Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG HÓA 10 (Đáp án)
ĐỀ CƯƠNG HÓA 10 (Đáp án)
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Đáp án D.
A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều số khối tăng dần.
C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều số nơtron tăng dần.
Lời giải:
Đáp án C.
A. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp
ở cùng một cột.
B. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó
có tính chất hoá học giống nhau và được xếp thành một cột.
C. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó
có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
D. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được
xếp cùng một cột.
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 4. Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 5. Cho cấu hình electron của Zn [Ar] 3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
Lời giải:
Đáp án B.
Câu 6: Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất
khí với hidro chứa 2,74% hidro. Xác định nguyên tố R.
A. Cl B. Br C.Ba D. Al
Lời giải:
Đáp án A (HD: lập được 2 Pt: 2R/ 16(8-x) = 38,8/ 61,2 và R/ x = 97,26/2,74.
Câu 7. Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có
53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R có số khối là:
A. 12. B. 28. C. 32. D. 31.
Lời giải:
Đáp án B (HD: Hợp chất của R với H có dạng RH4. nên R thuộc nhóm IV A
Câu 8. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro.
Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là
nguyên tố:
A. C. B.Si. C. Ge. D. S.
Lời giải:
Đáp án A (HD:X có hóa trị cao nhất với O = hóa trị thấp nhất với H nên X thuộc nhóm
IVA ⇒ RO2. và RH4.. Ta có (R+32)/(R+4) = 2,75 ⇒ R=12)
Câu 9. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2., trong đó tỉ lệ khối lượng của X và
O là 3/8. Công thức của XO2 là
Lời giải:
Câu 10. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên
tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Lời giải:
Đáp án D (HD: X có 3 lớp e ⇒ X thuộc chu kì 3. X có tổng e lớp ngoài cùng là 3 và e cuối
điền vào phân lớp p ⇒ X ở nhóm IIIA).
Câu 11. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 2. Số
hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Lời giải:
Câu 12. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p 4. Hãy xác định câu sai trong
các câu sau khi nói về nguyên tử X
Lời giải:
Đáp án B.
Câu 13. Nguyên tử R tạo được Anion R2-. Cấu hình e của R2-ở trạng thái cơ bản là 3p6.
Tổng số hạt mang điện trong R là.
Lời giải:
Đáp án B (HD: Cấu hình của R2-là 3p6 ⇒ của R sẽ là 3p4 ⇒ R có cấu hình đầy đủ là
1s22s22p63s23p4 ⇒ tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 32)
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của
nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là
Lời giải:
Đáp án B.
Câu 15. X là nguyên tố p. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Vị trí của X
trong bảng tuần hoàn là
Lời giải:
Đáp án C.
Lời giải:
Đáp án A.
Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron
trong các phản ứng hóa học?
Lời giải:
Đáp án A.
Câu 18. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R
với hiđro và công thức oxit cao nhất là:
Đáp án B.
Câu 19. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là
Lời giải:
Đáp án B.
Câu 20. Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn
và công thức hợp chất khí với hiđro của X là :
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 21. Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
B. Na, Li, F, O.
C. Na, Li, C, O, F.
D. Li, Na, F, C, O.
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 22. Hai nguyên tố X và Y ở cùng 1 chu kì trong bảng tuần hoàn, có thể kết hợp để tạo
ion dạng XY3 2-, tổng số e trong ion này là 32. Kết luận nào sau đây là sai.
Lời giải:
Câu 23. Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau
A. 11X, 19Y, 29Z B. 7X, 15Y, 33Z C. 17X, 25Y, 35Z D. 2X, 12Y, 20Z
Lời giải:
Câu 24. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 29, 37.
D. Thứ tự tính bazo tăng dần XOH < ZOH < YOH
Lời giải:
Đáp án B.
Câu 25. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần: S, Te, O, Se
A. O - S - Se - Te. B. Te – Se – S –O
C. O - Se - S - Te. D. O - Se - Te - S.
Lời giải:
Đáp án A
Câu 26. Công thức của hợp chất khí với hidro của X là XH 2. Vậy công thức oxit có hóa trị
cao nhất của X với oxi là:
Lời giải:
Đáp án B
Câu 27. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
C. Mg, K, Rb, Cs
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 28. Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần
hoàn. NX nào sau đây đúng?
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 29. Một nguyên tử X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây đúng về X?
Lời giải:
Đáp án D.
Câu 30. X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong cùng 1 nhóm A của
bảng tuần hoàn. X có điện tích hạt nhân nhỏ Y. Tổng số proton trong hạt nhân của 2
nguyên tử là 32. X và Y là ?
Lời giải:
Đáp án A
Câu 31. Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích
hạt nhân của X và Y là 58. Biết Zx < ZY. X là:
A. Mn B. As C. Al D. Ca
Lời giải:
Câu 32. Cho 6,08 g hỗn hợp gồm 2 hidroxit của 2 kim loại kiềm ( thuộc 2 chu kì kế tiếp)
tác dụng với 1 lượng dư HCl thu được 8,3g muối khan. Thành phần phần trăm về khối
lượng của hidroxit có phân tử khối nhỏ hơn là?
Lời giải:
Đáp án D (HD: nhh = (8,3-6,08)/ (35,5-17) = 0,12 mol ⇒ Mhh = 6,08/0,12= 50,67 ⇒
NaOH và KOH. Dùng pp đường chéo dựa vào MTB và số mol ⇒ nNaOH = 0,04 ⇒ %m
NaOH= 26,32%p
Câu 33. Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có
thể tạo được hợp chất có công thức X 2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu
nguyên tử là?
A. 7 B. 8 C. 9 D.11
Lời giải:
Đáp án B (HD: có 2.Zx + Zy = 23, Xét 2 TH X<Y và X>Y; thuộc 2 nhóm kế tiếp nên hiệu
điện tích hạt nhân là 1.)
Câu 34. Độ âm điện của các nguyên tố : F, Cl, Br, I .Xếp theo chiều giảm dần là:
Lời giải:
Đáp án A
Lời giải:
Đáp án B
A. P, S, O, F B. O, S, P, F
C. O, F, P, S D. F, O, S, P
Lời giải:
Đáp án A
Lời giải:
Đáp án B
Câu 38. Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử:
Lời giải:
Đáp án B
Câu 39. Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
Lời giải:
Đáp án B
Câu 40. Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
Bài 41. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy
xác định nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất.
A. SO2
B. SO3
C. PO3
D. SeO3
Lời giải:
Bài 42. Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6.
Tổng số hạt mang điện trong R là.
A. 18 B. 22 C. 38 D. 19
Lời giải:
Giải thích:
⇒ R sẽ là 3p64s1
Bài 43. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu
kỳ 3) M là ns2np1. Xác định M
A. B B. Al C. Mg D. Na
Lời giải:
Bài 44. Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc
nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Dựa vào bảng tuần
hoàn cho biết tên hai kim loại đó.
Lời giải:
Giải thích:
Đặt CT chung của 2 kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là M−
2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIIA, một kim loại có nguyên tử khối nhỏ
hơn 44 và một kim loại có nguyên tử khối lơn hơn 44.
Bài 45. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho
2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu dược 2,016 khí (đktc). Xác định
X, Y.
Lời giải:
Bài 46. Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit H 2.
Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
A. Ca B. Mg C. Ba D. Br
Lời giải:
Bài 47. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO 3. Hợp chất của nó với
hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R.
A. P B. S C. C D. Se
Lời giải:
Bài 48. Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc
hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại
kiềm.
A. Na, K
B. Li, Be
C. Li, Na
D. K, Rb
Lời giải:
Bài 49. Khi cho 3,33 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước
thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
A. Li B. Na C. K D. Ca
Lời giải:
Lời giải:
Bài 51. Nguyên tố M thuộc phân nhóm IIA, 6g M tác dụng hết với nước thu được 6,16 lít
khí H2 đo ở 27,3oC,1 atm, M là nguyên tố nào sau đây
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Lời giải:
Bài 52. Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức
oxit kim loại M
Lời giải:
1. D 2. C 3. C 4. C 5. B 6. A 7. B 8. A 9. A 10. D
11. A 12. B 13. B 14. B 15. C 16. A 17. A 18. B 19. B 20. C
21. C 22. D 23. B 24. B 25. A 26. B 27. C 28. C 29. D 30. A
31. D 32. D 33. B 34. A 35. B 36. A 37. B 38. B 39. B 40. B
41. B 42. C 43. B 44. Al và 45. A 46. A 47. B 48. C 49. A 50. C
Ga
51. B 52. A
C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm
helium)
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững
của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine
B. Oxygen
C. Hydrogen
D. Chlorine
Câu 3. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là
A. Mg + 2e ⟶ Mg2−
B. Mg ⟶ Mg2+ + 2e
C. Mg + 6e ⟶ Mg6−
D. Mg + 2e ⟶ Mg2+
A. Na (Z = 11)
B. Cl (Z = 17)
C. Ne (Z = 10)
D. O (Z = 8)
Câu 5. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là
A. S + 2e ⟶ S2−
B. S ⟶ S2+ + 2e
C. S ⟶ S6+ + 6e
D. S ⟶ S2− + 2e
Câu 6. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi
A. 2 electron
B. 1 electron
C. 3 electron
D. 4 electron
Câu 7. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm
A. 2 electron
B. 1 electron
C. 3 electron
D. 4 electron
Câu 8. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
A. He B. Ne C. Ar D. Kr
Câu 9. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
A. He B. Ne C. Ar D. Kr
Câu 10. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình
thành liên kết hóa học?
A. Helium
B. Fluorine
C. Aluminium
D. Sodium
Câu 11. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình
thành liên kết hóa học?
A. Oxide
B. Neon
C. Carbon
D. Magnesium
Câu 12. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có
xu hướng
A. nhường 8 electron
B. nhận 6 electron
C. nhận 2 electron
D. nhường 2 electron
Câu 13. Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình
thành ion có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s23p64s2
Câu 14. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số
electron là
A. 8 electron
B. 9 electron
C. 10 electron
D. 12 electron
Câu 15. Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số
electron, proton lần lượt là
A. 8 electron; 8 proton
B. 7 electron; 7 proton
C. 10 electron; 10 proton
D. 10 electron; 7 proton
Câu 16. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Câu 17. Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được
gọi là
Câu 18. Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành mấy loại?
B. 2 loại: liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực
Câu 19. Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và
phân cực dựa vào
Câu 20. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung.
Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
A. Xe B. Ne C. Ar D. Kr
Câu 21. Cho công thức Lewis của phân tử NH3 dưới đây. Số electron dùng chung của N là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A.
B.
C.
D.
Câu 25. Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?
A. NH3
B. HCl
C. O2
D. N2
Câu 26. Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại
Câu 27. Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị
không cực?
A. NaCl
B. CH4
C. H2O
D. HCl
A. Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết σ
B. Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi π
D. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết σ
và hai liên kết π
Câu 29. Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2 là
Câu 30. Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là
Câu 31. Trong nguyên tử S, mỗi nguyên tử đã góp 2 electron để tạo cặp electron chung.
Nhờ đó mỗi nguyên tử S đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
A. Xe
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Câu 32. Cho công thức Lewis của phân tử SO2 dưới đây. Số electron dùng chung của S là
Câu 33. Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên
tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn
thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 35. Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử
nước khác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
B. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với C) và nguyên tử O
C. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử O
D. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử C
Câu 37. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 40. Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân
tử sẽ hình thành nên các
D. một ion âm
Câu 41. Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành
do sự xuất hiện của các
D. Cả B và C.
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất
C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 44. Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne B. Xe C. Ar D. Kr
C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen còn HBr thì không
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 47. Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như
C. nhiệt độ sôi
D. Cả A, B và C
Câu 48. Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2
Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 4: Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ
B. chỉ bị khử.
Câu 5: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
C. là chất khử.
Câu 6: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S B. F2 C. Cl2 D. N2
Câu 7: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chấ khử?
A. cacbon
B. kali
C. hidro
D. hidro sunfua
Câu 8: Cho phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag.
Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 10: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số
của O2 là
A. 4 B. 6 C. 9 D. 11
Câu 11: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong
phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
A. 8 B. 9 C. 12 D. 13
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi
hóa?
B. SO2, H2S, F-
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Phản ứng giữa HNO3 đặc, nóng với Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 là
phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 15: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO 4 trong môi trường
H2SO4 loãng dư là
A. 14,7 gam
B. 9,8 gam
C. 58,8 gam
D. 29,4 gam
Bảo toàn e:
Câu 16: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4.
Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
A. 0, 025 và 0,050
B. 0,030 và 0,060
C. 0,050 và 0,100
D. 0,050 và 0,050
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
B. 2NO2 → N2O4
Câu 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thay đổi?
C. CO2 + C → 2CO
Câu 7: Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C 3H5O9N3) thu được V lít hỗn
hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít.
Giá trị của V là
Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:
T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC
Câu 9: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?
B. FeCl2 + Zn → ZnCl2 + Fe
C. 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O
Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy
A. Fe + Cl2 →
B. Cu + AgNO3 →
C. Fe(OH)2 -to→
C. Zn + H2SO4 →
Câu 11: Chất nào sau đây khi bị phân hủy thu được 3 chất?
A. KClO3 C. KMnO4
C. Fe(OH)2 D. CaCO3
Câu 12: FeO thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:
D. Khí CO, to
D. A và C
Câu 14: Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g
H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là:
A. 285,83KJ B. 571,66KJ
C. 142,915KJ D. 2572,47KJ
A. Phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì chỉ có 1 chất tham gia phản
ứng
Câu 1: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + KMnO4 + X → Na2SO4 + MnO2 + KOH.
Chất X là
Chất X là
Khi x nhận giá trị nào sau đây thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa -
khử?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tự oxi hóa, tự khử?
Câu 6: Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O.
Sau cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản
thì hệ số của HNO3 là
A. 66 B. 60 C. 51 D. 63
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS 2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y
mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là
A. y = 17x
B. x = 15y
C. x = 17y
D. y = 15x
Câu 8: Cho từng chất: C, Fe, BaCl2, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3, Al2O3, H2S, HI, HCl, AgNO3,
Na2SO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa
– khử là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 9
Câu 9: Cho dãy các chất: HCl, SO2, F2, Fe2+, Al, Cl2. Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính
oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí
H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư, thoát ra
20,16 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 11: Hòa tan 0,9 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch HNO 3 dư, thu
được 0,28 lít (đktc) khí N2O duy nhất. Kim loại M là
A. Mg B. Zn
C. Al D. Ag
M → M+n + ne
mM = 0,1/n. M = 0,9 ⇒ M = 9n
M = 27 (n = 3) ⇒ M là Al
Câu 12: Cho m gam Al tan hết trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn
hợp khí X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 15,3 B. 8,1
C. 9,0 D. 10,8
Nhường e: Al → Al+3 + 3e
Câu 13: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 thì có 49 gam H2SO4 tham
gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là
A. SO2 B. S
C. H2 D. H2S
Câu 14: Hòa tan m gam Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol
NO2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là
A. 0,56 B. 1,12
C. 2,24 D. 1,68
Câu 15: Cho 1,15 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3, thu được 0,01
mol NO và 0,04 mol NO 2 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối thu được
là
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào dung dich HCl dư, thu được 4,48 lít
khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với V lít khí
O2 (đktc) tạo thành hỗn hợp các oxit. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48
C. 3,36 D. 2,80
⇒ V = 2,24l
Câu 1: Cho một viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric
loãng. Hiện tượng xảy ra là
B. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, nhẹ hơn không khí.
C. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi trứng thối.
D. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
Câu 2: Cho một viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric
đặc, đun nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Kẽm là chất khử, axit sunfuric vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
D. Kẽm là chất oxi hóa, axit sunfuric vừa là chất khử, vừa là môi trường.
Câu 3: Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CuSO 4 loãng. Hiện
tượng xảy ra là
Câu 5: Đốt một bang magie rồi cho vào bình chứa khí CO 2 thì thấy phản ứng tiếp tục xảy
ra và sản phẩm tạo thành là bột trắng và muội đen.
Câu 6: Nhỏ từng giọt dung dịch KMnO 4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch hỗn hợp
FeSO4 và H2SO4, lắc nhẹ.
A. màu tím biến mất, dung dịch đổi sang màu vàng nhạt.
D. xuất hiện kết tủa màu trắng, dung dịch đổi sang màu xanh.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
A. NO3-
B. PO3-
C. BrO3-
D. ClO3-
Câu 2: Hợp chất ion A tạo từ ion M2+ và X2-. Tổng số hạt trong phân tử A là 60. Số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện của ion X 2- ít
hơn của ion M2+ là 4 hạt. Số hạt mang điện trong ion M2+ là
A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
Tổng số hạt mang điện của ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt ⇒ Số hạt mang điện của ion
M2+ là 22.
⇒ Số proton của M là 12
Câu 3: Các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
A. Na+, Cl-, Ar
B. Na+, F-, Ne
C. Li+, F-, Ne
D. K+, Cl-, Ar
Câu 4: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong
oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. N B. As C. S D. P
Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là
R2O5
Câu 5: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) bằng 80, trong đó tỉ lệ
số hạt electron so với số hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Ta có Z + N + (Z - 2) = 80 , (Z-2)/N = 4/5
⇒ Z = 26, N = 30
Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 6: Tổng số hạt proton của 3 nguyên tử X, Y, Z là 45. X và Y thuộc cùng một nhóm và
ở 2 chu kì liên tiếp. X và Z kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Các hidroxit tương ứng
với X, Y, Z là H1, H2, H3. Thứ tự giảm dần tính bazơ của H1, H2, H3 là
A. H1 > H2 > H3
B. H1 > H3 > H2
C. H2 > H1 > H3
D. H3 > H1 > H2
Câu 7: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8, 19, 16. Nếu các cặp X và Y, Y
và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hóa trị có
cực?
A. X và Z
B. X và Y, Y và Z
C. X và Y
D. Y và Z
Câu 8: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử có liên kết ion?
Câu 9: Dãy chất nào trong các dãy sau đây đều gồm các chất mà phân tử chỉ có liên kết
cộng hóa trị phân cực?
Câu 10: Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số các chất là số
nguyên tối giản) :
A. 2 và 2
B. 2 và 5
C. 1 và 5
D. 1 và 3
Câu 12: Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là
⇒ 3x – 2y = 0,18 (2)
Câu 13: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng
với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà
tan tối đa vào dung dịch là :
Câu 14: Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm
6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4
hạt; còn trong hạt nhân R có số nơtron bằng số proton; tổng số hạt proton trong Z là 84
và a + b = 4. Khối lượng phân tử Z là:
A. 67 B. 161
C. 180 D. 92
Ta có: nM = pM + 4 ⇒ MM = pM + nM = 2pM + 4
nR = pR ⇒ MR = pM + nM = 2pR
⇒ MZ ≥ 168 ⇒ Đáp án C
Câu 15: Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi
kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân
của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58. Cấu hình
electron ngoài cùng của M là.
A. 3d104s1. B. 3s23p4.
C. 3d64s2. D. 2s22p4.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Ta có hệ → M là Fe.
→ X là S.
ĐỀ THI HỌC KỲ 1
Câu 1: Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : 1939K (x1 = 93,258%) ; 1940K (x2%) ; 1941K
(x3%). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x2 và x3 lần lượt là
A. 0,012% và 6,73%
B. 0,484% và 6,73%
C. 0,484% và 6,258%
D. 0,012% và 6,258%
Câu 2: Có 3 nguyên tử : 612X, 714Y, 614Z. Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên
tố hóa học là
A. X và Y
B. Y và Z
C. X, Y và Z
D. X và Z
Câu 3: Nguyên tử Na (Z = 11) bị mất đi một electron thì cấu hình electron của ion tạo
thành là
A. 1s22s22p63s1
B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s3
A. s B. d C. f D. p
Câu 5: Có các nguyên tố hóa học: Cr (Z=24), Fe (Z=26), P (Z=15), Al (Z=13). Nguyên tố
mà nguyên tử của nó có số electron độc thân lớn nhất ở trạng thái cơ bản là
A. P B. Al C. Cr D. Fe
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nowtron, electron là 115 và số khối là 80. Số
lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của X lần lượt là
A. 4 và 7
B. 3 và 5
C. 3 và 7
D. 4 và 1
A. 1224X
B. 1212X
C. 2424X
D. 2412X
Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự
nhiên với hai đồng vị là 2965Cu và 2963Cu. Thành phần phần trăm của đồng 2965Cu theo số
nguyên tử là
29
65
Cu (x1%) và 2963Cu (x2%)
⇒ x1 + x2 = 100 (1)
Câu 9: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị là 35Cl
và 37Cl. Thành phần phần trăm về khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 (với hidro là
đồng vị 11H, oxi là đồng vị 816O) là
⇒ x1 + x2 = 100 (1)
Từ(1)(2) ⇒ x1 = 75; x2 = 25
Câu 10: Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Khả năng tạo ion từ
nguyên tử của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. M < R < X
B. X < R < M
C. X < M < R
D. M < X < R
Câu 11: Hợp chất với hidro của nguyên tố X có công thức hóa học XH 3. Biết thành phần
phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của X là 74,07%.
Tên gọi của X là
Công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của X có dạng X2O5. Ta có:
Tính ra X = 14 ⇒ X là Nitơ
Câu 12: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?
B. độ âm điện
Câu 13: Nguyên tố R có công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất là R 2O5. Công thức hợp
chất khí của R với hidro là
Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Cs B. F C. Li D. I
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 15: Các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:
X : 1s22s22p63s23p64s1
Y : 1s22s22p63s1
Z : 1s22s22p63s23p4
T : 1s22s22p4
Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trên là
Câu 16: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T như sau:
X : 1s22s22p63s23p64s2
Y : 1s22s22p63s23p63d54s2
Z : 1s22s22p5
T : 1s22s22p63s23p63d104s2
Số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là
A. 2 ; 7 ; 7 ; 12.
B. 8 ; 7 ; 7 ; 2.
C. 2 ; 2 ; 5 ; 2
D. 2 ; 7 ; 7 ; 2
Câu 17: Ion M3+ có cấu hình electron nguyên tử là [Ne]3s 23p63d5. Nguyên tố M thuộc
nhóm
Câu 19: Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học được hình thành khi Al
liên kết với 3 nguyên tử flo là
Câu 20: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?
Câu 21: Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4.
Câu 22: Số oxi hóa của Cu (trong Cu), K (trong K +), Mn (trong KMnO4), N (trong NO3-)
lần lượt là
A. 0, +1, +7, +5
C. 0, +1, +5, +7
Câu 23: Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F-. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 25: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không đóng vai trò là chất khử?
Tỉ lệ a : b là
A. 2:3
B. 2:5
C. 1:3
D. 1:4
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng với hệ số tối giản, tổng hệ số của
các chất tham gia phản ứng là
A. 43 B. 35 C. 31 D. 28
Câu 28: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX + ZY = 51).
B. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
C. Hợp chất với oxi của X có công thức hóa học X2O7
Theo đề ZX + ZY = 51 (1)
X và Y thuộc cùng một chu kì và hai nhóm liên tiếp (nhóm IIA và IIIA) nên ta có các
trường hợp sau
ZX - ZY = 1 (2)
Hoặc ZX - ZY = 11 (3)
Kết hợp (1) và (2) ZX = 25 ZY = 26 là các nguyên tố không thuộc nhóm A (loại).
Kết hợp (1) và (3) ZX = 20 (Ca, nhóm IIA) ZY = 31 (Ga, nhóm IIIA), (chọn).
Ở nhiệt độ thường X khử được nước, không khử được ion Cu 2+ trong dung dịch (do sẽ
phản ứng với nước trước), hợp chất với oxi có dạng CaO, trong X có 20proton.
Câu 29: Trong phân tử M2X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 140 hạt, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+
lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong ion
M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Nhận xét nào sau đây không đúng?
B. Trong các phản ứng hóa học, M chỉ thể hiện tính khử.
Câu 30: Đốt cháy hàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị hai không đổi trong hợp chất)
trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn
hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Be D. Cu
M + Cl2 → MCl2
2M + O2 → 2MO