Verb

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Động từ nguyên mẫu

1. Khái niệm và vị trí trong câu


 Động từ nguyên mẫu (không có ‘to’) (V inf) là dạng thức của động từ, được giữ
nguyên không thay đổi gì, để đi kèm với động từ khuyết thiếu, các động từ khác
hoặc các cấu trúc đặc biệt trong câu.

Lưu ý: khác với to V, Ving hay phân từ, V inf không đi kèm với danh từ hay tính từ.

2. Các trường hợp cụ thể


2.1. Động từ khuyết thiếu + động từ nguyên mẫu

 Động từ khuyết thiếu (modal verbs) can, could, may, might, will, shall, would,
should, ought to, must + V inf diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần
thiết,...

VD:

You've been traveling all day. You must be tired.

Bạn đã đi cả ngày rồi. Chắc bạn phải mệt lắm.

Could you do me a favor?

Bạn có thể giúp tôi được không?

Take an umbrella with you. It might rain later.

Cầm theo ô đi nhé. Trời có thể sẽ mưa đấy.

 Một số cụm có vai trò như động từ khuyết thiếu như: had better, have to + V
inf diễn tả lời khuyên hoặc sự bắt buộc.

VD: It's five o'clock. You’d better go now before the traffic gets too bad.

Đã 5h rồi. Anh nên đi bây giờ trước khi giao thông trở nên tồi tệ.

I'd better not leave my bag there. Someone might steal it.

Tôi không nên để túi ở đó. Ai đó có thể sẽ lấy trộm nó.

Do we have to take our shoes off?


Chúng tôi có phải cởi giày ra không?

2.2. Động từ + động từ nguyên mẫu

 Động từ khởi phát let, make, have, get + tân ngữ + V inf: diễn tả việc cho
phép, bắt, nhờ, giúp ai đó làm gì. (khởi phát là gây ra thêm một hành động khác)

Cấu trúc Ví dụ
Cho phép ai làm gì đó He lets us use some of his land to grow vegetables.

Let + O + V inf Ông ấy để chúng tôi dùng đất của ông ấy để trồng rau.
Bắt ai đó phải làm việc gì đó You can't make a cat do anything it doesn't want to do.

Make + O + V inf Bạn không thể bắt một con mèo làm bất cứ thứ gì mà nó
không muốn.
Nhờ ai đó làm việc gì đó cho mình I had John wash my car.
(mình chủ động nhờ)
Tôi nhờ John rửa ô tô của tôi.
Have + somebody + V inf

Lưu ý: với dạng bị động của cấu trúc I had my car washed.
này, ta dùng VPII
Tôi nhờ (ai đó) rửa ô tô của tôi.
Have + something + VPII
Giúp đỡ ai đó làm việc gì đó: He helped me carry/ to carry the bag.

Help + O + V inf/ to V Anh ấy giúp tôi cầm cái túi.

 Động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ + V inf: diễn tả việc
ta nhìn, nghe, để ý thấy toàn bộ hành động gì, từ lúc đó bắt đầu đến lúc kết thúc.

VD:

We saw her get off the bus.

Chúng tôi thấy cô ấy xuống xe bus.

At eight o'clock Jane heard him go out.

Vào lúc 8 giờ, Jane nghe thấy anh ta ra ngoài.

Lưu ý: ở dạng bị động của cấu trúc này, ta dùng to V thay vì V .


VD: She was seen to get off the bus.

2.4. Các cấu trúc đặc biệt khác

 Cấu trúc: would rather + V inf 1 than V inf 2 hoặc would rather + V inf diễn tả
lựa chọn, ý thích cái này hơn cái kia hoặc hơn những lựa chọn khác.

VD: I'd rather not go out tonight.

Tôi không thích ra ngoài tối nay.

I'd rather get a taxi than take the bus.

Tôi muốn gọi taxi hơn là bắt xe bus.

Lưu ý: cụm would sooner + Vinf cũng có nghĩa tương tự nhưng ít phổ biến hơn

VD: Thanks for the invitation, but, if you don't mind, we'd sooner stay at home
and watch it all on TV.

Cảm ơn lời mời, nhưng, nếu anh không phiền, chúng tôi muốn ở nhà và xem buổi
lễ trên TV.

 Cấu trúc: used to + V inf diễn tả thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn
nữa hoặc nói về sự thật đã từng đúng trong quá khứ mà bây giờ không còn
nữa.

VD: We used to go to the seaside every summer when I was a kid.

Chúng tôi từng hay đi biển mỗi mùa hè khi tôi còn bé.

That white house over there used to belong to our family.

Ngôi nhà trắng đó đã từng thuộc về gia đình chúng tôi.

 Cấu trúc: suggest + S + (should ) + V inf đưa ra gợi ý, đề xuất ai đó làm gì.
Động từ khuyết thiếu should trước V inf có thể có hoặc ẩn đi.

VD: I suggest (that) we wait a while before we make any firm decisions.

Tôi đề xuất là chúng ta nên đợi một chút trước khi chúng ta đưa ra bất cứ quyết
định chắc chắn nào.

I suggested (that) Liz try the shop on Mill Road.

Tôi đã gợi ý Liz nên thử tới cửa hàng trên đường Mill.
They suggested that we should meet up at Starbucks.

Họ gợi ý là chúng tôi nên gặp mặt ở quán Starbucks.

You might also like