Professional Documents
Culture Documents
Verb
Verb
Verb
Lưu ý: khác với to V, Ving hay phân từ, V inf không đi kèm với danh từ hay tính từ.
Động từ khuyết thiếu (modal verbs) can, could, may, might, will, shall, would,
should, ought to, must + V inf diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần
thiết,...
VD:
Một số cụm có vai trò như động từ khuyết thiếu như: had better, have to + V
inf diễn tả lời khuyên hoặc sự bắt buộc.
VD: It's five o'clock. You’d better go now before the traffic gets too bad.
Đã 5h rồi. Anh nên đi bây giờ trước khi giao thông trở nên tồi tệ.
I'd better not leave my bag there. Someone might steal it.
Động từ khởi phát let, make, have, get + tân ngữ + V inf: diễn tả việc cho
phép, bắt, nhờ, giúp ai đó làm gì. (khởi phát là gây ra thêm một hành động khác)
Cấu trúc Ví dụ
Cho phép ai làm gì đó He lets us use some of his land to grow vegetables.
Let + O + V inf Ông ấy để chúng tôi dùng đất của ông ấy để trồng rau.
Bắt ai đó phải làm việc gì đó You can't make a cat do anything it doesn't want to do.
Make + O + V inf Bạn không thể bắt một con mèo làm bất cứ thứ gì mà nó
không muốn.
Nhờ ai đó làm việc gì đó cho mình I had John wash my car.
(mình chủ động nhờ)
Tôi nhờ John rửa ô tô của tôi.
Have + somebody + V inf
Lưu ý: với dạng bị động của cấu trúc I had my car washed.
này, ta dùng VPII
Tôi nhờ (ai đó) rửa ô tô của tôi.
Have + something + VPII
Giúp đỡ ai đó làm việc gì đó: He helped me carry/ to carry the bag.
Động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ + V inf: diễn tả việc
ta nhìn, nghe, để ý thấy toàn bộ hành động gì, từ lúc đó bắt đầu đến lúc kết thúc.
VD:
Cấu trúc: would rather + V inf 1 than V inf 2 hoặc would rather + V inf diễn tả
lựa chọn, ý thích cái này hơn cái kia hoặc hơn những lựa chọn khác.
Lưu ý: cụm would sooner + Vinf cũng có nghĩa tương tự nhưng ít phổ biến hơn
VD: Thanks for the invitation, but, if you don't mind, we'd sooner stay at home
and watch it all on TV.
Cảm ơn lời mời, nhưng, nếu anh không phiền, chúng tôi muốn ở nhà và xem buổi
lễ trên TV.
Cấu trúc: used to + V inf diễn tả thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn
nữa hoặc nói về sự thật đã từng đúng trong quá khứ mà bây giờ không còn
nữa.
Chúng tôi từng hay đi biển mỗi mùa hè khi tôi còn bé.
Cấu trúc: suggest + S + (should ) + V inf đưa ra gợi ý, đề xuất ai đó làm gì.
Động từ khuyết thiếu should trước V inf có thể có hoặc ẩn đi.
VD: I suggest (that) we wait a while before we make any firm decisions.
Tôi đề xuất là chúng ta nên đợi một chút trước khi chúng ta đưa ra bất cứ quyết
định chắc chắn nào.
Tôi đã gợi ý Liz nên thử tới cửa hàng trên đường Mill.
They suggested that we should meet up at Starbucks.