Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 193

CHƯƠNG 3

HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ

§1. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ

1.1 Giới hạn của hàm số nhiều biến số


Ta nói rằng dãy điểm { Mn ( xn , yn )} dần tới điểm M0 ( x0 , y0 ) trong R2 và viết Mn → M0
khi n → +∞ nếu lim d( Mn , M0 ) = 0 hay nếu xn → x0 , yn → y0 .
n→+∞

Định nghĩa 3.33. Cho hàm số z = f ( M ) = f ( x, y) xác định trong một lân cận V nào đó
của điểm M0 ( x0 , y0 ), có thể trừ tại điểm M0 . Ta nói rằng hàm số f ( x, y) có giới hạn là L
khi M dần đến M0 nếu

∀ǫ > 0, ∃δ > 0 : nếu d( M, M0 ) < δ thì | f ( M) − L| < ǫ.

Một cách tương đương, với mọi dãy điểm Mn ( xn , yn ) thuộc lân cận V dần đến M0 ta đều có

lim f ( xn , yn ) = L.
n→+∞

Khi đó ta viết
lim f ( x, y) = L hay lim f ( M ) = L.
( x,y)→( x0 ,y0 ) M→ M0

• Khái niệm giới hạn vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm số một
biến số.

• Các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương đối với hàm số một biến số cũng
đúng cho hàm số nhiều biến số và được chứng minh tương tự.

Nhận xét:

145
146 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

• Theo định nghĩa trên, muốn chứng minh sự tồn tại của giới hạn của hàm số nhiều
biến số là việc không dễ vì phải chỉ ra lim f ( xn , yn ) = l với mọi dãy số { xn →
n→+∞
x0 }, {yn → y0 }. Trong thực hành, muốn tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số,
phương pháp chứng minh chủ yếu là đánh giá hàm số, dùng nguyên lý giới hạn kẹp
để đưa về giới hạn của hàm số một biến số.

• Với chiều ngược lại, muốn chứng minh sự không tồn tại giới hạn của hàm số nhiều
biến số, ta chỉ cần chỉ ra tồn tại hai dãy { xn → x0 , yn → y0 } và { xn′ → x0 , y′n → y0 }
sao cho
lim f ( xn , yn ) 6= lim f ( xn′ , y′n )
n→+∞ n→+∞

hoặc chỉ ra tồn tại hai quá trình ( x, y) → ( x0 , y0 ) khác nhau mà f ( x, y) tiến tới hai
giới hạn khác nhau.

1.2 Tính liên tục của hàm số nhiều biến số


• Giả sử hàm số f ( M ) xác định trong miền D, M0 là một điểm thuộc D. Ta nói rằng
hàm số f ( M ) liên tục tại điểm M0 nếu

lim f ( M ) = f ( M0 )
M→ M0

Nếu miền D đóng và M0 là điểm biên của D thì lim M→ M0 f ( M ) được hiểu là giới hạn
của f ( M ) khi M dần tới M0 ở bên trong của D.

• Hàm số f ( M ) được gọi là liên tục trong miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc
D.

• Hàm số nhiều biến số liên tục cũng có những tính chất như hàm số một biến số liên
tục. Chẳng hạn, nếu hàm số nhiều biến số liên tục trong một miền đóng, bị chặn thì
nó liên tục đều, bị chặn trong miền ấy, đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong
miền đó.

1.3 Bài tập


Bài tập 3.1. Tìm miền xác định của các hàm số sau

1 y−1
a) z = p c) z = arcsin
x 2 + y2 − 1 x
p p
b) z = ( x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2 ) d) z = x sin y

Bài tập 3.2. Tìm giới hạn (nếu có) của các hàm số sau

146
2. Đạo hàm và vi phân 147

x 2 − y2 πx
a) f ( x, y) = ( x → 0, y → 0) b) f ( x, y) = sin ( x → ∞, y → ∞)
x 2 + y2 2x + y

Chứng minh. a) Nếu cho ( x, y) → (0, 0) theo phương của đường thẳng y = kx thì ta có
x2 − k2 x2 1 − k2 1 − k2
f ( x, kx ) = = → khi x → 0
x2 + k2 x2 1 + k2 1 + k2
Vậy khi ( x, y) → (0, 0 theo những phương khác nhau thì f ( x, y) dần tới những giới
hạn khác nhau. Do đó không tồn tại lim f ( x, y).
( x,y)→(0,0)

b) Nếu cho ( x, y) → (∞, ∞) theo phương của đường thẳng y = kx thì ta có


πx π π
f ( x, kx ) = sin = sin → sin khi x → 0
2x + kx 2+k 2+k
Vậy khi ( x, y) → (0, 0 theo những phương khác nhau thì f ( x, y) dần tới những giới
hạn khác nhau. Do đó không tồn tại lim f ( x, y).
( x,y)→(0,0)

Bài tập 3.3. [Cuối kì, K62, GT2, Nhóm ngành 2] Tính các giới hạn

2x4 + y4 x4 + 2y4
a) lim . b) lim .
( x,y)→(0,0) x2 + 2y2 ( x,y)→(0,0) 2x2 + y2

[Lời giải] Ta có
a)
2x4 + y4 2x4 y4
lim = lim + lim = 0 + 0 = 0,
( x,y)→(0,0) x2 + 2y2 ( x,y)→(0,0) x2 + 2y2 ( x,y)→(0,0) x2 + 2y2

2x4 y4
do 0 ≤ 2 ≤ 2x2 , 0≤ 2 ≤ 21 y2 và nguyên lý giới hạn kẹp.
x + 2y2 x + 2y 2

b)
x4 + 2y4 x4 2y4
lim = lim + lim = 0 + 0 = 0,
( x,y)→(0,0) 2x2 + y2 ( x,y)→(0,0) 2x2 + y2 ( x,y)→(0,0) 2x2 + y2

x4 2y4
do 0 ≤ ≤ 12 x2 , 0≤ ≤ 2y2 và nguyên lý giới hạn kẹp.
2x2 + y2 2x2 + y2
Chú ý 3.20. Không nhầm lẫn lim f ( x, y) với các giới hạn lặp lim lim f ( x, y) và
( x,y)→( x0 ,y0 ) x → x0 y → y0

lim lim f ( x, y). Chẳng hạn như, bạn đọc có thể kiểm tra với hàm số f ( x, y) = x2
x 2 + y2
ta có
y → y0 x → x0

i) lim x
x2
2 + y2 không tồn tại.
( x,y)→(0,0)

ii) lim lim f ( x, y) x2x+y2 = 1,


2

x →0 y →0

iii) lim lim x


x2
2 + y2 = 0.
y →0 x →0

147
148 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

§2. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN

2.1 Đạo hàm riêng


• Cho hàm số f ( x, y) xác định trong một miền D, điểm M ( x0 , y0 ) ∈ D. Nếu cho y = y0 ,
hàm số một biến số x 7→ f ( x, y0 ) có đạo hàm tại điểm x = x0 thì đạo hàm đó gọi là
∂f ∂
đạo hàm riêng của f với biến x tại M0 và được kí hiệu là hay f ( x, y).
∂x ∂x
∂f f ( x0 + △ x, y0 ) − f ( x0 , y0 )
= lim
∂x △ x →0 △x

• Cho hàm số f ( x, y) xác định trong một miền D, điểm M ( x0 , y0 ) ∈ D. Nếu cho x = x0 ,
hàm số một biến số x 7→ f ( x0 , y) có đạo hàm tại điểm y = y0 thì đạo hàm đó gọi là
∂f ∂
đạo hàm riêng của f với biến x tại M0 và được kí hiệu là hay f ( x, y).
∂y ∂y
∂f f ( x0 , y0 + △ y ) − f ( x0 , y0 )
= lim
∂y △ y →0 △y

Chú ý: Các đạo hàm riêng của các hàm số n biến số (với n ≥ 3) được định nghĩa tương tự.
Khi cần tính đạo hàm riêng của hàm số theo biến số nào, xem như hàm số chỉ phụ thuộc
vào biến đó, còn các biến còn lại là các hằng số và áp dụng các quy tắc tính đạo hàm như
hàm số một biến số.

2.2 Vi phân toàn phần


• Cho hàm số z = f ( x, y) xác định trong miền D. Lấy các điểm M0 ( x0 , y0 ) ∈ D, M ( x0 +
△ x0 , y0 + △y0 ) ∈ D. Biểu thức △ f = f ( x0 + △ x0 , y0 + △y0 ) − f ( x0 , y0 )( x0 , y0 ) được
gọi là số gia toàn phần của f tại M0 . Nếu như có thể biểu diễn số gia toàn phần dưới
dạng
△ f = A. △ x + B △ y + α △ y + β △ y
trong đó A, B là các hằng số chỉ phụ thuộc x0 , y0 còn α, β → 0 khi M → M0 , thì ta nói
hàm số z khả vi tại M0 , còn biểu thức A. △ x + B △ y + α △ y được gọi là vi phân toàn
phần của z = f ( x, y) tại M0 và được kí hiệu là dz.
Hàm số z = f ( x, y) được gọi là khả vi trên miền D nếu nó khả vi tại mọi điểm của
miền ấy.

• Đối với hàm số một biến số, sự tồn tại đạo hàm tại điểm x0 tưong đương với sự khả
vi của nó tại x0 . Đối với hàm số nhiều biến số, sự tồn tại của các đạo hàm riêng tại
M0 ( x0 , y0 ) chưa đủ để nó khả vi tại M0 (xem bài tập 3.4). Định lý sau đây cho ta điều
kiện đủ để hàm số z = f ( x, y) khả vi tại M0 .

148
2. Đạo hàm và vi phân 149

Định lý 3.50. Nếu hàm số f ( x, y) có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và nếu các
đạo hàm riêng đó liên tục tại M0 thì f ( x, y) khả vi tại M0 và

dz = f x′ △ x + f y′ △ y

Ví dụ 2.1 (Cuối kì, K61 Viện ĐTQT). Sử dụng vi phân, tính gần đúng
p p
a) (8, 05)2 + (5, 96)2 . b) (6, 05)2 + (7, 96)2 .

2.3 Đạo hàm của hàm số hợp


Cho D là một tập hợp trong R2 và các hàm số
ϕ f
D → ϕ( D ) ⊂ R2 → R

và F = f ◦ ϕ là hàm số hợp của hai hàm số f và ϕ:

F ( x, y) = f (u( x, y), v( x, y))

∂f ∂f
Định lý 3.51. Nếu f có các đạo hàm riêng , liên tục trong ϕ( D ) và nếu u, v có các
∂x ∂y
∂u ∂u ∂v ∂v ∂F ∂F
đạo hàm riêng , , , trong D thì tồn tại các đạo hàm riêng , và
∂x ∂y ∂x ∂y ∂x ∂y

∂F ∂ f ∂u ∂ f ∂v

 = +
∂x ∂u ∂x ∂v ∂x (3.1)
∂F ∂ f ∂u ∂ f ∂v

 = +
∂y ∂u ∂y ∂v ∂y

Công thức 3.1 có thể được viết dưới dạng ma trận như sau
 
    ∂u ∂u
∂F ∂F ∂f ∂f   ∂x ∂y 

= ∂v ∂v 
∂x ∂y ∂u ∂v 
∂x ∂y

trong đó ma trận  
∂u ∂u
 ∂x ∂y 
 
 ∂v ∂v 
∂x ∂y
được gọi là ma trận Jacobi của ánh xạ ϕ, định thức của ma trận ấy được gọi là định thức
D (u, v)
Jacobi của u, v với x, y và được kí hiệu là .
D ( x, y)

149
150 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

2.4 Đạo hàm và vi phân cấp cao


• Cho hàm số hai biến số z = f ( x, y). Các đạo hàm riêng f x′ , f y′ là những đạo hàm riêng
cấp một. Các đạo hàm riêng của các đạo hàm riêng cấp một nếu tồn tại được gọi là
những đạo hàm riêng cấp hai. Có bốn đạo hàm riêng cấp hai được kí hiệu như sau:
  
 ′ ′ ” ∂ ∂f ∂2 f


 ( f )
x x = f xx = =


 ∂x  ∂x  ∂x2

 ” = ∂ ∂f ∂2 f
( f x′ )′y = f xy

 =
∂y  ∂x  ∂y∂x
 ′ )′ = f ” = ∂ ∂f ∂2 f


 ( f y x yx =


 ∂x  ∂y  ∂x∂y

 ′ ′
 ” ∂ ∂f ∂2 f
( f y )y = f yy =
 = 2
∂y ∂y ∂y

Các đạo hàm riêng của các đạo hàm riêng cấp hai, nếu tồn tại, được gọi là các đạo
hàm riêng cấp ba, ...

Định lý 3.52 (Schwarz). Nếu trong một lân cận U nào đó của điểm M0 ( x0 , y0 ) hàm
số z = f ( x, y) có các đạo hàm riêng f xy
” , f ” và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại
yx
M0 thì f xy
” = f ” tại M .
yx 0

• Xét hàm số z = f ( x, y), vi phân toàn phần của nó dz = f x′ dx + f y′ dy, nếu tồn tại, cũng
là một hàm số với hai biến số x, y. Vi phân toàn phần của dz, nếu tồn tại, được gọi là
vi phân toàn phần cấp hai của z và được kí hiệu là d2 z. Ta có công thức

d2 z = f xx

dx2 + 2 f xy
” ”
dxdy + f yy dy2

Ví dụ 2.2 (Cuối kì, K62, GT2, Nhóm ngành 2). Cho hàm số z = z( x, y) có các đạo hàm
 x = r cos ϕ,
riêng cấp một liên tục, ở đó
y = r sin ϕ.
Chứng minh rằng
 2  2  2  2
∂z ∂z ∂z 1 ∂z
+ = + 2 .
∂x ∂y ∂r r ∂ϕ

2.5 Đạo hàm theo hướng - Gradient


Định nghĩa 3.34. Cho f ( x, y, z) là một hàm số xác định trong một miền D ∈ R3 và ~l =
(l1 , l2 , l3 ) là một véctơ đơn vị bất kì trong R3 . Giới hạn, nếu có,

f ( M0 + t~l ) − f ( M )
lim (3.2)
t →0 t

150
2. Đạo hàm và vi phân 151

∂f
được gọi là đạo hàm của hàm số f theo hướng ~l tại M0 và được kí hiệu là ( M0 ).
∂~l
• Nếu ~l không phải là véc tơ đơn vị thì giới hạn trong công thức 3.2 có thể được thay
bằng
u( x0 + t cos α, y0 + t cos β, z0 + t cos γ) − u( x0 , y0 , z0 )
lim ,
t →0 t


trong đó cos α, cos β, cosγ là các cosin chỉ phương của l .

• Nếu ~l trùng với véctơ đơn vị i của trục Ox thì đạo hàm theo hướng ~l chính là đạo hàm
riêng theo biến x của hàm f
∂f ∂f
( M0 ) = ( M0 )
∂~l ∂x
• Vậy đạo hàm riêng theo biến x chính là đạo hàm theo hướng của trục Ox, cũng như
∂f ∂f
vậy, , là các đạo hàm của f theo hướng của trục Oy và Oz. Định lý sau đây cho
∂y ∂z
ta mối liên hệ giữa đạo hàm theo hướng và đạo hàm riêng:
Định lý 3.53. Nếu hàm số f ( x, y, z) khả vi tại điểm M0 ( x0 , y0 , z0 ) thì tại M0 có đạo hàm
theo mọi hướng ~l và ta có
∂f ∂f ∂f ∂f
( M0 ) = ( M0 ) cos α + ( M0 ) cos β + ( M0 ) cos γ
∂~l ∂x ∂y ∂z
trong đó (cos α, cos β, cos γ) là cosin chỉ phương của ~l .
Cho f ( x, y, z) là hàm số có các đạo hàm riêng tại M0 ( x0 , y0 , z0 ). Người ta gọi gradient của
f tại M0 là véctơ  
∂f ∂f ∂f
( M0 ), ( M0 ), ( M0 )
∂x ∂y ∂z
−−→
và được kí hiệu là grad f ( M0 ).


Định lý 3.54. Nếu l là một véctơ đơn vị và hàm số f ( x, y, z) khả vi tại M0 thì tại đó ta có
∂f −−→
( M0 ) = grad f .~l
∂~l
∂f
Chú ý: ( M0 ) thể hiện tốc độ biến thiên của hàm số f tại M0 theo hướng ~l. Từ công
∂~l
∂f −−→ −−→ −−→  ∂f
thức ( M0 ) = grad f .~l = grad f ~l . cos grad f ,~l ta có ( M0 ) đạt giá trị lớn nhất
∂~l ∂~l
−−→ −−−→
bằng grad f ~l nếu ~l có cùng phương với grad f . Cụ thể

• Theo hướng ~l, hàm số f tăng nhanh nhất tại M0 nếu ~l có cùng phương, cùng hướng
−−−→
với grad f .

• Theo hướng ~l, hàm số f giảm nhanh nhất tại M0 nếu ~l có cùng phương, ngược hướng
−−−→
với grad f .

151
152 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

2.6 Hàm ẩn - Đạo hàm của hàm số ẩn


• Cho phương trình F ( x, y) = 0 trong đó F : U → R là một hàm số có các đạo hàm
riêng liên tục trên tập mở U ⊂ R2 và Fy′ ( x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó phương trình F ( x, y) = 0
xác định một hàm số ẩn y = y( x ) trong một lân cận nào đó của x0 và có đạo hàm

Fx′
y′ ( x ) = −
Fy′

• Tương tự, cho phương trình F ( x, y, z) = 0 trong đó F : U → R là một hàm số có các


đạo hàm riêng liên tục trên tập mở U ⊂ R3 và Fz′ ( x0 , y0 , z0 ) 6= 0. Khi đó phương trình
F ( x, y, z) = 0 xác định một hàm số ẩn z = z( x, y) trong một lân cận nào đó của ( x0 , y0 )
và có đạo hàm
′ Fx′ ′ Fy′
z x = − ′ , zy = − ′
Fz Fz

2.7 Bài tập


Bài tập 3.4. Chứng minh rằng hàm số
 xy

2 2
nếu ( x, y) 6= (0, 0)
f ( x, y) = x + y
nếu ( x, y) = (0, 0)

0

có các đạo hàm riêng tại (0, 0) nhưng không liên tục tại (0, 0) và do đó không khả vi tại
(0, 0).

Bài tập 3.5. Tính các đạo hàm riêng của hàm số sau
 
c) z = x y e) u = x y , ( x, y, z > 0)
p 3 z
a) z = ln x + x2 + y2
r
x 2 − y2
d) z = arctan
1
b) z = y2 sin yx x 2 + y2 f) u = e x2 +y2 +z2 , ( x, y, z > 0)

Chứng minh. a)

1 + √ 2x 2 √ 2y 2
x + y 1 x +y
z′x = p =p ; z′y = p
x + x 2 + y2 x 2 + y2 x + x 2 + y2

b)
x x x
z′x = y cos ; z′y = 2y sin − x cos .
y y y

152
2. Đạo hàm và vi phân 153

c)
3 −1 3
z′x = y3 x y ; z′y = 3y2 ln x.x y

d)
s !
1 ∂ x 2 − y2 y2
z′x = = p
x 2 − y2
+ 1 ∂x x 2 + y2 x x 4 − y4
x 2 + y2
s !
1 ∂ x 2 − y2 −y
z′y = =p
x 2 − y2
+ 1 ∂y x 2 + y2 x 4 − y4
x 2 + y2

e)
z −1 z z
u′x = yz x y ; u′y = x y zyz−1 . ln x; u′z = x y yz ln y ln x

f)
1
−2x 1
−2y 1
−2z
u′x = e x2 +y2 +z2 . 2
; u′y = e x2 +y2 +z2 2
; u′z = e x2 +y2 +z2 2
.
( x 2 + y2 + z2 ) ( x 2 + y2 + z2 ) ( x 2 + y2 + z2 )

Bài tập 3.6. Khảo sát sự liên tục và sự tồn tại, liên tục của các đạo hàm riêng của các
hàm số f ( x, y) sau

 x arctan y 2 nếu x 6= 0
a) f ( x, y) = x
0 nếu x = 0

 x sin y − y sin x nếu ( x, y) 6= (0, 0)

b) f ( x, y) = x 2 + y2
nếu ( x, y) = (0, 0) .

0

Chứng minh. a) Dễ thấy hàm số liên tục với mọi ( x, y) 6= (0, y).
y 2 2
Xét x = 0, vì x arctan x ≤ π2 | x | nên lim x. arctan yx = 0 = f (0, y) . Vậy f ( x, y)
x →0
liên tục trên R2 .
Với x 6= 0 các đạo hàm riêng tồn tại và liên tục:
 y 2 2x2 y2 ′ 2x3 y
z′x = arctan − 4 , z =
x x + y4 y x 4 + y4
Xét tại x = 0,
 

 f ( h, y) − f (0, y)   2 0, y = 0
 f x′ (0, y) = lim

 = arctan yh = 
h →0 h π
2 , y 6= 0

 f (0, y + k) − f (0, y)
 f y′ (0, y) = lim

 = lim 0 = 0
k →0 k k →0

Vậy ta thấy f x′ ( x, y) liên tục trên R2 \ (0, 0) ; f y′ ( x, y) liên tục trên R2 .

153
154 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

b) Hàm số liên tục trên R2 \ (0, 0), còn tại (0, 0) thì
 
x sin y − ysinx xy sin y sin x 1 sin y sin x
0≤ 2 2
= 2 2
− ≤ −
x +y x +y y x 2 y x
nên
x sin y − ysinx
lim =0
x →0 x 2 + y2
y →0

Vậy f ( x, y) liên tục trên R2 .

Bài tập 3.7. Giả sử z = y f x2 − y2 , ở đó f là hàm số khả vi. Chứng minh rằng đối với


hàm số z hệ thức sau luôn thoả mãn


1 ′ 1 z
z x + z′y = 2
x y y
Chứng minh. Ta có
     
z′x = y f x2 − y2 .2x, z′y = f x2 − y2 + y. f x2 − y2 . (−2y)

nên 
1 ′ 1 ′ f x 2 − y2 z
z x + zy = = 2
x y y y

Bài tập 3.8. Tìm đạo hàm của hàm số hợp sau đây
p
a) z = eu −2v , u = cos x, v = x2 + y2 .
2 2


b) z = ln u2 + v2 , u = xy, v = yx .

c) z = arcsin ( x − y) , x = 3t, y = 4t3 .

Chứng minh. a) Ta có 
 v′x = √ x
(
u′x = − sin x x 2 + y2
; ;
u′y =0  v′y = √ y
2 2x +y
nên 
z′ = ecos x2 −2( x2 +y2 ) [− sin 2x − 4x ] .
x
z′ = ecos x2 −2( x2 +y2 ) [−4y] .
y

b) Ta có ( (
u′x = y v′x = 1
y
; −x
u′y = x v′y = y2
nên 
2 y 4−1
2
z′x = , z′y =
x y ( y4 + 1)

154
2. Đạo hàm và vi phân 155

c) Ta có (
xt′ = 3
y′t = 12t2
nên  
1
z′t =q 3 − 12t 2

1 − ( x − y )2

Bài tập 3.9. Tìm vi phân toàn phần của các hàm số

a) z = sin x2 + y2 c) z = arctan x−y
x +y

b) z = ln tan x d) u = x y
y 2z

Chứng minh. a)
 
dz = cos x2 + y2 (2xdx + 2ydy)

b)
 
2 xdy − ydx
dz = 2y
. .
sin x2
x

c)
( x − y) dx + ( x + y) dy
dz = .
( x − y )2 + ( x + y )2

d)
 
y2 z y2 z 2
du = x dx + 2yz ln xdy + y ln xdz .
x

Bài tập 3.10. Tính gần đúng


q √ √ 
a) A =
3
(1, 02)2 + (0, 05)2 b) B = ln 3
1, 03 + 4
0, 98 − 1
p
Chứng minh. a) Xét hàm f ( x, y) = 3
x2 + y2 , ∆x = 0, 02; ∆y = 0, 05; x = 1; y = 0. Ta có

1 1
f x′ = 2/3
2x; f y′ = 2/3
2y
3 ( x 2 + y2 ) 3 ( x 2 + y2 )

Khi đó
2
f (1 + ∆x, 0 + ∆y) ≈ f (1, 0) + f x′ (1, 0) ∆x + f y′ (1, 0) ∆y = 1 + .0, 02 + 0.0, 05 = 1, 013.
3

155
156 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

b) Xét hàm

3 √ 
f ( x, y) = ln x+ 4 y − 1 ; x = 1; y = 1; ∆x = 0, 03; ∆y = 0, 02

Ta có
1 1 1 1
f x′ = √ √ . 2 ; f y′ = √ √ .
3
x+ 4 y − 1 3x 3
3
x+ 4 y − 1 3y 43
Khi đó

f (1 + ∆x, 1 + ∆y) ≈ f (1, 1) + f x′ (1, 1) ∆x + f y′ (1, 1) ∆y


1 1
= 0 + .0, 03 + (−0, 02) = 0, 005.
3 4

Bài tập 3.11. Tìm đạo hàm của các hàm số ẩn xác định bởi các phương trình sau

a) x3 y − y3 x = a4 ; tính y′ c) x + y + z = ez ; tính z′x , z′y

b) arctan = ya ; tính y′ d) x3 + y3 + z3 − 3xyz = 0, tính z′x , z′y


x +y
a

Chứng minh. a) Xét hàm số ẩn F ( x, y) = x3 y − y3 x − a4 = 0, có Fx′ = 3x2 y − y3 ; Fy′ =


x3 − 3y2 x. Vậy
− F′ 3x2 y − y3
y′ = ′ x = − 3
Fy x − 3y2 x
 1
 Fx′ =
 a
x +y 2
= a
a2 +( x +y)2
1+ ( )
b) Xét hàm số ẩn F ( x, y) = arctan có nên
x +y y
a − a
a

 Fy′ = a a2 − a2 −( x +y)2
 − 1a =
a2 +( x +y)2 a( a2 +( x +y)2 )

a
y′ = .
( x + y )2

c) Xét hàm số ẩn F ( x, y, z) = x + y + z − ez có Fx′ = 1; Fy′ = 1; Fz′ = 1 − ez nên

−1 −1
z′x = z
; z′y =
1−e 1 − ez

d) Xét hàm số ẩn F ( x, y) = x3 + y3 + z3 − 3xyz = 0 có Fx′ = 3x2 − 3yz; Fy′ = 3y2 − 3xz; Fz′ =
3z2 − 3xy nên
3yz − 3x2 ′ 3xz − 3y2
z′x = 2 ; zx = 2
3z − 3xy 3z − 3xy

Bài tập 3.12. Cho u = yx+ +z


z , tính u x , uy biết rằng z là hàm số ẩn của x, y xác định bởi
′ ′

phương trình z.ez = x.e x + y.ey

156
2. Đạo hàm và vi phân 157

′ x x
 Fx = − (e + xe )



Chứng minh. Xét hàm số F ( x, y, z) = zez − xe x − yey = 0 có Fy′ = − (ey + yey ) nên


 F ′ = ez + zez

z
  
e x + xe x e x + xe x


 ′ ′
(1 + z x ) . ( y + z ) − ( x + z ) ( z x ) 1 + z
e +ze z − ( x + z ) ez +zez

u x = =

 2 2
 (y +z)   (y + zy) y   y y
′ ′ e +ye e +ye


 ′ ( x + z ) . 1 + z y − ( y + z ) yz ( x + z ) . 1 + ez +zez − ( y + z ) ez +zez
uy = =


( y + z )2 ( y + z )2

Bài tập 3.13. Tìm đạo hàm của các hàm số ẩn y( x ), z( x ) xác định bởi hệ

x + y + z =0
 x 2 + y2 + z2 = 1

Chứng minh. Lấy đạo hàm hai vế của các phương trình của hệ ta có

1 + y ′ + z ′ =0
x x
2x + 2yy′ + 2zz′ = 0
x x

nên  z−x
 y′x =

y−z
′ x−y
 zx =

y−z
p
Bài tập 3.14. Phương trình z2 + 2
x = y2 − z2 , xác định hàm ẩn z = z ( x, y). Chứng minh
rằng x2 z′x + y1 z′y = 1z



 Fx′ = − x22


p ′ −y
Chứng minh. Xét hàm số F ( x, y, z) = z2 + 2
x − y2 − z2 có Fy = √y2 −z2 nên


 Fz′ = 2z + √ z


y2 − z2

 2
 ′ x2

 zx = z


 2z + √
y2 − z2
−y
 √2 2

 ′ y −z
 zy =
2z + √ 2z



y − z2

z′y
Từ đó suy ra x2 z′x + y = 1z .

Bài tập 3.15. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số sau

157
158 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
q 
b) z = x2 ln x2 + y2 c) z = arctan x
y
a) z = 1
3 ( x2 + y2 )3

Chứng minh. a) Ta có

 ′′ =
p
2 + y2 + x p
2x 2x2 + y2


 z xx x = p
 
 2 x 2 + y2 x 2 + y2
 z ′ = x p x 2 + y2 
x + 2y2
2

x p 2y
p ⇒ z′′yy = x2 + y2 + y p =p
 z ′ = y x 2 + y2 
 2 x 2 + y2 x 2 + y2
y 

 ′′ 2xy xy
z xy = p 2 =p


2 x + y2 x 2 + y2

b) Ta có

 ′′ 2x 2x ( x + y) − x2
 
 z xx = 2 ln ( x + y) + +
x2 
 x+y ( x + y )2
z′x = 2x ln ( x + y) +

 

x+y
 2x − x2
⇒ z′′xy = +
 x2  x + y ( x + y )2
z′y =
 

x+y 
 x2
z′′yy =


( x + y )2

c) Ta có

2xy
 
 z′′xx =
 ′ −y 1 −y 

 ( x + y2 ) 
2 2
z x = = 2 .

 

x 2 y 2
x + y2 − x2 + y2 + y.2y
1+ x
 y2 − x 2
1 1 x ⇒ z′′xy = 2
= 2


 z ′ =
y  = 

 ( x 2 + y2 ) ( x 2 + y2 )
 y 2x x 2 + y2  −2xy
1+  ′′
zyy = 2
x 
 2
( x + y2 )

Bài tập 3.16. Tính vi phân cấp hai của các hàm số sau

a) z = xy2 − x2 y b) z = 1
2( x 2 + y2 )
 
Chứng minh. a) Ta có dz = y2 − 2xy dx + 2xy − x2 dy nên

d2 z = −2y (dx )2 + 4 (y − x ) dxdy+ (2y) (dy)2

b) Ta có dz = dy nên
x y
2 dx + 2
2( x 2 + y2 ) 2( x 2 + y2 )

y2 − 3x2 4xy x2 − 3y2


d2 z = (dx )2 − dxdy + (dy)2
( x2 + y2 )3 ( x2 + y2 ) 3
( x2 + y2 )3

158
3. Cực trị của hàm số nhiều biến số 159

§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ

3.1 Cực trị tự do


Định nghĩa 3.35. Cho hàm số z = f ( x, y) xác định trong một miền D và M0 ( x0 , y0 ) ∈ D.
Ts nói rằng hàm số f ( x, y) đạt cực trị tại M0 nếu với mọi điểm M trong lân cận nào đó của
M0 nhưng khác M0 , hiệu số f ( M ) − f ( M0 ) có dấu không đổi.

• Nếu f ( M ) − f ( M0 ) > 0 trong một lân cận nào đó của M0 thì M0 được gọi là cực tiểu
của hàm số f tại M0 .

• Nếu f ( M ) − f ( M0 ) < 0 trong một lân cận nào đó của M0 thì M0 được gọi là cực đại
của hàm số f tại M0 .

Trong phần tiếp theo chúng ta sử dụng các kí hiệu sau:

p = f x′ ( M ), q = f y ( M ), r = f xx ”( M ), s = f xy ”( M ), t = f yy ”( M )

Định lý 3.55. Nếu hàm số f ( x, y) đạt cực trị tại M và tại đó các đạo hàm riêng p =
f x′ ( M ), q = f y ( M ) tồn tại thì các đạo hàm riêng ấy bằng không.

Định lý 3.56. Giả sử hàm số z = f ( x, y) có các đạo hàm riêng đến cấp hai liên tục trong
một lân cận nào đó của M0 ( x0 , y0 ). Giả sử tại M0 ta có p = q = 0, khi đó

1. Nếu s2 − rt < 0 thì f ( x, y) đạt cực trị tại M0 . Đó là cực tiểu nếu r > 0, là cực đại nếu
r < 0.

2. Nếu s2 − rt > 0 thì f ( x, y) không đạt cực trị tại M0 .

Chú ý: Nếu s2 − rt = 0 thì chưa kết luận được điều gì về điểm M0 , nó có thể là cực trị,
cũng có thể không. Trong trường hợp đó ta sẽ dùng định nghĩa để xét xem M0 có phải là
cực trị hay không bằng cách xét hiệu f ( M ) − f ( M0 ), nếu nó xác định dấu trong một lân
cận nào đó của M0 thì nó là cực trị và ngược lại.

Ví dụ 3.1 (Cuối kì, K61 Viện ĐTQT). Tìm các cực trị của hàm số

a) z = x2 − 2x + arctan(y2 ). b) z = y2 − 2y + arctan( x2 ).

Bài tập 3.17. Tìm cực trị của các hàm số sau

159
160 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

a) z = x2 + xy + y2 + x − y + 1 c) z = 2x4 + y4 − x2 − 2y2

d) z = x2 + y2 − e−( x )
2 + y2
b) z = x + y − x.ey
 
 p = z′ = 2x + y + 1 = 0  x = −1
a) Xét hệ phương trình . Vậy
x
Chứng minh. ⇔
q = z′ = x + 2y − 1 = 0 y = 1
y
ta có M (−1, 1) là điểm tới hạn duy nhất.
Ta có A = z′′xx ( M ) = 2; B = z′′xy ( M ) = 1; C = z′′yy ( M ) = 2 nên B2 − AC = 1 − 4 = −3 <
0. Vậy hàm số đạt cực trị tại M và do A > 0 nên M là điểm cực tiểu.

b) Xét hệ phương trình  


 p = 1 − ey = 0 x = 1

q = 1 − xey = 0 y = 0

Vậy hàm số có điểm tới hạn duy nhất M (1, 0). Ta có A = z′′xx ( M ) = 0; B = z′′xy ( M ) =
−1; C = z′′yy ( M) = −1 nên B2 − AC = 1 > 0. Hàm số đã cho không có cực trị.

c) Xét
 hệ phương trình  
z′ = 8x3 − 2x  x 4x2 − 1 = 0 x = 0 ∨ x = 1 ∨ x = − 1
x 2 2
⇔ ⇔
z′ = 4y3 − 4y  y y2 − 1 = 0  y = 0 ∨ y = 1 ∨ y = −1
y

Vậy các điểm tới hạn của hàm số là


   
1 1
M1 (0, 0) ; M2 (0, 1) ; M3 (0, −1) ; M4 ,0 ; M5 ,1
2 2
       
1 1 1 1
M6 , −1 ; M7 − , 0 ; M8 − , 1 ; M9 − , −1
2 2 2 2
Ta có z′′xx = 24x2 − 2; z′′xy = 0; z′′yy = 12y2 − 4.

• Tại M1 (0, 0), A = −2; B = 0; C = −4; B2 − AC = −8 < 0 nên M1 là điểm cực đại
với z = 0.
• Tại M2 (0, 1) ; M3 (0, −1) ; A = −2; B = 0; C = 8; B2 − AC = 16 > 0 nên M2 , M3
không phải là điểm cực đại với z = 0.
   
• Tại M4 21 , 0 ; M7 −21 , 0 ; A = 4; B = 0; C = −4; B2 − AC = 16 > 0 nên M4 , M7
không phải là điểm cực đại với z = 0.
       
• Tại M5 21 , 1 ; M6 21 , −1 ; M8 − 12 , 1 ; M9 − 21 , −1 ; A = 4; B = 0; C = 8; B2 −
AC = −32 < 0 nên M5 , M6 , M8 , M9 là các điểm cực tiểu với giá trị tại đó là
z = − 98 .
 
 p = z′ = 2x + e−( x2 +y2 ) .2x = 0 x = 0
d) Xét hệ phương trình
x

q = z′ = 2y + e−( x2 +y2 ) .2y = 0 y = 0
y

160
3. Cực trị của hàm số nhiều biến số 161

Vậy M (0, 0) là điểm tới hạn duy nhất. Xét

z′′xx = 2 + 2.e−( x +y ) − 4x2 .e−( x )


2 2 2 + y2

z′′ = −4xy.e−( x +y )
2 2
xy
= 2 + 2.e−( x ) − 4y2 .e−( x2 +y2 )
2 + y2
′′
zyy

Tại M (0, 0) có A = 4; B = 0; C = 4; B2 − AC = −16 < 0; A > 0 nên tại M hàm số đạt


cực tiểu.

3.2 Cực trị có điều kiện


Cho tập mở U ⊂ R2 và hàm số f : U → R. Xét bài toán tìm cực trị của hàm số f ( x, y)
khi các biến x, y thoả mãn phương trình

ϕ( x, y) = 0

Ta nói rằng tại điểm ( x0 , y0 ) ∈ U thoả mãn điều kiện ϕ( x0 , y0 ) = 0 hàm f có cực đại tương
đối (tương ứng cực tiểu tương đối) nếu tồn tại một lân cận V ⊂ U sao cho f ( x, y) ≤ f ( x0 , y0 )
(tương ứng f ( x, y) ≥ f ( x0 , y0 )) với mọi ( x, y) ∈ V thoả mãn điều kiện ϕ( x, y) = 0. Điểm
( x0 , y0 ) được gọi là cực trị có điều kiện của hàm số f ( x, y), còn điều kiện ϕ( x, y) = 0 được
gọi là điều kiện ràng buộc của bài toán. Nếu trong một lân cận của ( x0 , y0 ) từ hệ thức
ϕ( x, y) = 0 ta xác định được hàm số y = y( x ) thì rõ ràng ( x0 , y( x0 )) là cực trị địa phương
của hàm số một biến số g( x ) = f ( x, y( x )). Như vậy, trong trường hợp này bài toán tìm cực
trị ràng buộc được đưa về bài toán tìm cực trị tự do của hàm số một biến số. Ta xét bài
toán sau đây

Bài tập 3.18. Tìm cực trị có điều kiện

a) z = 1
x + 1
y với điều kiện 1
x2
+ 1
y2
= 1
a2

b) z = x.y với điều kiện x + y = 1

Chứng minh. a) Đặt x = a


sin t ; y = cos t ,
a
ta có 1
x2
+ 1
y2
= 1
a2
. Khi đó

1 1 sin t cos t
z= + = + .
x y a a
Ta có √
cos t sin t 2 π  π 5π
= z′t − = sin −t = 0 ⇔ t = ∨t =
a a a 4 4 4
√ √ √
Với t = π4 ta có x = 2a; y = 2a, hàm số đạt cực tiểu và zCT = a √
− 2
.
√ √
Với t = 4 ta có x = − 2a; y = − 2a, hàm số đạt cực đại và zCĐ = a2 .

161
162 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

b) Từ điều kiện x + y = 1 ta suy ra y = 1 − x. Vậy z = xy = x (1 − x ). Dễ dàng nhận


thấy hàm số x = x (1 − x ) đạt cực đại tại x = 12 và zCĐ = 41 .

Tuy nhiên không phải lúc nào cũng tìm được hàm số y = y( x ) từ điều kiện ϕ( x, y) = 0. Do
đó bài toán tìm cực trị điều kiện không phải lúc nào cũng đưa được về bài toán tìm cực trị
tự do. Trong trường hợp đó ta dùng phương pháp Lagrange được trình bày dưới đây.

Định lý 3.57 (Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị điều kiện). Giả sử U là một tập
mở trong R2 , f : U → R và ( x0 , y0 ) là điểm cực trị của hàm f với điều kiện ϕ( x, y) = 0.
Hơn nữa giả thiết rằng:

a. Các hàm f ( x, y), ϕ( x, y) có các đạo hàm riêng liên tục trong một lân cận của ( x0 , y0 ).

b. ∂ϕ
∂y ( x0 , y0 ) 6= 0.

Khi đó tồn tại một số λ0 cùng với x0 , y0 tạo thành nghiệm của hệ phương trình sau (đối với
λ, x, y)  
∂φ
 ∂x = 0

  ∂∂xf ( x, y) + λ ∂ϕ

 ∂x ( x, y ) = 0
 
∂φ
∂y = 0
∂f ∂ϕ
⇔ ∂y ( x, y) + λ ∂y ( x, y) = 0 (3.3)

 

 ∂φ = 0
 
 ϕ( x, y) = 0
∂λ

với φ( x, y, λ) = f ( x, y) + λϕ( x, y) được gọi là hàm Lagrange.

Định lý trên chính là điều kiện cần của cực trị có ràng buộc. Giải hệ phương trình 3.3 ta
sẽ thu được các điểm tới hạn. Giả sử M ( x0 , y0 ) là một điểm tới hạn ứng với giá trị λ0 . Ta

φ( x, y, λ0 ) − φ( x0 , y0 , λ0 ) = f ( x, y) + λ0 ϕ( x, y) − f ( x0 , y0 ) − λ0 ϕ( x0 , y0 ) = f ( x, y) − f ( x0 , y0 )

nên nếu M là một điểm cực trị của hàm số φ( x, y, λ0 ) thì M cũng là điểm cực trị của hàm
số f ( x, y) với điều kiện ϕ( x, y) = 0. Muốn xét xem M có phải là điểm cực trị của hàm số
φ( x, y, λ0 ) hay không ta có thể quay lại sử dụng định lý 3.56 hoặc đi tính vi phân cấp hai

∂2 φ ∂2 φ ∂2 φ
d2 φ ( x0 , y0 , λ0 ) = 2
( x 0 , y 0 , λ 0 ) dx 2
+ 2 ( x 0 , y 0 , λ 0 ) dxdy + 2
( x0 , y0 , λ0 )dy2
∂x ∂x∂y ∂y

trong đó dx và dy liên hệ với nhau bởi hệ thức

∂ϕ ∂ϕ
( x0 , y0 )dx + ( x0 , y0 )dy = 0
∂x ∂y

hay
∂ϕ
∂x ( x0 , y0 )
dy = − ∂ϕ dx
∂y ( x0 , y0 )

162
3. Cực trị của hàm số nhiều biến số 163

Thay biểu thức này của dy vào d2 φ( x0 , y0 , λ0 ) ta có

d2 φ( x0 , y0 , λ0 ) = G ( x0 , y0 , λ0 )dx2

Từ đó suy ra

• Nếu G ( x0 , y0 , λ0 ) > 0 thì ( x0 , y0 ) là điểm cực tiểu có điều kiện.

• Nếu G ( x0 , y0 , λ0 ) < 0 thì ( x0 , y0 ) là điểm cực đại có điều kiện.

Bài tập 3.19. Tìm cực trị có điều kiện của hàm số z = 1
x + 1
y với điều kiện 1
x2
+ 1
y2
= 1
a2

Chứng minh. Xét hàm số Lagrange φ( x, y, λ) = 1x + y1 + λ( x12 + y12 − a12 ). Từ hệ phương


trình 
∂φ

 = − x12 − 2λ
x3
 ∂x

∂φ 1 2λ
 ∂y = − y2 − y3
 ∂φ
 = 12 + 12 − 12 = 0

∂λ x y a
√ √ √ √
ta thu được các điểm tới hạn là M1 ( a 2, a 2) ứng với λ1 = − √a , M2 (− a 2, − a 2) ứng
2
với λ2 = √a . Ta có
2
   
∂2 φ ∂2 φ ∂2 φ 2 6λ 2 6λ
d φ = 2 dx2 + 2
2
dxdy + 2 dy2 = + dx +2
+ dy2
∂x ∂x∂y ∂y x3 x4 y3 y4
3
Từ điều kiện 1
x2
+ y12 − a12 = 0 suy ra − x23 dx − y23 dy = 0 nên dy = − yx3 dx, thay vào biểu thức
d2 φ ta có
√ √
• Tại M1 , d2 φ( M1 ) = − 4a23 (dx2 + dy2 ) = − 24a32 (dx2 ) < 0 nên M1 là điểm cực đại có điều
kiện.
√ √
• Tại M2 , d2 φ( M2 ) = 2
4a3
(dx2 + dy2 ) = 2 2
4a3
(dx2 ) > 0 nên M2 là điểm cực tiểu có điều
kiện.

3.3 Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất


Giả sử f : A → R là hàm số liên tục trên tập hợp đóng A của R2 . Khi đó, f đạt giá trị
lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên A. Để tìm các giá trị này ta hãy tìm giá trị của hàm số
tại tất cả các điểm dừng trong miền A cũng như tại các điểm đạo hàm riêng không tồn tại,
sau đó so sánh các giá trị này với các giá trị của hàm trên biên ∂A của A (tức là ta phải
xét cực trị có điều kiện).

Bài tập 3.20. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số:

163
164 Chương 3. Hàm số nhiều biến số

a) z = x2 y(4 − x − y) trong hình tam giác giới hạn bởi các đường x = 0, y = 0, x + y = 6.

b) z = sin x + sin y + sin( x + y) trong hình chữ nhật giới hạn bởi các đường x = 0, x =
2 , y = 0, y = 2 .
π π

164
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC

TS. BÙI XUÂN DIỆU

Bài Giảng

GIẢI TÍCH II
(lưu hành nội bộ)

CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN, TÍCH PHÂN BỘI, TÍCH PHÂN
PHỤ THUỘC THAM SỐ , T ÍCH PHÂN ĐƯỜNG , T ÍCH PHÂN MẶT, LÝ THUYẾT
TRƯỜNG

Tóm tắt lý thuyết, các ví dụ, bài tập và lời giải

Hà Nội- 2017
(bản cập nhật Ngày 28 tháng 8 năm 2017)
Tập Bài giảng vẫn đang trong quá trình hoàn thiện và có thể chứa những lỗi đánh
máy, những lỗi kí hiệu và những chỗ sai chưa được kiểm tra hết. Tác giả mong nhận được
sự đóng góp ý kiến để tập Bài giảng được hoàn thiện. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi
về địa chỉ “dieu.buixuan@hust.edu.vn”
Hà Nội, Ngày 28 tháng 8 năm 2017.
MỤC LỤC

Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1

Chương 1 . Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học . . . . . . . 5
1 Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng . . . . . . . . . . 5
1.1 Đường cong trong mặt phẳng R2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2 Độ cong của đường cong. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.3 Hình bao của họ đường cong phụ thuộc một tham số . . . . . . . . . . 9
2 Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian . . . . . . . 13
2.1 Hàm véctơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2 Đường cong trong không gian R3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.3 Độ cong của đường cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.4 Mặt cong trong không gian R3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.5 Đường cong cho dưới dạng giao của hai mặt cong . . . . . . . . . . . . 18
Chương 2 . Tích phân bội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
1 Tích phân kép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
1.2 Tính tích phân kép trong hệ toạ độ Descartes . . . . . . . . . . . . . . 28
1.3 Phép đổi biến số trong tích phân kép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
1.4 Bài tập ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
2 Tích phân bội ba . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
2.1 Định nghĩa và tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
2.2 Tính tích phân bội ba trong hệ toạ độ Descartes . . . . . . . . . . . . 54
2.3 Đổi biến số trong tích phân bội ba . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
2.4 Bài tập ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
3 Các ứng dụng của tích phân bội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
3.1 Tính diện tích hình phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
3.2 Tính thể tích vật thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
3.3 Tính diện tích mặt cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89

1
2 MỤC LỤC

3.4 Bài tập ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89


Chương 3 . Tích phân phụ thuộc tham số. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
1 Tích phân xác định phụ thuộc tham số. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
1.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
1.2 Các tính chất của tích phân xác định phụ thuộc tham số. . . . . . . . 91
1.3 Các tính chất của tích phân phụ thuộc tham số với cận biến đổi. . . . 94
1.4 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
2 Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
2.1 Các tính chất của tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. . . . . . . . 98
2.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 107
2.3 Một số tích phân quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112
2.4 Bài tập ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112
3 Tích phân Euler . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116
3.1 Hàm Gamma . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116
3.2 Hàm Beta . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117
3.3 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120
Chương 4 . Tích phân đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
1 Tích phân đường loại I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
1.2 Các công thức tính tích phân đường loại I . . . . . . . . . . . . . . . . 124
1.3 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 124
1.4 Bài tập ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 126
2 Tích phân đường loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 128
2.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 128
2.2 Các công thức tính tích phân đường loại II . . . . . . . . . . . . . . . . 128
2.3 Công thức Green. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131
2.4 Ứng dụng của tích phân đường loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . . 137
2.5 Điều kiện để tích phân đường không phụ thuộc đường lấy tích phân. 139
Chương 5 . Tích phân mặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 143
1 Tích phân mặt loại I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 143
1.1 Diện tích mặt cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 143
1.2 Bài toán dẫn đến tích phân mặt loại I . . . . . . . . . . . . . . . . . . 145
1.3 Các công thức tính tích phân mặt loại I . . . . . . . . . . . . . . . . . 147
1.4 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 147
2 Tích phân mặt loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 150
2.1 Định hướng mặt cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 150
2.2 Bài toán dẫn đến tích phân mặt loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . . 151

2
MỤC LỤC 3

2.3 Các công thức tính tích phân mặt loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . 153
2.4 Công thức Ostrogradsky . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 157
2.5 Công thức Stokes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 160
2.6 Công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại II . . . . . . . . . 161
Chương 6 . Lý thuyết trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
1 Trường vô hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
1.2 Đạo hàm theo hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
1.3 Gradient . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 166
1.4 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
2 Trường véctơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
2.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
2.2 Thông lượng, dive, trường ống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
2.3 Hoàn lưu, véctơ xoáy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
2.4 Trường thế - hàm thế vị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 170
2.5 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 170

3
4 MỤC LỤC

4
CHƯƠNG 1
CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN
TRONG HÌNH HỌC

§1. CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN TRONG


HÌNH HỌC PHẲNG

1.1 Đường cong trong mặt phẳng R2.


Ở chương trình học phổ thông, chúng ta đã làm quen với khái niệm đường cong cho bởi
phương trình y = f ( x ), chẳng hạn như đường parabol y = x2 , đường cong bậc ba y = x3 .
Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng "may mắn" biểu diễn một đường cong được dưới dạng
y = f ( x ), vì có thể với một giá trị x = x0 , ứng với nó có hai hoặc nhiều hơn giá trị y tương
ứng. Chẳng hạn như, tưởng tượng rằng có một hạt chuyển động dọc theo đường cong C
như hình vẽ dưới đây. Đường cong C này không thể biểu diễn được dưới dạng y = f ( x ).

Tuy nhiên, các tọa độ x và y của hạt này là một hàm số phụ thuộc thời gian t. Chính vì vậy
sẽ là thuận lợi nếu ta biểu diễn đường cong C dưới dạng x = f (t), y = g(t). Đây chính là

5
6 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

phương trình đường cong cho dưới dạng tham số đã được giới thiệu ở học phần Giải tích I.

Ví dụ 1.1 (Đường Cycloid). Giả sử có một bánh xe hình tròn và cố định một điểm P trên
bánh xe đó. Cho bánh xe đó lăn không trượt trên một đường thẳng. Quỹ tích điểm P đó
được gọi là đường Cycloid. Hãy viết phương trình tham số của đường cong này.
y

(πa, 2a)

a
y θ

x
x aθ 2πa

[Lời giải] Giả sử bánh xe có bán kính r và điểm xuất phát của P là gốc tọa độ, đồng
thời cho bánh xe lăn không trượt trên trục Ox. Gọi θ là góc quay của bánh xe (θ = 0 nếu P
ở gốc tọa độ). Khi đó, vì bánh xe lăn không trượt, nên

OT = độ dài cung PT = rθ.

Do đó, 
 x = |OT | − | PQ| = rθ − r sin θ = r (θ − sin θ )
y = | TC | − | QC | = r − r cos θ = r (1 − cos θ ).

Một số điều thú vị về đường Cycloid.

• Một trong những người đầu tiên nghiên cứu đường cong Cycloid là Galileo. Ông đề
xuất rằng các cây cầu nên được xây theo đường cong Cycloid và cũng là người đi tìm
diện tích của miền nằm phía dưới một cung Cycloid.

6
1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 7

• Đường cong Cycloid này về sau xuất hiện trong bài toán "Brachistochrone" sau. Cho
hai điểm A và B sao cho điểm A cao hơn điểm B. Hãy tìm đường cong nối A với B
sao cho khi ta thả một viên bi từ A, viên bi chạy theo đường cong đó (dưới tác dụng
của lực hấp dẫn) từ A đến B với thời gian ngắn nhất. Nhà toán học người Thụy Sĩ,
John Bernoulli đã chỉ ra rằng, trong số tất cả các đường cong nối A với B thì viên bi
sẽ mất ít thời gian nhất để lăn từ A đến B nếu nó đi theo đường Cycloid.

• Nhà vật lý người Hà Lan, Huyghens, cũng đã chỉ ra rằng đường cong Cycloid là lời
giải cho bài toán "Tautochrone" sau. Cho dù đặt viên bi ở đâu trên cung Cycloid
ngược thì nó cũng mất một khoảng thời gian như nhau để lăn về đáy. Điều này được
ứng dụng khi ông phát minh ra đồng hồ quả lắc. Ông đề xuất rằng quả lắc nên được
lắc theo cung Cycloid, bởi vì khi đó con lắc sẽ mất một khoảng thời gian như nhau
để hoàn thành một chu kì dao động, cho dù là nó lắc theo một cung dài hay là ngắn.

1. Điểm chính quy.

• Cho đường cong ( L) xác định bởi phương trình f ( x, y) = 0. Điểm M ( x0 , y0 )


được gọi là điểm chính quy của đường cong ( L) nếu tồn tại các đạo hàm riêng
f x ( M ) , f y ( M ) không đồng thời bằng 0.
′ ′


 x = x (t)
• Cho đường cong ( L) xác định bởi phương trình tham số
y = y (t) .
Điểm M ( x (t0 ) , y (t0 )) được gọi là điểm chính quy của đường cong ( L) nếu tồn
tại các đạo hàm x ′ (t0 ) , y′ (t0 ) không đồng thời bằng 0.

7
8 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

• Một điểm không phải là điểm chính quy được gọi là điểm kì dị.

2. Phương trình tiếp tuyến và pháp tuyến của đường cong.

• Chúng ta biết rằng hệ số góc k của tiếp tuyến của đường cong C tại điểm M
chính là y′x ( M ). Do đó, nếu đường cong cho bởi phương trình f ( x, y) = 0 thì nó
xác định một hàm ẩn y = y( x ) và đạo hàm của nó tính theo công thức

f x′
k = y′x = − .
f y′

Vậy
– Phương trình tiếp tuyến tại M là
f x′ ( M )
( d ) : y − y0 = − ( x − x0 )
f y′ ( M ) (1.1)
′ ′
⇔ f x ( M) . ( x − x0 ) + f y ( M) . (y − y0 ) = 0.

– Phương trình pháp tuyến tại M là


 x − x0 y − y0
d′ : ′ = ′ .
f x ( M) f y ( M)

Chú ý: Trường hợp đặc biệt, đường cong cho bởi phương trình y = f ( x )
thì phương trình tiếp tuyến của đường cong tại điểm M ( x0 , y0 ) chính quy là
y − y0 = f ′ ( x0 )( x − x0 ). Đây là công thức mà học sinh đã biết trong chương
trình phổ thông.

 x = x (t)
• Nếu đường cong (C ) cho bởi phương trình tham số thì
y = y (t)

dy dy/dt y′
k = y′x = = = t′ .
dx dx/dt xt

Do đó,
– Phương trình tiếp tuyến tại điểm M ( x (t0 ) , y (t0 )) chính quy:

y ′ ( t0 ) x − x ( t0 ) y − y ( t0 )
( d ) : y − y ( t0 ) = ′ ( x − x ( t0 ) ⇔ ′
= .
x ( t0 ) x ( t0 ) y ′ ( t0 )

Nói cách khác, véc tơ tiếp tuyến của đường cong C tại điểm M ( x (t0 ) , y (t0 ))
là ~n = ( x ′ (t0 ), y′ (t0 )).
– Phương trình pháp tuyến tại M:

d′ : x ′ (t0 ) . ( x − x (t0 )) + y′ (t0 ) . (y − y (t0 )) = 0.

8
1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 9

1.2 Độ cong của đường cong.


1. Định nghĩa.

2. Các công thức tính độ cong của đường cong tại một điểm.

• Nếu đường cong cho bởi phương trình y = f ( x ) thì:

|y′′ |
C ( M) = 3/2
(1 + y ′2 )

 x = x (t)
• Nếu đường cong cho bởi phương trình tham số thì:
y = y (t)

x ′ y′
x ′′ y′′
C ( M) = 3/2
( x ′2 + y ′2 )

• Nếu đường cong cho bởi phương trình trong toạ độ cực r = r ( ϕ) thì:

r2 + 2r ′2 − rr ′′
C ( M) = 3/2
( r 2 + r ′2 )

1.3 Hình bao của họ đường cong phụ thuộc một tham
số
1. Định nghĩa:

Định nghĩa 1.1. Cho họ đường cong ( L) phụ thuộc vào một hay nhiều tham số. Nếu
mỗi đường cong trong họ ( L) đều tiếp xúc với đường cong ( E) tại một điểm nào đó
trên E và ngược lại, tại mỗi điểm thuộc ( E) đều tồn tại một đường cong của họ ( L)
tiếp xúc với ( E) tại điểm đó thì ( E) được gọi là hình bao của họ đường cong ( L).

2. Quy tắc tìm hình bao của họ đường cong phụ thuộc một tham số.

Định lý 1.1. Cho họ đường cong F ( x, y, c) = 0 phụ thuộc một tham số c. Nếu họ
đường cong trên không có điểm kì dị thì hình bao của nó được xác định bằng cách
khử c từ hệ phương trình 
 F ( x, y, c) = 0
(1.2)
 F ′ ( x, y, c) = 0
c

9
10 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

3. Nếu họ đường cong đã cho có điểm kì dị thì hệ phương trình (1.2) bao gồm hình bao
( E) và quỹ tích các điểm kì dị thuộc họ các đường cong đã cho.

Bài tập 1.1. Viết phương trình tiếp tuyến và pháp tuyến với đường cong:

a) y = x3 + 2x2 − 4x − 3 tại (−2, 5).



Phương trình tiếp tuyến y = 5
Lời giải.
Phương trình pháp tuyến x = −2

b) y = e1− x tại giao điểm của đường cong với đường thằng y = 1 .
2


Phương trình tiếp tuyến 2x − y + 3 = 0
Lời giải. – Tại M1 (−1, 1),
Phương trình pháp tuyến x + 2y − 1 = 0

Phương trình tiếp tuyến 2x + y − 3 = 0
– Tại M2 (−1, 1),
Phương trình pháp tuyến x − 2y + 1 = 0

(
1+ t
x=
c. t3
3 tại A(2, 2).
y= 2t3
+ 2t1

Lời giải. – Phương trình tiếp tuyến y = x.


– Phương trình pháp tuyến x + y − 4 = 0.

d. x 3 + y 3 = 5 tại M (8, 1).


2 2

Lời giải. – Phương trình tiếp tuyến x + 2y − 10 = 0.


– Phương trình pháp tuyến 2x − y − 15 = 0.

Bài tập 1.2. Tính độ cong của:

a. y = − x3 tại điểm có hoành độ x = 21 .


Lời giải.

|y′′ | 192
C ( M) = 3/2
= ... =
(1 + y ′2 ) 125

(
x = a (t − sin t)
b. ( a > 0) tại điểm bất kì.
y = a (1 − cos t)

10
1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 11

Lời giải.

x ′ y′
x ′′ y′′ 1 1
C ( M) = 3/2
= ... = √ √
( x ′2 + y ′2 ) 2a 2 1 − cos t

c. x 3 + y 3 = a 3 tại điểm bất kì ( a > 0).


2 2 2

(
x = a cos3 t
Lời giải. Phương trình tham số: , nên
y = a sin3 t

x ′ y′
x ′′ y′′ 1
C ( M) = 3/2
= ... =
( x ′2 + y ′2 ) 3a |sin t cos t|

d. r = aebϕ , ( a, b > 0)
Lời giải.

r2 + 2r ′2 − rr ′′ 1
C ( M) = 3/2
= √
( r 2 + r ′2 ) aebϕ 1 + b2

Bài tập 1.3. Tìm hình bao của họ đường cong sau:

a. y = x
c + c2

b. cx2 + c2 y = 1

c. y = c2 ( x − c)2

Lời giải. a. Đặt F ( x, y, c) := y − xc − c2 = 0.


Điều kiện: c 6= 0. ( (
Fx′ ( x, y, c) = 0 Fx′ ( x, y, c) = 0
Xét hệ phương trình: ⇔
Fy′ ( x, y, c) = 0 1 = 0.
Hệ phương trình vô nghiệm nên họ đường cong không có điểm kì dị. Ta có
( ( (
F ( x, y, c) = 0 y − xc − c2 = 0 x = 2c3
⇔ ⇔
Fc′ ( x, y, c) = 0 −2c + cx2 = 0 y = 3c2
3
nên − y3 = 0. Do điều kiện c 6= 0 nên x, y 6= 0. Vậy ta có hình bao của họ
x 2
2
2 y 3
đường cong là đường 2x − 3 = 0 trừ điểm O (0, 0).

11
12 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

b. Đặt F ( x, y, c) := cx2 + c2 y − 1 = 0. Nếu c = 0 thì không thoả mãn phương trình đã


cho nên điều kiện: c 6=(0. (
Fx′ ( x, y, c) = 0 2cx = 0
Xét hệ phương trình: ′
⇔ ⇔ x = c = 0, nhưng điểm kì
Fy ( x, y, c) = 0 c2 = 0
dị đó không thuộc họ đường cong đã cho nên họ đường cong đã cho không có điểm kì
dị. Ta có ( ( (
F ( x, y, c) = 0 cx2 + c2 y = 1 x = 2c
⇔ ⇔
Fc′ ( x, y, c) = 0 x2 + 2cx = 0 y = −c21

Do đó x, y 6= 0 và ta có hình bao của họ đường cong là đường y = − x4 trừ điểm O(0, 0).
4

c. Đặt F ( x, y, c) := c2 ( x − 2
( c) − y = 0. (
Fx′ ( x, y, c) = 0 Fx′ = 0
Xét hệ phương trình: ⇔
Fy′ ( x, y, c) = 0 −1 = 0.
Hệ phương trình vô nghiệm nên họ đường cong đã cho không có điểm kì dị. Ta có
 
 F ( x, y, c) = 0  c2 ( x − c )2 − y = 0 (1)

 F ′ ( x, y, c) = 0 2c ( x − c) − 2c2 ( x − c) = 0. (2)
c


c=0

(2) ⇔  c = x , thế vào (1) ta được y = 0, y = 16 .
x4

c = 2x
Vậy hình bao của họ đường cong là y = 0, y = 16 .
x4

12
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 13

§2. CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN TRONG


HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

2.1 Hàm véctơ


Giả sử I là một khoảng trong R.
−−→
• Ánh xạ I → R n , t 7→ r (t) ∈ R n được gọi là hàm véctơ của biến số t xác định trên R.
Nếu n = 3, ta viết
−−→ −
→ −
→ −

r (t) = x (t) . i + y (t) . j + z (t) . k .
Đặt M ( x (t) , y (t) , z (t)), quỹ tích M khi t biến thiên trong I được gọi là tốc đồ của
−−→
hàm véctơ r (t).

• Giới hạn: Người ta nói hàm véctơ có giới hạn là −



a khi t → t0 nếu
−−→ → −

lim r (t) − −a = 0,
t → t0
−−→ →
kí hiệu lim r (t) = −
a.
t → t0
−−→
• Liên tục: Hàm véctơ r (t) xác định trên I được gọi là liên tục tại t0 ∈ I nếu
−−→ −−→
lim r (t) = r (t0 ).
t → t0

(Tuơng đương với tính liên tục của các thành phần tương ứng x (t) , y (t) , z (t))

• Đạo hàm: Giới hạn, nếu có, của tỉ số


∆−→
r −

r ( t0 + h ) − − →
r ( t0 )
lim = lim
h →0 h h →0 h
−−→ d−

được gọi là đạo hàm của hàm véctơ r (t) tại t0 , kí hiệu − →r ′ (t0 ) hay dt 0 , khi đó ta
r (t )
−−→
nói hàm véctơ r (t) khả vi tại t0 .
−−→
Nhận xét: nếu x (t) , y (t) , z (t) khả vi tại t0 thì r (t) cũng khả vi tại t0 và

→ −
→ −
→ −

r ′ ( t0 ) = x ′ ( t0 ) . i + y ′ ( t0 ) . j + z ′ ( t0 ) . k .

2.2 Đường cong trong không gian R3


Tương tự như cách chúng ta biểu diễn đường cong trong không gian R2 bởi phương
trình tham số, mỗi đường cong trong không gian R3 được định nghĩa, một cách đơn giản,
là một hàm véc tơ
γ : [ a, b] → R3 , γ(t) = x (t).~i + y(t).~j + z(t).~k.

13
14 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

Đường cong γ được gọi là trơn nếu như tồn tại γ′ (t) liên tục và γ′ (t) 6=0 với mọi t ∈
 x = x (t)
[ a, b]. Nếu như trong mặt phẳng, một véc tơ tiếp tuyến của đường cong là
y = y(t)
~n = ( x ′ (t), y′ (t)) thì trong không gian, một cách hoàn toàn tương tự, một véc tơ tiếp tuyến
của đường cong γ(t) = x (t).~i + y(t).~j + z(t).~k là γ′ (t) = x ′ (t).~i + y′ (t).~j + z′ (t).~k. Do đó,

• Phương trình tiếp tuyến của γ tại điểm M ( x0 , y0 , z0 ) chính quy:

x − x ( t0 ) y − y ( t0 ) z − z ( t0 )
(d) : ′
= ′
= .
x ( t0 ) y ( t0 ) z ′ ( t0 )

• Phương trình pháp diện tại M:

( P) : x ′ (t0 ) . ( x − x (t0 )) + y′ (t0 ) . (y − y (t0 )) + z′ (t0 ) . (z − z (t0 )) = 0.

2.3 Độ cong của đường cong


Cho đường cong γ = γ(t). Khi đó, véc tơ tiếp tuyến đơn vị N
~ (t) được xác định bởi

~ (t) = γ (t) .
N
|γ′ (t)|

Véc tơ này xác định hướng của đường cong như hình vẽ dưới đây.

Độ cong của đường cong tại một điểm P là một đại lượng đo "tốc độ" thay đổi hướng của
đường cong tại điểm P đó. Một cách cụ thể, người ta định nghĩa độ cong của đường cong
tại điểm P là "tốc độ" thay đổi của véc tơ tiếp tuyến đơn vị theo độ dài cung tại điểm P đó.

Định nghĩa 1.2. Độ cong của đường cong γ là

~
dN
C= ,
ds

ở đó N
~ là véc tơ tiếp tuyến đơn vị của γ.

14
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 15

Ta có
~
dN ~
d N/dt
C= = .
ds ds/dt
Vì độ dài của cung γ được tính theo công thức

Zbq Zb
s= ( xt′ )2 + (y′t )2 + (z′t )2 dt = |γ′ (t)|dt,
a a

nên
Zt
s(t) = |γ′ (u)|du
a

là phần độ dài của cung nằm giữa γ( a) và γ(t). Lấy đạo hàm hai vế phương trình này theo
t ta được
ds
= |γ′ (t)|.
dt
Do đó,
~ ′ (t)|
|N
C= ′ .
|γ (t)|

Định lý 1.2. Độ cong của đường cong γ được cho bởi công thức
v
u
u y′ z′ 2 z′ x ′
2
x ′ y′
2
t + ′′ ′′ + ′′ ′′
|γ′ (t) ∧ γ′′ (t)| y′′ z′′ z x x y
C (t) = = .
|γ′ (t)|3 3
( x ′2 + y ′2 + z ′2 ) 2

Lời giải. Ta có

~ (t) = γ (t)
N
|γ(t)|
nên
N ′ (t) =

2.4 Mặt cong trong không gian R3


Tương tự như cách chúng ta biểu diễn đường cong trong không gian bởi một hàm véc tơ
một tham số r (t) = x (t).~i + y(t).~j + z(t).~k, mỗi mặt cong trong không gian được biểu diễn
tham số dưới dạng
r (u, v) = x (u, v).~i + y(t).~j + z(t).~k,
tức là một hàm véc tơ phụ thuộc vào hai tham số u, v.

15
16 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

Định nghĩa 1.3. Tập hợp tất cả các điểm ( x (u, v), y(u, v), z(u, v)) ∈ R3 sao cho (u, v) biến
thiên trong miền D ⊂ R2 được gọi là một mặt cong cho bởi phương trình tham số.

Ví dụ 2.2. Mỗi mặt phẳng ax + by + cz + d = 0 trong không gian có một tham số tự nhiên



 x = u,

y = v, D = R2 .



z = − d+ax+by ,
c

Ví dụ 2.3. Mỗi mặt cầu x2 + y2 + z2 = R2 trong không gian đều có một tham số tự nhiên
là 


 x = u,

y = v, D = {( x, y) ∈ R2 : x2 + y2 ≤ R2 }.

 p

 z = ± R2 − x 2 − y2 ,

và một tham số trong tọa độ cầu





 x = R sin θ cos ϕ,

y = R sin θ sin ϕ, D = {( ϕ, θ ) ∈ R2 : 0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ θ ≤ π.}



z = R cos θ,

Như vậy, phương trình tham số của một mặt cong có thể không duy nhất.

Phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình tham số

Bài toán: Tìm mặt phẳng tiếp diện của mặt cong S cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(t).~j + z(t).~k

tại điểm P0 ứng với u = u0 , v = v0 .

16
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 17

[Lời giải] Nếu ta cố định u = u0 thì r (u0 , v) xác định một đường cong C1 ⊂ S trong
không gian. Tiếp tuyến với đường cong này tại P0 có véc tơ chỉ phương là
∂x ∂y ∂z
rv = (u0 , v0 ).~i + (u0 , v0 ).~j + (u0 , v0 ).~k.
∂v ∂v ∂v
Tương tự như vậy, nếu ta cố định v = v0 thì r (u, v0 ) xác định một đường cong C2 ⊂ S trong
không gian. Tiếp tuyến với đường cong này tại P0 có véc tơ chỉ phương là
∂x ∂y ∂z
ru = (u0 , v0 ).~i + (u0 , v0 ).~j + (u0 , v0 ).~k.
∂u ∂u ∂u
Lấy tích có hướng của ru và rv ta được véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng tiếp diện của mặt
cong S tại điểm P0 . Nếu tại P0 , ru ∧ rv 6= 0 thì ta nói mặt cong S là trơn tại P0 .
Chú ý 1.1. Đường thẳng đi qua P0 và vuông góc với tiếp diện của S tại P0 được gọi là pháp
tuyến của mặt S tại P0 . Nó nhận véc tơ N
~ = ru ∧ rv làm véc tơ chỉ phương.

Ví dụ 2.4. Viết phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình tham số x =
u2 , y = v2 , z = u + 2v tại điểm (1, 1, 3).

[Lời giải] Ta có
∂x ~ ∂y ~ ∂z ~
ru = .i + . j + .k = 2u.~i +~k,
∂u ∂u ∂u
∂x ~ ∂y ~ ∂z ~
rv = .i + . j + .k = 2v.~j + 2~k.
∂v ∂v ∂v
Do đó,
~i ~j ~k
ru ∧ rv = 2u 0 1 = −2v.~i − 4u.~j + 4uv.~k.
0 2v 2
Điểm (1, 1, 3) ứng với giá trị u = v = 1 nên ru ∧ rv = (−2, −4, 4). Vậy phương trình tiếp
diện là
−2( x − 1) − 4(y − 1) + 4(z − 3) = 0 ⇔ x + 2y − 2z + 3 = 0.

17
18 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

Phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình z = z( x, y)

Trường hợp đặc


 biệt, mặt cong S cho bởi phương trình z = z( x, y) thì S có một tham số


 x = u,

hóa tự nhiên là y = v,



z = z(u, v).
Khi đó, ru = (1, 0, z′u ), rv = (0, 1, z′v ) và do đó, véc tơ pháp tuyến của mặt cong S tại P là
~i ~j ~k
ru ∧ rv = 1 0 z′u = (−z′u , −z′v , 1) = (−z′x , −z′y , 1).
0 1 z′v

Do đó, phương trình tiếp diện tại P( x0 , y0 , z0 ) là

z − z0 = z′x ( M ) . ( x − x0 ) + z′y ( M ) . (y − y0 ) . (1.3)

Phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình f ( x, y, z) = 0

Nếu mặt cong S xác định bởi phương trình f ( x, y, z) = 0 và M ( x0 , y0 , z0 ) là một điểm
chính quy của S thì nó xác định một hàm ẩn z = z( x, y) và các đạo hàm z′x , z′y được tính
theo công thức

f′ f y′
z′x = − x′ , z′y =− .
fz f z′

Áp dụng công thức (1.3) ta được

• Phương trình tiếp diện tại M

f x′ ( M ) f y′ ( M )
z − z0 = − ′ ( x − x0 ) − ′ ( y − y0 )
f z ( M) f z ( M)
⇔ f x′ ( M) . ( x − x0 ) + f y′ ( M) . (y − y0 ) + f z′ ( M) . (z − z0 ) = 0.

• Phương trình pháp tuyến tại M


x − x0 y − y0 z − z0
(d) : = = .
f x′ ( M ) f y′ ( M ) f z′ ( M )

2.5 Đường cong cho dưới dạng giao của hai mặt cong

 f ( x, y, z) = 0
Cho đường cong xác định bởi giao của hai mặt cong như sau ..
 g ( x, y, z) = 0
 
Đặt −
→ = f ′ ( M) , f ′ ( M) , f ′ ( M) là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng tiếp diện của mặt
n f x y z

18
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 19

cong f ( x, y,
 z) = 0 tại M. 
−→
Đặt n g = g′x ( M ) , gy′ ( M ) , gz′ ( M ) là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng tiếp diện của mặt
cong g ( x, y, z) = 0 tại M.
Khi đó −→∧−
n f
→ là véctơ chỉ phương của tiếp tuyến của đường cong đã cho tại M. Vậy phương
n g
trình tiếp tuyến là:
 (

 f x′ ( M ) . ( x − x0 ) + f y′ ( M ) . (y − y0 ) + f z′ ( M ) . (z − z0 ) = 0.

 PTTQ :

 g′x ( M ) . ( x − x0 ) + gy′ ( M ) . (y − y0 ) + gz′ ( M ) . (z − z0 ) = 0.
x − x0 y − y0 z − z0
 PTCT : ′ = =

 f ( M ) f ′ ( M ) f ′ ( M ) f ′ ( M) f ′ ( M) f ′ ( M)

 y z z x x y
 ′ ′ ′ ′
gy ( M ) gz ( M ) gz ( M ) g x ( M ) gx ( M ) gy′ ( M )

Bài tập 1.4. Giả sử −


→p (t) , −

q (t) , −
→α (t) là các hàm véctơ khả vi. Chứng minh rằng:
d −→  d−→ d−

a. dt p (t) + −
→ p (t) q (t)
q (t) = dt + dt
 d−

b. p (t) = α (t) dt + α′ (t) −
α (t) −
→ →
d p (t)
dt p (t)

→  → d−
→ d−

p (t) −

q (t) = −
p (t) −

c. d q (t)
dt p (t) dt + dt q (t)

→  → d−
→ d−

d. p (t) ∧ −

q (t) = − ∧−

d q (t) p (t)
dt p (t) ∧ dt + dt q (t)

Lời giải. p (t) = ( p1 (t) , p2 (t) , p3 (t)) , −


a. Giả sử −
→ →
q (t) = (q1 (t) , q2 (t) , q3 (t)), khi đó:

d −→  d
p (t) + −

q (t) = ( p1 (t) + q1 (t) , p2 (t) + q2 (t) , p3 (t) + q3 (t))
dt dt

= p1′ (t) + q1′ (t) , p2′ (t) + q2′ (t) , p3′ (t) + q3′ (t)
 
= p1′ (t) , p2′ (t) , p3′ (t) + q1′ (t) , q2′ (t) , q3′ (t)
d−
→p (t) d− →q (t)
= +
dt dt

b.
d 
α (t) −

p (t)
dt

= [α (t) p1 (t)]′ , [α (t) p2 (t)]′ , [α (t) p3 (t)]′

= α′ (t) p1 (t) + α (t) p1′ (t) , α′ (t) p2 (t) + α (t) p2′ (t) , α′ (t) p3 (t) + α (t) p3′ (t)
 
= α′ (t) p1 (t) , α′ (t) p2 (t) , α′ (t) p3 (t) + α (t) p1′ (t) , α (t) p2′ (t) , α (t) p3′ (t)
d−

p (t)
= α (t) + α′ (t) −→p (t)
dt

c. Chứng minh tương tự như câu b, sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp.

19
20 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

d.
d − → 
p (t) ∧ −
→q (t)
dt !
d p2 ( t ) p3 ( t ) p3 ( t ) p1 ( t ) p1 ( t ) p2 ( t )
= , ,
dt q2 ( t ) q3 ( t ) q3 ( t ) q1 ( t ) q1 ( t ) q2 ( t )
= ...
!
p2 (t) p3′ (t) p3 (t) p1′ (t) p1 (t) p2′ (t)
= , ,
q2 (t) q3′ (t) q3 (t) q1′ (t) q1 (t) q2′ (t)
!
p2′ (t) p3 (t) p3′ (t) p1 (t) p1′ (t) p2 (t)
+ , ,
q2′ (t) q3 (t) q3′ (t) q1 (t) q1′ (t) q2 (t)
q (t) d−
d−
→ →
p (t) −
=−→
p (t) ∧ + ∧→q (t)
dt dt

Bài tập 1.5. Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường:

 2
 x = a sin t
a. y = b sin t cos t tại điểm ứng với t = π4 , ( a, b, c > 0).


z = c cos2 t

 e t√sin t
 x=
 2
b. y=1 tại điểm ứng với t = 0.

 t cos t
 z= √ e
2

x− a y− b z− c
Lời giải. a. – Phương trình tiếp tuyến: (d) : a 2 = 0 2 = −c2
 
– Phương trình pháp diện: ( P) : a x − 2a − c z − 2c = 0.

2
– Phương trình tiếp tuyến: (d) :
z−
b. √x
y −1
=
2
= 0
√2
2
.
2 2
√ √  √ 
– Phương trình pháp diện: ( P) : 2 x + 22 z −
2
2
2
= 0.

Bài tập 1.6. Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong:

a) x2 − 4y2 + 2z2 = 6 tại điểm (2, 2, 3).

b) z = 2x2 + 4y2 tại điểm (2, 1, 12).

c) z = ln (2x + y) tại điểm (−1, 3, 0)

20
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 21

a. – Phương trình pháp tuyến: (d) : x −2 y −2 z −3


Lời giải. 4 = −16 = 12

– Phương trình tiếp diện: ( P) : 4 ( x − 2) − 16 (y − 2) + 12 (z − 3) = 0

b. – Phương trình pháp tuyến: (d) : x −2 y −1 z−12


8 = 8 = −1
– Phương trình tiếp diện: ( P) : 8 ( x − 2) + 8 (y − 1) − (z − 12) = 0.

c. – Phương trình pháp tuyến: (d) : x +1 y −3 z


2 = 1 = −1
– Phương trình tiếp diện: ( P) : 2 ( x + 1) + (y − 3) − z = 0.

Bài tập 1.7. Viêt phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường:
(
x2 + y2 = 10
a. tại điểm A (1, 3, 4)
y2 + z2 = 25
(
2x2 + 3y2 + z2 = 47
b. tại điểm B (−2, 6, 1)
x2 + 2y2 = z
( (
f ( x, y, z) := x2 + y2 − 10 = 0 n f = (2, 6, 0)
Lời giải. a. Ta có nên .
g ( x, y, z) := y2 + z2 − 25 = 0 n g = (0, 6, 8)
Do đó n f ∧ n g = 4 (12, −4, 3). Vậy:

– Phương trình tiếp tuyến (d) : x −1 y −3 z −4


12 = −4 = 3

– Phương trình pháp diện ( P) : 12 ( x − 1) − 4 (y − 3) + 3 (z − 4) = 0


(
n f = (−8, 6, 12)
b. Tương tự, , n f ∧ n g = −2 (27, 27, 4) nên
n g = (−4, 4, −1)

– Phương trình tiếp tuyến (d) : x +2 y −1 z −6


27 = 27 = 4

– Phương trình pháp diện ( P) : 27 ( x + 2) + 27 (y − 1) + 4 (z − 6) = 0

21
22 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

22
CHƯƠNG 2
TÍCH PHÂN BỘI

§1. TÍCH PHÂN KÉP

1.1 Định nghĩa


Diện tích và tích phân xác định

Cho f ( x ) là một hàm số xác định với a ≤ x ≤ b. Đầu tiên ta chia khoảng [ a, b] này thành
n và chọn trong mỗi khoảng đó một
n khoảng nhỏ [ xi−1 , xi ] với độ dài bằng nhau ∆x = b− a

điểm xi∗ bất kì. Sau đó lập tổng Riemann

n
S(n) = ∑ f ( xi∗ )∆x
i =1

23
24 Chương 2. Tích phân bội

và lấy giới hạn để thu được tích phân xác định từ a đến b của hàm số f ( x ):

Zb
f ( x )dx = lim S(n).
n→∞
a

Trường hợp đặc biệt, f ( x ) ≥ 0, tổng Riemann trên chính là tổng diện tích của các hình
Zb
chữ nhật xấp xỉ miền D giới hạn bởi các đường x = a, x = b, y = 0 và y = f ( x ) và f ( x )dx
a
chính là diện tích của miền D.

Thể tích và tích phân bội hai trên hình chữ nhật

Một cách hoàn toàn tương tự như trên, xét hàm số f phụ thuộc vào hai biến số x, y xác
định trên một hình chữ nhật đóng

R = [ a, b] × [c, d] = {( x, y) ∈ R2 : a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}.

Gọi S là miền nằm phía dưới của mặt z = f ( x, y) và phía trên của hình chữ nhật R, nghĩa

S = {( x, y, z) ∈ R3 : 0 ≤ z ≤ f ( x, y), ( x, y) ∈ R}.

Đầu tiên ta chia miền R thành các miền hình chữ nhật con, bằng cách chia khoảng [ a, b]
thành m khoảng con với độ dài bằng nhau và bằng b− m , chia khoảng [ c, d ] thành n khoảng
a

con với độ dài bằng nhau và bằng d−n . Như vậy ta đã chia miền R thành m × n hình chữ
c

nhật con
Rij = [ xi−1 , xi ] × [y j−1 , y j ]

24
1. Tích phân kép 25

mỗi hình chữ nhật con có diện tích ∆S = ∆x∆y. Trên mỗi hình chữ nhật Rij ta chọn một
điểm ( xij∗ , yij∗ ) bất kì. Khi đó thể tích của phần con của S nằm phía trên của hình chữ nhật
Rij có thể được xấp xỉ bằng
f ( xij∗ , yij∗ )∆S.
Chúng ta tiếp tục quá trình này và thu được công thức xấp xỉ thể tích của miền S:
m n
V (S) ≈ ∑ ∑ f ( xij∗ , yij∗ )∆S.
i =1 j =1

Dễ dàng nhận thấy rằng nếu ta chia miền R càng nhỏ thì công thức xấp xỉ trên càng tốt.

Định nghĩa 2.4. Tích phân kép (hay tích phân bội hai) của hàm số f ( x ) trên miền hình
chữ nhật R là
ZZ m n
f ( x, y)dxdy = lim
m,n→∞
∑ ∑ f ( xij∗ , yij∗ )∆S,
R i =1 j =1

nếu như giới hạn này tồn tại.

Chú ý 2.2. Nếu f ( x, y) ≥ 0 thì thể tích của miền nằm phía dưới mặt cong z = f ( x, y) và
phía trên hình chữ nhật R = [ a, b] × [c, d] là
ZZ
V= f ( x, y)dxdy.
R

Tích phân lặp và Định lý Fubini

Giả sử f ( x, y) là một hàm số khả tích trên R = [ a, b] × [c, d]. Xét hai tích phân lặp sau:
   
Zb Zd Zd Zb
I1 =  f ( x, y)dy dx, I2 =  f ( x, y)dx  dy.
a c c a

25
26 Chương 2. Tích phân bội

Định lý 2.3 (Định lý Fubini). Nếu f ( x, y) là hàm số liên tục trên miền hình chữ nhật
R = [ a, b] × [c, d] thì

ZZ Zb Zd Zd Zb
f ( x, y)dxdy = dx f ( x, y)dy = dy f ( x, y)dx.
R a c c a

Chứng minh. Trong khuôn khổ của Bài giảng này, thay vì đưa ra chứng minh cho trường
hợp tổng quát, chúng ta sẽ chỉ chứng minh cho trường hợp f ( x, y) ≥ 0. Trước hết, thể tích
của miền nằm phía dưới mặt z = f ( x, y) và phía trên hình chữ nhật R được tính theo công
thức. ZZ
V= f ( x, y)dxdy.
R

Trong học phần Giải tích I, phần ứng dụng của tích phân xác định để tính thể tích, chúng
ta có một công thức khác, đó là
Zb
V= A( x )dx,
a

ở đó A( x ) là diện tích của thiết diện của miền V cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox.

Nhìn vào hình vẽ, có thể thấy A( x ) diện tích của miền là miền nằm phía dưới đường
z = f ( x, y), ở đó x được cố định và c ≤ y ≤ d. Do đó,

Zd ZZ Zb Zd
A( x ) = f ( x, y)dy ⇒ f ( x, y)dxdy = dx f ( x, y)dy.
c R a c

Một cách hoàn toàn tương tự,

ZZ Zd Zb
f ( x, y)dxdy = dy f ( x, y)dx.
R c a

26
1. Tích phân kép 27

Tích phân kép trên miền bị chặn bất kì

Nếu như miền D không phải là hình chữ nhật mà chỉ là miền bị chặn bất kì thì ý tưởng
rất đơn giản là chọn một hình chữ nhật R chứa D và định nghĩa hàm số F với miền xác
định là R bởi 
 f ( x, y), nếu ( x, y) ∈ D,
F ( x, y) =
0, nếu ( x, y) 6∈ D,

Định nghĩa 2.5. Tích phân kép (hay tích phân bội hai) của hàm số f ( x, y trên miền D
được định nghĩa bằng ZZ ZZ
f ( x, y)dxdy = F ( x, y)dxdy.
D R

Có một cách định nghĩa khác của tích phân kép như sau.

Định nghĩa 2.6. Cho hàm số f ( x, y) xác định trong một miền đóng, bị chặn D. Chia
miền D một cách tuỳ ý thành n mảnh nhỏ. Gọi các mảnh đó và diện tích của chúng là
∆S1 , ∆S2 , ..., ∆Sn . Trong mỗi mảnh ∆Si lấy một điểm tuỳ ý M ( xi , yi ) và thành lập tổng tích
n
phân In = ∑ f ( xi , yi ) ∆Si . Nếu khi n → ∞ sao cho max {∆Si → 0} mà In tiến tới một giá
i =1
trị hữu hạn I , không phụ thuộc vào cách chia miền D và cách chọn điểm M ( xi , yi ) thì giới
hạn ấy được gọi là tích phân kép của hàm số f ( x, y) trong miền D, kí hiệu là
ZZ
f ( x, y) dxdy.
D

Cách định nghĩa này về cơ bản ý tưởng cũng giống như định nghĩa ở trên. Tuy nhiên, việc
chia miền D thành n mảnh nhỏ như vậy dẫn đến việc khó hình dung. Thay vào đó, do tích
phân kép không phụ thuộc vào cách chia miền D thành các mảnh nhỏ nên ta "chủ động"
chia D thành hai họ đường thẳng song song với các trục toạ độ như trong Định nghĩa 2.4.

27
28 Chương 2. Tích phân bội
ZZ
Chú ý 2.3. Nếu tồn tại tích phân kép f ( x, y)dxdy thì ta nói hàm số f ( x, y) khả tích
D
trong miền D.

Tính chất cơ bản:

• Tính chất tuyến tính:


ZZ ZZ ZZ
[ f ( x, y) + g ( x, y)] dxdy = f ( x, y) dxdy + g ( x, y) dxdy
D D D

ZZ ZZ
k f ( x, y) dxdy = k f ( x, y) dxdy
D D

• Tính chất cộng tính: Nếu D = D1 ∪ D2 , ở đó D1 và D2 không "chồng" lên nhau (có thể
ngoại trừ phần biên) thì
ZZ ZZ ZZ
f ( x, y) dxdy = f ( x, y) dxdy + f ( x, y) dxdy.
D D1 D2

D1 D2

O x

1.2 Tính tích phân kép trong hệ toạ độ Descartes


Để tính các tích phân hai lớp, ta cần phải đưa về tính các tích phân lặp.

1. Nếu D là miền hình chữ nhật ( D ) : a 6 x 6 b, c 6 y 6 d thì ta có thể sử dụng một


trong hai tích phân lặp

ZZ Zb Zd Zd Zd
f ( x, y) dxdy = dx f ( x, y) dy = dy f ( x, y) dx.
D a c c c

28
1. Tích phân kép 29

d
D
c

O a b x

2. Nếu D là hình thang cong có cách cạnh song song với Oy, ( D ) : a 6 x 6 b, ϕ ( x ) 6
y 6 ψ ( x ) thì, một cách hết sức đơn giản, ta chọn hình chữ nhật R = [ a, b] × [c, d] như
hình vẽ.

y
R
d

y = ψ( x )

D
y = ϕ( x )
c

O a b x

Khi đó,
ZZ ZZ Zb Zd
f ( x, y)dxdy = F ( x, y)dxdy = dx F ( x, y)dy,
D R a c

ở đó, nhắc lại rằng, 


 f ( x, y), nếu ( x, y) ∈ D,
F ( x, y) =
0, nếu ( x, y) 6∈ D.

Ta có
Zd ψZ( x ) ψZ( x )

F ( x, y)dy = F ( x, y)dy = f ( x, y)dy,


c ϕ( x ) ϕ( x )

bởi vì với y ≥ ψ( x ) hoặc y < ϕ( x ) thì F ( x, y) = 0.

29
30 Chương 2. Tích phân bội

Do đó, tích phân kép trong trường hợp này được chuyển về tích phân lặp với thứ tự
dy trước, dx sau như sau:

ZZ Zb ψZ( x )

f ( x, y) dxdy = dx f ( x, y) dy.
D a ϕ( x )

Một số miền có dạng hình thang cong có cạnh đáy song song với Oy khác được thể
hiện ở hình vẽ sau:

3. Một cách hoàn toàn tương tự, nếu D là hình thang cong có cách cạnh song song với
Ox, ( D ) : c 6 y 6 d, ϕ (y) 6 x 6 ψ (y) thì tích phân kép được chuyển về tích phân lặp
với thứ tự dx trước, dy sau như sau:

ZZ Zd ψZ(y)

f ( x, y) dxdy = dy f ( x, y) dx.
D c ϕ(y)

x = ψ(y)
x = ϕ(y)

d
D
c

O x

4. Nếu D là miền có hình dáng phức tạp, không có dạng 2,3 thì thông thường ta sẽ chia
miền D thành một số hữu hạn miền có dạng 2 hoặc 3 rồi sử dụng tính chất cộng tính
để đưa về việc tính toán những tích phân lặp trên miền có dạng 2, 3.

30
1. Tích phân kép 31

Bài tập 2.1. Tính các tích phân sau:


ZZ 
a) x sin ( x + y) dxdy, D = ( x, y) ∈ R2 : 0 6 y 6 π
2,0 6x6 π
2 .
D

Lời giải.
π π π π
Z2 Z2 Z2 Z2
π π
I= dx x sin ( x + y) dy = ... = hoặc I = dy x sin ( x + y) dx = ... =
2 2
0 0 0 0

ZZ
b) I = x2 (y − x ) dxdy, D giới hạn bởi y = x2 và x = y2 .
D

y
y = x2

x = y2
1

O 1 x

Hình 2.1
Lời giải. √
Z1 Z x 
2 3 1
I= dx x y−x dy = ... = − .
504
0 x2

Một số dạng bài tập cơ bản

Dạng 1: Đổi thứ tự lấy tích phân.

Chúng ta bắt đầu bằng bài toán sau đây:


Z1 Z1
Bài tập 2.2. Tính I =
2
xdx ey dy.
0 x2

Hàm số f ( x, y) = xey liên tục trên miền D nên chắc chắn khả tích trên D. Tuy nhiên, nếu
2

tính tích phân trên mà làm theo thứ tự dy trước dx sau như trong đề bài thì không tính
được, vì hàm số ey không có nguyên hàm sơ cấp! Do đó, nảy sinh nhu cầu đổi thứ tự lấy
2

tích phân.

31
32 Chương 2. Tích phân bội

x
O 1
Hình 2.2

0 ≤ x ≤ 1,
Lời giải. Từ biểu thức tính tích phân suy ra biểu diễn giải tích của miền D là
 x2 ≤ y ≤ 1.

0 ≤ y ≤ 1,
Ta vẽ miền D và biểu diễn nó lại dưới dạng
0 ≤ x ≤ √y.
Do đó,

Z1 Zy Z1 2 √ Z1
y2 y2 x x= y 1 2 1 y2 1 1
I= dy xe dx = e x =0 dy = ey .ydy = e |0 = ( e − 1) .
2 2 4 4
0 0 0 0

Quy trình làm bài toán đổi thứ tự lấy tích phân
Zb ψZ( x )

Bài toán 1: Đổi thứ tự lấy tích phân dx f ( x, y)dy


a ϕ( x )

1. Từ biểu
 thức tích phân lặp, suy ra biểu diễn giải tích của miền lấy tích phân là
 a 6 x 6 b,
(D) :
 ϕ (x) 6 y 6 ψ (x) .

2. Vẽ phác thảo miền D.

y = ψ( x )

D
y = ϕ( x )

O a b x

32
1. Tích phân kép 33

3. Chia D thành các hình thang congcó các cạnh song song với Ox. Tìm biểu diễn giải
c 6 y 6 d ,
i i
tích của các miền con, ví dụ ( Di ) :
 ϕ (y) 6 x 6 ψ (y) .
i i

Sau đó viết
Zb ψZ( x ) Zdi ψZi (y)

dx f ( x, y) dy = ∑ dy f ( x, y) dx.
a i c
ϕ( x ) i ϕi ( y )

Làm tương tự với


Zd ψZ(y)

Bài toán 2: Đổi thứ tự lấy tích phân dy f ( x, y)dx.


c ϕ(y)

1. Từ biểu
 thức tích phân lặp, suy ra biểu diễn giải tích của miền lấy tích phân là
c 6 y 6 d,
(D) :
 ϕ (y) 6 x 6 ψ (y) .

2. Vẽ phác thảo miền D.

x = ψ(y)
x = ϕ(y)

d
D
c

O x

3. Chia D thành các hình thang congcó các cạnh song song với Oy. Tìm biểu diễn giải
a 6 y 6 b ,
i i
tích của các miền con, ví dụ ( Di ) :
 ϕ (x) 6 y 6 ψ (x) .
i i

Sau đó viết
Zd ψZ(y) Zbi ψZi ( x )

dy f ( x, y) dx = ∑ dx f ( x, y) dy.
c i a
ϕ(y) i ϕi ( x )

Bài tập 2.3. Thay đổi thứ tự lấy tích phân của các tích phân sau:

33
34 Chương 2. Tích phân bội

Z1 1Z− x2
a) dx f ( x, y) dy.

−1 − 1− x 2
y
1

D2

D1 O 1 x

Hình 2.3 a)

Chia miền D thành hai miền con D1 , D2 như hình vẽ, với
 
 −1 6 y 6 0 0 6 y 6 1
D1 : p p , D2 :
 − 1 − y2 6 x 6 1 − y2 −p1 − y 6 x 6 p1 − y.

Vậy √ √
2
Z0 Z1−y Z1 Z1−y
I= dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx.
−1
√ 0

− 1− y2 − 1− y

√ 2
1+
Z1 Z 1− y
b) dy f ( x, y) dx. y
0 2− y
2

O 1 2 x

Hình 2.3 b)

1 6 x 6 2
Lời giải. Ta có biểu diễn giải tích của D là √ nên:
2 − x 6 y 6 2x − x2


Z2 Z − x2
2x
I= dx f ( x, y) dy.
1 2− x

34
1. Tích phân kép 35


Z2 Z 2x y
c) dx f ( x, y) dx.

0 2x − x2 2

O 1 2 x

Hình 2.3 c)

Lời giải. Chia D thành 3 miền như hình vẽ, với


  
0 6 y 6 1 0 6 y 6 1 1 6 y 6 2
D1 : y2 p , D2 : p , D3 :
 6 x 6 1 − 1 − y2 1 + 1 − y2 6 x 6 2  y2 6 x 6 2.
2 2

Vậy:
√ 2
1−
Z1 Z 1− y Z1 Z2 Z2 Z2
I= dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx.
0 y2 0
√ 1 y2
1+ 1− y2
2 2

√ √ 2
Z2 Zy Z2 Z4−y
d) dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx.

0 0 2 0


2

O
√ x
2

Hình 2.3 d)

35
36 Chương 2. Tích phân bội

0 6 x 6 √2
Lời giải. Biểu diễn giải tích của D là √ nên:
 x 6 y 6 4 − x2

√ √
Z2 Z4− x2
I= dx f ( x, y) dy.
0 x

Bài tập 2.4. Chứng minh rằng


   
Z1 Z1 Z1 Z1
 x−y 1 x−y 1
3
dy dx = 6=  3
dx  dy = − .
( x + y) 2 ( x + y) 2
0 0 0 0

Hãy giải thích tại sao không đổi thứ tự lấy tích phân được trong tích phân trên.

[Gợi ý] Hàm lấy tích phân f ( x, y) = không liên tục trên miền D = [0, 1] × [0, 1] nên
x −y
( x + y )3
ZZ
x−y
dxdy
( x + y )3
[0,1]×[0,1]

có thể không tồn tại. Đây thực chất là một tích phân bội suy rộng.

Dạng 2: Tính các tích phân kép có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
ZZ
Giả sử cần tính | f ( x, y)| dxdy.
D
Mục đích của chúng ta là phá bỏ được dấu giá trị tuyệt đối. Vì vậy ta khảo sát dấu của
hàm f ( x, y). Do tính liên tục của hàm f ( x, y) nên đường cong f ( x, y) = 0 sẽ chia miền D
thành hai miền, D + và D − . Trên miền D + , f ( x, y) > 0, và trên miền D − , f ( x, y) 6 0. Ta
có công thức:
ZZ ZZ ZZ
| f ( x, y)| dxdy = f ( x, y) dxdy + − f ( x, y) dxdy (2.1)
D D+ D−

Các bước để làm bài toán tính tích phân kép có chứa dấu giá trị tuyệt đối:

1. Vẽ đường cong f ( x, y) = 0 để tìm đường cong phân chia miền D.

2. Giả sử đường cong tìm được chia miền D thành hai miền. Đề xác định xem miền nào
là D + , miền nào là D − , ta xét một điểm ( x0 , y0 ) bất kì, sau đó tính giá trị f ( x0 , y0 ).
Nếu f ( x0 , y0 ) > 0 thì miền chứa ( x0 , y0 ) là D + và ngược lại.

3. Sau khi xác định được các miền D + , D − , sử dụng công thức (2.1) để tính tích phân.

36
1. Tích phân kép 37
ZZ 
Bài tập 2.5. Tính | x + y|dxdy, D := ( x, y) ∈ R2 || x 6 1| , |y| 6 1
D
y

D+

x
O 1
D−

Hình 2.5
Lời giải. Ta có: 
−1 6 x 6 1,
D + = D ∩ { x + y > 0} =
− x 6 y 6 1.

−1 6 x 6 1,
D − = D ∩ { x + y 6 0} =
−1 6 y 6 − x.

nên ZZ ZZ
8
I= ( x + y) dxdy − ( x + y) dxdy = ... = .
3
D+ D−

ZZ p 
Bài tập 2.6. Tính |y − x2 |dxdy, D := ( x, y) ∈ R2 || x | 6 1, 0 6 y 6 1 .
D
y

D+
D−
x
O 1
Hình 2.6

37
38 Chương 2. Tích phân bội

Lời giải. Chia miền D thành hai miền con



n o −1 6 x 6 1,
D + = D ∩ ( x, y) y − x2 > 0 =
 x2 6 y 6 1,

n o −1 6 x 6 1,
D − = D ∩ ( x, y) y − x2 6 0 =
0 6 y 6 x.

Do đó ZZ q ZZ q
I= y− x2 dxdy + x2 − ydxdy = I1 + I2 ,
D+ D−
trong đó
π
Z1 Z1 q Z1 Z2
2  3
2 x =sin t 4 π
I1 = dx y − x2 dy = 1 − x2 dx = cos4 tdt = ... = ,
3 3 4
−1 x2 −1 0

2
Z1 Zx q Z1 Z1
2 3 4 1
I2 = dx x2 − ydy = | x | dx = x3 dx = .
3 3 3
−1 0 −1 0

Kết luận I = π
4 + 13 .

Dạng 3: Tính tích phân kép trong trường hợp miền lấy tích phân là miền đối
xứng.

Định lý 2.4. Nếu miền D là miền đối xứng qua trục Ox (tương ứng Oy) và hàm là hàm lẻ
đối với y (tương ứng đối với x) thì
ZZ
f ( x, y) dxdy = 0.
D

Định lý 2.5. Nếu miền D là miền đối xứng qua trục Ox (tương ứng Oy) và hàm là hàm
chẵn đối với y (tương ứng đối với x) thì
ZZ ZZ
f ( x, y) dxdy = 2 f ( x, y) dxdy,
D D+

trong đó D + là phần nằm bên trên trục Ox của D (tương ứng phía phải trục Oy của D).

Định lý 2.6. Nếu miền D là miền đối xứng qua trục gốc toạ độ O và hàm f ( x, y) thoả mãn
f (− x, −y) = − f ( x, y) thì ZZ
f ( x, y) dxdy = 0.
D

38
1. Tích phân kép 39
ZZ
Bài tập 2.7. Tính | x | + |y|dxdy.
| x |+|y|61
y

1
D1

x
O 1

Hình 2.7

Lời giải. Do D đối xứng qua cả Ox và Oy, f ( x, y) = | x | + |y| là hàm chẵn với x, y nên

ZZ Z1 1Z− x
4
I=4 f ( x, y) dxdy = 4 dx ( x + y)dy = .
3
D1 0 0

1.3 Phép đổi biến số trong tích phân kép


Phép đổi biến số tổng quát

Phép đổi biến số tống quát thường được


ZZ sử dụng trong trường hợp miền D là giao của
hai họ đường cong. Xét tích phân kép I = f ( x, y) dxdy, trong đó f ( x, y) liên tục trên D.
D
Thực hiện phép đổi biến số 
 x = x (u, v) ,
(2.2)
y = y (u, v)

thoả mãn:

• x = x (u, v) , y = y (u, v) là các hàm số liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trong
miền đóng Duv của mặt phẳng O′ uv.

• Công thức (2.2) xác định song ánh từ Duv → D.


′ ′
x x
• Định thức Jacobi J =
D ( x,y)
D (u,v)
= ′u ′v 6= 0 ∀(u, v) ∈ Duv .
yu yv

39
40 Chương 2. Tích phân bội

Khi đó ta có công thức đổi biến số:


ZZ ZZ
I= f ( x, y) dxdy = f ( x (u, v) , y (u, v)) | J | dudv
D Duv

Chú ý:

• Mục đích của phép đổi biến số là đưa việc tính tích phân từ miền D có hình dáng
phức tạp về tính tích phân trên miền Duv đơn giản hơn như là hình thang cong hoặc
hình chữ nhật. Trong nhiều trường hợp, phép đổi biến số còn có tác dụng làm đơn
giản biểu thức tính tích phân f ( x, y).

• Để xác định được miền Duv , lưu ý rằng phép đổi biến số tổng quát sẽ biến biên của
miền D thành biên của miền Duv , biến miền D bị chặn thành miền Duv bị chặn.
′ ′
u u
• Có thể tính J thông qua = ′x ′y .
D (u,v)
J −1 = D ( x,y)
v x vy

Bài tập 2.8. Chuyển tích phân sau sang hai biến u, v:

Z1 Zx u = x + y
a) dx f ( x, y) dxdy, nếu đặt
v = x − y
0 −x

b) Áp dụng tính với f ( x, y) = (2 − x − y)2 .

v
2
y
1
D
O 1 x O′ 2 u

Hình 2.8
Lời giải. Ta có
 
u = x + y x = u+v
D (u, v) 1 1
⇒ 2
, J −1 = = = −2.
v = x − y y = u−v D ( x, y) 1 −1
2

Hơn nữa  
0 6 x 6 1 0 6 u 6 2
D ↔ Duv
− x 6 y 6 x 0 6 v 6 2 − u

40
1. Tích phân kép 41

nên
Z2 2Z−u  
1 u+v u−v
I= du f , dv.
2 2 2
0 0


ZZ  1 6 xy 6 4
Bài tập 2.9. Tính I = 4x2 − 2y2 dxdy, trong đó D :
 x 6 y 6 4x.
D

y
y = 4x

y=x

1 xy = 4
xy = 1

O 1 x

Hình 2.9

Lời giải. Thực hiện phép đổi biến


 
u = xy 1 6 u 6 4 y x 2y
⇒ Duv : , J −1 = −y 1 = = 2v.
v = y 1 6 v 6 4 x
x x2 x

Ta có

Z4 Z4   1 Z4 Z4   Z4
u 2u 3 45
I= du 4 − 2uv . dv = du 2
− u dv = − udu = − .
v 2v v 2 4
1 1 1 1 1

41
42 Chương 2. Tích phân bội

Dùng tích phân kép để chứng minh Công thức Euler (Giải tích III)

Chứng minh công thức Euler sau



1 π2
∑ n2 6 .
=
n =1

Có nhiều cách để chứng minh công thức này, một trong những cách đó là sử dụng khai
triển Fourier. Sau đây tôi xin giới thiệu một phương pháp chứng minh khác dựa vào Tích
Z 1 Z 1
phân kép. Trước hết, vì x n dx = yn dy = 1
n +1 nên
0 0

∞ ∞ Z1 Z1 ∞ Z1 Z1 Z1 Z1 ∞ Z1 Z1
1 1
∑ n2 = ∑ x n dx yn dy = ∑ ( xy)n dxdy = ∑ ( xy)n dxdy = dxdy.
n =0 n =0 0 0 1 − xy
n =1 0 0 0 0 n =0 0 0

Để tính được tích phân kép này ta thực hiện phép đổi biến x = u − v, y = u + v. Khi đó
J = 2 và miền D sẽ biến thành miền Duv như hình vẽ (Tại sao? Phải dựa vào nhận xét
phép đổi biến biến biên của miền D thành biên của miền Duv ).

x v

1
1
2

O 1 y O 1 u

Ta có
Z Z
1 1
I= dxdy = 2 dudv
1 − xy 1 − u2 + v2
D Duv

Z2
1
Zu Z1 1Z−u (2.3)
1 1
=4 du dv + 4 du dv.
1 − u2 + v2 1 − u2 + v2
0 0 1 0
2


Zz
dt 1 t z 1 z
= arctan = arctan
a2 +t 2 a a 0 a a
0

42
1. Tích phân kép 43

nên
1
Z2 Z1
1 u 1 1−u
I=4 √ arctan√ du + 4 √ arctan√ du = I1 + I2 .
1 − u2 1 − u2 1 − u2 1 − u2
0 1
2

Đặt u = sin θ đối với tích phân I1 ta được


π π π
Z6 Z6 Z6
cos θ sin θ π2
I1 = 4 p arctanp dθ = 4 arctan(tan θ )dθ = 4 θdθ = . (2.4)
1 − sin2 θ 1 − sin2 θ 18
0 0 0

Đặt u = cos 2θ đối với tích phân I2 ta được


π π
Z6   Z6
2 sin 2θ 1 − cos 2θ π2
I2 = 4 √ arctan √ dθ = 8 arctan(tan θ )dθ = .
1 − cos2 2θ 1 − cos2 2θ 9
0 0

Kết luận I = π2
18 + π2
9 = 6 .
π2

Phép đổi biến số trong toạ độ cực

Trong rất nhiều trường hợp, việc tính toán tích phân kép trong toạ độ cực đơn giản
hơn rất nhiều so với việc tính tích phân trong toạ độ Descartes, đặc biệt là khi miền D có
dạng hình tròn, quạt tròn, cardioids,. . . và hàm dưới dấu tích  phân có những biểu thức

r = OM



x2 + y2 . Toạ độ cực của điểm M ( x, y) là bộ (r, ϕ), trong đó −−→ .
 \
ϕ = Ox, OM
y

y M
−−→
r = |OM|
ϕ
O x x


 x = r cos ϕ
Công thức đổi biến: trong đó miền biến thiên của r, ϕ phụ thuộc vào hình
y = r sin ϕ
dạng của miền D. Khi đó
ZZ
D ( x, y)
J= = r và I = f (r cos ϕ, r sin ϕ)rdrdϕ.
D (r, ϕ)
Drϕ

43
44 Chương 2. Tích phân bội

ϕ 6 ϕ 6 ϕ
1 2
Đặc biệt, nếu miền lấy tích phân có dạng hình quạt (xem hình vẽ)
r1 ( ϕ ) 6 r 6 r2 ( ϕ )
thì
Zϕ2 2 ( ϕ)
rZ

I= dϕ f (r cos ϕ, r sin ϕ) rdr.


ϕ1 r1 ( ϕ )
y

r = r2 ( ϕ )

r = r1 ( ϕ )
O x

ZZ
Bài tập 2.10. Tìm cận lấy tích phân trong toạ độ cực I = f ( x, y) dxdy, trong đó D là
D
miền xác định như sau:

a) a2 6 x2 + y2 6 b2
y

a
b
O a x

Hình 2.10a
Lời giải. 
0 6 ϕ 6 2π Z2π Zb
D: ⇒I = dϕ f (r cos ϕ, r sin ϕ) rdr
a 6 r 6 b
0 a

44
1. Tích phân kép 45

b) x2 + y2 > 4x, x2 + y2 6 8x, y > x, y 6 2x


y

O 2 4 8 x

Hình 2.10b
Lời giải. Ta có:
 π
cos ϕ
8Z
π 6 ϕ 6 π Z3
D: 4 3
⇒I = dϕ f (r cos ϕ, r sin ϕ) rdr.
4 cos ϕ 6 r 6 8 cos ϕ
π 4 cos ϕ
4

Bài tập 2.11. Dùng phép đổi biến số trong toạ độ cực, hãy tính các tích phân sau:

ZR Z2 − x2
R

a) dx ln 1 + x2 + y2 dy ( R > 0).
0 0
y

O R x

Hình 2.11 a
Từ biểu thức tính tích phân ta suy ra biểu thức giải tích của miền D là:

0 6 x 6 R

0 6 y 6 R2 − x 2 .
 
 x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Chuyển sang toạ độ cực, đặt thì 2
y = r sin ϕ 0 6 r 6 R.
π
Z2 ZR      ZR
π 2 2 2
I = dϕ ln 1 + r rdr = ln 1 + r d 1 + r
4
0 0 0
π h 2  
2

2
i
= R + 1 ln R + 1 − R .
4

45
46 Chương 2. Tích phân bội

ZZ  x 2 + ( y − 1)2 = 1
b) Tính xy dxdy, D giới hạn bởi
2
 x2 + y2 − 4y = 0.
D
y
4

O x
 Hình 
2.11 b
 x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 2 sin ϕ 6 r 6 4 sin ϕ.

Zπ sin ϕ
4Z

I= dϕ r cos ϕ. (r sin ϕ)2 rdr


0 2 sin ϕ

= 0.
Cách 2: Vì D đối xứng qua Oy và f ( x, y) = xy2 là hàm số lẻ đối với x nên I = 0.

Bài tập 2.12. Tính các tích phân sau:



ZZ 4y 6 x2 + y2 6 8y,
a) , trong đó
dxdy
2 D : √
( x 2 + y2 )  x 6 y 6 x 3.
D
y

8 y=x 3

y=x
4

O x

Hình 2.12a

46
1. Tích phân kép 47
 
 x = r cos ϕ π 6 ϕ 6 π
Lời giải. Đặt ⇒ 4 3
y = r sin ϕ 4 sin ϕ 6 r 6 8 sin ϕ.

Do đó
π π
Z3 sin ϕ
8Z Z3    
1 1 1 1 3 1
I= dϕ rdr = − − dϕ = 1− √ .
π
r 4 2
π
64 sin ϕ 16 sin2 ϕ
2 128 3
4
4 sin ϕ 4

ZZ r
1− x 2 − y2
b) 1+ x 2 + y2
dxdy trong đó D : x2 + y2 6 1.
D

y
1

O 1 x

Hình 2.12b
 
 x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 0 6 r 6 1.

Ta có: s
Z2π Z1 Z1 r
1 − r2 u =r 2 1 1−u
I= dϕ rdr = 2π du.
1 + r2 2 1+u
0 0 0

Đặt 
r du = − 4t
1−u 2 dt
t= ⇒ (1+ t2 )
1 + u 0 6 t 6 1.

Z1
! Z1 Z1
4t 4dt dt
I=π t − 2
dt = − π + 4π
(1 + t2 ) 1 + t2 (1 + t2 )
2
0 0 0
 
1 1 t 1
= −4π arctan t 0 + 4π + arctan t 10
2 t2 + 1 2
π2
= .
2

47
48 Chương 2. Tích phân bội



 x2 + y2 6 12


ZZ 
 x2 + y2 > 2x
c) dxdy trong đó D :
xy
x 2 + y2 √

 x 2 + y2 > 2 3y
D 



x > 0, y > 0.

y

2 3 D2

D1

√ x
O 2 2 3

Hình 2.12c
Lời giải. Chia miền D thành hai miền D = D1 ∪ D2 như hình vẽ,
 
0 6 ϕ 6 π π 6 ϕ 6 π
6
D1 = √ , D2 = 6√ 2

2 cos ϕ 6 r 6 2 3 2 3 sin ϕ 6 r 6 2 3.

Vậy I = I1 + I2 , trong đó
π √ π
Z6 2Z 3 Z6  
r2 cos ϕ sin ϕ 1 17
I1 = dϕ rdr = cos ϕ sin ϕ 12 − 4cos2 ϕ dϕ = ... = ,
r2 2 32
0 2 cos ϕ 0

π √ π
Z2 2Z 3 Z2  
r2 cos ϕ sin ϕ 1 27
I2 = dϕ 2
rdr = cos ϕ sin ϕ 12 − 12 sin2 ϕ dϕ = ... = .
√ r 2 32
π π
6 2 3 sin ϕ 6

Kết luận I = 8.
11

Phép đổi biến số trong toạ độ cực suy rộng.

Phép đổi biến trong toạ độ cực suy rộng được sử dụng khi miền D có hình dạng ellipse
hoặc hình tròn có tâm không nằm trên các trục toạ độ. Khi sử dụng phép biến đổi này, bắt
buộc phải tính lại các Jacobian của phép biến đổi.

 x = ar cos ϕ
y2
1. Nếu D : xa2 + b2 = 1, thực hiện phép đổi biến
2
, J = abr.
y = br sin ϕ

48
1. Tích phân kép 49

 x = a + r cos ϕ
2. Nếu D : ( x − a) + (y − b) = R , thực hiện phép đổi biến
2 2 2 , J = r.
y = b + r sin ϕ

3. Xác định miền biến thiên của r, ϕ trong phép đổi biến trong hệ toạ độ cực suy rộng.

4. Thay vào công thức đổi biến tổng quát và hoàn tất quá trình đổi biến.
ZZ
y2
Bài tập 2.13. Tính 9x2 − 4y2 dxdy, trong đó D : x2
4 + 9 6 1.
D
y

O 2 x

Hình 2.13
Lời giải.  
 x = 2r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt ⇒ J = 6r,
y = 3r sin ϕ 0 6 r 6 1.

Ta có:
ZZ Z2π Z1
I=6 36r cos ϕ − 36r sin ϕ rdrdϕ = 6.36
2 2 2 2
|cos 2ϕ| dϕ r3 dr = ... = 216
Drϕ 0 0


ZR Z − x2
Rx
p
Bài tập 2.14. Tính dx Rx − x2 − y2 dy, ( R > 0).

0 − Rx − x2
y

O R x

Hình 2.14

49
50 Chương 2. Tích phân bội

Lời giải. Từ biểu thức tính tích phân suy ra biểu thức giải tích của D là:

0 6 x 6 R  
R 2 R2
D: √ √ ⇔ x− + y2 6 .
− Rx − x2 6 y 6 Rx − x2 2 4
 
 x = R + rcosϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt 2
⇒ | J | = r,
y = r sin ϕ 0 6 r 6 R
2

Vậy
Z2 r 2 Z2 r 2
R R
Z2π  
R −1 R R2 πR3
I= dϕ r − r2 dr = 2π. − r2 d − r2 = .
4 2 4 4 12
0 0 0

Chú ý 2.4. Đối với Bài tập 2.14, nếu chỉ đổi biến số trong tọa độ cực thông thường
 
 x = r cos ϕ, − π ≤ ϕ ≤ π ,
thì 2 2
y = r sin ϕ 0 ≤ r ≤ R cos ϕ.

Tích phân đã cho trở thành


π
Z2 RZcos ϕq 
I= dϕ Rr cos ϕ − r2 rdr.
− π2 0

p
Tích phân này không dễ tính vì nó chứa biểu thức vô tỉ Rr cos ϕ − r2 . Đây là một ví dụ
điển hình về việc phép đổi biến số trong tọa độ cực suy rộng không những biến miền lấy
tích phân về miền đơn giản, mà còn có tác dụng làm đơn giản biểu thức tính tích phân.
ZZ
Bài tập 2.15. Tính xydxdy, với
D

a) D là hình tròn ( x − 2)2 + y2 6 1.


y

O 1 3 x

Hình 2.15a

50
1. Tích phân kép 51

Lời giải.  
 x = 2 + r cos ϕ 0 6 r 6 1
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 0 6 ϕ 6 2π.

Ta có
Z2π Z1
I= dϕ (2 + r cos ϕ) r sin ϕ.rdr = 0.
0 0

Cách 2. Nhận xét D là miền đối xứng qua Ox và f ( x, y) = xy là hàm lẻ đối với y nên
I = 0.

b) D là nửa hình tròn ( x − 2)2 + y2 6 1, y > 0.


y

O 1 3 x

Hình 2.15b

Lời giải.  
 x = 2 + r cos ϕ 0 6 r 6 1
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 0 6 ϕ 6 π.

Ta có
Zπ Z1
4
I= dϕ (2 + r cos ϕ) r sin ϕ.rdr = .
3
0 0

1.4 Bài tập ôn tập


Bài tập 2.16. Tính ZZ
ydxdy
3
(1 + x 2 + y2 ) 2
[0,1]×[0,1]

[Gợi ý] Nên tính tích phân này theo thứ tự dy trước, dx sau.

Z1 Z1
ydy
I= dx 3 .
0 0
(1 + x 2 + y2 ) 2

51
52 Chương 2. Tích phân bội

Bài tập 2.17. Tính


ZZ
a) I1 = x2
y2
dxdy, trong đó D là miền giới hạn bởi các đường thẳng x = 2, y = x và
D
hyperbol xy = 1.
ZZ
b) I2 = ( x2 + y)dxdy, trong đó C là miền giới hạn bởi các parbaol y = x2 và x = y2 .
C

[Đáp số]

a) I1 = 9
4 b) I2 = 33
140

Bài tập 2.18. Tính tích phân


ZZ
x2 sin xy
I= dxdy,
y
D

trong đó D là miền giới hạn bởi bốn parabol

x2 = ay, x2 = by, y2 = px, y2 = qx, (0 < a < b, 0 < p < q).

y2
[Gợi ý] Thực hiện phép đổi biến số u = x2
y ,v = x.
ZZ
Bài tập 2.19. Tính tích phân I = xydxdy trong đó D là miền giới hạn bởi các đường
D
cong
y = ax3 , y = bx3 , y2 = px, y2 = qx, (0 < b < a, 0 < p < q).

y2
[Gợi ý] Thực hiện phép đổi biến số u = x3
y ,v = x.

Bài tập 2.20. Chứng minh rằng

Z1 1Z− x
y e−1
dx e x+y dy = .
2
0 0

[Gợi ý] Thực hiện phép đổi biến u = x + y, v = y.

Bài tập 2.21. Tính diện tích của miền giới hạn bởi các đường xy = 4, xy = 8, xy3 =
5, xy3 = 15.

[Gợi ý] Đặt u = xy, v = xy3 . Đáp số S = 2 ln 3.

Bài tập 2.22. Tính diện tích của miền giới hạn bởi bốn parabol y2 = x, y2 = 8x, x2 =
y, x2 = 8y.

52
1. Tích phân kép 53

y2
[Gợi ý] Đặt u = x ,v = y.
x2
Đáp số S = 2 .
279π

Bài tập 2.23. Tính diện tích của miền giới hạn bởi các đường y = x3 , y = 4x3 , x = y3 , x =
4y3 .

[Đáp số] S = 18 .

Bài tập 2.24. Chứng minh rằng


ZZ  
x−y sin 1
cos dxdy = .
x+y 2
x +y≤1,x ≥0,y≥0

[Gợi ý] Đặt u = x − y, v = x + y.

Bài tập 2.25. Tính tích phân


ZZ r r 
x y
I= + dxdy,
a b
D

px q
trong đó D là miền giới hạn bởi các trục tọa độ và parabol a + yb = 1.

53
54 Chương 2. Tích phân bội

§2. TÍCH PHÂN BỘI BA

2.1 Định nghĩa và tính chất


Định nghĩa 2.7. Cho hàm số f ( x, y, z) xác định trong một miền đóng, bị chặn V của không
gian Oxyz. Chia miền V một cách tuỳ ý thành n miền nhỏ. Gọi các miền đó và thể tích
của chúng là ∆V1 , ∆V2 , ..., ∆Vn . Trong mỗi miền ∆i lấy một điểm tuỳ ý M( xi , yi , zi ) và thành
n
lập tổng tích phân In = ∑ f ( xi , yi , zi ) ∆Vi . Nếu khi n → +∞ sao cho max {∆Vi → 0} mà In
i =1
tiến tới một giá trị hữu hạn I , không phụ thuộc vào cách chia miền V và cách chọn điểm
M ( xi , yi , zi )ZZZthì giới hạn ấy được gọi là tích phân bội ba của hàm số f ( x, y, z) trong miền V ,
kí hiệu là f ( x, y, z) dV .
V

Khi đó ta nói rằng hàm số f ( x, y, z) khả tích trong miền V.


Do tích phân bội ba không phụ thuộc vào cách chia miền V thành các miền nhỏ nên ta có
thể chia V bởi ba họ mặt thẳng song song với các mặt phẳng toạ độ, khi đó dV = dxdydz
và ta có thể viết ZZZ ZZZ
f ( x, y, z) dV = f ( x, y, z) dxdydz
V V

Các tính chất cơ bản

• Tính chất tuyến tính


ZZZ ZZZ ZZZ
[ f ( x, y, z) + g ( x, y, z)] dxdydz = f ( x, y, z) dxdydz + g ( x, y, z) dxdydz
V V V
ZZZ ZZZ
k f ( x, y, z) dxdydz = k f ( x, y, z) dxdydz
V V

• Tính chất cộng tính: Nếu V = V1 ∪ V2 , ở đó V1 và V2 không "chồng" lên nhau (có thể
ngoại trừ phần biên) thì:
ZZZ ZZZ ZZZ
f ( x, y, z) dxdydz = f ( x, y, z) dxdydz + f ( x, y, z) dxdydz
V V1 V2

2.2 Tính tích phân bội ba trong hệ toạ độ Descartes


Cũng giống như việc tính toán tích phân kép, ta cần phải đưa tích phân ba lớp về tích
phân lặp. Việc chuyển đổi này sẽ được thực hiện qua trung gian là tích phân kép.

Tích phân ba lớp ⇒ Tích phân hai lớp ⇒ Tích phân lặp

54
2. Tích phân bội ba 55

Sơ đồ trên cho thấy việc tính tích phân ba lớp được chuyển về tính tích phân kép (việc
tính tích phân kép đã được nghiên cứu ở bài trước). Đương nhiên việc chuyển đổi này phụ
thuộc chặt chẽ vào hình dáng của miền V. Một lần nữa, kĩ năng vẽ hình là rất quan trọng.

z z = z2 ( x, y)

V
z = z1 ( x, y)

O y

Nếu miền V được giới hạn bởi các mặt z = z1 ( x, y) , z = z2 ( x, y), trong đó z1 ( x, y) , z2 ( x, y)
là các hàm số liên tục trên miền D, D là hình chiếu của miền V lên mặt phẳng Oxy thì ta
có:
ZZZ ZZ z2Z( x,y)

I= f ( x, y, z) dxdydz = dxdy f ( x, y, z) dz (2.5)


V D z1 ( x,y)

Thuật toán chuyển tích phân ba lớp về tích phân hai lớp

1. Xác định hình chiếu của miền V lên mặt phẳng Oxy.

2. Xác định biên dưới z = z1 ( x, y) và biên trên z = z2 ( x, y) của V.

3. Sử dụng công thức 2.5 để hoàn tất việc chuyển đổi.

Đến đây mọi việc chỉ mới xong một nửa, vấn đề còn lại bây giờ là:

Xác định D và các biên z = z1 ( x, y) , z = z2 ( x, y) như thế nào?

Có hai cách đề xác định: Dùng hình học hoặc là dựa vào biểu thức giải tích của miền V.
Mỗi cách đều có những ưu và nhược điểm riêng. Cách dùng hình học có ưu điểm là rất
trực quan, dễ hiểu. Cách dùng biểu thức giải tích của V tuy có thể áp dụng cho nhiều
bài nhưng thường khó hiểu và phức tạp. Vì thế, chúng ta cố gắng thử cách vẽ hình trước.
Muốn làm được điều này, đòi hỏi bạn đọc phải có kĩ năng vẽ các mặt cong cơ bản trong
không gian như mặt phẳng, mặt trụ, mặt nón, mặt cầu, ellipsoit, paraboloit, hyperboloit
1 tầng, hyperboloit 2 tầng, hơn nữa cần có trí tưởng tượng tốt đề hình dung ra sự giao cắt

55
56 Chương 2. Tích phân bội

của các mặt.


Chú ý: Cũng giống như khi tính tích phân kép, việc nhận xét được tính đối xứng của miền
V và tính chẵn lẻ của hàm lấy tích phân f ( x, y, z) đôi khi giúp sinh viên giảm được khối
lượng tính toán đáng kể.

Định lý 2.7. Nếu


ZZZ V là miền đối xứng qua mặt phẳng z = 0 (Oxy) và f ( x, y, z) là hàm số
lẻ đối với z thì f ( x, y, z) dxdydz = 0.
V

Định lý 2.8. Nếu ZVZZ là miền đối xứng qua ZmặtZZ phẳng z = 0 (Oxy) và f ( x, y, z) là hàm số
chẵn đối với z thì f ( x, y, z) dxdydz = 2 f ( x, y, z) dxdydz, trong đó V + là phần phía
V V+
trên mặt phẳng z = 0 của V.

Chú ý 2.5. Vai trò của z trong hai định lý trên có thể được thay đổi bằng x hoặc y. Hai
định lý này có thể được chứng minh dễ dàng bằng phương pháp đổi biến số.

ZZZ
Bài tập 2.26. Tính zdxdydz trong đó miền V được xác định bởi:
V


 1

 06x6

 4
 x 6 y 6 2x

 q

 0 6 z 6 1 − x 2 − y2 .

Lời giải.

1
√ 1 1
1− x 2 − y2
Z4 Z2x Z Z4 Z2x Z4  
1 2 2
 1 10 3 43
I= dx dy zdz = dx 1−x −y dy = x − x dx = .
2 2 3 3072
0 x 0 0 x 0

ZZZ 
Bài tập 2.27. Tính x2 + y2 dxdydz trong đó V là miền giới hạn bởi các mặt
( V
x 2 + y2 + z2 = 1
x2 + y2 − z2 = 0.

56
2. Tích phân bội ba 57
z

p
z= 1 − x 2 − y2

p
z= x 2 + y2

y
O

Hình 2.27
ZZZ  ZZZ 
Lời giải. Do tính chất đối xứng, x2 + y2 dxdydz = 2 x2 + y2 dxdydz = 2I1 , trong
V  V1 q q

 V1 : x2 + y2 6 z 6 1 − x2 − y2
đó V1 là nửa phía trên mặt phẳng Oxy của V. Ta có
 D : x 2 + y2 6 1 ,

2
với D là hình chiếu của V1 lên Oxy. Ta có

1− x 2 − y2
ZZ Z ZZ   q q 
2 2 2 2
I1 = x + y dxdy dz = x +y 1 − x 2 − y2 − x2 + y2 dxdy.
D
√ D
x 2 + y2


( 
x = r cos ϕ  0 6 ϕ 6 2π
Đặt ⇒ J = r, 1 nên
y = r sin ϕ 
0 6 r 6 √
2

√1 √1
Z2 p  Z2π Z2 p  √
3 3 (r =cos α) 2π 8 − 5 2
I1 = r 1 − r2 − r dr dϕ = 2π r 1 − r2 − r dr = ... = . .
5 12
0 0 0

57
58 Chương 2. Tích phân bội

Vậy

4π 8 − 5 2
I= . .
5 12

2.3 Đổi biến số trong tích phân bội ba


Phép đổi biến số tổng quát

Phép đổi biến số tổng quát thường


ZZZđược sử dụng trong trường hợp miền V là giao của
ba họ mặt cong. Giả sử cần tính I = f ( x, y, z) dxdydz trong đó f ( x, y, z) liên tục trên V.
V
Thực hiện phép đổi biến số


 x = x (u, v, w)

y = y (u, v, w) (2.6)


 z = z u, v, w
( )
thoả mãn

• x, y, z cùng với các đạo hàm riêng của nó là các hàm số liên tục trên miền đóng Vuvw
của mặt phẳng O′ uvw.

• Công thức 2.6 xác định song ánh Vuvw → V.

• J=
D ( x,y,z)
D (u,v,w)
6= 0 trong Vuvw . Khi đó
ZZZ ZZZ
I= f ( x, y, z) dxdydz = f [ x (u, v, w) , y (u, v, w) , z (u, v, w)] | J | dudvdw
V Vuvw

Chú ý 2.6. 1. Cũng giống như phép đổi biến trong tích phân kép, phép đổi biến trong
tích phân bội ba cũng biến biên của miền V thành biên của miền Vuvw , biến miền V
bị chặn thành miền Vuvw bị chặn.

2. Có thể tính J thông qua J −1 = D (u,v,w)


D ( x,y,z)
.



 x + y + z = ±3
 ZZZ
Bài tập 2.28. Tính thể tích miền V giới hạn bởi x + 2y − z = ±1 biết V = dxdydz.


 x + 4y + z = ±2 V

58
2. Tích phân bội ba 59


 u = x+y+z

Lời giải. Thực hiện phép đổi biến v = x + 2y − z


 w = x + 4y + z.


 u = ±3

Vì phép đổi biến biến biên của V thành biên của Vuvw nên Vuvw giới hạn bởi: v = ±1


 w = ±2.
Ta có

1 1 1 ZZZ
−1 D (u, v, w) 1 1 1
J = = 1 2 −1 =6⇒J= ⇒V= dudvdw = .6.2.4 = 8.
D ( x, y, z) 6 6 6
1 4 1 Vuvw

Bài tập 2.29. Tính


ZZZ
a) (3x2 + 2y + z)dxdydz, trong đó V : | x − y| ≤ 1, |y − z| ≤ 1, |z + x | ≤ 1.
V
ZZZ
b) dxdydz, trong đó V : | x − y| + | x + 3y| + | x + y + z| ≤ 1.
V

[Gợi ý]
 

 

u = x − y,
 −1 ≤ u ≤ 1,

a) Đặt v = y − z, ⇒ −1 ≤ v ≤ 1,

 


w = z + x 
−1 ≤ w ≤ 1.




u = x − y,

b) Đặt v = x + 3y, ⇒ |u| + |v| + |w| ≤ 1.



w = x + y + z

Phép đổi biến số trong toạ độ trụ

Khi miền V có biên là các mặt như mặt paraboloit, mặt nón, mặt trụ, và có hình chiếu
D lên Oxy là hình tròn, hoặc hàm lấy tích phân f ( x, y, z) có chứa biểu thức ( x2 + y2 ) thì ta
hay sử dụng công thức đổi biến trong hệ toạ độ trụ.
Toạ độ trụ của điểm M ( x, y, z) là bộ ba (r, ϕ, z), trong đó (r, ϕ) chính là toạ độ cực của
điểm M′ là hình chiếu của điểm M lên Oxy.

59
60 Chương 2. Tích phân bội

M  −−→
r = |OM′ |
\
 ϕ = Ox, −−→
OM′

O
y
ϕ M′



 x = r cos ϕ

Công thức đổi biến y = r sin ϕ


 z = z.

Định thức Jacobian của phép biến đổi là J = = r, ta có:


D ( x,y,z)
D (r,ϕ,z)
ZZZ ZZZ
I= f ( x, y, z) dxdydz = f (rcosϕ, r sin ϕ, z) rdrdϕdz.
V Vrϕz
( (
( x, y) ∈ D ϕ1 6 ϕ 6 ϕ2
Nếu miền V : , trong đó D : thì:
z1 ( x, y) 6 z 6 z2 ( x, y) r1 ( ϕ ) 6 r 6 r2 ( ϕ )

Zϕ2 2 ( ϕ)
rZ z2 (r cosZϕ,r sin ϕ)

I= dϕ rdr f (r cos ϕ, r sin ϕ, z) dz.


ϕ1 r1 ( ϕ ) z1 (r cos ϕ,r sin ϕ)

z z = z2 (r cos ϕ, r sin ϕ)

V
z = z1 (r cos ϕ, r sin ϕ)

O
y

60
2. Tích phân bội ba 61

ZZZ
(
 x 2 + y2 6 1
Bài tập 2.30. Tính x2 + y 2 dxdydz, trong đó V :
1 6 z 6 2.
V

V
1

y
O

Hình 2.30

 

 x = r cos ϕ 
 0 6 ϕ 6 2π
 
Lời giải. Đặt y = r sin ϕ thì 0 6 r 6 1

 

z = z  1 6 z 6 2.

Ta có
Z2π Z1 Z2
2 3π
I= dϕ r dr zdz = ... = .
4
0 0 1

ZZZ p
Bài tập 2.31. Tính z x2 + y2 dxdydz, trong đó:
V

a) V là miền giới hạn bởi mặt trụ: x2 + y2 = 2x và các mặt phẳng z = 0, z = a ( a > 0).

b) V là nửa của hình cầu x2 + y2 + z2 6 a2 , z > 0 ( a > 0)

61
62 Chương 2. Tích phân bội

O y

x
Hình 2.31a



 x = r cos ϕ

Lời giải. a) Đặt y = r sin ϕ


 z = z.

 π π

 − 6ϕ6
 2 2
Từ x2 + y2 = 2x suy ra r = 2 cos ϕ. Do đó: 0 6 r 6 2 cos ϕ



 0 6 z 6 a.

Vậy

π
Z2 cos ϕ
2Z Za
2 16a2
I= dϕ r dr zdz = ... = .
9
− π2 0 0

62
2. Tích phân bội ba 63

O y

x
Hình 2.31b

 

 x = r cos ϕ 
 0 6 ϕ 6 2π
 
Lời giải. b) Đặt y = r sin ϕ , ta có 0 6 r 6 a

 
 p
z = z 
0 6 z 6 a2 − r 2 .
Ta có


Z2π Za a2 −r 2
Z Za
2 a2 − r 2 2πa5
I= dϕ r dr zdz = 2π r2 . dr = .
2 15
0 0 0 0

( p
ZZZ
y= z2 + x 2
Bài tập 2.32. Tính I = ydxdydz, trong đó V giới hạn bởi:
y = h.
V

63
64 Chương 2. Tích phân bội

O h y

x
Hình 2.32

 

 x = r cos ϕ 
 0 6 ϕ 6 2π
 
Lời giải. Đặt z = r sin ϕ , ta có 0 6 r 6 h

 

y = y  r 6 y 6 h.

Do đó

Z2π Zh Zh Zh
h2 − r 2 πh4
I= dϕ rdr ydy = 2π r. dr = .
2 4
0 0 r 0

ZZZ p
(
x 2 + y2 = z2
Bài tập 2.33. Tính I = x2 + y2 dxdydz trong đó V giới hạn bởi:
z = 1.
V

64
2. Tích phân bội ba 65

x
Hình 2.33

 

 x = r cos ϕ 
 0 6 ϕ 6 2π
 
Lời giải. Đặt y = r sin ϕ , ta có 0 6 r 6 1

 

z = z  r 6 z 6 1.

Do đó

Z2π Z1 Z1 Z1
2 π
I= dϕ r dr dz = 2π r2 (1 − r ) dr = .
6
0 0 r 0

ZZZ
(
x 2 + y2 ≤ 1
Bài tập 2.34. Tính , trong đó V :
dxdydz
√ 2
x2 +y2 +(z−2) |z| ≤ 1.
V

65
66 Chương 2. Tích phân bội
z

O y

x
Hình 2.34
 

 x = r cos ϕ 
 0 6 ϕ 6 2π
 
Lời giải. Đặt y = r sin ϕ ⇒ | J | = r, Vrϕz : 0 6 r 6 1

 

 z′ = z − 2  −3 6 z′ 6 −1.
Ta có
Z2π Z1 Z−1
dz′
I= dϕ rdr √
r 2 + z ′2
0 0 −3
Z1  p 
′ z′ =−1
=π r. ln z + r2 + z ′2 z′ =−3 dr
0
 
Z1 p  Z1 p 
= 2π  r ln r2 + 1 − 1 dr − r ln r2 + 9 − 3 dr 
0 0
= 2π ( I1 − I2 ) .
√  √ 
Vì lim r ln 2
r + 1 − 1 = lim r ln r + 9 − 3 = 0 nên thực chất I1 , I2 là các tích phân
2
r →0 r →0
xác định.

Đặt r2 + 1 = t ⇒ rdr = tdt, ta có
Z p 
r ln r2 + 1 − 1 dr
Z
= t ln (t − 1) dt
Z
t2 1 t2
= ln (t − 1) − dt
2 2 t−1
t2 − 1 t2 t
= ln (t − 1) − − + C.
2 4 2

66
2. Tích phân bội ba 67

Do đó
 
t2 − 1 t2 t √2 1 √  1 1 √ 
I1 = ln (t − 1) − − | = ln 2−1 − − 2−1 .
2 4 2 1 2 4 2

2 ln ( t − 3) − 4 − 2 + C nên
Tương tự, I2 = t −
29 t 2 3t

 2 
t −9 t2 3t √10 1 √  1 3 √ 
I2 = ln (t − 3) − − |3 = ln 10 − 3 − − 10 − 3 .
2 4 2 2 4 2
Kết luận √ !
2−1 √ √
I = 2π ( I1 − I2 ) = π ln √ + 3 10 − 8 − 2 .
10 − 3

Phép đổi biến số trong toạ độ cầu

Trong trường hợp miền V có dạng hình cầu, chỏm cầu, múi cầu,. . . và khi hàm lấy tích

phân f ( x, y, z) có chứa biểu thức x2 + y2 + z2 thì ta hay sử dụng phép đổi biến trong toạ
độ cầu.
Toạ độ cầu của điểm M ( x, y, z) trong không gian là bộ ba (r, θ, ϕ), trong đó:
 −−→

 r = OM



  \ −−→
θ = Oz, OM



  \ −−→

 ϕ = Ox, OM′ .

M
−−→
r = |OM|
θ
O
y
ϕ M′



 x = r sin θ cos ϕ

Công thức của phép đổi biến là: y = r sin θ sin ϕ


 z = r cos θ.

67
68 Chương 2. Tích phân bội

Định thức Jacobian J = = −r2 sin θ. Ta có công thức đổi biến


D ( x,y,z)
D (r,θ,ϕ)
ZZZ ZZZ
f ( x, y, z) dxdydz = f (r sin θ cos ϕ, r sin θ sin ϕ, r cos θ ) r2 sin θdrdθdϕ.
V Vrθ ϕ


 ϕ 6 ϕ 6 ϕ2 , ( ϕ2 − ϕ1 6 2π )
 1
Đặc biệt, nếu miền Vrθ ϕ : θ1 ( ϕ ) 6 θ 6 θ2 ( ϕ ) thì


 r θ, ϕ 6 r 6 r θ, ϕ
1( ) 2( )

Zϕ2 2 ( ϕ)
θZ r2Z(θ,ϕ)

I= dϕ sin θdθ f (r sin θ cos ϕ, r sin θ sin ϕ, r cos θ )r2 dr.


ϕ1 θ1 ( ϕ ) r1 (θ,ϕ)

ZZZ
(
 1 6 x 2 + y2 + z2 6 4
Bài tập 2.35. Tính x 2 + y2 + z 2 dxdydz, trong đó V :
x 2 + y2 6 z2 .
V

V1

x
Hình 2.35


 x = r sin θ cos ϕ

Lời giải. Đặt y = r sin θ sin ϕ


 z = r cos θ.
Do 1 6 x2 + y2 + z2 6 4 nên 1≤ r ≤ 2. Trên mặt nón có phương trình x2 + y2 = z2 nên

 0 6 ϕ 6 2π

 π
θ = π4 . Vậy cận lấy tích phân là 0 6 θ 6

 4

 1 6 r 6 2.

68
2. Tích phân bội ba 69

Ta có

Z2π Z4
π
Z2 √ !
π r5 4.31π 2
I=2 dϕ sin θdθ r2 .r2 dr = 2.2π. (− cos θ ) 4
0 . 2
1 = 1− .
5 5 2
0 0 1

ZZZ p
Bài tập 2.36. Tính x2 + y2 + z2 dxdydz trong đó V : x2 + y2 + z2 6 z.
V

x
Hình 2.36


 x = r sin θ cos ϕ

Lời giải. Đặt y = r sin θ sin ϕ


 z = r cos θ.
Nhìn hình vẽ ta thấy 0 6 ϕ 6 2π, 0 6 θ 6 2.
π

Do x2 + y2 + z2 6 z nên 0 6 r 6 cos θ. Vậy


π π
Z2π Z2 Z θ
cos Z2
1 π
I= dϕ sin θdθ r.r2 dr = 2π. sin θ. cos4 θdθ = .
4 10
0 0 0 0

Phép đổi biến số trong toạ độ cầu suy rộng.

1. Tương tự như khi tính tích phân kép, nếu miền V có dạng hình ellipsoit hoặc hình
cầu có tâm không nằm trên các trục toạ độ nên nghĩ tới phép đổi biến số trong toạ độ
cầu suy rộng. Khi đó ta phải tính lại Jacobian của phép biến đổi.

69
70 Chương 2. Tích phân bội

y2
2. – Nếu V : x2
a2
+ b2
+ z2
c2
= 1 thì thực hiện phép đổi biến


 x = ar sin θ cos ϕ

y = br sin θ sin ϕ , J = − abcr2 sin θ


 z = cr cos θ

– Nếu V : ( x − a)2 + (y − b)2 + (z − c)2 = R2 thì thực hiện phép đổi biến


 x = a + r sin θ cos ϕ

y = b + r sin θ sin ϕ , J = −r2 sin θ


 z = c + r cos θ

3. Xác định miền biến thiên của ϕ, θ, r.

4. Dùng công thức đổi biến tổng quát để hoàn tất việc đổi biến.
ZZZ p x 2 + y2
Bài tập 2.37. Tính x2 + y2 dxdydz, trong đó V là nửa của khối ellipsoit
2
z a2
+ bz2 6
V
1, z > 0, ( a, b > 0) .

Lời giải. 1. Toạ độ trụ suy rộng. 2. Toạ độ cầu suy rộng.
 

 z = bz′ 
 x = ar sin θ cos ϕ
 
Đặt x = ar cos ϕ Đặt y = ar sin θ sin ϕ

 

 y = ar sin θ.  z = br cos θ

Ta có Ta có
 

 

0 6 ϕ 6 2π,
 0 6 ϕ 6 2π,

0 6 r 6 1, , J = a2 br 0 6 θ 6 π2 , , J = a2 br2 sin θ.

 √ 


0 6 z ′ 6 1 − r 2 . 
0 6 r 6 1.

Vậy Vậy
√ π
Z2π Z1 Z1−r2 Z2π Z2 Z1
′ 2 ′
I= dϕ dr bz .ar.a brdz I= dϕ dθ br cos θ.ar sin θ.a2 b sin θdr
0 0 0 0 0 0
Z1 Z2π Z1
3 2 1 − r2
2 3 2 2
= 2a b π r . dr = 2a b π cos θ sin πdθ r4 dr
2
0 0 0
2πa3 b2 2πa3 b2
= . = .
15 15

70
2. Tích phân bội ba 71
ZZZ  
y2 y2
Bài tập 2.38. Tính x2
a2
+ b2
+ z2
c2
dxdydz , ở đó V : x2
a2
+ b2
+ z2
c2
6 1, ( a, b, c > 0).
V


 x = ar sin θ cos ϕ

Lời giải. Đặt y = br sin θ sin ϕ , ta có


 z = cr cos θ

D ( x, y, z)
J= = abcr2 sin θ, Vrϕz′ = {0 6 ϕ 6 2π, 0 6 θ 6 π, 0 6 r 6 1} .
D (r, θ, ϕ)
Vậy
Z2π Zπ Z1

I = abc dϕ dθ r2 .r2 sin θ = abc.
5
0 0 0

Tọa độ cầu vs Tọa độ cầu suy rộng

Phép đổi biến số không những có tác dụng làm đơn giản miền lấy tích phần, mà trong
nhiều tình huống nó còn có tác dụng làm đơn giản hóa biểu thức tính tích phân. Trong
bài tập sau đây, phép đổi biến số trong tọa độ cầu suy rộng sẽ làm cho biểu thức tính tích
phân đơn giản hơn rất nhiều so với phép đổi biến trong tọa độ cầu thông thường.
ZZZ p
Bài tập 2.39. Tính z − x2 − y2 − z2 dxdydz trong đó V : x2 + y2 + z2 6 z.
V

x
Hình 2.39
Lời giải.

71
72 Chương 2. Tích phân bội

1. Tọa độ cầu thông thường 2. Tọa độ cầu suy rộng


 
 x = r sin θ cos ϕ 


  x = r sin θ cos ϕ,

Đặt y = r sin θ sin ϕ Đặt y = r sin θ sin ϕ,

 

 z = r cos θ. 
z = 1 + r cos θ.
2
Ta có Ta có
 

 

0 6 ϕ 6 2π,
 0 ≤ ϕ ≤ 2π,

0 6 θ 6 π2 0 ≤ θ ≤ π,

 


0 6 r 6 cos θ. 
0 ≤ r ≤ 1 .
2

Z2 r
1
π Z2π Zπ
Z2π Z2 Z θ
cos
p 1
I= dϕ dθ − r2 .r2 sin θdr
I= dϕ dθ r cos θ − r2 .r2 sin θdr 4
0 0 0
0 0 0
π2
tích phân này không dễ tính =
64
.

Tọa độ cầu vs Tọa độ trụ

Nói chung thì việc sử dụng tọa độ cầu hay tọa độ trụ phụ thuộc vào hai yếu tố chính:
hình dáng của miền V và biểu thức tính tích phân.
• Nếu miền V có dạng hình cầu, chỏm cầu và biểu thức tính tích phân có chứa x2 +
y2 + z2 thì ta thường sử dụng phép đổi biến trong tọa độ cầu (khi đó x2 + y2 + z2 = r2 ).

• Nếu miền V có dạng hình trụ hoặc có chứa mặt nón, mặt paraboloid và biểu thức
tính tích phân có chứa x2 + y2 thì ta thường sử dụng phép đổi biến trong tọa độ trụ
(khi đó x2 + y2 = r2 ).
Trong nhiều trường hợp thì chúng
ZZ ta có thể sử dụng được đồng thời cả tọa độ trụ lẫn tọa
độ cầu. Chẳng hạn như, tính ( x2 + y2 )dxdydz, trong đó V là nửa phía trên của hình cầu
V
x2 + y2 + z2 ≤ 1, z ≥ 0.
z

O y

72
2. Tích phân bội ba 73

1. Tọa độ cầu. 2. Tọa độ trụ.


 

 x = r sin θ cos ϕ, 


  x = r cos ϕ,

Đặt y = r sin θ sin ϕ, Đặt y = r sin ϕ,

 


z = r cos θ. 
z = z.
 

 

0 ≤ ϕ ≤ 2π,
 0 ≤ ϕ ≤ 2π,

Ta có 0 ≤ θ ≤ π2 , Ta có 0 ≤ r ≤ 1,

 
 √

0 ≤ r ≤ 1. 
0 ≤ z ≤ 1 − r 2 .

π √
Z2π Z2 Z1 Z2π Z1 Z1−r2
I= dϕ dθ r2 sin2 θ.r2 sin θdr I= dϕ dr r2 .rdz
0 0 0 0 0 0
4π 4π
= . = .
15 15

Tuy nhiên, cũng có những tình huống mặc dù miền lấy tích phân là hình cầu nhưng
việc sử dụng tọa độ trụZZ lại thuận tiện hơn (vì biểu thức tính tích phân có chứa x2 + y2 ).
p
Chẳng hạn như, tính 1 − x2 − y2 dxdydz, trong đó V là nửa phía trên của hình cầu
V
x2 + y2 + z2 ≤ 1, z ≥ 0 (xem hình vẽ của ví dụ phía trên).

1. Tọa độ cầu. 2. Tọa độ trụ.


 
 


 x = r sin θ cos ϕ,
  x = r cos ϕ,

Đặt y = r sin θ sin ϕ, Đặt y = r sin ϕ,

 


z = r cos θ. 
z = z.
 

 
0 ≤ ϕ ≤ 2π,
0 ≤ ϕ ≤ 2π,
 

Ta có 0 ≤ θ ≤ π2 , Ta có 0 ≤ r ≤ 1,

 
 √

0 ≤ r ≤ 1. 
0 ≤ z ≤ 1 − r 2 .


Z2π
π
Z2 Z1p Z2π Z1 Z1−r2p
I= dϕ dθ 1 − r2 sin2 θ.r2 sin θdr I= dϕ dr 1 − r2 .rdz
0 0 0
0 0 0
π
(tích phân này không dễ tính). = .
2

73
74 Chương 2. Tích phân bội

2.4 Bài tập ôn tập


Bài tập 2.40. Tính ZZZ
dxdydz
I= ,
(1 + x + y + z )3
V

trong đó V là tứ diện giới hạn bởi các mặt phẳng x = 0, y = 0, z = 0 và x + y + z = 1.



[Đáp số] I = 1
2 ln 2 − 5
8 .

Bài tập 2.41. Tính ZZZ


zdxdydz,
V
trong đó V là nửa trên của ellipsoid
x 2 y2 z2
+ 2 + 2 ≤ 1, (z ≥ 0).
a2 b a

[Đáp số] I = 4 .
πabc2

Bài tập 2.42. Tính các tích phân sau


ZZZ  
y2 y2
a) I1 = x2
a2
+ b2
+ z2
c2
, trong đó B là ellipsoid x2
a2
+ b2
+ z2
c2
≤ 1.
B
ZZZ
b) I2 = zdxdydz, trong đó C làm miền giới hạn bởi mặt nón z2 = h2
R2
( x2 + y2 ) và mặt
C
phẳng z = h.
ZZZ
c) I3 = z2 dxdydz, trong đó D là phần chung của hình cầu x2 + y2 + z2 ≤ R2 và hình
D
cầu x2 + y2 + z2 ≤ 2Rz.
ZZZ
d) I4 = ( x + y + z)2 dxdydz, trong đó V là phần chung của paraboloid x2 + y2 ≤ 2az
V
và hình cầu x2 + y2 + z2 ≤ 3a2 .

Bài tập 2.43. Tính thể tích của vật thể giới hạn phía dưới bởi mặt phẳng 0xy, mặt bên là
các mặt phẳng x = 0, x = a, y = 0, y = b, phía trên bởi paraboloid elliptic

x2 y2
z= + , ( p > 0, q > 0).
2p 2y

Bài tập 2.44. Tính tích phân


ZZZ q
I= x2 + y2 + z2 dxdydz,
V

trong đó V là miền giới hạn bởi mặt x2 + y2 + z2 = z.

74
2. Tích phân bội ba 75

[Đáp số] I = 10 .
π

Bài tập 2.45. Tính ZZZ


I= zdxdydz,
V

trong đó V là miền giới hạn bởi các mặt z = x2 + y2 và x2 + y2 + z2 = 6.

[Đáp số] I = 3 .
11π

Bài tập 2.46. Tính tích phân


ZZZ
xyz
I= dxdydz,
x2 + y2
V

trong đó V là vật thể giới hạn phía trên bởi mặt ( x2 + y2 + z2 )2 = a2 xy và phía dưới bởi
mặt z = 0.

75
76 Chương 2. Tích phân bội

§3. CÁC ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN BỘI

3.1 Tính diện tích hình phẳng


ZZ
Công thức tổng quát: S = dxdy
D


 y = 2x

Bài tập 2.47. Tính diện tích của miền D giới hạn bởi: y = 2− x


 y = 4.

y
y = 2− x y = 2x
4

O x

Hình 2.47

Lời giải. Nhận xét: D = D1 ∪ D2 , ở đó


( (
−2 6 x 6 0 06x62
D1 −x
, D2
2 6y64 2x 6 y 6 4.

Do đó ZZ ZZ ZZ ZZ  
3
S= dxdy = dxdy + dxdy = 2 dxdy = ... = 2 8 − .
ln 2
D D1 D2 D1

76
3. Các ứng dụng của tích phân bội 77
(
y2 = x, y2 = 2x
Bài tập 2.48. Tính diện tích của miền D giới hạn bởi:
x2 = y, x2 = 2y.

y
y = x2 x2 = 2y
2x = y2

x = y2

O x

Hình 2.48

ZZ
Lời giải. Ta có S = dxdy. Thực hiện phép đổi biến
D



 y2 (
u = 16u62
x
2 ⇒ Duv : ,

 x 16v62
v =
y


2
−1 D (u, v) − yx2 2y
x
J = = 2 = −3.
D ( x, y) 2x
y − yx2

Vậy
ZZ
1 1
S= dudv = .
3 3
Duv

(
y = 0, y2 = 4ax
Bài tập 2.49. Tính diện tích miền D giới hạn bởi
x + y = 3a, y 6 0 ( a > 0) .

77
78 Chương 2. Tích phân bội
y

3a

3a
O x

−6a

Hình 2.49


 −6a 6 y 6 0
Lời giải. Nhìn hình vẽ ta thấy D : y2 nên

 6 x 6 3a − y
4a
ZZ Z0 Z−y
3a Z0  
y2
S= dxdy = dy dx = 3a − y − dy = 18a2 .
4a
D −6a y2 −6a
4a
(
x2 + y2 = 2x, x2 + y2 = 4x
Bài tập 2.50. Tính diện tích miền D giới hạn bởi
x = y, y = 0.
y

y=x

O 2 4 x

Hình 2.50
( 
ZZ x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Lời giải. Ta có S = dxdy. Đặt thì D : 4 nên
y = r sin ϕ  2 cos ϕ 6 r 6 4 cos ϕ
D
π π
Z4 cos ϕ
4Z Z4
1 3π 3
S= dϕ rdr = 12 cos2 ϕdϕ = + .
2 4 2
0 2 cos ϕ 0

78
3. Các ứng dụng của tích phân bội 79

Bài tập 2.51. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường tròn r = 1, r = √2 cos ϕ.
3

Chú ý:

• r = a là phương trình đường tròn tâm O(0, 0), bán kính a.

• r = 2a cos ϕ là phương trình đường tròn tâm ( a, 0), bán kính a.

• r = 2a sin ϕ là phương trình đường tròn tâm (0, a), bán kính a.

O x

Hình 2.51

Lời giải. Giao tại giao điểm của 2 đường tròn:

2 π
r = 1 = √ cos ϕ ⇔ ϕ = ± .
3 6

Do đó
π √2 cos ϕ π
Z6 3Z Z6   √
1 4 2 3 π
S=2 dϕ rdr = 2. cos ϕ − 1 dϕ = − .
2 3 6 18
0 1 0

2
Bài tập 2.52. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường x2 + y2 = 2a2 xy ( a > 0).

79
80 Chương 2. Tích phân bội

y
p
r=a sin 2ϕ

O
x

Hình 2.52

(
x = r cos ϕ
Lời giải. Tham số hoá đường cong đã cho, đặt , phương trình đường cong
y = r sin ϕ
tương đương với r2 = a2 sin 2ϕ. Khảo sát và vẽ đường cong đã cho trong hệ toạ độ cực (xem
hình vẽ 2.52). Ta có

 0 6 ϕ 6 π , π 6 ϕ 6 3π
D: 2p 2

0 6 r 6 a sin 2ϕ

Do tính đối xứng của hình vẽ nên

π
√ π
a
Z2 Zsin 2ϕ Z2
S=2 dϕ rdr = a2 sin 2ϕdϕ = a2 .
0 0 0

Bài tập 2.53. Tính diện tích của miền giới hạn bởi đường Lemniscate

( x2 + y2 )2 = 2a2 ( x2 − y2 ) ( a > 0).

y
p
r=a 2 cos 2ϕ

O x

Hình 2.53

80
3. Các ứng dụng của tích phân bội 81

[Gợi ý] Phương trình của đường Lemniscate trong tọa độ cực là r2 = 2a2 cos 2ϕ, và do tính
đối xứng của miền nên √ π a 2 cos 2ϕ
Z4 Z
S a2
= dϕ rdr = .
4 2
0 0

Bài tập 2.54. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường x3 + y3 = axy ( a > 0)
(Lá Descartes).

1
2

1 x
O 2

Hình 2.54 TCX: y = − x − 31


(
x = r cos ϕ
Tham số hoá đường cong đã cho, đặt , phương trình đường cong tương đương
y = r sin ϕ
với
a sin ϕ cos ϕ
r= .
sin3 ϕ + cos3 ϕ
Khảo sát và vẽ đường cong đã cho trong hệ toạ độ cực (xem hình vẽ 2.54). Ta có

 π

0 6 ϕ 6 2
D: a sin ϕ cos ϕ


0 6 r 6 .
sin3 ϕ + cos3 ϕ
Do đó
a sin ϕ cos ϕ
π π
Z2 sin3 Zϕ+cos3 ϕ Z2 +∞
Z 
a2 sin2 ϕ cos2 ϕ t=tan ϕ a2 1 d t3 + 1 a2
S= dϕ rdr = 2 dϕ = . 2
= .
2 sin3 ϕ + cos3 ϕ 2 3 ( t3 + 1) 6
0 0 0 0

Bài tập 2.55. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường r = a (1 + cos ϕ) ( a > 0) (đường
Cardioids hay đường hình tim)

81
82 Chương 2. Tích phân bội
y

O
2a x
−a

Hình 2.55

Lời giải. Ta có

D = {0 6 ϕ 6 2π, 0 6 r 6 a (1 + cos ϕ)}

nên
Zπ a (1+
Zcos ϕ) Zπ
3πa2
S=2 dϕ rdr = a 2
(1 + cos ϕ)2 dϕ = ... = .
2
0 0 0

3.2 Tính thể tích vật thể


Công thức tổng quát:

ZZZ
V= dxdydz
V

Các trường hợp đặc biệt

1. Vật thể hình trụ, mặt xung quanh là mặt trụ có đường sinh song song với trục
Oz, đáy là miền D trong mặt phẳng Oxy, phíaZZtrên giới hạn bởi mặt cong z =
f ( x, y) , f ( x, y) > 0 và liên tục trên D thì V = f ( x, y) dxdy. (Xem hình vẽ dưới
D
đây).

82
3. Các ứng dụng của tích phân bội 83

z = f ( x, y)
z

y
O

2. Vật thể là khối trụ, giới hạn bởi các đường sinh song song với trục Oz, hai mặt
z = z1 ( x, y) , z = z2 ( x, y). Chiếu các mặt này lên mặt phẳng Oxy ta được miền D,
z1 ( x, y) , z2 ( x, y) là các hàm liên tục, có đạo hàm riêng liên tục trên D. Khi đó:
ZZ
V= |z1 ( x, y) − z2 ( x, y)|dxdy
D

z = z1 ( x, y)
z


z = z2 ( x, y)

y
O



 3x + y > 1

Bài tập 2.56. Tính thể tích miền giới hạn bởi 3x + 2y 6 2


 y > 0, 0 6 z 6 1 − x − y.

83
84 Chương 2. Tích phân bội
z

O
y

x
Hình 2.56
Lời giải.
2−2y
ZZ Z1 Z3 Z1  
1 1
V= f ( x, y) dxdy = dy (1 − x − y) dx = 1 − 2y + y2 dy = .
6 18
D 0 1− y 0
3

(
z = 4 − x 2 − y2
Bài tập 2.57. Tính thể tích của miền V giới hạn bởi
2z = 2 + x2 + y2 .
z

2z = 2 + x2 + y2

z = 4 − x 2 − y2 O
y

x
Hình 2.57

84
3. Các ứng dụng của tích phân bội 85
(
x 2 + y2 = 2
Lời giải. Giao tuyến của hai mặt cong: nên hình chiếu của V lên mặt phẳng
z = 2,
2+ x 2 + y2
Oxy là D : x2 + y2 ≤ 2. Hơn nữa trên D thì 4 − x2 − y2 > 2 nên ta có:
ZZ  
2 2 2 + x 2 + y2
V= 4−x −y − dxdy.
2
D
( (
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt thì √
y = r sin ϕ 0 6 r 6 2.
Do đó √
Z2π Z 2 
3 2
V= dϕ 3 − r rdr = ... = 3π.
2
0 0

(
0 6 z 6 1 − x 2 − y2
Bài tập 2.58. Tính thể tích của V : √
y > x, y 6 3x.
z

O 1
y

Hình 2.58
x

Lời giải. Do x ≤ y ≤ 3x nên x, y ≥ 0. Ta có
ZZ  
V= 1 − x2 − y2 dxdy.
D
( π
x = r cos ϕ  6ϕ6 π
Đặt thì 4 3
y = r sin ϕ  0 6 r 6 1.

85
86 Chương 2. Tích phân bội

Vậy
π
Z3 Z1   π
V= dϕ 1 − r2 rdr = . . . = .
48
π 0
4

(
x2 + y2 + z2 6 4a2
Bài tập 2.59. Tính thể tích V :
x2 + y2 − 2ay 6 0.

2a

2a 2a

x y
Hình 2.59

Lời giải. Do tính chất đối xứng của miền V nên


ZZ q
V=4 4a2 − x2 − y2 dxdy,
D

(
x2 + y2 − 2ay 6 0
trong đó D là nửa hình tròn D :
x > 0.
(  π
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6
Đặt thì 2
y = r sin ϕ  0 6 r 6 2a sin ϕ.

86
3. Các ứng dụng của tích phân bội 87

Vậy
π
Z2 2aZsin ϕ
p
V=4 dϕ 4a2 − r2 rdr
0 0
π
Z2
−1 2 2 3
2 r =2a sin ϕ
= 4. 4a − r2 r =0 dϕ
2 3
0
π
Z2  
4 3 3 3
= 8a − 8a cos ϕ dϕ
3
0
 
32a3 π 2
= − .
3 2 3



 z=0



 x 2 y2
Bài tập 2.60. Tính thể tích của miền V giới hạn bởi z = a2 + b2



 2 2
 x + y = 2x .

a2 b2 a
z

x2 y2
z= a2
+ b2

V
O
2a x

Hình 2.60
2
Lời giải. Ta có hình chiếu của V lên mặt phẳng Oxy là miền D : x2
a2
+ yb2 ≤ a .
2x
Do tính chất
đối xứng của miền V nên:
ZZ  2 
x y2
V=2 + 2 dxdy,
a2 b
D+

87
88 Chương 2. Tích phân bội

y2
trong đó D + là nửa ellipse D + : xa2 + b2 ≤ 2x
2

 a ,y > 0
(
x = ar cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Đặt thì | J | = abr, 2
y = br sin ϕ  0 6 r 6 2 cos ϕ.
Vậy
π
Z2 cos ϕ
2Z

V=2 dϕ r2 rdr = ... = .
2
0 0


 az = x2 + y2
Bài tập 2.61. Tính thể tích của miền V : q
 z = x 2 + y2 .
z

−a O a y

Hình 2.61

Lời giải. Giao tuyến của hai đường cong:


q (
x 2 + y2 x 2 + y2 = a2
z= x 2 + y2 = ⇔
a z=a

Vậy hình chiếu của V lên mặt phẳng Oxy là

D : x 2 + y2 ≤ a2 .

Nhận xét rằng, ở trong miền D thì mặt nón ở phía trên mặt paraboloit nên:
ZZ q 
2 2
x 2 + y2
V= x +y − dxdy.
a
D

88
3. Các ứng dụng của tích phân bội 89
( (
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt thì
y = r sin ϕ 0 6 r 6 a.
Vậy
Z2π Za  
r2 πa3
V= dϕ r− rdr = ... = .
a 6
0 0

3.3 Tính diện tích mặt cong


Mặt z = f ( x, y) giới hạn bởi một đường cong kín, hình chiếu của mặt cong lên mặt
phẳng Oxy là D. Giả thiết f ( x, y) là hàm số liên tục, có các đạo hàm riêng liên tục trên D.
Khi đó: ZZ q
σ= 1 + p2 + q2 dxdy, p = f x′ , q = f y′
D

z = f ( x, y)
z

y
O

3.4 Bài tập ôn tập


y2
Bài tập 2.62. Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi hình trụ elliptic x2
a2
+ b2
= 1, mặt
y2
phẳng z = 0 và paraboloid elliptic 2z
c = x2
p2
+ q2
( c > 0).

Bài tập 2.63. Tính thể tích của miền giới hạn bởi các mặt hyperbolic xy = 1, xy = 9, xz =
4, xz = 36, yz = 25, yz = 49.

[Gợi ý] Đặt u = xy, v = xz, w = yz. Đáp số V = 64.

89
90 Chương 2. Tích phân bội

90
CHƯƠNG 3
TÍCH PHÂN PHỤ THUỘC THAM SỐ .

§1. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH PHỤ THUỘC THAM SỐ .

1.1 Giới thiệu


Zb
Xét tích phân xác định phụ thuộc tham số: I (y) = f ( x, y) dx, trong đó f ( x, y) khả
a
tích theo x trên [ a, b] với mỗi y ∈ [c, d]. Trong bài học này chúng ta sẽ nghiên cứu một số
tính chất của hàm số I (y)như tính liên tục, khả vi, khả tích.

1.2 Các tính chất của tích phân xác định phụ thuộc
tham số.
1) Tính liên tục.

Định lý 3.9. Nếu f ( x, y)là hàm số liên tục trên [ a, b] × [c, d] thì I (y)là hàm số liên
tục trên [c, d]. Tức là:

Zb Zb
lim I (y) = I (y0 ) ⇔ lim f ( x, y) dx = f ( x, y0 ) dx
y → y0 y → y0
a a

(có thể chuyển dấu lấy giới hạn vào bên trong biểu thức tính tích phân)
Z1
Ví dụ 1.1. Khảo sát sự liên tục của tích phân I (y) = , với f ( x ) là hàm số
y f (x)
x 2 + y2
dx
0
dương, liên tục trên [0, 1] .

91
92 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Lời giải. Nhận xét rằng hàm số g ( x, y) = liên tục trên mỗi hình chữ nhật
y f (x)
x 2 + y2
[0, 1] × [c, d] và [0, 1] × [−d, −c] với 0 < c < d bất kì, nên theo Định lý 3.9, I (y) liên
tục trên mỗi [c, d] , [−d, −c] , hay nói cách khác I (y) liên tục với mọi y 6= 0.
Bây giờ ta xét tính liên tục của hàm số I (y) tại điểm y = 0 . Do f ( x ) liên tục trên
[0, 1] nên tồn tại m = min f ( x ) > 0. Khi đó f ( x ) > m > 0 ∀ x ∈ [0, 1] và với ε > 0 thì:
[0,1]

Z1 Z1
ε f (x) ε.m x
I (ε) = dx > dx = m.arctan ,
x 2 + ε2 x2+ε 2 ε
0 0

Z1 Z1
−ε f ( x ) −ε.m x
I (−ε) = dx 6 dx = −m.arctan .
x 2 + ε2 2
x +ε 2 ε
0 0
Suy ra | I (ε) − I (−ε)| > 2m. arctan → 2m. π2 khi ε → 0 , tức là | I (ε) − I (−ε)| không
x
ε
tiến tới 0 khi ε → 0 , I (y) gián đoạn tại y = 0 .

Z1
y2 − x 2
Ví dụ 1.2. Xét tính liên tục của hàm số I (y) = 2 dx .
( x 2 + y2 )
0

Z1
Lời giải. Tại y = 0 , I (0) = − x12 dx = −∞, nên hàm số I (y) không xác định tại
0
y = 0.
Tại y 6= 0, cũng có thể sử dụng Định lý 3.9 để khảo sát tính liên tục của I (y). Khi đó
y2 − x 2
phải xét hàm số f ( x, y) = x 2 + y2 )2
trong khoảng [0, 1] × [c, d] với d > c > 0 bất kì (để
tránh điểm y = 0) giống như trong Ví dụ 1.1. Tuy nhiên, trong trường hợp này có thể
tính được I (y) một cách trực tiếp như sau:

Z1  Z1  
x2 + y2 − 2x.x x 1
I (y) = 2
dx = d = .
( x 2 + y2 ) x + y2
2 1 + y2
0 0
Do đó I (y) xác định và liên tục với mọi y 6= 0.

2) Tính khả vi.

Định lý 3.10. Giả sử với mỗi y ∈ [c, d], f ( x, y) là hàm số liên tục theo x trên [ a, b] và
f y ( x, y) là hàm số liên tục trên [ a, b] × [c, d] thì I (y) là hàm số khả vi trên (c, d) và

Zb
f y ( x, y) dx , hay nói cách khác chúng ta có thể đưa dấu đạo hàm vào trong

I ′ (y) =
a
tích phân.

92
1. Tích phân xác định phụ thuộc tham số. 93

Ví dụ 1.3. Tính các tích phân sau:


Z1
a) In (α) = x α lnn xdx , n là số nguyên dương.
0

Lời giải. ∗ Với mỗi α > 0, hàm số f n ( x, α) = x α lnn x, n = 0, 1, 2, ... liên tục theo
x trên [0, 1]
∗ Vì lim x α lnn+1 x = 0 nên = x α lnn+1 x liên tục trên [0, 1] × (0, +∞).
∂ f n ( x,α)
∂α
x →0+
Nghĩa là hàm số f n ( x, α) = x α lnn x thoả mãn các điều kiện của Định lý 3.10
nên:
Z1 Z1 Z1
′ d n −1 d  α n −1 
In−1 (α) = x lnα
xdx = x ln x dx = x α lnn xdx = In (α) .
dα dα
0 0 0

Tương tự, In−2 = In−1 , ..., I2 = I1 , I1 = I0 , suy ra In (α) = [ I0 (α)](n) . Mà


′ ′ ′

Z1  (n)
α 1 1 (−1)n n!
I0 (α) = x dx = ⇒ In (α) = = .
α+1 α+1 ( α + 1 ) n +1
0

π
Z2 
b) ln 1 + y sin2 x dx, với y > 1.
0

Lời giải. Xét hàm số f ( x, y) = ln 1 + y sin2 x thoả mãn các điều kiện sau:
  
• f ( x, y) = ln 1 + y sin2 x xác định trên 0, π2 × (1, +∞) và với mỗi y > −1
 
cho trước, f ( x, y) liên tục theo x trên 0, π2 .
 π
• Tồn tại f y ( x, y) = 1+sin xác định, liên tục trên 0, 2 × (1, +∞) .
′ 2x
2
y sin x
π π
Z2 Z2
Theo Định lý 3.10, I ′ (y) = sin2 x
1+y sin2 x
dx = dx
1 .
+y
sin2 x
0 0
Đặt t = tanx thì dx = dt
1+ t2
,0 6 t 6 +∞ .

+∞
Z +∞ 
Z 
′ t2 dt 1 1 1
I (y) = = − dt
(t2 + 1) (1 + t2 + yt2 ) y t2 + 1 1 + ( y + 1) t2
0 0
" #
1 +∞ 1 p  +∞
= arctan t −p arctan t y + 1
y 0 y+1 0
!
π 1 π 1
= 1− p = p . p .
2y 1+y 2 1+y 1+ 1+y

93
94 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Suy ra
Z Z  p 
′ π 1
I (y) = I (y) dy = p . p dy = π ln 1 + 1 + y + C.
2 1+y 1+ 1+y
p 
Do I (0) = 0 nên C = −π ln 2 và I (y) = π ln 1 + 1 + y − π ln 2.

3) Tính khả tích.

Định lý 3.11. Nếu f ( x, y) là hàm số liên tục trên [ a, b] × [c, d] thì I (y)là hàm số khả
tích trên [c, d] , và:
   
Zd Zd Zb Zb Zd
I (y) dy :=  f ( x, y) dx  dy =  f ( x, y) dy dx
c c a a c

Z1
Ví dụ 1.4. Tính xb −x a
ln x dx, (0 < a < b ).
0

Lời giải. Hàm lấy tích phân f ( x ) = xb −x a


ln x mặc dù không xác định tại x = 0 nhưng
= 0 nên có thể xếp tích phân này vào loại tích phân xác định.
b a
lim x ln−xx
x →0 +

Ta có:
Zb Zb  
xb − x a ′ xy
= F ( x, b) − F ( x, a) = Fy ( x, y) dy = y
x dy; F ( x, y) :=
ln x ln x
a a

nên:
   
Z1 Z1 Zb Zb Z1 Zb
xb − xa  1 b+1
dx = x dy dx =
y  x dx  dy =
y
dy = ln .
ln x y+1 a+1
0 0 a a 0 a

Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

1.3 Các tính chất của tích phân phụ thuộc tham số với
cận biến đổi.
Xét tích phân phụ thuộc tham số với cận biến đổi
bZ(y)

J (y) = f ( x, y) dx, với y ∈ [c, d] , a 6 a (y) , b (y) 6 b ∀y ∈ [c, d] .


a(y)

94
1. Tích phân xác định phụ thuộc tham số. 95

1) Tính liên tục

Định lý 3.12. Nếu hàm số f ( x, y) liên tục trên [ a, b] × [c, d] , các hàm số a (y) , b (y)
liên tục trên [c, d] và thoả mãn điều kiện a 6 a (y) , b (y) 6 b ∀y ∈ [c, d] thì J (y) là
một hàm số liên tục đối với y trên [c, d].

2) Tính khả vi

Định lý 3.13. Nếu hàm số f ( x, y) liên tục trên [ a, b] × [c, d] , f y ( x, y) liên tục trên

[ a, b] × [c, d] , và a (y) , b (y) khả vi trên [c, d] và thoả mãn điều kiện a 6 a (y) , b (y) 6
b ∀y ∈ [c, d] thì J (y) là một hàm số khả vi đối với y trên [c, d], và:

bZ(y)
′ ′ ′
J ′ ( y ) = f ( b ( y ) , y ) by ( y ) − f ( a ( y ) , y ) a y ( y ) + f y ( x, y) dx.
a(y)

1Z+y

Ví dụ 1.5. Tìm lim dx


1+ x 2 + y2
.
y →0
y

1Z+y

Lời giải. Dễ dàng kiểm tra được hàm số I (y) = dx


1+ x 2 + y2
liên tục tại y = 0 dựa vào định
y
1Z+y Z1
lý 3.12, nên lim dx
1+ x 2 + y2
= I (0) = dx
1+ x 2
= π4 .
y →0
y 0

1.4 Bài tập


Dạng 1. Tính tích phân suy rộng phụ thuộc tham số bằng cách đổi thứ tự lấy
tích phân
Zb
Giả sử cần tính I (y) = f ( x, y)dx.
a

Zd
B1. Biểu diễn f ( x, y) = F ( x, y) dy.
c

B2. Sử dụng tính chất đổi thứ tự lấy tích phân:


   
Zb Zb Zd Zd Zb
I (y) = f ( x, y)dx =  F ( x, y) dydx =  F ( x, y) dx dy.
a a c c a

95
96 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Dạng 2. Tính tích phân bằng cách đạo hàm qua dấu tích phân.
Zb
Giả sử cần tính I (y) = f ( x, y)dx.
a

Zb
B1. Tính bằng cách

I ′ (y) I ′ (y) = f y ( x, y) dx.
a
Z
B2. Dùng công thức Newton-Leibniz để khôi phục lại I (y) bằng cách I (y) = I ′ (y) dy +
C.

B3. Cho một giá trị đặc biệt của y để xác định C.

Chú ý: Phải kiểm tra điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân trong Định lý 3.11 hoặc chuyển
dấu đạo hàm qua tích phân trong Định lý 3.10.
Z1
Bài tập 3.1. Tính xb −x a
ln x dx, (0 < a < b ).
0

Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP
xb − x a Z1
= F ( x, b) − F ( x, a)
ln x Đặt I (b) = xb −x a
ln x dx.
Zb
′ 0
= Fy ( x, y) dy
a Ta có
Zb
= x y dy Z1
1

a I (b) = x b dx = .
  b+1
xy 0
F ( x, y) := .
ln x
nên: nên
 
Z1 Z1 Zb Z
xb − x a 
dx = x dy dx
y
I (b) = I ′ (b)db = ln(b + 1) + C.
ln x
0 0 a
 
Zb Z1
 Thay giá trị đặc biệt b = a vào biểu
= x y dx  dy
thức tính tích phân I (b) ta được
a 0
Zb
1 I ( a) = 0 ⇔ C = − ln( a + 1).
= dy
y+1
a
b+1 Do đó I = ln ba+ 1.
+1
= ln .
a+1
96
1. Tích phân xác định phụ thuộc tham số. 97

Bài tập 3.2. Tính tích phân sau:

Z1 Z1 
a) I (y) = arctan x
y dx. b) J (y) = ln x2 + y2 dx.
0 0

[Gợi ý]

a) B1. Kiểm tra I (y) thỏa mãn các điều kiện của Định lý về tính khả vi.
y2
B2. Nhận xét rằng I ′ (y) = 1
2 ln 1+y2 .
y2
B3. I (y) = arctan 1y + 21 y ln 1+y2 + C.
Z 1
B4. Thay một giá trị đặc biệt y = y0 vào để tính C. Chẳng hạn, I (1) = arctan xdx,
0
và tính được C = 0.

b) B1. Kiểm tra J (y) thỏa mãn các điều kiện của Định lý về tính khả vi.
B2. Tính I ′ (y) = 2 arctan y1 .
B3. I (y) = ln(1 + y2 ) − 2 + 2y arctan 1y .
Z 1
B4. Thay một giá trị đặc biệt y = y0 vào để tính C. Chẳng hạn, I (0) = ln x2 dx, và
0
tính được C = 0.

 y2 − x 2
, 0 < x, y ≤ 1,
Bài tập 3.3. Cho hàm số f ( x ) = ( x 2 + y2 )2
0, x = y = 0.
Chứng minh rằng
   
Z1 Z1 Z1 Z1
π  π
= f ( x, y)dx  dy 6=  f ( x, y)dy dx = − ,
4 4
0 0 0 0
Z 1
nghĩa là hàm số I (y) = f ( x, y)dx khả tích trên đoạn [0, 1] nhưng không thể đổi thứ tự
0
lấy tích phân được trong trường hợp này. Hãy giải thích vì sao.

Bài tập 3.4. Chứng minh hàm Bessel



1
In ( x ) = cos(nϕ − x sin ϕ)dϕ
π
0

thỏa mãn phương trình Bessel

x2 In′′ ( x ) + xIn ( x ) + ( x2 − n2 ) In = 0, n = 0, 1, 2, . . .

97
§2. TÍCH PHÂN SUY RỘNG PHỤ THUỘC THAM SỐ .
+∞
Z
Xét tích phân suy rộng phụ thuộc tham số I (y) = f ( x, y)dx, y ∈ [c, d]. Các kết quả
a
dưới đây tuy phát biểu đối với tích phân suy rộng loại II (có cận bằng vô cùng) nhưng đều
có thể áp dụng một cách thích hợp cho trường hợp tích phân suy rộng loại I (có hàm dưới
dấu tích phân không bị chặn).

2.1 Các tính chất của tích phân suy rộng phụ thuộc
tham số.
Giả thiết

• f ( x, y) là hàm số xác định trên [ a, ∞) × [c, d],

• với mỗi y ∈ [c, d] cố định, f ( x, y) khả tích theo x trên [ a, b], ∀b > a.

Định nghĩa 3.8. Ta nói TPSR phụ thuộc tham số là


Z ∞
• hội tụ tại y0 ∈ [c, d] nếu f ( x, y0 )dx hội tụ, nghĩa là với mọi ǫ > 0, tồn tại b(ǫ, y0 ) >
a
a (phụ thuộc vào ǫ và y0 ) sao cho

Zb Z∞
I ( y0 ) − f ( x, y0 )dx = f ( x, y0 )dx < ǫ với mọi b > b(ǫ, y0 ).
a b

• hội tụ trên [c, d] nếu I (y) hội tụ tại mọi y ∈ [c, d],

• hội tụ đều trên [c, d] nếu với mọi ǫ > 0, tồn tại bǫ > a (chỉ phụ thuộc vào ǫ mà không
phụ thuộc vào y) sao cho

Zb Z∞
I (y) − f ( x, y)dx = f ( x, y)dx < ǫ với mọi b > bǫ và với mọi y ∈ [c, d].
a b

Z∞
Ví dụ 2.6. I (y) = sin(yx )dx hội tụ khi y = 0 và phân kỳ khi y 6= 0.
1

+∞
Z
Ví dụ 2.7. a) Tính I (y) = ye−yx dx ( y > 0).
0

98
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 99

b) Chứng minh rằng I (y) hội tụ đều tới 1 trên [y0 , +∞) với mọi y0 > 0.

c) Giải thích tại sao I (y) không hội tụ đều trên (0, +∞).

[Gợi ý]

a) I (y) = −e−yx = 1 với mọi y > 0.
0

b) Theo định nghĩa, muốn chỉ ra I (y) hội tụ đều tới 1 trên [y0 , +∞) ta phải chỉ ra với
mỗi ǫ > 0, tồn tại số bǫ chỉ phụ thuộc vào ǫ, không phụ thuộc vào y sao cho

Zb
I (y) − ye−yx dx < ǫ, ∀ b > bǫ .
0

Thật vậy,

Zb
1 1
I (y) − ye−yx dx = |1 − (1 − e−by )| = e−by ≤ e−by0 < ǫ nếu b > ln .
y0 ǫ
0

Do đó, có thể chọn bǫ = 1


y0 ln 1ǫ .

c) Ta có
Zb
I (y) − ye−yx dx = |1 − (1 − e−by )| = e−by .
0
Z b
Muốn I (y) − ye−yx dx < ǫ thì e−by < ǫ ⇔ b > 1
y ln 1ǫ . Tuy nhiên, 1
y ln 1ǫ → +∞ khi
0
y → 0+ .
Do đó, không thể chọn được hằng số bǫ chỉ phụ thuộc vào ǫ thỏa mãn yêu
cầu của hội tụ đều.
+∞
Z
Ví dụ 2.8. Chứng minh rằng e−ax cos yx = a
y2 + a2
với a > 0 và với mọi y.
0

[Gợi ý] Z
a y
e−ax cos yxdx = − e−ax cos yx + 2 e−ax sin yx,
a2 +y 2 a +y 2

+∞
Z
nên e−ax cos yxdx = a
a2 + y2
.
0

1) Tiêu chuẩn hội tụ đều Weierstrass

99
100 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Định lý 3.14. Nếu | f ( x, y)| 6 g ( x ) ∀ ( x, y) ∈ [ a, +∞] × [c, d] và nếu tích phân suy
+∞
Z +∞
Z
rộng g ( x ) dx hội tụ, thì tích phân suy rộng I (y) = f ( x, y)dx hội tụ đều đối với
a a
y ∈ [c, d].

Ví dụ 2.9. Chứng minh rằng


Z∞
a) I (y) = cos yx
x 2 +1
là hội tụ đều trên R.
0
+∞
Z
b) I (y) = ye−yx dx (y > 0) hội tụ đều trên [y0 , +∞) với mọi y0 > 0.
0
+∞
Z
c) I (y) = e−yx cos αx hội tụ đều trên khoảng [ a, b] với mọi 0 < a < b và α ∈ R.
0

2) Tính liên tục

Định lý 3.15. Nếu hàm số f ( x, y) liên tục trên [ a, +∞] × [c, d] và nếu tích phân suy
+∞
Z
rộng I (y) = f ( x, y)dx hội tụ đều đối với y ∈ [c, d] thì I (y) là một hàm số liên tục
a
trên [c, d], nghĩa là
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
lim I (y) = lim f ( x, y)dx = lim f ( x, y)dx = f ( x, y0 )dx = I (y0 ).
y → y0 y → y0 y → y0
a a a

Z∞
Ví dụ 2.10. Tính lim
cos yx
x 2 +1
.
y →0
0

+∞
Z
Ví dụ 2.11. Chứng minh rằng I (y) = ye−yx dx không liên tục phải tại y = 0,
0
nghĩa là  
+∞
Z +∞
Z 
−yx −yx
lim  ye dx  6= lim ye dx.
y →0+ y →0+
0 0

Hãy giải thích tại sao không chuyển được dấu giới hạn vào trong biểu thức tính tích
phân trong trường hợp này.

3) Tính khả vi

100
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 101

Định lý 3.16. Giả sử hàm số f ( x, y) xác định trên [ a, +∞] × [c, d] sao cho với mỗi y ∈
[c, d] , hàm số f ( x, y) liên tục đối với x trên [ a, +∞] và f y ( x, y) liên tục trên [ a, +∞] ×

+∞
Z +∞
Z
[c, d]. Nếu tích phân suy rộng I (y) = f ( x, y)dx hội tụ và f y ( x, y)dx hội tụ đều

a a
+∞
Z
đối với y ∈ [c, d] thì I (y) là hàm số khả vi trên [c, d] và f y ( x, y) dx.

I ′ (y) =
a

+∞
Z
Ví dụ 2.12. Chứng minh rằng tích phân phụ thuộc tham số I (y) =
arctan( x +y)
1+ x 2
dx
−∞
là một hàm số liên tục khả vi đối với biến y. Tính I ′ (y) rồi suy ra biểu thức của I (y).

Lời giải. Ta có:

1) f ( x, y) = liên tục trên [−∞, +∞] × [−∞, +∞].


arctan( x +y)
1+ x 2
+∞
Z +∞
Z
2) , mà = π hội tụ, nên I (y) = hội tụ
arctan( x +y) π 1 1 arctan( x +y)
1+ x 2
6 2 . 1+ x 2 1+ x 2 1+ x 2
dx
−∞ −∞
đều trên [−∞, +∞].

Theo Định lý 3.15, I (y) liên tục trên [−∞, +∞].


+∞
Z
Hơn nữa f y ( x, y) = ∀y; do đó f y ( x, y)dx hội tụ đều trên
′ 1 1 ′
6 ,
(1+ x2 )[1+( x +y)2 ] 1+ x 2
−∞
+∞
Z
[−∞, +∞]. Theo Định lý 3.16, I (y) khả vi trên [−∞, +∞], và: I ′ (y) = 1
dx.
(1+ x2 )[1+( x +y)2 ]
−∞
Đặt 1
= Ax +B
+ Cx+ D 2 , dùng phương pháp đồng nhất hệ số ta thu
(1+ x2 )[1+( x +y)2 ] 1+ x 2 1+( x +y)
được:A = y(y−2 +2
4)
,B = y(y2 +4) , C = y21+4 , D = y23+4 . Do đó:
2

+∞
Z
" #
1 −2x + y 2x + 3y
I ′ (y) = 2 +
y +4 1 + x2 1 + ( x + y )2
−∞
1 h     i
2
= − ln 1 + x + y arctan x + ln 1 + ( x + y) + y arctan ( x + y) |+
2 ∞
x =−∞
y2
+4

= 2
y +4

Z +∞
Z
Suy ra I (y) = = 2 arctan + C, mặt khác I (0) = = 0 nên
y
I ′ (y) dy 2
arctan x
1+ x 2
dx
−∞
C = 0 và I (y) = 2 arctan 2 .
y

101
102 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

+∞
Z
Ví dụ 2.13. Tính dx
n +1
( x2 +y)
0

+∞
Z
Lời giải. Đặt In (y) = dx
n+1 , f n ( x, y ) = 1
n +1 . Khi đó:
( x2 +y) ( x2 +y)
0
 ′
+∞
Z +∞
Z
′ dx dx 1 ′
[ In−1 (y)]y =  n
 = −n
n +1
= −n.In (y) ⇒ In = − ( In−1 ) .
( x2 + y) ( x2 + y) n
0 y 0

′ ′ ′
Tương tự, In−1 = − n−
1
1 ( In−2 ) , In−2 = − n−2 ( In−3 ) , ..., I1 = − ( I0 ) .
1
+∞
Z +∞
(−1)n
Do đó, In (y) = n! [ I0 (y)] (n)
. Mà I0 (y) = 1
x2 +y
dx = √1
y arctan √xy = π

2 y nên
0
0

2 . (2n)!! . y2n+1 .
π (2n−1)!! √ 1
In (y) =
Vấn đề còn lại là việc kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
(n) (−1)n
1) Các hàm số f ( x, y) = liên tục
1 ′ −1
x2 +y
, f y ( x, y) = 2 2 , ..., f yn ( x, y ) = n +1
( x + y ) ( x2 +y)
trong [0, +∞) × [ε, +∞) với mỗi ε > 0 cho trước.
(−1)n
2) 1
x2 +y
6 1
x2 +ε
−1
, 2 6 1
2 , ..., n +1 6
1
n +1
( x2 +y) ( x2 +ε) ( x2 +y) ( x2 +ε)
+∞
Z +∞
Z
Mà các tích phân 1
x2 +ε
dx, ..., 2
1
n+1 dx đều hội tụ, do đó
( x + ε)
0 0
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
(n)
f yn ( x, y) dx hội tụ đều trên [ε, +∞) với mỗi

f ( x, y) dx, f y ( x, y) dx, ...,
0 0 0
ε > 0.

4) Tính khả tích

Định lý 3.17. Nếu hàm số f ( x, y) liên tục trên [ a, +∞] × [c, d] và nếu tích phân suy
rộng I (y) hội tụ đều đối với y ∈ [c, d] thì I (y) là hàm số khả tích trên [c, d] và ta có
thể đổi thứ tự lấy tích phân theo công thức:
   
Zd Zd +∞
Z +∞ Zd
Z
I (y) dy :=  f ( x, y) dx  dy =  f ( x, y) dy dx.
c c a a c

+∞
Z
Ví dụ 2.14. Tính e−αx −e− βx
x dx, (α, β > 0).
0

102
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 103

Lời giải. Ta có:


 
F ( x,y):= e
−yx Zα Zβ
e−αx − e− βx x ′
= F ( x, α) − F ( x, β) = Fy ( x, y) = e−yx dy
x
β α

nên:
   
+∞
Z +∞ Zβ
Z Zβ +∞
Z Zβ
e−αx − e− βx  −yx −yx dy β
dx = e dydx =  e dx dy = = ln .
x y α
0 0 α α 0 α

Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

Ví dụ 2.15 (Tích phân Gauss).

Z∞ √
− x2 π
G= e dx = .
2
0

Đặt x = ut ta có
+∞
Z
2 2
G=u e−u t dt.
0

Ta có
+∞
Z
2
G =G2
e−u du
0
 
+∞
Z +∞
Z
= ue−u2 2 2
e−u t dt du
0 0
 
+∞ Z
Z +∞
2 ) u2
=  ue−(1+t du dt
0 0
+∞
Z
1 dt
=
2 1 + t2
0
π
= .
4
Suy ra
Z∞ √
− x2 π
G= e dx = .
2
0

Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

103
104 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Ví dụ 2.16. Chứng minh công thức tích phân Gauss

Z∞ √
− x2 π
e dx =
2
0

bằng tích phân kép.


Z M Z M
Lời giải. Đặt I M = e−y dy ta có
2 2
e− x dx =
0 0
  
ZM ZM ZM ZM
− x2 − y2 2 + y2 )
2
IM = e dx   e dy = e−( x dxdy.
0 0 0 0
y

D
E C


M 2 M

O A B x

Hình 2.16

Vì e−( x dxdy ≥ 0 nên


2 + y2 )

Z Z Z
−( x2 +y2 ) −( x2 +y2 ) 2 + y2 )
e dxdy ≤ 2
IM = e dxdy ≤ e−( x dxdy.
OAE OACE OBD

Sử dụng tọa độ cực ta có


π π √
Z2 ZM Z2 M
Z 2
2 2
dϕ e−r rdr ≤ I M
2
≤ dϕ e−r rdr
0 0 0 0

hay là
π 2 π 2
(1 − e − M ) ≤ I M
2
≤ (1 − e−2M )
4 4
Cho M → +∞ ta được √
π 2 π π
≤I ≤ ⇔I= .
4 4 2

104
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 105

Ví dụ 2.17 (Tích phân Dirichlet).


Z∞
sin x π
D= dx = .
x 2
0
Nhận xét
Z∞
1
= e− xt dt,
x
0
ta có
 
Z∞ Z∞
D= sin x  e− xt dt dx
0 0
 
Z∞ Z∞
=  e− xt sin xdx  dt
0 0
Z∞
dt
=
1 + t2
0
π
= .
2
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

Chú ý: Bạn đọc có thể so sánh với một kết quả trong Giải tích III, đó là ∑ sin n
n = 2 .
π −1
n =1

Ví dụ 2.18. Áp dụng công thức tích phân Dirichlet, chứng minh rằng
+∞ Z +∞ Z +∞
Z
b) 1−cos x
dx = π
c) sin2 x
dx = π2 .
a) sin3
x
x
dx = 4.
π
0 x2 2
0 x2

[Gợi ý]
a) Áp dụng công thức hạ bậc sin3 x = 1
4 sin 3x + 34 sin x.

b) Áp dụng công thức tích phân từng phần,


ZM   ZM ZM
1 − cos x 1 M sin x 1 − cos ǫ 1 − cos M sin x
dx = − (1 − cos x ) + dx = − + dx.
x2 x ǫ x ǫ M x
ǫ ǫ ǫ

Cho ǫ → 0+ và M → +∞ ta được
1 − cos ǫ 1 − cos M
lim = 0, lim =0
ǫ →0+ ǫ M→+∞ M
Do đó,
+∞
Z +∞
Z
1 − cos x sin x π
dx = = .
x2 x 2
0 0

105
106 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

c) Hơn nữa,
+∞
Z +∞
Z x +∞
Z
1 − cos x sin2 2 sin2 u
dx = 2 = du.
x2 x2 u2
0 0 0

Ví dụ 2.19 (Tích phân Fresnel).


Z∞ r Z∞ r
2 1 π 1 π
2
I= sin( x )dx = , J= cos( x )dx = .
2 2 2 2
0 0

Đổi biến x2 = t ta có
Z∞ Z∞
1 sin t 1 cos t
I= √ dt, J= √ dt.
2 t 2 t
0 0
Z ∞ √
Từ công thức tích phân Gauss suy ra
2 π
e−u du = 2
0

Z∞
1 2 2
√ =√ e−tu du.
t π
0

Ta có
Z∞ Z∞ Z∞
sin t 2 2
√ dt = √ sin t e−tu du
t π
0 0 0
Z∞ Z∞
2 2
=√ du e−tu sin tdt
π
0 0

2
Z∞
du (3.1)
=√
π 1 + u2
0
2 π
=√ . √
π 2 2
r
π
= .
2

Kết luận r
1 π
I=J= .
2 2
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

106
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 107

2.2 Bài tập


Dạng 1. Tính tích phân suy rộng phụ thuộc tham số bằng cách đổi thứ tự lấy
tích phân
+∞
Z
Giả sử cần tính I (y) = f ( x, y)dx.
a

Zd
B1. Biểu diễn f ( x, y) = F ( x, y) dy.
c

B2. Sử dụng tính chất đổi thứ tự lấy tích phân:


   
+∞
Z +∞ Zd
Z Zd +∞
Z
I (y) = f ( x, y)dx =  F ( x, y) dydx =  F ( x, y) dx dy.
a a c c a

Dạng 2. Tính tích phân suy rộng phụ thuộc tham số bằng cách đạo hàm qua dấu
tích phân.
+∞
Z
Giả sử cần tính I (y) = f ( x, y)dx.
a

+∞
Z
B1. Tính bằng cách

I ′ (y) I ′ (y) = f y ( x, y) dx.
a
Z
B2. Dùng công thức Newton-Leibniz để khôi phục I (y) bằng cách I (y) = I ′ (y) dy + C.

B3. Cho một giá trị đặc biệt của y để xác định C.

Chú ý: Phải kiểm tra các điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân trong Định lý 3.17 hoặc
chuyển dấu đạo hàm qua tích phân trong Định lý 3.16.

107
108 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

+∞
Z
Bài tập 3.5. Tính e−αx −e− βx
x dx, (α, β > 0).
0

Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP
Ta có: +∞
Z
e−αx −e− βx
  Đặt I (α) = dx.
e−αx − e− βx e−yx x
F ( x, y) := 0
x x
= F ( x, α) − F ( x, β) +∞
Z
′ ′
I (α) = f α ( x, α) dx
Zα Zβ

= Fy ( x, y) = e−yx dy. 0
+∞
Z
β α
= −e−αx dx
nên 0
+∞
Z 1
e−αx − e− βx =− .
dx α
x
0
  Do đó
+∞ Zβ
Z Z
=  e−yx dy dx I (α) = I ′ (α) dα
0 α
  = − ln α + C.
Zβ +∞
Z
=  e−yx dx dy
α
Mặt khác, I ( β) = 0 nên C = ln β.
0

dy β Kết luận
= = ln . β
y α I = ln .
α α
Kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
−αx − βx
Với f ( x, α) = e −x e ta có:
e−αx −e− βx
1) f ( x, α) = x liên tục theo x trên [0, +∞) với mỗi α, β > 0.

2) f α ( x, α) = −e−αx liên tục trên [0, +∞) × (0, +∞).


+∞
Z +∞
Z
3) −e−αx dx = − α1 hội tụ đều đối với α trên mỗi khoảng [ε, +∞) theo

f α ( x, α) dx =
0 0
+∞
Z
tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy, |−e−αx | 6 e−εx , mà e−εx dx = 1
ε hội tụ.
0

Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

108
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 109

+∞
Z 2 2
Bài tập 3.6. Tính e−αx −e− βx
x2
dx, (α, β > 0).
0

Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP. Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP.
! +∞
2 2 2 Z
e−αx − e− βx e−yx 2
e−αx −e− βx
2
F ( x, y) := Đặt I (α) = dx.
x2 x2 x2
0
= F ( x, α) − F ( x, β) Ta có
Zα Zβ +∞
′ 2 Z
= Fy ( x, y)dy = e−yx dy. ′ ′
I (α) = f α ( x, α) dx
β α
0
nên: +
Z∞
2
+∞
Z 2 2 = −e−αx dx
e−αx − e− βx
dx 0

x2 π 1
0
  =− .√
+∞ Zβ
Z 2 α
2 Z
=  e− x y dy dx ⇒ I (α) = I ′ (α) dα
0 α √ √
  = − π. α + C.
Zβ +∞
Z
2
=  e− x y dx  dy √ p
α
Mặt khác, I ( β) = 0 nên C = π. β.
0
√ Kết luận
Zβ √ p √ 
π
= √ dy = π β− α √ p √ 
2 y I (α) = π β− α .
α

Kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
2 2
e−αx −e− βx
Với f ( x, α) = x2
ta có:
2 2
e−αx −e− βx
1) f ( x, α) = x2
liên tục theo x trên [0, +∞) với mỗi α, β > 0.

2) f α ( x, α) = −e−αx liên tục trên [0, +∞) × (0, +∞).


′ 2

+∞
Z +∞
Z √ +∞
Z √
x α=y
3) hội tụ đều theo α trên
′ 2 2 dy π √1
f α ( x, α) dx = −e−αx dx = − e−y √
α
=− 2 . α
0 0 0
+∞
Z
[ε, +∞) theo tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy, −e −αx2 −εx2 mà e−εx dx hội tụ.
2
6e
0
+∞
Z √
Trong chứng minh trên ta đã sử dụng công thức 2 y.
2
e− x y dx = √π
0
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

109
110 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

+∞
Z
Bài tập 3.7. Tính e−ax sin bx−
x
sin cx
, ( a > 0).
0

Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP
Ta có: +∞
Z
sin bx − sin cx
e−ax Đặt I (b) = e−ax sin bx−
x
sin cx
dx. Ta có
x   0
e−ax sin yx
= F ( x, b) − F ( x, c) F ( x, y) =
x
+∞
Z
Zb Zb ′ a
=

Fy ( x, y)dy = e−ax cos yxdx. Ib ( x, b) = e−ax cos bx = ,
a2 + b2
c c 0

nên
 
+∞ Zb
Z nên
 − ax
I= e cos yxdydx
c Z
0
  a b
Zb +∞
Z
I= db = arctan + C.
a2 + b2 a
=  e−ax cos yxdx  dy
c
Mặt khác I (c) = 0 nên C = − arctan ac .
0
Zb
a Kết luận
= dy
a2 + y2
c
b c b c
= arctan − arctan . I = arctan − arctan .
a a a a
Kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
Với f ( x, b) = e−ax sin bx−
x
sin cx
ta có

1. f ( x, b) = e−ax sin bx−


x
sin cx
liên tục theo x trên [0, +∞) với mỗi a, b, c > 0.

2. f b ( x, b) = e−ax cos bx liên tục trên [0, +∞) × (0, +∞).


3.
+∞
Z +∞
Z  
′ − ax a − ax b − ax
f b ( x, b) dx = e cos bx = − 2 e cos bx + 2 e sin bx |0+∞
a + b2 a + b2
0 0
a
=
a2 + b2
hội tụ đều theo b trên mỗi (0, +∞) theo tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy,
+∞
Z
mà e−ax dx hội tụ.
2 2
|e−ax cos bx | 6 e−ax
0

110
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 111

Trong chứng minh trên ta đã sử dụng công thức


Z
a y
e−ax cos yxdx = − 2 2
e−ax cos yx + 2 e−ax sin yx,
a +y a + y2
+∞
Z
nên e−ax cos yxdx = a
a2 + y2
,
0

Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.

Bài tập 3.8. Một cách tương tự như Bài tập 3.7, tính
+∞
Z
cos bx − cos cx
e−ax , ( a > 0) .
x
0

[Đáp số] I = .
2 +c 2
1
2 ln aa2 + b2
Hệ quả 3.1.
+∞
Z
cos bx − cos cx c
= ln .
x b
0
+∞
Z
Bài tập 3.9. Tính
2
e− x cos (yx ) dx.
0
+∞
Z
Lời giải. Đặt I (y) = e− x cos (yx ) dx, f ( x, y) = e− x cos (yx ) . Ta có:
2 2

0
1) f ( x, y) liên tục trên [0, +∞) × (−∞, +∞).

2) f y ( x, y) = − xe− x sin yx liên tục trên [0, +∞) × (−∞, +∞).


′ 2

2)
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
′ − x2 1 2 1 2
f y ( x, y) dx = − xe sin yxdx = e− x sin yx +∞
0 − ye− x cos yxdx
2 2
0 0 0
−y
= I (y)
2
hội tụ đều theo tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy,
+∞
Z
′ 1
− x2
, mà hội tụ.
2
f y ( x, y) 6 xe xe− x dx =
2
0

I ′ (y) y2
Do đó theo Định lý 3.16, I (y)
= − y2 ⇒ I = Ce− 4 .
√ √ 2
π − y4
Mà I (0) = C = 2
π
nên I (y) = 2 e .

111
112 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

2.3 Một số tích phân quan trọng


Tích phân Dirichlet

Z∞
sin x π
dx = .
x 2
0

Tích phân Gauss

Z∞ √
− x2 π
e dx = .
2
0

Tích phân Fresnel

Z∞ Z∞ r
2 2 1 π
sin( x )dx = cos( x )dx = .
2 2
0 0

2.4 Bài tập ôn tập


Bài tập 3.10. Tính các tích phân sau
Z ∞ 2
e− ax −cos bx Z∞
a) dx, ( a > 0)
e) e−ax cos bxdx ( a > 0),
2
0 x2

Zπ 0
b) ln(1 + y cos x )dx,
Z∞
f)
2
0 x2n e− x cos bxdx, n ∈ N.
Z∞ 0
c)
2
e− x sin axdx, Z ∞
0 g) sin ax cos bx
x dx,
0
Z∞
Z ∞
d)
sin xy
x dx, y ≥ 0,
h) sin ax sin bx
x dx.
0 0

[Gợi ý]
Z ∞ 2
e− ax −cos bx
a) Đặt I ( a) = x2
dx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân. Chú
0Z Z ∞

ý rằng I (0) = 1−cos bx
x 2 dx = b 1−cos bx
( bx ) 2 dbx = 2 .

0 0

112
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 113


b) Đặt I (y) = ln(1 + y cos x )dx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân.
0

Z∞
c) Đặt I ( a) = e− x sin axdx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân.
2

d) Sử dụng công thức tích phân Dirichlet.


Z∞
e) Đặt I (b) = e−ax cos bxdx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân.
2

Z∞
f) Đặt In (b) = x2n e− x cos bxdx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân để
2

0
ra công thức truy hồi.

g) Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và tích phân Dirichlet.

h) Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và Hệ quả 3.1.

Bài tập 3.11. Chứng minh rằng


Z ∞ Z ∞
a) c)
sin yx π −y x sin yx π − ay
x (1+ x 2 )
dx = 2 (1 − e ), y ≥ 0. a2 + x 2
dx = 2e , a, y ≥ 0.
0 0
Z ∞ Z ∞ √
b) d)
1−cos yx 2
= π
e−yx dx √π
x2 2 | y |. = 2 y, y > 0.
0 0

Bài tập 3.12. Sử dụng công thức

Z∞ +∞
dx 1 x π
= arctan = ,
x 2 + a2 a a 0 2a
0

tính
Z∞
dx
In = .
( x2 + a2 ) n
0

Bài tập 3.13. Chứng minh rằng


+∞
Z
a) I (y) = e−yx sinx x hội tụ đều trên [0, +∞).
0

b) I (y) = π
2 − arctan y.

113
114 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Bài tập 3.14. Chứng minh rằng


+∞
Z 
− a
− b √ √
e x2 −e x2 dx = πb − πa, ( a, b > 0).
0

Bài tập 3.15. Chứng minh rằng


+∞
Z
arctan xa − arctan xb π b
dx = ln , ( a, b > 0).
x 2 a
0

Bài tập 3.16. a) Chứng minh rằng


+∞
Z
ln(1 + α2 x2 )
= π ln(1 + α), α ≥ 0.
1 + x2
0

b) Sử dụng câu a), chứng minh rằng


π
Z2
π
ln(sin θ )dθ = − ln 2.
2
0

Z∞
Bài tập 3.17. Chứng minh rằng sin4 x
x4
dx = π3 .
0

Bài tập 3.18. Sử dụng tích phân Fresnel chứng minh rằng
Z∞ Z∞
π
sin( x2 + y2 )dxdy = .
4
0 0

Bài tập 3.19. Chứng minh rằng


+∞
Z √
y 2
−( x− x ) π
I (y) = e dx = .
2
0
+∞
Z
Áp dụng, tính
2 + x −2 )
e−( x dx.
0
+∞
Z
Bài tập 3.20. Chứng minh rằng I (y) = y2 xe−yx không liên tục tại y = 0, nghĩa là
2

0
+∞
Z +∞
Z
−yx2 2
lim 2
y xe 6= lim y2 xe−yx .
y →0 y →0
0 0

Hãy giải thích tại sao?

114
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 115

+∞
Z
Bài tập 3.21. Chứng minh rằng I (y) = y2 xe−yx không liên tục tại y = 0, nghĩa là
0

+∞
Z +∞
Z
−yx
lim 2
y xe 6= lim y2 xe−yx .
y →0 y →0
0 0

Hãy giải thích tại sao?

115
116 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

§3. TÍCH PHÂN EULER

3.1 Hàm Gamma


+∞
Z
Γ ( p) = x p−1 e− x dx xác định trên (0, +∞) .
0
Thật vậy,
Z1 +∞
Z
p −1 − x
Γ( p) = x e dx + x p−1 e− x dx = I1 + I2 .
0 1
Z +∞
• Với tích phân I2 ta so sánh với dx
x2
. Ta có
1
 
p −1 − x 1 x 1+ p
lim x e : 2 = lim = 0,
x →+∞ x x →+∞ ex
Z +∞
mà dx
x2
hội tụ nên I2 hội tụ. Thậm chí, tích phân I2 hội tụ với mọi p ∈ R.
1

• Với tích phân I1 thì nếu p ≥ 1 ta có I1 thực chất là tích phân xác định. Còn nếu
Z 1
0 < p < 1 thì ta so sánh I1 với 1− p .
dx
Ta có
0 x
 
p −1 − x 1
lim x e : = 1,
x →0+ x 1− p
Z 1 Z 1
mà x
dx
1− p hội tụ nên I1 cũng hội tụ. Nếu p < 0 thì x
dx
1− p phân kì nên I1 sẽ phân
0 0
kì.

Các tính chất

1. Hạ bậc: Γ ( p + 1) = pΓ ( p) . Công thức này có thể chứng minh một cách dễ dàng bằng
tích phân từng phần. Thật vậy,
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
+∞
p −x −x p −x
Γ ( p + 1) = x e dx = − p
x d(e ) = −x e +p x p−1 e− x = pΓ( p).
0
0 0 0

Ý nghĩa: Để nghiên cứu Γ ( p) ta chỉ cần nghiên cứu Γ ( p) với 0 < p 6 1 mà thôi, còn
với p > 1 chúng ta sẽ sử dụng công thức hạ bậc.

2. Đặc biệt,

• Γ (1) = 1 (tính trực tiếp) nên Γ (n) = (n − 1)! ∀n ∈ N.

116
3. Tích phân Euler 117

Z +∞ √   Z +∞
e− x √
• Từ công thức tích phân Gauss suy ra Γ
2 π
e− x = 2
1
2 = √
x
dx = π.
  0 0
(2n−1)!! √
Do đó, Γ n + 12 = 2n π.

+∞
Z  
3. Đạo hàm của hàm Gamma: Γ(k) ( p ) = x p−1 lnk x .e− x dx.
0

4. Γ ( p) .Γ (1 − p) = π
sin pπ ∀0 < p < 1.

3.2 Hàm Beta

Z1
q −1
Dạng 1: B ( p, q) = x p −1 (1 − x ) dx. Bằng cách đổi biến số x = t
t +1 ta sẽ thu được:
0
+∞
Z
Dạng 2: B ( p, q) = x p −1
dx.
(1+ x ) p + q
0

π
Z2
Ví dụ 3.20. Biểu thị sinm x cosn xdx qua hàm B (m, n).
0

Lời giải. Đặt sin x = t ⇒ 0 6 t 6 1, cos xdx = 1
√ dt
2 t

π π
Z2 Z2   n −1
m n m 2 2
sin x cos xdx = sin x 1 − sin x . cos xdx
0 0
π
Z2  
1 m n −1
− 21 1 m+1 n+1
= t (1 − t )
2 2 t dt = B ,
2 2 2 2
0

Từ ví dụ này ta suy ra:


π
Z2
Dạng lượng giác: B ( p, q) = 2 sin2p−1 t cos2q−1 tdt.
0
Các tính chất:

1. Tính đối xứng: B ( p, q) = B (q, p).

2. Hạ bậc: 
B ( p, q) = p −1
nếu p > 1
p+q−1 B ( p − 1, q ) ,

p+q−1 B ( p, q − 1) , nếu q > 1


B ( p, q) = q −1

117
118 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Ý nghĩa của công thức trên ở chỗ muốn nghiên cứu hàm bêta ta chỉ cần nghiên cứu
nó trong khoảng (0, 1] × (0, 1] mà thôi.

3. Đặc biệt, B (1, 1) = 1 nên



B (m, n) = ( m −1) ! ( n −1) !
( m + n −1) !
, ∀m, n ∈ N
B ( p, n) = ( n −1) !
( p+n−1)( p+n−2)...( p+1) p
B( p, 1) ∀n ∈ N.

4. Công thức liên hệ giữa hàm Bêta và Gamma: B ( p, q) = .


Γ( p)Γ(q)
Γ( p+q)
Chứng minh.
Ta có
+∞
Z +∞
Z +∞ Z
Z +∞
p −1 − t q −1 − s
Γ( p)Γ(q) = t e dt s e ds = t p−1 sq−1 e−(t+s) dtds.
0 0 0 0

Áp dụng công thức đổi biến t = xy và s = x (1 − y) ta được


 
0 ≤ t < +∞, 0 ≤ x < +∞, D (t, s) y x
⇒ ,J = = = − x.
0 ≤ s < + ∞ 0 ≤ y ≤ 1 D ( x, y) 1 − y −x

Do đó,
+∞
Z1 Z
Γ( p)Γ(q) = e− x x p−1 y p−1 x q−1 (1 − y)q−1 xdxdy
0 0
+∞
Z Z1
− x p + q −1
= e x dx y p−1 (1 − y)q−1 dy
0 0
= Γ( p + q) B( p, q).

5. B ( p, 1 − p) = Γ ( p) Γ (1 − p) = sin pπ .
π

Ví dụ 3.21. Chứng minh công thức liên hệ giữa hàm Bêta và Gamma B ( p, q) =
Γ( p)Γ(q)
Γ( p+q)
bằng tích phân kép.
Z +∞
Lời giải. Xuất phát từ công thức Γ( p) = x p−1 e− x dx thực hiện phép đổi biến x = t2 ta
0
được
+∞
Z +∞
Z
−t2 2p−1 2
Γ( p) = 2 e t dt = 2 e− x x2p−1 dx.
0 0
Do đó,
+∞ Z
Z +∞
2 + y2 )
Γ( p)Γ(q) = 4 e−( x x2p−1 y2q−1 dxdy.
0 0

118
3. Tích phân Euler 119

Z MZ M
Đặt I M = x2p−1 y2q−1 dxdy. Ta có .
2 + y2 ) Γ( p)Γ(q)
e−( x lim = 4
0 0 M→+∞]

D
E C


M 2 M

O A B x

Hình 2.16

Ta có Z Z
2 + y2 ) 2 + y2 )
e−( x x2p−1 y2q−1 dxdy ≤ I M ≤ e−( x x2p−1 y2q−1 dxdy.
OAE OBD

 x = r cos ϕ,
Thực hiện phép đổi biến số trong tọa độ cực ta có
y = r sin ϕ

π
Z2 ZM
2p−1 2q−1 2
(cos ϕ) (sin ϕ) dϕ r2p+2q−1 e−r dr
0 0
≤ IM ≤ (3.2)
π √
Z2 M
Z 2
2p−1 2q−1 2
(cos ϕ) (sin ϕ) dϕ r2p+2q−1 e−r dr.
0 0

Ta có
ZM +∞
Z
2p+2q−1 −r2 2 Γ( p + q)
lim r e dr = r2( p+q)−1 e−r dr =
M→+∞ 2
0 0

và √
M
Z 2 +∞
Z
2p+2q−1 −r2 2 Γ( p + q)
lim r e dr = r2( p+q)−1 e−r dr = .
M→+∞ 2
0 0

Ngoài ra,
π
Z2
1
(cos ϕ)2p−1 (sin ϕ)2q−1 dϕ = B( p, q).
2
0

119
120 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Cho M → +∞ trong bất đẳng thức (3.2) ta được

1 1 Γ( p)Γ(q) 1 1
B( p, q) Γ( p + q) ≤ ≤ B( p, q) Γ( p + q).
2 2 4 2 2
Do đó,
Γ( p)Γ(q)
B( p, q) = .
Γ( p + q)

3.3 Bài tập


Bài tập 3.22.

π
Z2
a) sin6 x cos4 xdx.
0

Lời giải. Ta có
   
  7
 5

Γ 3 + 1
Γ 2 + 1 5!! √ 3!! √
1 7 5 1 Γ Γ 1 2 2 1 23 π. 22 π 3π
I= B , = . 2 2
= . = . =
2 2 2 2 Γ (6) 2 Γ (6) 2 5! 512

Za √
b) x2n a2 − x2 dx ( a > 0) .
0

Lời giải. Đặt x = a t ⇒ dx = adt

2 t

Z1
adt
1 a2n+2
Z1
1 a 2n+2  1 3

n− 12
2n n
I = a t .a (1 − t) . √ = 2 . t (1 − t) 2 dt = B n+ ,
2 t 2 2 2 2
0 0
   √
+ Γ n + 1
Γ 3
+ (2n−1)!! √ π
a 2n 2 2 2 a 2n 2
2n π. 2 a2n+2 (2n − 1)!!
= = . =π
2 Γ ( n + 2) 2 ( n + 1) ! 2 (2n + 2)!!

+∞
Z
c)
2
x10 e− x dx.
0

Lời giải. Đặt x = t ⇒ dx = dt

2 t

+∞
Z +∞
Z   √ √
dt
5 −t 1 9
−t 1 11 1 9!! π 9!! π
I= t e . √ = t e dt = Γ
2 = . 5 = .
2 t 2 2 2 2 2 26
0 0

120
3. Tích phân Euler 121

+∞
Z √
d) x
2 dx.
(1+ x 2 )
0

Lời giải. Đặt x2 = t ⇒ 2xdx = dt


 
+∞ 41 dt
Z +∞
Z 1 p − 1 = − 1 p = 3
t . √ 1 t− 4 dt 1
với
2 t 4 4
I= = = B ( p, q ) ⇒
(1 + t )2 2 (1 + t ) 2 2  p+q = 2 q = 5
4
0 0

Vậy
     
1 3 5 1 45 − 1 3 1 1 3 1 1 π π
I= B , = .3 5 B , = .B , = . π = √
2 4 4 2 4 + 4 −1 4 4 8 4 4 8 sin 4 4 2

+∞
Z
e) 1
1+ x 3
dx.
0

Lời giải. Đặt x3 = t ⇒ dx = 31 t− 3 dt


2

+∞ 2
Z  
1 t− 3 dt 1 1 2 1 π 2π
I= = B , = π = √
3 1+t 3 3 3 3 sin 3 3 3
0

+∞
Z
x n +1
f) (1+ x n )
dx, (2 < n ∈ N ).
0

Lời giải. Đặt x n = t ⇒ dx = n1 t n −1 dt


1

+∞
Z n +1 1 +∞
Z 2 
t n . n1 t n −1 dt 1 1 2 tn2
I= dt = B
= + 1, 1 −
(1 + t )2 (1 + t )2 n n n n
0 0
2  
1 2 2 2 π
= . 2
 n
 B , 1 − = .
n n + 1 + 1 − n2 − 1 n n n2 sin 2π
n

Z1
g) √
n
1
1− x n
dx, n ∈ N∗ .
0

Lời giải. Đặt x n = t ⇒ dx = n1 t n −1 dt


1

Z1 1 n1 −1 Z1  
nt dt 1 1 − n1 1 1 1 1 π
I= = t n −1 . (1 − t ) dt = B ,1− =
1
(1 − t ) n n n n n n sin πn
0 0

121
122 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.

Bài tập 3.23. Chứng minh công thức Jacobi

Γ( p)Γ(q)
B( p, q) = .
Γ( p + q)

[Gợi ý] Viết
Z∞ Z∞
− y p −1
Γ( p) = e y dy, Γ(q) = e− x yq−1 dx.
0 0
Nên
Z∞ Z∞
Γ( p)Γ(q) = e− x−y x q−1 y p−1 dxdy.
0 0

Thực hiện phép đổi biến số x = u(v − 1), y = uv để suy ra

Γ( p)Γ(q) = Γ( p + q) B( p, q).

122
CHƯƠNG 4
TÍCH PHÂN ĐƯỜNG

§1. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI I

1.1 Định nghĩa


Cho hàm số f ( x, y) xác định trên một cung phẳng AB c . Chia cung AB c thành n cung
nhỏ, gọi tên và độ dài của chúng lần lượt là ∆s1 , ∆s2 , ...∆sn . Trên mỗi cung ∆si lấy một điểm
n
Mi bất kì. Giới hạn, nếu có, của ∑ f ( Mi ) ∆si khi n → ∞ sao cho max ∆si → 0 không phụ
i =1
thuộc vào cách chia cung AB c và cách chọn các điểm Mi được gọi là tích phân đường loại
Z
một của hàm số f ( x, y) dọc theo cung AB, kí hiệu là
c f ( x, y) ds.
c
AB
Chú ý:

• Tích phân đường loại một không phụ thuộc vào hướng của cung AB.
c

• Nếu
Z cung AB
c có khối lượng riêng tại M ( x, y) là ρ ( x, y) thì khối lượng của nó là
ρ ( x, y) ds. nếu tích phân đó tồn tại.
c
AB

Z
• Chiều dài của cung AB
c được tính theo công thức l = ds.
c
AB

• Tích phân đường loại một có các tính chất giống như tích phân xác định.

123
124 Chương 4. Tích phân đường

1.2 Các công thức tính tích phân đường loại I


1. Nếu cung AB
c cho bởi phương trình y = y ( x ) , a 6 x 6 b thì

Z Zb q
f ( x, y) ds = f ( x, y ( x )) 1 + y′2 ( x )dx. (1)
c
AB a

2. Nếu cung AB
c cho bởi phương trình x = x (y) , c 6 y 6 d thì

Z Zd q
f ( x, y) ds = f ( x (y) , y) 1 + x ′2 (y)dy. (2)
c
AB c

3. Nếu AB
c cho bởi phương trình x = x (t), y = y(t), t1 ≤ t ≤ t2 , thì

Z Zt2 q
f ( x, y)ds = f ( x (t), y(t)) x ′2 (t) + y′2 (t)dt (3)
c
AB t1

4. Nếu cung AB
c cho bởi phương trình trong toạ độ cực r = r ( ϕ) , ϕ1 ≤ ϕ ≤ ϕ2 thì coi nó
p
như là phương trình dưới dạng tham số, ta được ds = r2 ( ϕ) + r ′2 ( ϕ)dϕ và

Z Zϕ2 q
f ( x, y) ds = f (r ( ϕ) cos ϕ, r ( ϕ) sin ϕ) r2 ( ϕ) + r ′2 ( ϕ)dϕ (4)
c
AB ϕ1

1.3 Bài tập


Z
Bài tập 4.1. Tính ( x − y) ds, C là đường tròn có phương trình x2 + y2 = 2x.
C

 x = 1 + cos t
Lời giải. Đặt , 0 6 t 6 2π
y = sin t

Z2π q
I= (1 + cos t − sin t) (− sin t)2 + cos2 tdt = 2π
0


Z  x = a (t − sin t)
Bài tập 4.2. Tính y2 ds, C là đường cong , 0 6 t 6 2π, a > 0.
y = a (1 − cos t)
C

124
1. Tích phân đường loại I 125

Lời giải. 
 x ′ (t) = a (1 − cos t) q
t
⇒ x ′2 (t) + y′2 (t) = 2a sin
y′ (t) = a sin t 2

Z2π
t 256a3
⇒I= a2 (1 − cos t)2 .2a sin dt = .
2 15
0


Z p  x = a (cos t + t sin t)
Bài tập 4.3. Tính x + y ds, C là đường
2 2 , 0 6 t 6 2π, a > 0.
y = a (sin t − t cos t)
C

Lời giải. 
 x ′ (t) = at cos t q
⇒ x ′2 (t) + y′2 (t) = at
y′ (t) = at sin t

Z2πr h i q 
2 a3
2 3
⇒I= a2 (cos t + t sin t) + (sin t − t cos t) .atdt = (1 + 4π 2 ) −1
3
0

Bài tập 4.4. Tính tích phân đường


Z  
4 4
I= x 3 + y 3 ds,
L

trong đó L là đường Astroid x 3 + y 3 = a 3 ( a > 0).


2 2 2

O x

Hình 4.4

 x = a cos3 t,
[Gợi ý] Tham số hóa đường cong và dựa vào tính đối
y = a sin3 t, (0 ≤ t ≤ 2π, a > 0)

xứng của đường cong và hàm dưới dấu tích phân để tính I. Đáp số: I = 4a 3 .
7

125
126 Chương 4. Tích phân đường

Bài tập 4.5. Tính Z


I= ( x2 + y2 + z2 )ds,
γ

trong đó γ là đường xoắn ốc cho bởi phương trình tham số





 x = a cos t,

y = b sin t,



z = bt, (0 ≤ t ≤ 2π, a, b > 0).

√  
[Đáp số] I = 2π a2 + b2 a2 + 34 π 2 b2

1.4 Bài tập ôn tập


Bài tập 4.6. Tính độ dài các cung sau đây.

a) x 3 + y 3 = a 3 ( a > 0).
2 2 2

O x

Hình 4.6a

b) y2 = 2px, x ∈ [0, a], p > 0, a > 0.

c) x = cos4 t, y = sin4 t.

d) x = a(t − sin t), y = a(1 − cos t), (0 ≤ t ≤ 2π ).

Bài tập 4.7. Tính các tích phân đường loại I.


Z
y2
a) I = xyds, trong đó L là cung ellip x2
a2
+ b2
= 1 nằm trong góc phần tư thứ nhất.
L
Z
b) I = |y|ds, trong đó L là đường Cardioid r = a(1 + cos ϕ) ( a > 0).
L

126
1. Tích phân đường loại I 127
y

O
2a x
−a

Hình 4.7b
Z
c) I = |y|ds, trong đó L là cung Lemniscate ( x2 + y2 )2 = a2 ( x2 − y2 ).
L

y
p
r=a 2 cos 2ϕ

O x

Hình 4.7c
Z p
d) I = x2 + y2 ds, trong đó L đường tròn x2 + y2 = ax.
L
Z
e) I = x2 ds, trong đó L là đường tròn x2 + y2 + z2 = a2 , x + y + z = 0.
L

127
128 Chương 4. Tích phân đường

§2. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI II

2.1 Định nghĩa


Cho hai hàm số P ( x, y) , Q ( x, y) xác định trên cung AB.
c Chia cung AB c thành n cung nhỏ
−−−−→
∆si bởi các điểm chia A0 = A, A1 , A2 , ..., An = B.Gọi toạ độ của vectơ Ai−1 Ai = (∆xi , ∆yi ) và
n
lấy điểm Mi bất kì trên mỗi cung ∆si . Giới hạn, nếu có, của tổng ∑ [ P ( Mi ) ∆xi + Q ( Mi ) ∆yi ]
i =1
sao cho max ∆xi → 0, không phụ thuộc vào cách chia cung AB c và cách chọn các điểm Mi
được gọiZlà tích phân đường loại hai của các hàm số P ( x, y) , Q ( x, y) dọc theo cung AB
c , kí
hiệu là P ( x, y) dx + Q ( x, y) dy.
c
AB
Chú ý:
• Tích phân đường loại hai phụ thuộc Zvào hướng của cung AB,
c nếu đổi chiều trên đường
Z
lấy tích phân thì tích phân đổi dấu, P ( x, y) dx + Q ( x, y) dy = − P ( x, y) dx + Q ( x, y) dy.
c
AB c
BA

• Tích phân đường loại hai có các tính chất giống như tích phân xác định.

2.2 Các công thức tính tích phân đường loại II


1. Nếu cung ABc được cho bởi phương trình y = y ( x ), điểm đầu và điểm cuối ứng với
x = a, x = b thì
Z Zb  
Pdx + Qdy = P ( x, y ( x )) + Q ( x, y ( x )) .y′ ( x ) dx. (5)
c
AB a

2. Nếu cung AB c được cho bởi phương trình x = x (y), điểm đầu và điểm cuối ứng với
y = c, y = d thì
Z Zd   
Pdx + Qdy = P x (y) .x ′ (y) dy, y + Q ( x (y) , y). (6)
c
AB c


 x = x (t)
3. Nếu cung AB
c được cho bởi phương trình , điểm đầu và điểm cuối tương
y = y (t)
ứng với t = t1 , t = t2 thì
Z Zt2  
Pdx + Qdy = P ( x (t) , y (t)) .x ′ (t) + Q ( x (t) , y (t)) y′ (t) dt (7)
c
AB t1

128
2. Tích phân đường loại II 129

Bài tập
Z  
Bài tập 4.8. Tính x2 − 2xy dx + 2xy − y2 dy, trong đó AB
c là cung parabol y = x2 từ
c
AB
A (1, 1) đến B (2, 4).

Lời giải. Áp dụng công thức (5) ta có:

Z2 h    i
2 3 3 4 41
I= x − 2x + 2x − x .2x dx = − .
30
1

Z  
Bài tập 4.9. Tính x2 − 2xy dx + 2xy − y2 dy trong đó C là đường cong xác định bởi
C
 x = a(t − sin t)
một nhịp cycloid theo chiều tăng của t, 0 ≤ t ≤ 2π, a > 0.
y = a(1 − cos t)

(πa, 2a) y m

a x = a(t − sin t)
y θ y = a(1 − cos t)

A
x x
x aθ 2πa O n 2πa
 Hình 4.9
 x ′ (t) = a(1 − cos t)
Lời giải. Ta có nên:
y′ (t) = a sin t

Z2π
I= {[2a(t − sin t) − a(1 − cos t)] a(1 − cos t) + a(t − sin t).a sin t} dt
0
Z2π
2
=a [(2t − 2) + sin 2t + (t − 2) sin t − (2t − 2) cos t]dt
0
Z2π
= a2 [(2t − 2) + t sin t − 2t cos t]dt
0

= a2 4π 2 − 6π .

129
130 Chương 4. Tích phân đường
Z 
Bài tập 4.10. Tính 2 x2 + y2 dx + x (4y + 3) dy ở đó ABCA là đường gấp khúc đi
ABCA
qua các điểm A(0, 0), B(1, 1), C (0, 2).
y
C

1 B

O
A 1 x

Hình 4.10


 phương trình đường thẳng AB : x = y


Lời giải. Ta có phương trình đường thẳng BC : x = 2 − y nên



 phương trình đường thẳng CA : x = 0
Z Z Z
I= ... + ... + ...
AB BC CA
Z1 h   i Z2 h i
= 2 y + y + y (4y + 3) dy + 2 (2 − y)2 + y2 . (−1) + (2 − y) (4y + 3) dy + 0
2 2

0 1
=3

Z
Bài tập 4.11. Tính trong đó ABCDA là đường gấp khúc qua các điểm
dx +dy
| x |+|y|
ABCDA
A(1, 0), B(0, 1), C (−1, 0), D (0, −1).
y

1 B
C O 1
A x

Hình 4.11
Lời giải. Ta có 

 AB : x + y = 1 ⇒dx + dy = 0



 BC : x − y = −1 ⇒dx = dy

 CD : x + y = −1 ⇒dx + dy = 0




DA : x − y = 1 ⇒dx = dy

130
2. Tích phân đường loại II 131

nên
Z Z Z Z
I= ... + ... + ... +
AB BC CD DA
Z Z
2dx 2dx
= 0+ +0+
x+y x−y
BC DA
Z−1 Z1
= 2dx + 2dx
0 0
=0

 √

 x = t sin t
Z √ 

4
x 2 + y2 √
Bài tập 4.12. Tính 2 dx + dy trong đó y = t cos t theo chiều tăng của t.


C 
0 ≤ t ≤ π 2
4

 
√  x = u2 sin u  x ′ (u) = 2u sin u + u2 cos u
Lời giải. Đặt u = t⇒0 ≤ u ≤ π, ⇒
y = u2 cos u y′ (u) = 2u cos u − u2 sin u

π
Z2 h   i
u 2 2
I= 2u sin u + u cos u + 2u cos u − u sin u du
2
0
Zπ  3 
u
= + 2u cos udu
2
0
3
= − π2 + 2
2

2.3 Công thức Green.


Hướng dương của đường cong kín: Nếu đường lấy tích phân là đường cong kín thì
ta quy ước hướng dương của đường cong là hướng sao cho một người đi dọc theo đường
cong theo hướng ấy sẽ nhìn thấy miền giới hạn bởi nó ở gần phía mình nhất nằm về phía
bên trái.

131
132 Chương 4. Tích phân đường

C
O x

Giả sử D ⊂ R2 là miền đơn liên, liên thông, bị chặn với biên giới ∂D là đường cong kín với
hướng dương, hơn nữa P, Q cùng các đạo hàm riêng cấp một của chúng liên tục trên D.
Khi đó Z ZZ 
∂Q ∂P 
Pdx + Qdy = − dxdy
∂x ∂y
C D

Chú ý:
Z ZZ 
∂Q ∂P 
• Nếu ∂D có hướng âm thì Pdx + Qdy = − − dxdy
∂x ∂y
C D

• Trong nhiều bài toán, nếu C là đường cong không kín, ta có thể bổ sung C để được
đường cong kín và áp dụng công thức Green. Tất nhiên, sau đó phải trừ đi phần đã
bổ sung.
Z
Bài tập 4.13. Tính các tích phân sau ( xy + x + y) dx + ( xy + x − y) dy bằng hai cách:
C
tính trực tiếp, tính nhờ công thức Green rồi so sánh các kết quả, với C là đường:

a) x2 + y2 = R2

O x

Hình 4.13 a

132
2. Tích phân đường loại II 133

1. Tính trực tiếp. 2. Sử dụng công thức Green.



Tham
 số hóa đường cong  P( x, y) = xy + x + y
 x = R cos t
⇒0 ≤ t ≤ 2π.  Q( x, y) = xy + x − y
y = R sin t
Ta có ∂Q
− ∂P
= y − x,
Ta có ∂x ∂y
ZZ
I = ... I= (y − x ) dxdy
D
Z2π ZZ ZZ
R3
= (cos t cos 2t + sin t cos 2t) dt = ydxdy − xdxdy
2
0 D D
= 0. = 0.

b) x2 + y2 = 2x

O x

Hình 4.13 b

1. Tính trực tiếp. 2. Sử dụng


 công thức Green.
Vì x2 + y2 = 2x ⇔ ( x − 1)2 + y2 = 1 

 P( x, y) = xy + x + y

nên
 tham số hóa đường cong Ta có Q( x, y) = xy + x − y
 x = 1 + cos t 


 ∂Q − ∂P = y − x
, 0 ≤ t ≤ 2π ∂x ∂y
y = sin t

ta được ZZ
Z2π I= (y − x ) dxdy.
I= [(1 + cos t) sin t + (1 + cos t) + sin t] ( x − 1 ) 2 + y 2 61

0  x = r cos ϕ π π
× (− sin t)dt Đặt ,− ≤ϕ≤
y = r sin ϕ 2 2
Z2π
π
+ [(1 + cos t) sin t + (1 + cos t) − sin t] Z2 cos ϕ
2Z

0 I= dϕ (r sin ϕ − 1 − r cos ϕ)rdr


× cos tdt − π2 0

= −π. = −π.

133
134 Chương 4. Tích phân đường

y2
c) x2
a2
+ b2
= 1, ( a, b > 0).

1. Tính trực tiếp  2. Sử


 dụng công thức Green
 
  P( x, y) = xy + x + y
 x = a cos t 0 ≤ t ≤ 2π

Đặt ⇒ x ′ (t) = − a sin t  Q( x, y) = xy + x − y
y = b sin t 


y′ (t) = b cos t ⇒ ∂Q ∂P
∂x − ∂y = y−x
ZZ
I = ... ⇒I = (y − x ) dxdy
D
Z2π  ZZ ZZ
2 2
= − ab sin t + ab cos t dt = ydxdy − xdxdy
0 D D
= 0. = 0.
Z  y
Bài tập 4.14. Tính x2 y + x
4 dy − y2 x + 4 dx.
x2 +y2 =2x

O x

Hình 4.14

Lời giải. Áp dụng công thức Green ta có:


Z   Z   Z
∂Q ∂P 3 2 3 2 3  2 2

I= − dxdy = 4xy + x + y dxdy = x + y dxdy.
∂x ∂y 4 4 4
D D D
 
Z
 vì 4xydxdy = 0.
D
 x = r cos ϕ
Đặt , ta có − π2 ≤ ϕ ≤ π
2,0 ≤ r ≤ 2 cos ϕ. Vậy
y = r sin ϕ

π π
Z2 cos ϕ
2Z Z2
3 3 9
I= dϕ r2 .rdr = 4 cos4 ϕ = π.
4 4 8
− π2 0 − π2

134
2. Tích phân đường loại II 135

H
Bài tập 4.15. Tính e x [(1 − cos y) dx − (y − sin y) dy] trong đó OABO là đường gấp
OABO
khúc O(0, 0), A(1, 1), B(0, 2)

y
B

1 A

O
1 x

Hình 4.15

 P ( x, y) = e x (1 − cos y)
Lời giải. Đặt ⇒ ∂Q
∂x −
∂P
∂y = −e x y.
 Q ( x, y) = −e x (y − sin y)
Áp dụng công thức Green ta có:
ZZ
I= −e x ydxdy
D
Z1 2Z− x
= dx −e x ydy
0 x
Z1
1
= e x (4x − 4) dx
2
0
= 4 − 2e.

H
Bài tập 4.16. Tính ( xy + e x sin x + x + y) dx − ( xy − e−y + x − sin y) dy
x2 +y2 =2x

O x

Hình 4.16

135
136 Chương 4. Tích phân đường

 P ( x, y) = xy + e x sin x + x + y
Lời giải. Đặt ⇒ ∂Q
∂x −
∂P
∂y = −y − x − 2.
 Q ( x, y) = xy − e−y + x − sin y
Áp dụng công thức Green ta có:

ZZ
I= −y − x − 2dxdy
D
ZZ ZZ
= − x − 2dxdy vì ydxdy = 0
D D

 x = r cos ϕ π π
đặt ⇒− ≤ ϕ ≤ , 0 ≤ r ≤ 2 cos ϕ
y = r sin ϕ 2 2
π
Z2 cos ϕ
2Z

= dϕ (−r cos ϕ − 2) rdr


− π2 0

= −3π.

H   3 
Bài tập 4.17. Tính xy4 + x2 + y cos xy dx + x3 + xy2 − x + x cos xy dy
 C
 x = a cos t
trong đó C ( a > 0).
y = a sin t

O x

Hình 4.17


 P ( x, y) = xy4 + x2 + y cos xy
Lời giải. Đặt ⇒ ∂Q
∂x −
∂P
∂y = x2 + y2 − 4xy3 − 1.
 Q ( x, y) = x3 + xy2 − x + x cos xy
3

136
2. Tích phân đường loại II 137

Áp dụng công thức Green ta có:


ZZ
I= x2 + y2 − 4xy3 − 1dxdy
D
ZZ ZZ
= x2 + y2 − 1dxdy vì 4xy3 dxdy = 0
D D

 x = r cos ϕ
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ ra
y = r sin ϕ

Z2π Za  
= dϕ r2 − 1 rdr
0 0
 4 
a 2
=π −a .
2

2.4 Ứng dụng của tích phân đường loại II


Áp dụng công thức Green cho hàm số P( x, y), Q( x, y) thoả mãn ∂Q
∂x − ∂P
∂y = 1 ta có:
ZZ Z
S (D) = 1dxdy = Pdx + Qdy.
D ∂D
Z
• Lấy P( x, y) = 0, Q( x, y) = x thì S ( D ) = xdy.
∂D
Z
• Lấy P( x, y) = −y, Q( x, y) = 0 thì S ( D ) = −ydx.
∂D
Z
• Lấy P( x, y) = 1
2 x, Q ( x, y ) = 1
2y thì S ( D ) = 1
2 xdy − ydx.
∂D
y2
Bài tập 4.18. Tính diện tích của miền elip x2
a2
+ b2
≤ 1.
[Gợi ý] Phương trình tham số của đường elip là x = a cos θ, y = b sin θ. Do đó
I Z2π
1 1
S= xdy − ydx = ( a cos θ )(b sin θ )dθ − (b sin θ )(− a sin θ )dθ = πab.
2 C 2
0

Bài tập4.19. Dùng tích phân đường loại II, tính diện tích của miền giới hạn bởi một nhịp
 x = a(t − sin t)
cycloid và Ox ( a > 0).
y = a(1 − cos t)

137
138 Chương 4. Tích phân đường

(πa, 2a) y m

a x = a(t − sin t)
y θ y = a(1 − cos t)

A
x n x
x aθ 2πa O 2πa
Hình 4.19

Lời giải. Áp dụng công thức

Z Z Z Z0
S( D ) = xdy = xdy + xdy = a (t − sin t) .a sin tdt = 3πa2 .
∂D AmO OnA 2π

Bài tập 4.20. Dùng tích phân đường loại II, tính diện tích của miền giới hạn bởi đường
Astroid x = cos3 t, y = sin3 t, 0 ≤ t ≤ 2π.

O x

Hình 4.6a

[Đáp số] S = 3πa2


8 .

Bài tập 4.21. Dùng tích phân đường loại II, tính diện tích của miền giới hạn bởi đường
sau

a) x2 + y3 = 3axy, a > 0 (lá Descartes, xem thêm Bài tập 2.54).

138
2. Tích phân đường loại II 139

1
2

1 x
O 2

Hình 4.21a TCX: y = − x − 31

b) x4 + y4 = a2 ( x2 + y2 ).

y
a2
r2 =
cos4 ϕ+sin4 ϕ

O x

Hình 4.21b

2.5 Điều kiện để tích phân đường không phụ thuộc


đường lấy tích phân.
Giả sử rằng D là miền đơn liên, liên thông, P, Q cùng với các đạo hàm riêng cấp một
của chúng liên tục trên D. Khi đó bốn mệnh đề sau là tương đương:
∂Q ∂P
1. = với mọi ( x, y) ∈ D.
∂x ∂y
Z
2. Pdx + Qdy = 0 với mọi đường cong đóng kín L nằm trong D.
L
Z
3. Pdx + Qdy = 0 không phụ thuộc vào đường đi từ A đếnB, với mọi đường cong AB
AB
nằm trong D.

139
140 Chương 4. Tích phân đường

4. Pdx + Qdy là vi phân toàn phần. Nghĩa là có hàm số u( x, y) sao cho du = Pdx + Qdy.
Hàm u có thể được tìm theo công thức:
Zx Zy Zx Zy
u( x, y) = P( x, y0 )dx + Q( x, y)dy = P( x, y)dx + Q( x0 , y)dy
x0 y0 x0 y0

Giải bài toán tính tích phân đường không phụ thuộc đường đi:

1. Kiểm tra điều kiện Py = Q x .


′ ′
(1)

2. Nếu điều kiện (1) được thoả mãn và đường lấy tích phân là đường cong kín thì I = 0.

3. Nếu điều kiện (1) được thoả mãn và cần tính tích phân trên cung AB không đóng
thì ta chọn đường tính tích phân sao cho việc tính tích phân là đơn giản nhất, thông
thường ta chọn là đường thẳng nối A với B, hoặc đường gấp khúc có các cạnh song
song với các trục toạ độ. Mặt khác, nếu tìm được hàm F sao cho du = Pdx + Qdy thì
I = u ( B ) − u ( A ).
(Z3,0)
 
Bài tập 4.22. Tính x4 + 4xy3 dx + 6x2 y2 − 5y4 dy.
(−2,1)

−2 B
O x

A −1 C

Hình 4.22
′ ′
Lời giải. Nhận xét rằng x4 + 4xy3 y = 6x2 y2 − 5y4 x nên tích phân đã cho không phụ
thuộc vào đường đi. Vậy ta chọn đường đi là đường gấp khúc ACB như hình vẽ.
Z Z
I= Pdx + Qdy + Pdx + Qdy = 62.
AC CB

(Z
2,π )
 
y2 y
Bài tập 4.23. Tính
y y y
1− x2
cos x dx + sin x + x cos x dy.
(1,π )

140
2. Tích phân đường loại II 141
y
2π B

π A

O 1 2 x

Hình 4.23

 P = 1 − y2 cos y
y2
Lời giải. Đặt sin x nên tích phân đã
y y
x2 x
⇒ ∂P
∂y =
∂Q
∂x = − 2y
x2
cos x + x3
 Q = sin + y cos y
y
x x x
cho không phụ thuộc vào đường đi từ A đến B. Khi đó ta chọn đường lấy tích phân là
đường thẳng AB, nó có phương trình y = πx.

Z2   Z2
2
I= 1 − π cos π dx + (sin π + π cos π ) πdx = 1.
1 1

141
142 Chương 4. Tích phân đường

142
CHƯƠNG 5
TÍCH PHÂN MẶT

§1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I

1.1 Diện tích mặt cong


Xét mặt cong cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(t).~j + z(t).~k.

Để đơn giản ta chọn miền D là hình chữ nhật và chia D thành các hình chữ nhật con có
các cạnh song song với các trục tọa độ Ou và Ov. Giả sử Sij là ảnh của hình chữ nhật Rij .
Khi đó
ru = ru (ui , v j ) và rv = rv (ui , v j )

143
144 Chương 5. Tích phân mặt

là các véc tơ chỉ phương của mặt phẳng tiếp diện của mặt cong S tại điểm Pij .
−−−−→
Diện tích của Sij có thể được xấp xỉ bởi diện tích của hình bình hành có hai cạnh là Pij Pi+1,j
−−−−→
và Pij Pi,j+1 . Do đó,
−−−−→ −−−−→
S(Sij ) ≈ | Pij Pi+1,j ∧ Pij Pi,j+1 | ≈ |(∆uru ) ∧ (∆vrv )| = |ru ∧ rv |∆u∆v.

Vậy công thức tính xấp xỉ diện tích của mặt S là


m n
∑ ∑ |ru ∧ rv |∆u∆v.
i =1 j =1

Nhận xét rằng nếu chia miền D thành các mảnh càng nhỏ thì công thức tính xấp xỉ
trên
ZZ càng tốt. Đồng thời, công thức ở vế phải chính là tổng Riemann của tích phân kép
|ru ∧ rv |dudv. Điều này dẫn chúng ta tới định nghĩa sau:
D

Định nghĩa 5.9. Cho mặt cong S trơn, cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(t).~j + z(t).~k, (u, v) ∈ D ⊂ R2

và S chỉ được phủ một lần khi (u, v) biến thiên trên miền D. Khi đó diện tích của mặt cong
S được định nghĩa bởi ZZ
S= |ru ∧ rv |dudv,
D

ở đó
∂x~ ∂y~ ∂z~ ∂x~ ∂y~ ∂z~
ru = i+ j+ k, rv = i + j + k.
∂u ∂u ∂u ∂v ∂v ∂v

Ví dụ 1.1. Tính diện tích của mặt cầu x2 + y2 + z2 = R2 .

144
1. Tích phân mặt loại I 145



 x = R sin θ cos ϕ,

[Lời giải] Mặt cầu S có phương trình tham số trong tọa độ cầu là y = R sin θ sin ϕ,



z = R cos θ.
Do đó,
~i ~j ~k
rθ ∧ r ϕ = R cos θ cos ϕ R cos θ sin ϕ − R sin θ
− R sin θ sin ϕ R sin θ cos ϕ 0
= R2 sin2 θ cos ϕ.~i + R2 sin2 θ sin ϕ.~j + R2 sin θ cos θ.~k.

Vì vậy, |rθ ∧ r ϕ | = R2 sin θ và

Z2π Zπ
S= dϕ R2 sin θdθ = 4πR2 .
0 0

Trường hợp đặc biệt, nếu mặt cong cho bởi phương trình z = z( x, y) thì

r x ∧ ry = (−z′x , −z′y , 1).

Do đó, ZZ q
S= 1 + (z′x )2 + (z′y )2 dxdy.
D

1.2 Bài toán dẫn đến tích phân mặt loại I


Cho mặt cong S trơn, cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(t).~j + z(t).~k, (u, v) ∈ D ⊂ R2

Hơn nữa, giả sử trên S có phân phối một khối lượng vật chất với mật độ (hay tỉ trọng bề
mặt) tại điểm ( x, y, z) là ρ( x, y, z), trong đó ρ( x, y, z là một hàm số liên tục trên S. Hãy tính
khối lượng mặt S.
[Lời giải] Tương tự như cách tính diện tích mặt S, ta chia miền D thành các miền con
bằng các đường song song với các trục tọa độ trong mặt phẳng Ouv. Khi đó mặt S được
chia thành các mặt con Sij và diện tích của nó được xấp xỉ bởi

S(Sij ) ≈ |ru ∧ rv |∆u∆v.

Do tính liên tục của ρ, nếu ta chia miền D thành các miền khá nhỏ thì miền Sij cũng khá
nhỏ và ta coi hàm ρ không đổi trên Sij và bằng ρ( x (ui∗ , v∗j ), y(ui∗ , v j ∗), z(ui∗ , v∗j )) = ρ( Pij∗ ).
Khi đó khối lượng của Sij là

m(Sij ) ≈ ρ( Pij∗ )|ru ∧ rv |∆u∆v

145
146 Chương 5. Tích phân mặt

Khối lượng của toàn bộ mặt S là


n m
m(S) ≈ ∑ ∑ ρ( Pij∗ )|ru ∧ rv |∆u∆v
i =1 j =1
ZZ
Đây chính là tổng Riemann của tích phân kép f ( x (u, v), y(u, v), z(u, v))|ru ∧ rv |dudv.
D
Điều này dẫn đến định nghĩa sau đây.

Định nghĩa 5.10. Cho mặt cong S trơn, cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(t).~j + z(t).~k, (u, v) ∈ D ⊂ R2 ,

và f là một hàm số xác định trên S. Nếu tồn tại tích phân
ZZ
f ( x (u, v), y(u, v), z(u, v))|ru ∧ rv |dudv
D

thì ta gọi giá trị của tích phân này là tích phân mặt loại I của hàm f lấy trên S và kí hiệu
là ZZ
f ( x, y, z)dS.
S

Ngoài ra, người ta có thể định nghĩa tích phân mặt loại I như sau:

Định nghĩa 5.11. Cho hàm số f ( x, y, z) xác định trên mặt cong S. Chia mặt cong S thành
n mặt nhỏ ∆S1 , ∆S2 , . . . , ∆Sn . Trên mỗi ∆Si lấy một điểm Mi bất kì. Giới hạn, nếu có, của
n
∑ f ( Mi )∆Si khi n → ∞ và max d(∆Si ) → 0 không phụ thuộc vào cách chia mặt cong S và
i =1 1≤ i ≤ n
cách chọn các điểm Mi được gọi là tích phân mặt loại I của hàm số f ( M) trên mặt cong S,
kí hiệu là ZZ
f ( x, y, z)dS.
S

146
1. Tích phân mặt loại I 147

1.3 Các công thức tính tích phân mặt loại I


Mặt S cho bởi phương trình tham số

Nếu mặt S cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(u, v).~j + z(u, v).~k, (u, v) ∈ D ⊂ R2 ,

thì
ZZ ZZ
f ( x, y, z)dS = f ( x (u, v), y(u, v), z(u, v))|ru ∧ rv |dudv.
S D

Mặt S cho bởi phương trình z = z( x, y)

Nếu mặt S được cho bởi phương trình z = z( x, y), ( x, y) ∈ D ⊂ R2 , thì đó nó có một


 x = u,

tham số hóa tự nhiên là y = v,



z = z(u, v).

Khi đó, ru = (1, 0, z′u ), rv = (0, 1, z′v ) và do đó, véc tơ pháp tuyến của mặt cong S tại P là

~i ~j ~k
ru ∧ rv = 1 0 z′u = (−z′u , −z′v , 1) = (−z′x , −z′y , 1).
0 1 z′v

q
Vậy |ru ∧ rv | = 1 + (z′x )2 + (z′y )2 . Ngoài ra, miền xác định của (u, v) chính là hình chiếu
của S lên mặt phẳng Oxy. Do đó
ZZ ZZ q
f ( x, y, z)dS = f ( x, y, z( x, y)) 1 + (z′x )2 + (z′y )2 dxdy.
S D

1.4 Bài tập


ZZ  
Bài tập 5.1. Tính dS trong đó
4y
z + 2x + 3
S

n x y z o
S = ( x, y, z) | + + = 1, x > 0, y > 0, z > 0 .
2 3 4

147
148 Chương 5. Tích phân mặt

O B y

x
Hình 5.1

Lời giải. Ta có hình chiều của mặt S lên mặt phẳng Oxy là
n x y o n  x o
D = ( x, y) | + 6 1, x > 0, y > 0 = ( x, y) |0 6 x 6 2, 0 6 y 6 3 1 − .
2 3 2

 p = z ′ = −2 p √
Mặt khác z = 4(1 − 2 − 3 )⇒ 2 + q2 dxdy = 61 dxdy nên
x y x
⇒ dS = 1 + p 3
q = z′ = 4
y 3

ZZ   √ √ Z2 3Z− 3x
x y
2
4y 61 61 √
I= 4 1− − + 2x + dxdy = 4 dx dy = 4 61.
2 3 3 3 3
D 0 0

ZZ  
Bài tập 5.2. Tính x2 + y2 dS, S = ( x, y, z) |z = z2 + y2 , 0 6 z 6 1 .
S

−1 O 1 y

x
Hình 5.2

148
1. Tích phân mặt loại I 149


Lời giải. Ta có hình chiếu
 của mặt cong lên mặt phẳng Oxy là D = ( x, y) | x2 + y2 6 1 .
 p = z′ = 2x
Mặt khác, z = x + y ⇒ nên
2 2 x
q = z′ = 2y
y
ZZ  q
2 2
I= x +y 1 + 4x2 + 4y2 dxdy,
D

 x = r cos ϕ
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ r ≤ 1
y = r sin ϕ

Z2π Z1 p
I= dϕ r2 1 + 4r2 rdr
0 0
Z1 p  
π
= r2 1 + 4r2 d 1 + 4r2
4
0
Z5
π t − 1√  
= tdt đặtt = 1 + 4r2
4 4
1
√ !
π 20 5 4
= + .
16 3 15

ZZ p
Bài tập 5.3. Tính tích phân mặt x2 y2 zdS, trong đó S là phần mặt nón z = x 2 + y2 ở
S
dưới mặt phẳng z = 1.

[Đáp số] I = 28 .
π 2

149
150 Chương 5. Tích phân mặt

§2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II

2.1 Định hướng mặt cong


Cho mặt cong S trơn, cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(u, v).~j + z(u, v).~k, (u, v) ∈ D ⊂ R2 .

Như đã biết, véc tơ pháp tuyến đơn vị của S tại điểm P chính quy là ~n1 = r u ∧r v
kr u ∧r v k
, ở đó

∂x~ ∂y~ ∂z~ ∂x~ ∂y~ ∂z~


ru = i+ j+ k, rv = i + j + k.
∂u ∂u ∂u ∂v ∂v ∂v
Tại mỗi điểm P chính quy của mặt cong S có hai vectơ pháp tuyến đơn vị là ~n1 và ~n2 = −~n1 .
Giả sử P0 ∈ S và L là một đường cong kín nằm trên S và đi qua P0 . Chọn ~n( P0 ) là một véc
tơ pháp tuyến đơn vị của mặt S tại P0 . Khi P di chuyển dọc theo đường cong kín L từ P0
và quay trở về P0 thì véc tơ ~n( P) cũng biến thiên liên tục, và khi P trở về P0 thì ~n( P) trở
thành ~n′ ( P0 ). Có hai khả năng xảy ra

• ~n′ ( P0 ) = ~n( P0 ), tức là, pháp tuyến trở lại như cũ. Khi đó ta nói mặt S định hướng
được (hay còn gọi là mặt hai phía).

150
2. Tích phân mặt loại II 151

• Ngược lại, ~n′ ( P0 ) = −~n( P0 ), tức là, pháp tuyến trở về vị trí cũ thì đổi hướng. Khi
đó ta nói mặt S gọi là không định hướng được (hay còn gọi là mặt một phía). Ví dụ
như lá Mobius sau đây (được mang tên nhà toán học người Đức August Ferdinand
Möbius).

2TG

sam

st
hu
i
Nếu mặt S định hướng được thì ta chọn một hướng làm hướng dương và hướng còn lại
được gọi là hướng âm.

2.2 Bài toán dẫn đến tích phân mặt loại II


Giả sử có một mặt cong hai phía được nhúng vào một môi trường chất lỏng đang chảy
với mật độ ρ( x, y, z) và tốc độ v( x, y, z) = (v1 ( x, y, z), v2 ( x, y, z), v3 ( x, y, z). Hãy tính lượng
chất lỏng chảy qua S trong một đơn vị thời gian.

Ta chia mặt S thành các thành phần nhỏ Sij như hình vẽ trên. Nếu chia mặt cong đủ nhỏ
thì ta coi Sij như mặt phẳng và khối lượng chất lỏng trên một đơn vị diện tích là ~F = ρv
coi như hằng số trên Sij . Do đó, ta có thể xấp xỉ khối lượng của chất lỏng chảy qua Sij theo
hướng véc tơ pháp tuyến đơn vị ~n trên một đơn vị thời gian bởi

(~F.~n)S(Sij ).

151
152 Chương 5. Tích phân mặt

Lượng chất lỏng chảy qua S trên một đơn vị thời gian là
n m
∑ ∑ (~F.~n)S(Sij ).
i =1 j =1

Nếu chia mặt cong S càng nhỏ thì tổng trên chính là tổng Riemann của tích phân kép sau
ZZ ZZ
~F.~ndS = ( P cos α + Q cos β + R cos γ)dS,
S S

ở đó ~F = ( P( x, y, z), Q( x, y, z), R( x, y, z)) và ~n = (cos α, cos β, cos γ).

Định nghĩa 5.12. Cho mặt cong S trơn, định hướng được, cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(t).~j + z(t).~k, (u, v) ∈ D ⊂ R2

và ~n = (cos α, cos β, cos γ) là véc tơ pháp tuyến đơn vị tại M( x, y, z) theo hướng dương đã
chọn của S. Giả sử
~F = ( P( x, y, z), Q( x, y, z), R( x, y, z)), ( x, y, z) ∈ S

là một hàm véc tơ xác định trên S. Nếu tồn tại tích phân mặt loại I
ZZ
( P cos α + Q cos β + R cos γ)dS
S

thì giá trị đó được gọi là tích phân mặt loại II của hàm véc tơ ~F lấy theo hướng đã chọn
của mặt S và kí hiệu là ZZ
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy.
S

Người ta cũng có thể định nghĩa tích phân mặt loại II theo cách sau.

Định nghĩa 5.13. Cho một mặt cong định hướng S trong miền V ⊂ R3 và n = (cos α, cos β, cos γ)
là véctơ pháp tuyến đơn vị theo hướng dương đã chọn của S tại điểm M( x, y, z). Giả trường


vectơ F ( M) = ( P ( M) , Q ( M) , R ( M)) biến thiên liên tục trên V , nghĩa là các toạ độ
P ( M ) , Q ( M ) , R ( M ) của nó là những hàm số liên tục trên V . Chia mặt S thành n mặt
cong nhỏ, gọi tên và cả diện tích của chúng lần lượt là ∆S1 , ∆S2 , ..., ∆Sn . Trên mỗi ∆Si lấy
một điểm Mi bất kì và gọi vectơ pháp tuyến đơn vị theo hướng dương đã chọn của nó là
ni = (cos αi , cos β i , cos γi ).
n
Giới hạn, nếu có, của tổng ∑ [ P ( Mi ) cos αi + Q ( Mi ) cos β i + R ( Mi ) cos γi ]∆Si được gọi là
i =1
tích phân mặt loại II của các hàm số P ( x, y, z) , Q ( x, y, z) , R ( x, y, z) trên mặt S, và được kí
hiệu là: ZZ
P( x, y, z)dydz + Q( x, y, z)dzdx + R( x, y, z)dxdy.
S

152
2. Tích phân mặt loại II 153

2.3 Các công thức tính tích phân mặt loại II


Mặt cong cho bởi phương trình tham số

Nếu mặt cong S trơn, cho bởi phương trình tham số

r (u, v) = x (u, v).~i + y(u, v).~j + z(u, v).~k, (u, v) ∈ D ⊂ R2 .

thì một véc tơ pháp tuyến của S tại điểm P chính quy là N
~ = ru ∧ rv = ( A, B, C ).

• Nếu véc tơ này cùng phương cùng hướng với ~n, tức là, hướng theo phía đã chọn của
mặt thì
A
cos α = √ ,
A2 + B2 + C 2
B
cos β = √ ,
A2 + B2 + C 2
C
cos γ = √ ,
A2 + B2 + C 2
p
dS = A2 + B2 + C2 dudv

nên ta đi đến công thức tính tích phân mặt loại II sau
ZZ ZZ
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = ( AP + BQ + CR)dudv.
S D

• Nếu véc tơ N
~ = ru ∧ rv = ( A, B, C ) cùng phương, ngược hướng với ~n, tức là, ngược
hướng vói phía đã chọn của S thì
A
cos α = −√ ,
A2 + B2 + C 2
B
cos β = −√ ,
A2 + B2 + C 2
C
cos γ = −√ .
A2 + B2 + C 2
Do đó, ZZ ZZ
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = − ( AP + BQ + CR)dudv.
S D

Mặt cong cho bởi phương trình f ( x, y, z) = 0

Giả sử ZZ ZZ ZZ
I= Pdydz + Qdzdx + Rdxdy .
S S S
| {z } | {z } | {z }
I1 I2 I3

153
154 Chương 5. Tích phân mặt

Người ta tính tích phân mặt loại II bằng cách đưa về tích phân kép. Chẳng hạn xét tích
phân I3 . Giả sử mặt S có phương trình z = z( x, y), z( x, y) cùng với các đạo hàm riêng
của chúng liên tục trên miền D là hình chiếu của S lên mặt phẳng Oxy. Khi đó, véc tơ
~ này lập với Oz một góc nhọn (Tại sao?(1) ) Do đó, để
~ = r x ∧ ry = (−z′x , −z′y , 1). Véc tơ N
N
thuận lợi cho việc xác định xem N ~ cùng hướng hay ngược hướng với ~n, người ta xét góc
giữa ~n và Oz.

• Nếu vectơ pháp tuyến đơn vị theo hướng dương −



n tạo với Oz một góc nhọn thì
ZZ ZZ ZZ
Rdxdy = ( AP + BQ + CR)dxdy = R ( x, y, z ( x, y)) dxdy
S S D

• Nếu vectơ pháp tuyến đơn vị theo hướng dương −



n tạo với Oz một góc tù thì
ZZ ZZ
Rdxdy = − R ( x, y, z ( x, y)) dxdy
S D

Tích phân I1 , I2 được đưa về tích phân kép một cách tương tự.

Bài tập
ZZ 
Bài tập 5.4. Tính z x2 + y2 dxdy, trong đó S là nửa mặt cầu x2 + y2 + z2 = 1, z > 0,
S
hướng của S là phía ngoài mặt cầu.

z


n ( x, y, z)

O y
D: x2 + z2 ≤ a2

x Hình 5.4

p
Lời giải. Ta có mặt z = 1 − x2 − y2 , hình chiếu của S lên mặt phẳng Oxy là miền D :

(1) vì ~ ~k = (− Zx′ , −z′y , 1).(0, 0, 1) = 1 = | N


N. ~ |.|~k|. cos( N,
~ Oz) ⇒ cos( N,
~ Oz) > 0 ⇒ ( N,
~ Oz) < π
2

154
2. Tích phân mặt loại II 155

x2 + y2 ≤ 1, hơn nữa −

n tạo với Oz một góc nhọn nên:

ZZ q  
2 2
I= 1− x2 − y2 x +y dxdy
D

 x = r cos ϕ
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ r ≤ 1
y = r sin ϕ

Z2π Z1 p
= dϕ 1 − r2 r3 dr
0 0

= .
15

ZZ
y2
Bài tập 5.5. Tính ydxdz + z2 dxdy trong đó S là phía ngoài mặt x2 + 4 + z2 = 1, x >
S
0, y > 0, z > 0.

z


n ( x, y, z)

O y

x Hình 5.5

ZZ
Lời giải. Tính I1 = ydxdz.
S


• Mặt S : y = 2 1 − x2 − z2

• Hình chiếu của S lên Oxz là 1


4 hình tròn, D1 : x2 + z2 ≤ 1, x ≥ 0, z ≥ 0.

• β = (−

n , Oy là góc nhọn.

155
156 Chương 5. Tích phân mặt

Do đó
ZZ p
I= 2 1 − x2 − z2 dxdz
D1

 x = r cos ϕ π
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ ,0 ≤ r ≤ 1
z = r sin ϕ 2
π
Z2 Z1 p
= dϕ 2 1 − r2 rdr
0 0
π
=
3
ZZ
Tính I2 = z2 dxdy.
S

y2
• Mặt S : z2 = 1 − x2 − 4

y2
• Hình chiếu của S lên Oxz là 1
4 elip, D2 : x2 + 4 ≤ 1, x ≥ 0, y ≥ 0.

• γ = (−

n , Oz là góc nhọn.

Do đó
ZZ
y2
I= 1 − x2 − dxdy
4
D2

 x = r cos ϕ π
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ , 0 ≤ r ≤ 1, J = −2r
y = 2r sin ϕ 2
π
Z2 Z1
= dϕ (1 − r2 )2rdr
0 0
π
= .
4

Vậy I = 7π
12 .

ZZ
Bài tập 5.6. Tính x2 y2 zdxdy trong đó S là mặt trên của nửa mặt cầu x2 + y2 + z2 =
S
R2 , z ≤ 0.

156
2. Tích phân mặt loại II 157

O y

x
Hình 5.6

Lời giải. Ta có:


p
• Mặt S : z = − R2 − x 2 − y2

• Hình chiếu của S lên Oxy là hình tròn, D : x2 + y2 ≤ R2 .

• β = (−

n , Oz) là góc nhọn.

Do đó
ZZ q
2 2
I=− x y R2 − x2 − y2 dxdy
D
 x = r cos ϕ
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ r ≤ R, J = −r
y = r sin ϕ

Z2π ZR p
I= dϕ sin2 ϕ cos2 ϕ R2 − r2 .r5 dr
0 0
2R 7
=− .
105

2.4 Công thức Ostrogradsky


Giả sử P, Q, R là các hàm khả vi, liên tục trên miền bị chặn, đo được trong V ⊂ R3 . V
giới hạn bởi mặt cong kín S trơn hay trơn từng mảnh, khi đó:
ZZ ZZZ  
∂P ∂Q ∂R
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = + + dxdydz,
∂x ∂y ∂z
S V

trong đó tích phân ở vế trái lấy theo hướng pháp tuyến ngoài.
Chú ý:

157
158 Chương 5. Tích phân mặt

• Nếu tích phân ở vế trái lấy theo hướng pháp tuyến trong thì
ZZ ZZZ  
∂P ∂Q ∂R
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = − + + dxdydz.
∂x ∂y ∂z
S V

• Nếu mặt cong S không kín, có thể bổ sung thành mặt cong S′ kín để áp dụng công
thức Ostrogradsky, rồi trừ đi phần bổ sung.
ZZ
Bài tập 5.7. Tính xdydz + ydzdx + zdxdy trong đó S là phía ngoài của mặt cầu x2 +
S
y2 + z2 = a2 .



n ( x, y, z)

O y

x Hình 5.7

Lời giải. Áp dụng công thức Ostrogradsky ta có


ZZ ZZZ
xdydz + ydzdx + zdxdy = 3dxdydz = 3V = 4πa2 .
S V

ZZ
Bài tập 5.8. Tính x3 dydz + y3 dzdx + z3 dxdy trong đó S là phía ngoài của mặt cầu x2 +
S
y2 + z2 = R2 .

158
2. Tích phân mặt loại II 159

Lời giải. Xem hình vẽ 5.7, áp dụng công thức Ostrogradsky ta có:

ZZZ  
2 2 2
I= 3 x +y +z dxdydz
V
 

 

 x = r sin θ cos ϕ
 0 ≤ ϕ ≤ 2π

đặt y = r sin θ sin ϕ ⇒ 0≤θ≤π , J = −r2 sin θ

 


z = r cos θ 
0 ≤ r ≤ R

Z2π Zπ ZR
I=3 dϕ dθ r4 sin θdr
0 0 0
12πR5
= .
5

ZZ
Bài tập 5.9. Tính y2 zdxdy + xzdydz + x2 ydxdz trong đó S là phía ngoài của miền x ≤
S
0, y ≤ 0, x2 + y2 ≤ 1, z ≤ x2 + y2 .

O y

x
Hình 5.9

159
160 Chương 5. Tích phân mặt

Lời giải. Áp dụng công thức Ostrogradsky ta có:


ZZZ  
2 2
I= y + z + x dxdydz
V
 

 
 π
 x = r cos ϕ
 0 ≤ ϕ ≤
 2
đặt y = r sin ϕ ⇒ 0≤r≤1 , J = −r

 


z = z 
0 ≤ z ≤ r 2
π 2
Z2 Z1 Zr  
= dϕ dr r2 + z rdr
0 0 0
π
= .
8
ZZ
Bài tập 5.10. Tính xdydz + ydzdx + zdxdy trong đó S là phía ngoài của miền (z − 1)2 6
S
x2 + y2 , a 6 z 6 1, a > 0.
z



n

a
y
a−1 O 1−a

Hình 5.10
Lời giải. Áp dụng công thức Ostrogradsky ta có:
ZZZ
1
I= 3dxdydz = 3V = 3. Bh = π (1 − a)3 .
3
V

2.5 Công thức Stokes


Giả sử S là mặt hai phía, đơn và trơn có biên giới là đường cong kín L. Giả sử ~n là
hướng dương của pháp tuyến của S. Khi đó, ta xác định hướng dương trên biên giới L của
mặt S là hướng sao cho, một người đứng thẳng theo hướng pháp tuyến ~n, đi theo hướng đó
thì thấy phần của mặt ở gần người đó nhất nằm ở phía tay trái.

160
2. Tích phân mặt loại II 161

Định lý 5.18 (Định lý Stokes). Giả sử S là một mặt cong trơn, có biên ∂S là một đường
cong trơn. Giả thiết P, Q, R là các hàm số liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trong một
tập mở nào đó chứa S. Khi đó

Z ZZ      
∂R ∂Q ∂P ∂R ∂Q ∂P
Pdx + Qdy + Rdz = − dydz + − dzdx + − dxdy,
∂y ∂z ∂z ∂z ∂x ∂y
∂S S

trong đó tích phân đường ở vế trái lấy theo hướng dương của ∂S phù hợp với hướng dương
của mặt S.

2.6 Công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại
II

ZZ
[ P( x, y, z) cos α + Q( x, y, z) cos β + R( x, y, z) cos γ] dS
ZZS (5.1)
= P( x, y, z)dydz + Q( x, y, z)dzdx + R( x, y, z)dxdy,
S

trong đó cos α, cos β, cos γ là cosin chỉ phương của véctơ pháp tuyến đơn vị của mặt S.

Bài tập 5.11. Gọi S là phần mặt cầu x2 + y2 + z2 = 1 nằm trong mặt trụ x2 + x + z2 =
0, y ≥ 0, hướng S phía ngoài. Chứng minh rằng

ZZ
( x − y)dxdy + (y − z)dydz + (z − x )dxdz = 0.
S

161
162 Chương 5. Tích phân mặt

−1 O 1

x
Hình 5.11

p
Lời giải. Ta có y = 1 − x2 − y2 nên véctơ pháp tuyến của S là −

n = ±(−y′x , 1, −y′z ). Vì
(−

n , Oy) < π2 nên
 

→ x z
n = (−y′x , 1, −y′z ) = √ , 1, √ .
1 − x 2 − z2 1 − x 2 − z2
q
Do đó |−
→ x2
. Vậy
2
n|= 1− x 2 − z2
+ 1 + 1−xz2 −z2 = √ 1
1− x 2 − z2
 n1


 cos α = cos(−

n , Ox ) = −
→ =x

 |n|
 n2
cos β = cos(−

n , Oy) = −
→ =y

 |n|

 −
→ n3

cos γ = cos( n , Oz) = =z


|n|

Áp dụng công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và II 5.1 ta có
ZZ
I= [( x − y) cos γ + (y − z) cos β + (z − x ) cos α] dS
ZZS
= ( x − y)z + (y − z) x + (z − x )ydS
S
= 0.

162
2. Tích phân mặt loại II 163

Bài tập 5.12. Tính tích phân mặt loại II


ZZ
I= xdydz + ydzdx + zdxdy,
S

trong đó S là phía ngoài mặt cầu x2 + y2 + z2 = a2 .

[Đáp số] I = 4πa3 .


ZZ
Bài tập 5.13. Tính tích phân mặt ydzdx, trong đó S là phía ngoài của mặt paraboloid
S
z = x 2 + y2 (0 ≤ z ≤ 2).

[Đáp số] I = 2π.

163
164 Chương 5. Tích phân mặt

164
CHƯƠNG 6
LÝ THUYẾT TRƯỜNG

§1. TRƯỜNG VÔ HƯỚNG

1.1 Định nghĩa


Định nghĩa 6.14. Cho Ω là một tập con mở của R3 (hoặc R2 ). Một hàm số

u:Ω→R
( x, y, z) 7→ u = u( x, y, z)

được gọi là một trường vô hướng xác định trên Ω.

Cho c ∈ R, khi đó mặt S = {( x, y, z) ∈ Ω|u( x, y, z) = c} được gọi là mặt mức ứng với giá trị
c (đẳng trị).

1.2 Đạo hàm theo hướng


Định nghĩa 6.15. Cho u = u( x, y, z) là một trường vô hướng xác định trên Ω và M0 ( x0 , y0 , z0 ) ∈
−→
Ω. Giả thiết l = ( a, b, c) là một véctơ đơn vị bất kì trong R3 . Giới hạn (nếu có) của tỉ số

u( M0 + t~l ) u( x0 + ta, y0 + tb, z0 + tc) − u( x0 , y0 , z0 )


lim = lim (6.1)
t →0 t t →0 t


được gọi là đạo hàm theo hướng l tại M0 của trường vô hướng u và được kí hiệu là
∂u
−→ ( M0 ).
∂ l

Chú ý:

165
166 Chương 6. Lý thuyết trường

• Nếu ~l không phải là véc tơ đơn vị thì giới hạn trong công thức 6.1 có thể được thay
bằng
u( x0 + t cos α, y0 + t cos β, z0 + t cos γ) − u( x0 , y0 , z0 )
lim ,
t →0 t


trong đó cos α, cos β, cosγ là các cosin chỉ phương của l .


• Nếu l ↑↑ Ox thì ∂u → ( M0 ) = ∂x ( M0 ).

∂u
∂ l


• Đạo hàm theo hướng l tại điểm M0 của trường vô hướng u thể hiện tốc độ biến
−→
thiên của trường vô hướng u tại M0 theo hướng l .

Định lý 6.19. Nếu u = u( x, y, z) khả vi tại M ( x0 , y0 , z0 ) thì nó có đạo hàm theo mọi hướng


l 6= 0 tại M0 và
∂u ∂u ∂u ∂u
−→ ( M0 ) = ∂x ( M0 ). cos α + ∂y ( M0 ). cos β + ∂z ( M0 ). cos γ, (6.2)
∂ l


trong đó cos α, cos β, cosγ là các cosin chỉ phương của l .

Lời giải. Giả sử cos α = a, cos β = b, cos γ = c. Xét hàm số một biết số

g(t) = u( x0 + ta, y0 + tb, z0 + tc).

Khi đó, theo định nghĩa,


g ( t ) − g (0) u( x0 + ta, y0 + tb, z0 + tc) − u( x0 , y0 , z0 ) ∂u
g′ (0) = lim = lim = ( M0 ).
t →0 t t →0 t ∂~l
Mặt khác, g(t) có thể viết dưới dạng g(t) = u( x, y, z), ở đó x = x0 + ta, y = y0 + tb, z =
z0 + tc. Vì vậy, theo công thức đạo hàm của hàm hợp,
∂u ∂x ∂u ∂y ∂u ∂z
g′ ( h) = + + = u x ( x, y, z).a + uy ( x, y, z).b + uz ( x, y, z).c
∂x ∂h ∂y ∂h ∂z ∂h
Thay t = 0 vào phương trình trên, ta có x = x0 , y = y0 , z = z0 , và
∂u
( M0 ) = u x ( M0 ).a + uy ( M0 ).b + uz ( M0 ).c.
∂~l

1.3 Gradient
Định nghĩa 6.16. Cho u( x, y, z) là trường vô hướng có các đạo hàm riêng tại M0 ( x0 , y0 , z0 ).
Người ta gọi gradient của u tại M0 là véctơ
 
∂u ∂u ∂u
( M0 ), ( M0 ), ( M0 )
∂x ∂y ∂z
−−→
và được kí hiệu là gradu( M0 ).

166
1. Trường vô hướng 167

Định lý 6.20. Nếu trường vô hướng u( x, y, z) khả vi tại M0 thì tại đó ta có


∂u −−→
( M0 ) = gradu.~l
∂~l
∂u
Chú ý: ( M0 ) thể hiện tốc độ biến thiên của trường vô hướng u tại M0 theo hướng ~l.
∂~l −−→ 
∂u −−→ −−→ ∂u
Từ công thức ( M0 ) = gradu.~l = gradu ~l . cos gradu,~l ta có ( M0 ) đạt giá trị lớn
∂~l ∂~l
−−→ ~ −−−→
nhất bằng gradu l nếu ~l có cùng phương với grad u. Cụ thể

• Theo hướng ~l, trường vô hướng u tăng nhanh nhất tại M0 nếu ~l có cùng phương, cùng
−−−→
hướng với grad u.

• Theo hướng ~l, trường vô hướng u giảm nhanh nhất tại M0 nếu ~l có cùng phương,
−−−→
ngược hướng với grad u.

1.4 Bài tập



→ −

Bài tập 6.1. Tính đạo hàm theo hướng l của u = x3 + 2y3 − 3z3 tại A(2, 0, 1), l =
−→
AB, B(1, 2, −1).
−→
Lời giải. Ta có AB = (−1, 2, −2) nên
−1 −1 ∂u ∂u
cos α = −→ = , = 3x2 ⇒ ( A) = 12
| AB| 3 ∂x ∂x
2 2 ∂u ∂u
cos β = −→ = , = 6y2 ⇒ ( A) = 0
| AB| 3 ∂y ∂x
−2 −2 ∂u ∂u
cos γ = −→ = , = −9z2 ⇒ ( A ) = −9
| AB| 3 ∂z ∂x

Áp dụng công thức 6.2 ta có


∂u −1 2 −2
−→ ( A) = 12. 3 + 0. 3 + (−9). 3 = 2
∂ l
−−→
Bài tập 6.2. Tính mônđun của gradu với u = x3 + y3 + z3 − 3xyz tại A(2, 1, 1). Khi nào thì
−−→ −−→
gradu⊥Oz, khi nào gradu = 0.

Lời giải. Ta có
 
−−→ ∂u ∂u ∂u
gradu = , , = (3x2 = 3yz, 3y2 − 3zx, 3z2 − 3xy)
∂x ∂y ∂z
−−→ −−→ √ √
nên gradu = (9, −3, −3) và gradu = 92 + 32 + 32 = 3 11.

167
168 Chương 6. Lý thuyết trường

−−→ D−−→ − →E ∂u
• gradu⊥Oz ⇔ gradu, k = 0 ⇔ ∂x = 0 ⇔ z2 = xy


 2
−−→  x = yz

• gradu = 0 ⇔ y2 = zx ⇔x=y=z



z2 = xy

−−→ p
Bài tập 6.3. Tính gradu với u = r2 + 1r + ln r và r = x2 + y2 + z2 .

Bài tập 6.4. Theo hướng nào thì sự biến thiên của hàm số u = x sin z − y cos z từ gốc toạ
độ O(0, 0) là lớn nhất?

∂u −−→ ~ −−→ ~ −−→  ∂u


Lời giải. Từ công thức (O) = gradu.l = gradu l . cos gradu,~l ta có (O) đạt giá
∂~l ∂~l
−−→ −−→
trị lớn nhất bằng gradu ~l nếu ~l có cùng phương với gradu(O) = (0, −1, 0).

−−→ p p
Bài tập 6.5. Tính góc giữa hai véctơ gradz của các hàm z = x2 + y2 , z = x − 3y + 3xy
tại M (3, 4).

Lời giải. Ta có
   
−−→ −−→
nên gradz1 ( M ) = 5 , 5 .
x y 3 4
• gradz1 = √ , √
x 2 + y2 x 2 + y2
 √ √ 
−−→ 3y −−→ 
• gradz2 = 1+ √ , −3 + √3x
2 x 2 y nên gradz2 ( M ) = 2, − 94 . Vậy
D−−→ −−→ E
gradz1 , gradz2 −12
cos α = −−→ −−→ = √
gradz1 . gradz2 5 145

168
2. Trường véctơ 169

§2. TRƯỜNG VÉCTƠ

2.1 Định nghĩa


Cho Ω là một miền mở trong R3 . Một hàm véctơ


F : Ω → R3

→ − →
M 7 → F = F ( M ),
trong đó

→ −
→ −
→ −

F = Fx ( M ) i + Fy ( M ) j + Fz ( M ) k

2.2 Thông lượng, dive, trường ống




a. Thông lượng: Cho S là một mặt định hướng và F là một trường véctơ. Đại lượng
ZZ
φ= Fx dydz + Fy dzdx + Fz dxdy (6.3)
S


được gọi là thông lượng của F đi qua mặt cong S.


b. Dive: Cho F là một trường véctơ có thành phần Fx , Fy , Fz là các hàm số có đạo hàm
∂Fy −

riêng cấp một thì tổng ∂F
∂x + ∂y + ∂z được gọi là dive của trường véctơ F và kí hiệu
x ∂Fz
−→
là div F .

→ −

c. Trường véctơ F xác định trên Ω được gọi là một trường ống nếu div F ( M ) = 0 với
mọi M ∈ Ω.


Tính chất: Nếu F là một trường ống thì thông lượng đi vào bằng thông lượng đi ra.

2.3 Hoàn lưu, véctơ xoáy


a. Hoàn lưu: Cho C là một đường cong (có thể kín hoặc không kín) trong không gian.
Đại lượng Z
Fx dx + Fy dy + Fz dz (6.4)
C


được gọi là hoàn lưu của F dọc theo đường cong C.

b. Véctơ xoáy: Véctơ


−
→ − → −→
i j k
−→−→ ∂ ∂ ∂ 
rot F :=  ∂x ∂y ∂z 
Fx Fy Fz


được gọi là véctơ xoáy (hay véctơ rota) của trường véctơ F .

169
170 Chương 6. Lý thuyết trường

2.4 Trường thế - hàm thế vị




Trường véctơ F được gọi là trường thế (trên Ω) nếu tồn tại trường vô hướng u sao cho
−−→ −

gradu = F (trên Ω). Khi đó hàm u được gọi là hàm thế vị.

→ −

Định lý 6.21. Điều kiện cần và đủ để trường véctơ F = F ( M ) là một trường thế (trên
−→−→
Ω) là rot F ( M ) = 0 với mọi M ∈ Ω.


Chú ý: Nếu F là trường thế thì hàm thế vị u được tính theo công thức
Zx Zy Zz
u= Fx ( x, y0 , z0 )dx + Fy ( x, y, z0 )dy + Fz ( x, y, z)dz + C (6.5)
x0 y0 z0

2.5 Bài tập


Bài tập 6.6. Trong các trường sau, trường nào là trường thế?

→ → −
− →
a. −
→a = 5( x2 − 4xy) i + (3x2 − 2y) j + k .

→ −
→ −

b. −

a = yz i + xz j + xy k .

→ −
→ −

c. −

a = ( x + y) i + ( x + z) j + (z + x ) k .
Lời giải. a. Ta có
!
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
−→→
rot−
a = ∂y ∂z
, ∂z ∂x , ∂x ∂y
= (0, 0, 6x − 20y) 6= 0
Q R R P P Q
nên trường đã cho không phải là trường thế.
−→→
b. Ngoài cách tính rot−
a , sinh viên có thể dễ dàng nhận thấy tồn tại hàm thế vị u = xyz
−→
nên a là trường thế.

c. Ta có
!
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
−→→
rot−
a = ∂y ∂z
, ∂z ∂x , ∂x ∂y
= (0, 0, 0)
Q R R P P Q
nên −

a là trường thế. Hàm thế vị được tính theo công thức 6.5:
Zx Zy Zz
u= Fx (t, y0 , z0 )dt + Fy ( x, t, z0 )dt + Fz ( x, y, t)dt + C
x0 y0 z0
Zx Zy Zz
= tdt + ( x + 0)dt + (t + y)dt + C
0 0 0
x2 z2
= + xy + + yz + C
2 2

170
2. Trường véctơ 171


→ −
→ −
→ −
→ −

Bài tập 6.7. Cho F = xz2 i + 2 j + zy2 k . Tính thông lượng của F qua mặt cầu S :
x2 + y2 + z2 = 1 hướng ra ngoài.

Lời giải. Theo công thức tính thông lượng 6.3 ta có


ZZ
φ= xz2 dydz + yx2 dxdz + zy2 dxdy
S

Áp dụng công thức Ostrogradsky ta có


ZZZ
φ= ( x2 + y2 + z2 )dxdydz
V

Thực hiện phép đổi biến trong toạ độ cầu


 

 

 x = r sin θ cos ϕ
 0 ≤ ϕ ≤ 2π

y = r sin θ sin ϕ , 0 ≤ θ ≤ π , J = −r2 sin θ

 


z = r cos θ 
0 ≤ r ≤ 1

ta có
Z2π Zπ Z1

φ= dϕ dθ r2 .r2 sin θdr =
5
0 0 0


→ −
→ −
→ −

Bài tập 6.8. Cho F = x (y + z) i + y(z + x ) j + z( x + y) k và L là giao tuyến của mặt
−→
trụ x2 + y2 + y = 0 và nửa mặt cầu x2 + y2 + z2 = 2, z ≥ 0. Chứng minh rằng lưu số của F
dọc theo L bằng 0.

Lời giải. Theo công thức tính lưu số 6.4


I
I= x (y + z)dx + y(z + x )dy + z( x + y)dz
L

Áp dụng công thức Stokes ta có


ZZ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
∂y ∂z ∂z ∂x ∂x ∂y
I= dydz + dzdx + dxdy
Q R R P P Q
ZZS
= (z − y)dydz + ( x − z)dzdx + (y − x )dxdy
S
= 0 (theo bài tập 5.11).

171

You might also like