Professional Documents
Culture Documents
B-21-Đề Chia Sẻ
B-21-Đề Chia Sẻ
B-21-Đề Chia Sẻ
Câu 81: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 82: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 83: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG. D. Tần số HVG không vượt quá 50%.
Câu 84: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. nhân bản vô tính. B. gây đột biến. C. lai giữa các giống. D. nuôi cấy mô.
Câu 85: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 75%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 86: Bảng dưới đây mô tả mức độ giống nhau về ADN giữa loài X với 3 loài Y, Z và T.
Loài Y Z T
% giống nhau so với ADN của loài X 95% 88% 99%
Cây chủng loại phát sinh nào dưới đây mô tả đúng nhất mối quan hệ họ hàng của 4 loài X, Y, Z, T?
Câu 87: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và
1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,25. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 88: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Lizin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Valin.
Câu 89: Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
A. Giun đất. B. Lưỡng cư. C. Bò sát. D. Côn trùng.
Câu 90: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim.
Câu 91: Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ
A. lá → thân → củ, quả. B. rễ → thân → lá. C. củ, quả → thân → lá. D. thân → rễ → lá.
Câu 92: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là
A. đột biến. B. thường biến. C. biến dị tổ hợp. D. mức phản ứng.
Câu 93: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. Aabb × Aabb. D. AaBB × aabb.
Câu 94: Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là
A. Các gen cấu trúc. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen điều hòa.
Câu 95: Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định
kiểu hình hoa trắng là
A. HH. B. hh. C. Hh và hh. D. Hh.
Câu 96: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và
42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. khoảng gây chết.
Câu 97: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. không khí. B. gió. C. nước. D. ánh sáng.
Câu 98: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys → Pro. Biết các côđon mã hóa các
axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông
tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’. B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’.
C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’. D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
Câu 99: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được
A. sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.
B. tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường.
C. nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. vai trò của chọn lọc tự nhiên.
Câu 100: Giả sử có một loài thực vật ngoài hành tinh có 100 triệu cặp nucleotide mã hoá protein trong bộ gene.
Loài này sử dụng 20 loại axit amin khác nhau (giống như con người) nhưng ADN có 3 cặp nucleotide khác nhau
(A-T, G-X và M-N). Biết rằng cặp nucleotide M-N liên kết với nhau qua 4 liên kết hidro. Nhiệt độ nóng chảy của
ADN được hiểu là nhiệt độ mà tại đó các liên kết hidro bị phá vỡ và hai mạch đơn của ADN tách nhau ra. Dưới
đây là trình tự nucleotide trên một mạch của các phân tử ADN mạch kép. Dựa vào những thông tin trên, hãy
cho biết trình tự ADN nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. ATTATAAAATAAT. B. GXGXGGGXG. C. ATGMNTMTM. D. MNMMMGN.
Câu 101: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số
phân tử mARN được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
A. 16. B. 4. C. 32. D. 8.
Câu 102: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn.
C. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
D. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.
Câu 103: Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân
bằng nội môi?
I. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
II. Làm tăng hoặc giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
III. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
IV. Làm biến đổi điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thể.
Phương án trả lời đúng là
A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, IV.
Câu 104: Ở sinh vật nhân sơ, xét một gen M. Cho các trình tự sau có nguồn gốc từ gen M: X: một mạch của
gen M; Y: một mạch của gene M sau khi bị đột biến mất một cặp nucleotide; Z: mạch mARN được phiên mã từ
gen M; T: một mạch của gene M sau khi bị đột biến thêm một cặp nucleotide. Sắp xếp các trình tự theo thứ tự
từ nhiều nucleotide nhất đến ít nucleotide nhất là
A. X→Y→Z→T. B. X→T→Z→Y. C. T→X→Y→Z. D. X→T→Y→Z.
Câu 105: Xem xét 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Trứng loài chim 1 nở ra và lớn lên thành con trưởng thành → giao phối 2 lần trong đời → đẻ
5 trứng → 3 con sống sót.
Trường hợp 2: Trứng loài chim 2 nở ra và lớn lên thành con trưởng thành → giao phối 4 lần trong đời → đẻ
6 quả trứng → một quả sống sót → loài chim 2 sống lâu gấp đôi loài chim 1.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên đang tác động lên loài chim 1 nhưng không tác động lên loài chim 2.
B. Loài chim 1 phù hợp hơn về mặt tiến hóa so với loài chim 2.
C. Chọn lọc tự nhiên đang tác động lên loài chim 2 nhưng không tác động lên loài chim 1.
D. Loài chim 2 phù hợp hơn về mặt tiến hóa so với loài chim 1.
Câu 106: Cho các mối quan hệ sau:
I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn. II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.
III. Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn. IV. Chim sáo và trâu rừng.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
A. II và III. B. I và III. C. I và IV. D. II và IV.
Câu 107: Hình dưới đây minh họa NST số 3 của người, tinh tinh, khỉ đột và đười ươi. Hộp
1 và 4 mô tả các đoạn NST gần giống nhau của NST số 3 ở cả bốn loài, tuy nhiên sự khác
biệt giữa các loài này xảy ra ở hộp 2 và 3.
Khi nói về các đoạn NST trong hộp 2 và 3, phát biểu nào sau đây giải thích rõ nhất đười
ươi khác các loài khác như thế nào?
A. Ở đười ươi đã xảy ra đột biến mất đoạn NST.
B. Ở đười ươi, đã xảy ra đột biến lặp đoạn NST.
C. Ở đười ươi, đã xảy ra đột biến chuyển đoạn NST.
D. Ở đười ươi, đã xảy ra đột biến đảo đoạn NST.
Câu 108: Ở một loài động vật, con lưỡng tính có hai NST giới tính X (XX), trong khi con đực có một NST giới
tính X (XO). Các con lưỡng tính có thể tự thụ tinh và chỉ sinh ra các con lưỡng tính, nhưng cũng có thể giao phối
với các con đực. Ở loài này, xuất hiện ba dạng đột biến gen lặn khác nhau, trong đó gen a nằm trên NST thường
làm mất khả năng thụ tinh của con lưỡng tính, nên nó chỉ có khả năng giao phối với con đực; gen b nằm trên
NST X làm mất khả năng điều hòa vận động và gen d nằm trên một NST thường khác quy định kiểu hình thân
dẹt. Nếu cho một con đực bình thường (không mang alen đột biến) lai với một con lưỡng tính đồng hợp tử về
ba gen đột biến trên, thì các kiểu hình sẽ gặp ở thế hệ con là
A. các con đực và con lưỡng tính bình thường.
B. các con đực và con lưỡng tính mất khả năng điều hòa vận động.
C. các con đực mất khả năng điều hòa vận động và các con cái bình thường.
D. các con lưỡng tính mất khả năng vận động và các con đực bình thường.
Câu 109: Cá hồi ở dòng suối A và cá hồi ở dòng suối B có đặc điểm ngoại hình khá giống nhau nhưng không
hoàn toàn. Các nhà khoa học không chắc chắn rằng chúng là hai quần thể của một loài hay thuộc về hai loài
riêng biệt. Để tìm ra câu trả lời, họ đã nghiên cứu chu kỳ sống, môi trường sống và đặc điểm sinh sản của cá
hồi. Trong một năm có lượng mưa thông thường, cá hồi ở trong mỗi dòng suối riêng của chúng và giao phối
với các cá thể trong cùng dòng suối. Tuy nhiên, trong những năm có lượng mưa quá lớn và lũ lụt, cá hồi bị cuốn
trôi về phía hạ lưu tới một con sông lớn hơn và phải bơi ngược lên dòng suối A hoặc dòng dòng suối B. Chúng
chọn dòng suối A hoặc B để bơi lên một cách ngẫu nhiên, thường kết thúc ở một vị trí khác với nơi chúng sinh
ra. Khi một con cá hồi có nguồn gốc từ dòng suối A giao phối với một con cá hồi ở dòng suối B, các con con
của chúng khỏe mạnh và không bị suy giảm khả năng sinh sản. Các nhà khoa học cho rằng lũ lụt ở lưu vực
sông này đang diễn ra ngày càng thường xuyên hơn do biến đổi khí hậu toàn cầu. Với thông tin này, hãy dự
đoán kết quả có khả năng xảy ra nhất đối với cá hồi ở suối A và cá hồi ở suối B?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 117: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm gần nhau
Bố Mẹ Con trai Con gái
trên một nhiễm sắc thể thường và không trao đổi
Gen A A23A25 A3A24 A24A25 A3A23
chéo, mỗi gene trong số ba gen trên có hàng trăm
Gen B B7B35 B8B44 B7 B8 B35B44
alen (ví dụ A1, A2, …, An là các alen của gen A). Bảng
Gen C C2C4 C5C9 C4C5 C2C9
dưới đây mô tả kiểu gen cụ thể của các thành viên
trong một gia đình. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các gene A, B và C phân ly độc tập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.
II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ mang các alen A3 B44 C5.
III. Một trong hai nhiễm sắc thể của người bố mang các alen A25 B7 C4 .
IV. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23 A24 thì kiểu gen C là C4 C5.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 118: Con Lười ba ngón (Bradypus sp.) được tìm thấy ở các khu vực Trung và Nam Mỹ. Đây là loài động vật
chậm chạp, dành cả cuộc đời sống dưới tán cây và chỉ xuống đất một lần mỗi tuần để thải hết phân. Bướm
đêm (Cryptoses choloepi) sống trong bộ lông của những con Lười và điều này giúp bảo vệ chúng khỏi sự tấn
công của các loài chim ăn côn trùng. Ngoài ra, chúng di chuyển cùng những con Lười và đẻ trứng trên phân
của Lười. Ấu trùng nở ra từ trứng ăn phân. Bướm đêm trưởng thành lại leo lên trên những con Lười. Ngoài bướm
đêm, tảo thuộc giống Trichophyllus phát triển trong bộ lông của con Lười, nhưng khi phát triển thành lượng lớn,
chúng được những con Lười dùng làm thức ăn. Tảo biến màu lông của con Lười thành màu xanh lục, khiến con
Lười dễ trốn kẻ thù dưới tán lá. Nấm ascomycota cũng sinh trưởng trong lông của những con Lười, giúp phân
hủy xác của bướm đêm đã chết và tạo thành nguồn dinh dưỡng cho tảo. Sử dụng thông tin này, hãy cho biết,
trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa Lười và bướm đêm là kiểu quan hệ ký sinh.
II. Bướm đêm và nấm cùng sống trong bộ lông của con lười, có quan hệ kiểu hội sinh với Lười nếu bỏ qua ảnh
hưởng gián tiếp lên tảo.
III. Tảo sống trong bộ lông của Lười và Lười là hai loài gây hại lẫn nhau.
IV. Tảo và nấm sống trong bộ lông của Lười có quan hệ hội sinh với nhau.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 119: Ở vùng Bắc Mỹ có hai loài ruồi giấm cùng tồn tại: Drosophila pseudoobscura và Drosophila persimilis.
Loài ruồi D. pseudoobscura thường gặp nhiều hơn loài D. persimilis ở độ cao thấp, vùng nóng khô; D.
pseudoobscura hoạt động mạnh nhất vào buổi chiều còn D. persimilis hoạt động chủ yếu vào buổi sáng. Trong
phòng thí nghiệm, người ta bố trí cho những ruồi cái còn trinh thuộc cả hai loài nói trên sống chung với ruồi
đực D. pseudoobscura rồi theo dõi tỉ lệ ruồi cái được thụ tinh. Số liệu thu được như sau:
D. pseudoobscura cái D. persimilis cái
Được thụ tinh 84,3% 7%
Không được thụ tinh 15,7% 93%
Trong thiên nhiên, hiếm khi thấy 2 loài ruồi giấm này lai với nhau, các con lai đực thường không có khả năng
sinh sản, các con lai cái có thể sinh đẻ nhưng con của chúng không có khả năng sống.
Dựa vào phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hai loài ruồi trên có thể đang cách ly cơ học vì trong điều kiện nuôi nhốt, các ruồi đực D. pseudoobscura có
xu hướng thụ tinh nhiều hơn con cái cùng loài.
II. Hai loài ruồi trên có thể đang cách ly sinh cảnh vì tuy sống trong cùng khu vực địa lý nhưng chúng thích nghi
với những điều kiện sinh thái khác nhau.
III. Hai loài ruồi trên có cơ chế cách ly trước hợp tử vì đôi khi có sự giao phối nhưng con lai có sức sống kém
hoặc bất thụ.
IV. Hai loài ruồi trên có thể đang cách ly thời gian vì chúng hoạt động vào hai buổi khác nhau trong ngày.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 120: Sâu vẽ bùa (Cydia pomonella) là loài gây hại nông nghiệp nghiêm trọng. Tùy từng thời điểm, các điều
kiện môi trường phù hợp có thể làm quần thể sâu vẽ bùa bùng phát. Ở một thí nghiệm, các giá trị sống sót tối
đa và tối thiểu trong các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau của nhộng loài côn trùng này đã được theo dõi
và phân tích (Bảng 1).
Bảng 1. Tỷ lệ chết cao nhất (100%) và tỷ lệ chết thấp nhất (<10%) của nhộng Sâu vẽ bùa được quan sát thấy khi
kết hợp các yếu tố nhiệt độ và độ ẩm.
Nhiệt độ (oC) 4 10 15 20 22 22 26 27 28 30 36 37
Độ ẩm (%) 80 100 40 85 95 70 55 55 15 80 55 100
Tỉ lệ chết (%) 100 100 100 <10 <10 <10 <10 <10 100 <10 100 100
Việc phân tích nguy cơ bùng nổ số lượng lớn Sâu vẽ bùa trên cơ sở các dữ liệu này trong không gian
tọa độ của các ổ sinh thái hai chiều được thiết lập trong các vùng được đánh dấu bằng chữ cái X và Y (Hình 1).
Hình 1. Sơ đồ không gian tọa độ của các ổ sinh thái hai chiều của loài Sâu vẽ bùa
Dựa vào phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở vùng X, khả năng sống của nhộng Sâu vẽ bùa thấp.
II. Vùng Y tương ứng với khoảng nhiệt độ không khí là 18-25°C và độ ẩm 70-90 %.
III. Sâu vẽ bùa trưởng thành không thể sống ở nhiệt độ 15 °C và độ ẩm thấp hơn 40%.
IV. 20 - 30°C là nhiệt độ tối ưu cho sự sống sót của nhộng Sâu vẽ bùa nếu độ ẩm không khí trên 50%.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
---HẾT---