Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án Thi Lao
Bệnh Án Thi Lao
Hành chính
Cách 1 tháng này bệnh nhân đau ngực nhiều, ho nhiều, ho có đờm, đờm trắng đục,
không lẫn máu, lượng ít khoảng 1 thìa coffee. Ho tăng về chiều tối, không có yếu tố khởi phát
cơn ho, sau cơn ho bệnh nhân cảm thấy khó thở, mệt, nóng ran vùng lưng sau.Bệnh nhân mệt
nhiều, bình thường không sốt chỉ hơi hâm hấp gai lạnh vào lúc chiều tối, vã nhiều mồ hôi vào
ban đêm lúc ngủ. Bệnh nhân ăn uống kém, chán ăn, ăn không ngon miệng, đại tiểu tiện bình
thường. Bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình, được chẩn đoán: Lao phổi tái
phát [AFB (+)]/u phổi/ tăng huyết áp/ viêm phổi và chuyển tuyến đến bệnh viện phổi trung
ương. Tại đây bệnh nhân nhập viện trong tình trạng:
Nay sau 5 ngày điều trị, tình trạng bệnh nhân ổn hơn:tỉnh, tiếp xúc tốt, còn ho,
nhưng giảm, ho vẫn có đờm nhiều, đờm trắng đục, không lẫn máu, không khó thở,
không sốt, vẫn còn gai lạnh vào lúc chiều tối,không đau đầu chóng mặt, không buồn nôn,
không nôn, còn mệt, mệt nhất sau ho, ăn uống kém, đại tiểu tiện bình thường.
3. Tiền sử:
a. Bản thân
- Nội khoa: Lao phổi phát hiện và điều trị cách đây 20 năm
- Ngoại khoa: Chưa phát hiện bất thường
- Dị ứng: chưa phát hiện
- Chất gây nghiện: không sử dụng thuốc lào thuốc lá, thỉnh thoảng có sử dụng bia
rượu
b. Gia đình: Chưa phát hiện bất thường
4. Khám bệnh
a. Lúc vào viện
- Mạch 92 l/ph
- Nhiệt độ 36
- Huyết áp 140/80
- Nhịp thở 19
- Cân nặng 52
- Chiều cao 167cm
- BMI: 18.7
b.2 Cơ quan
b.2.1 Hô Hấp:
- Ho có đờm lượng ít, không ho ra máu, đờm màu trắng đục không lẫn nhầy máu mủ.
- Không khó thở.
- Lồng ngực cân đối di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ
- Rung thanh đều 2 trường phổi, rì rào phế nang rõ.
- Rales ẩm 2 bên phổi
- Không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực.
- Lồng ngực cân đối, không sẹo mổ cũ
- Mỏm tim đập ở khoang liên sườn V đường giữa đòn T
- Chi ấm, mạch đều rõ (92l/ph)
- T1,T2 rõ không có tiếng tim bệnh lý
Bệnh nhân nam 64 tuổi, tiền sử lao đã được phát hiện và chữa cách đây 20 năm, nay vào viện vì
tức ngực, ho. Bệnh diễn biến khoảng 1 tháng nay. Sau 05 ngày điều trị qua thăm khám và hỏi bệnh phát
hiện các hội chứng triệu chứng sau:
Hội chứng nhiễm trùng (+): môi khô, lưỡi bẩn hơi thở hôi, sốt nhẹ về chiều.
Hội chứng phế quản (+): ho khạc đờm trắng đục, rales ẩm rải rác 2 trường phổi.
- Bệnh nhân đã được chẩn đoán trước đó tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là Viêm
phổi/ u phổi/ lao tái phát/ tăng huyết áp
- Tăng huyết áp: Bệnh nhân khi vào viện có huyết áp là 160/90 (tăng huyết áp độ 2)
- Theo dõi viêm phổi:
o Bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng, hội chứng phế quản dương tính
o Dấu hiệu mệt mỏi ăn uống kém
o Khám phổi: rales ẩm rải rác 2 phế trường
o Bệnh nhân hay ho ra đờm trắng đục
- Lao tái phát:
o Bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng, hội chứng phế quản dương tính
o Khám phổi: rales ẩm rải rác 2 phế trường
o Bệnh nhân hay ho ra đờm trắng đục
o Bệnh nhân thi thoảng sốt nhẹ về chiều, gai lạnh
o Đã được xét nghiệm AFB dương tính trước đó
- u Phổi: bệnh nhân có các cận lâm sàng mô bệnh học và được chẩn đoán tại tuyến
trước
7. Chẩn đoán phân biệt:
- Giãn phế quản:
o Làm AFB đờm nhiều lần
o Chụp CLVT không có hình ảnh giãn phế quản
- Hen phế quản
o Không có khó thở thì thở ra
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính:
o Không có khó thở
8. Cận lâm sàng
a. Cận lâm sàng đề xuất:
- Công thức máu:
- Sinh hóa máu:
- Xét nghiệm AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang (bệnh phẩm đờm)
- Cắt lớp vi tính: sọ não; thẳng bụng, lồng ngực
- Mô bệnh học.
- M.tuberculosis Định danh và kháng RMP XPERT bệnh phẩm đờm
b. Cận lâm sàng đã có:
- Công thức máu (26/01/2024):
TÊN XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ THAM CHIẾU
WBC 13.10 3
10 u/L 4.00-10.00
NEU# 10.56 3
10 u/L 2.5-7.5
LYM# 1.17 3
10 u/L 1.2-3.0
MONO # 0.7 3
10 u/L 0.05-0.50
RBC 4.6 6
10 u/L 4.0-5.4
HCT 40 % 37-47
TÊN XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ THAM CHIẾU
TÊN XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ THAM CHIẾU
PTs 13.0 giây 9.0-13.5
INR 6.7 % 70.0-140.0
Fibrinogen 8.08 g/L 2.00-4.00
TT 17.2 giây 14.0-19.0
- Xét nghiệm AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang bệnh phẩm đờm (19/01/2024):
Mức độ dương tính: 4+
- Xét nghiệm giải phẫu bệnh sinh thiết (19/01/2024):
o Ung thư biểu mô không tế bào nhỏ
- Cắt lớp vi tính lồng ngực:
o Phổi 2 bên: thùy trên phổi trái có hình ảnh đông đặc nhu mô thùy trên,
trung tâm hang và có mức dịch – khí trong hang, sau tiêm vùng đông đặc
ngấm thuốc mạnh và đáy màng phổi trái không đều thùy trên. Ngoài ra phân
thùy lưỡi phổi trái sát màng phổi còn có nốt mờ đôg đặc, bờ không đều, KT
~ 10x10 mm, sau tiêm ngấm thuốc mạnh và các dải xơ hóa, dày tổ chức kẽ
thùy trên 2 phổi, không thấy giãn phế quản, phế nang
- Xét nghiệm nuôi cấy vi sinh ( bệnh phẩm dịch rửa phế quản): Âm tính
- Điện tâm đồ: nhịp xoang nhanh tần số 92 ck/p. Trục trung gian.
- Siêu âm ổ bụng: chưa phát hiện bất thường
9. Chẩn đoán xác định:
LAO PHỔI TÁI PHÁT AFB (+) – K PHẾ QUẢN (tế bào không phải tế bào nhỏ) – VIÊM PHỔI – TĂNG
HUYẾT ÁP độ 2
Bệnh nhân nam 64 tuổi, không khám RMP lao tái phát sau 20 năm nhiễm nên sử dụng phác đồ
II: 2SRHZE/1RHZE/5R3H3E3
- Giai đoạn tấn công: 2 tháng đầu 5 loạn thuốc S, H, R, Z, E dùng hằng ngày, 1 tháng
tiếp theo với H, R, Z, E dùng hằng ngày.
- Giai đoạn duy trì 5 tháng với 3 loại thuốc H, R, E dùng hằng ngày. Dùng 1 lần duy
nhất và cố định trong ngày, trước ăn 30’.
Liều lượng: