Professional Documents
Culture Documents
TH Chương 1
TH Chương 1
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TPHCM. 1
GIỚI THIỆU CHUNG
KẾT CẤU MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
05/01/2022 2
QUY ĐỊNH VIẾT TẮT.
o BC : Biện chứng. o DT: Duy tâm.
o CHNL: Chiếm hữu nô lệ. o DV: Duy vật.
o CSHT: Cơ sở hạ tầng. o GC: Giai cấp.
o CM: Cách mạng. o HT: Hình thái.
o CN: Chủ nghĩa.
o KG: Không gian.
o CS: Cộng sản.
o KH: Khoa học.
o CT: Chính trị.
o KQ: Khách quan.
o CXNT:
o KT: Kinh tế.
Công xã nguyên thủy.
o KTTT:
o CQ: Chủ quan.
Kiến trúc thượng tầng.
3
QUY ĐỊNH VIẾT TẮT.
o LĐ: Lao động. o PP: Phương pháp.
o LL: Lực lượng. o PPL: Phương pháp luận.
o LS: Lịch sử. o PT: Phương thức.
o MĐL: Mặt đối lập. o QĐ: Quan điểm.
o MLH: Mối liên hệ. o QN: Quan niệm.
o MT: Mâu thuẫn. o QH: Quan hệ.
o NT: Nhận thức. o QL: Quy luật
o NTCT: Nhận thức cảm tính. o QT: Quá trình.
o NTLT: Nhận thức lý tính. o SH: Siêu hình.
o PĐ: Phủ định. o SX: Sản xuất.
o PK: Phong kiến. o SVHT: Sự vật, hiện tượng.
4
QUY ĐỊNH VIẾT TẮT.
5
CHƯƠNG I
05/01/2022 6
I.TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
(Triết) (Khẩu)
(Trí tuệ)
Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn lôgíc và những kinh
nghiệm khám phá thực tại của con người để diễn tả và khái quát
TG bằng lý luận.
TH khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống tri
thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.
05/01/2022 12
Các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác – Lênin định nghĩa:
05/01/2022 13
Triết học là hệ thống quan
1. Triết học là gì?
điểm lý luận chung nhất 2. Đặc trưng của quan
về thế giới và vị trí con điểm triết học?
người trong thế giới đó, là 3. Đối tượng nghiên
khoa học về những quy luật cứu của triết học?
vận động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và
tư duy.
14
Trieát hoïc laø heä
thoáng quan điểm lyù
luaän chung nhaát cuûa
con ngöôøi veà TG và SINH HOÏC VAÄT LYÙ
veà vò trí cuûa con
ngöôøi trong TG aáy
Y HOÏC
HOÙA HOÏC
TRIEÁT HOÏC
TAÂM LYÙ
HOÏC
THEÁ GIÔÙI
• TÖÏ NHIEÂN, ...
• XAÕ HOÄI, XAÕ HOÄI
• TÖ DUY. HOÏC
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
TH tự nhiên bao gồm tất cả những tri thức mà con người có
Thời kỳ Hy
được, trước hết là các tri thức thuộc khoa học tự nhiên sau này
Lạp Cổ đại
như toán học, vật lý học, thiên văn học... Duy vật
Thời Trung cổ TH kinh viện mang tính tôn giáo Duy tâm
Thời kỳ phục TH tách ra thành các môn khoa học như cơ học, toán học, vật lý
hưng, cận đại học, thiên văn học, hóa học, sinh học, xã hội học, tâm lý học,
văn hóa học... Duy vật
Triết học cổ Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là khoa học của mọi khoa
điển Đức học” ở Hêghen Duy tâm
Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy luật chung
Triết học Mác nhất của TN, XH và TD Duy vật
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
• Các hình thức cơ bản của
TGQ. (Theo quá trình phát triển)
TGQ là khái niệm triết học chỉ hệ
TGQ
thống các tri thức, quan điểm, Triết học
tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác
định về thế giới và về vị trí của
con người trong thế giới đó. TGQ TGQ
Tôn giáo
quy định các nguyên tắc, thái độ,
giá trị trong định hướng nhận thức
và hoạt động thực tiễn của con TGQ
Huyền thoại
người.
05/01/2022
TGQHT: Thần thoại Hy Lạp
Khaốx: Hỗn mang
Uranốx Pôntốx
Môntax Aithe:
Ánh sáng, kh2
Hêmêra:
Ban ngày
18
Gaia
love Uranôx
Ba quỷ thần
12 Titans 3 Kiclốp
Hêcatôngkhia
Crônốx + Rêa
19
Uranốx Crônốx
20
21
Con người vàng.
Con người bạc.
Con người đồng.
Giống người thứ tư.
Con người sắt.
(Nhà thơ Hy Lạp Hêđiốt)
Con người từ Đất.
Prômêtê – Bạn của loài
người.
Dạy con người cày ruộng,
đóng thuyền, viết đọc, niềm
tin, thuần hóa bò, ngựa, làm
công cụ kim loại . . .
22
23
24
TGQ tôn giáo : Thiên chúa giáo
Trong chương đầu tiên của Sáng thế ký, Đức Chúa Trời
đã tạo ra con người và vạn vật trong 6 ngày.
25
Kết luận về TGQ huyền thoại và TGQ tôn giáo.
Tính trật tự của vũ trụ.
Tính quyết định của vũ trụ.
Đời sống con người.
26
QN về TG như một chỉnh thể được diễn tả dưới
dạng một hệ thống các phạm trù, các QL đóng
vai trò như những bậc thang trong quá trình nhận TRIẾT HỌC
thức TG
Các tri thức của các khoa Các tri thức được rút ra từ kinh
học cụ thể. nghiệm cuộc sống của con người.
27
TH với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi TGQ
Trong số các loại TGQ phân chia theo các cơ sở khác nhau
Thứ thì TGQTH bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng
hai vai trò là nhân tố cốt lõi
Thứ TH bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các TGQ khác
ba như: TGQ tôn giáo, TGQ kinh nghiệm, …,
Thứ TGQTH quy định mọi quan niệm khác của con người
tư
• + Triết học ra đời với tính cách là
hạt nhân lý luận của TGQ, làm cho TGQ phát
triển như một quá trình tự giác dựa trên sự
tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tri thức do
các khoa học đưa lại. Đó là chức năng TGQ
của triết học.
TGQDV và TGQDT.
29
• Vai trò của TGQ
Tìm cách thức hoạt động để đạt mục đích
TGQDV + PPLBC
31
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái niệm triết học và đặc trưng của tri thức triết học.
2. Thế giới quan, quá trình hình thành và các hình thức cơ bản
của thế giới quan.
3. Mối quan hệ giữa triết học và thế giới quan.
-> bản thân TH chính là TGQ
-> TH là hạt nhân lý luận của TGQ, làm tiền đề để TGQ phát triển dựa trên tri thức
và kinh nghiệm
05/01/2022 32
HẾT PHẦN 1 – CHƯƠNG 1
CHÚC CÁC BẠN SINH VIÊN
HỌC TỐT!
05/01/2022 33