MÔN: PPDH TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC2 BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG BÀI VIẾT 1 NGHE - VIẾT: CON SÓC
Giáo viên giảng dạy: Lê Thị Hoài Nam
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Anh Thư Trần Thị Thúy Hiền Nguyễn Thị Như Ý Lê Trần Bảo Uyên
Huế, tháng 4 năm 2024
KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG (Sách Cánh Diều - lớp 2) BÀI VIẾT 1 NGHE - VIẾT: CON SÓC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết chính xác trích đoạn văn Con sóc (44 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi / điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô tr ống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi / có vần ưc, ưt b. Năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn trong bài chính tả. - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Chủ động học tập, biết lắng nghe và viết đúng đoạn trích; thực hiện tốt nhiệm vụ trong h oạt động học tập; có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong các hoạt động tập thể. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: máy chiếu và các hình ảnh liên quan đến bài học, bài giảng,… - Học sinh: Sách Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều, Vở chính tả,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Giới thiệu bài học hôm nay. * Cách tiến hành: 1. Tổ chức trò chơi giải câu đố - Giải câu đố - GV chiếu câu đố và đọc: - Lắng nghe và quan sát Chuyển cành mau lẹ Có cái đuôi bông Hạt dẻ thích ăn Con gì thế nhỉ? - Mời HS giải đố - Trả lời: Con sóc - GV nhận xét, khen ngợi - Lắng nghe - GV chiếu một số hình ảnh và video về con sóc cho HS quan sát - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ nghe - viết chính xác đoạn văn Con sóc. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu: - HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chín h tả.HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn c hính tả. - Chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống - Chọn tiếng dẻ, giẻ, rẻ, nức, nứt phù hợp điền vào ô trống * Cách tiến hành: 1. Nghe - viết - Mời HS đọc tên bài: “Con sóc” - Đọc tên bài - Chiếu đoạn văn lên màn hình, đọc đoạn văn: - Lắng nghe “Con sóc” - Mời 1 HS đọc lại bài, yêu cầu cả lớp đọc - Đọc lại bài thầm theo. - Đưa ra câu hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn tả con sóc đáng yêu, nghịch ngợm + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu + Những dấu câu được sử dụng trong bài? + Dấu chấm và dấu phẩy + Những chữ nào được viết hoa? Vì sao lại + Chữ Trong, Sóc, Đuôi được viết hoa? viết hoa là chữ đầu đoạn văn và đầu câu - Trong đoạn có những từ khó nào? - Trả lời: đỏ hung, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo,… + Hướng dẫn HS đọc, viết từ khó: - Thực hiện - Mời HS đọc lại các từ khó và viết vào bảng con: đỏ hung, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo,… - Nhận xét, chỉnh sữa lỗi cho HS - Hướng dẫn HS cách trình bày vở - Lắng nghe + Vở luyện viết: Mở vở luyện viết trang 18. Điền thứ ngày và lùi vào 5 ô ghi tên đề bài Con sóc, chữ đầu chú ý viết hoa. Sau đó xuống dòng lùi vào 1 ô, viết lần lượt từng câu cho đến hết bài. Chữ đầu dòng và chữ đầu của các câu chú ý viết hoa. Cuối cùng lùi vào 7 ô viết tên tác giả theo Ngô Quân Miện, tên tác giả là tên riêng, các em chú ý viết hoa. + Vở ô li: Vào 1 ô viết thứ ngày. Vào 5 ô viết Tiếng Việt. Vào 3 ô viết Nghe - viết: Con sóc, chữ đầu các em chú ý viết hoa. Sau đó các em xuống dòng, lùi vào 1 ô viết lần lượt từng dòng đến hết bài, chữ đầu dòng và chữ đầu của các câu các em chú ý viết hoa. Cuối cùng các em lùi vào 7 ô viết tên tác giả và nhớ viết hoa. - Lưu ý tư thế ngồi viết: 1 tay cầm viết, 1 tay giữ trang vở. Thẳng lưng, chân đặt thoải mái đúng vị trí. Khoảng cách từ mắt đến vở 25-30 cm - Mời HS ngồi đúng tư thế, gấp SGK lại - Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế - Đọc thong thả từng cụm từ hoặc câu ngắn - Nghe - viết đoạn vào vở cho HS nghe - viết vào vở - Đọc lại bài chính tả lần cuối cho HS soát lỗi - Đọc lại bài, tự sửa lỗi - Lấy 2 – 3 bài HS chiếu ở TV để cả lớp cùng - Quan sát, nhận xét xem, nhận xét 2. Làm bài tập chính tả Bài 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ r, d hay gi? b) Vần ưc hay ưt? - Hướng dẫn HS làm bài: Có một đoạn văn, - Lắng nghe hướng dẫn trong đoạn văn có một số ô trống. Nhiệm vụ của các em là hãy điền chữ hoặc vần phù hợp vào ô trống - Yêu cầu học sinh làm bài - Làm bài - HS chia sẻ bài làm - Chia sẻ a) gieo hạt/ chạy dài/ sốt ruột/ rồ i/ héo rũ b) thơm nức/ háo hức/ bực tức/ vứt - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - Mời HS đọc lại đoạn văn - Đọc đoạn văn Bài 3: Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống a) Dẻ, giẻ, rẻ b) Nức, nứt - Chơi trò chơi “Tìm kho báu” - Lắng nghe luật chơi - Nêu luật chơi: “để tìm được kho báu, chúng ta cần giải mật mã bằng cách điền vào ô trống các từ thích hợp. Nếu các bạn trả lời đúng thì sẽ có được một chìa khóa mở hòm bí mật” - Tổ chức trò chơi - Chơi trò chơi a) Giá rẻ/ giẻ lau/ hạt dẻ b) Nứt nẻ/ nức nở/ thơm nức - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe C. CỦNG CỐ, DĂN DÒ - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị - Thực hiền theo yêu cầu của GV bài mới