Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

CHUYÊN ĐỀ 6

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ


Thị trường ngoại hối
• Khái niệm thị trường ngoại hối
• Vai trò của thị trường ngoại hối
• Các chủ thể tham gia
• Cấu trúc của thị trường ngoại hối
• Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
-Là thị trường tài chính lớn nhất và thanh khoản nhất thế giới
-Giao dịch toàn cầu hàng ngày đạt 4000 tỷ USD (theo báo cáo của BIS)
-Thị trường Forex quan trọng nhất là Anh (chiếm 37% tổng giao dịch
tiền tệ trên thị trường); sau đó là Mỹ (18%), Singapore (5%), Hồng Kong
(5%), Thụy Sĩ (5%), Úc (4%)
-Cặp đồng tiền giao dịch nhiều nhất là USD/EUR (28%), USD/JPY
(14%), USD/GBP (9%)

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Vai trò:
• Cọ sát cung và cầu về ngoại tệ, thoả mãn nhu cầu khác nhau về
ngoại tệ đáp ứng nhu cầu về khả năng thanh toán, hạn chế rủi ro
trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ và bằng ngoại tệ

• Cơ sở hình thành và điều tiết tỷ giá

• Công cụ điều tiết sự di chuyển của các luồng vốn ngắn hạn bằng
ngoại tệ

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Các chủ thể tham gia

• Các đối tượng khách hàng

• Các trung gian tài chính: Các sàn giao dịch, các ngân hàng
thương mại và thể chế trung gian tài chính khác

• Các cơ quan quản lý của nhà nước

• Các nhà môi giới

• Các nhà đầu tư

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Cấu trúc của thị trường ngoại hối

Căn cứ vào sự can Căn cứ vào tính


thiệp của Nhà chất giao dịch
nước

Thị trường
Thị trường phi chính Thị trường Thị trường
chính thức thức giao ngay phái sinh

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Thị trường giao ngay
-Thị trường giao ngay là nơi diễn ra các giao dịch giao ngay.

Tỷ giá giao ngay

Giao dịch Thời điểm ký kết


hợp đồng: hiện tại
giao ngay

Thời điểm thanh


toán: trong hai ngày
làm việc
Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
2. Thị trường ngoại hối
Thị trường giao ngay

Nghiệp vụ mua bán giao


ngay

Giao dịch trên


thị trường Short - celling
giao ngay

Nghiệp vụ kinh doanh


chênh lệch giá

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Nghiệp vụ mua bán giao ngay

• Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho khách hàng thời điểm hiện tại

• Khách hàng mua bán lẻ: doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cá nhân

• Mua theo giá bán, bán theo giá mua của ngân hàng

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Nghiệp vụ short selling

Nhà đầu tư kỳ vọng giá ngoại tệ giảm

Bán ngoại tệ thời điểm hiện tại Mua lại trong tương lai

Ví dụ: Nhà đầu tư A có 10.000 USD


Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,2025. A kỳ vọng USD giảm giá trong tương lai.

Thời điểm hiện tại: Bán 10.000 USD/CHF và sẽ mua lại trong tương lai
nếu giá USD giảm.

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá

Nhà đầu tư

Mua ở nơi có Bán ở nơi có Hưởng chênh


giá thấp giá cao lệch giá

Acbit giản đơn Acbit phức tạp

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối

Acbit giản đơn

Ngân hàng A Ngân hàng B


Tỷ giá mua NZD Tỷ giá bán NZD Tỷ giá mua NZD Tỷ giá bán NZD
0,635 $ 0,640$ 0,645$ 0,65$

Nhà đầu tư: Mua NZD/USD tại ngân hàng A theo tỷ giá bán = 0,640 USD, sau đó
bán NZD/USD tại ngân hàng B theo tỷ giá mua = 0,650 USD.
Như vậy nhà đầu tư đã có lợi nhuận 0,01USD/NZD.

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh


12
tế quốc dân
Thị trường ngoại hối

Acbit phức tạp


Thị trường Cặp đồng tiền Tỷ giá mua/bán
Thị trường Anh GBP/USD 1,60/1,61
Thị trường Mỹ MYR/USD 0,200/0,201
Thị trường Malaysia GBP/MYR 8,10/8,20

Nhà đầu tư có 10.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh cho nhà đầu tư

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh


13
tế quốc dân
Thị trường ngoại hối

Acbit phức tạp

Bước 2
Bước 1 So sánh GBP/MYR trên hai thị
Tính GBP/MYR trên thị trường Anh trường Anh, Mỹ và GBP/MYR trên
và Mỹ thị trường Malaysia:
So GBP/MYR (A&M)<Sbid GBP/MYR
GBP/MYR = 7,9601/8,05
(Ma)

Mua GBP/USD trên thị trường Anh


=> Bán GBP/MYR trên thị trường Malaysia
=> Bán MYR/USD trên thị trường Mỹ
Nhà đầu tư có lãi: 62,1116 USD.

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh


14
tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Thị trường phái sinh

Hợp đồng kỳ hạn


(forward)

Hợp đồng thị trường


Giao dịch trên tương lai (future)

thị trường
phái sinh Hợp đồng quyền chọn
(option)

Hợp đồng hoán đổi


(swap)

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Hợp đồng kỳ hạn
• Hợp đồng kỳ hạn về tiền tệ (thường) là một thoả thuận giữa một
công ty và một ngân hàng thương mại nhằm trao đổi một lượng
xác định tiền tệ với một mức tỷ giá xác định (gọi là tỷ giá kỳ
hạn) vào một ngày xác định trong tương lai.

• Các hợp đồng kỳ hạn thường có giá trị 1 triệu đô hoặc hơn, và
thường không được dùng bởi các cá nhân hoặc các doanh
nghiệp nhỏ.
Thị trường ngoại hối

Niêm yết kỳ hạn


• Nếu tỷ giá kỳ hạn vượt quá tỷ giá giao ngay hiện tại,
khi đó ta gọi là Bù đắp (premium).
• Nếu tỷ giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay hiện tại,
khi đó ta gọi là Giảm trừ (discount).
• Bù đắp hay Giảm trừ thực chất phản ảnh sự kỳ vọng
biến động tỷ giá.
Thị trường ngoại hối
Niêm yết kỳ hạn
• Bù đắp/Giảm trừ (premium/discount) kỳ hạn theo
năm:
= giá kỳ hạn – giá giao ngay  360
giá giao ngay n
trong đó n là số ngày tính đến ngày chuyển giao

• Giả sử USD/£ giao ngay = $1.681


90-ngày £ kỳ hạn = $1.677

$1.677 – $1.681 x 360 = – 0.95%


$1.681 90
Do vậy, giảm trừ kỳ hạn = 0.95%.
Thị trường ngoại hối
USD
Niêm yết kỳ hạn
equiv USD equiv Currency per Currency per
Country Friday Thursday USD Friday USD Thursday

Argentina (Peso) 0.3309 0.3292 3.0221 3.0377 Mức Bù đắp/giảm trừ kỳ


Australia (Dollar) 0.5906 0.5934 1.6932 1.6852 hạn theo năm bằng bao
Brazil (Real) 0.2939 0.2879 3.4025 3.4734
nhiêu: __________
Britain (Pound) 1.5627 1.566 0.6399 0.6386

1 Month forward 1.5596 1.5629 0.6412 0.6398 Rõ ràng, các thành viên
3 Months forward 1.5535 1.5568 0.6437 0.6423 thị trường kỳ vọng đồng
6 Months forward 1.5445 1.5477 0.6475 0.6461 Bảng sẽ giảm trong 6
tháng tới.
Canada (Dollar) 0.6692 0.6751 1.4943 1.4813

1 Month Forward 0.6681 0.6741 1.4968 1.4835

3 Months Forward 0.6658 0.6717 1.502 1.4888

6 Months Forward 0.662 0.6678 1.5106 1.4975


Thị trường ngoại hối
Hợp đồng tương lai tiền tệ
• Hợp đồng tương lai tiền tệ chỉ rõ một khối lượng tiêu chuẩn
của một đồng tiền nào đó được trao đổi vào một ngày xác
định với tỷ giá xác định trước.
• Đặc điểm hợp đồng tương lai:
- Đồng tiền giao dịch
- Ngày đáo hạn hợp đồng
- Giao dịch thực hiện thông qua nhà môi giới
- Ký quỹ và bù trừ hàng ngày
Thị trường ngoại hối
Sử dụng hợp đồng tương lai
• Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Mua để rào chắn các khoản phải trả, hoặc bán để rào
chắn các khoản phải thu.

• Đầu cơ: Bán hợp đồng tương lai tiền tệ khi kỳ vọng đồng tiền chuyển giao giảm
giá, và mua khi kỳ vọng đồng tiền chuyển giao tăng giá.
Thị trường ngoại hối
Sử dụng hợp đồng tương lai
• Người giữ hợp đồng tương lai tiền tệ có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách bán hợp
đồng tương lai tương tự.

• Người bán có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách mua các hợp đồng tương tự.

• Hầu hết các hợp đồng tương lai tiền tệ đều được xoá bỏ trước ngày chuyển giao.
Thị trường ngoại hối
Minh họa thanh toán hợp đồng tương lai
• Ngày 17/06/2012, nhà đầu tư X mua
Thời điểm Tỷ giá giao ngay
hợp đồng tương lai EUR/USD:
EUR/USD
• Ngày giá trị: 20/06/2012
Cuối ngày 17/06 1,2823
• Giá trị hợp đồng 10.000 EUR
• Tỷ giá tương lai EUR/USD = 1,2818
Cuối ngày 18/06 1,2760
• Nhà đầu tư phải ký quỹ khoản tiền trị
giá 520 USD và phải luôn luôn duy trì
trên tài khoản ký quỹ ở mức 390 USD. Cuối ngày 19/06 1,2765

Cuối ngày 20/06 1,2768


Thị trường ngoại hối
Bù trừ hàng ngày diễn ra trên tài khoản ký quỹ

Thời điểm Ghi Nợ/Có trên TK ký quỹ Số dư tài khoản ký quỹ

Cuối ngày 17/06 Ghi Có: 10.000x(1,2823 – 1,2818)=5 USD 520 + 5 = 525 USD

Cuối ngày 18/06 Ghi Nợ: 10.000x(1,2823-1,2760)=63 USD 525 – 63 = 462 USD

Cuối ngày 19/06 Ghi Có: 10.000x(1,2765 – 1,2760)=5 462 + 5 = 467 USD

Cuối ngày 20/06 Ghi Có: 10.000x(1,2768 – 1,2765) = 3 467 + 3 = 470 USD
2. Thị trường ngoại hối
Minh họa thanh toán hợp đồng tương lai

Tình huống 1: Nhà đầu tư thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn
Khi đó số USD phải trả để mua 10.000 EUR là: 10.000 x 1,2768=
12.768 USD, đồng thời nhà đầu tư sẽ nhận về 470 USD số dư trên tài khoản ký
quỹ.
Tình huống 2: Nhà đầu tư đảo hợp đồng vào ngày 19/06 bằng cách bán hợp
đồng tương lai trị giá 10.000 EUR, ngày giá trị 20/06 và tỷ giá tương lai là
1,2768. Khi đó vào ngày 20/06, nhà đầu tư bị lỗ: (520 – 467)=53 USD.
Thị trường ngoại hối
Minh họa đầu cơ hợp đồng tương lai
Một nhà đầu cơ X kỳ vọng GBP tăng giá so với đồng AUD trong tương lai. Thời điểm hiện
tại (ngày 12/02/2012) ông X mua hợp đồng tương lai GBP/AUD với các thông tin như
sau:
Ngày giá trị: tháng 6; Tỷ giá tương lai GBP/AUD = 1,6015; Giá trị hợp đồng 100.000 GBP
Giả sử ngày 12/03/2012, tỷ giá giao ngay GBP/AUD tăng lên mức 1,6080. Khi đó nhà đầu
cơ sẽ có lãi = (1,6080 – 1,6015)*100.000 = 650 AUD. Nhà đầu cơ muốn nhận chắc chắn
khoản tiền 650 AUD, ông ta sẽ thực hiện đảo hợp đồng với sở giao dịch. Ngày
13/03/2012, nhà đầu cơ bán hợp đồng tương lai GBP/AUD với các thông tin như sau:
Ngày giá trị: tháng 6; Tỷ giá tương lai GBP/AUD = 1,6080; Giá trị hợp đồng 100.000 GBP
Đến ngày giá trị tháng 6, nhà đầu cơ sẽ nhận được 650 AUD.
Đọc niêm yết hợp đồng tương lai
Open Hi Lo Settle Change Lifetime Lifetime Open
High Low Interest

Sept .9282 .9325 .9276 .9309 +.0027 1.2085 .8636 74,639

Giá thấp nhất và


Thay đổi trong ngày cao nhất trong
suốt thời gian tồn
Giá đóng cửa
tại của hợp đồng.
Giá thấp nhất trong ngày

Giá cao nhất trong ngày


Giá mở cửa
Số hợp đồng còn lại
Tháng đáo hạn
So sánh Tương lai - Kỳ hạn
Kỳ hạn Tương lai

Hoạt động Thực hiển bởi các ngân Thực hiện bởi trung
thanh toán hàng và nhà môi giới. tâm thanh toán bù
trừ. Gắn với thị
trường.

Thị trường Hệ thống điện thoại toàn Sàn giao dịch trung
cầu tâm với kết nối toàn
cầu
So sánh Tương lai - Kỳ hạn
Kỳ hạn Tương lai

Thanh khoản Hầu hết chuyển giao thực Hầu hết được thực
tế hiện bằng bù trừ
trạng thái
Chi phí giao Chênh lệch Mua-Bán Phí môi giới có thể
dịch (Bid-Ask) thoả thuận
Thị trường ngoại hối

Hợp đồng quyền chọn


Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc
bán một lượng ngoại tệ nào đó trong tương lai, tại một mức giá thỏa thuận được
xác định trong hợp đồng ngày hôm nay
Người mua quyền:
- Được lựa chọn thực hiện quyền hoặc để
quyền hết hạn
- Phải trả phí
Các bên tham gia

Người bán quyền:


- Theo mọi sự lựa chọn của người mua
- Được nhận phí

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối

Hợp đồng quyền chọn

Tỷ giá quyền
chọn

Các yếu tố trong hợp Phí quyền


đồng quyền chọn chọn

Kiểu quyền
chọn

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Quyền Mua Tiền tệ
• Một quyền mua tiền tệ trao cho người giữ nó quyền mua một
đồng tiền xác định tại một mức giá xác định (được gọi là giá thực
hiện hoặc giá giao dịch) trong một thời hạn xác định..
• Một quyền mua
• in the money: nếu giá giao ngay > giá thực hiện,
• at the money: nếu giá giao ngay = giá thực hiện,
• out of the money: nếu giá giao ngay < giá thực hiện.
Thị trường ngoại hối
Quyền Mua Tiền tệ
• Ví dụ:

Một quyền chọn mua GBP/USD có những thông tin như sau: Giá
thực hiện $1,5; Phí quyền $0,02; Giá trị hợp đồng 10.000 GBP;
Thời gian đáo hạn 3 tháng.
Thị trường ngoại hối
Quyền mua tiền tệ
Người mua Quyền mua £ Người bán Quyền mua £
Giá thực hiện = $1.50 Giá thực hiện = $1.50
Phí quyền = $ .02 Phí quyền = $ .02
Lãi ròng Lãi ròng
đơn vị đơn vị
+$.04 +$.04
Giao
+$.02 +$.02 ngay
tương
0 0 lai
$1.46 $1.50 $1.54 $1.46 $1.50 $1.54
- $.02 Giao - $.02
ngay
- $.04 tương - $.04
lai
Thị trường ngoại hối
Quyền Mua Tiền tệ

Đối với người mua quyền mua GBP/USD: Đối với người bán quyền mua GBP/USD
Giá giao ngay ở mức $1,52: điểm hòa vốn Giá giao ngay ở mức $1,52: điểm hòa
Giá giao ngay <=$1,5: người mua lỗ $0,02/1 vốn
đơn vị tiền tệ Giá giao ngay <=$1,5: người bán lãi
Giá giao ngay thay đổi từ $1,50 -> $1,52: người $0,02/1 đơn vị tiền tệ
mua lỗ giảm dần từ $0,02 -> 0 Giá giao ngay thay đổi từ $1,50 -> $1,52:
Giá giao ngay >$1,52: người mua lãi người bán lãi giảm dần từ $0,02 -> 0
Giá giao ngay >$1,52: người bán lỗ
Thị trường ngoại hối
Quyền bán Tiền tệ
• Một quyền bán tiền tệ trao cho người giữ nó quyền bán một đồng
tiền xác định tại mức giá xác định (giá thực hiện) trong một khoảng
thời gian xác định..
• Một quyền bán là:
• in the money nếu giá giao ngay < giá thực hiện,
• at the money nếu giá giao ngay = giá thực hiện,
• out of the money nếu giá giao ngay > giá thực hiện.
Thị trường ngoại hối
Quyền bán Tiền tệ
• Ví dụ:

Một quyền chọn bán GBP/USD có các thông tin như sau: Giá thực
hiện $1,5; Phí quyền chọn $0,03; Giá trị hợp đồng 10.000 GBP;
Thời gian đáo hạn 3 tháng
Thị trường ngoại hối
Quyền Bán tiền tệ
Người mua Quyền bán £ Người bán Quyền bán £
Giá thực hiện = $1.50 Giá thực hiện = $1.50
Phí quyền = $ .03 Phí quyền = $ .03
Lãi ròng đơn Lãi ròng đơn
vị vị

+$.04 +$.04
Giao
+$.02 ngay +$.02
tương
0 lai 0
$1.46 $1.50 $1.54 $1.46 $1.50 $1.54
- $.02 - $.02 Giao
ngay
- $.04 - $.04 tương
lai
Thị trường ngoại hối
Quyền Bán Tiền tệ

Đối với người mua quyền chọn bán GBP/USD: Đối với người bán quyền chọn bán
Giá giao ngay $1,47: điểm hòa vốn GBP/USD:
Giá giao ngay >=$1,5: người mua lỗ $0,03/ một Giá giao ngay $1,47: điểm hòa vốn
đơn vị tiền tệ Giá giao ngay >=$1,5: người bán lãi
Giá giao ngay giảm từ $1,50 -> $1,47: người $0,03/ một đơn vị tiền tệ
mua lỗ giảm dần từ $0,02 -> 0 Giá giao ngay giảm từ $1,50 -> $1,47:
Giá giao ngay <$1,47: người mua lãi người bán lãi giảm dần từ $0,02 -> 0
Giá giao ngay <$1,47: người bán lỗ
Thị trường ngoại hối
Sử dụng hợp đồng quyền chọn
• Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Sử dụng quyền chọn mua để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải trả; Sử dụng quyền chọn
bán để phòng ngừa rủi ro với khoản phải thu.

• Đầu cơ: Các nhà đầu tư đầu cơ hợp đồng quyền chọn dựa trên
những phán đoán biến động trong tương lai của một đồng tiền
nhất định. Khi nhà đầu cơ hi vọng một ngoại tệ tăng giá thì có
thể sẽ mua quyền chọn mua đồng tiền đó và ngược lại.
Thị trường ngoại hối
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ là hợp đồng được ký kết trong giao
dịch hoán đổi tiền tệ. Đây là giao dịch hối đoái bao gồm đồng
thời hai giao dịch: một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ
hạn với cùng một số lượng tiền tệ - mua giao ngay kết hợp với
bán kỳ hạn và bán giao ngay kết hợp với mua kỳ hạn. Hợp đồng
hoán đổi tiền tệ thường được ký kết giữa khách hàng và ngân
hàng hoặc giữa hai ngân hàng với nhau.
Thị trường ngoại hối
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
• Ngày 22/05/2012, một công ty của Canada vừa có khoản thu từ việc xuất khẩu
hàng hóa sang Mỹ trị giá 100.000 USD. Thời điểm hiện tại công ty có nhu cầu sử dụng
CAD để mua nguyên vật liệu trong nước. Song trong ba tháng tới, công ty lại có nhu cầu
sử dụng USD để thanh toán tiền hàng cho một đối tác ở Nhật. Công ty ký kết hợp đồng
hoán đổi với ngân hàng. Thông tin thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay USD/CAD:
1,0254/70
Lãi suất 3 tháng: CAD: 1-1,1; USD: 1,98 – 2,1 (%/năm)

• Giao dịch hoán đổi tiền tệ được thực hiện như sau:
Ngày 22/05/2012, công ty ký hợp đồng hoán đổi CAD và USD với ngân hàng
trong đó có đồng thời hai giao dịch như sau:
Bán giao ngay USD/CAD theo SbidUSD/CAD

Mua kỳ hạn 3 tháng USD/CAD theo FofferUSD/CAD


Thị trường ngoại hối
Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối

• Mục đích quản lý


• Cơ quan quản lý
• Đối tượng quản lý
• Phương thức quản lý

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối
Pháp lệnh ngoại hối của Ủy ban thường vụ quốc hội số 28/2005
- Hoạt động ngoại hối: là hoạt động của người cư trú. Không cư trú
trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh
ệt dịch vụ ngoại hối và các giao
thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng
dịch khác liên quan đến ngoại hối.

- Quản lý giao dịch vãng lai: Tự do hóa giao dịch vãng lai

- Quản lý giao dịch vốn

- Quản lý sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam


Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Quản lý hoạt động của thị trường vàng
- Trước năm 1993: giao dịch vàng kể cả vàng trang sức lẫn vàng
miếng của tư nhân bị cấm
- Nghị định 63/1993/NĐ-CP về quản lý Nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh vàng và được thay thế bởi Nghị địn 174/1999/NĐ-CP:
quyền sở hữu hợp pháp về vàng của
ệt mọi tổ chức và cá nhân được
thừa nhận
Thực trạng: có 8 đơn vị sản xuất, gia công vàng miếng với
hơn 12.000 cửa hàng kinh doanh vàng; TCTD đủ điều kiện được
phép kinh doanh vàng tài khoản ở nước ngoài, huy động vàng và
cho vay bằng vàng

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Quản lý hoạt động của thị trường vàng
Thực trạng thị trường vàng trước Nghị định 24
- Cả nước có 8 đơn vị sản xuất, gia công vàng miếng với hơn
12.000 cửa hàng kinh doanh vàng;
- TCTD đủ điều kiện được phép kinh doanh vàng tài khoản ở nước
ngoài ệt

- TCTD được phép huy động vàng và cho vay bằng vàng
- Sàn giao dịch vàng nở rộ giai đoạn 2008-2009

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Quản lý hoạt động của thị trường vàng
Thực trạng thị trường vàng trước Nghị định 24
Hậu quả

Nền kinh tế: Tổ chức tín dụng:


-Vàng hóa Thị trường vàng -Huy động ngắn
-Tỷ giá biến -Bất ổn hạn cho vay dài
động mạnh - Tranh chấp xảy hạn
theo giá vàng ra giữa nhà đầu -Rủi ro lãi suất
-Vàng nhập lậu tu và sản vàng và rủi ro tín
dụng

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân
Thị trường ngoại hối
Quản lý hoạt động của thị trường vàng
Nghị định 24
- Mục đích: tổ chức sắp xếp lại thị trường vàng trong nước, nâng cao vai trò quản lý thị
trường vàng của Nhà nước, ngăn chặn tình trạng vàng hóa

- Nội dung chính:

+ Nhà nước chính thức độc quyền sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu
và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng từ ngày 25/05/2012

+ Nghiêm cấm sử dụng vàng làm phương tiện thanh toán, mang vàng khi xuất cảnh,
nhập cảnh của cá nhân vượt mức quy định không có giấy phép do NHNN cấp

+ Quy định điều kiện doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng

Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân

You might also like