Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Các dạng bài tập môn thị trường chứng khoán

Dạng 1: Xác định giá trị sổ sách và phần trăm quyền sở hữu công ty cổ phần
1. Công thức cần lưu ý:
Vốn chủ sở hữu−giá trị dành cho CP ưuđãi
Giá trị cổ sách 1 CP thường=
số lượngCP thường đang lưu hành
số lượng CP thường nắm giữ
% quyền sở hữu của cổ đông thường=
Số lượng CP thường đang lưu hành
2. Bài tập:
Công ty cổ phần HAPACOMP có tình hình sau đây:
Công ty phát hành 2 loại cổ phiếu:
- Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ, không tham dự, cổ tức 12%/năm. Số được phép phát
hành: 300.000 cổ phiếu tham dự. Số đã phát hành (phát hành cách đây 4 năm):
100.000cp, mệnh giá 20.000 đ/1cp
- Cổ phiế5u thường (cổ phiếu phổ thông). Số được phép phát hành: 2.000.000
cổ phiếu. Số đã phát hành (phát hành cách đây 4 năm): 1.200.000cp, mệnh giá 10.000
đ/1cp. Giá cổ phiếu trên thị trường giảm, công ty quyết định mua lại 200.000 cổ phiếu
và đã hoàn thành việc thanh toán
Do tình hình hình gặp khó khăn nên 2 năm vừa qua công ty chưa thanh toán cổ tức
của các cổ đông ưu đãi.
Theo số liệu của bảng cân đối kế toán ngày 1/1/200x
- Tổng giá trị tài sản của công ty: 16.000.000.000 đ;
Trong đó: Tài sản cố định: 12.150.000.000, còn lại là tài sản lưu
động.
Tổng giá trị các khoản nợ của công ty: 2.600.000.000 đ.
Yêu cầu:
a. Xác định giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường của công ty ngày 1/1/200x?
b. Giả sử năm 200x, công ty kinh doanh có lãi, tổng lợi nhuận sau thuế là:
1.240.000.000 đ. Biết hệ số chi trả cổ tức là 0,6, hãy tính cổ tức được chia của 1 cổ
phiếu thường?
c. Giả sử một nhà đầu tư tại thời điểm 1/1/200x nắm giữ 5.000 CP thường, hãy tính
phần trăm quyền sở hữu công ty của người này.
3. Hướng dẫn giải bài tập
a.
- Vốn chủ sở hữu của công ty = 16.000.000.000 – 2.600.000.000) = 13.400.000.000
- Giá trị dành cho cổ phiếu ưu đãi = 100.000 * 20.000 + 100.000 * 20.000 * 2 * 12%
= 2.480.000.000
13.400 .000.000−2.480 .000 .000
Giá trị sổ sách 1CP thường= =10.920(đồng /CP)
1.200.000−200.000

b.
lợi nhuận sau thuế −cổ tức CP ưu đãi
Thu nhập của 1 CP thường ( EPS )=
số lượngCP thường đang lưu hành
1.240 .000 .000−480.000 .000
EPS= =760(đồng /CP)
1.000 .000
Lợi tức CP thường=EPS∗hệ số chi trả cổ tức=760∗0.6=465 (đồng/CP)

c.
5.000
% quyền sở hữu của cổ đông thường= ∗100=0.5 %
1.000 .000
Dạng 2: Xác định giá, khối lượng, giá trị giao dịch khớp lệnh định kỳ ATO, ATC
1. Cần lưu ý:
- Lệnh giới hạn (LO)
- Lệnh thị trường (MP)
- Lệnh ATO, ATC chính là lệnh MP
- Thứ tự ưu tiên: ưu tiên về giá > ưu tiên về thời gian > ưu tiên về khối lượng
- Khớp lệnh định kỳ xác định giá ATC, ATO: tập hợp lệnh trong 1 khoảng thời gian
nhất định (thường 15 phút) rồi tính toán ra giá khớp lệnh duy nhất mà tại đó khối
lượng giao dịch là lớn nhất. Các lệnh mua > giá khớp, lệnh bán < giá khớp chắc chắn
thực hiện. Lệnh mua và bán tại giá khớp có thể được thực hiện 1 phần hoặc toàn bộ
2. Bài tập:
Trong khoảng thời gian từ 9h00 – 9h15 ngày 03/06/N của phiên đấu giá định
kỳ xác định giá mở của cổ phiếu Z, có các lệnh mua và bán như sau:
Lệnh đặt mua
Số hiệu A1 B2 C3 D4 E5 F6 H7
Số CP 3.100 2.800 6.800 5.500 2.200 7.000 1.000
Giá (đ) 38.500 ATO 38.800 39.400 39.000 39.200 39.100

Lệnh đặt bán


Số hiệu M1 N2 P3 Q4 J5 K6 L7 T8
Số CP 5.200 3.500 6.300 4.700 7.200 8.100 1.000 6.500
Giá (đ) 39.100 38.700 39.400 38.800 39.300 39.000 ATO 39.200
Yêu cầu:
a. Xác định giá mở cửa của cổ phiếu X trong phiên giao dịch. Biết rằng: Giá đóng cửa
phiên trước của cổ phiếu Z là 39.200 đồng/cổ phiếu.
b. Xác định số lượng cổ phiếu, giá trị giao dịch và các lệnh được thực hiện trong phiên
trên.
c. Nếu trong phiên giao dịch này, một người đầu tư đặt lệnh mua 1.000 cổ phiếu X với
lệnh giới hạn ở mức giá 39.100 đồng/cổ phiếu. Người này có thể mua được cổ phiếu
không? Xác định số tiền nhà đầu tư phải trả khi mua cổ phiếu biết chi phí môi giới là
0,3% giá trị giao dịch?
3. Hướng dẫn giải bài tập
a. Lập bảng thống kê lệnh như sau
Lệnh mua Mức giá Lệnh bán Khối
Số hiệu Số lượng Cộng dồn Cộng dồn Số lượng Số hiệu lượng giao
dịch
A1 3.100 28.400 38.500 1.000 - - 1.000
- - 25.300 38.700 4.500 3.500 N2 4.500
C3 6.800 25.300 38.800 9.200 4.700 Q4 9.200
E5 2.200 18.500 39.000 17.300 8.100 K6 17.300
H7 1.000 16.300 39.100 22.500 5.200 M1 16.300
F6 7.000 15.300 39.200 29.000 6.500 T8 15.300
- - 8.300 39.300 36.200 7.200 J5 8.300
D4 5.500 8.300 39.400 42.500 6.300 P3 8.300
B2 2.800 - ATO - 1.000 L7
Giá mở cửa của phiên ATO này là 39.000 đồng
b.
- Khối lượng giao dịch trong phiên 17.300
- Giá trị giao dịch = 17.300 * 39.000 = 674.700.000 đồng
- Các lệnh được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau
Lệnh mua Lệnh bán
B2: 2.800 L7: 1.000
D4: 5.500 N2: 4.500
F6: 7.000 Q4: 4.700
H7: 1.000 K6: 8.100
E5: 1.000 (lệnh này chỉ thực hiện 1
phần)

c.
Lệnh mua của khách hàng này được thực hiện toàn bộ
Số tiền nhà đầu tư này phải thanh toán bao gồm giá trị cổ phiếu và phí giao dịch:
= 39.100 * 1.000 * (1+0,003) = 39.217.300 (đồng)
Dạng 3: Phân tích trái phiếu
1. Lần lưu ý:
- Nguyên lý chung của việc ước định giá cổ phiếu hoặc trái phiếu và chiết khấu giá trị
hiện tại của các khoản thu nhập do chứng khoán mang lại trong tương lai
- Lãi suất đáo hạn và lãi suất hoàn vốn về bản chất là giống nhau. Đều là lãi suất làm
cho giá trị hiện tại của các khoản chi phí bỏ ra đầu tư bằng với thu nhập mang lại
2. Bài tập :
Công ty cổ phần TRANSIMEXCO phát hành 1 loại trái phiếu vào ngày 1/1/N,
mệnh giá trái phiếu 100.000 đ, lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là 12%/năm, trả lãi
vào cuối mỗi năm. Thời hạn trái phiếu 8 năm, giá phát hành bằng mệnh giá.
Yêu cầu:
a. Xác định lãi suất đáo hạn của trái phiếu tại thời điểm 1/1/N
b. Giả sử 5 năm cuối trước khi đáo hạn, lãi suất thị trường hạ xuống chỉ là
10%/năm. Hãy ước định giá trái phiếu tại thời điểm đầu của thời gian 5 năm đó.
c. Một người mua trái phiếu ở thời điểm ước định giá trên, sau đó 2 năm thì
bán lại, hỏi người đó nên bán với giá bao nhiêu
3. Hướng dẫn giải bài tập
a.
Lãi suất đáo hạn là lãi suất mà nếu chúng ta mua tại thời điểm hiện tại và nắm giữ đến
khi đáo hạn thì NPV của việc đầu tư = 0. Áp dụng công thức

Trong đó: n = 8; C = 12,000; M = P = 100,000

Sử dụng phương pháp nội suy


Bước 1: chọn r1 = 11%  NPV1 > 0
Bước 2: chọn r2 = 13%  NPV2 < 0
Tính YTM theo công thức
Ta được YTM ~ 12% (chú ý: theo lý thuyết, nếu giá phát hành bằng mệnh giá thì lãi
suất đáo hạn bằng lãi suất danh nghĩa; ở đây việc tính toán theo phương pháp nội suy
sử dụng phép làm tròn nên YTM tính ra sẽ bằng xấp xỉ 12%)
b.
Giá ước định của trái phiếu sẽ được xác định như sau:

tự tính

c.
Giá ước định của trái phiếu (làm cơ sở xác định giá bán) sẽ được xác định như sau:

tự tính

Dạng 3: Phân tích cổ phiếu


1. Lần lưu ý:
- Nguyên lý chung của việc ước định giá cổ phiếu hoặc trái phiếu và chiết khấu giá trị
hiện tại của các khoản thu nhập do chứng khoán mang lại trong tương lai
- Chú ý mốc nào là mốc định giá thì coi đó là hiện tại
2. Bài tập :
Công ty cổ phần TRICO đang trong giai đoạn tăng trưởng nhanh, năm vừa qua
Công ty công bố lợi tức cổ phần là 1.150 đ/1cổ phần. Thu nhập và lợi tức cổ phần dự
kiến tăng 15% trong 3 năm sắp tới, các năm sau đó duy trì mức tăng đều đặn là
6%/năm.
Mức sinh lợi mà người đầu tư kỳ vọng là 12%/năm. Cổ phiếu của Công ty đang
được bán trên thị trường với giá là 24.000 đ/1cp.
Yêu cầu
a. Với tư cách là người đầu tư, hãy cho biết có nên mua cổ phiếu đó tại thời
điểm hiện hành hay không? Vì sao?
b. Sau giai đoạn tăng trưởng nhanh, hãy ước định giá cổ phiếu tại thời điểm đầu
năm thứ 4.
3. Hướng dẫn giải bài tập
a.
Áp dụng công thức ước định giá cổ phiếu trong mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn
Trong đó: D0 = 1,150; G = 15%; g = 6%; i = 12%; T = 3

= tự tính

b. Giá ước định của cổ phiếu ở đầu năm thứ 4 là

= tự tính

Dạng 4: Một số chỉ số đối với cổ phiếu


1. Lần lưu ý:
- không có lưu ý gì, dạng bài tập này rất dễ, chỉ việc áp dụng công thức
2. Bài tập :
Công ty cổ phần REECOMP có tình hình như sau:
Công ty phát hành 2 loại cổ phiếu:
- 1.000.000 cổ phiếu thường có mệnh giá 10.000 đ/1cp
- 20.000 cổ phiếu ưu đãi (tích luỹ, không tham dự) mệnh giá 20.000đ/1cp, cổ
tức là 12%/năm.
Trong năm, công ty đạt lợi nhuận trước thuế là 2.250.000.000 đ
Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% lợi nhuận.
Công ty dự tính số lợi nhuận dùng để chi trả cổ tức cổ phần cho cổ đông
thường trong năm là: 526.500.000 đ
Giá cổ phiếu của công ty trên thị trường là 13.500 đ/1cp
Yêu cầu:
a. Xác định: Hệ số P/E; Hệ số chi trả cổ tức; Tỷ suất lợi tức cổ phần của công
ty.
b. Giả sử người đầu tư A nắm giữ 5000 cổ phiếu thường của Công ty, khi Công
ty chi trả cổ tức bằng tiền, người đó nhận được số tiền là bao nhiêu?
3. Hướng dẫn giải :
a. Hệ số P/E được xác định theo công thức
P giá trị thị trường của 1 CPthường
=
E thu nhập của 1CP thường
Thu nhập của 1 CP thường = (lợi nhuận sau thuế - cổ tức ưu đãi) / số cp thường đang
lưu hành
= (2,250,000,000*80% - 20,000*20,000*12%) / 1,000,000
= 1752 (đ/CP)
P/E = 13,500 / 1,752 = 7.705
- Hệ số chi trả cổ tức = tổng số cổ tức chi trả / tổng thu nhập CP thường
= 526,500,000 / (2,250,000,000*80% - 20,000*20,000*12%)
= 0.3005
lợitức của 1 CP thường
- tỷ suất lợitức cổ phần=
giá trị thị trường của 1CP thường

= 526.5 / 13,500 = 0.039


b.
Số tiền nhà đầu tư đó nhận được là 5,000 * 526,5 = 26,325,000 đồng

You might also like