Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM,

HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)

I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)
I.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946)
I.1.a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 I.1.b. Xây dựng chế độ mới và chính I.1.c. Tổ chức chống Pháp ở Nam Bộ, đấu
- Thuận lợi:
quyền cách mạng tranh bảo vệ CQCM non trẻ
o Thế giới: Liên Xô thành trì CNXH; Phong trào - 25/11/1945, Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc - Nhân dân Nam Bộ: “thà chết tự do còn hơn sống nô
GPDT ở các nước thuộc địa Á, Âu, Phi Mỹ Latinh o Mục tiêu CMĐD: dân tộc giải phóng
o Khẩu hiệu: Dân tộc trên hết, Tổ Quốc trên hết ! lệ”, Thành đồng Tổ quốc
dân cao
o Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt: Củng cố chính quyền, - 28/2/1946, Hiệp ước Trùng Khánh (Hoa–Pháp)
o Việt Nam:
chống TDP xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời
▪ Quốc gia độc lập tự do; nhân dân Việt Nam trở sống cho nhân dân - 3/3/1946, HCM ra bản “Chỉ thị Tình hình và chủ
thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới  Chỉ thị giúp định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc trương”
▪ Chính quyền CM có bộ máy thống nhất kháng chiến chống TDP ở Nam Bộ, xây dựng và bảo vệ
- Khó khăn: chính quyền CM trong giai đoạn đầy khó khăn, phức tạp o Tạm thời “dàn hòa với Pháp”, thúc đẩy nhanh quân
o Thế giới: không được ủng hộ lập trường độc lập và - Chống giặc đói, đẩy lùi giặc đói: nhiệm vụ lớn, quan trọng, Tưởng về nước
công nhận đại vị pháp lý nước VNDCCH cấp bách:  gia SX, hũ gạo tiết kiệm, tuần lễ vàng,  gia
o Việt Nam: sx, thực hành tiết kiệm - 6/3/1946, Hiệp định sơ bộ được ký
▪ Chính quyền CM mới, non trẻ - Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ: HCM đặc biệt coi trọng, o “chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là 1 quốc gia
▪ Hậu quả chế độ cũ: kinh tế xơ xác, ngân khố kiệt thể hiện tính ưu việt của chế độ mới: Bình dân học vụ
- Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền CM: tự do, có chính phủ, nghị viện, tài chính và quân
quệ, tệ nạn XH, dân thất học mù chữ, nạn đói cuối
o 6/1/1946: nhân dân cả nước tham gia bầu cử đội riêng nằm trong Liên bang Đông Dương thuộc
1945 o 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên 1, lập Chính phủ
▪ 23/9/1945, Pháp xâm lược lần 2 tại Sài Gòn (thách chính thức khối Liên hiệp Pháp
thức lớn, nghiêm trọng) o 9/11/1946, Hiến pháp năm 1946 (Hiến pháp đầu tiên
- 9/3/46, Chỉ thị Hòa để tiến
của NNVNDCCH) được thông qua
➔Việt Nam “ngàn cân treo sợi tóc”, nạn đói, nạn dốt, thù - 6/7-10/9/46, Hội nghị Phôngtennoblo
o 29/5/1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên
trong, giặc ngoài. Việt) được thành lập.
- 14/9/46, Bản Tạm ước Mác-xây được ký
- Công việc khẩn cấp bây giờ
- Ý nghĩa: ngăn chặn bước tiến Pháp ở Nam Bộ, vạch trần làm thất bại âm mưu chống phá kẻ thù, củng cố giữ vững bảo vệ CQCM, tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực
lực, chuẩn bị kháng chiến lâu dài
- Thành công và kinh nghiệm Đảng: Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự do độc lập; Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, thực hiện “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”; 
cường đại đoàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất là chính trị, tinh thần toàn dân; Phát triển thực lực cách mạng
12
I.2. Đường lối kháng chiến kiến quốc và quá trình tổ chức thực hiện (1946 – 1950)
I.2.a. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của I.2.b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947 – 1950)
Đảng - Đầu 1948, HCM phong hàm Đại tướng cho Võ Nguyên Giáp
- Pháp gửi tối hậu thư đòi ta tước vũ khí của tự vệ Hà Nội → Đảng phát động cuộc - 11/6/1948, Lời kêu gọi Thi đua ái quốc
kháng chiến chống Pháp - 7/1948, Hội nghị Văn hóa toàn quốc
- 12/12/1946, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến “thà hy sinh tất cả chứ nhất định - 18/1/1950, thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (đầu tiên)
không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” - 11/1949, HCM ký ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự
- 18/12/1946, Hội nghị ban thường vụ TW Đảng (mở rộng): “Thà hy sinh tất cả
- 9/1/1950, Trần Văn Ơn hy sinh
chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”
- 19/12/1946, HCM ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - 8/3/1949, Pháp ký với Bảo Đại Hiệp định về quan hệ Pháp-Việt
- Đường lối kháng chiến được hình thành, bổ sung, phát triển qua thực tiễn
CMVN 45 – 47
o Nội dung cơ bản: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn - 6/1950, mở Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 (16/9-17/10/1950)
dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính  Chiến dịch quân sự lớn, quan trọng đầu tiên do ta chủ động, “đạt
được mục tiêu diệt địch, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng
o Các văn kiện: chỉ thị Kháng chiến kiến quốc; chỉ thị Hòa để tiến, chỉ thị
vây”
Toàn dân kháng chiến; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm
 Thắng lợi này đã giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của
Kháng chiến nhất định thắng lợi (8/47) Pháp, quân ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chinh
o Mục tiêu cuộc kháng chiến: đánh đổ Pháp xâm lược, giành độc lập, tự do, Bắc bộ. Đập tan tuyến phòng thủ và giải phóng hoàn toàn khu vực
thống nhất hoàn toàn, vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ hòa bình thế biên giới nối liền VN với thế giới, đánh dấu sự trưởng thành vượt
bậc về trình độ chiến đấu của quân đội việt nam, quân ta đã giành
giới
được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính bắc bộ tạo
o Kháng chiến toàn dân: Quân đội nhân dân làm nòng cốt
ra bước chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đoạn mới.
o Kháng chiến toàn diện: mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang có vai trò mũi
nhọn, mang tính quyết định
o Kháng chiến lâu dài: luôn tranh thủ chớp thời cơ
o Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: độc lập, tự chủ về đường lối là yếu
tố quan trọng hàng đầu

13
I.3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951 – 1954)
I.3.a. Đại hội đại biểu lần II và I.3.b. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến mọi mặt I.3.c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại
Chính cương của Đảng (2/1951) - 3/1951, Mặt trận Liên Việt được thành lập giao, kết thúc thắng lợi cuộc KC
trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức Mặt trận Việt - 7/1953, kế hoạch Nava, chuyển bại thành thắng; chọn
- ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) và Hội ĐBP là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất
- 9/1953, thông qua chủ trương tác chiến chiến lược
Liên hiệp Quốc dân Việt Nam (Hội Liên
II (2/1951) Việt).
Đông-Xuân 53-54 (chủ động) để đánh kh Nava
- 6/12/1953, thông qua p/án mở Chiến Dịch Điện Biên
- Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (luận - 12/1951, mở chiến dịch Hòa Bình Phủ (Võ Nguyễn Giáp làm Tư lệnh, Đảng ủy CD)
cương thứ 3, sau CLCT và LC10/30) o Phương châm: Đánh nhanh thắng nhanh sau là
- 1952, chiến dịch Tây Bắc thu đông Đánh chắc, tiến chắc
o 3 tính chất của XH VN: dân chủ nhân dân; 1 - Mở chiến dịch Thượng Lào o 7/5/1954, chiến dịch ĐBP thắng lợi
phần thuộc địa; nửa phong kiến - 4/1952, hội nghị lần 3 BCHTW đề ra  Ý nghĩa chiến thắng ĐBP:
o Đối tượng đấu tranh chính: ĐQ Pháp, can thiệp “chỉnh Đảng, chỉnh quân” o “Chiến dịch này là 1 chiến dịch rất quan trọng,
Mỹ và phong kiến phản động không những về QS và cả về CT…Vì vậy toàn quân,
- 1/1953, Hội nghị lần 4 quyết định tiến tới toàn dân, toàn Đảng phải tập trung hoàn thành cho
o Nhiệm vụ CM VN: “đánh đuổi bọn đế quốc cải cách ruộng đất 1 số vùng nông thôn VN kỳ được”
xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự - 11/1953, Hội nghị 5 BCHTW và hội nghị o Thiên sử vàng dân tộc Việt Nam; “đi vào lịch sử thế
cho dân tộc, xóa bỏ di tích phong kiến và nửa toàn quốc của Đảng lần 1 thông qua Cương giới như 1 chiến công hiển hách…”
phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát - Cuối 1953, HCM tuyên bố lập trường của Việt Nam
lĩnh ruộng đất của ĐLĐVN với 23 điều, chủ “cơ sở của việc đình chiến…”→mở đường cho đấu
triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho
trương: “phát động quần chúng triệt để  tô, tranh ngoại giao tại hội nghị Giơ-ne-vơ
CNXH” - Hội nghị Giơ-ne-vơ (Khai mạc 8/5/1954)
thực hiện  tức và tiến hành cải cách ruộng
o Động lực CM: o 20-7-1954, Hiệp định Giơnevơ về đình chỉ chiến
đất”
▪ 4 GC là công+nông+tiểu tư sản+TS dân tộc tranh ở Đông Dương được ký kết.
- 4/12/1953, kỳ họp 3, Quốc hội khóa I thông
▪ Còn có thân sĩ (thân hào, đại chủ) o 21/7/1954, Ta đồng ý ký bản Hiệp định đình chỉ
qua Luật cải cách ruộng đất chiến sự ở Việt Nam
▪ Nền tảng GCCN, ND và lao động trí óc
- 19/12/1953, HCM ký ban hành Luật cải o Thông qua bản Tuyên bố: Pháp và các nước…tôn
▪ GCCN là ll lãnh đạo
cách ruộng đất trọng các quyền cơ bản dt VN, Lào, Cam là độc lập,
o Triển vọng phát triển CMVN: các giai đoạn
 Nhận xét: hạn chế trong nhận thức, tiếp chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, không
cùng các nhiệm vụ ttam: hoàn thành gp → xóa
thu kinh nghiệm đấu tranh giai cấp can thiệp vào việc nội bộ, cam kết chấm dứt chiến
tàn tích pk và nửa pk, thực hiện triệt để người
nước ngoài đã mắc giáo điều chủ nghĩa, tranh, lập lại hòa bình trên bán đảo Đông Dương
cày có ruộng, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân
độc đoán, chuyên quyền, quan liêu,  Văn bản pháp lý đầu tiên công nhận quyền dân
dân → xây dựng vật chất cho CNXH, tiến lên tộc cơ bản của 3 nước, đánh dấu kết thúc chống
mệnh lệnh, xử lý không đúng TH oan
thực hiện CNXH Pháp, mở đường cho đấu tranh giành độc lập
o 15 chính sách lớn
sai trong cải cách ruộng đất….
dân tộc
14
I.4. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (54-75)
I.4.a. Khôi phục kinh tế, cải tạo CNXH miền Bắc, chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công (1954 – 1960)
- Miền Bắc: - Miền Nam:
o 9/1954, bộ chính trị đề nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc: hàn gắn vết o Từ 1954, Mỹ nhảy vào thế Pháp:
thương chiến tranh, phục hồi kt quốc dân, trước hết là phục hội và ▪ Thiết lập bộ máy chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Việt Nam Cộng hòa
phát triển NN… ▪ Thi hành các quốc sách tố cộng, diệt cộng, khu trù mật, khu dinh điền…
o Hội nghị lần 7 (3/1955) và lần 8 (8/1955) BCH TW Đảng khóa II: ▪ 13/5/1957, Ngô Đình Diệm tuyên bố “Biên giới Hoa Kỳ kéo dài đến vĩ tuyến 17” → hành
Muốn chống ĐQM và tay sai, điều cốt lõi là ra sức củng cố miền bắc, động bán nước trắng trợn
giữ vững đấu tranh nhân dân miền Nam. o Từ 7/1954, Đảng đổi phương thức đấu tranh từ quân sự sang chính trị, lãnh đạo quần chúng
o 16/5/1955, TDP rút ra khỏi miền Bắc đấu tranh đòi đối phương thi hành Hiệp định
o  NN trọng tâm + cải cách ruộng đất và vận động đổi công →các sai o 7/1954, Hội nghị lần 6 BCHTW “Hiện nay ĐQ Mỹ là kẻ thù chính của nhân dân thế giới,
lầm nhất định (tr184) và nó đang trở thành kẻ thù chính là trực tiếp…”
→Hội nghị lần 10 BCH TW II (9/1956) nghiêm khắc kiểm điểm và công o 22/7/1954, HCM ra Lời kêu gọi đồng bào và cán bộ, chiến sĩ cả nước: “Trung Nam Bắc
tác sửa sai tiến hành kiên quyết đều là bờ cõi của ta, ta nhất định sẽ thống nhất, đbao cả nước nhất định được giải phóng”
o 12/1957, Hội nghị lần 13 đánh giá thắng lợi về khôi phục kinh tế và o Nghị quyết Bộ Chính trị 9/1954: Nêu 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của CMMNam: đấu
đề ra nhiệm vụ soạn thảo đường lối CM trong giai đoạn mới tranh đòi thi hành Hiệp định; chuyển hướng công tác phù hợp đk mới; tập hợp mọi ll dân tộc
o 10/1954, Xứ ủy Nam Bộ thành lập, Lê Duẩn làm bí thư
o 8/1956, Lê Duẩn đã dự thảo Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam → văn
o 11/1958, Hội nghị lần 14 đề ra kế hoạch 3 năm  kt, văn hóa và cải
kiện quan trọng, giúp hình thành đường lối CMMNam
tạo XHCN đối với kt cá thể và kt tư bản tư doanh (1958-1960)
o 3/1959, NĐD tuyên bố “đặt miền Nam trong tình trạng chiến tranh”_Luật 10/59
o 1/1959, Hội nghị TW 15 (mở rộng) ra nghị quyết về tình hình CMMNam:
o 4/1959, Hội nghị lần 16 thông qua Nghị quyết về vấn đề hợp tác hóa
▪ Tiếp tục CM dân tộc dân chủ nhân dân
NN, xác định hình thức và bước đi của hợp tác xã:
▪ Bạo lực CM: ll ct và vũ trang, đấu tranh ct và đấu tranh quân sự
▪ hợp tác hóa đi trước cơ giới hóa nên hợp tác hóa đi đôi thủy lợi hóa và
tổ chức lại lao động, để phát huy tính ưu việt và sức mạnh tập thể ▪ Vạch rõ phương hướng tiến lên cho CMMNam, tạo đà cho cuộc khởi nghĩa từng phần nổ
▪ 3 nguyên tắc xây dựng HTX: tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ ra ngày càng rộng lớn
▪ Về vấn đề cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh: cải tạo hòa bình o Đường 559: đường Trường Sơn; đường 759: đường mòn HCM trên biển
với GCTSan o 17/1/1960, phong trào Đồng Khởi do Nguyễn Thị Định lãnh đạo bùng nổ → bước nhảy vọt
▪ Về chính trị: coi GCTS là thành viên Mặt trận Tổ quốc có ý nghãi lịch sử của CMMNam, chuyển từ thế giữ gìn ll sang tiến công, từ khởi nghĩa từng
▪ Về kinh tế: chính sách chuộc lại… phần sang chiến tranh CM
 Kết quả 3 năm phát triển kt, vh, cải tạo XHCN (58-60) tạo nên những
chuyển biến lớn ở miền Bắc, làm cho củng cố, từng bước đi lên XHCN,
trở thành hậu phương ổn định… o 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập (Nguyễn
Hữu Thọ chủ tịch)
15
I.4.b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc, phát triển thế tiến công cách mạng miền Nam (1961 – 1965)
Miền Nam
- ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN III
- 1961 – 1965, Mỹ với Chiến tranh đặc biệt (tổng thống Mỹ Kennedy)
(9/1960) o Công thức = cố vấn, vũ khí Mỹ + quân chủ lực VNCH, Chiến thuật quân sự: trực thăng
- Đại hội III đề ra và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch nhà nước 5 năm vận, thiết xa vận
o Bình định miền Nam trong 18 tháng; Lập quốc sách Ấp chiến lược
lần thứ nhất (1961 – 1965), có các phong trào:
o Gồm kế hoạch Stalay-Taylo (61-63) & Giôn-xơn-Mắc Namara (64-65)
o NN: Hợp tác xã Đại Phong - 1/1961 và 2/1962, các hội nghị của bộ chính trị BCHTW họp
o CN: Nhà máy cơ khí Duyên Hải o Chỉ thị “Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam”
o Tiểu thủ công nghiệp: HTX thủ CN Thành Công o Tinh thần: giữ vững thế chiến lược tiên công của CM miền Nam đã giành được từ sau
o Giáo dục: Trường cấp 2 Bắc Lý phong trào Đồng khởi
▪ Đưa đấu tranh vũ trang  song song đấu tranh chính trị
o Quân đội: Ba nhất
▪ Tiến công địch trên 3 vùng chiến lược: đô thị (đấu tranh chính trị) + nông thôn đồng
o Hội nghị chính trị đặc biệt 3/1964, pt “Mỗi người làm việc bằng bằng (vũ trang+chính trị) + nông thôn rừng núi (đấu tranh vũ trang)
hai để đền đáp lại cho đồng bào miền Nam ruột thịt” ▪ Bằng 3 mũi giáp công: quân sự + chính trị + binh vận
 Trải qua 10 năm khôi phục, cải tạo và xây dựng chế độ mới,  Chuyển cuộc đấu tranh miền Nam từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh CM
“miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy  Nhiệm vụ cụ thể cho CMMNam: tiêu hao, tiêu diệt lực lượng quân ngụy Sài Gòn và
trong lịch sử dân tộc. Đất nước, XH và con người đều đổi làm phá sản quốc sách Ấp chiến lược của địch
- 10/1961, Trung ương Cục miền Nam thành lập (Nguyễn Văn Linh Bí thư)
mới”
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam làm chức năng chính quyền CM
- 15/2/1961, ll vũ trang miền Nam thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam Việt Nam
- 2/1/1963, chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) thể hiện sức mạnh đấu tranh vũ trang + đấu tranh
chính trị và binh vận, chống địch càn quét và nổi dậy giành quyền làm chủ
- Các phong trào đấu tranh lan rộng, đặc biệt là pt đấu tranh đồng bào Phật Giáo 1963
- 1/11/1963, Ngô Đình Diệm chết
CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT - 12/1963, TW Đảng họp hội nghị lần 9 với nghị quyết TW 9 “đấu tranh vũ trang đóng vai
trò quyết định trực tiếp”
1961 – 1965 ➔ - Chiến thắng Bình Giã (12/1964), Ba Gia (5/1965), Đồng Xoài (7/1965) đã sáng tạo hình
thức tiến công, phương châm tác chiến độc đáo: 2 chân (qs, ct) – 3 mũi (qs, ct, binh vận) – 3
vùng (đô thị, đb, miền núi)
 Chiến tranh đặc biệt bị phá sản: 3 trụ cột chiến lược (xây dựng chính quyền SG từ TW
đến cơ sở mạnh; xây quân đội mạnh và bình định nông thôn miền Nam) đều không thực
hiện được; Ngụy quân, ngụy quyền ấp chiến lược, đô thị bị lung lay tận gốc.
16
I.4.c. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965 – 1975)
 Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng
- Chiến tranh cục bộ (tổng thống Giôn-xơn)
o Công thức = quân Mỹ, đồng minh Mỹ trưc tiếp tham chiến + quân SG hỗ trợ và bình định CHIẾN TRANH
o 8/3/1965, quân Mỹ đổ vào Đà Nẵng + phá hại bằng không và hải quân đánh miền Bắc, chặn chi viện
cho miền Nam
CỤC BỘ 1965 – 1968

- Hội nghị 11 (3/1965), 12 (12/1965) phát động KC chống Mỹ “động viên ll cả nước, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ĐQ Mỹ trong
bất cứ tình huống nào, để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành CM DTDCND trong cả nước, tiến tới hòa bình thống nhất nước nhà”
➔ Nội dung đường lối KCCM trong giai đoạn mới là kế thừa và phát triển đường lối chiến lược chung được đề ra tại ĐH III
o Quyết tâm chiến lược: đủ điều kiện để đánh thắng Mỹ
o Mục tiêu chiến lược: kiên quyết đánh bại trong bất kỳ tình huống
o Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tranh thủ thời cơ giành quyết định trong thời gian tương
đối ngắn trên chiến trường
o Tư tưởng chỉ đạo miền Nam: giữ vững và liên tục thế tiến công; 2 chân – 3 mũi – 3 vùng chiến lược; đấu tranh quân sự tác dụng quyết định trực tiếp,
quan trọng
o Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kt, tt xây dựng vững mạnh kt, qphong trong đk có chiến tranh, tiến hành chống phá hoại
của ĐQ Mỹ để bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN, chi viện miền Nam, tích cực chuẩn bị đề phòng
 Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ cả nước…
 Khẩu hiệu chung “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”

17
 Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của dế o 28/1/1967, Hội nghị lần 13 BCHTW khóa III quyết định mở mặt trận ngoại giao để
quốc Mỹ ở miền Bắc, giữ vững thế chiến lược tiến công, tranh thủ ủng hộ quốc tế, mở ra cục diện vừa đánh, vừa đàm, phát huy sức mạnh tổng hợp
đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 -1968) đánh Mỹ
- Miền Bắc: o 1/1968, Nghị quyết Hội nghị TW 14 chuyển CMMNam sang thời kỳ mới, tiến lên giành
o 5/8/1964, Mỹ dựng “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” tạo cớ dùng không và hải quân thắng lợi quyết định bằng phương pháp tổng công kích – tổng khởi nghĩa vào tất cả đô
đánh phá miền Bắc, đưa về thời đồ đá… → phá hoại miền Bắc lần 1 thị, dinh lũy Mỹ - Ngụy trên miền Nam
o Theo tinh thần nghị quyết 11, 12, BCHTW xác định nhiệm vụ cụ thể của o Chiến dịch đường 9 – Khe Sanh (24/1-15/7/1968) được mở, là cuộc nghi binh chiến lược
miền Bắc cho phù hợp: ▪ Đêm 30 rạng 31/1/1968, tổng tiên công nổi dậy xuân Mậu Thân đợt I phát động toàn
▪ (1) kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp tình hình có miền Nam: ll biệt động SG có vai trò quan trọng
chiến tranh phá hoại ▪ Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam là mặt trận mới
▪ (2)  cường lực lượng quốc phòng cho kịp sự  chiến tranh cả nước được thành lập (luật sư Trịnh Đình Thảo đứng đầu)
▪ (3) ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất  Nhận xét Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968:
▪ (4) kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp tình hình o Là chủ trương táo bạo và sáng tạo của Đảng; Đánh thẳng vào ý chí xâm lược của Mỹ
mới o Là đòn tiến công chiến lược đánh vào tận hang ổ kẻ thù
 Phản ánh quyết tâm thể hiện trong Lời kêu gọi của HCM (17/7/1966) “chiến o Trận chiến lược có tính chất bước ngoặt, khởi đầu quá trình đi đến thất bại hoàn toàn
tranh có thể kéo dài 5, 10, 20 năm hay lâu hơn. Hà Nội, hải Phòng… có thể của Mỹ, ngụy
bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn o Quá trình lãnh đạo, chỉ đạo có biểu hiện chủ quan trong năm 1968:
độc lập, tự do” → Các phong trào Ba sẵn sàng, Ba đảm đang, Tay cày tay ▪ Sau tấn công Mậu Thân, không đánh giá đúng tương quan ll ta và địch
súng”… ▪ Chủ trương tiếp tục mở các đợt tiến công vào đô thị khi không còn điều kiện và
 1/11/1968, Mỹ chấm dứt không điều kiện đánh phá miền Bắc bằng không yếu tố bất ngờ “là sai lầm về chỉ đạo chiến lược”
quân, hải quân ▪ CMMNam lâm vào thời kỳ khó khăn nghiêm trọng do bị tổn thất lớn về lực lượng
và thế trận
- Miền Nam: CT cục bộ là có quy mô lớn nhất, mạnh nhất kể từ sau CTTG II  Chiến tranh cục bộ phá sản
o Đầu mùa khô 65 – 66_Phản công 1: tại Tây Nguyên, đồng bằng khu V, o Từ 13/5/1968, Mỹ buộc chấp nhận đàm phán với VN tại Hội nghị Pari
Đông Nam Bộ, ngoại thành SG → tìm diệt quân giải phóng, giành quyền o 1/1969, Mỹ chấp nhận đàm phán với Chính phủ nước VNDCCH tại Pari
chủ động, bình định nông thôn đồng bằng o 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập
▪ Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) → cao trào đánh Mỹ diệt ngụy (Huỳnh Tấn Phát chủ tịch)
sau đó dấy lên mạnh mẽ
o Mùa khô 66 – 67_Phản công 2: hướng Tây Nguyên đến Sài Gòn
▪ Trên mặt trận chống phá bình định: ta có phương châm Bốn bám (Cấp CHIẾN TRANH
trên bám cấp dưới, Đảng bám dân, dân bám đất, du kích bám địch, đánh
địch); đẩy mạnh 3 mũi giáp công
▪ Phong trào đấu tranh chính trị: sôi nổi ở Huế, Đà Nẵng, khẩu hiệu lật CỤC BỘ 1965 – 1968
đổ chính phủ bù nhìn tay sai Mỹ, đòi Mỹ rút khỏi Việt Nam

18
I.4.d. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969 – 1975)
 Miền Bắc - Liên quân Lào – Việt Nam phối hợp mở chiến dịch phản công Mỹ quy mô lớn
- Từ 11/1968, Đảng lãnh đạo nhân dân Bắc thực hiện kh ngắn hạn để khắc phục hậu - 3/1970, Mỹ đảo chính ở Campuchia, lật đổ Chính phủ Vương quốc trung lập, dựng
quả chiến tranh, tiếp tục xây dựng và  cường ll cho miền Nam
chính quyền tay sai → 6/1970, Mỹ rút khỏi Campuchia
- 2/9/1969, chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, đây là tổn thất rất lớn
- 23/9/1969, Quốc hội khóa III kỳ họp đặc biệt bầu Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch - 1971, VN – Lào phối hợp đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719 của Mỹ-ngụy đánh
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào đường 9-Nam Lào; VN – Campuchia đập tan cuộc hành quân “Toàn thắng 1/1971”
- Tình hình khôi phục miền Bắc rất tốt, tạo chiến thắng ở miền Nam, đặc biệt là chiến của Mỹ đánh vào Đông Bắc Campuchia
thắng Thành cổ Quảng trị trong suốt 81 ngày đêm (28/6-16/9/1972)
 Thắng lợi quân sự trên và thắng lợi miền Nam trong chống bình định mở ra khả năng
- 6/4/1972, Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 (cuộc hành quân
Lainerbacker II): B52 12 ngày đêm Hà Nội, Hải Phòng → thắng lợi nhân dân miền thực tế đánh bại VNHCT
Bắc với “trận Điện Biên Phủ trên không” (18-30/12/1972) - Xuân hè 1972, ta mở cuộc tiến công quy mô lớn, cường độ mạnh, bắt đầu từ
- 15/1/1973, Mỹ tuyên bố dừng mọi hoạt động phá hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm
hướng Trị - Thiên → tuyến phòng ngự địch Đường 9 → Tây Nguyên → Đông
phán ở Pari
- 21/1/1973, Hiệp định Pari được ký kết, miền Bắc lập lại hòa bình Nam Bộ → đb khu V → đb sông Cửu Long ➔ Mỹ vội “Mỹ hóa” trở lại chiến
- Kế hoạch 2 năm khôi phục và phát triển kinh tế 1974 – 1975 tranh miền nam, đánh phá miền Bắc lần 2 nhưng thất bại
 Miền Nam - 27/1/1973, Hội nghị Pari kết thúc với việc ký kết “Hiệp định về chấm dứt chiến tranh,
- Việt Nam hóa chiến tranh (tổng thống Ních-xơn) 1969 – 1972
lập lại hòa bình ở Việt Nam”
o Đầu 1969, đề ra chiến lược toàn cầu “Học thuyết Ních-xơn” với 3 nguyên tắc trụ cột
“cùng chia sẻ”, “sức mạnh của Mỹ”, “sẵn sàng thương lượng” - Mỹ - ngụy ngoan cố, tiếp tục đề ra kế hoạch 3 năm (1973 – 1976): chiếm toàn bộ
o Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam vùng giải phóng của ta, xóa bỏ hình thái da báo ở miền Nam, biến miền Nam thành
o Biện pháp: củng cố ngụy quyền, xây ngụy quân, ráo riết bình định, phá hoại miền
quốc gia riêng biệt lệ thuộc Mỹ
Bắc, thỏa hiệp TQ, hòa hoãn LX nhằm cắt  viện trợ cho Việt Nam
- Đảng đề ra quyết tâm thể hiện trong Thư chúc mừng năm mới (1/1/1969) của HCM o Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu ngang ngược, chiếm vùng gp của ta
“Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào” - 7/1973, Hội nghị 21 BCHTW khóa III nêu rõ con đường CM của nhân dân miền
- Hội nghị lần 18 BCHTW (1/1970) và Hội nghị Bộ Chính trị (6/1970) đề ra chủ Nam là bạo lực CM:…nhiệm vụ giành dân, giành quyền làm chủ  thực lực CM là
trương mới để chống VNHCT:
o Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính, tập trung ngăn chặn và đẩy lùi chương yêu cầu bức thiết và cơ bản trong giai đoạn mới → tư tưởng chỉ đạo Đảng: tích cực
trình “bình định” của địch. phản công, chuẩn bị tiến lên hoàn toàn giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
o Về tác chiến: đẩy mạnh tác chiến chính quy của bộ đội chủ lực + kiên quyết thực - Cuối 74-đầu 75 (13/12/1974 - 6/1/1975), ta có chiến thắng Đường 14 – Phước Long
hiện chuyển biến mạnh mẽ trong pt chiến tranh nhân dân địa phương, phát triển
 tình thế chứng tỏ quân chủ lực cơ động của ta >> củ địch, khả năng giải phóng
mạnh mẽ 3 thứ quân,  cường lực lượng vũ trang tại chỗ
hoàn toàn miền Nam đã chín muồi

19
- Hội nghị họp Bộ Chính trị họp đợt 1 (30/9-8/10/1974) và đợt 2 (8/12-7/1/1975) bàn về chủ trường giải phóng hoàn toàn miền Nam
o chiến thắng Phước Long như đòn thăm dò chiến lược, tạo cơ sở để bộ ct đi tới nhận định: chưa bao giờ ta có đk đầy đủ về qs, ct, có thời cơ chiến lược to lớn như hiện nay để
hoàn thanh CMDTDCND ở miền Nam, tiến tới hòa bình thống nhất đất nước
o đề ra quyết tâm chiến lược giải phóng miền Nam trong 1975-1976 (75: tranh thủ bất ngờ tấn công và rộng khắp, tạo đk để 76 tổng công kích-tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn
toàn miền Nam)
o Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975: bắt đầu bằng chiến dịch Tây Nguyên (10/3/1975) thắng lợi
➔ 18/3/1975, Bộ Chính trị họp quyết định: giải phóng miền Nam trong 1975
o 26/3, 29/3, Huế và Đà Nẵng giải phóng
➔ 25/3/1975: Bộ Chính trị bổ sung: giải phóng miền Nam trước mùa mưa
➔ 7/4/1975: Võ Nguyên giáp “Thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn nữa, tranh thủ từng giờ, từng phút, xốc tới mặt trận, giải phóng miền Nam. Quyết chiến và toàn thắng”
o Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-30/4/1975) thắng lợi (11h30ph 30/4/1975)
o 2/5/1975, cuộc chiến gp địa phương còn lại ở đb SCL và Biển Đông thắng lợi, gp quần đảo Trường Sa và đảo khác
 Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 toàn thắng

Ý nghĩa lịch sử 1954 – 1975 Kinh nghiệm


- Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Thắng lợi vĩ đại của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã kết thúc 21 năm chống đế
quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 năm chống Pháp, giành lại nền độc lập, nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước. - Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện
- Thắng lợi này đã kết thúc cuộc CMDTDCND trên phạm vi cả nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp
tộc: kỷ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược, đi lên CNXH; cách mạng tổng hợp.
làm tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam, nâng - Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ đảng
cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế; nâng cao khí phách, niềm tự hào và để lại và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến
những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
thắng lợi hoàn toàn.
- Thắng lợi cuộc KC chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam làm thất bại âm mưu, thủ đoạn
của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào CNXH và cách mạng thế giới; đánh bại cuộc chiến tranh xâm - Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực
lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lượng cách mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến
làm phá sản các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của đế quốc Mỹ và tác động đến nội tình đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
nước Mỹ; làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của
chúng ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào độc - Hạn chế của Đảng trong chỉ đạo thực tiễn: Có thời điểm đánh giá so
lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới. sánh lực lượng giữa ta và địch chưa thật đầy đủ và còn có những
- Đại hội IV của Đảng (12/1976): "Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thẳng lợi của nhân dân ta trong sự
biểu hiện nóng vội, chủ quan, duy ý chí trong xây dựng chủ nghĩa
nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong
những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách xã hội ở miền Bắc.
mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một
sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc"
20

You might also like