Professional Documents
Culture Documents
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp theo)
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp theo)
1. sản lượng cao do hợp tác lao động với một lượng vốn lớn.
4. kỹ năng của lực lượng lao động có được thông qua đào tạo tại chỗ.
MỘT
1
Hỏi
Hiệu quả lao động:
MỘT
3
Hỏi
Số lượng công nhân hiệu quả tính đến số lượng công nhân và:
MỘT
3
Hỏi
Tốc độ tăng tiến bộ công nghệ (g) là tốc độ tăng của:
1. nhân công.
3. thủ đô.
4. đầu ra.
MỘT
2
Hỏi
Giả sử rằng tiến bộ công nghệ làm tăng hiệu quả lao động với tốc độ không đổi được gọi
là:
MỘT
3
Hỏi
Nếu lực lượng lao động tăng với tốc độ 3 phần trăm và hiệu quả của một đơn vị lao
động tăng với tốc độ 2 phần trăm, thì số lượng công nhân hiệu quả đang tăng với tốc độ:
1. 2 phần trăm.
2. 3 phần trăm.
3. 5 phần trăm.
4. 6 phần trăm
MỘT
5 phần trăm.
Hỏi
Trong một nền kinh tế ổn định với tỷ lệ tiết kiệmS, tăng trưởng dân sốNvà tiến bộ công
nghệ tăng cường lao độngg, công thức cho tỷ lệ vốn ở trạng thái dừng trên mỗi lao động
hiệu quả (k*), về sản lượng trên mỗi công nhân hiệu quả (f(k*)), là (biểu thị tỷ lệ khấu
1. sf(k)/(đ +N +g).
2. S/((f(k))(đ + n +g)).
3. f(k)/((S)(đ +N +g)).
4. (S –f(k))/(đ +N +g).
MỘT
1
số 8
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow với sự gia tăng dân số và thay đổi công nghệ, mức
3. khấu hao tư bản, tư bản cho người lao động mới có hiệu quả.
4. tư bản khấu hao, tư bản cho người lao động mới, tư bản cho người lao
MỘT
4
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow, tốc độ tăng trưởng sản lượng trên mỗi công nhân
hiệu quả ở trạng thái dừng là ______, và tốc độ tăng trưởng ở trạng thái dừng của sản
1. tổng của tốc độ tiến bộ công nghệ cộng với tốc độ tăng dân số; số không
2. số không; tốc độ tiến bộ công nghệ
3. số không; số không
MỘT
2
10
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow với sự gia tăng dân số và thay đổi công nghệ, tốc độ
tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người ở trạng thái dừng phụ thuộc vào:
2. tỷ lệ tiết kiệm.
MỘT
3
11
Hỏi
Trong một nền kinh tế ở trạng thái ổn định với tốc độ tăng trưởng dân số n và tiến bộ
công nghệ tăng cường lao động g, mức sống có thể tăng liên tục vì:
2. lượng vốn tăng nhanh hơn số lượng công nhân hiệu quả.
3. tỷ lệ khấu hao liên tục giảm.
MỘT
1
12
Hỏi
Theo mô hình Solow, mức sống tăng liên tục chỉ có thể được giải thích bằng:
3. tỷ lệ tiết kiệm.
MỘT
4
13
Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, mức vốn theo Quy tắc Vàng là trạng
14
Hỏi
Với mức tăng dân số ở tốc độ n và tiến bộ công nghệ tăng cường lao động ở tốc độ g,
Quy tắc Vàng ở trạng thái dừng đòi hỏi sản phẩm cận biên của vốn (MPK):
MỘT
1
15
Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng ở trạng thái dừng của
1. 0.
2. g.
3. N.
4. n + g.
MỘT
1. (Số không)
16
Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, nếu dân số tăng với tốc độ 2% và hiệu
quả lao động tăng với tốc độ 3%, thì ở trạng thái dừng, sản lượng trên mỗi công nhân
1. 0
2. 2
3. 3
4. 5
MỘT
1 không
17
Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, nếu dân số tăng với tốc độ 2% và hiệu
quả lao động tăng với tốc độ 3%, thì ở trạng thái dừng, sản lượng trên mỗi lao động
1. 0
2. 2
3. 3
4. 5
MỘT
3
18
Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, nếu dân số tăng với tốc độ 2% và hiệu
quả lao động tăng với tốc độ 3%, thì ở trạng thái dừng, tổng sản lượng tăng với tốc độ
1. 0
2. 2
3. 3
4. 5
MỘT
5%
19
Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng sản lượng trên mỗi công
1. 0.
2. g.
3. N.
4. n + g.
MỘT
1 không
20
Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng sản lượng trên mỗi công
1. 0.
2. g.
3. N.
4. n + g.
MỘT
2. g
21
Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng ở trạng thái dừng của
1. 0.
2. g.
3. N.
4. n + g.
MỘT
4
22
Hỏi
Trong 50 năm qua tại Hoa Kỳ:
1. sản lượng mỗi giờ công nhân, lượng vốn lưu trữ mỗi giờ công nhân, tiền
lương thực tế và giá thuê thực tế của vốn đều tăng khoảng 2 phần trăm mỗi
năm.
2. sản lượng mỗi giờ công nhân, tiền lương thực tế và giá thuê thực tế của vốn
đều tăng khoảng 2% mỗi năm, trong khi trữ lượng vốn mỗi giờ công nhân tăng
nhanh hơn.
3. sản lượng mỗi giờ công nhân và tiền lương thực tế đều tăng khoảng 2 phần
trăm mỗi năm, trong khi trữ lượng tư bản mỗi giờ công nhân tăng nhanh hơn
4. sản lượng trên mỗi giờ công nhân, tiền lương thực tế và vốn lưu trữ trên
mỗi giờ công nhân đều tăng khoảng 2% mỗi năm, trong khi giá thuê thực
MỘT
4
23
Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, bằng cách tăng hiệu quả lao động ở mức g:
1. tiền lương thực tế và giá thuê thực tế của tư bản đều tăng với tốc độ g.
2. tiền lương thực tế tăng với tốc độ g nhưng giá thuê thực tế của tư bản
không đổi.
3. tiền lương thực tế không đổi nhưng giá thuê thực tế của tư bản tăng với tốc độ
g.
4. cả tiền lương thực tế và giá thuê thực tế của tư bản đều không đổi.
MỘT
2
24
Hỏi
Đặc tính tăng trưởng cân bằng của mô hình tăng trưởng Solow với tăng trưởng dân số
và tiến bộ công nghệ dự đoán nhóm biến số nào sau đây sẽ tăng trưởng với tốc độ như
1. sản lượng trên một lao động hiệu quả, vốn trên một lao động hiệu quả, tiền
lương thực tế
2. sản lượng trên một công nhân, vốn trên một công nhân, tiền lương thực
tế
3. giá thuê thực tế của vốn, tiền lương thực tế, sản lượng mỗi công nhân
4. tỷ lệ vốn trên sản lượng, sản lượng trên lao động, vốn trên lao động
MỘT
2
25
Hỏi
Mô hình Solow dự đoán rằng hai nền kinh tế sẽ hội tụ nếu các nền kinh tế bắt đầu giống
nhau:
1. vốn cổ phần.
2. quần thể.
MỘT
3
26
Hỏi
Hội tụ có điều kiện xảy ra khi các nền kinh tế hội tụ về:
MỘT
4
27
Hỏi
Dữ liệu quốc tế cho thấy nền kinh tế của các quốc gia có trạng thái ổn định khác nhau sẽ
hội tụ về:
1. trạng thái ổn định như nhau.
MỘT
2
28
Hỏi
Nếu hai nền kinh tế giống hệt nhau (bao gồm có cùng tỷ lệ tiết kiệm, tốc độ tăng dân số
và hiệu quả lao động), nhưng một nền kinh tế có trữ lượng vốn nhỏ hơn, thì mức thu
nhập trên mỗi lao động ở trạng thái dừng trong nền kinh tế có trữ lượng vốn nhỏ hơn :
1. sẽ ở mức thấp hơn so với ở trạng thái dừng của nền kinh tế vốn cao.
2. sẽ ở mức cao hơn so với ở trạng thái dừng của nền kinh tế vốn cao.
3. sẽ ở mức tương tự như trong trạng thái dừng của nền kinh tế tư bản cao.
MỘT
3
29
Hỏi
Nếu hai nền kinh tế giống hệt nhau (có cùng tốc độ tăng dân số và tốc độ tiến bộ công
nghệ), nhưng một nền kinh tế có tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn, thì mức thu nhập trên mỗi lao
động ở trạng thái dừng trong nền kinh tế có mức tiết kiệm thấp hơn
tỉ lệ tiết kiệm:
1. sẽ ở mức thấp hơn so với trạng thái dừng của nền kinh tế có mức tiết
kiệm cao.
2. sẽ ở mức cao hơn so với trạng thái dừng của nền kinh tế có mức tiết kiệm
cao.
3. sẽ ở mức tương tự như ở trạng thái dừng của nền kinh tế có mức tiết kiệm
cao.
4. sẽ tăng trưởng với tốc độ chậm hơn so với nền kinh tế có mức tiết kiệm cao.
MỘT
1
30
Hỏi
Các cuộc điều tra thực nghiệm về việc liệu sự khác biệt về thu nhập trên mỗi người có
phải là kết quả của sự khác biệt về số lượng các yếu tố sản xuất có sẵn hay sự khác
biệt về hiệu quả mà các yếu tố được sử dụng thường cho thấy:
1. mối tương quan nghịch giữa số lượng các yếu tố và hiệu quả sử dụng.
2. mối tương quan thuận giữa số lượng các yếu tố và hiệu quả sử dụng.
3. không có mối tương quan giữa số lượng các yếu tố với hiệu quả sử dụng.
4. khoảng cách lớn giữa số lượng các yếu tố tích lũy và hiệu quả sử dụng.
MỘT
2
31
Hỏi
Các giả thuyết để giải thích mối tương quan tích cực giữa tích lũy nhân tố sản xuất và
hiệu quả sản xuất bao gồm từng giả thuyết sau, ngoại trừ:
1. chất lượng thể chế của một quốc gia ảnh hưởng đến cả tích lũy yếu tố sản
2. tích lũy tư bản làm cho hiệu quả sản xuất cao hơn.
3. nền kinh tế hiệu quả làm cho tích lũy tư bản không cần thiết.
4. một nền kinh tế hiệu quả khuyến khích tích lũy vốn (bao gồm cả vốn con
người).
MỘT
3
32
Hỏi
Sự khác biệt quốc tế về thu nhập mỗi người theo thuật ngữ kế toán phải được quy cho
2. lợi nhuận không đổi theo quy mô; sản phẩm cận biên của vốn
MỘT
1
33
Hỏi
Sự khác biệt về tích lũy yếu tố sản xuất và/hoặc sự khác biệt về hiệu quả sản xuất phải
MỘT
3
34
Hỏi
Ưu thế của bằng chứng thực nghiệm ủng hộ giả thuyết rằng các nền kinh tế mở cửa
thương mại _____ hơn so với các nền kinh tế đóng cửa có thể so sánh được.
2. có mức thu nhập ổn định trên mỗi lao động thấp hơn do cạnh tranh nước
ngoài
MỘT
1
35
Hỏi
Bằng chứng thực nghiệm ủng hộ lý thuyết rằng thương mại tự do:
3. tăng nhập khẩu, nhưng giảm xuất khẩu do cạnh tranh toàn cầu lớn hơn.
4. làm tăng cả nhập khẩu và xuất khẩu, nhưng không đóng góp vào tăng trưởng
kinh tế chung.
MỘT
1
36
Hỏi
Nếu sản phẩm cận biên của khấu hao ròng vốn bằng 8 phần trăm, tốc độ tăng dân số
bằng 2 phần trăm và tốc độ tiến bộ kỹ thuật tăng cường lao động bằng 2 phần trăm, để
đạt được mức Quy tắc Vàng của trữ lượng vốn, thì tỷ lệ ____ trong nền kinh tế này phải
là _____.
MỘT
1
37
Hỏi
Nếu sản phẩm cận biên của tư bản sau khi khấu trừ khấu hao bằng 10 phần trăm và tốc
phần trăm, thì nền kinh tế này sẽ ở trạng thái dừng theo Quy tắc Vàng nếu tốc độ tiến bộ
số 8
10
MỘT
số 8%
38
Hỏi
Những thay đổi nào sau đây sẽ đưa trữ lượng vốn của Hoa Kỳ, hiện ở dưới mức Quy
tắc Vàng, tiến gần hơn đến mức tối đa hóa tiêu dùng ở trạng thái ổn định?
MỘT
4
39
Hỏi
Phân tích trong Chương 9 về trữ lượng vốn hiện tại ở Hoa Kỳ so với mức trữ lượng vốn
theo Quy tắc Vàng cho thấy trữ lượng vốn ở Hoa Kỳ là:
MỘT
3
40
Hỏi
Các yếu tố khác không đổi, tất cả các chính sách sau đây của chính phủ đều có khả
MỘT
2
41
Hỏi
Nghiên cứu kinh tế cho thấy ______ trong việc giải thích sự khác biệt quốc tế về mức
sống.
2. vốn con người ít nhất cũng quan trọng như vốn vật chất
3. vốn con người quan trọng hơn nhiều so với vốn vật chất
MỘT
2
42
Hỏi
Một ngoại tác có thể có liên quan đến quá trình tích lũy tư bản mới là:
4. chính phủ có thể cần phải áp dụng một chính sách công nghiệp.
Nghiên cứu những Flashcards này
MỘT
2
43
Hỏi
Các hệ thống pháp luật kiểu Anh đưa ra các biện pháp bảo vệ ______ cho các cổ đông
và chủ nợ so với Bộ luật Napoléon của Pháp, thường dẫn đến thị trường vốn ______ và
MỘT
1
44
Hỏi
Loại hệ thống pháp luật và mức độ tham nhũng ở một quốc gia đã được phát hiện là:
1. không liên quan đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
2. yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
3. những chủ đề quan trọng để thảo luận chính trị, nhưng không giải thích kinh tế
về tăng trưởng.
4. các biến số quan trọng giải thích mức vốn theo Quy tắc Vàng.
MỘT
2
45
Hỏi
Một lời giải thích cho sự phát triển kinh tế lớn hơn ở vùng khí hậu ôn hòa so với khí hậu
nhiệt đới là các thể chế do những người định cư thuộc địa thành lập ở vùng khí hậu ôn
hòa ______, trong khi các thể chế do thực dân thành lập ở vùng khí hậu nhiệt đới
______.
1. dựa trên thông luật của Anh; dựa trên Bộ luật Napoléon
2. dựa trên Bộ luật Napoléon; được dựa trên thông luật của Anh
3. quyền tài sản được bảo vệ; khai thác và độc đoán
MỘT
3
46
Hỏi
Các chính sách công tại Hoa Kỳ được thiết kế để kích thích tiến bộ công nghệ không
bao gồm:
1. giảm thuế để khuyến khích sở hữu nhà.
2. độc quyền tạm thời được cấp bởi hệ thống bằng sáng chế.
4. trợ cấp được đưa ra bởi Quỹ khoa học quốc gia.
MỘT
1
47
Hỏi
Sự suy giảm tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới gần đây bắt đầu từ rất sớm:
MỘT
2
48
Hỏi
Nếu tăng trưởng năng suất ở Hoa Kỳ vẫn duy trì ở mức trước khi năng suất suy giảm
2. 20
3. 30
4. 40
MỘT
2. 20
49
Hỏi
Sự suy giảm năng suất bắt đầu từ những năm 1970, ít nhất một phần, là do từng
3. sự suy giảm số lượng công nhân trong lực lượng lao động.
4. trình độ kinh nghiệm trung bình của người lao động thấp hơn.
MỘT
3
50
Hỏi
Sự gia tăng tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người ở Hoa Kỳ vào giữa những
MỘT
3
51
Hỏi
Lý thuyết tăng trưởng nội sinh bác bỏ giả định về ngoại sinh:
2. tỷ lệ khấu hao.
MỘT
4
52
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow, thay đổi công nghệ là ______, trong khi trong lý
thuyết tăng trưởng nội sinh, thay đổi công nghệ là ______.
MỘT
1
53
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow, vốn thể hiện lợi nhuận ______. Trong mô hình tăng
trưởng nội sinh cơ bản, vốn thể hiện lợi nhuận ______.
MỘT
3
54
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh cơ bản, thu nhập có thể tăng mãi mãi—ngay cả khi
-bởi vì:
MỘT
3
55
Hỏi
Giả định của mô hình tăng trưởng nội sinh về suất sinh lợi không đổi trên vốn sẽ hợp lý
2. kiến thức.
3. khấu hao.
4. công nghệ.
MỘT
2
56
Hỏi
Nếu Y là sản lượng, K là vốn, u là tỷ lệ lực lượng lao động trong các trường đại học, L là
lao động, và E là kho kiến thức, và sản xuất Y = F(K,(1 – u) EL) biểu thị hằng số trở về tỷ
MỘT
3
57
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, (các) tỷ lệ tiết kiệm ảnh hưởng đến
58
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, tỷ lệ lao động trong các trường đại học
4. mức thu nhập, tốc độ tăng trưởng thu nhập và tốc độ tăng trưởng của kho tri
thức.
MỘT
4
59
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, tăng trưởng thu nhập vẫn tồn tại vì:
3. việc tạo ra tri thức trong các trường đại học không bao giờ chậm lại.
4. tỷ lệ lực lượng lao động trong các trường đại học là lớn.
Nghiên cứu những Flashcards này
MỘT
3
60
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, trữ lượng vốn vật chất ở trạng thái ổn
định được xác định bởi _____, và tăng trưởng của kho kiến thức được xác định bởi
_____.
MỘT
4
61
Hỏi
Các nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng tỷ suất lợi nhuận xã hội từ các ngoại ứng tích
nghiên cứu ______ ngoại ứng tiêu cực “dẫm lên chân” của nghiên cứu.
MỘT
1
62
Hỏi
Kết quả thực nghiệm biện minh cho các khoản trợ cấp đáng kể của chính phủ cho
1. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu lớn hơn lợi nhuận xã hội cho nghiên cứu.
2. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu xấp xỉ bằng lợi ích xã hội cho nghiên cứu.
3. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu ít hơn lợi nhuận xã hội cho nghiên cứu.
4. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu là tích cực, nhưng lợi ích xã hội cho nghiên
MỘT
3
63
Hỏi
Luận điểm của Schumpeter về “sự hủy diệt sáng tạo” là sự giải thích về tiến bộ kinh tế
do:
1. sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm để tạo ra các sản phẩm
mới.
2. phá bỏ các rào cản đối với thương mại và phát triển.
3. các nhà sản xuất sản phẩm mới đẩy các nhà sản xuất hiện tại ra khỏi kinh
doanh.
MỘT
3
64
Hỏi
Khi vốn tăng thêm ∆K đơn vị, sản lượng tăng thêm:
MỘT
4
65
Hỏi
Khi vốn tăng thêm ∆K đơn vị và lao động tăng ∆L đơn vị, sản lượng (∆VÀ) tăng theo:
1. ∆K + ∆L các đơn vị.
MỘT
3
66
Hỏi
Nếu vốn tăng trưởng 3 phần trăm mỗi năm và lao động tăng trưởng 1 phần trăm mỗi
chia sẻ là 2/3, nếu không có tiến bộ công nghệ và các giả định tân cổ điển được giữ
MỘT
2
67
Hỏi
Năng suất nhân tố tổng hợp có thể được đo bằng:
1. trừ đi tốc độ tăng của đầu vào vốn và tốc độ tăng của đầu vào lao động từ tốc
2. trừ đi tốc độ tăng trưởng của đầu vào vốn, nhân với tỷ trọng vốn trong sản
lượng, cộng với tốc độ tăng trưởng của đầu vào lao động, nhân với tỷ trọng
lao động trong sản lượng, từ tốc độ tăng trưởng của sản lượng.
3. cộng tốc độ tăng đầu vào vốn với tốc độ tăng đầu vào lao động.
4. cộng tốc độ tăng của đầu vào vốn, nhân với tỷ trọng đầu ra của vốn, với tốc độ
tăng của đầu vào lao động, nhân với tỷ trọng lao động trong đầu ra.
MỘT
2
68
Hỏi
Những thay đổi có thể làm tăng năng suất nhân tố tổng hợp được đo lường bao gồm:
3. các quy định yêu cầu tăng cường an toàn cho người lao động.
MỘT
1
69
Hỏi
Phần dư Solow đo lường phần tăng trưởng sản lượng không thể giải thích được bằng
2. công nghệ.
3. cung tiền.
4. tỷ lệ tiết kiệm.
MỘT
1
70
Hỏi
Prescott diễn giải những dao động trong phần dư Solow như bằng chứng cho thấy:
1. những cú sốc công nghệ là một nguồn quan trọng của những biến động kinh
tế ngắn hạn.
2. mô hình tăng trưởng Solow không hội tụ đến trạng thái cân bằng ổn định.
3. mô hình tăng trưởng nội sinh giải thích tốt hơn về tăng trưởng so với mô hình
Solow.
4. sản phẩm cận biên của lao động dao động nhiều hơn sản phẩm cận biên của
vốn.
71
Hỏi
Một cách giải thích khác cho cách giải thích của Prescott về tính chất chu kỳ của phần
1. tích trữ lao động trong thời kỳ suy thoái và đo lường sai sản lượng theo chu
kỳ.
2. thời tiết xấu, các quy định nghiêm ngặt về môi trường và những cú sốc dầu
mỏ.
MỘT
1
72
Hỏi
Tích trữ lao động đề cập đến:
1. giữ người lao động làm công việc lương thấp để giảm chi phí lao động.
2. sử dụng ít vốn trong sản xuất để nhiều công nhân có việc làm hơn.
3. tiếp tục sử dụng lao động trong thời kỳ suy thoái để đảm bảo họ sẽ sẵn sàng
phục hồi.
4. hợp đồng ngăn cản người lao động kiếm được việc làm với các công ty cạnh
tranh.
MỘT
3
73
Hỏi
Phần dư Solow bằng phần trăm thay đổi trong sản lượng:
1. cộng với phần trăm thay đổi trong yếu tố đầu vào được tính theo tỷ lệ đầu ra
2. trừ đi phần trăm thay đổi trong giá của các yếu tố đầu vào.
3. trừ đi phần trăm thay đổi trong yếu tố đầu vào có trọng số theo tỷ lệ đầu ra của
4. cộng với phần trăm thay đổi trong phần đầu ra của mỗi nhân tố.
MỘT
3
74
Hỏi
Phần dư Solow sẽ giảm ngay cả khi công nghệ không thay đổi nếu có:
MỘT
3
75
Hỏi
Một nghiên cứu gần đây cho thấy tốc độ tăng trưởng ngoạn mục của Hồng Kông,
MỘT
2
76
Hỏi
Nếu hàm sản xuất làVà =k1/2, giá trị trạng thái ổn định củaVà là:
1. Và =((S +g)/( d +N))^1/2.
2. Và = (S +g)/(đ +N).
3. Và = (2/(đ +N +g))1/2.
4. Và =S/(đ +N +g).
MỘT
4
77
Hỏi
Nếu hàm sản xuất của Mỹ là Cobb–Douglas với tỷ trọng vốn là 0,3, tăng trưởng sản
lượng là 3%/năm, khấu hao là 4%/năm và tỷ lệ vốn/sản lượng là 2,5, thì tỷ lệ tiết kiệm
2. 14 phần trăm.
4. 20 phần trăm.
MỘT
3
78
Hỏi
Ở trạng thái dừng với sự gia tăng dân số và tiến bộ công nghệ:
1. phần vốn góp của thu nhập tăng lên.
3. trong một số trường hợp, phần vốn của thu nhập tăng lên, và đôi khi phần lao
MỘT
4
79
Hỏi
Ở trạng thái dừng với sự gia tăng dân số và tiến bộ công nghệ:
1. giá thuê thực tế của tư bản không đổi và tiền lương thực tế tăng theo tốc độ
2. giá thuê thực tế của tư bản tăng theo tốc độ tiến bộ công nghệ và tiền lương
3. cả giá thuê thực tế của vốn và tiền lương thực tế đều tăng theo tốc độ tiến bộ
công nghệ.
4. cả giá thuê thực tế của tư bản và tiền lương thực tế đều không đổi.
MỘT
1
80
Hỏi
Khi so sánh hai quốc gia có trình độ học vấn khác nhau nhưng cùng tỷ lệ tiết kiệm, cùng
tỷ lệ tăng dân số và cùng tốc độ tiến bộ công nghệ, người ta sẽ kỳ vọng quốc gia có trình
1. tốc độ tăng tổng thu nhập cao hơn và tiền lương thực tế cao hơn.
2. một tốc độ tăng tổng thu nhập cao hơn và cùng một mức tiền lương thực tế.
3. cùng tốc độ tăng tổng thu nhập và tiền lương thực tế cao hơn.
4. cùng một tốc độ tăng tổng thu nhập và cùng một mức lương thực tế.
MỘT
3
81
Hỏi
Nếu hàm sản xuất trên mỗi công nhân là y = Ak, trong đó A là hằng số dương, thì sản
MỘT
2
82
Hỏi
Nếu hàm sản xuất trên mỗi công nhân là y = Ak, trong đó A là hằng số dương, thì ở
1. tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
2. tỷ lệ tiết kiệm cao hơn không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
3. tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao hơn.
4. tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao hơn.
MỘT
4
83
Hỏi
Nếu hàm sản xuất làVÀ =VÀ2/3L1/3 ở xứ Solovia, và lực lượng lao động tăng 5% trong khi
1. tăng 3,33%.
2. tăng 1,67%.
3. giảm 1,67%.
4. giảm 3,33%.
MỘT
4
84
Hỏi
Vào năm 1, trữ lượng vốn là 6, đầu vào lao động là 3 và sản lượng là 12. Vào năm 2,
vốn là 7, lao động là 4 và sản lượng là 14. Nếu tỷ lệ lao động và vốn là 1/2, giữa hai
1. tăng 1/12.
2. tăng 18/1.
3. giảm 1/12.
4. giảm 1/18.
MỘT
3
85
Hỏi
Tốc độ tăng năng suất lao động (Y/L) có thể được biểu thị bằng tốc độ tăng năng suất
1. cộng với phần vốn nhân với tốc độ tăng trưởng của tỷ lệ vốn-lao động.
2. trừ đi phần vốn nhân với tốc độ tăng trưởng của tỷ lệ vốn-lao động.
MỘT
1
86
Hỏi
Giả sử rằng một nền kinh tế được mô tả bởi mô hình Solow đang ở trạng thái dừng với
sản lượng và vốn tăng trưởng ở mức 3% và lao động tăng trưởng ở mức 1%. Tỷ lệ vốn
góp là 0,3. Phương trình hạch toán tăng trưởng chỉ ra rằng những đóng góp vào tăng
trưởng của vốn, lao động và năng suất nhân tố tổng hợp là: