Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

Hiệu quả lao động là thuật ngữ không phản ánh:

1. sản lượng cao do hợp tác lao động với một lượng vốn lớn.

2. sức khỏe của lực lượng lao động.

3. giáo dục lực lượng lao động.

4. kỹ năng của lực lượng lao động có được thông qua đào tạo tại chỗ.

MỘT
1

Hỏi
Hiệu quả lao động:

1. là sản phẩm cận biên của lao động.

2. là tốc độ tăng của lực lượng lao động.

3. bao gồm kiến ​thức, sức khỏe và kỹ năng lao động.

4. bằng sản lượng trên mỗi công nhân.

MỘT
3

Hỏi
Số lượng công nhân hiệu quả tính đến số lượng công nhân và:

1. lượng vốn sẵn có cho mỗi người lao động.


2. tốc độ tăng số lượng lao động.

3. hiệu quả làm việc của từng công nhân.

4. tỷ lệ tiết kiệm của mỗi công nhân.

MỘT
3

Hỏi
Tốc độ tăng tiến bộ công nghệ (g) là tốc độ tăng của:

1. nhân công.

2. hiệu quả của lao động.

3. thủ đô.

4. đầu ra.

MỘT
2

Hỏi
Giả sử rằng tiến bộ công nghệ làm tăng hiệu quả lao động với tốc độ không đổi được gọi

là:

1. tiến bộ công nghệ nội sinh.

2. mô hình tăng trưởng kinh tế hiệu quả-tiền lương.

3. tiến bộ công nghệ tăng cường lao động.


4. Mô hình quy tắc vàng tăng trưởng kinh tế

MỘT
3

Hỏi
Nếu lực lượng lao động tăng với tốc độ 3 phần trăm và hiệu quả của một đơn vị lao

động tăng với tốc độ 2 phần trăm, thì số lượng công nhân hiệu quả đang tăng với tốc độ:

1. 2 phần trăm.

2. 3 phần trăm.

3. 5 phần trăm.

4. 6 phần trăm

MỘT
5 phần trăm.

Hỏi
Trong một nền kinh tế ổn định với tỷ lệ tiết kiệmS, tăng trưởng dân sốNvà tiến bộ công

nghệ tăng cường lao độngg, công thức cho tỷ lệ vốn ở trạng thái dừng trên mỗi lao động

hiệu quả (k*), về sản lượng trên mỗi công nhân hiệu quả (f(k*)), là (biểu thị tỷ lệ khấu

hao bằng δ):

1. sf(k)/(đ +N +g).

2. S/((f(k))(đ + n +g)).
3. f(k)/((S)(đ +N +g)).

4. (S –f(k))/(đ +N +g).

MỘT
1

số 8

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow với sự gia tăng dân số và thay đổi công nghệ, mức

đầu tư hòa vốn phải bao gồm:

1. khấu hao vốn.

2. khấu hao vốn và vốn cho công nhân mới.

3. khấu hao tư bản, tư bản cho người lao động mới có hiệu quả.

4. tư bản khấu hao, tư bản cho người lao động mới, tư bản cho người lao

động mới có hiệu quả.

MỘT
4

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow, tốc độ tăng trưởng sản lượng trên mỗi công nhân

hiệu quả ở trạng thái dừng là ______, và tốc độ tăng trưởng ở trạng thái dừng của sản

lượng trên mỗi công nhân thực tế là ______.

1. tổng của tốc độ tiến bộ công nghệ cộng với tốc độ tăng dân số; số không
2. số không; tốc độ tiến bộ công nghệ

3. số không; số không

4. tốc độ tiến bộ công nghệ; tỷ lệ tăng dân số

MỘT
2

10

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow với sự gia tăng dân số và thay đổi công nghệ, tốc độ

tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người ở trạng thái dừng phụ thuộc vào:

1. tốc độ gia tăng dân số.

2. tỷ lệ tiết kiệm.

3. tốc độ tiến bộ công nghệ.

4. tốc độ tăng dân số cộng với tốc độ tiến bộ công nghệ.

MỘT
3

11

Hỏi
Trong một nền kinh tế ở trạng thái ổn định với tốc độ tăng trưởng dân số n và tiến bộ

công nghệ tăng cường lao động g, mức sống có thể tăng liên tục vì:

1. tư bản tăng nhanh hơn lực lượng lao động.

2. lượng vốn tăng nhanh hơn số lượng công nhân hiệu quả.
3. tỷ lệ khấu hao liên tục giảm.

4. tỷ lệ tiết kiệm không ngừng tăng lên.

MỘT
1

12

Hỏi
Theo mô hình Solow, mức sống tăng liên tục chỉ có thể được giải thích bằng:

1. tăng trưởng dân số.

2. tích lũy vốn.

3. tỷ lệ tiết kiệm.

4. quy trình công nghệ

MỘT
4

13

Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, mức vốn theo Quy tắc Vàng là trạng

thái dừng để tối đa hóa:

1. sản lượng trên mỗi công nhân.

2. sản lượng trên mỗi công nhân hiệu quả.

3. tiêu dùng trên một công nhân.

4. tiêu thụ trên một công nhân hiệu quả.


MỘT
4

14

Hỏi
Với mức tăng dân số ở tốc độ n và tiến bộ công nghệ tăng cường lao động ở tốc độ g,

Quy tắc Vàng ở trạng thái dừng đòi hỏi sản phẩm cận biên của vốn (MPK):

1. khấu hao ròng bằng n + g.

2. khấu hao ròng bằng tỷ lệ khấu hao cộng n + g.

3. cộng n bằng tỷ lệ khấu hao cộng g.

4. cộng g bằng tỷ lệ khấu hao cộng n.

MỘT
1

15

Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng ở trạng thái dừng của

vốn trên mỗi lao động hiệu quả là:

1. 0.

2. g.

3. N.

4. n + g.

MỘT
1. (Số không)

16

Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, nếu dân số tăng với tốc độ 2% và hiệu

quả lao động tăng với tốc độ 3%, thì ở trạng thái dừng, sản lượng trên mỗi công nhân

hiệu quả tăng với tốc độ ______ phần trăm.

1. 0

2. 2

3. 3

4. 5

MỘT
1 không

17

Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, nếu dân số tăng với tốc độ 2% và hiệu

quả lao động tăng với tốc độ 3%, thì ở trạng thái dừng, sản lượng trên mỗi lao động

thực tế tăng với tốc độ ______ phần trăm.

1. 0

2. 2

3. 3

4. 5
MỘT
3

18

Hỏi
Trong mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ, nếu dân số tăng với tốc độ 2% và hiệu

quả lao động tăng với tốc độ 3%, thì ở trạng thái dừng, tổng sản lượng tăng với tốc độ

______ phần trăm.

1. 0

2. 2

3. 3

4. 5

MỘT
5%

19

Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng sản lượng trên mỗi công

nhân hiệu quả ở trạng thái dừng là:

1. 0.

2. g.

3. N.

4. n + g.
MỘT
1 không

20

Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng sản lượng trên mỗi công

nhân (thực tế) ở trạng thái dừng là:

1. 0.

2. g.

3. N.

4. n + g.

MỘT
2. g

21

Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, tốc độ tăng trưởng ở trạng thái dừng của

tổng sản lượng là:

1. 0.

2. g.

3. N.

4. n + g.

MỘT
4

22

Hỏi
Trong 50 năm qua tại Hoa Kỳ:

1. sản lượng mỗi giờ công nhân, lượng vốn lưu trữ mỗi giờ công nhân, tiền

lương thực tế và giá thuê thực tế của vốn đều tăng khoảng 2 phần trăm mỗi

năm.

2. sản lượng mỗi giờ công nhân, tiền lương thực tế và giá thuê thực tế của vốn

đều tăng khoảng 2% mỗi năm, trong khi trữ lượng vốn mỗi giờ công nhân tăng

nhanh hơn.

3. sản lượng mỗi giờ công nhân và tiền lương thực tế đều tăng khoảng 2 phần

trăm mỗi năm, trong khi trữ lượng tư bản mỗi giờ công nhân tăng nhanh hơn

và giá thuê thực tế của tư bản vẫn không đổi.

4. sản lượng trên mỗi giờ công nhân, tiền lương thực tế và vốn lưu trữ trên

mỗi giờ công nhân đều tăng khoảng 2% mỗi năm, trong khi giá thuê thực

tế của tư bản vẫn giữ nguyên.

MỘT
4

23

Hỏi
Trong mô hình Solow với tiến bộ công nghệ, bằng cách tăng hiệu quả lao động ở mức g:

1. tiền lương thực tế và giá thuê thực tế của tư bản đều tăng với tốc độ g.
2. tiền lương thực tế tăng với tốc độ g nhưng giá thuê thực tế của tư bản

không đổi.

3. tiền lương thực tế không đổi nhưng giá thuê thực tế của tư bản tăng với tốc độ

g.

4. cả tiền lương thực tế và giá thuê thực tế của tư bản đều không đổi.

MỘT
2

24

Hỏi
Đặc tính tăng trưởng cân bằng của mô hình tăng trưởng Solow với tăng trưởng dân số

và tiến bộ công nghệ dự đoán nhóm biến số nào sau đây sẽ tăng trưởng với tốc độ như

nhau ở trạng thái dừng?

1. sản lượng trên một lao động hiệu quả, vốn trên một lao động hiệu quả, tiền

lương thực tế

2. sản lượng trên một công nhân, vốn trên một công nhân, tiền lương thực

tế

3. giá thuê thực tế của vốn, tiền lương thực tế, sản lượng mỗi công nhân

4. tỷ lệ vốn trên sản lượng, sản lượng trên lao động, vốn trên lao động

MỘT
2

25

Hỏi
Mô hình Solow dự đoán rằng hai nền kinh tế sẽ hội tụ nếu các nền kinh tế bắt đầu giống

nhau:

1. vốn cổ phần.

2. quần thể.

3. các trạng thái ổn định.

4. chức năng sản xuất.

MỘT
3

26

Hỏi
Hội tụ có điều kiện xảy ra khi các nền kinh tế hội tụ về:

1. trạng thái ổn định giống như các nền kinh tế khác.

2. trạng thái ổn định Quy tắc Vàng.

3. trạng thái ổn định tăng trưởng cân bằng.

4. các trạng thái ổn định riêng lẻ của riêng chúng.

MỘT
4

27

Hỏi
Dữ liệu quốc tế cho thấy nền kinh tế của các quốc gia có trạng thái ổn định khác nhau sẽ

hội tụ về:
1. trạng thái ổn định như nhau.

2. trạng thái ổn định của chính chúng.

3. trạng thái ổn định Quy tắc Vàng.

4. trạng thái ổn định dưới mức Quy tắc Vàng.

MỘT
2

28

Hỏi
Nếu hai nền kinh tế giống hệt nhau (bao gồm có cùng tỷ lệ tiết kiệm, tốc độ tăng dân số

và hiệu quả lao động), nhưng một nền kinh tế có trữ lượng vốn nhỏ hơn, thì mức thu

nhập trên mỗi lao động ở trạng thái dừng trong nền kinh tế có trữ lượng vốn nhỏ hơn :

1. sẽ ở mức thấp hơn so với ở trạng thái dừng của nền kinh tế vốn cao.

2. sẽ ở mức cao hơn so với ở trạng thái dừng của nền kinh tế vốn cao.

3. sẽ ở mức tương tự như trong trạng thái dừng của nền kinh tế tư bản cao.

4. sẽ tỷ lệ thuận với tỷ lệ vốn dự trữ trong hai nền kinh tế.

MỘT
3

29

Hỏi
Nếu hai nền kinh tế giống hệt nhau (có cùng tốc độ tăng dân số và tốc độ tiến bộ công

nghệ), nhưng một nền kinh tế có tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn, thì mức thu nhập trên mỗi lao
động ở trạng thái dừng trong nền kinh tế có mức tiết kiệm thấp hơn

tỉ lệ tiết kiệm:

1. sẽ ở mức thấp hơn so với trạng thái dừng của nền kinh tế có mức tiết

kiệm cao.

2. sẽ ở mức cao hơn so với trạng thái dừng của nền kinh tế có mức tiết kiệm

cao.

3. sẽ ở mức tương tự như ở trạng thái dừng của nền kinh tế có mức tiết kiệm

cao.

4. sẽ tăng trưởng với tốc độ chậm hơn so với nền kinh tế có mức tiết kiệm cao.

MỘT
1

30

Hỏi
Các cuộc điều tra thực nghiệm về việc liệu sự khác biệt về thu nhập trên mỗi người có

phải là kết quả của sự khác biệt về số lượng các yếu tố sản xuất có sẵn hay sự khác

biệt về hiệu quả mà các yếu tố được sử dụng thường cho thấy:

1. mối tương quan nghịch giữa số lượng các yếu tố và hiệu quả sử dụng.

2. mối tương quan thuận giữa số lượng các yếu tố và hiệu quả sử dụng.

3. không có mối tương quan giữa số lượng các yếu tố với hiệu quả sử dụng.

4. khoảng cách lớn giữa số lượng các yếu tố tích lũy và hiệu quả sử dụng.

MỘT
2
31

Hỏi
Các giả thuyết để giải thích mối tương quan tích cực giữa tích lũy nhân tố sản xuất và

hiệu quả sản xuất bao gồm từng giả thuyết sau, ngoại trừ:

1. chất lượng thể chế của một quốc gia ảnh hưởng đến cả tích lũy yếu tố sản

xuất và hiệu quả sản xuất.

2. tích lũy tư bản làm cho hiệu quả sản xuất cao hơn.

3. nền kinh tế hiệu quả làm cho tích lũy tư bản không cần thiết.

4. một nền kinh tế hiệu quả khuyến khích tích lũy vốn (bao gồm cả vốn con

người).

MỘT
3

32

Hỏi
Sự khác biệt quốc tế về thu nhập mỗi người theo thuật ngữ kế toán phải được quy cho

sự khác biệt về ______ và/hoặc ______.

1. nhân tố tích lũy; Hiệu quả sản xuất

2. lợi nhuận không đổi theo quy mô; sản phẩm cận biên của vốn

3. tỷ lệ thất nghiệp; tỷ lệ khấu hao

4. sự tiêu thụ; lãi suất

MỘT
1
33

Hỏi
Sự khác biệt về tích lũy yếu tố sản xuất và/hoặc sự khác biệt về hiệu quả sản xuất phải

tính đến tất cả các yếu tố quốc tế.

sự khác biệt trong:

1. vốn con người và vốn vật chất.

2. tỷ lệ tiết kiệm và tỷ lệ tăng dân số.

3. thu nhập mỗi người.

4. hiệu quả lao động.

MỘT
3

34

Hỏi
Ưu thế của bằng chứng thực nghiệm ủng hộ giả thuyết rằng các nền kinh tế mở cửa

thương mại _____ hơn so với các nền kinh tế đóng cửa có thể so sánh được.

1. phát triển nhanh hơn

2. có mức thu nhập ổn định trên mỗi lao động thấp hơn do cạnh tranh nước

ngoài

3. có tốc độ tăng dân số và tiến bộ công nghệ nhanh hơn

4. hội tụ chậm hơn đến trạng thái cân bằng ổn định

MỘT
1
35

Hỏi
Bằng chứng thực nghiệm ủng hộ lý thuyết rằng thương mại tự do:

1. làm tăng trưởng kinh tế.

2. làm giảm tăng trưởng kinh tế.

3. tăng nhập khẩu, nhưng giảm xuất khẩu do cạnh tranh toàn cầu lớn hơn.

4. làm tăng cả nhập khẩu và xuất khẩu, nhưng không đóng góp vào tăng trưởng

kinh tế chung.

MỘT
1

36

Hỏi
Nếu sản phẩm cận biên của khấu hao ròng vốn bằng 8 phần trăm, tốc độ tăng dân số

bằng 2 phần trăm và tốc độ tiến bộ kỹ thuật tăng cường lao động bằng 2 phần trăm, để

đạt được mức Quy tắc Vàng của trữ lượng vốn, thì tỷ lệ ____ trong nền kinh tế này phải

là _____.

1. tiết kiệm; tăng.

2. tăng trưởng dân số; giảm

3. khấu hao; giảm

4. tăng trưởng tổng sản lượng; giảm

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

37

Hỏi
Nếu sản phẩm cận biên của tư bản sau khi khấu trừ khấu hao bằng 10 phần trăm và tốc

độ tăng dân số bằng 2

phần trăm, thì nền kinh tế này sẽ ở trạng thái dừng theo Quy tắc Vàng nếu tốc độ tiến bộ

công nghệ bằng _____ phần trăm.

số 8

10

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
số 8%

38

Hỏi
Những thay đổi nào sau đây sẽ đưa trữ lượng vốn của Hoa Kỳ, hiện ở dưới mức Quy

tắc Vàng, tiến gần hơn đến mức tối đa hóa tiêu dùng ở trạng thái ổn định?

1. tăng tốc độ gia tăng dân số

2. tăng tỷ lệ khấu hao vốn

3. tăng tốc độ tiến bộ công nghệ

4. tăng tỷ lệ tiết kiệm


Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

39

Hỏi
Phân tích trong Chương 9 về trữ lượng vốn hiện tại ở Hoa Kỳ so với mức trữ lượng vốn

theo Quy tắc Vàng cho thấy trữ lượng vốn ở Hoa Kỳ là:

1. cao hơn nhiều so với mức Quy tắc Vàng.

2. tương đương với mức Quy tắc Vàng.

3. thấp hơn nhiều so với mức Quy tắc Vàng.

4. trên mức Quy tắc Vàng một chút.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

40

Hỏi
Các yếu tố khác không đổi, tất cả các chính sách sau đây của chính phủ đều có khả

năng làm tăng tiết kiệm quốc gia, ngoại trừ:

1. giảm thuế đối với các tài khoản tiết kiệm.

2. điều hành thâm hụt ngân sách.

3. chạy thặng dư ngân sách.

4. xóa bỏ một phần nợ quốc gia.


Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

41

Hỏi
Nghiên cứu kinh tế cho thấy ______ trong việc giải thích sự khác biệt quốc tế về mức

sống.

1. vốn vật chất quan trọng hơn vốn con người

2. vốn con người ít nhất cũng quan trọng như vốn vật chất

3. vốn con người quan trọng hơn nhiều so với vốn vật chất

4. Cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng nhất

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

42

Hỏi
Một ngoại tác có thể có liên quan đến quá trình tích lũy tư bản mới là:

1. giảm năng suất lao động có thể xảy ra.

2. quy trình sản xuất mới có thể được nghĩ ra.

3. tư bản cũ có thể được làm cho hiệu quả hơn.

4. chính phủ có thể cần phải áp dụng một chính sách công nghiệp.
Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

43

Hỏi
Các hệ thống pháp luật kiểu Anh đưa ra các biện pháp bảo vệ ______ cho các cổ đông

và chủ nợ so với Bộ luật Napoléon của Pháp, thường dẫn đến thị trường vốn ______ và

tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.

1. lớn hơn; được phát triển hơn

2. lớn hơn; tham nhũng hơn

3. ít hơn; được phát triển hơn

4. ít hơn; ít tham nhũng

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

44

Hỏi
Loại hệ thống pháp luật và mức độ tham nhũng ở một quốc gia đã được phát hiện là:

1. không liên quan đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

2. yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

3. những chủ đề quan trọng để thảo luận chính trị, nhưng không giải thích kinh tế

về tăng trưởng.
4. các biến số quan trọng giải thích mức vốn theo Quy tắc Vàng.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

45

Hỏi
Một lời giải thích cho sự phát triển kinh tế lớn hơn ở vùng khí hậu ôn hòa so với khí hậu

nhiệt đới là các thể chế do những người định cư thuộc địa thành lập ở vùng khí hậu ôn

hòa ______, trong khi các thể chế do thực dân thành lập ở vùng khí hậu nhiệt đới

______.

1. dựa trên thông luật của Anh; dựa trên Bộ luật Napoléon

2. dựa trên Bộ luật Napoléon; được dựa trên thông luật của Anh

3. quyền tài sản được bảo vệ; khai thác và độc đoán

4. khai thác và độc đoán; quyền tài sản được bảo vệ

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

46

Hỏi
Các chính sách công tại Hoa Kỳ được thiết kế để kích thích tiến bộ công nghệ không

bao gồm:
1. giảm thuế để khuyến khích sở hữu nhà.

2. độc quyền tạm thời được cấp bởi hệ thống bằng sáng chế.

3. giảm thuế cho nghiên cứu và phát triển.

4. trợ cấp được đưa ra bởi Quỹ khoa học quốc gia.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

47

Hỏi
Sự suy giảm tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới gần đây bắt đầu từ rất sớm:

1. những năm 1960.

2. những năm 1970.

3. những năm 1980.

4. những năm 1990.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

48

Hỏi
Nếu tăng trưởng năng suất ở Hoa Kỳ vẫn duy trì ở mức trước khi năng suất suy giảm

gần đây, thực

thu nhập ngày nay sẽ cao hơn ______ phần trăm.


1. 10

2. 20

3. 30

4. 40

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2. 20

49

Hỏi
Sự suy giảm năng suất bắt đầu từ những năm 1970, ít nhất một phần, là do từng

nguyên nhân sau, ngoại trừ:

1. hết ý tưởng mới về cách sản xuất.

2. sự xuống cấp về chất lượng giáo dục.

3. sự suy giảm số lượng công nhân trong lực lượng lao động.

4. trình độ kinh nghiệm trung bình của người lao động thấp hơn.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

50

Hỏi
Sự gia tăng tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người ở Hoa Kỳ vào giữa những

năm 1990 hầu như là kết quả của:

1. vốn con người tăng lên.

2. tăng vốn vật chất.

3. tiến bộ của công nghệ thông tin.

4. sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

51

Hỏi
Lý thuyết tăng trưởng nội sinh bác bỏ giả định về ngoại sinh:

1. chức năng sản xuất.

2. tỷ lệ khấu hao.

3. tốc độ gia tăng dân số.

4. thay đổi công nghệ

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

52

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow, thay đổi công nghệ là ______, trong khi trong lý

thuyết tăng trưởng nội sinh, thay đổi công nghệ là ______.

1. giả định; giải thích

2. giải thích; giả định

3. họ kiên trì; họ bao gồm

4. chúng không đổi; họ kiên trì

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

53

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng Solow, vốn thể hiện lợi nhuận ______. Trong mô hình tăng

trưởng nội sinh cơ bản, vốn thể hiện lợi nhuận ______.

1. không thay đổi; giảm dần

2. không thay đổi; không thay đổi

3. giảm dần; không thay đổi

4. giảm dần; giảm dần

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

54
Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh cơ bản, thu nhập có thể tăng mãi mãi—ngay cả khi

không có tiến bộ công nghệ ngoại sinh

-bởi vì:

1. tỷ lệ tiết kiệm bằng tỷ lệ khấu hao.

2. tỷ lệ tiết kiệm vượt quá tỷ lệ khấu hao.

3. vốn không thể hiện hiệu suất giảm dần.

4. vốn thể hiện hiệu suất giảm dần.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

55

Hỏi
Giả định của mô hình tăng trưởng nội sinh về suất sinh lợi không đổi trên vốn sẽ hợp lý

hơn nếu vốn được xác định bao gồm:

1. nhà máy và thiết bị.

2. kiến thức.

3. khấu hao.

4. công nghệ.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2
56

Hỏi
Nếu Y là sản lượng, K là vốn, u là tỷ lệ lực lượng lao động trong các trường đại học, L là

lao động, và E là kho kiến ​thức, và sản xuất Y = F(K,(1 – u) EL) biểu thị hằng số trở về tỷ

lệ, khi đó đầu ra (Y) sẽ tăng gấp đôi nếu:

1. K tăng gấp đôi.

2. K và u tăng gấp đôi.

3. K và E tăng gấp đôi.

4. L tăng gấp đôi.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

57

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, (các) tỷ lệ tiết kiệm ảnh hưởng đến

trạng thái dừng:

1. mức thu nhập.

2. tốc độ tăng trưởng của thu nhập.

3. mức thu nhập và tốc độ tăng trưởng thu nhập.

4. tốc độ tăng trưởng của kho tri thức.

Nghiên cứu những Flashcards này


MỘT
1

58

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, tỷ lệ lao động trong các trường đại học

(u) ảnh hưởng đến trạng thái dừng:

1. mức thu nhập.

2. tốc độ tăng trưởng của thu nhập.

3. mức thu nhập và tốc độ tăng trưởng thu nhập.

4. mức thu nhập, tốc độ tăng trưởng thu nhập và tốc độ tăng trưởng của kho tri

thức.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

59

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, tăng trưởng thu nhập vẫn tồn tại vì:

1. hàm sản xuất dịch chuyển ngoại sinh.

2. tỷ lệ tiết kiệm vượt quá tỷ lệ khấu hao.

3. việc tạo ra tri thức trong các trường đại học không bao giờ chậm lại.

4. tỷ lệ lực lượng lao động trong các trường đại học là lớn.
Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

60

Hỏi
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh hai khu vực, trữ lượng vốn vật chất ở trạng thái ổn

định được xác định bởi _____, và tăng trưởng của kho kiến ​thức được xác định bởi

_____.

1. tỷ lệ lao động trong các trường đại học; tỷ lệ tiết kiệm

2. hiệu quả lao động; tỷ lệ tiết kiệm

3. hàm sản xuất; hiệu quả lao động

4. tỷ lệ tiết kiệm; tỷ lệ lao động trong các trường đại học

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

61

Hỏi
Các nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng tỷ suất lợi nhuận xã hội từ các ngoại ứng tích

cực “đứng trên vai người khác” của

nghiên cứu ______ ngoại ứng tiêu cực “dẫm lên chân” của nghiên cứu.

1. vượt quá nhiều

2. khoảng chừng bằng nhau


3. ít hơn đáng kể so với

4. chỉ hơi ít hơn

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

62

Hỏi
Kết quả thực nghiệm biện minh cho các khoản trợ cấp đáng kể của chính phủ cho

nghiên cứu dựa trên phát hiện rằng:

1. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu lớn hơn lợi nhuận xã hội cho nghiên cứu.

2. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu xấp xỉ bằng lợi ích xã hội cho nghiên cứu.

3. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu ít hơn lợi nhuận xã hội cho nghiên cứu.

4. lợi ích cá nhân cho nghiên cứu là tích cực, nhưng lợi ích xã hội cho nghiên

cứu là tiêu cực.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

63

Hỏi
Luận điểm của Schumpeter về “sự hủy diệt sáng tạo” là sự giải thích về tiến bộ kinh tế

do:
1. sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm để tạo ra các sản phẩm

mới.

2. phá bỏ các rào cản đối với thương mại và phát triển.

3. các nhà sản xuất sản phẩm mới đẩy các nhà sản xuất hiện tại ra khỏi kinh

doanh.

4. tạo ra các phương pháp mới để hủy hoại môi trường.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

64

Hỏi
Khi vốn tăng thêm ∆K đơn vị, sản lượng tăng thêm:

1. ∆L các đơn vị.

2. MPL ×∆L các đơn vị.

3. ∆K các đơn vị.

4. MPK ×∆K các đơn vị.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

65

Hỏi
Khi vốn tăng thêm ∆K đơn vị và lao động tăng ∆L đơn vị, sản lượng (∆VÀ) tăng theo:
1. ∆K + ∆L các đơn vị.

2. MPL +MPK các đơn vị.

3. (MPK ×∆K) + (MPL ×∆L) các đơn vị.

4. (MPL ×∆K) + (MPK ×∆K) các đơn vị.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

66

Hỏi
Nếu vốn tăng trưởng 3 phần trăm mỗi năm và lao động tăng trưởng 1 phần trăm mỗi

năm, và tỷ lệ vốn là 1/3 trong khi lao động

chia sẻ là 2/3, nếu không có tiến bộ công nghệ và các giả định tân cổ điển được giữ

nguyên, thì tốc độ tăng trưởng của sản lượng sẽ là:

1. 1-1/3 phần trăm mỗi năm.

2. 1-2/3 phần trăm mỗi năm.

3. 3 phần trăm mỗi năm.

4. 2-1/3 phần trăm mỗi năm.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

67

Hỏi
Năng suất nhân tố tổng hợp có thể được đo bằng:

1. trừ đi tốc độ tăng của đầu vào vốn và tốc độ tăng của đầu vào lao động từ tốc

độ tăng của sản lượng.

2. trừ đi tốc độ tăng trưởng của đầu vào vốn, nhân với tỷ trọng vốn trong sản

lượng, cộng với tốc độ tăng trưởng của đầu vào lao động, nhân với tỷ trọng

lao động trong sản lượng, từ tốc độ tăng trưởng của sản lượng.

3. cộng tốc độ tăng đầu vào vốn với tốc độ tăng đầu vào lao động.

4. cộng tốc độ tăng của đầu vào vốn, nhân với tỷ trọng đầu ra của vốn, với tốc độ

tăng của đầu vào lao động, nhân với tỷ trọng lao động trong đầu ra.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

68

Hỏi
Những thay đổi có thể làm tăng năng suất nhân tố tổng hợp được đo lường bao gồm:

1. tăng chi cho giáo dục.

2. các quy định yêu cầu giảm thiểu ô nhiễm.

3. các quy định yêu cầu tăng cường an toàn cho người lao động.

4. tăng tỷ lệ vốn-lao động.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1
69

Hỏi
Phần dư Solow đo lường phần tăng trưởng sản lượng không thể giải thích được bằng

tăng trưởng trong:

1. vốn và lao động.

2. công nghệ.

3. cung tiền.

4. tỷ lệ tiết kiệm.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

70

Hỏi
Prescott diễn giải những dao động trong phần dư Solow như bằng chứng cho thấy:

1. những cú sốc công nghệ là một nguồn quan trọng của những biến động kinh

tế ngắn hạn.

2. mô hình tăng trưởng Solow không hội tụ đến trạng thái cân bằng ổn định.

3. mô hình tăng trưởng nội sinh giải thích tốt hơn về tăng trưởng so với mô hình

Solow.

4. sản phẩm cận biên của lao động dao động nhiều hơn sản phẩm cận biên của

vốn.

Nghiên cứu những Flashcards này


MỘT
1

71

Hỏi
Một cách giải thích khác cho cách giải thích của Prescott về tính chất chu kỳ của phần

dư Solow là nó là kết quả của:

1. tích trữ lao động trong thời kỳ suy thoái và đo lường sai sản lượng theo chu

kỳ.

2. thời tiết xấu, các quy định nghiêm ngặt về môi trường và những cú sốc dầu

mỏ.

3. giảm sử dụng vốn và tham gia lực lượng lao động.

4. cú sốc công nghệ

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

72

Hỏi
Tích trữ lao động đề cập đến:

1. giữ người lao động làm công việc lương thấp để giảm chi phí lao động.

2. sử dụng ít vốn trong sản xuất để nhiều công nhân có việc làm hơn.

3. tiếp tục sử dụng lao động trong thời kỳ suy thoái để đảm bảo họ sẽ sẵn sàng

phục hồi.
4. hợp đồng ngăn cản người lao động kiếm được việc làm với các công ty cạnh

tranh.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

73

Hỏi
Phần dư Solow bằng phần trăm thay đổi trong sản lượng:

1. cộng với phần trăm thay đổi trong yếu tố đầu vào được tính theo tỷ lệ đầu ra

của mỗi yếu tố.

2. trừ đi phần trăm thay đổi trong giá của các yếu tố đầu vào.

3. trừ đi phần trăm thay đổi trong yếu tố đầu vào có trọng số theo tỷ lệ đầu ra của

từng yếu tố.

4. cộng với phần trăm thay đổi trong phần đầu ra của mỗi nhân tố.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

74

Hỏi
Phần dư Solow sẽ giảm ngay cả khi công nghệ không thay đổi nếu có:

1. tăng trưởng dân số.


2. tăng trưởng nội sinh.

3. tích trữ lao động.

4. tăng trưởng cân đối.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

75

Hỏi
Một nghiên cứu gần đây cho thấy tốc độ tăng trưởng ngoạn mục của Hồng Kông,

Singapore, Hàn Quốc và

Đài Loan chủ yếu là do:

1. năng suất nhân tố tổng hợp tăng nhanh.

2. các yếu tố đầu vào tăng lên.

3. tỷ lệ tiết kiệm cao.

4. tỷ lệ khấu hao vốn thấp.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2

76

Hỏi
Nếu hàm sản xuất làVà =k1/2, giá trị trạng thái ổn định củaVà là:
1. Và =((S +g)/( d +N))^1/2.

2. Và = (S +g)/(đ +N).

3. Và = (2/(đ +N +g))1/2.

4. Và =S/(đ +N +g).

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

77

Hỏi
Nếu hàm sản xuất của Mỹ là Cobb–Douglas với tỷ trọng vốn là 0,3, tăng trưởng sản

lượng là 3%/năm, khấu hao là 4%/năm và tỷ lệ vốn/sản lượng là 2,5, thì tỷ lệ tiết kiệm

phù hợp với tăng trưởng ở trạng thái dừng là :

1. 12,5 phần trăm.

2. 14 phần trăm.

3. 17,5 phần trăm.

4. 20 phần trăm.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

78

Hỏi
Ở trạng thái dừng với sự gia tăng dân số và tiến bộ công nghệ:
1. phần vốn góp của thu nhập tăng lên.

2. tỷ trọng lao động trong thu nhập tăng lên.

3. trong một số trường hợp, phần vốn của thu nhập tăng lên, và đôi khi phần lao

động tăng lên.

4. phần vốn và lao động trong thu nhập là cố định.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

79

Hỏi
Ở trạng thái dừng với sự gia tăng dân số và tiến bộ công nghệ:

1. giá thuê thực tế của tư bản không đổi và tiền lương thực tế tăng theo tốc độ

tiến bộ công nghệ.

2. giá thuê thực tế của tư bản tăng theo tốc độ tiến bộ công nghệ và tiền lương

thực tế không đổi.

3. cả giá thuê thực tế của vốn và tiền lương thực tế đều tăng theo tốc độ tiến bộ

công nghệ.

4. cả giá thuê thực tế của tư bản và tiền lương thực tế đều không đổi.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

80
Hỏi
Khi so sánh hai quốc gia có trình độ học vấn khác nhau nhưng cùng tỷ lệ tiết kiệm, cùng

tỷ lệ tăng dân số và cùng tốc độ tiến bộ công nghệ, người ta sẽ kỳ vọng quốc gia có trình

độ học vấn cao hơn sẽ có:

1. tốc độ tăng tổng thu nhập cao hơn và tiền lương thực tế cao hơn.

2. một tốc độ tăng tổng thu nhập cao hơn và cùng một mức tiền lương thực tế.

3. cùng tốc độ tăng tổng thu nhập và tiền lương thực tế cao hơn.

4. cùng một tốc độ tăng tổng thu nhập và cùng một mức lương thực tế.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

81

Hỏi
Nếu hàm sản xuất trên mỗi công nhân là y = Ak, trong đó A là hằng số dương, thì sản

phẩm cận biên của vốn:

1. tăng khi k tăng.

2. không đổi khi k tăng.

3. giảm khi k tăng.

4. không đo được trong trường hợp này.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
2
82

Hỏi
Nếu hàm sản xuất trên mỗi công nhân là y = Ak, trong đó A là hằng số dương, thì ở

trạng thái dừng, a:

1. tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.

2. tỷ lệ tiết kiệm cao hơn không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.

3. tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao hơn.

4. tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao hơn.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

83

Hỏi
Nếu hàm sản xuất làVÀ =VÀ2/3L1/3 ở xứ Solovia, và lực lượng lao động tăng 5% trong khi

tư bản không đổi, thì năng suất lao động sẽ:

1. tăng 3,33%.

2. tăng 1,67%.

3. giảm 1,67%.

4. giảm 3,33%.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
4

84

Hỏi
Vào năm 1, trữ lượng vốn là 6, đầu vào lao động là 3 và sản lượng là 12. Vào năm 2,

vốn là 7, lao động là 4 và sản lượng là 14. Nếu tỷ lệ lao động và vốn là 1/2, giữa hai

năm, năng suất nhân tố tổng hợp:

1. tăng 1/12.

2. tăng 18/1.

3. giảm 1/12.

4. giảm 1/18.

Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
3

85

Hỏi
Tốc độ tăng năng suất lao động (Y/L) có thể được biểu thị bằng tốc độ tăng năng suất

các nhân tố tổng hợp:

1. cộng với phần vốn nhân với tốc độ tăng trưởng của tỷ lệ vốn-lao động.

2. trừ đi phần vốn nhân với tốc độ tăng trưởng của tỷ lệ vốn-lao động.

3. cộng với tốc độ tăng của năng suất vốn.

4. trừ tốc độ tăng năng suất vốn.


Nghiên cứu những Flashcards này

MỘT
1

86

Hỏi
Giả sử rằng một nền kinh tế được mô tả bởi mô hình Solow đang ở trạng thái dừng với

sản lượng và vốn tăng trưởng ở mức 3% và lao động tăng trưởng ở mức 1%. Tỷ lệ vốn

góp là 0,3. Phương trình hạch toán tăng trưởng chỉ ra rằng những đóng góp vào tăng

trưởng của vốn, lao động và năng suất nhân tố tổng hợp là:

1. 0 phần trăm, 1 phần trăm và 2 phần trăm tương ứng.

2. tương ứng là 0,3%, 0,7% và 2%.

3. tương ứng là 0,9%, 0,7% và 1,4%.

4. tương ứng là 1,8%, 0,3% và 0,9%.

You might also like