Professional Documents
Culture Documents
30 ngày luyện nghe theo chủ đề - ielts
30 ngày luyện nghe theo chủ đề - ielts
TABLE OF CONTENTS
Day 1 – The Alphabet ................................................................................................................4
Day 2 – Cardinals .......................................................................................................................6
Day 3 – Ordinals ........................................................................................................................ 7
Day 4 – Decimals ..................................................................................................................... 11
Day 5 – Common Abbreviations .............................................................................................13
Day 6 – Common Names & Nationalities ...............................................................................16
Day 7 – Common Places in IELTS ............................................................................................ 19
Day 8 – Money ........................................................................................................................ 21
Day 9 – Telephone ...................................................................................................................24
Day 10 – Time ..........................................................................................................................25
Day 11 – Days & Dates ............................................................................................................ 27
Day 12 – Health problems ...................................................................................................... 31
Day 13 – Food & Cooking ........................................................................................................34
Day 14 – Practice Test 1 .......................................................................................................... 37
Day 15 – Restaurant ................................................................................................................38
Day 16 – Holidays ....................................................................................................................41
Day 17 – Marriage ................................................................................................................... 43
Day 18 – Hotel ......................................................................................................................... 45
Day 19 – Our body systems .................................................................................................... 47
Day 20 – Hobbies, Interests & Sports .....................................................................................49
Day 21 – Shopping & Spending ...............................................................................................52
Day 22 – Education ..................................................................................................................56
Day 23 – Environment .............................................................................................................59
Day 24 – Giving Directions ......................................................................................................63
Day 25 – Social Evils ................................................................................................................ 68
Day 26 – Practice Test 2 .......................................................................................................... 72
Day 27 – Signposting language ............................................................................................... 73
Day 28 – Distractors in IELTS Listening ...................................................................................77
Day 29 – Predicting answers in IELTS Listening ..................................................................... 81
Day 30 – IELTS Listening Test .................................................................................................. 87
Nếu bạn là người mới bắt đầu với IELTS hoặc đang chật vật với kỹ năng Listening,
đây chắc chắn là cuốn sách dành cho bạn!
Có thể bạn đã biết, IELTS Listening là một phần thi có thế giúp thí sinh nâng cao band điểm
tổng một cách đáng kể nếu hoàn thành tốt. Phần thi này được đánh giá là không quá khó
nhưng lại mang tính phân loại cao bởi những bài nghe thường chứa thông tin “bẫy” và thí
sinh sẽ chỉ được nghe một lần duy nhất, liên tục trong khoảng 30 phút.
Để cải thiện kỹ năng nghe nói chung và IELTS Listening nói riêng, ngoài việc củng cố nền tảng
ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, các bạn cần kiên trì chia nhỏ các mảng kiến thức, các dạng bài
nghe từ dễ đến khó, từ quen thuộc đến ít gặp hơn để luyện tập.
Nhưng đâu là kiến thức, chủ đề quan trọng cần ưu tiên? Những chủ đề này có mối liên hệ
thế nào với những dạng bài đặc trưng trong IELTS Listening? Và dù đã có tài liệu học nhưng
bạn chưa có nguồn luyện tập? – Cuốn sách bạn đang cầm trên tay chắc chắn sẽ giúp bạn giải
quyết những vấn đề này.
Từ vựng trong mỗi chủ đề đều đi kèm với giải nghĩa và cách phát âm theo giọng Anh-Mỹ.
Đồng thời, các bài luyện tập có hướng dẫn và phân tích chi tiết được lồng ghép xuyên suốt
những chủ đề này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe hiệu quả.
Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn trong quá
trình luyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập, đội
ngũ học thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn trên
chặng đường học tập.
IELTS Fighter chúc bạn luôn thành công trên còn đường chinh phục ngôn ngữ của mình!
Điểm đặc biệt của cuốn sách này là đối với những bài luyện tập theo dạng bài và đề thi thử
IELTS Listening, các bạn sẽ làm online hoàn toàn. Tất cả bài luyện tập đã đi kèm link trong
sách, các bạn có thể truy cập và luyện tập bất cứ khi nào bạn muốn.
Những chủ điểm kiến thức và từ vựng trong cuốn sách này đã được sắp xếp theo độ khó
tăng dần, việc bạn cần làm là học và luyện tập theo đúng lộ trình được đưa ra.
Ngoài ra, thầy cô cùng đội ngũ học thuật tại IELTS Fighter đã chuẩn bị video bài giảng chi tiết
về một số bài học trong lộ trình, các bạn nên kết hợp xem video và luyện tập song song với
sách để tiếp thu kiến thức của từng bài học tốt nhất.
Các bạn hãy chuẩn bị sẵn giấy và bút để ghi lại những kiến thức cần thiết nhé!
Bạn có thể in tài liệu này ra đồng thời kết hợp lưu link tổng hợp bài học online và bài tập để
bạn luyện nha: https://bit.ly/30ngaylistening
Trong tiếng Việt, một nguyên âm/ phụ âm chỉ có một cách đọc. (Ví dụ: Âm a trong từ ta, ma,
xa… đều được phát âm giống nhau). Ngược lại trong tiếng Anh, một nguyên âm/ phụ âm có
thể có nhiều cách đọc, phát âm của chúng như thế nào thường không theo quy luật mà đa
phần dựa trên thói quen của người bản ngữ. (Ví dụ: Âm a trong từ car /kɑː/ khác âm a trong
từ save /seɪv/, khác âm a trong từ India /ˈɪndɪə/…)
Đặc biệt, trong tiếng Anh, các tên riêng của người, địa danh… càng không có quy tắc phát
âm cụ thể, đến cả người bản ngữ cũng không thể biết chính xác những tên riêng không
thường gặp được viết như thế nào nếu chỉ nghe cách phát âm. Do đó, câu hỏi: “How do you
spell…?” rất phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong IELTS Listening Part 1, khi bạn
thường phải điền thông tin vào một form, note,... bất kỳ.
Như vậy, các bạn cần nắm chắc cách phát âm của bảng chữ cái tiếng Anh để có thể nghe và
điền chính xác những thông tin còn thiếu, tránh mất điểm trong kỹ năng Listening.
Khác với Bảng chữ cái tiếng Việt, Bảng chữ cái tiếng Anh xuất hiện thêm 4 chữ cái: F, J, W, Z
và hoàn toàn không có các chữ cái có dấu.
Day 2 – Cardinals
Day 2 – Cardinals
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_cardinal
Cardinals hay Cardinal numbers (số đếm) giúp chúng ta trả lời câu hỏi “How many…”
Ví dụ: How many students are there in your class? – 20.
How many hours per day do you spend on English? – 3.
Ngoài được sử dụng để chỉ số lượng, trong bài thi IELTS Listening, Cardinals cũng thường
xuất hiện trong một số trường hợp khác như:
- Địa chỉ: No 5, Main Street
- Số điện thoại: 0909123456 (Đọc riêng lẻ từng chữ số)
- Tên đường, tên quận…: Road 702, District 1, Chapter 3, Page 45, Bus 6
- Giờ giấc: 6.20 (six twenty), 9.40 (nine forty)
- Giá tiền: $300 (three hundred dollars)
Để phân biệt được những cặp số này, các bạn cần nghe kĩ trọng âm của từ. Ví dụ: 13
/ˌθɜːrˈtiːn/ - trọng âm thứ hai giống vị trí của số 3 trong số 13, 30 /ˈθɜːrti/ - trọng âm thứ
nhất giống vị trí của số 3 trong số 30. Tương tự: 14 /ˌfɔːrˈtiːn/ - 40 /ˈfɔːrti/, 15 /ˌfɪfˈtiːn/- 50
/ˈfɪfti/…
Day 3 – Ordinals
lOrdinals hay Ordinal numbers là từ dùng để chỉ số thứ tự trong tiếng Anh.
Ví dụ: I am third in line. (Tôi đứng thứ 3 trong hàng.)
That was your fifth cookie! (Đây là cái bánh qui thứ 5 mà cậu ăn rồi đấy!)
Happy 50th birthday! (Chúc mừng sinh nhật lần thứ 50!)
First, combine eggs, sugar, and flour. (Đầu tiên, trộn trứng, đường và bột mì với
nhau.)
He finished first in the race! (Anh ấy về nhất trong cuộc đua.)
Note:
- Số thứ tự thông thường được viết dưới dạng viết tắt, đặc biệt là với những số dài
- Khi viết, số thứ tự cần có dấu gạch (-) với những số lẻ: twenty-second (22nd), thirty-fifth
(35th)
British accent vs. American accent (Giọng Anh so với giọng Mỹ)
Một trong những điểm đặc trưng của giọng Mỹ chính là xu hướng lược bỏ âm phụ âm /t/
hoặc biến nó thành /d/ khi trọng âm không rơi vào âm tiết bắt đầu với âm này. Với giọng
Anh - Anh, hiện tượng này không diễn ra.
Dưới đây là một số ví dụ:
Example British accent American accent
identify /aɪˈdentɪfaɪ/ /aɪˈdenɪfaɪ/
water /ˈwɔːtə/ /ˈwɔːdər/
computer /kəmˈpjuːtə/ /kəmˈpjuːdər/
twenty /ˈtwenti/ /ˈtweni/
thirty /ˈθɜːti/ /ˈθɜːrdi/
forty /ˈfɔːti/ /ˈfɔːrdi/
seventy /ˈsevnti/ /ˈsevni/
eighty /ˈeɪti/ /ˈeɪdi/
ninety /ˈnaɪnti/ /ˈnaɪndi/
Qua các ví dụ trên ta thấy, hiện tượng bỏ hoặc biến đổi âm /t/ trong giọng Mỹ chỉ có thể xảy
ra với đuôi –ty vì nó không mang trọng âm. Còn đuôi –teen cần được phát âm đầy đủ dù sử
dụng giọng Anh hay giọng Mỹ vì nó luôn mang trọng âm của từ.
Day 4 – Decimals
Day 4 – Decimals
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_decimal
Decimals hay Decimal fractions là hệ thập phân. Decimal có thể ở dạng số thập phân, phần
trăm hoặc phân số.
Ví dụ: 0.04, 7.5, 8%...
Countries
Word Abbreviation Meaning
United Kingdom UK Vương quốc Anh (gồm Anh,
Scotland, Wales và Bắc Ireland)
United States of America USA Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Australian Capital Territory ACT Lãnh thổ Thủ đô Úc
Organizations
Word Abbreviation Meaning
European Union EU Liên minh châu Âu
United Nations UN Liên hợp quốc
World Health Organization WHO Tổ chức Y tế Thế giới
World Trade Organization WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
International Basketball Association IBA Hiệp hội bóng rổ quốc tế
Association of Southeast Asian ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Nations
Corporations
Word Abbreviation Meaning
International Business Machines IBM IBM (tập đoàn công nghệ đa quốc
gia từ Mỹ)
General Motors GM GM (tập đoàn sản xuất ô tô từ Mỹ)
Government Agencies
Word Abbreviation Meaning
Australian Taxation Office ATO Sở thuế vụ Úc
Federal Bureau of Investigation FBI Cục Điều tra Liên bang
Television stations
Word Abbreviation Meaning
Australian Broadcasting Corporation ABC Đài truyền hình Úc
British Broadcasting Corporation BBC Đài truyền hình Vương quốc Anh
Canadian Broadcasting Corporation CBC Đài truyền hình Canada
Products
Word Abbreviation Meaning
Automated Teller Machine ATM Máy giao dịch tự động
Television TV Ti vi
Compact Disc CD Đĩa CD
Digital Video Disc DVD Đĩa DVD
Degrees
Word Abbreviation Meaning
Bachelor of Arts BA Cử nhân Khoa học xã hội
Master of Arts MA Thạc sĩ Khoa học xã hội
Doctor of Philosophy PhD Tiến sĩ
Positions
Word Abbreviation Meaning
Chief Executive Officer CEO Giám đốc điều hành
Chief Financial Officer CFO Giám đốc tài chính
Chief Technology Officer CTO Giám đốc công nghệ
Người nước ngoài có thói quen nói tên kèm theo quốc tịch khi giới thiệu bản thân. Thông
thường, do cách đặt tên đa dạng của mỗi quốc gia cũng như mỗi ngôn ngữ có cách phát âm
khác nhau, người nói sẽ giới thiệu và đánh vần từng chữ cái trong tên/ họ của mình để đảm
bảo người nghe sẽ biết được chính xác cách viết tên của họ.
Để tránh nhầm lẫn do có rất nhiều cái tên có cách phát âm giống nhau nhưng cách viết lại
khác nhau (Ví dụ: Connor - Conor, Anna - Ana…), việc đánh vần là vô cùng cần thiết, đặc biệt
là trong những văn bản quan trọng.
Trong IELTS Listening, những thông tin này thường xuất hiện trong Part 1 dưới dạng Note/
Form Completion.
Ví dụ: A: Hello. My name is Joseph Miller. It’s spelled J-O-S-E-P-H / M-I-L-L-E-R.
B: Nice to meet you. I’m Maria Tanaka and I’m from the United States. My last name
is Tanaka, that’s T-A-N-A-K-A.
2. Common countries, nationalities & languages (Một số quốc gia, quốc tịch trên thế giới)
Country Nationality Language Country Nationality Language
Afghanistan Afghan Afghan Italy Italian Italian
Argentina Argentine Spanish Japan Japanese Japanese
Australia Australian English Jordan Jordanian Arabic
Bolivia Bolivian Spanish Korea Korean Korean
Brazil Brazilian Portuguese Laos Laotian Laotian
Cambodia Cambodian Cambodian Latvia Latvian Latvian
Canada Canadian English/French Lithuania Lithuanian Lithuanian
Chile Chilean Spanish Malaysia Malaysian Malay
China Chinese Chinese Mexico Mexican Spanish
Colombia Colombian Spanish New Zealand New English
Zealander
Costa Rica Costa Rican Spanish Nicaragua Nicaraguan Spanish
Cuba Cuban Spanish Panama Panamanian Spanish
(The) Dominican Spanish Peru Peruvian Spanish
Dominican
Republic
Ecuador Ecuadorian Spanish (The) Filipino Tagalog
Philippines
Egypt Egyptian Arabic Poland Polish Polish
El Salvador Salvadorean Spanish Portugal Portuguese Portuguese
England English English Puerto Rico Puerto Rican Spanish
Estonia Estonian Estonian Romania Romanian Romanian
Ethiopia Ethiopian Amharic Russia Russian Russian
France French French Saudi Arabia Saudi Arabic
Germany German German Spain Spanish Spanish
Greece Greek Greek Taiwan Taiwanese Chinese
Guatemala Guatemalan Spanish Thailand Thai Thai
Haiti Haitian Haitian Creole Turkey Turkish Turkish
Honduras Honduran Spanish Ukraine Ukrainian Ukrainian
Hungary Hungarian Hungarian (The) United American English
States
Indonesia Indonesian Indonesian Venezuela Venezuelan Spanish
Israel Israeli Hebrew Vietnam Vietnamese Vietnamese
Các bạn cần phân biệt giữa tên quốc gia và quốc tịch để tránh nhầm lẫn, mất điểm trong bài
thi IELTS Listening.
Ví dụ: I’m from Vietnam (Country) and I’m Vietnamese (Nationality).
He comes from France. He’s French.
Những địa danh được nhắc đến trong phần thi IELTS Listening chủ yếu thuộc Vương quốc
Anh (The United Kingdom – gồm England, Wales, Scotland và Northern Ireland). Tuy nhiên,
do tính đa dạng của bài thi, tên một số địa danh ở những khu vực khác cũng thường xuyên
xuất hiện.
Dưới đây là một số thành phố nổi tiếng trên thế giới các bạn nên nắm chắc cách viết:
The UK
Aberdeen Belfast Birmingham Bradford
Bristol Cambridge Cardiff Coventry
Dundee Edinburgh Glasgow Leeds
Leicester Liverpool London Manchester
Newport Nottingham Sheffield Swansea
The US
Austin Boston Chicago Dallas
Detroit Las Vegas Los Angeles (LA) Miami
Nashville New York Houston Philadelphia
San Diego San Francisco Seattle Washington DC
Canada
Brampton Hamilton Montreal Ottawa
Quebec Toronto Vancouver Victoria
Australia
Adelaide Brisbane Busselton Canberra
Melbourne Perth Sydney Townsville
Others
Hong Kong, Tokyo, Seoul, Mumbai, Beijing, Bangkok…
Day 8 – Money
Day 8 – Money
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_money
Trong bài thi IELTS, đồng bảng Anh (pound) được sử dụng thường xuyên nhất.
Lưu ý:
- Trong tiếng Anh, dấu chấm “.”dùng để phân cách thập phân và dấu phẩy “,”dùng để
phân cách đơn vị ngàn.
- Khi viết, các đơn vị dollar, pound,… phải được viết ở dạng số nhiều, trừ trường hợp one
dollar, one pound,…
Giá cả của sản phẩm là những con số được đọc kèm với đơn vị tiền tệ. Giá cả sản phẩm
được đọc như số đếm, do đó, các quy tắc viết số tiền cũng giống số đếm. Khi nói giá tiền,
người ta sẽ nói con số giá tiền trước, đơn vị tiền theo sau.
Ví dụ: £1,000: one thousand pounds
20p: twenty pence
Tuy nhiên, giá tiền lẻ có thể có những cách nói khác nhau.
Ví dụ: £12.50: twelve pounds fifty/ twelve pounds (and) fifty pence/ twelve fifty (nói rút gọn)
$ 4.70: four dollars seventy/ four dollars and seventy cents/ four seventy (nói rút gọn)
Ngoài ra, các bạn nên ghi nhớ một số từ vựng khác thuộc chủ đề Money dưới đây:
- Các loại tiền, thẻ
Word Phonetic Meaning
bank account (n) /ˈbæŋk əkaʊnt/ tài khoản ngân hàng
cash (n) /kæʃ/ tiền mặt
cheque (n) /tʃek/ séc
coin (n) /kɔɪn/ đồng xu
credit card (n) /ˈkredɪt kɑːrd/ thẻ tín dụng
debit card (n) /ˈdebɪt kɑːrd/ thẻ ghi nợ
deposit (n) /dɪˈpɑːzɪt/ tiền gửi ngân hàng
paper money (n) /ˌpeɪpər ˈmʌni/ tiền giấy
Day 9 – Telephone
Day
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_telephone
9 – Telephone
Số điện thoại trong tiếng Anh chỉ đơn giản là một dãy số được ghép lại với nhau và được đọc
thành từng số đếm riêng lẻ như trong tiếng Việt. Số điện thoại thường là một dãy số khá dài,
do đó, để người nghe dễ nắm bắt, người nói thường ngắt dãy số này ra và đọc thành từng
nhóm nhỏ khoảng 3-4 số.
Day 10 – Time
Day 10 – Time
Link xem bài học có kèm 3 bài tập: bit.ly/lis_time
Chủ đề Time thường xuất hiện trong IELTS Listening dưới dạng một lịch trình bay, lịch trình
tham quan, sự kiện... Đây không phải một chủ đề khó nhưng các bạn không nên chủ quan,
tránh mất điểm khi gặp những câu hỏi về kiến thức này trong bài nghe.
Để trả lời cho câu hỏi “What time is it?” hoặc “What is the time?”, các bạn có thể sử dụng
một số cách như sau:
Cách nói giờ lẻ
- Nói giờ trước, phút sau
Đây là cách nói giờ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Áp dụng cách trả lời này, bạn chỉ cần
nói theo thứ tự giờ trước, phút sau.
Số giờ + Số phút
Với số phút <10, các bạn cần đọc thêm số 0 trước số phút.
Ví dụ: 06:25 - six twenty-five
08:05 - eight oh-five
09:11 - nine eleven
02:34 - two thirty-four
- Giờ rưỡi
Khi số phút là đúng 30 phút, chúng ta thường sử dụng từ half past /hæf pæst/ (không được
sử dụng ‘half to’).
Half past + Số giờ
Ví dụ: 03:30 - half past three
12:30 - half past twelve
1. Days & Dates (Phân biệt ngày tháng trong tiếng Anh)
Days of the week (Ngày trong tuần)
Word Phonetics Abbreviation Meaning
Monday /ˈmʌndeɪ/ Mon thứ hai
Tuesday /ˈtuːzdeɪ/ Tue thứ ba
Wednesday /ˈwenzdeɪ/ Wed thứ tư
Thursday /ˈθɜːrzdeɪ/ Thu thứ năm
Friday /ˈfraɪdeɪ/ Fri thứ sáu
Saturday /ˈsætərdeɪ/ Sat thứ bảy
Sunday /ˈsʌndeɪ/ Sun chủ nhật
second ˈsekənd/
7th the seventh /ðə ˈsevnθ/ 23rd the twenty-third /ðə ˌtwenti
θɜːrd/
8th the eighth /ði eɪtθ/ 24th the twenty-fourth /ðə ˌtwenti
fɔːrθ/
9th the ninth /ðə naɪnθ/ 25th the twenty-fifth /ðə ˌtwenti fɪfθ/
10th the tenth /ðə tenθ/ 26th the twenty-sixth /ðə ˌtwenti
sɪksθ/
11th the eleventh /ði ɪˈlevnθ/ 27th the twenty- /ðə ˌtwenti
seventh ˈsevnθ/
12th the twelfth /ðə twelfθ/ 28th the twenty-eighth /ðə ˌtwenti
eɪtθ/
13th the thirteenth /ðə ˌθɜːrˈtiːnθ/ 29th the twenty-ninth /ðə ˌtwenti
naɪnθ/
14th the fourteenth /ðə ˌfɔːrˈtiːnθ/ 30th the thirtieth /ðə ˈθɜːrtiəθ/
15th the fifteenth /ðə ˌfɪfˈtiːnθ/ 31st the thirty-first /ðə ˈθɜːrti
fɜːrst/
16th the sixteenth /ðə ˌsɪksˈtiːnθ/
2. How to write and say dates correctly (Cách đọc và viết ngày tháng)
In American English In British English
Day, Month + Date, Year Day, Date + Month (,) Year
- Tháng thường viết trước ngày, ký - Ngày luôn viết trước tháng, có
hiệu số thứ tự (st, th...) thường thể thêm ký hiệu số thứ tự vào
How to write
được lược bỏ phía sau (st, th...)
- Dấu phẩy thường được sử dụng - Có thể sử dụng dấu phẩy trước
trước năm năm hoặc không
- Wednesday, December 3rd, 2008 - Wednesday, 3rd December,
Example - March 2, 2009. 2008
- 2 March, 2009.
Day + Month + Date + Year Day + Date + of + Month + Year
How to say - Có thể bỏ mạo từ xác định “the” - Sử dụng mạo từ xác định “the”
trước ngày trước ngày
- Wednesday, December the third, - Wednesday, the third of
two thousand and eight. December, two thousand and
Example - March second, two thousand and eight.
nine. - March the second, two
thousand and nine.
Lưu ý:
Nếu muốn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày và
giới từ “of” trước tháng.
Ví dụ:
- 9 August 2009 - The ninth of August, two thousand and nine.
- 4 September 2001 - The fourth of September, two thousand and one.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng con số, đây cũng là một cách thông
dụng. Tuy nhiên, trong văn phong Anh-Anh, ngày đứng trước tháng còn trong văn phong
Anh-Mỹ thì ngược lại. Do đó, sử dụng cách viết này đôi khi có thể gây nhầm lẫn hoặc khó
hiểu.
Ví dụ:
Khi chỉ viết 09/08/07 hoặc 09-08-07, người đọc có thể hiểu theo:
- Anh-Anh: ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007
- Anh-Mỹ: ngày mồng 8 tháng 9 năm 2007
Như vậy, các bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (Ví dụ: viết October thay vì chỉ viết số
10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh xảy ra nhầm lẫn.
1. Common questions to ask for someone’s health (Những câu hỏi thăm sức khỏe
thường gặp)
Khi muốn hỏi thăm về tình trạng sức khỏe của một ai đó, chúng ta có thể sử dụng một số
câu hỏi sau:
- What’s the matter with you?
- What’s wrong with you?
- How do you feel today?
- How are you feeling?
- Are you feeling well/ all right?
2. Common diseases and symptoms (Một số căn bệnh và triệu chứng phổ biến)
Word Phonetics Meaning
headache (n) /ˈhedeɪk/ đau đầu
backache (n) /ˈbækeɪk/ đau lưng
stomachache (n) /ˈstʌməkeɪk/ đau dạ dày
heartache (n) /ˈhɑːrteɪk/ đau tim
toothache (n) /ˈtuːθeɪk/ đau răng
sore eyes (n) /sɔːr aɪz/ đau mắt
sore throat (n) /sɔːr θrəʊt/ đau họng
bruise (n) /bruːz/ vết bầm
cold (n) /kəʊld/ cảm lạnh
cough (v, n) /kɔːf/ ho
cramp (n) /kræmp/ chứng chuột rút
diabetes (n) /ˌdaɪəˈbiːtiːz/ bệnh tiểu đường
diarrhea (n) /ˌdaɪəˈriːə/ tiêu chảy
dizzy (adj) /ˈdɪzi/ chóng mặt
Dưới đây là một số cách trả lời cho câu hỏi thăm về tình trạng sức khỏe:
- Nếu các triệu chứng chung chung, không quá rõ ràng:
+ I’m not feeling well./ I don’t feel well.
+ I feel ill/ sick.
- Nếu ai đó bị gãy tay/ chân/ mũi:
S + broke + my/ her/ his + body part
Ví dụ: I broke my right arm.
He has broken his nose in a football match.
- Nếu ai đó bị đau ở đâu:
S + have (got) a pain in + body part
Ví dụ: I have a pain in my chest.
Jim has got a serious pain in his left ear.
- Nếu đã xác định được vấn đề sức khỏe khác ai đó gặp phải:
S + feel + Adj
Ví dụ: I feel dizzy.
Sean feels so itchy that he scratches himself hard.
hoặc
S + suffer from/ have (got) + a/an + health problem
Ví dụ: I have a bruise on my leg.
Ann has got a severe headache.
Mike has been suffering from diabetes since he was a child.
Ngoài ra, các bạn cũng nên biết một số từ vựng về thuốc và vật dụng y tế thường gặp trong
chủ đề Health problems dưới đây:
Word Phonetics Meaning
prescription (n) /prɪˈskrɪpʃn/ đơn thuốc
antibiotic (n) /ˌæntibaɪˈɑːtɪk/ thuốc kháng sinh
bandage (n) /ˈbandɪdʒ/ băng gạc
crutch (n) /krʌtʃ/ cái nạng
first-aid kit (n) /ˌfɜːrst ˈeɪd kɪt/ bộ sơ cứu y tế
medicine (n) /ˈmedɪsn/ thuốc (nói chung)
painkiller (n) /ˈpeɪnkɪlər/ thuốc giảm đau
pill (n) /pɪl/ viên thuốc
tablet (n) /ˈtæblət/ viên thuốc
wheelchair (n) /ˈwiːltʃer/ xe lăn
Trước khi đến với những từ vựng về Food & Cooking, hãy cùng làm một bài tập nho nhỏ để
làm quen với bài nghe IELTS chủ đề này nhé!
Bạn sẽ nghe thấy một người hướng dẫn cách làm một món tráng miệng truyền thống.
Hãy nghe và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các bước chế biến món ăn này.
Viết KHÔNG QUÁ BỐN TỪ cho mỗi câu trả lời.
[Audio]
and apple and soft. Right? Now, mix the điền danh từ
(together) blackberries and apple together.
4 (a) baking Make sure that you have about half and Sau ‘bottom of’ ta cần
dish half, put them into the bottom of a điền một danh từ
baking dish. That’s fine ...
5 flour and Now, the next thing to do is rub the flour Sau động từ ‘rub’ ta cần
butter and butter together with your fingers điền danh từ
(together) until it’s in tiny pieces, like breadcrumbs.
6 (the) sugar Then, add the sugar. Sau động từ ‘add’ ta cần
điền một danh từ
7 on top (of When it’s ready, put the crumble mixture Câu hỏi đã có đầy đủ
fruit) on the top of the fruit động từ và danh từ (‘put
mixture’) nên ta cần điền
thêm bổ ngữ
8 30 minutes and bake it all in the oven for 30 minutes. Sau ‘bake for’ ta cần điền
một khoảng thời gian xác
định cần để nướng bánh
TIP: Đối với dạng bài điền từ trong IELTS Listening, các bạn cần xác định loại từ cần điền,
chú ý số lượng từ cần điền (word limit) và xác định key word khi nghe để có thể đưa ra đáp
án chính xác.
Day 15 – Restaurant
Day 15 – Restaurant
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_restaurant
Nội dung chính của những đoạn hội thoại thuộc chủ đề Restaurant thường xoay quanh các
vấn đề sau:
1. Reservation (Đặt bàn)
Word Phonetics Meaning
book a table (phr) /bʊk ə ˈteɪbl/ đặt bàn
reserve a table (phr) /rɪˈzɜːrv ə ˈteɪbl/ đặt bàn
reservation (n) /ˌrezərˈveɪʃn/ sự đặt chỗ trước
confirm a reservation (phr) /kənˈfɜːrm ə ˌrezərˈveɪʃn/ xác nhận việc đặt bàn
cancel a reservation (phr) /ˈkænsl ə ˌrezərˈveɪʃn/ hủy bàn
special request (n) /ˈspeʃl rɪˈkwest/ yêu cầu đặc biệt
Day 16 – Holidays
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_holiday
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về kỳ nghỉ Giáng sinh, hay còn được biết đến
với tên gọi khác là Noel.
Thông thường, lễ Giáng sinh được tổ chức trong 2 ngày:
- Christmas Eve (Đêm Giáng sinh – đêm tối ngày 24/12)
- Christmas Day (Ngày Giáng sinh – cả ngày 25/12)
Trước dịp lễ Giáng sinh, ngoài việc lau dọn nhà cửa, mọi người thường dành thời gian trang
trí nhà cửa, đặc biệt là trang trí cây thông Noel.
Dưới đây là một số từ vựng về việc trang trí trong lễ Giáng sinh:
Word Phonetics Meaning
decorate (v) /ˈdekəreɪt/ trang trí
decoration (n) /ˌdekəˈreɪʃn/ sự trang trí, đồ trang trí
ornament (n) /ˈɔːrnəmənt/ vật trang trí
chimney (n) /ˈtʃɪmni/ ống khói
Trong dịp Giáng sinh, hầu hết mọi người sẽ tận hưởng ngày lễ bằng cách ăn mừng cùng
những thành viên trong gia đình hoặc tham gia một số hoạt động tập thể.
Dưới đây là một số món ăn đặc trưng và những hoạt động được người bản ngữ ưa thích
trong dịp lễ này:
Word Phonetics Meaning
candy cane (n) /ˈkændi keɪn/ kẹo gậy
Christmas pudding (n) /ˈkrɪsməs ˈpʊdɪŋ/ bánh pudding Giáng sinh
gingerbread (n) /ˈdʒɪndʒərbred/ bánh gừng
mashed potatoes (n) /mæʃt pəˈteɪtəʊz/ khoai tây nghiền
sugar cookie (n) /ˈʃʊɡər ˈkʊki/ bánh quy đường
turkey (n) /ˈtɜːrki/ gà tây
build a snowman (v) /bɪld ə ˈsnəʊmæn/ đắp người tuyết
sing Christmas carol (v) /sɪŋ ˌkrɪsməs ˈkærəl/ hát bài hát mừng Giáng sinh
snowball fight (n) /ˈsnəʊbɔːl faɪt/ trò ném tuyết
visit the church (v) /ˈvɪzɪt ðə tʃɜːrtʃ/ đến nhà thờ
wrap a gift (v) /ræp ə ɡɪft/ gói quà, bọc quà
hang a stocking at the end /hæŋ ə ˈstɑːkɪŋ ət ði end əv treo tất cuối giường ngủ
of the bed (v) ðə bed/
Ngoài ra, trong dịp Giáng sinh, mỗi khi gặp nhau, mọi người thường chúc nhau Giáng sinh
vui vẻ bằng cách nói “Merry Christmas” (/ˈmeri ˌkrɪsməs/).
Day 17 – Marriage
Day 17 – Marriage
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ vựng xoay quanh chủ đề Hôn nhân.
Từ vựng chỉ tình trạng hôn nhân và gia đình
Word Phonetics Meaning
marital status (n) /ˌmærɪtl ˈsteɪtəs/ tình trạng hôn nhân
single (adj) /ˈsɪŋɡl/ độc thân
engaged (adj) /ɪnˈɡeɪdʒd/ đã đính hôn
married (adj) /ˈmærid/ đã kết hôn
divorced (adj) /dɪˈvɔːrst/ đã li hôn
remarry (v) /ˌriːˈmæri/ tái hôn
couple (n) /ˈkʌpl/ cặp đôi
fiancé (n) /ˌfiːɑːnˈseɪ/ chồng sắp cưới
fiancée (n) /ˌfiːɑːnˈseɪ/ vợ sắp cưới
newly-wed (n) /ˈnuːli wed/ người mới cưới
husband (n) /ˈhʌzbənd/ chồng
wife (n) /waɪf/ vợ
nuclear family (n) /ˌnuːkliər ˈfæməli/ gia đình nhỏ (gồm bố mẹ và con cái)
extended family (n) /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/ đại gia đình (gồm nhiều hơn 2 thế hệ)
single-parent family (n) /ˌsɪŋɡl ˌperənt ˈfæməli/ gia đình đơn thân (chỉ có bố hoặc mẹ
và con cái)
Khi muốn đề cập đến việc một người kết hôn với ai đó, chúng ta sử dụng cụm marry sb hoặc
get/be married (to sb).
Ví dụ: She's married to John.
Sam and Chris are getting married on Saturday.
He asked me to marry him and I accepted.
Ngược lại, khi muốn đề cập đến việc một người li hôn với ai đó, chúng ta sử dụng cụm
divorce sb hoặc get divorced.
Ví dụ: They're getting divorced.
She's divorcing her husband.
Day 18 – Hotel
Day 18 – Hotel
Chủ đề Hotel thường xuất hiện trong IELTS Listening dưới dạng hội thoại xoay quanh vấn đề
đặt phòng và người nghe sẽ được yêu cầu điền những dữ kiện còn thiếu (Part 1). Do đó,
trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một Booking form (Phiếu đăng ký đặt phòng) thường
bao gồm những kiểu thông tin nào.
Thông thường, trong một Booking form, các bạn cần chú ý đến những thông tin sau:
Name
Các bạn cần chú ý lắng nghe cách đánh vần từng chữ cái trong tên.
Booking details
Các thông tin đặt phòng cần cung cấp thường bao gồm:
- Number of rooms (Số lượng phòng)
- Type of rooms (Loại phòng)
Những loại phòng cơ bản khách sạn thường có:
single (n) /ˈsɪŋɡl/ phòng đơn
double (n) /ˈdʌbl/ phòng đôi
twin (n) /twɪn/ phòng 2 giường
suite (n) /swiːt/ phòng cao cấp với đầy đủ tiện ích
Bones (Xương)
Word Phonetics Meaning
rib /rɪb/ xương sườn
skeleton /ˈskelɪtn/ bộ xương
skull /skʌl/ hộp sọ
spine /spaɪn/ xương sống
Dưới đây, bạn sẽ nghe thấy cuộc hội thoại giữa một người đàn ông trẻ tuổi và quản trị viên
của một câu lạc bộ leo núi.
Hãy nghe và hoàn thành mẫu đăng ký thành viên phía dưới.
[Audio]
Cùng check đáp án và xem đoạn phân tích bài nghe dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 Andrew Administrator: Hi, can I help you? Are you Người đàn ông
Metcalfe interested in climbing, at all? nói tên trước,
Andrew: Hi. Yeah. Actually, I've been thinking nói đến họ sau
about joining a club for a while now. So what do I khi được hỏi
have to do? => Đáp án cần
Administrator: It's easy really. I can fill in the form điền cả họ và tên
for you right now, online, and then you can come
to our first meeting next month.
Andrew: OK. Let’s do that then.
Administrator: Right. First of all, what’s your
name?
Andrew: Andrew.
Administrator: Andrew ... And your family name?
Andrew: Metcalfe.
Administrator: Metcalfe ... How do you spell that?
Andrew: M-E-T-C-A-L-F-E
Administrator: M-E-T-C-A-L-F-E, with an ‘e ’.
Andrew: Yes, that’s right.
2 21 Administrator: And your age? Are you over 18? Trả lời câu hỏi về
Andrew: Yup. I’m 21. tuổi
3 43A Administrator: And where do you live? Trả lời câu hỏi về
Andrew: My address is 43A Highbury Square, địa chỉ, chỉ cần
London, W1. điền số nhà
4 571324 Administrator: Thanks ... And do you have a Trả lời câu hỏi về
number where I can contact you? số điện thoại, chỉ
Andrew: Yes, my mobile is 07209571324. cần điền 6 số
cuối
5 some Administrator: And I have to ask a couple more Trả lời câu hỏi về
questions. Ummm ... do you have any health kinh nghiệm
Một số hoạt động thường gặp thuộc chủ đề Hobbies, Interests & Sports:
Word Phonetics Meaning
do gardening /duː ˈɡɑːrdnɪŋ/ làm vườn
do yoga /duː ˈjəʊɡə/ tập yoga
go cycling /ɡəʊ ˈsaɪklɪŋ/ đạp xe
go for a walk /ɡəʊ fər ə wɔːk/ đi bộ
go hiking /ɡəʊ ˈhaɪkɪŋ/ đi bộ đường dài
go jogging /ɡəʊ ˈdʒɑːɡɪŋ/ chạy bộ
go skateboarding /ɡəʊ ˈskeɪtbɔːrdɪŋ/ trượt ván
keep fit /kiːp fɪt/ giữ vóc dáng
kill time /kɪl taɪm/ giết thời gian
surf the net /sɜːrf ðə net/ lướt mạng
take photographs /teɪk ˈfəʊtəɡræfs/ chụp ảnh
visit friends /ˈvɪzɪt frendz/ thăm bạn bè
[Audio]
What did the survey find out about women?
(1) ..........................................
(2) ..........................................
(3) ..........................................
Chúng ta cùng xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
(Với dạng bài tập này, các bạn có thể điền đáp án theo bất kỳ thứ tự nào. Trong bài này,
IELTS Fighter sẽ phân tích theo thứ tự xuất hiện đáp án.)
No. Answer key Transcript Analysis
1 D Hello. Good to see you all here. This afternoon I’m Trên thực tế,
going to talk about a recent survey into men’s and “women” mua
women’s shopping habits. Before I start, I’d like những đôi giày
you to look at the list of statements about men rẻ tiền; “cheap”
and women and see which ones you would expect mang nghĩa
to be true ... Right? Firstly, let’s look at the idea tương đương
Một số từ, cụm từ thường gặp trong chủ đề Shopping & Spending:
Khi mua sắm
Word Phonetics Meaning
shop (n) /ʃɑːp/ cửa hàng
boutique (n) /buːˈtiːk/ cửa hàng thời trang nhỏ
go shopping (v) /ɡəʊ ˈʃɑːpɪŋ/ đi mua sắm
buy (v) /baɪ/ mua
order (v) /ˈɔːrdər/ đặt hàng
price (n) /praɪs/ giá
sell (v) /sel/ bán
cheap (adj) /tʃiːp/ rẻ
Day 22 – Education
Day 22 – Education
Education là một chủ đề phổ biến trong bài thi IELTS nói chung và trong kỹ năng Nghe nói
riêng. Trong IELTS Listening, chủ đề này có thể xuất hiện trong mọi dạng bài.
Trước hết, chúng ta cùng làm một bài tập Note Completion ngắn về chủ đề này nhé.
You are going to hear a student asking questions about the Students’ Union services.
Listen and complete the notes.
Write NO MORE THAN TWO WORDS/ OR A NUMBER for each answer.
[Audio]
Chúng ta cùng xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 social Student: So, what kind of help can you give Trước “events”
me, exactly? ta cần điền một
SUA: Well, our job focuses on three main tính từ,
areas: giving advice and information to “arrange” mang
students, arranging social events and nghĩa tương
campaigning for students’ rights. đương
“organise”
2 accommodation Student: Right. And what about help with Cụm "who …
things relating to everyday life? expertise in"
TIP: Đối với dạng bài Note Completion trong IELTS Listening, các bạn phải chú ý:
- Nghiên cứu kĩ bài Note trước khi nghe để tìm được các từ khóa
- Tập trung nắm bắt những thông tin được đưa ra xung quanh “key words” để có thể xác
định được đáp án đúng
- Note không chứa những câu hoàn chỉnh (Có chủ ngữ, động từ và tân ngữ)
- Đáp án sẽ nằm trong bài nghe, bạn không nhất thiết phải viết lại câu, chuyển đổi dạng từ
để hoàn thành Note
Day 23 – Environment
Day 23 – Environment
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_environment
Kiến thức và từ vựng thuộc chủ đề Environment thường khá nâng cao và khó ghi nhớ. Tuy
nhiên, đây lại là một chủ đề không hề xa lạ trong bài thi IELTS. Trong IELTS Listening, chủ đề
này có thể được đề cập đến trong Part 2, 3 và 4.
Đầu tiên, chúng ta cùng thực hành với một bài tập dạng Diagram Labelling liên quan đến chủ
đề này nhé.
Questions 8-10
Complete the diagram below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS/ OR A NUMBER for each answer.
[Audio]
other side hits and the winds blow just as sau từ khóa
strongly but in the other direction! It’s just
amazing! Yes, I would really like to cover that.
Emma: Well, it looks like we’ve got it all
arranged, then!
TIP: Đối với dạng bài Diagram Labelling trong IELTS Listening, các bạn phải chú ý:
- Nghiên cứu kĩ Diagram trước khi nghe để nắm rõ thứ tự xảy ra của các sự việc và xác
định key words
- Tập trung nắm bắt những thông tin được đưa ra xung quanh key words để xác định đáp
án đúng
- Thứ tự xảy ra của các sự việc được đề cập trong file nghe sẽ giống thứ tự câu hỏi
Hãy cùng luyện tập ngôn ngữ chỉ đường, chỉ phương hướng với một bài tập nhỏ dưới đây.
Bạn sẽ nghe thấy 5 phần chỉ đường đến những địa điểm nhất định trong khuôn viên một
trường đại học.
Questions 1-4
Label the map below.
Write the correct letters, A-I, next to questions 1-4.
[Audio]
Các bạn xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 B Simon: Hi, Lisa! How are you? You look a little Thư viện ở cạnh
puzzled. cổng Bắc, chếch
Lisa: Hi, Simon! I am. You’re familiar with the về hướng cổng
campus, aren’t you? I can’t figure out where Tây
anything is.
Simon: Well, let me give you a hand, then. Which
places do you need to know?
Lisa: First, I need to know where the library is. I
haven’t registered yet.
Simon: Alright. You know where the north gate is,
don’t you?
Lisa: Yes. It’s up that way – about 200 metres.
Simon: Sorry, Lisa. I’m afraid it’s in that direction
and it’s about 500 metres away.
Lisa: Well, that begins to explain why I can’t find
anything! So, the south gate ...
Simon: North. Then it’s a little towards the west
gate. You can’t miss it, because it’s really big and
has a large sign on it.
2 I Lisa: OK. I’ll take your word for it. The second Trung tâm thể
place I need to find is the sports centre. thao nằm ở phía
Simon: That’s in the south-west part of the Tây Nam trong
campus. It’s easy to see because there’s the khuôn viên, gần
outdoor athletics stadium nearby. sân vận động
3 E Lisa: OK. Next, I need to know where Churchill Key word
Building is. That’s where I have my lectures “McDonald
tomorrow. Building”,
Simon: That’s back by the library. You know the “Churchill
building – the McDonald Building – where our Building” là tòa
Một số địa điểm/ cơ sở vật chất hay gặp trong quá trình chỉ đường:
Word Phonetics Meaning
bookshop (n) /ˈbʊkʃɑːp/ nhà sách
building (n) /ˈbɪldɪŋ/ tòa nhà
cafeteria (n) /ˌkæfəˈtɪriə/ quán ăn tự phục vụ
campus (n) /ˈkæmpəs/ khuôn viên trường
cinema (n) /ˈsɪnəmə/ rạp chiếu phim
club (n) /klʌb/ câu lạc bộ
conference room (n) /ˈkɑːnfərəns rʊm/ phòng hội thảo
entrance (n) /ˈentrəns/ lỗi vào, cổng vào
entry (n) /ˈentri/ sự đi vào
exit (n) /ˈeksɪt/ lối ra
gate (n) /ɡeɪt/ cổng
gymnasium (n) /dʒɪmˈneɪziəm/ phòng tập thể dục (có dụng
cụ)
hall (n) /hɔːl/ hội trường, sảnh
laboratory (n) /ˈlæbrətɔːri/ phòng thí nghiệm
library (n) /ˈlaɪbreri/ thư viện
office (n) /ˈɑːfɪs/ văn phòng
[Audio]
1 Mr Gold had problems because he
A hated smoking.
B smoked.
C couldn't touch his toes.
D was very lazy.
2 Mr Gold used to travel across London to
A get exercise.
B see London at night.
C get cigarettes.
D buy food.
3 What did Mr Gold have difficulty with in the past?
A running
B giving up smoking
C getting to sleep at night
D getting up early in the morning
Chúng ta cùng xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 C Presenter: And now let's hear what Mr Gold has Mr Gold bị khó
to say about kicking the habit of smoking. It was thở khi cúi xuống
connected with wanting to change your life and để chạm vào
your desire to become an actor. Is that right, Mr ngón chân (C) do
Gold? hút thuốc (B)
Một vài tips giúp bạn làm bài nghe dạng Multiple choice questions hiệu quả hơn:
- Trước khi nghe, hãy đọc kỹ và ghi nhớ thứ tự xuất hiện của các câu hỏi trong bài. Bởi đáp
án cũng sẽ xuất hiện trong bài nghe theo thứ tự như vậy, nắm được thứ tự xuất hiện
thông tin sẽ giúp bạn không bị loạn trong khi nghe.
- Đọc và gạch chân các keywords xuất hiện trong câu hỏi trong thời gian trước khi nghe,
từ khóa sẽ là yếu tố chính giúp bạn có thể phân biệt các đáp án đã được cho.
- Đọc nhanh các đáp án cho sẵn và ghi nhớ, có thể diễn đạt các lựa chọn bằng ý hiểu của
mình.
- Thông thường bài nghe sẽ sử dụng từ đồng nghĩa hoặc các cách paraphrase khác nhau,
vì vậy, bạn hãy chú ý đến nghĩa của từ.
- Chú ý đến những ngôn ngữ như Well, However, Unfortunately…. bởi đây sẽ là dấu hiệu
cho sự chuyển hướng của bài nói.
- Kết hợp giữa khả năng nghe và đọc nhanh vì bạn chỉ được nghe một lần duy nhất.
- Tập trung nghe vào các từ bạn đã gạch chân, đồng thời đưa ra đáp án ngay sau khi nghe
mỗi câu hỏi vì bạn có thể sẽ quên ngay nếu không chọn luôn đáp án.
- Nếu bạn không có câu trả lời hoặc không nghe được gì cho câu hỏi đó, hãy đoán và chọn
1 đáp án đúng nhất thay vì bỏ trống.
Dưới đây là một số từ vựng hay gặp trong chủ đề Social evils:
Word Phonetics Meaning
addicted (to) (adj) /əˈdɪktɪd/ bị nghiện
addiction (n) /əˈdɪkʃn/ bệnh nghiện
alcoholic (n) /ˌælkəˈhɑːlɪk/ người nghiện rượu
cigarette (n) /ˈsɪɡəret/ điếu thuốc lá
gender inequality (n) /ˈdʒendər ˌɪnɪˈkwɑːləti/ bất bình đẳng giới
give up (phr. v) /ɡɪv ʌp/ từ bỏ
necessity (n) /nəˈsesəti/ đồ dùng thiết yếu
poverty (n) /ˈpɑːvərti/ cảnh nghèo đói
Bạn hãy luyện tập nhận biết Signposting language trong những bài nghe dưới đây.
Hãy nghe và hoàn thành bảng với những ngôn ngữ chỉ dẫn được sử dụng.
a. Practice 1
[Audio 1]
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu phần đầu
tiên
b. Practice 2
[Audio 2]
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc
c. Practice 3
[Audio 3]
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc (2)
b. Practice 2
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề I have been asked to talk to you today
about the urban landscape.
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc There are two major areas that I will focus
on in my talk.
c. Practice 3
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề And this morning we're continuing with a
look at life in the area called the East End.
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc (2) I’ll start with a brief history of the district
and then focus on life in the first half of the
20th century.
Ví dụ 1:
Trong trường hợp này, một phụ nữ đang đặt một chuyến xe vào thị trấn khi cô đến sân bay
Toronto. Bạn cần điền khoảng cách đến thị trấn Milton từ sân bay.
Question:
Distance …………….. miles
Như vậy, có thể lúc đầu bạn sẽ nghĩ rằng câu trả lời là 150 miles, nhưng câu trả lời chính xác
cần điền phải là 147 miles.
Ví dụ 2:
Đây là một ví dụ khác, tiếp tục trong bài nghe trên, khi người phụ nữ đang sắp xếp thuê một
chiếc xe phục vụ cho chuyến đi khi cô đến nơi.
Question:
Date of booking ……………..
Lúc đầu bạn có thể sẽ nghĩ rằng câu trả lời là ngày 16 và bắt đầu viết vào, nhưng cô ấy sửa
lại và xác nhận ngày cô ấy cần chiếc xe là ngày 17.
Ví dụ 3:
Ở ví dụ này, một nhân viên tư vấn nghề nghiệp đang cố gắng giúp một sinh viên tìm một
công việc bán thời gian.
Question:
Position available Where Problem
Clerical Assistant ……………………… Evening Lectures
week that might be OK. Ah, here it is! No, it’s in the Library, not the Lab. Clerical Assistant
required – I think it mostly involves putting the books back on the shelves. Oh no – hang
on. It’s for Wednesday and Friday evening instead.
Student: No, I can't manage that because of the lectures.
Trong ví dụ trên, bạn có thể nghĩ rằng vị trí làm việc là trong Computer Lab (Phòng máy tính),
nhưng thực ra lại là trong Library (Thư viện).
Ví dụ 4:
Tiếp nối ví dụ phía trên, nhân viên tư vấn đang cố gắng tìm ra số phòng của bạn sinh viên kia.
Question:
Room number ……………..
3. Tips for Distractors (Mẹo phân biệt thông tin gây nhiễu)
Mẹo quan trọng nhất là đảm bảo rằng bạn ý thức được về việc thông tin gây nhiễu có thể
xuất hiện trong bài nghe và việc lắng nghe thật cẩn thận là vô cùng quan trọng.
Dưới đây là một số mẹo chung giúp bạn tránh bẫy Distractors trong bài thi:
- Biết 1 số từ gây nhiễu có thể được sử dụng, đặc biệt trong Part 1, phần sử dụng từ gây
nhiễu khá nhiều
- Đừng cho rằng đoạn thông tin đầu tiên bạn nghe thấy sẽ là câu trả lời thực sự - hãy lắng
nghe thật cẩn thận những câu tiếp theo
- Các từ như ‘no’ và ‘sorry’ cho bạn biết rằng có thể có một câu trả lời khác sắp xuất hiện
để sửa lại câu phía trước. Hãy xem các ví dụ ở trên, bạn sẽ thấy những từ đó xuất hiện
trong một số ví dụ sau câu trả lời sai.
- Từ gây nhiễu thường bao gồm số, vì vậy hãy đặc biệt cẩn thận khi bạn nghe thấy số
trong phần nghe (mặc dù không phải lúc nào cũng là số, như trong ví dụ 3)
- Và cuối cùng, hãy luôn lắng nghe thật cẩn thận nhé!
1. Predicting answers in IELTS Listening (Kỹ năng dự đoán câu trả lời)
Trước khi đến với mỗi bài Nghe trong IELTS, bạn sẽ có một khoảng thời gian nhất định để
đọc các câu hỏi. Bạn nên sử dụng thời gian này để lướt qua tất cả các câu hỏi, cố gắng hiểu
và dự đoán về những gì bạn sắp nghe bởi bạn sẽ chỉ được nghe một lần duy nhất.
Đối với dạng Gap Filling (Điền từ vào chỗ trống), bạn nên tận dụng khoảng thời gian này để
thử dự đoán về loại thông tin bạn cần nghe. Điều này không chỉ giúp bạn dễ dàng dự đoán vị
trí thông tin sẽ xuất hiện trong bài mà còn giúp bạn xác định từ cần điền một cách chính xác
hơn.
Để dự đoán, các bạn chỉ cần đọc lướt qua các câu hỏi, dựa vào ngữ cảnh, cấu trúc ngữ pháp
tổng thể… để định hướng loại câu trả lời cần thiết. Có thể bạn sẽ không đoán được chính
xác loại câu trả lời, nhưng việc làm này chắc chắn sẽ giúp bạn thu hẹp phạm vi đáp án.
Library Information
Minimum joining age: 18 years
For registration must take:
two 1 ……………………. and
two forms of ID e.g. driving licence, 2 …………………….
Cost to join per year (without current student card): 3 £…………………….
Number of items allowed: (member of public) 4 …………………….
Login times: four weeks
Fines start at 5 £ …………………….
Computers can be booked up to 6 ……………………. hours in advance
Library holds most national papers, all 7 ……………………. , and magazines
Need 8 ……………………. to use photocopier
Cùng check xem bạn đã xác định loại từ cần điền chính xác chưa nhé:
1-E 2-E 3-A 4-A 5-A
6-A 7-E 8-E 9-B 10 - D
Như đã cùng tìm hiểu ở bài học trước, đề thi thường chứa “bẫy” và các bạn luôn cần cảnh
giác với những thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening. Bạn có thể sẽ nghe thấy nhiều hơn
một thông tin tiềm năng nhưng chỉ có một thông tin trong số đó là câu trả lời đúng.
Ví dụ:
- Ở câu hỏi số (3), bạn đang cần điền thông tin về cost (giá cả) without current student
card (khi không có thẻ sinh viên). Điều đó có nghĩa là rất có khả năng bạn sẽ nghe được
cost with one/a student card (giá khi có thẻ sinh viên) nữa. Vì vậy bạn cần nghe thật kỹ
để có thể xác định được câu trả lời đúng.
- Ở câu hỏi (4), bạn cần thông tin về number of items allowed (những thứ được phép sử
dụng) dành cho member of public (thành viên ngoài trường), có thể con số này sẽ khác
đối với students (sinh viên trong trường). Bạn cũng cần nghe thật kỹ để điền được con
số chính xác.
Giờ bạn hãy nghe và cố gắng trả lời các câu hỏi. Lưu ý:
- Đọc kỹ giới hạn từ/chữ số được quy định cho mỗi câu hỏi
- Sử sụng chính xác những từ bạn nghe thấy (đừng thay đổi chúng)
- Chắc chắn bạn viết đúng chính tả
Questions 1-10
Complete the notes below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
[Audio]
Library Information
Minimum joining age: 18 years
For registration must take:
two 1 ……………………. and
two forms of ID e.g. driving licence, 2 …………………….
Cost to join per year (without current student card): 3 £…………………….
Number of items allowed: (member of public) 4 …………………….
Login times: four weeks
Fines start at 5 £ …………………….
Computers can be booked up to 6 ……………………. hours in advance
Library holds most national papers, all 7 ……………………. , and magazines
Need 8 ……………………. to use photocopier
LỜI KẾT
Vậy là chúng ta đã kết thúc các bài học về các chủ đề quen thuộc trong Listening rồi, IELTS Fighter
mong rằng các bạn đã nắm vững những kiến thức này thật chắc chắn để chúng ta cùng nâng cao
band điểm của bản thân nhé. Nhớ luyện tập thường xuyên để bứt phá điểm số nha..
IELTS Fighter xin chúc bạn luôn học tập hiệu quả. Nếu bạn có điều gì còn thắc mắc hay cần hỗ trợ,
hãy liên hệ với chúng tôi nhé.
Website: https://ielts-fighter.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/ielts.fighter
Group: https://www.facebook.com/ieltsfighter/support/