Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 88

IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt

Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666


Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

TABLE OF CONTENTS
Day 1 – The Alphabet ................................................................................................................4
Day 2 – Cardinals .......................................................................................................................6
Day 3 – Ordinals ........................................................................................................................ 7
Day 4 – Decimals ..................................................................................................................... 11
Day 5 – Common Abbreviations .............................................................................................13
Day 6 – Common Names & Nationalities ...............................................................................16
Day 7 – Common Places in IELTS ............................................................................................ 19
Day 8 – Money ........................................................................................................................ 21
Day 9 – Telephone ...................................................................................................................24
Day 10 – Time ..........................................................................................................................25
Day 11 – Days & Dates ............................................................................................................ 27
Day 12 – Health problems ...................................................................................................... 31
Day 13 – Food & Cooking ........................................................................................................34
Day 14 – Practice Test 1 .......................................................................................................... 37
Day 15 – Restaurant ................................................................................................................38
Day 16 – Holidays ....................................................................................................................41
Day 17 – Marriage ................................................................................................................... 43
Day 18 – Hotel ......................................................................................................................... 45
Day 19 – Our body systems .................................................................................................... 47
Day 20 – Hobbies, Interests & Sports .....................................................................................49
Day 21 – Shopping & Spending ...............................................................................................52
Day 22 – Education ..................................................................................................................56
Day 23 – Environment .............................................................................................................59
Day 24 – Giving Directions ......................................................................................................63
Day 25 – Social Evils ................................................................................................................ 68
Day 26 – Practice Test 2 .......................................................................................................... 72
Day 27 – Signposting language ............................................................................................... 73
Day 28 – Distractors in IELTS Listening ...................................................................................77
Day 29 – Predicting answers in IELTS Listening ..................................................................... 81
Day 30 – IELTS Listening Test .................................................................................................. 87

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 1


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Nếu bạn là người mới bắt đầu với IELTS hoặc đang chật vật với kỹ năng Listening,
đây chắc chắn là cuốn sách dành cho bạn!

Có thể bạn đã biết, IELTS Listening là một phần thi có thế giúp thí sinh nâng cao band điểm
tổng một cách đáng kể nếu hoàn thành tốt. Phần thi này được đánh giá là không quá khó
nhưng lại mang tính phân loại cao bởi những bài nghe thường chứa thông tin “bẫy” và thí
sinh sẽ chỉ được nghe một lần duy nhất, liên tục trong khoảng 30 phút.

Để cải thiện kỹ năng nghe nói chung và IELTS Listening nói riêng, ngoài việc củng cố nền tảng
ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, các bạn cần kiên trì chia nhỏ các mảng kiến thức, các dạng bài
nghe từ dễ đến khó, từ quen thuộc đến ít gặp hơn để luyện tập.

Nhưng đâu là kiến thức, chủ đề quan trọng cần ưu tiên? Những chủ đề này có mối liên hệ
thế nào với những dạng bài đặc trưng trong IELTS Listening? Và dù đã có tài liệu học nhưng
bạn chưa có nguồn luyện tập? – Cuốn sách bạn đang cầm trên tay chắc chắn sẽ giúp bạn giải
quyết những vấn đề này.

Lộ trình 30 ngày luyện nghe theo chủ đề bao gồm:

- 24 chủ điểm từ vựng quan trọng trong IELTS Listening


- 3 kỹ năng cần đặc biệt lưu ý trong quá trình nghe
- 3 bài luyện tập/ test kỹ năng theo format IELTS Listening tiêu chuẩn

Từ vựng trong mỗi chủ đề đều đi kèm với giải nghĩa và cách phát âm theo giọng Anh-Mỹ.
Đồng thời, các bài luyện tập có hướng dẫn và phân tích chi tiết được lồng ghép xuyên suốt
những chủ đề này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe hiệu quả.

Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn trong quá
trình luyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập, đội
ngũ học thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn trên
chặng đường học tập.

IELTS Fighter chúc bạn luôn thành công trên còn đường chinh phục ngôn ngữ của mình!

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 2


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


30 ngày luyện nghe theo chủ đề không chỉ được biên soạn với mục tiêu cung cấp những
kiến thức cần thiết nhất trong IELTS Listening, mà còn tạo điều kiện cho bạn làm quen với
từng dạng bài và luyện tập với đề thi mô phỏng.

Điểm đặc biệt của cuốn sách này là đối với những bài luyện tập theo dạng bài và đề thi thử
IELTS Listening, các bạn sẽ làm online hoàn toàn. Tất cả bài luyện tập đã đi kèm link trong
sách, các bạn có thể truy cập và luyện tập bất cứ khi nào bạn muốn.

Những chủ điểm kiến thức và từ vựng trong cuốn sách này đã được sắp xếp theo độ khó
tăng dần, việc bạn cần làm là học và luyện tập theo đúng lộ trình được đưa ra.

Ngoài ra, thầy cô cùng đội ngũ học thuật tại IELTS Fighter đã chuẩn bị video bài giảng chi tiết
về một số bài học trong lộ trình, các bạn nên kết hợp xem video và luyện tập song song với
sách để tiếp thu kiến thức của từng bài học tốt nhất.

Xem những video bài giảng này tại link: https://bit.ly/luyenngheif


hoặc quét mã QR:

Các bạn hãy chuẩn bị sẵn giấy và bút để ghi lại những kiến thức cần thiết nhé!

Bạn có thể in tài liệu này ra đồng thời kết hợp lưu link tổng hợp bài học online và bài tập để
bạn luyện nha: https://bit.ly/30ngaylistening

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 3


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 1 – The Alphabet


Day 1 – The Alphabet
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_alphabet

Trong tiếng Việt, một nguyên âm/ phụ âm chỉ có một cách đọc. (Ví dụ: Âm a trong từ ta, ma,
xa… đều được phát âm giống nhau). Ngược lại trong tiếng Anh, một nguyên âm/ phụ âm có
thể có nhiều cách đọc, phát âm của chúng như thế nào thường không theo quy luật mà đa
phần dựa trên thói quen của người bản ngữ. (Ví dụ: Âm a trong từ car /kɑː/ khác âm a trong
từ save /seɪv/, khác âm a trong từ India /ˈɪndɪə/…)

Đặc biệt, trong tiếng Anh, các tên riêng của người, địa danh… càng không có quy tắc phát
âm cụ thể, đến cả người bản ngữ cũng không thể biết chính xác những tên riêng không
thường gặp được viết như thế nào nếu chỉ nghe cách phát âm. Do đó, câu hỏi: “How do you
spell…?” rất phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong IELTS Listening Part 1, khi bạn
thường phải điền thông tin vào một form, note,... bất kỳ.

Như vậy, các bạn cần nắm chắc cách phát âm của bảng chữ cái tiếng Anh để có thể nghe và
điền chính xác những thông tin còn thiếu, tránh mất điểm trong kỹ năng Listening.

1. The Alphabet (Bảng chữ cái tiếng Anh)


A B C D E F G
/eɪ/ /biː/ /siː/ /diː/ /iː/ /ef/ /dʒiː/
H I J K L M N
/eɪtʃ/ /aɪ/ /dʒeɪ/ /keɪ/ /el/ /em/ /en/
O P Q R S T U
/əʊ/ /piː/ /kjuː/ /ɑː(r)/ /es/ /tiː/ /juː/
V W X Y Z
/viː/ /ˈdʌbljuː/ /eks/ /waɪ/ /zed/ (BrE) /ziː/ (AmE)

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 4


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Khác với Bảng chữ cái tiếng Việt, Bảng chữ cái tiếng Anh xuất hiện thêm 4 chữ cái: F, J, W, Z
và hoàn toàn không có các chữ cái có dấu.

2. Common mistakes (Một số lỗi thường gặp)


 A–H–8
Những chữ cái và chữ số này khác nhau ở âm cuối: A /eɪ/, H /eɪtʃ/ và 8 /eit/.
Chữ H có âm /tʃ/ ở cuối còn số 8 có âm /t/ ở cuối trong khi chữ A thì không. Các bạn cần tập
trung vào ending sound để phân biệt cho chính xác.
 L–M–N
Tương tự, 3 chữ cái L, M, N cũng dễ bị nhầm với nhau. Các bạn hãy chú ý nghe kỹ âm cuối
của chữ cái để tránh nhầm lẫn.
 E–I
Khi người nói đánh vần chữ E /iː/, nhiều bạn có thể bị nhầm thành chữ i ngắn trong tiếng
Việt trong khi chữ cái I tròn tiếng Anh được phát âm là /aɪ/. Các bạn cần nhớ là mình đang
nghe phát âm tiếng Anh nhé!
 G–J
Bảng chữ cái tiếng việt không có chữ J nên khi người nói đánh vần chữ G /dʒiː/, nhiều bạn
dễ bị nhầm thành J /dʒeɪ/.
 B–C–D–E–G–P–T–V
Những chữ cái này có phát âm đều chứa âm /iː/ nên các bạn cần chú ý nghe kỹ phụ âm đứng
đầu để không bị nhầm lẫn.
 A–J–K
Tương tự, 3 chữ cái này có phát âm đều chứa âm /eɪ/ nên các bạn hãy chú ý nghe kỹ phụ âm
đứng đầu để không bị nhầm lẫn.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 5


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 2 – Cardinals
Day 2 – Cardinals
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_cardinal

Cardinals hay Cardinal numbers (số đếm) giúp chúng ta trả lời câu hỏi “How many…”
Ví dụ: How many students are there in your class? – 20.
How many hours per day do you spend on English? – 3.

1. Cardinals (Số đếm)


1 one 11 eleven 21 twenty-one 31 thirty-one
2 two 12 twelve 22 twenty-two 40 forty
3 three 13 thirteen 23 twenty-three 50 fifty
4 four 14 fourteen 24 twenty-four 60 sixty
5 five 15 fifteen 25 twenty-five 70 seventy
6 six 16 sixteen 26 twenty-six 80 eighty
7 seven 17 seventeen 27 twenty-seven 90 ninety
8 eight 18 eighteen 28 twenty-eight 100 a/one hundred
9 nine 19 nineteen 29 twenty-nine 1,000 a/one thousand
10 ten 20 twenty 30 thirty 1,000,000 a/one million

Ngoài được sử dụng để chỉ số lượng, trong bài thi IELTS Listening, Cardinals cũng thường
xuất hiện trong một số trường hợp khác như:
- Địa chỉ: No 5, Main Street
- Số điện thoại: 0909123456 (Đọc riêng lẻ từng chữ số)
- Tên đường, tên quận…: Road 702, District 1, Chapter 3, Page 45, Bus 6
- Giờ giấc: 6.20 (six twenty), 9.40 (nine forty)
- Giá tiền: $300 (three hundred dollars)

2. Common mistake (Lỗi thường gặp)


Các bạn thường hay nhầm lẫn giữa các số như 13 và 30, 14 và 40… bởi chúng có cách phát
âm khá giống nhau và đều có hai âm tiết.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 6


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Để phân biệt được những cặp số này, các bạn cần nghe kĩ trọng âm của từ. Ví dụ: 13
/ˌθɜːrˈtiːn/ - trọng âm thứ hai giống vị trí của số 3 trong số 13, 30 /ˈθɜːrti/ - trọng âm thứ
nhất giống vị trí của số 3 trong số 30. Tương tự: 14 /ˌfɔːrˈtiːn/ - 40 /ˈfɔːrti/, 15 /ˌfɪfˈtiːn/- 50
/ˈfɪfti/…

Day 3 – Ordinals

Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_ordinal

lOrdinals hay Ordinal numbers là từ dùng để chỉ số thứ tự trong tiếng Anh.
Ví dụ: I am third in line. (Tôi đứng thứ 3 trong hàng.)
That was your fifth cookie! (Đây là cái bánh qui thứ 5 mà cậu ăn rồi đấy!)
Happy 50th birthday! (Chúc mừng sinh nhật lần thứ 50!)
First, combine eggs, sugar, and flour. (Đầu tiên, trộn trứng, đường và bột mì với
nhau.)
He finished first in the race! (Anh ấy về nhất trong cuộc đua.)

1. Ordinals (Số thứ tự)


English Ordinal
Cardinal Ordinal
number abbreviation
1 one first 1st
2 two second 2nd
3 three third 3rd
4 four fourth 4th
5 five fifth 5th
6 six sixth 6th
7 seven seventh 7th
8 eight eighth 8th

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 7


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

9 nine ninth 9th


10 ten tenth 10th
11 eleven eleventh 11th
12 twelve twelfth 12th
13 thirteen thirteenth 13th
14 fourteen fourteenth 14th
15 fifteen fifteenth 15th
16 sixteen sixteenth 16th
17 seventeen seventeenth 17th
18 eighteen eighteenth 18th
19 nineteen nineteenth 19th
20 twenty twentieth 20th
21 twenty-one twenty-first 21st
22 twenty-two twenty-second 22nd
23 twenty-three twenty-third 23rd
24 twenty-four twenty-fourth 24th
25 twenty-five twenty-fifth 25th
30 thirty thirtieth 30th
40 forty fortieth 40th
50 fifty fiftieth 50th
60 sixty sixtieth 60th
70 seventy seventieth 70th
80 eighty eightieth 80th
90 ninety ninetieth 90th
100 one hundred one hundredth 100th
125 one hundred twenty-five one hundred twenty-fifth 125th

Note:
- Số thứ tự thông thường được viết dưới dạng viết tắt, đặc biệt là với những số dài
- Khi viết, số thứ tự cần có dấu gạch (-) với những số lẻ: twenty-second (22nd), thirty-fifth
(35th)

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 8


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

- Số thứ tự được dùng trong ngày tháng:


Ví dụ: 01/01: The first of January hoặc January the first hoặc Jan 1st
23/05: May 23rd
- Số thứ tự còn được dùng khi muốn diễn tả phân số:
Ví dụ: 1/3: one third
2/3: two thirds
3/4: three fourths
- Ngoài ra, số thứ tự còn được dùng trong tên hiệu của các vị vua:
Ví dụ: Charles II - Charles the Second
Edward VI - Edward the Sixth
Henry VIII - Henry the Eighth
2. Discriminating between –teen and –ty numbers (Phân biệt số đuôi –teen và –ty)
 Vowel sound (Âm nguyên âm)
- Đuôi –teen có âm nguyên âm là /i:/, âm này cần có độ căng cứng của lưỡi và môi khi
phát âm.
- Đuôi –ty có âm nguyên âm là /i/, âm này có sự thả lỏng môi và lưỡi khi phát âm.

 Word stress (Trọng âm)


- Đối với các số có đuôi –teen, trọng âm rơi vào âm tiết chứa đuôi này nên âm /tiːn/ sẽ
được nhấn rõ và kéo dài hơn. Âm thanh phát ra sẽ phải to hơn, cao hơn, và có lực mạnh
hơn.
- Đối với các số có đuôi –ty, trọng âm không rơi vào âm tiết chứa đuôi này nên âm /ti/ sẽ
ngắn và không được nhấn mạnh. Âm thanh phát ra sẽ nhỏ hơn, trầm hơn, và có lực nhẹ
hơn.

 Ending sound (Âm cuối)


- Đuôi –teen có âm cuối là /n/, một âm phụ âm mũi (nasal consonant) rất đặc trưng. Nếu
bịt chặt hai mũi đồng thời cố gắng phát âm đuôi –teen, các bạn sẽ thấy khó khăn hơn khi
luồng hơi đáng lẽ phải đi ra từ mũi của âm /n/ bị chặn lại.
- Đuôi –ty có âm cuối là một âm nguyên âm, không hề bị ảnh hưởng từ mũi. Nếu thử bịt
chặt hai mũi và phát âm đuôi –ty, các bạn sẽ thấy phát âm vẫn hoàn toàn bình thường.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 9


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

 British accent vs. American accent (Giọng Anh so với giọng Mỹ)
Một trong những điểm đặc trưng của giọng Mỹ chính là xu hướng lược bỏ âm phụ âm /t/
hoặc biến nó thành /d/ khi trọng âm không rơi vào âm tiết bắt đầu với âm này. Với giọng
Anh - Anh, hiện tượng này không diễn ra.
Dưới đây là một số ví dụ:
Example British accent American accent
identify /aɪˈdentɪfaɪ/ /aɪˈdenɪfaɪ/
water /ˈwɔːtə/ /ˈwɔːdər/
computer /kəmˈpjuːtə/ /kəmˈpjuːdər/
twenty /ˈtwenti/ /ˈtweni/
thirty /ˈθɜːti/ /ˈθɜːrdi/
forty /ˈfɔːti/ /ˈfɔːrdi/
seventy /ˈsevnti/ /ˈsevni/
eighty /ˈeɪti/ /ˈeɪdi/
ninety /ˈnaɪnti/ /ˈnaɪndi/

Qua các ví dụ trên ta thấy, hiện tượng bỏ hoặc biến đổi âm /t/ trong giọng Mỹ chỉ có thể xảy
ra với đuôi –ty vì nó không mang trọng âm. Còn đuôi –teen cần được phát âm đầy đủ dù sử
dụng giọng Anh hay giọng Mỹ vì nó luôn mang trọng âm của từ.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 10


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 4 – Decimals
Day 4 – Decimals
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_decimal

Decimals hay Decimal fractions là hệ thập phân. Decimal có thể ở dạng số thập phân, phần
trăm hoặc phân số.
Ví dụ: 0.04, 7.5, 8%...

1. Decimal (Số thập phân)


Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu cách đọc các số chứa dấu “.”:
- Các chữ số trước dấu “.” (phần nguyên) được đọc như số đếm bình thường.
Trong đó, số 0 trước dấu “.” có thể được đọc theo một trong những cách sau:
+ zero /ˈzɪərəʊ/
+ oh /əʊ/
+ naught (nought) /nɔːt/
- Dấu “.” được đọc là point /pɔɪnt/
- Các chữ số sau dấu “.” (phần thập phân) được đọc lần lượt từng số riêng lẻ.
Trong đó, số 0 sau dấu “.” thường được đọc là oh hoặc zero.
Ví dụ: 0.1: naught point one/ zero point one/ point one
0.01: naught point oh one/ zero point oh one
3.123: three point one two three
26.009: twenty-six point zero zero nine

2. Percentage (Phần trăm)


Kí hiệu % được viết là percent (American English) hoặc per cent (British English) và được đọc
là /pərˈsent/.
Ví dụ: 20%: twenty percent
30.7%: thirty point seven percent
100%: a hundred percent

3. Fraction (Phân số)

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 11


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Phân số được tạo thành từ hai phần: tử số và mẫu số.


Trong tiếng Anh, quy tắc đọc phân số cũng được chia ra thành 2 phần:
- Tử số được đọc như số đếm
- Mẫu số được đọc như số thứ tự
Quy tắc này được áp dụng ngoại trừ “half” (phần hai) và “quarter” (phần tư).
Ví dụ: 1/2: one-half/ a-half
1/3: one-third/ a-third
2/3: two-thirds
1/4: one-quarter/ a-quarter
4/5: four-fifths
Ngoài ra, phân số cũng có thể được đọc bằng cách sử dụng “over” hoặc “out of”.
Ví dụ: 1/3: one over/ out of three
2/3: two over/ out of three
1/4: one over/ out of four
4/5: four over/ out of five

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 12


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 5 – Common Abbreviations


Day 5 – Common Abbreviations
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_abbreviations

1. Definition (Định nghĩa)


Abbreviation là một dạng rút gọn cách viết của một từ hay một cụm từ, thường xuyên được
sử dựng trong tiếng Anh nói chung và trong IELTS nói riêng.
Ví dụ, thay vì nói International English Language Testing System (Hệ thống đánh giá trình độ
Tiếng Anh quốc tế), chúng ta chỉ cần dùng từ IELTS /ˈaɪelts/, người nghe/đọc vẫn có thể hiểu
do nó đã trở nên vô cùng phổ biến và không gây nhầm lẫn với cụm từ nào khác.
Thông thường, abbreviation bao gồm một hoặc nhiều chữ cái lấy từ chính từ/cụm từ được
viết tắt hoặc là từ viết tắt những chữ cái đầu tiên của từng từ trong cụm.
Abbreviation có 2 cách phát âm:
- Phát âm từng chữ cái: UK /ˌjuː ˈkeɪ/, USA /ˌjuː es ˈeɪ/… (lúc này trọng âm thường rơi vào
chữ cái cuối cùng)
- Phát âm như một từ: ASEAN/ˈæsiæn/, RAM /ræm/…

2. Common abbreviations (Một số từ viết tắt phổ biến)


 Personal titles
Word Abbreviation Meaning
Mister Mr Quý ông
Miss Ms Quý cô/bà (phụ nữ còn độc thân)
Missus Mrs Quý cô/bà (phụ nữ đã kết hôn)
Mistress Ms Quý cô/bà (phụ nữ chưa rõ tình
trạng hôn nhân)
Doctor Dr Bác sĩ/ Tiến sĩ
Professor Prof Giáo sư
Saint St Thánh

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 13


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

 Countries
Word Abbreviation Meaning
United Kingdom UK Vương quốc Anh (gồm Anh,
Scotland, Wales và Bắc Ireland)
United States of America USA Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Australian Capital Territory ACT Lãnh thổ Thủ đô Úc

 Organizations
Word Abbreviation Meaning
European Union EU Liên minh châu Âu
United Nations UN Liên hợp quốc
World Health Organization WHO Tổ chức Y tế Thế giới
World Trade Organization WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
International Basketball Association IBA Hiệp hội bóng rổ quốc tế
Association of Southeast Asian ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Nations

 Corporations
Word Abbreviation Meaning
International Business Machines IBM IBM (tập đoàn công nghệ đa quốc
gia từ Mỹ)
General Motors GM GM (tập đoàn sản xuất ô tô từ Mỹ)

 Government Agencies
Word Abbreviation Meaning
Australian Taxation Office ATO Sở thuế vụ Úc
Federal Bureau of Investigation FBI Cục Điều tra Liên bang

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 14


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

 Television stations
Word Abbreviation Meaning
Australian Broadcasting Corporation ABC Đài truyền hình Úc
British Broadcasting Corporation BBC Đài truyền hình Vương quốc Anh
Canadian Broadcasting Corporation CBC Đài truyền hình Canada

 Products
Word Abbreviation Meaning
Automated Teller Machine ATM Máy giao dịch tự động
Television TV Ti vi
Compact Disc CD Đĩa CD
Digital Video Disc DVD Đĩa DVD

 Degrees
Word Abbreviation Meaning
Bachelor of Arts BA Cử nhân Khoa học xã hội
Master of Arts MA Thạc sĩ Khoa học xã hội
Doctor of Philosophy PhD Tiến sĩ

 Positions
Word Abbreviation Meaning
Chief Executive Officer CEO Giám đốc điều hành
Chief Financial Officer CFO Giám đốc tài chính
Chief Technology Officer CTO Giám đốc công nghệ

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 15


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 6 – Common Names & Nationalities


Day 6 – Common Names & Nationalities
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/listening_intro

Người nước ngoài có thói quen nói tên kèm theo quốc tịch khi giới thiệu bản thân. Thông
thường, do cách đặt tên đa dạng của mỗi quốc gia cũng như mỗi ngôn ngữ có cách phát âm
khác nhau, người nói sẽ giới thiệu và đánh vần từng chữ cái trong tên/ họ của mình để đảm
bảo người nghe sẽ biết được chính xác cách viết tên của họ.
Để tránh nhầm lẫn do có rất nhiều cái tên có cách phát âm giống nhau nhưng cách viết lại
khác nhau (Ví dụ: Connor - Conor, Anna - Ana…), việc đánh vần là vô cùng cần thiết, đặc biệt
là trong những văn bản quan trọng.
Trong IELTS Listening, những thông tin này thường xuất hiện trong Part 1 dưới dạng Note/
Form Completion.
Ví dụ: A: Hello. My name is Joseph Miller. It’s spelled J-O-S-E-P-H / M-I-L-L-E-R.
B: Nice to meet you. I’m Maria Tanaka and I’m from the United States. My last name
is Tanaka, that’s T-A-N-A-K-A.

1. Common names (Một số tên tiếng Anh phổ biến)


 Common boy names
Andrew Anthony (Tony) Benjamin (Ben) Charles (Charlie)
Christopher (Chris) Daniel (Dan) David (Dave) Edward (Ed)
Jeff (Geoff) George Henry (Harry) Jack
James (Jim) John Jonathon Kevin
Kenneth (Ken) Lee Mark Matthew (Matt)
Michael Neil Nicholas (Nick) Oliver
Oscar Paul Peter Phillip (Phil)
Richard (Rick) Robert (Bob) Samuel (Sam) Simon
Steven (Steve) Timothy (Tim) Thomas (Tom) William (Will)

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 16


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

 Common girl names


Alice Alison Amelia Brenda
Bridget Caroline Catherine (Kate, Charlotte (Charlie)
Katie)
Claire Deborah (Debbie) Diana/ Diane Elizabeth (Liz, Ella)
Emily Emma Hannah Helen
Jackeline (Jacky) Jennifer (Jenny) Jessica (Jess) Julia/ Julie
Lucy Lillian (Lillie) Madeline Margaret (Maggie)
Mary Molly Olivia Rebecca (Becky)
Rachel Ruby Samantha (Sam) Sarah
Sophie Scarlett Victoria (Vicky) Zoe

2. Common countries, nationalities & languages (Một số quốc gia, quốc tịch trên thế giới)
Country Nationality Language Country Nationality Language
Afghanistan Afghan Afghan Italy Italian Italian
Argentina Argentine Spanish Japan Japanese Japanese
Australia Australian English Jordan Jordanian Arabic
Bolivia Bolivian Spanish Korea Korean Korean
Brazil Brazilian Portuguese Laos Laotian Laotian
Cambodia Cambodian Cambodian Latvia Latvian Latvian
Canada Canadian English/French Lithuania Lithuanian Lithuanian
Chile Chilean Spanish Malaysia Malaysian Malay
China Chinese Chinese Mexico Mexican Spanish
Colombia Colombian Spanish New Zealand New English
Zealander
Costa Rica Costa Rican Spanish Nicaragua Nicaraguan Spanish
Cuba Cuban Spanish Panama Panamanian Spanish
(The) Dominican Spanish Peru Peruvian Spanish
Dominican
Republic
Ecuador Ecuadorian Spanish (The) Filipino Tagalog

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 17


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Philippines
Egypt Egyptian Arabic Poland Polish Polish
El Salvador Salvadorean Spanish Portugal Portuguese Portuguese
England English English Puerto Rico Puerto Rican Spanish
Estonia Estonian Estonian Romania Romanian Romanian
Ethiopia Ethiopian Amharic Russia Russian Russian
France French French Saudi Arabia Saudi Arabic
Germany German German Spain Spanish Spanish
Greece Greek Greek Taiwan Taiwanese Chinese
Guatemala Guatemalan Spanish Thailand Thai Thai
Haiti Haitian Haitian Creole Turkey Turkish Turkish
Honduras Honduran Spanish Ukraine Ukrainian Ukrainian
Hungary Hungarian Hungarian (The) United American English
States
Indonesia Indonesian Indonesian Venezuela Venezuelan Spanish
Israel Israeli Hebrew Vietnam Vietnamese Vietnamese

Các bạn cần phân biệt giữa tên quốc gia và quốc tịch để tránh nhầm lẫn, mất điểm trong bài
thi IELTS Listening.
Ví dụ: I’m from Vietnam (Country) and I’m Vietnamese (Nationality).
He comes from France. He’s French.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 18


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 7 – Common Places in IELTS


Day 7 – Common Places in IELTS
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/listening_places

Những địa danh được nhắc đến trong phần thi IELTS Listening chủ yếu thuộc Vương quốc
Anh (The United Kingdom – gồm England, Wales, Scotland và Northern Ireland). Tuy nhiên,
do tính đa dạng của bài thi, tên một số địa danh ở những khu vực khác cũng thường xuyên
xuất hiện.
Dưới đây là một số thành phố nổi tiếng trên thế giới các bạn nên nắm chắc cách viết:
 The UK
Aberdeen Belfast Birmingham Bradford
Bristol Cambridge Cardiff Coventry
Dundee Edinburgh Glasgow Leeds
Leicester Liverpool London Manchester
Newport Nottingham Sheffield Swansea

 The US
Austin Boston Chicago Dallas
Detroit Las Vegas Los Angeles (LA) Miami
Nashville New York Houston Philadelphia
San Diego San Francisco Seattle Washington DC

 Canada
Brampton Hamilton Montreal Ottawa
Quebec Toronto Vancouver Victoria

 Australia
Adelaide Brisbane Busselton Canberra
Melbourne Perth Sydney Townsville

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 19


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

 Others
Hong Kong, Tokyo, Seoul, Mumbai, Beijing, Bangkok…

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 20


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 8 – Money
Day 8 – Money
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_money

Common currencies (Một số đồng tiền phổ biến)


Currency Phonetic Meaning Symbol Note
pound sterling /paʊnd/ đồng bảng Anh £
£1 = 100p
pence /pens/ xu (đơn vị tiền nhỏ nhất ở Anh) p
dollar /ˈdɑːlər/ đô-la $
$1 = 100¢
cent /sent/ xu (đơn vị tiền nhỏ nhất ở Mỹ) ¢
euro /ˈjʊrəʊ/ đồng ơ-rô €
yen /jen/ đồng yên Nhật ¥
won /wʌn/ đồng won Hàn ₩

Trong bài thi IELTS, đồng bảng Anh (pound) được sử dụng thường xuyên nhất.
Lưu ý:
- Trong tiếng Anh, dấu chấm “.”dùng để phân cách thập phân và dấu phẩy “,”dùng để
phân cách đơn vị ngàn.
- Khi viết, các đơn vị dollar, pound,… phải được viết ở dạng số nhiều, trừ trường hợp one
dollar, one pound,…

Giá cả của sản phẩm là những con số được đọc kèm với đơn vị tiền tệ. Giá cả sản phẩm
được đọc như số đếm, do đó, các quy tắc viết số tiền cũng giống số đếm. Khi nói giá tiền,
người ta sẽ nói con số giá tiền trước, đơn vị tiền theo sau.
Ví dụ: £1,000: one thousand pounds
20p: twenty pence

Tuy nhiên, giá tiền lẻ có thể có những cách nói khác nhau.
Ví dụ: £12.50: twelve pounds fifty/ twelve pounds (and) fifty pence/ twelve fifty (nói rút gọn)
$ 4.70: four dollars seventy/ four dollars and seventy cents/ four seventy (nói rút gọn)

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 21


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Ngoài ra, các bạn nên ghi nhớ một số từ vựng khác thuộc chủ đề Money dưới đây:
- Các loại tiền, thẻ
Word Phonetic Meaning
bank account (n) /ˈbæŋk əkaʊnt/ tài khoản ngân hàng
cash (n) /kæʃ/ tiền mặt
cheque (n) /tʃek/ séc
coin (n) /kɔɪn/ đồng xu
credit card (n) /ˈkredɪt kɑːrd/ thẻ tín dụng
debit card (n) /ˈdebɪt kɑːrd/ thẻ ghi nợ
deposit (n) /dɪˈpɑːzɪt/ tiền gửi ngân hàng
paper money (n) /ˌpeɪpər ˈmʌni/ tiền giấy

- Các phương thức thanh toán


Word Phonetic Meaning
bill (n) /bɪl/ hóa đơn thanh toán
direct payment (n) /daɪˈrekt ˈpeɪmənt/ thanh toán trực tiếp
mode of payment (n) /məʊd əv ˈpeɪmənt/ phương thức thanh toán
online payment (n) /ˌɑːnˈlaɪn ˈpeɪmənt/ thanh toán trực tuyến
pay by card (phr) /peɪ baɪ kɑːrd/ trả bằng thẻ
pay by cheque (phr) /peɪ baɪ tʃek/ trả bằng séc
pay in cash (phr) /peɪ ɪn kæʃ/ trả bằng tiền mặt
price (n) /praɪs/ giá cả
receipt (n) /rɪˈsiːt/ biên lai

- Các hoạt động liên quan


Word Phonetic Meaning
discount (n) /ˈdɪskaʊnt/ giảm giá, khuyến mãi
earn money (v) /ɜːrn ˈmʌni/ kiếm tiền
invest (v) /ɪnˈvest/ đầu tư
online shopping (n) /ˌɑːnˈlaɪn ˈʃɑːpɪŋ/ mua sắm trực tuyến

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 22


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

order (v) /ˈɔːrdər/ đặt hàng


owe money (v) /əʊ ˈmʌni/ nợ tiền
save money (v) /seɪv ˈmʌni/ tiết kiệm tiền
transfer money (v) /trænsˈfɜːr ˈmʌni/ chuyển tiền/ chuyển khoản
waste money (v) /weɪst ˈmʌni/ lãng phí tiền bạc
withdraw money (v) /wɪðˈdrɔ ˈmʌni/ rút tiền

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 23


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 9 – Telephone
Day
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_telephone
9 – Telephone
Số điện thoại trong tiếng Anh chỉ đơn giản là một dãy số được ghép lại với nhau và được đọc
thành từng số đếm riêng lẻ như trong tiếng Việt. Số điện thoại thường là một dãy số khá dài,
do đó, để người nghe dễ nắm bắt, người nói thường ngắt dãy số này ra và đọc thành từng
nhóm nhỏ khoảng 3-4 số.

Cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh:


- Đọc từng số đếm riêng biệt
- Số 0 được đọc là oh hoặc là zero
- 2 số liên tiếp giống nhau thường được đọc là double /ˈdʌbl/ + số
Ví dụ: 1245 667 895: one two four five, double six seven, eight nine five
0474 013 745: oh four seven four, oh one three, seven four five
Một số từ vựng thường gặp trong chủ đề Telephone:
Word/ Phrase Phonetic Meaning
caller (n) /ˈkɔːlər/ người gọi
dial (v) /ˈdaɪəl/ quay số
hang up (phr. v) /hæŋ ʌp/ cúp máy
make a phone call (phr) /meɪk ə fəʊn kɔːl/ gọi điện
message (n) /ˈmesɪdʒ/ tin nhắn
missed call (n) /mɪst kɔːl/ cuộc gọi nhỡ
pick up (phr. v) /pɪk ʌp/ nhấc máy
receiver (n) /rɪˈsiːvər/ người nghe
ring (v) /rɪŋ/ gọi điện, rung (chuông)
text (v) /tekst/ nhắn tin
wrong number (n) /rɔːŋ ˈnʌmbər/ nhầm số

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 24


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 10 – Time
Day 10 – Time
Link xem bài học có kèm 3 bài tập: bit.ly/lis_time

Chủ đề Time thường xuất hiện trong IELTS Listening dưới dạng một lịch trình bay, lịch trình
tham quan, sự kiện... Đây không phải một chủ đề khó nhưng các bạn không nên chủ quan,
tránh mất điểm khi gặp những câu hỏi về kiến thức này trong bài nghe.
Để trả lời cho câu hỏi “What time is it?” hoặc “What is the time?”, các bạn có thể sử dụng
một số cách như sau:
 Cách nói giờ lẻ
- Nói giờ trước, phút sau
Đây là cách nói giờ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Áp dụng cách trả lời này, bạn chỉ cần
nói theo thứ tự giờ trước, phút sau.
Số giờ + Số phút
Với số phút <10, các bạn cần đọc thêm số 0 trước số phút.
Ví dụ: 06:25 - six twenty-five
08:05 - eight oh-five
09:11 - nine eleven
02:34 - two thirty-four

- Nói giờ hơn


Các bạn có thể áp dụng cách nói này khi số phút <30.
Số phút + past + Số giờ
Ví dụ: 11:20 - twenty past eleven
04:18 - eighteen past four

- Nói giờ kém


Các bạn có thể áp dụng cách nói này khi số phút >30. Tuy nhiên, khi nói giờ kém, các bạn cần
chú ý số giờ sẽ cộng 1 so với số giờ hiện tại và số phút sẽ lấy 60 trừ đi số phút hiện tại.
Số phút + to + Số giờ
Ví dụ: 02:35 - twenty-five to three --> 3 giờ kém 25

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 25


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

08:51 - nine to nine --> 9 giờ kém 9 phút


02:59 - one to three --> 3 giờ kém 1 phút
 Cách nói giờ đặc biệt
- Giờ đúng
Khi giờ hiện tại là số tròn (không có số phút), chúng ta sẽ sử dụng từ o’clock /əˌklɑːk/.
Số giờ + o’clock
Ví dụ: 10:00 - ten o’clock --> 10 giờ đúng
05:00 - five o’clock --> 5 giờ đúng
01:00 - one o’clock --> 1 giờ đúng
Khi thời gian là 12 giờ đúng, chúng ta có thể nói: twelve o’clock, midday, noon hoặc midnight
tùy vào thời điểm.
Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ, chúng ta sẽ phân biệt giờ sáng và chiều thông qua từ a.m (trong
khoảng 00:00 - 11:59) và p.m (trong khoảng 12:00 - 23:59).

- Giờ rưỡi
Khi số phút là đúng 30 phút, chúng ta thường sử dụng từ half past /hæf pæst/ (không được
sử dụng ‘half to’).
Half past + Số giờ
Ví dụ: 03:30 - half past three
12:30 - half past twelve

- Nói giờ hơn/ kém 15 phút


Khi số phút là đúng 15 phút, chúng ta thường sử dụng từ a quarter /ə ˈkwɔːrtər/.
A quarter past/ to + Số giờ
Ví dụ: 07:15 - a quarter past seven --> 7 giờ 15 phút
11:45 - a quarter to twelve --> 12 giờ kém 15 phút

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 26


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 11 – Days & Dates


Day 11 – Days & Dates
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_dates

1. Days & Dates (Phân biệt ngày tháng trong tiếng Anh)
 Days of the week (Ngày trong tuần)
Word Phonetics Abbreviation Meaning
Monday /ˈmʌndeɪ/ Mon thứ hai
Tuesday /ˈtuːzdeɪ/ Tue thứ ba
Wednesday /ˈwenzdeɪ/ Wed thứ tư
Thursday /ˈθɜːrzdeɪ/ Thu thứ năm
Friday /ˈfraɪdeɪ/ Fri thứ sáu
Saturday /ˈsætərdeɪ/ Sat thứ bảy
Sunday /ˈsʌndeɪ/ Sun chủ nhật

Trước các ngày trong tuần, chúng ta sử dụng giới từ “on”.


Ví dụ: on Monday, on Tuesday...
Ngoài ra, thứ bảy và chủ nhật được gọi chung là weekend /ˈwiːkend/ (cuối tuần) và các ngày
còn lại được gọi là weekday /ˈwiːkdeɪ/ (ngày trong tuần).

 Dates (Ngày trong tháng)


In In
In words Phonetics In words Phonetics
figures figures
1st the first /ðə fɜːrst/ 17th the seventeenth /ðə ˌsevnˈtiːnθ/
2nd the second /ðə ˈsekənd/ 18th the eighteenth /ði ˌeɪˈtiːnθ/
3rd the third /ðə θɜːrd/ 19th the nineteenth /ðə ˌnaɪnˈtiːnθ/
4th the fourth /ðə fɔːrθ/ 20th the twentieth /ðə ˈtwentiəθ/
5th the fifth /ðə fɪfθ/ 21st the twenty-first /ðə ˌtwenti
ˈfɜːrst/
6th the sixth /ðə sɪksθ/ 22nd the twenty- /ðə ˌtwenti

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 27


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

second ˈsekənd/
7th the seventh /ðə ˈsevnθ/ 23rd the twenty-third /ðə ˌtwenti
θɜːrd/
8th the eighth /ði eɪtθ/ 24th the twenty-fourth /ðə ˌtwenti
fɔːrθ/
9th the ninth /ðə naɪnθ/ 25th the twenty-fifth /ðə ˌtwenti fɪfθ/
10th the tenth /ðə tenθ/ 26th the twenty-sixth /ðə ˌtwenti
sɪksθ/
11th the eleventh /ði ɪˈlevnθ/ 27th the twenty- /ðə ˌtwenti
seventh ˈsevnθ/
12th the twelfth /ðə twelfθ/ 28th the twenty-eighth /ðə ˌtwenti
eɪtθ/
13th the thirteenth /ðə ˌθɜːrˈtiːnθ/ 29th the twenty-ninth /ðə ˌtwenti
naɪnθ/
14th the fourteenth /ðə ˌfɔːrˈtiːnθ/ 30th the thirtieth /ðə ˈθɜːrtiəθ/
15th the fifteenth /ðə ˌfɪfˈtiːnθ/ 31st the thirty-first /ðə ˈθɜːrti
fɜːrst/
16th the sixteenth /ðə ˌsɪksˈtiːnθ/

Trước các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng giới từ “on”.


Ví dụ: on the 7th of the month, on the 20th of June...

 Months of the year (Tháng trong năm)


Word Phonetics Abbreviation Meaning
January /ˈdʒænjueri/ Jan tháng Một
February /ˈfebrueri/ Feb tháng Hai
March /mɑːrtʃ/ Mar tháng Ba
April /ˈeɪprəl/ Apr tháng Tư
May /meɪ/ May tháng Năm
June /dʒuːn/ Jun tháng Sáu
July /dʒuˈlaɪ/ Jul tháng Bảy

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 28


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

August /ˈɔːɡəst/ Aug tháng Tám


September /sepˈtembər/ Sep tháng Chín
October /ɑːkˈtəʊbər/ Oct tháng Mười
November /nəʊˈvembər/ Nov tháng Mười Một
December /dɪˈsembər/ Dec tháng Mười Hai

Trước các tháng trong năm, chúng ta sử dụng giới từ “in”.


Ví dụ: in January, in February...
Trước cả ngày và tháng, chúng ta sử dụng giới từ “on”.
Ví dụ: on December 3rd, on July 4th...

2. How to write and say dates correctly (Cách đọc và viết ngày tháng)
In American English In British English
Day, Month + Date, Year Day, Date + Month (,) Year
- Tháng thường viết trước ngày, ký - Ngày luôn viết trước tháng, có
hiệu số thứ tự (st, th...) thường thể thêm ký hiệu số thứ tự vào
How to write
được lược bỏ phía sau (st, th...)
- Dấu phẩy thường được sử dụng - Có thể sử dụng dấu phẩy trước
trước năm năm hoặc không
- Wednesday, December 3rd, 2008 - Wednesday, 3rd December,
Example - March 2, 2009. 2008
- 2 March, 2009.
Day + Month + Date + Year Day + Date + of + Month + Year
How to say - Có thể bỏ mạo từ xác định “the” - Sử dụng mạo từ xác định “the”
trước ngày trước ngày
- Wednesday, December the third, - Wednesday, the third of
two thousand and eight. December, two thousand and
Example - March second, two thousand and eight.
nine. - March the second, two
thousand and nine.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 29


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Lưu ý:
Nếu muốn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày và
giới từ “of” trước tháng.
Ví dụ:
- 9 August 2009 - The ninth of August, two thousand and nine.
- 4 September 2001 - The fourth of September, two thousand and one.

Ngoài ra, các bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng con số, đây cũng là một cách thông
dụng. Tuy nhiên, trong văn phong Anh-Anh, ngày đứng trước tháng còn trong văn phong
Anh-Mỹ thì ngược lại. Do đó, sử dụng cách viết này đôi khi có thể gây nhầm lẫn hoặc khó
hiểu.
Ví dụ:
Khi chỉ viết 09/08/07 hoặc 09-08-07, người đọc có thể hiểu theo:
- Anh-Anh: ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007
- Anh-Mỹ: ngày mồng 8 tháng 9 năm 2007

Như vậy, các bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (Ví dụ: viết October thay vì chỉ viết số
10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh xảy ra nhầm lẫn.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 30


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 12 – Health problems


Day 12 – Health problems
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_healthproblems

1. Common questions to ask for someone’s health (Những câu hỏi thăm sức khỏe
thường gặp)
Khi muốn hỏi thăm về tình trạng sức khỏe của một ai đó, chúng ta có thể sử dụng một số
câu hỏi sau:
- What’s the matter with you?
- What’s wrong with you?
- How do you feel today?
- How are you feeling?
- Are you feeling well/ all right?

2. Common diseases and symptoms (Một số căn bệnh và triệu chứng phổ biến)
Word Phonetics Meaning
headache (n) /ˈhedeɪk/ đau đầu
backache (n) /ˈbækeɪk/ đau lưng
stomachache (n) /ˈstʌməkeɪk/ đau dạ dày
heartache (n) /ˈhɑːrteɪk/ đau tim
toothache (n) /ˈtuːθeɪk/ đau răng
sore eyes (n) /sɔːr aɪz/ đau mắt
sore throat (n) /sɔːr θrəʊt/ đau họng
bruise (n) /bruːz/ vết bầm
cold (n) /kəʊld/ cảm lạnh
cough (v, n) /kɔːf/ ho
cramp (n) /kræmp/ chứng chuột rút
diabetes (n) /ˌdaɪəˈbiːtiːz/ bệnh tiểu đường
diarrhea (n) /ˌdaɪəˈriːə/ tiêu chảy
dizzy (adj) /ˈdɪzi/ chóng mặt

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 31


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

fever (n) /ˈfiːvər/ sốt


flu (n) /fluː/ cúm
food poisoning (n) /ˈfuːd pɔɪzənɪŋ/ ngộ độc thực phẩm
hiccup (n) /ˈhɪkʌp/ nấc cụt
indigestion (n) /ˌɪndɪˈdʒestʃən/ chứng khó tiêu
infection (n) /ɪnˈfekʃn/ sự/ bệnh nhiễm trùng
itchy (adj) /ˈɪtʃi/ ngứa ngáy
measles (n) /ˈmiːzlz/ bệnh sởi
mumps (n) /mʌmps/ quai bị
runny nose (n) /ˈrʌni nəʊz/ chảy nước mũi
shock (n) /ʃɑːk/ sốc
sneeze (v) /sniːz/ hắt hơi
sunburn (n) /ˈsʌnbɜːrn/ cháy nắng
vomit (v) /ˈvɑːmɪt/ nôn

Dưới đây là một số cách trả lời cho câu hỏi thăm về tình trạng sức khỏe:
- Nếu các triệu chứng chung chung, không quá rõ ràng:
+ I’m not feeling well./ I don’t feel well.
+ I feel ill/ sick.
- Nếu ai đó bị gãy tay/ chân/ mũi:
S + broke + my/ her/ his + body part
Ví dụ: I broke my right arm.
He has broken his nose in a football match.
- Nếu ai đó bị đau ở đâu:
S + have (got) a pain in + body part
Ví dụ: I have a pain in my chest.
Jim has got a serious pain in his left ear.
- Nếu đã xác định được vấn đề sức khỏe khác ai đó gặp phải:
S + feel + Adj
Ví dụ: I feel dizzy.
Sean feels so itchy that he scratches himself hard.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 32


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

hoặc
S + suffer from/ have (got) + a/an + health problem
Ví dụ: I have a bruise on my leg.
Ann has got a severe headache.
Mike has been suffering from diabetes since he was a child.

Ngoài ra, các bạn cũng nên biết một số từ vựng về thuốc và vật dụng y tế thường gặp trong
chủ đề Health problems dưới đây:
Word Phonetics Meaning
prescription (n) /prɪˈskrɪpʃn/ đơn thuốc
antibiotic (n) /ˌæntibaɪˈɑːtɪk/ thuốc kháng sinh
bandage (n) /ˈbandɪdʒ/ băng gạc
crutch (n) /krʌtʃ/ cái nạng
first-aid kit (n) /ˌfɜːrst ˈeɪd kɪt/ bộ sơ cứu y tế
medicine (n) /ˈmedɪsn/ thuốc (nói chung)
painkiller (n) /ˈpeɪnkɪlər/ thuốc giảm đau
pill (n) /pɪl/ viên thuốc
tablet (n) /ˈtæblət/ viên thuốc
wheelchair (n) /ˈwiːltʃer/ xe lăn

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 33


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 13 – Food & Cooking


Day 13 – Food & Cooking
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_food

Trước khi đến với những từ vựng về Food & Cooking, hãy cùng làm một bài tập nho nhỏ để
làm quen với bài nghe IELTS chủ đề này nhé!
Bạn sẽ nghe thấy một người hướng dẫn cách làm một món tráng miệng truyền thống.
Hãy nghe và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các bước chế biến món ăn này.
Viết KHÔNG QUÁ BỐN TỪ cho mỗi câu trả lời.

[Audio]

No. Answer key Transcript Analysis


1 cut the Good morning, everyone. Today we’re ‘peel’ là động từ nên sau
apples going to make Apple and Blackberry ‘and’ ta cần điền một
Crumble. So, I hope you’ve all bought động từ (‘cut’), ‘them’ ở
your ingredients. Ready? Now, let’s get đây thay thế cho ‘the
straight on with cooking. First, you peel apples’ đã được nhắc
the apples, and cut them into slices. đến phía trước
2 (apples) OK? Don’t forget to take the middle out Tương tự, ‘them’ ở đây
with sugar of the apple. Now, put the sliced apples thay thế cho ‘sliced
in a pan and cook them with some of the apples’ phía trước và sau
sugar. ‘cook’ ta cần điền một
danh từ hoặc bổ ngữ
3 blackberries In about 10 minutes, they should be nice Sau động từ ‘mix’ ta cần

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 34


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

and apple and soft. Right? Now, mix the điền danh từ
(together) blackberries and apple together.
4 (a) baking Make sure that you have about half and Sau ‘bottom of’ ta cần
dish half, put them into the bottom of a điền một danh từ
baking dish. That’s fine ...
5 flour and Now, the next thing to do is rub the flour Sau động từ ‘rub’ ta cần
butter and butter together with your fingers điền danh từ
(together) until it’s in tiny pieces, like breadcrumbs.
6 (the) sugar Then, add the sugar. Sau động từ ‘add’ ta cần
điền một danh từ
7 on top (of When it’s ready, put the crumble mixture Câu hỏi đã có đầy đủ
fruit) on the top of the fruit động từ và danh từ (‘put
mixture’) nên ta cần điền
thêm bổ ngữ
8 30 minutes and bake it all in the oven for 30 minutes. Sau ‘bake for’ ta cần điền
một khoảng thời gian xác
định cần để nướng bánh

TIP: Đối với dạng bài điền từ trong IELTS Listening, các bạn cần xác định loại từ cần điền,
chú ý số lượng từ cần điền (word limit) và xác định key word khi nghe để có thể đưa ra đáp
án chính xác.

Một số từ vựng thường gặp thuộc chủ đề Food and Cooking:


Word Phonetics Meaning
beef (n) /biːf/ thịt bò
ground beef (n) /graʊnd biːf/ thịt bò xay
roast (n) /rəʊst/ thịt quay
stewing meat (n) /ˈstuːɪŋ miːt/ thịt kho
steak (n) /steɪk/ thịt để nướng
pork (n) /pɔːk/ thịt lợn
sausage (n) /ˈsɔːsɪdʒ/ xúc xích

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 35


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

chops (n) /tʃɑːp/ thịt sườn (lợn, cừu)


spare ribs (n) /ˌsper ˈrɪb/ sườn non
lamb (n) /læm/ thịt cừu non
recipe (n) /ˈresəpi/ công thức nấu ăn
diet (n) /ˈdaɪət/ chế độ ăn uống

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 36


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 14 – Practice Test 1


Day 14 – Practice Test 1
Trong buổi này, các bạn sẽ được làm quen với format của 2 dạng bài quen thuộc trong IELTS
Listening: Form Completion (Hoàn thành biểu mẫu) và Table Completion (Hoàn thành bảng).
Các bạn hãy vận dụng kiến thức đã học từ những buổi trước để hoàn thành bài luyện tập
dưới đây.

[IELTS Listening - Form Completion] Skill Test 1


[IELTS Listening - Table Completion] Skill Test 1

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 37


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 15 – Restaurant
Day 15 – Restaurant
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_restaurant

Nội dung chính của những đoạn hội thoại thuộc chủ đề Restaurant thường xoay quanh các
vấn đề sau:
1. Reservation (Đặt bàn)
Word Phonetics Meaning
book a table (phr) /bʊk ə ˈteɪbl/ đặt bàn
reserve a table (phr) /rɪˈzɜːrv ə ˈteɪbl/ đặt bàn
reservation (n) /ˌrezərˈveɪʃn/ sự đặt chỗ trước
confirm a reservation (phr) /kənˈfɜːrm ə ˌrezərˈveɪʃn/ xác nhận việc đặt bàn
cancel a reservation (phr) /ˈkænsl ə ˌrezərˈveɪʃn/ hủy bàn
special request (n) /ˈspeʃl rɪˈkwest/ yêu cầu đặc biệt

2. Ordering (Gọi món)


- Thứ tự gọi món:
Word Phonetics Meaning
starter (n) /ˈstɑːrtər/ khai vị
appetizer (n) /ˈæpɪtaɪzər/ khai vị
main course (n) /ˌmeɪn ˈkɔːrs/ món chính
dessert (n) /dɪˈzɜːrt/ đồ tráng miệng
beverage (n) /ˈbevərɪdʒ/ đồ uống

- Một số món ăn và cách chế biến:


Word Phonetics Meaning
bacon (n) /ˈbeɪkən/ thịt xông khói
beef (n) /biːf/ thịt bò
broccoli (n) /ˈbrɑːkəli/ súp lơ xanh
cabbage (n) /ˈkæbɪdʒ/ cải bắp
carrot (n) /ˈkærət/ cà rốt

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 38


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

cauliflower (n) /ˈkɑːliflaʊər/ súp lơ trắng


chilli (n) /ˈtʃɪli/ ớt
garlic (n) /ˈɡɑːrlɪk/ tỏi
ginger (n) /ˈdʒɪndʒər/ gừng
ham (n) /hæm/ giăm bông
lamb (n) /læm/ thịt cừu non
lettuce (n) /ˈletɪs/ xà lách
mushroom (n) /ˈmʌʃrʊm/ nấm
onion (n) /ˈʌnjən/ hành tây
pea (n) /piː/ đậu hà lan
pepper (n) /ˈpepər/ tiêu
pork (n) /pɔːrk/ thịt lợn
salad (n) /ˈsæləd/ salad
salmon (n) /ˈsæmən/ cá hồi
sardine (n) /ˌsɑːrˈdiːn/ cá mòi
soup (n) /suːp/ súp
spinach (n) /ˈspɪnɪtʃ/ rau chân vịt
tuna (n) /ˈtuːnə/ cá ngừ
turkey (n) /ˈtɜːrki/ thịt gà tây
vegetables (n) /ˈvedʒtəblz/ rau
sauce (n) /sɔːs/ nước xốt
vegetarian (adj) /ˌvedʒəˈteriən/ chay
roast (adj) /rəʊst/ quay
grilled (adj) /ɡrɪld/ nướng
baked (adj) /ˈbeɪkt/ nướng bỏ lò
smoked (adj) /sməʊkt/ xông khói
boiled (adj) /bɔɪld/ luộc

- Một số vật dụng cần thiết khi ăn:


Word Phonetics Meaning
knife (n) /naɪf/ dao

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 39


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

fork (n) /fɔːrk/ cái dĩa


napkin (n) /ˈnæpkɪn/ khăn ăn (vải hoặc giấy)
chopsticks (n) /ˈtʃɑːpstɪks/ đũa
spoon (n) /spuːn/ thìa
plate (n) /pleɪt/ đĩa
bowl (n) /bəʊl/ bát

3. Feedback (Phản hồi về món ăn)


Dưới đây là một số tính từ hay gặp được dùng để miêu tả hương vị của món ăn:
Word Phonetics Meaning
bitter (adj) /ˈbɪtər/ đắng
salty (adj) /ˈsɔːlti/ mặn
sour (adj) /ˈsaʊər/ chua
spicy (adj) /ˈspaɪsi/ cay
sweet (adj) /swiːt/ ngọt
delicious (adj) /dɪˈlɪʃəs/ rất ngon
juicy (adj) /ˈdʒuːsi/ mọng nước
tender (adj) /ˈtendər/ mềm, dễ nhai (thịt)
stale (adj) /steɪl/ ôi, thiu (bánh mì, thịt)
rotten (adj) /ˈrɑːtn/ thối rữa
overcooked (adj) /ˌəʊvərˈkʊkt/ chín quá
undercooked (adj) /ˌʌndərˈkʊkt/ chưa chín

4. Payment (Thanh toán)


Word Phonetics Meaning
bill (n) /bɪl/ hóa đơn thanh toán
pay in cash (phr) /peɪ ɪn kæʃ/ trả bằng tiền mặt
pay by cheque (phr) /peɪ baɪ tʃek/ trả bằng séc
pay by credit card (phr) /peɪ baɪ ˈkredɪt kɑːrd/ trả bằng thẻ tín dụng
receipt (n) /rɪˈsiːt/ biên lai
tip (v,n) /tɪp/ tiền boa

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 40


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

sign the receipt (phr) /saɪn ðə rɪˈsiːt/ ký vào biên lai


change (n) /tʃeɪndʒ/ tiền thừa
Day 16 – Holidays

Day 16 – Holidays
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_holiday

Common public holidays (Một số dịp lễ lớn)


Word Phonetics Meaning
New Year /ˌnuː ˈjɪr/ Năm mới
Labour Day /ˈleɪbər deɪ/ Ngày lễ Lao động
Independence Day /ˌɪndɪˈpendəns deɪ/ Ngày Độc lập/ Quốc khánh
Halloween /ˌhæləʊˈiːn/ Lễ hội Hóa trang
Thanksgiving /ˌθæŋksˈɡɪvɪŋ/ Lễ Tạ ơn
Christmas /ˈkrɪsməs/ Lễ Giáng sinh

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về kỳ nghỉ Giáng sinh, hay còn được biết đến
với tên gọi khác là Noel.
Thông thường, lễ Giáng sinh được tổ chức trong 2 ngày:
- Christmas Eve (Đêm Giáng sinh – đêm tối ngày 24/12)
- Christmas Day (Ngày Giáng sinh – cả ngày 25/12)

Trước dịp lễ Giáng sinh, ngoài việc lau dọn nhà cửa, mọi người thường dành thời gian trang
trí nhà cửa, đặc biệt là trang trí cây thông Noel.
Dưới đây là một số từ vựng về việc trang trí trong lễ Giáng sinh:
Word Phonetics Meaning
decorate (v) /ˈdekəreɪt/ trang trí
decoration (n) /ˌdekəˈreɪʃn/ sự trang trí, đồ trang trí
ornament (n) /ˈɔːrnəmənt/ vật trang trí
chimney (n) /ˈtʃɪmni/ ống khói

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 41


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Christmas tree (n) /ˈkrɪsməs triː/ cây thông Noel


present (n) /ˈpreznt/ quà tặng
gift (n) /ɡɪft/ quà tặng
light (n) /lait/ đèn
sock (n) /sɑːk/ tất ngắn
stocking (n) /ˈstɑːkɪŋ/ tất dài
wreath (n) /riːθ/ vòng nguyệt quế

Trong dịp Giáng sinh, hầu hết mọi người sẽ tận hưởng ngày lễ bằng cách ăn mừng cùng
những thành viên trong gia đình hoặc tham gia một số hoạt động tập thể.
Dưới đây là một số món ăn đặc trưng và những hoạt động được người bản ngữ ưa thích
trong dịp lễ này:
Word Phonetics Meaning
candy cane (n) /ˈkændi keɪn/ kẹo gậy
Christmas pudding (n) /ˈkrɪsməs ˈpʊdɪŋ/ bánh pudding Giáng sinh
gingerbread (n) /ˈdʒɪndʒərbred/ bánh gừng
mashed potatoes (n) /mæʃt pəˈteɪtəʊz/ khoai tây nghiền
sugar cookie (n) /ˈʃʊɡər ˈkʊki/ bánh quy đường
turkey (n) /ˈtɜːrki/ gà tây
build a snowman (v) /bɪld ə ˈsnəʊmæn/ đắp người tuyết
sing Christmas carol (v) /sɪŋ ˌkrɪsməs ˈkærəl/ hát bài hát mừng Giáng sinh
snowball fight (n) /ˈsnəʊbɔːl faɪt/ trò ném tuyết
visit the church (v) /ˈvɪzɪt ðə tʃɜːrtʃ/ đến nhà thờ
wrap a gift (v) /ræp ə ɡɪft/ gói quà, bọc quà
hang a stocking at the end /hæŋ ə ˈstɑːkɪŋ ət ði end əv treo tất cuối giường ngủ
of the bed (v) ðə bed/

Ngoài ra, trong dịp Giáng sinh, mỗi khi gặp nhau, mọi người thường chúc nhau Giáng sinh
vui vẻ bằng cách nói “Merry Christmas” (/ˈmeri ˌkrɪsməs/).

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 42


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 17 – Marriage
Day 17 – Marriage
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ vựng xoay quanh chủ đề Hôn nhân.
Từ vựng chỉ tình trạng hôn nhân và gia đình
Word Phonetics Meaning
marital status (n) /ˌmærɪtl ˈsteɪtəs/ tình trạng hôn nhân
single (adj) /ˈsɪŋɡl/ độc thân
engaged (adj) /ɪnˈɡeɪdʒd/ đã đính hôn
married (adj) /ˈmærid/ đã kết hôn
divorced (adj) /dɪˈvɔːrst/ đã li hôn
remarry (v) /ˌriːˈmæri/ tái hôn
couple (n) /ˈkʌpl/ cặp đôi
fiancé (n) /ˌfiːɑːnˈseɪ/ chồng sắp cưới
fiancée (n) /ˌfiːɑːnˈseɪ/ vợ sắp cưới
newly-wed (n) /ˈnuːli wed/ người mới cưới
husband (n) /ˈhʌzbənd/ chồng
wife (n) /waɪf/ vợ
nuclear family (n) /ˌnuːkliər ˈfæməli/ gia đình nhỏ (gồm bố mẹ và con cái)
extended family (n) /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/ đại gia đình (gồm nhiều hơn 2 thế hệ)
single-parent family (n) /ˌsɪŋɡl ˌperənt ˈfæməli/ gia đình đơn thân (chỉ có bố hoặc mẹ
và con cái)

Khi muốn đề cập đến việc một người kết hôn với ai đó, chúng ta sử dụng cụm marry sb hoặc
get/be married (to sb).
Ví dụ: She's married to John.
Sam and Chris are getting married on Saturday.
He asked me to marry him and I accepted.
Ngược lại, khi muốn đề cập đến việc một người li hôn với ai đó, chúng ta sử dụng cụm
divorce sb hoặc get divorced.
Ví dụ: They're getting divorced.
She's divorcing her husband.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 43


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Từ vựng liên quan đến đám cưới


Word Phonetics Meaning
wedding (n) /ˈwedɪŋ/ đám cưới
bride (n) /braɪd/ cô dâu
groom (n) /ɡruːm/ chú rể
best man (n) /ˌbest ˈmæn/ phù rể
bridesmaid (n) /ˈbraɪdzmeɪd/ phù dâu
wedding party (n) /ˈwedɪŋ ˈpɑːrti/ tiệc cưới
wedding ring (n) /ˈwedɪŋ rɪŋ/ nhẫn cưới
honeymoon (n) /ˈhʌnimuːn/ kỳ nghỉ trăng mật
silver anniversary (n) /ˌsɪlvər ænɪˈvɜːrsəri/ kỷ niệm 25 năm ngày cưới
golden anniversary (n) /ˌɡəʊldən ænɪˈvɜːrsəri/ kỷ niệm 50 năm ngày cưới
diamond anniversary (n) /ˌdaɪmənd ænɪˈvɜːrsəri/ kỷ niệm 60 năm ngày cưới

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 44


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 18 – Hotel
Day 18 – Hotel
Chủ đề Hotel thường xuất hiện trong IELTS Listening dưới dạng hội thoại xoay quanh vấn đề
đặt phòng và người nghe sẽ được yêu cầu điền những dữ kiện còn thiếu (Part 1). Do đó,
trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một Booking form (Phiếu đăng ký đặt phòng) thường
bao gồm những kiểu thông tin nào.
Thông thường, trong một Booking form, các bạn cần chú ý đến những thông tin sau:
 Name
Các bạn cần chú ý lắng nghe cách đánh vần từng chữ cái trong tên.

 Other personal information


Một số thông tin cá nhân khác có thể được yêu cầu: Address (Địa chỉ), Company (Tên công
ty), Phone number (Số điện thoại),…

 Arrival date (Ngày đến) - Departure date (Ngày đi)


Thông tin cần chú ý ở phần này là thời gian bao gồm ngày, tháng, đôi khi cũng có thể có năm
hoặc giờ cụ thể.
Đặc biệt, thông tin về number of nights (số đêm lưu trú) rất quan trọng khi đặt phòng khách
sạn và lễ tân thường sẽ luôn xác nhận lại thông tin này.

 Booking details
Các thông tin đặt phòng cần cung cấp thường bao gồm:
- Number of rooms (Số lượng phòng)
- Type of rooms (Loại phòng)
Những loại phòng cơ bản khách sạn thường có:
single (n) /ˈsɪŋɡl/ phòng đơn
double (n) /ˈdʌbl/ phòng đôi
twin (n) /twɪn/ phòng 2 giường
suite (n) /swiːt/ phòng cao cấp với đầy đủ tiện ích

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 45


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

- Special requests (Một số yêu cầu đối với phòng)


no-smoking room (n) /ˌnəʊ ˈsməʊkɪŋ/ phòng không cho phép hút thuốc
lake view (n) /leɪk vjuː/ phòng nhìn ra hồ
beach view (n) /biːtʃ vjuː/ phòng nhìn ra biển
garden view (n) /ˈɡɑːrdn vjuː/ phòng nhìn ra vườn
minibar (n) /ˈmɪnibɑːr/ tủ lạnh nhỏ trong phòng
breakfast in bed (n) /ˈbrekfəst ɪn bed/ bữa sáng trên giường
laundry (n) /ˈlɔːndri/ dịch vụ giặt là
wake-up call (n) /ˈweɪk ʌp kɔːl/ dịch vụ gọi báo thức
shuttle bus (n) /ˈʃʌtl bʌs/ xe đưa đón tại sân bay, nhà ga
massage (n) /məˈsɑːʒ/ dịch vụ mát xa

 Payment (Thanh toán)


Ở bước thanh toán, các bạn cần xác định thông tin về giá cả cần nắm bắt là per night (giá
một đêm) hay total amount (tổng chi phí) để tránh nhầm lẫn.
Đồng thời, tùy khách sạn, khách hàng có thể pay on arrival (thanh toán khi đến nơi) hay
được yêu cầu pay a deposit (đặt cọc) hoặc pay in advance (thanh toán trước).
Dưới đây là những phương thức thanh toán phổ biến tại khách sạn:
- in cash: trả tiền mặt
- by credit card: trả bằng thẻ tín dụng
- by check/cheque: trả bằng séc

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 46


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 19 – Our body systems


Day 19 – Our body systems
Cơ thể người là một khối thống nhất, được cấu tạo bởi nhiều bộ phận, cơ quan riêng
biệt.Tuy mỗi bộ phận đảm nhận những chức năng khác nhau, các cơ quan trong cơ thể luôn
phối hợp hoạt động nhịp nhàng để tạo nên một chức năng hoàn chỉnh, đảm bảo tính thống
nhất.
Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu từ vựng về hệ cơ quan chính và những bộ phận cơ
bản nhất trong cơ thể người nhé!
The systems of human body (Các hệ cơ quan trong cơ thể người)
Word Phonetics Meaning
Circulatory system /ˈsɜːrkjələtɔːri sɪstəm/ Hệ tuần hoàn
Digestive system /daɪˈdʒestɪv sɪstəm/ Hệ tiêu hóa
Immune system /ɪˈmjuːn sɪstəm/ Hệ miễn dịch
Muscular system /ˈmʌskjələr sɪstəm/ Hệ cơ
Nervous system /ˈnɜːrvəs sɪstəm/ Hệ thần kinh
Respiratory system /ˈrespərətɔːri sɪstəm/ Hệ hô hấp

Body parts (Các bộ phận cơ thể)


Word Phonetics Meaning
arm /ɑːrm/ cánh tay
chest /tʃest/ ngực
foot /fʊt/ bàn chân
forehead /ˈfɔːrhed/ trán
hand /hænd/ bàn tay
head /hed/ đầu
hip /hɪp/ hông
knee /niː/ đầu gối
leg /leɡ/ chân
neck /nek/ cổ
shoulder /ˈʃəʊldər/ vai

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 47


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

trunk /trʌŋk/ mình, thân

Organs (Các cơ quan nội tạng)


Word Phonetics Meaning
brain /breɪn/ não
heart /hɑːrt/ trái tim
kidney /ˈkɪdni/ thận
liver /ˈlɪvər/ gan
lung /lʌŋ/ phổi
stomach /ˈstʌmək/ dạ dày

Bones (Xương)
Word Phonetics Meaning
rib /rɪb/ xương sườn
skeleton /ˈskelɪtn/ bộ xương
skull /skʌl/ hộp sọ
spine /spaɪn/ xương sống

Senses (Các giác quan)


Word Phonetics Meaning
hearing /ˈhɪrɪŋ/ thính giác
sight /saɪt/ thị giác
smell /smel/ khứu giác
taste /teɪst/ vị giác
touch /tʌtʃ/ xúc giác

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 48


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 20 – Hobbies, Interests & Sports


Day 20 – Hobbies, Interests & Sports
Trước hết, để tránh sử dụng nhầm lẫn, các bạn cần phân biệt 2 từ “hobby” và “interest”:
hobby interest
Phonetics /ˈhɑːbi/ /ˈɪntrəst/
sở thích riêng mối quan tâm, sự hứng thú
chỉ một hoạt động được thực hiện chỉ một hoạt động đem lại sự thích
Meaning thường xuyên đem lại niềm vui trong thú hoặc chỉ sự tò mò, khát khao
thời gian rảnh rỗi, thường là những việc muốn tìm hiểu về một lĩnh vực nào
phải dùng tay hoặc thu thập cái gì đó đó
My parents encouraged my interest
Example Stamp collecting is my hobby.
in science.

Dưới đây, bạn sẽ nghe thấy cuộc hội thoại giữa một người đàn ông trẻ tuổi và quản trị viên
của một câu lạc bộ leo núi.
Hãy nghe và hoàn thành mẫu đăng ký thành viên phía dưới.

Link nghe: TẠI ĐÂY

Mountain High Climbing Club


Membership Application form
Name: 1 ……………………….
Age: 2 ……………………….
Address: 3 ………………………. Highbury Square, LONDON, W1
Telephone number: 07209 4 ……………………….
Health problems: No
Previous experience: (circle one) 5 none / some / extensive

[Audio]

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 49


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Cùng check đáp án và xem đoạn phân tích bài nghe dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 Andrew Administrator: Hi, can I help you? Are you Người đàn ông
Metcalfe interested in climbing, at all? nói tên trước,
Andrew: Hi. Yeah. Actually, I've been thinking nói đến họ sau
about joining a club for a while now. So what do I khi được hỏi
have to do? => Đáp án cần
Administrator: It's easy really. I can fill in the form điền cả họ và tên
for you right now, online, and then you can come
to our first meeting next month.
Andrew: OK. Let’s do that then.
Administrator: Right. First of all, what’s your
name?
Andrew: Andrew.
Administrator: Andrew ... And your family name?
Andrew: Metcalfe.
Administrator: Metcalfe ... How do you spell that?
Andrew: M-E-T-C-A-L-F-E
Administrator: M-E-T-C-A-L-F-E, with an ‘e ’.
Andrew: Yes, that’s right.
2 21 Administrator: And your age? Are you over 18? Trả lời câu hỏi về
Andrew: Yup. I’m 21. tuổi
3 43A Administrator: And where do you live? Trả lời câu hỏi về
Andrew: My address is 43A Highbury Square, địa chỉ, chỉ cần
London, W1. điền số nhà
4 571324 Administrator: Thanks ... And do you have a Trả lời câu hỏi về
number where I can contact you? số điện thoại, chỉ
Andrew: Yes, my mobile is 07209571324. cần điền 6 số
cuối
5 some Administrator: And I have to ask a couple more Trả lời câu hỏi về
questions. Ummm ... do you have any health kinh nghiệm

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 50


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

problems? trước đây, câu


Andrew: No, no. Nothing. trả lời của
Administrator: And a last question. Have you ever Andrew là “a bit”
climbed before? mang nghĩa
Andrew: Yes. I have, a bit. tương đương với
Administrator: Well, thanks very much. “some”

Một số hoạt động thường gặp thuộc chủ đề Hobbies, Interests & Sports:
Word Phonetics Meaning
do gardening /duː ˈɡɑːrdnɪŋ/ làm vườn
do yoga /duː ˈjəʊɡə/ tập yoga
go cycling /ɡəʊ ˈsaɪklɪŋ/ đạp xe
go for a walk /ɡəʊ fər ə wɔːk/ đi bộ
go hiking /ɡəʊ ˈhaɪkɪŋ/ đi bộ đường dài
go jogging /ɡəʊ ˈdʒɑːɡɪŋ/ chạy bộ
go skateboarding /ɡəʊ ˈskeɪtbɔːrdɪŋ/ trượt ván
keep fit /kiːp fɪt/ giữ vóc dáng
kill time /kɪl taɪm/ giết thời gian
surf the net /sɜːrf ðə net/ lướt mạng
take photographs /teɪk ˈfəʊtəɡræfs/ chụp ảnh
visit friends /ˈvɪzɪt frendz/ thăm bạn bè

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 51


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 21 – Shopping & Spending


Day 21 – Shopping & Spending
Trước khi đến với phần từ vụng thuộc chủ đề Shopping & Spending, chúng ta sẽ cùng luyện
tập với một bài nghe ngắn.
Bạn sẽ nghe thấy một bài giảng về thói quen mua sắm.
Hãy nghe và chọn 3 nhận định chính xác nhất trong bảng để trả lời cho câu hỏi phía dưới.
A They like to shop in large department stores.
B They go to the supermarket after midnight.
C They always make a shopping list.
D They tend to buy inexpensive shoes.
E They save money by buying special offers.
F They like expensive boutiques.
G They go shopping in specialist shops.

[Audio]
What did the survey find out about women?
(1) ..........................................
(2) ..........................................
(3) ..........................................

Chúng ta cùng xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
(Với dạng bài tập này, các bạn có thể điền đáp án theo bất kỳ thứ tự nào. Trong bài này,
IELTS Fighter sẽ phân tích theo thứ tự xuất hiện đáp án.)
No. Answer key Transcript Analysis
1 D Hello. Good to see you all here. This afternoon I’m Trên thực tế,
going to talk about a recent survey into men’s and “women” mua
women’s shopping habits. Before I start, I’d like những đôi giày
you to look at the list of statements about men rẻ tiền; “cheap”
and women and see which ones you would expect mang nghĩa
to be true ... Right? Firstly, let’s look at the idea tương đương

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 52


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

that women spend a lot of money on expensive “inexpensive”


shoes. Actually, this isn’t true. In fact, women buy
a lot of cheap shoes.
2 F Men, on the other hand, try to save money by Trực tiếp nhắc
buying special offers. What is surprising about đến việc phụ nữ
women, though, is that they like shopping in thích mua sắm ở
expensive or exclusive boutiques. những
“boutiques” đắt
tiền
3 A And, it isn’t true that they always make a Phụ nữ thích
shopping list when they go to the supermarket. mua sắm ở
We’re also expected to find that men would go to những trung tâm
the supermarket after midnight to get their food thương mại lớn;
cheaper, but this wasn’t the case, either. Then the “big” mang nghĩa
third thing we learnt about women is that they tương đương
like to shop in big department stores, which men “large”
don’t like.
They like to go shopping in specialist shops. OK?
How many did you get right?

Một số từ, cụm từ thường gặp trong chủ đề Shopping & Spending:
 Khi mua sắm
Word Phonetics Meaning
shop (n) /ʃɑːp/ cửa hàng
boutique (n) /buːˈtiːk/ cửa hàng thời trang nhỏ
go shopping (v) /ɡəʊ ˈʃɑːpɪŋ/ đi mua sắm
buy (v) /baɪ/ mua
order (v) /ˈɔːrdər/ đặt hàng
price (n) /praɪs/ giá
sell (v) /sel/ bán
cheap (adj) /tʃiːp/ rẻ

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 53


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

expensive (adj) /ɪkˈspensɪv/ đắt


discount (n) /ˈdɪskaʊnt/ chiết khấu
sale (n) /seɪl/ sự giảm giá
shopping bag (n) /ˈʃɑːpɪŋ bæɡ/ túi mua hàng
shopping habit (n) /ˈʃɑːpɪŋ ˈhæbɪt/ thói quen mua sắm
shopping list (n) /ˈʃɑːpɪŋ lɪst/ danh sách mua hàng
special offer (n) /ˌspeʃl ˈɔːfər/ ưu đãi đặc biệt

 Trong cửa hàng


Word Phonetics Meaning
customer (n) /ˈkʌstəmər/ khách hàng
cashier (n) /kæˈʃɪr/ nhân viên thu ngân
shop assistant (n) /ˈʃɑːp əsɪstənt/ nhân viên bán hàng
manager (n) /ˈmænɪdʒər/ quản lý cửa hàng
aisle (n) /aɪl/ lối đi giữa các dãy hàng
basket (n) /ˈbæskɪt/ giỏ hàng
counter (n) /ˈkaʊntər/ quầy
fitting room (n) /ˈfɪtɪŋ ruːm/ phòng thay đồ
shelf (n) /ʃelf/ kệ, giá để hàng
stockroom (n) /ˈstɑːkrʊm/ kho chứa hàng
trolley (n) /ˈtrɑːli/ xe đẩy hàng

 Khi thanh toán


Word Phonetics Meaning
cash (n) /kæʃ/ tiền mặt
change (n) /tʃeɪndʒ/ tiền lẻ
complaint (n) /kəmˈpleɪnt/ lời phàn nàn
credit card (n) /ˈkredɪt kɑːrd/ thẻ tín dụng
queue (v) /kjuː/ xếp hàng
receipt (n) /rɪˈsiːt/ giấy biên nhận
refund (n) /ˈriːfʌnd/ hoàn tiền

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 54


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

wallet (n) /ˈwɔːlɪt/ ví tiền


purse (n) /pɜːrs/ ví phụ nữ
in stock (phr) /ɪn stɑːk/ còn hàng
out of stock (phr) /aʊt əv stɑːk/ hết hàng
paper bag (n) /ˈpeɪpər bæɡ/ túi giấy
plastic bag (n) /ˈplæstɪk bæɡ/ túi ni-lông

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 55


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 22 – Education
Day 22 – Education
Education là một chủ đề phổ biến trong bài thi IELTS nói chung và trong kỹ năng Nghe nói
riêng. Trong IELTS Listening, chủ đề này có thể xuất hiện trong mọi dạng bài.
Trước hết, chúng ta cùng làm một bài tập Note Completion ngắn về chủ đề này nhé.

You are going to hear a student asking questions about the Students’ Union services.
Listen and complete the notes.
Write NO MORE THAN TWO WORDS/ OR A NUMBER for each answer.

Students’ Union Services


3 main areas:
 Give advice and information
 Organise 1 ……………………… events
 Campaign for students’ rights
6 advisors: specialists in 2 ………………………… and travel
Location of 24-hour helpline number: 3 ……………………………

[Audio]

Chúng ta cùng xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 social Student: So, what kind of help can you give Trước “events”
me, exactly? ta cần điền một
SUA: Well, our job focuses on three main tính từ,
areas: giving advice and information to “arrange” mang
students, arranging social events and nghĩa tương
campaigning for students’ rights. đương
“organise”
2 accommodation Student: Right. And what about help with Cụm "who …
things relating to everyday life? expertise in"

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 56


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

SUA: Well, we have a team of six advisors who mang nghĩa


work part-time and have expertise in certain tương đương
areas including accommodation and travel. với cụm
"specialists in",
3 student card Student: Oh, that’s great. And how can I Vị trí của số
contact the advisors? “helpline” có
SUA: Right, there are several ways – you can thể được tìm
come in to this office and speak to an advisor thấy trên
in person, or email us if you can’t come in. And “student card”
there’s also a twenty-four-hour helpline. You
can find the helpline number on your student
card and you can call us at any time of day or
night with any questions or worries you have.

TIP: Đối với dạng bài Note Completion trong IELTS Listening, các bạn phải chú ý:
- Nghiên cứu kĩ bài Note trước khi nghe để tìm được các từ khóa
- Tập trung nắm bắt những thông tin được đưa ra xung quanh “key words” để có thể xác
định được đáp án đúng
- Note không chứa những câu hoàn chỉnh (Có chủ ngữ, động từ và tân ngữ)
- Đáp án sẽ nằm trong bài nghe, bạn không nhất thiết phải viết lại câu, chuyển đổi dạng từ
để hoàn thành Note

Một số từ vựng liên quan đến chủ đề Education:


Word Phonetics Meaning
advisor (n) /ədˈvaɪzər/ cố vấn
campaign (n) /kæmˈpeɪn/ chiến dịch
coursework (n) /ˈkɔːrswɜːrk/ bài tập trong khóa học
expertise (n) /ˌekspɜːrˈtiːz/ sự thành thạo, tinh thông
helpline (n) /ˈhelplaɪn/ đường dây hỗ trợ
qualification (n) /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ trình độ chuyên môn
right (n) /raɪt/ quyền

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 57


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

service (n) /ˈsɜːrvɪs/ dịch vụ


social event (n) /ˈsəʊʃl ɪˈvent/ sự kiện xã hội
specialist (n) /ˈspeʃəlɪst/ chuyên gia
student card (n) /ˌstuːdnt kɑːrd/ thẻ sinh viên
Students’ Union (n) /ˌstuːdnts ˈjuːniən/ Hội Sinh viên

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 58


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 23 – Environment
Day 23 – Environment
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_environment

Kiến thức và từ vựng thuộc chủ đề Environment thường khá nâng cao và khó ghi nhớ. Tuy
nhiên, đây lại là một chủ đề không hề xa lạ trong bài thi IELTS. Trong IELTS Listening, chủ đề
này có thể được đề cập đến trong Part 2, 3 và 4.
Đầu tiên, chúng ta cùng thực hành với một bài tập dạng Diagram Labelling liên quan đến chủ
đề này nhé.

Questions 8-10
Complete the diagram below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS/ OR A NUMBER for each answer.

[Audio]

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 59


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Đáp án và phân tích bài tập:


No. Answer key Transcript Analysis
8 rotate/ spin Emma: Right, shall we get started on some of Key word “low
the content? pressure” và
Tom: Yes, we haven’t got that much time. “clouds”, chỗ
Does anyone know anything about their trống cần điền
topics? một động từ
Alex: I know quite a lot about cyclones. => đáp án nằm
Tom: Do you? sau từ khóa
Alex: Well, I studied them at high school. You
know, cyclones usually start near the equator.
They need quite warm water to form. Above
the warm water, the vapour in the air forms
clouds, and if there is low pressure, then these
clouds will start to rotate.
9 lose Tom: Isn’t it also the fact that the earth rotates Key word
too which makes the clouds spin more? “momentum”,
Alex: Yes, that too. Once they begin rotating, chỗ trống cần
they can either lose momentum or keep điền một động
gathering momentum until they hit land – từ
these ones are called mature cyclones. Luckily, => đáp án nằm
as soon as they hit the land, they start to lose trước từ khóa
momentum and fade away. Just because they
don’t have the warmth of the ocean
underneath.
Emma: Well, that’s a relief!
10 the other Alex: They can still be really destructive. Key word
direction They’re like a big circle of wind. They blow “strong in”, chỗ
strongly until the eye of the storm passes – trống cần điền
you know, the centre, where everything is một danh từ
really quiet, no wind or anything. But then the => đáp án nằm

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 60


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

other side hits and the winds blow just as sau từ khóa
strongly but in the other direction! It’s just
amazing! Yes, I would really like to cover that.
Emma: Well, it looks like we’ve got it all
arranged, then!

TIP: Đối với dạng bài Diagram Labelling trong IELTS Listening, các bạn phải chú ý:
- Nghiên cứu kĩ Diagram trước khi nghe để nắm rõ thứ tự xảy ra của các sự việc và xác
định key words
- Tập trung nắm bắt những thông tin được đưa ra xung quanh key words để xác định đáp
án đúng
- Thứ tự xảy ra của các sự việc được đề cập trong file nghe sẽ giống thứ tự câu hỏi

Một số từ vựng thuộc chủ đề Environment:


Word Phonetics Meaning
conserve (v) /kənˈsɜːrv/ giữ gìn
crop (n) /krɑːp/ vụ, mùa
cyclone (n) /ˈsaɪkləʊn/ lốc, gió xoáy
deforestation (n) /ˌdiːˌfɔːrɪˈsteɪʃn/ sự phá rừng
destructive (adj) /dɪˈstrʌktɪv/ tàn phá
dispose (v) /dɪˈspəʊz/ vứt bỏ, tống khứ
equator (n) /ɪˈkweɪtər/ xích đạo
lack (v) /læk/ thiếu
make use of (phr) /meɪk juːs əv/ tận dụng
momentum (n) /məʊˈmentəm/ đà, động lượng
ocean (n) /ˈəʊʃn/ đại dương
poisonous (adj) /ˈpɔɪzənəs/ độc hại
pollute (v) /pəˈluːt/ làm ô nhiễm
pollution (n) /pəˈluːʃn/ sự ô nhiễm
release (v) /rɪˈliːs/ thả, thải ra

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 61


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

shortage (n) /ˈʃɔːrtɪdʒ/ sự thiếu hụt


soil (n) /sɔɪl/ đất
solar energy (n) /ˌsəʊlər ˈenərdʒi/ năng lượng mặt trời
storm (n) /stɔːrm/ dông tố, cơn bão
take advantage of (phr) /teɪk ədˈvæntɪdʒ əv/ tận dụng/ lợi dụng
the greenhouse effect (n) /ðə ˈɡriːnhaʊs ɪfekt/ hiệu ứng nhà kính
toxic (adj) /ˈtɑːksɪk/ độc
vapour (n) /ˈveɪpər/ hơi nước
wind power (n) /wɪnd ˈpaʊər/ năng lượng gió

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 62


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 24 – Giving Directions


Day 24 – Giving Directions
Link xem bài học có video + bài tập: bit.ly/lis_distractors

 Asking for directions (Cách hỏi đường)


Khi muốn hỏi đường, thông thường người nói sẽ sử dụng một trong những câu hỏi:
- Could you tell me how to get to the …?
- Do you know where the ... is?
- Can you show me the way to the …?
- I’m looking for the ….
- I can’t find the … . Is it near here?

 Giving directions (Cách chỉ đường)


Các bạn có thể tham khảo một số cách chỉ đường thông dụng như sau:
Expression Meaning
Take/ go down/ go along/ go straight X Đi phố/ đường X
road/ street
Take the first left Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
Take the second right Rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai
Turn right/ left at the crossroads/ Đến ngã tư/ vòng xuyến(bùng binh) thì rẽ
roundabout phải/ trái
X is on your right/ left X nằm ở bên phải/ trái
It’ll be behind/ next to/ opposite/ Nó sẽ ở đằng sau/ bên cạnh/ đối diện/ ở
between … giữa …
It’ll be in the middle of/ in the center of/ in Nó sẽ nằm ở giữa/ ở trung tâm/ ở góc của…
the corner of/…

Hãy cùng luyện tập ngôn ngữ chỉ đường, chỉ phương hướng với một bài tập nhỏ dưới đây.
Bạn sẽ nghe thấy 5 phần chỉ đường đến những địa điểm nhất định trong khuôn viên một
trường đại học.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 63


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Questions 1-4
Label the map below.
Write the correct letters, A-I, next to questions 1-4.

1 The library ……………


2 The sports centre ……………
3 The Churchill Building ……………
4 The cafeteria ……………

[Audio]

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 64


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Các bạn xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 B Simon: Hi, Lisa! How are you? You look a little Thư viện ở cạnh
puzzled. cổng Bắc, chếch
Lisa: Hi, Simon! I am. You’re familiar with the về hướng cổng
campus, aren’t you? I can’t figure out where Tây
anything is.
Simon: Well, let me give you a hand, then. Which
places do you need to know?
Lisa: First, I need to know where the library is. I
haven’t registered yet.
Simon: Alright. You know where the north gate is,
don’t you?
Lisa: Yes. It’s up that way – about 200 metres.
Simon: Sorry, Lisa. I’m afraid it’s in that direction
and it’s about 500 metres away.
Lisa: Well, that begins to explain why I can’t find
anything! So, the south gate ...
Simon: North. Then it’s a little towards the west
gate. You can’t miss it, because it’s really big and
has a large sign on it.
2 I Lisa: OK. I’ll take your word for it. The second Trung tâm thể
place I need to find is the sports centre. thao nằm ở phía
Simon: That’s in the south-west part of the Tây Nam trong
campus. It’s easy to see because there’s the khuôn viên, gần
outdoor athletics stadium nearby. sân vận động
3 E Lisa: OK. Next, I need to know where Churchill Key word
Building is. That’s where I have my lectures “McDonald
tomorrow. Building”,
Simon: That’s back by the library. You know the “Churchill
building – the McDonald Building – where our Building” là tòa

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 65


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

department is? gần đối diện


Lisa: Yes, that’s right by the east gate, isn’t it?
Simon: Right. Well, the Churchill Building is
opposite, well, almost opposite that.
Lisa: Not that small building directly opposite?
Simon: No, the larger one beside it.
4 C Lisa: Got it. OK. Last one. Where’s the cafeteria? I Key word
know it’s next to the bookshop. “bookshop”,
Simon: And can you see the bookshop? “cafeteria” ở khu
Lisa: Well, ... hang on ... It’s right there – here in trung tâm khuôn
the centre of the campus! viên trường

Một số địa điểm/ cơ sở vật chất hay gặp trong quá trình chỉ đường:
Word Phonetics Meaning
bookshop (n) /ˈbʊkʃɑːp/ nhà sách
building (n) /ˈbɪldɪŋ/ tòa nhà
cafeteria (n) /ˌkæfəˈtɪriə/ quán ăn tự phục vụ
campus (n) /ˈkæmpəs/ khuôn viên trường
cinema (n) /ˈsɪnəmə/ rạp chiếu phim
club (n) /klʌb/ câu lạc bộ
conference room (n) /ˈkɑːnfərəns rʊm/ phòng hội thảo
entrance (n) /ˈentrəns/ lỗi vào, cổng vào
entry (n) /ˈentri/ sự đi vào
exit (n) /ˈeksɪt/ lối ra
gate (n) /ɡeɪt/ cổng
gymnasium (n) /dʒɪmˈneɪziəm/ phòng tập thể dục (có dụng
cụ)
hall (n) /hɔːl/ hội trường, sảnh
laboratory (n) /ˈlæbrətɔːri/ phòng thí nghiệm
library (n) /ˈlaɪbreri/ thư viện
office (n) /ˈɑːfɪs/ văn phòng

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 66


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

playground (n) /ˈpleɪɡraʊnd/ sân chơi


recreation center (n) /ˌriːkriˈeɪʃn ˈsentər/ trung tâm giải trí
registration office (n) /ˌredʒɪˈstreɪʃn ˈɑːfɪs/ phòng đăng ký
sign (n) /saɪn/ biển hiệu
sports center (n) /spɔːrt ˈsentər/ trung tâm thể thao
stadium (n) /ˈsteɪdiəm/ sân vận động
swimming pool (n) /ˈswɪmɪŋ puːl/ bể bơi
theatre (n) /ˈθiːətər/ nhà hát

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 67


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 25 – Social Evils


Day 25 – Social Evils
Trước khi đến với phần từ vụng thuộc chủ đề Social Evils, chúng ta sẽ cùng luyện tập kỹ năng
làm dạng bài Multiple choice questions (Chọn đáp án đúng) với một bài nghe ngắn.
Bạn sẽ nghe thấy một đoạn phỏng vấn qua radio về việc từ bỏ thói quen hút thuốc.
Hãy nghe và chọn đáp án chính xác nhất để trả lời cho câu hỏi phía dưới.

[Audio]
1 Mr Gold had problems because he
A hated smoking.
B smoked.
C couldn't touch his toes.
D was very lazy.
2 Mr Gold used to travel across London to
A get exercise.
B see London at night.
C get cigarettes.
D buy food.
3 What did Mr Gold have difficulty with in the past?
A running
B giving up smoking
C getting to sleep at night
D getting up early in the morning

Chúng ta cùng xem đáp án và phân tích bài tập dưới đây nhé:
No. Answer key Transcript Analysis
1 C Presenter: And now let's hear what Mr Gold has Mr Gold bị khó
to say about kicking the habit of smoking. It was thở khi cúi xuống
connected with wanting to change your life and để chạm vào
your desire to become an actor. Is that right, Mr ngón chân (C) do
Gold? hút thuốc (B)

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 68


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Mr Gold: Mm. Yes. chứ không phải


Presenter: So can you tell our listeners a bit more do ông ấy ghét
about how you managed to give up? hút thuốc;
Mr Gold: Mm. Well, I enrolled on a variety of loại đáp án (D)
evening courses, where I found I wasn’t able to do do không được
the warm-up sessions. Bending down to touch my đề cập trong khi
toes made me breathless. Even though I hated to nghe
admit it, the problem wasn’t so much my sitting
around all the time, but my 15 to 20 a day
smoking habit.
2 C Mr Gold: If I’d been able to limit myself to three “buy a packet of
or four cigarettes a day, there’d have been no cigarettes”
problem, but I was seriously addicted. And I’m tương đương
talking about waking up at 3 a.m. dying for a “get cigarettes”
cigarette, or, in the days before 24-hour shopping, ở đáp án (C); loại
driving across London at night to buy a packet of đáp án (A), (B) và
cigarettes when I ran out. But above all, my (D) do không
addiction meant making sure I never ran out, at được đề cập
the expense of everything else, including trong khi nghe
necessities.
3 B Presenter: So, what did you do? Toàn bộ phần
Mr Gold: The thought of all my past attempts to nói của Mr Gold
give up just wouldn’t go away. This was cho thấy trong
something that had constantly been on my mind, quá khứ, ông gặp
especially first thing in the morning with the chest khó khăn trong
pains, coughing fits and headaches, not to việc từ bỏ thói
mention the frequent colds and throat infections. quen hút thuốc;
But I couldn’t imagine life without smoking. loại đáp án (A),
I also enjoyed my life. But the thing I longed for (C) và (D) do
most was to escape the trap of a job I was bored không được đề
with. I knew what I wanted, and I understood cập trong khi

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 69


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

something else too. This time I was going to keep nghe


my little plan a secret.

Một vài tips giúp bạn làm bài nghe dạng Multiple choice questions hiệu quả hơn:
- Trước khi nghe, hãy đọc kỹ và ghi nhớ thứ tự xuất hiện của các câu hỏi trong bài. Bởi đáp
án cũng sẽ xuất hiện trong bài nghe theo thứ tự như vậy, nắm được thứ tự xuất hiện
thông tin sẽ giúp bạn không bị loạn trong khi nghe.
- Đọc và gạch chân các keywords xuất hiện trong câu hỏi trong thời gian trước khi nghe,
từ khóa sẽ là yếu tố chính giúp bạn có thể phân biệt các đáp án đã được cho.
- Đọc nhanh các đáp án cho sẵn và ghi nhớ, có thể diễn đạt các lựa chọn bằng ý hiểu của
mình.
- Thông thường bài nghe sẽ sử dụng từ đồng nghĩa hoặc các cách paraphrase khác nhau,
vì vậy, bạn hãy chú ý đến nghĩa của từ.
- Chú ý đến những ngôn ngữ như Well, However, Unfortunately…. bởi đây sẽ là dấu hiệu
cho sự chuyển hướng của bài nói.
- Kết hợp giữa khả năng nghe và đọc nhanh vì bạn chỉ được nghe một lần duy nhất.
- Tập trung nghe vào các từ bạn đã gạch chân, đồng thời đưa ra đáp án ngay sau khi nghe
mỗi câu hỏi vì bạn có thể sẽ quên ngay nếu không chọn luôn đáp án.
- Nếu bạn không có câu trả lời hoặc không nghe được gì cho câu hỏi đó, hãy đoán và chọn
1 đáp án đúng nhất thay vì bỏ trống.

Dưới đây là một số từ vựng hay gặp trong chủ đề Social evils:
Word Phonetics Meaning
addicted (to) (adj) /əˈdɪktɪd/ bị nghiện
addiction (n) /əˈdɪkʃn/ bệnh nghiện
alcoholic (n) /ˌælkəˈhɑːlɪk/ người nghiện rượu
cigarette (n) /ˈsɪɡəret/ điếu thuốc lá
gender inequality (n) /ˈdʒendər ˌɪnɪˈkwɑːləti/ bất bình đẳng giới
give up (phr. v) /ɡɪv ʌp/ từ bỏ
necessity (n) /nəˈsesəti/ đồ dùng thiết yếu
poverty (n) /ˈpɑːvərti/ cảnh nghèo đói

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 70


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

racism (n) /ˈreɪsɪzəm/ phân biệt chủng tộc


smoking habit (n) /ˈsməʊkɪŋ ˈhæbɪt/ thói quen hút thuốc lá
victim (n) /ˈvɪktɪm/ nạn nhân
violence (n) /ˈvaɪələns/ bạo lực

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 71


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 26 – Practice Test 2


Day 26 – Practice Test 2
Trong buổi này, các bạn sẽ luyện tập thêm với 2 dạng bài tiếp theo trong IELTS Listening:
Multiple Choice (Trắc nghiệm) và Plan/ Map Labelling (Xác định các địa điểm trên sơ đồ/ bản
đồ). Các bạn hãy vận dụng kiến thức đã học từ những buổi trước để hoàn thành bài luyện
tập dưới đây.

[IELTS Listening – Multiple Choice] Skill Test 1


[IELTS Listening – Plan/Map Labelling] Skill Test 1

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 72


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 27 – Signposting language


Day 27 – Signposting language
Luyện online qua link này nhé: https://bit.ly/lis_signposting
1. Definition (Định nghĩa)
Signposting language (Ngôn ngữ chỉ dẫn) là những từ, cụm từ được sử dụng để dẫn dắt
người nghe qua toàn bộ những thông tin được đưa ra.
Ngôn ngữ chỉ dẫn thường được dùng để làm rõ những thông tin nào vừa được nhắc đến và
những thông tin nào sẽ được nhắc đến sắp tới. Nói cách khác, Signposting language đóng vai
trò như người dẫn đường, nhằm giúp người nghe có thể theo dõi được những thông tin đưa
ra một cách rành mạch hơn.
Trong IELTS Listening Part 4, thí sinh sẽ được nghe một bài nghe trong bối cảnh học thuật.
Những bài nghe này thường là một bài giảng, bài thuyết trình hay diễn thuyết của một giáo
viên hoặc chuyên gia trong một lĩnh vực nào đó.
Việc nắm được cấu trúc bài giảng và ngôn ngữ chỉ dẫn mà người nói sử dụng để dẫn dắt
trong bài phát biểu của họ sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt nội dung và theo kịp bài nói.

2. Examples of Signposting language (Ví dụ về ngôn ngữ chỉ dẫn)


Bảng dưới đây đưa ra một số cách diễn đạt phổ biến được sử dụng như những dấu hiệu để
dẫn dắt bạn đến với chủ đề và nội dung lớn của bài diễn thuyết, đưa ra những mục nhỏ
trong bài hoặc cho người nghe biết khi người nói đã đi đến đoạn cuối của bài diễn thuyết.
Purpose Signposting language
- The purpose of today’s lecture is…
- The subject/topic of my talk is ...
Introducing the topic - The topic of today’s lecture is…
(Giới thiệu về chủ đề của bài - This morning we are going to take a look at…
diễn thuyết) - Today I’ll be talking about/ discussing...
- Today we are going to talk about…
- What I’m going to be talking about today is…
Explaining the structure - First we’ll look at….. Then we’ll go on to … And
(Giải thích về cấu trúc của bài finally I’ll…
diễn thuyết) - I’m going to divide this talk into three parts.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 73


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

- In today’s lecture I’m going to cover three points.


Introducing the first section/ - Firstly,…
subtopic - I’ll start with,…
(Giới thiệu mục/ luận điểm đầu - Let’s start by talking about...
tiên trong một loạt các luận - The first advantage/ reason/ cause is...
điểm) - To begin,…
Finishing a section - I’ve talked about….
(Kết thúc một mục) - We’ve looked at...
- And I’d now like to talk about…
- I’d like now to discuss...
Starting a new section - Let’s move on to…
(Bắt đầu một mục mới) - Now, let’s turn to…
- The next/ second …
- The next issue/topic/area I’d like to focus on …
- I’d like now to recap...
- In conclusion, …
- In summary, …
- Let's summarise briefly what we've looked at...
Summing up - Overall, …
(Tổng kết lại bài diễn thuyết) - So it is clear from what we have discussed today
that…
- The three main points are …
- To sum up, …
- To summarise, …

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 74


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

3. Practice (Luyện tập)


Ngôn ngữ chỉ dẫn có thể được diễn đạt theo rất nhiều cách, không phải lúc nào cũng sử
dụng những từ/ cụm từ các bạn đã thấy trong bảng phía trên.

Bạn hãy luyện tập nhận biết Signposting language trong những bài nghe dưới đây.
Hãy nghe và hoàn thành bảng với những ngôn ngữ chỉ dẫn được sử dụng.

a. Practice 1
[Audio 1]
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu phần đầu
tiên

b. Practice 2
[Audio 2]
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc

c. Practice 3
[Audio 3]
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc (2)

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 75


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Các bạn kiểm tra đáp án dưới đây nhé:


a. Practice 1
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề Tonight I'm going to talk to you about that
remarkable continent, Antarctica.
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu phần đầu First, some facts and figures.
tiên

b. Practice 2
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề I have been asked to talk to you today
about the urban landscape.
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc There are two major areas that I will focus
on in my talk.

c. Practice 3
Signposting language
Từ/ Cụm từ dùng để giới thiệu chủ đề And this morning we're continuing with a
look at life in the area called the East End.
Từ/ Cụm từ dùng để giải thích cấu trúc (2) I’ll start with a brief history of the district
and then focus on life in the first half of the
20th century.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 76


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 28 – Distractors in IELTS Listening


Day 28 – Distractors in IELTS Listening
1. Definition (Định nghĩa)
Trong IELTS Listening, Distractors (Những thông tin gây nhiễu) xuất hiện xuyên suốt trong
các bài nghe và đặc biệt hay gặp trong dạng bài Multiple choice questions. Người nói sẽ đưa
ra một hoặc nhiều thông tin khiến người nghe thấy tất cả các lựa chọn đều "có vẻ đúng",
nhưng chỉ có một đáp án là chính xác.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một hình thức đưa ra thông tin gây nhiễu rất quen
thuộc trong IELTS Listening Part 1: người nói tự sửa lại những thông tin mình vừa đưa ra,
hoặc được một người khác sửa lại cho.
Về cơ bản, người nói sẽ cung cấp cho bạn một đoạn thông tin mà bạn nghĩ đó có thể là câu
trả lời đúng, tuy nhiên, sau đó người nói sẽ sửa lại những gì họ đã nói, và thông tin sau khi
được sửa lại mới thực sự là câu trả lời đúng.

2. Examples of Distractors in IELTS Listening (Ví dụ)


Dưới đây là một số ví dụ về những thông tin gây nhiễu được trích từ những bài thi IELTS thật.
Những thông tin gây nhiễu sẽ được bôi đỏ và in nghiêng, câu trả lời đúng sẽ được bôi xanh
và gạch dưới.

Ví dụ 1:
Trong trường hợp này, một phụ nữ đang đặt một chuyến xe vào thị trấn khi cô đến sân bay
Toronto. Bạn cần điền khoảng cách đến thị trấn Milton từ sân bay.
Question:
Distance …………….. miles

Dưới đây là phần transcript mà bạn sẽ được nghe:


Man: Hello, this is Land Transport Information at Toronto Airport. How may I help you?
Woman: Oh, good morning. I’m flying to Toronto Airport next week, and I need to get to a
town called Milton. Could you tell me how I can get there?
Man: Milton, did you say? Let me see. I think that’s about 150 miles south-west of here. In
fact it’s 147 miles to be exact, so it will take you at least – say, three to four hours by road.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 77


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Như vậy, có thể lúc đầu bạn sẽ nghĩ rằng câu trả lời là 150 miles, nhưng câu trả lời chính xác
cần điền phải là 147 miles.

Ví dụ 2:
Đây là một ví dụ khác, tiếp tục trong bài nghe trên, khi người phụ nữ đang sắp xếp thuê một
chiếc xe phục vụ cho chuyến đi khi cô đến nơi.
Question:
Date of booking ……………..

Transcript cho câu hỏi:


Man: OK, I just have to fill out this form for you. So what date do you want to book this
for?
Woman: The 16th of October – oh, no, sorry, that’s my departure date. I arrive on the
17th, so book it for then, please.

Lúc đầu bạn có thể sẽ nghĩ rằng câu trả lời là ngày 16 và bắt đầu viết vào, nhưng cô ấy sửa
lại và xác nhận ngày cô ấy cần chiếc xe là ngày 17.

Ví dụ 3:
Ở ví dụ này, một nhân viên tư vấn nghề nghiệp đang cố gắng giúp một sinh viên tìm một
công việc bán thời gian.
Question:
Position available Where Problem
Clerical Assistant ……………………… Evening Lectures

Transcript cho câu hỏi:


Advisor: But you’d need to be there at 6am. Does that appeal?
Student: Six o’clock in the morning! Oh, that’s far too early for me, I’m afraid. I’d never
make it that early in the morning.
Advisor: Mmm… Well – there was a position going in the Computer Lab, for three days a

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 78


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

week that might be OK. Ah, here it is! No, it’s in the Library, not the Lab. Clerical Assistant
required – I think it mostly involves putting the books back on the shelves. Oh no – hang
on. It’s for Wednesday and Friday evening instead.
Student: No, I can't manage that because of the lectures.

Trong ví dụ trên, bạn có thể nghĩ rằng vị trí làm việc là trong Computer Lab (Phòng máy tính),
nhưng thực ra lại là trong Library (Thư viện).

Ví dụ 4:
Tiếp nối ví dụ phía trên, nhân viên tư vấn đang cố gắng tìm ra số phòng của bạn sinh viên kia.
Question:
Room number ……………..

Transcript cho câu hỏi:


Student: I’m in one of the Halls of Residence for postgraduate students, you know,
International House.
Advisor: OK – that’s easy. What’s your room number there?
Student: Room B569 – no sorry B659. I always get that wrong. I haven’t been living there
very long.
Advisor: Do you have any other skills? Typing, languages, that sort of thing?

Vậy số phòng là 659, không phải là 569.

3. Tips for Distractors (Mẹo phân biệt thông tin gây nhiễu)
Mẹo quan trọng nhất là đảm bảo rằng bạn ý thức được về việc thông tin gây nhiễu có thể
xuất hiện trong bài nghe và việc lắng nghe thật cẩn thận là vô cùng quan trọng.
Dưới đây là một số mẹo chung giúp bạn tránh bẫy Distractors trong bài thi:
- Biết 1 số từ gây nhiễu có thể được sử dụng, đặc biệt trong Part 1, phần sử dụng từ gây
nhiễu khá nhiều
- Đừng cho rằng đoạn thông tin đầu tiên bạn nghe thấy sẽ là câu trả lời thực sự - hãy lắng
nghe thật cẩn thận những câu tiếp theo

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 79


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

- Các từ như ‘no’ và ‘sorry’ cho bạn biết rằng có thể có một câu trả lời khác sắp xuất hiện
để sửa lại câu phía trước. Hãy xem các ví dụ ở trên, bạn sẽ thấy những từ đó xuất hiện
trong một số ví dụ sau câu trả lời sai.
- Từ gây nhiễu thường bao gồm số, vì vậy hãy đặc biệt cẩn thận khi bạn nghe thấy số
trong phần nghe (mặc dù không phải lúc nào cũng là số, như trong ví dụ 3)
- Và cuối cùng, hãy luôn lắng nghe thật cẩn thận nhé!

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 80


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 29 – Predicting answers in IELTS Listening


Day 29 – Predicting answers in IELTS Listening
Luyện online ở đây: bit.ly/lis_predicting
Trong bài học này, chúng ta sẽ xem xét tầm quan trọng của kỹ năng dự đoán câu trả lời khi
làm dạng bài “Note Completion” – dạng bài thường gặp trong IELTS Listening Part 1.
Kỹ năng dự đoán câu trả lời có thể được dùng cho những dạng câu hỏi khác, đặc biệt là
những dạng yêu cầu điền thông tin còn thiếu. Do đó, bạn hoàn toàn có thể áp dụng kỹ năng
này vào các phần khác của bài thi (trừ dạng bài Multiple Choice Questions).

1. Predicting answers in IELTS Listening (Kỹ năng dự đoán câu trả lời)
Trước khi đến với mỗi bài Nghe trong IELTS, bạn sẽ có một khoảng thời gian nhất định để
đọc các câu hỏi. Bạn nên sử dụng thời gian này để lướt qua tất cả các câu hỏi, cố gắng hiểu
và dự đoán về những gì bạn sắp nghe bởi bạn sẽ chỉ được nghe một lần duy nhất.
Đối với dạng Gap Filling (Điền từ vào chỗ trống), bạn nên tận dụng khoảng thời gian này để
thử dự đoán về loại thông tin bạn cần nghe. Điều này không chỉ giúp bạn dễ dàng dự đoán vị
trí thông tin sẽ xuất hiện trong bài mà còn giúp bạn xác định từ cần điền một cách chính xác
hơn.
Để dự đoán, các bạn chỉ cần đọc lướt qua các câu hỏi, dựa vào ngữ cảnh, cấu trúc ngữ pháp
tổng thể… để định hướng loại câu trả lời cần thiết. Có thể bạn sẽ không đoán được chính
xác loại câu trả lời, nhưng việc làm này chắc chắn sẽ giúp bạn thu hẹp phạm vi đáp án.

2. Practice (Luyện tập)


Hãy nhìn vào ghi chú về “Library Information” và xác định xem ở mỗi chỗ trống, bạn cần
nghe và điền loại thông tin nào dưới đây.
A a number
B a name (of a person)
C a place
D a date or day/month/year
E an item

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 81


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Library Information
Minimum joining age: 18 years
For registration must take:
 two 1 ……………………. and
 two forms of ID e.g. driving licence, 2 …………………….
Cost to join per year (without current student card): 3 £…………………….
Number of items allowed: (member of public) 4 …………………….
Login times: four weeks
Fines start at 5 £ …………………….
Computers can be booked up to 6 ……………………. hours in advance
Library holds most national papers, all 7 ……………………. , and magazines
Need 8 ……………………. to use photocopier

Creative Writing Class


 tutor is John 9 ……………………. and
 held on 10 ……………………. evenings

Cùng check xem bạn đã xác định loại từ cần điền chính xác chưa nhé:
1-E 2-E 3-A 4-A 5-A
6-A 7-E 8-E 9-B 10 - D

Như đã cùng tìm hiểu ở bài học trước, đề thi thường chứa “bẫy” và các bạn luôn cần cảnh
giác với những thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening. Bạn có thể sẽ nghe thấy nhiều hơn
một thông tin tiềm năng nhưng chỉ có một thông tin trong số đó là câu trả lời đúng.
Ví dụ:
- Ở câu hỏi số (3), bạn đang cần điền thông tin về cost (giá cả) without current student
card (khi không có thẻ sinh viên). Điều đó có nghĩa là rất có khả năng bạn sẽ nghe được
cost with one/a student card (giá khi có thẻ sinh viên) nữa. Vì vậy bạn cần nghe thật kỹ
để có thể xác định được câu trả lời đúng.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 82


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

- Ở câu hỏi (4), bạn cần thông tin về number of items allowed (những thứ được phép sử
dụng) dành cho member of public (thành viên ngoài trường), có thể con số này sẽ khác
đối với students (sinh viên trong trường). Bạn cũng cần nghe thật kỹ để điền được con
số chính xác.

Giờ bạn hãy nghe và cố gắng trả lời các câu hỏi. Lưu ý:
- Đọc kỹ giới hạn từ/chữ số được quy định cho mỗi câu hỏi
- Sử sụng chính xác những từ bạn nghe thấy (đừng thay đổi chúng)
- Chắc chắn bạn viết đúng chính tả

Questions 1-10
Complete the notes below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

[Audio]

Library Information
Minimum joining age: 18 years
For registration must take:
 two 1 ……………………. and
 two forms of ID e.g. driving licence, 2 …………………….
Cost to join per year (without current student card): 3 £…………………….
Number of items allowed: (member of public) 4 …………………….
Login times: four weeks
Fines start at 5 £ …………………….
Computers can be booked up to 6 ……………………. hours in advance
Library holds most national papers, all 7 ……………………. , and magazines
Need 8 ……………………. to use photocopier

Creative Writing Class


 tutor is John 9 ……………………. and
 held on 10 ……………………. evenings

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 83


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Đáp án và transcript của bài tập:


No. Answer key Transcript
1 (passport) Librarian: Good morning, North College Library. How can I help you?
photos/ Man: I was wondering if it was possible to join the library.
(passport) Librarian: Are you a student at North College?
photographs Man: No, I’m not, but someone told me it was possible to join, even if
I wasn’t.
Librarian: That’s right, it is. Are you over 18? That’s our minimum
joining age.
Man: Yes, I am.
Librarian: That’s no problem then.
Man: Could you tell me what I have to do to join?
Librarian: Well, you’ll need to come into the library and fill out some
forms. You’ll also need to bring two passport photos with you. We
also need two documents for ID, so a driving licence would be fine.
2 (a) bank Man: I’ve got that and what else? A credit card?
statement Librarian: No, it needs to have your address on it.
Man: Shall I bring a bank statement, would that do?
Librarian: That’ll be fine.
3 125 (per Man: Good. Does it cost anything to join?
year) Librarian: Well, it’s free for students here but otherwise it’s £125 per
year or £25 if you’ve got a current student card from another college.
Man: I was at Westerly College until last year but now I’ve got a job
at Jefferson’s steel factory. Er, it’s more expensive than I thought. My
local library is free.
Librarian: But you’ll find they don’t have the range of reference
books or facilities which we buy for our students. That’s why you
have to pay to be an external member.
4 8 Man: I see. How many books can I borrow?
Librarian: We allow twelve items borrowed at any one time if you’re
a student, and that includes CDs, DVDs and videos. However, it’s only

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 84


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

eight items for members of the public.


Man: Fine. And how long can I have them for?
Librarian: Well, you can have both fiction and reference books for
four weeks which isn’t bad really.
5 1.50 Man: And what happens if I return them late?
Librarian: Like all libraries there’s a fine system in place. The
minimum fine is £1.50 but it can be much higher for some items – up
to £5 per week. We’ll give you a booklet with all the details when you
join. You can always renew items if they’re not required by anyone
else by telephoning or logging on to our website.
6 48 Man: What about the computers? Can I use them free of charge?
Librarian: For college students it’s free, but for external members like
yourself, the first hour is free and then we make a nominal charge of
£1 per hour thereafter.
Man: Do I have to book in advance for them?
Librarian: Oh, yes, it’s advisable. Most people tend to book twenty-
four hours in advance although sometimes you can get one with only
six hours’ notice. However, the earliest you can book a computer is
forty-eight hours before you need it, and you can only book one hour
at a time. If no-one else has booked the computer out, then you may
be able to have another hour if you want. We have a wide range of
databases, so the computers are in great demand.
7 local papers/ Man: I’m thinking of doing some writing and I might need to access
local national newspapers. Do you have them on these databases?
newspapers Librarian: We do indeed. We’ve got all the big nationals, The
Guardian and The Observer, The Independent and The Times and
Sunday Times. We’ve also got all the local papers and a wide
selection of magazines.
8 (a) card/ Man: Excellent. I assume you have photocopying facilities?
cards Librarian: Of course. 5p a sheet for both A4 and A3 black-and-white
copies and 40p a sheet for colour. You can get a card from the

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 85


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

counter here – it doesn’t take coins.


9 Grantingham Man: OK. Oh by the way, another thing I was wondering about was if
you ran any writing classes through the library?
Librarian: We do, but you’ll have to speak to John Grantingham about
that. He’s our resident author. He runs the creative writing classes.
Man: John ... Grant .... Could you spell that for me please?
Librarian: Certainly. G-R-A-N-T-I-N-G-H-A-M.
10 Friday Man: Are the classes here at the library?
Librarian: Yes – he’s here on Thursday evenings, oh no sorry, Friday –
he’s just changed it. You can contact him by emailing the library.
Man: Okay. Right, well that’s about all I need to know. Thank you. I’ll
be along later this week to join. Thanks. Bye.

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 86


IELTS Fighter - Tiên phong Phổ cập IELTS cho người Việt
Website: ielts-fighter.com | Hotline: 0903 411 666
Fanpage: facebook.com/ielts.fighter/
Group: facebook.com/groups/ieltsfighter.support/

Day 30 – IELTS Listening Test


Day 30 – IELTS Listening Test
Chúc mừng bạn đã kiên trì đến ngày cuối cùng trong hành trình 30 ngày luyện nghe theo
chủ đề!
Trong buổi này, các bạn sẽ được làm quen với format một bài thi IELTS Listening đầy đủ 4
phần, với 40 câu hỏi. Các bạn hãy vận dụng kiến thức đã học từ những buổi đầu đến giờ để
thử sức với bài test dưới đây.

[IELTS Listening Full 4 parts]

LỜI KẾT
Vậy là chúng ta đã kết thúc các bài học về các chủ đề quen thuộc trong Listening rồi, IELTS Fighter
mong rằng các bạn đã nắm vững những kiến thức này thật chắc chắn để chúng ta cùng nâng cao
band điểm của bản thân nhé. Nhớ luyện tập thường xuyên để bứt phá điểm số nha..

IELTS Fighter xin chúc bạn luôn học tập hiệu quả. Nếu bạn có điều gì còn thắc mắc hay cần hỗ trợ,
hãy liên hệ với chúng tôi nhé.

Website: https://ielts-fighter.com/

Fanpage: https://www.facebook.com/ielts.fighter

Group: https://www.facebook.com/ieltsfighter/support/

Hotline: 0903 411 666


Email: chienbinh@ielts-fighter.com

30 ngày luyện nghe theo chủ đề – IELTS Fighter 87

You might also like