Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Hoa-10-Moi-Chuong-7-Nguyen-To-Nhom-Halogen-Dap-An-1
(123doc) - Hoa-10-Moi-Chuong-7-Nguyen-To-Nhom-Halogen-Dap-An-1
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 1
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Xác nhận
STT Phát biểu
Đúng Sai
1 Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử x
2 Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu x
3 Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên x
4 Cl2 có có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 x
5 Cl2 khử được I- trong dung dịch NaI thành I2 x
6 Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen x
7 Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon x
Nguyên tố
Tính chất
F ( Z = 9) Cl ( Z = 17) Br( Z=35) I ( Z= 53)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 2
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
b)Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.
c)Ở điều kiện thường, hãy dự đoán astatine tồn tại ở thể khí, thể lỏng hay thể rắn. Giải thích.
Hướng dẫn giải
a)Nhận xét sự biến đổi màu sắc, thể các chất ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của
các đơn chất halogen.
- Màu sắc đậm dần từ fuorine đến iodine
-Thể tập hợp tại 200 C của fuorine và chlorine là thể khí, bromine là thể lỏng, iodine là thể rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần từ fuorine đến iodine
b) Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.
Giữa các phân tử halogen hình thành tương tác van der Waals, ảnh hưởng đến sự biến đổi nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi các đơn chất halogen. Từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử và khối lượng
phân tử tăng, làm tăng tương tác giữa các phân tử, nên nhiệt đọ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.
c) Ở điều kiện thường, hãy dự đoán astatine tồn tại ở thể khí, thể lỏng hay thể rắn? Giải thích.
Theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử và khối lượng phân tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals
giữa các phân tử, dẫn đến các nguyên tố nhóm halogen biến đổi từ thể khí ( F 2,Cl2) sang thể lỏng ( Br2) và
thể rắn (I2). Vậy theo suy luận này, ở điều kiện thường astatine tồn tại ở thể rắn.
Câu 6. [CTST - SGK]
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau:
→ → →
1) Cu + Cl2 2) Al + Br2 3) Ca(OH)2 + Cl2
→ →
0
> 70 C
→
4) KOH + Br2 5) Cl2 + KBr 6) Br2 + NaI
Hướng dẫn giải
→
1) Cu + Cl2 CuCl2
→
2) 2Al + 3Br2 2AlBr3
→
3) 2Ca(OH)2 + 2 Cl2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
> 700 C
→
4) 6KOH + 3Br2 5KBr+ KBrO3 + 3H2O
→
5) Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
→
6) Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
Câu 7. [CTST - SGK] Hoàn thành các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của các nguyên tố
halogen:
→ → →
a)Cl2 + H2 b) F2 + Cu c) I2 + Na
→ → →
d) Cl2 + Fe e) Br2 + Ca(OH)2 f) Cl2 + KOH
→
g) Br2 + KI
Hướng dẫn giải
→
a) Cl2 + H2 2HCl
→
b) F2 + Cu Cu F2
→
c) I2 + 2Na 2NaI
→
d) 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 3
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
→
e) 2 Br2 + 2Ca(OH)2 CaBr2 + Ca(BrO)2 + 2H2O
1000 c
→
f) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
→
g) Br2 + 2 KI 2KBr + I2
Câu 8. [CTST - SGK] Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự
nhiên.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử halogen có 7 electron lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền
vững như khí hiếm, nên tính chất hoá học đặc trưng của các halogen là tính oxi hoá mạnh. Trong tự nhiên,
vì tính oxi hoá mạnh nên halogen oxi hoá hầu hết các chất, nên không tồn tại ở dạng tự do.
Câu 9. [KN-SGK] Từ các số oxi hóa của chlorine, hãy giải thích tại sao Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có
tính khử?
Hướng dẫn giải
Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử vì trong đơn chất, chlorin có số oxi hóa 0, là số oxi hóa trung
gian. Trong các phản ứng hóa học chlorine có thể nhường electron để tạo thành chlorine có các số oxi hóa
dương (+1, +3, +5, +7) – thể hiện tính khử, có thể nhận elctron để tạo thành chlorine có số oxi hóa âm (-
1) – thể hiện tính oxi hóa.
Câu 10. [KN-SGK] Nguyên tử halogen có thể nhận thêm 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp
chung electron với nguyên tử phi kim. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh
họa.
Câu 11. [KN-SGK] Từ bảng 21.2, nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của
các halogen và giải thích.
Hướng dẫn giải
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
Giải thích: Từ fluorine đến iodine, tương tác van der Waals giữa các phân tử đơn chất tăng do kích
thước phân tử tăng và số electron tăng.
Câu 12. [KN-SGK] Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng của sodium và iron với chlorine,
dùng mũi tên chỉ rõ sự nhường electron từ chất khử sang chất oxi hóa
Hướng dẫn giải
Câu 13. [KN-SGK] Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính
khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 80000 m3 nước sinh hoạt.
Hướng dẫn giải
3 7
Đổi 80.000 m thành 80.000.000 = 8.10 lit.
Vậy mCl2 = 5.8.107 = 4.108 mg = 400kg
Câu 14. [KN-SGK] Khí Cl2 phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium
chloride, sodium chlorate và nước.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 4
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi
hóa, chất khử.
Hướng dẫn giải
Câu 15. [KN-SGK] Viết phương trình hóa học minh họa tính oxi hóa giảm dần trong dãy Cl2, Br2, I2.
Hướng dẫn giải
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 chứng tỏ tính oxi hóa Cl2 > Br2.
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 chứng tỏ tính oxi hóa Br2 > I2.
Vậy: tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự Cl2 > Br2 > I2.
Câu 16. [CD - SGK]Vì sao nước chlorine được sử dụng phổ biến để khử trùng, sát khuẩn ?
Hướng dẫn giải
Khi cho chlorine vào nước sẽ xảy ra phản ứng:
Cl2(aq) + H2O(l) ⇄ HCl(aq) + HClO(aq)
Phản ứng này là thuận nghịch nên tạo ra dung dịch gồm: nước, hydrochloric acid (HCl), hypochlorous
acid (HClO còn được viết là HOCl) và chlorine.Dungdịch này còn được gọi là dung dịch nước chlorine
Các chất trên đều có tính axit (HCl, HClO) hoặc có tính oxi hóa mạnh (HClO, Cl 2) có thể tiêu diệt vi
khuẩn
Vì vậy, nước chlorine được sử dụng phổ biến để khử trùng, sát khuẩn trong các nguồn nước cấp, môi
trường.
Câu 17. [CD - SGK] Trong điều kiện thường, halogen nào ở thể rắn? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Dựa theo xu hướng tăng khối lượng phân tử và sự tương tác giữa các phân tử.
Khi phân tử X2 có kích thước càng lớn và càng nhiều electron thì tương tác van der Waals giữa các
phân tử càng mạnh. Do đó, trong các halogen, tương tác tăng từ fluorine đến iodine.
Ở điều kiện thường bắt đầu từ iodine (I) tồn tại ở thể rắn, các nguyên tố có khối lượng phân tử lớn hơn
iodine (I) là astatine At, tennessine (Ts) cũng ở thể rắn
Câu 18. [CD - SGK] Calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluoride, CaF 2. Trong đó,
nguyên tử nào đã nhường và nhường bao nhiêu electron? Nguyên tử nào đã nhận và nhận bao nhiêu
electron?
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc octet:
Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có xu hướng nhường 2 electron.
F (Z = 9): [He]2s22p5 có xu hướng nhận 1 electron
Khi calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluoride (CaF 2) có sự nhận và nhường electron
như sau:
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 5
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 20. [CD - SGK] Theo độ âm điện, boron trifluoride là hợp chất ion, thực tế nó là hợp chất cộng
hóa trị, với công thức Lewis như sau:
a) Viết phương trình hóa học tạo chất trên từ các đơn chất.
b) Phân tử BF3 có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
2B + 3F2 → 2BF3
b) Phân tử BF3 gồm 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
Câu 21. [CD - SGK] Giả sử có thí nghiệm sau: Nhỏ nhanh vài giọt bromine màu nâu đỏ vào ống
nghiệm chứa nước, đậy kín, lắc đều. Trong dung dịch bromine có những chất nào? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Sau khi nhỏ nhanh vài giọt bromine vào ống nghiệm chứa nước, dung dịch bromine có những chất:
Br2, H2O, HBr, HBrO.
Br2(aq) + H2O(l) ⇄ HBr(aq) + HBrO(aq)
- Vì phản ứng xảy ra thuận nghịch nên trong dung dịch có cả chất tham gia và chất sản phẩm
Câu 22. [CD - SGK] Hãy giải thích vì sao các halogen không tồn tại tự do ở trong tự nhiên
Hướng dẫn giải
- Halogen là những chất oxi hóa mạnh, dễ dàng tác dụng với các chất khác trong tự nhiên: tác dụng với
nước, hydrogen,…
=> Trong tự nhiên, các halogen không tồn tại ở dạng đơn chất mà tồn tại ở dạng hợp chất
Câu 23. [CD - SGK]Hãy viết phương trình hoá học để chứng minh chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn
bromine.
Hướng dẫn giải
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 6
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
b) Viết công thức phân tử đơn chất của mỗi nguyên tố tương ứng.
c) Ở điều kiện nhiệt độ, áp suất thông thường, các đơn chất này tồn tại ở trạng thái nào? Từ đó, dự
đoán thứ tự tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tương ứng giữa chúng trong cùng điều kiện áp suất.
Hướng dẫn giải
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 7
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
a) A: fluorine, F;
B: bromine, Br;
C: iodine, I;
D: chlorine, Cl.
b) F₂, Br₂, I₂, Cl₂.
c) Ở điều kiện nhiệt độ, áp suất thông thường các đơn chất halogen có trạng thái biến đổi từ khí
(fluorine, chlorine) đến lỏng (bromine) và rắn (iodine).
Trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ
fluorine đến iodine, giải thích dựa vào xu hướng tăng khối lượng phân tử và sự tương tác giữa các phân
tử.
Trong nhóm VIIA, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, khối lượng nguyên tử có xu
hướng tăng ⇒ Khối lượng phân tử halogen X2 có xu hướng tăng tăng từ fluorine đến iodine
Khi phân tử X2 có kích thước càng lớn và càng nhiều electron thì tương tác van der Waals giữa các
phân tử càng mạnh. Do đó, trong các halogen, tương tác giữa các phân tử halogen X 2 tăng từ fluorine đến
iodine
Câu 27. [CD - SBT] Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu
đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này.
Hướng dẫn giải
Khí chlorine tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp gồm HCl và HClO
Cl2(aq) + H2O(l) ⇄ HCl(aq) + HClO(aq)
Do có acid nên làm giấy quỳ chuyển màu đỏ, tuy nhiên HClO có tính tẩy màu nên màu đỏ trên giấy
quỳ sẽ biến mất
Câu 28. [CTST - SBT] Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau:
Nguyên tố H F Cl Br I
Giá trị độ âm điện 2,20 3,98 3,16 2,96 2,66
Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen.
So sánh độ phân cực của các phân tử hydrogen halide.
Hướng dẫn giải
Từ F đến I, độ âm điện giảm dần, khả năng liên kết với nguyên tử hydrogen giảm dần. Thứ tự giảm
dần khả năng liên kết với hydrogen: F > Cl > Br > I.
Hiệu độ âm điện 3,98 - 2,20 = 1,78 3,16 – 2,20 = 0,96 2,96– 2,20 = 0,74 2,66– 2,20 = 0,46
trong phân tử HX
Độ phân cực của phân tử HF > HCl > HBr > HI.
Câu 29. [CTST - SBT] Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất
halogen:
→
a) Br2 + K
→
b) F2 + H2O
→
c) Cl2 + Ca(OH)2
→
d) Cl2 + NaI
Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
Hướng dẫn giải
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 8
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
a) +1 -1
Br20 + 2K0 → 2KBr ( Br2 có vai trò là chất oxi hoá)
b) -2 -1
2F20 + 2H2O → 2HF + O02 ( F2 có vai trò là chất oxi hoá)
c)
0 −1 +1
Cl 2 + Ca (OH) 2 = Ca Cl 2 + Ca (Cl O) 2 + H 2 O
Cloruavoâ
i
hay
Cl 2 + Ca(OH)2 = CaOCl 2 + H2O
14 2 43
Clorua voâ
i
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 9
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Cấu hình electron của fluorine là 1s2 2s2 2p5 ở lớp electron ngoài
cùng có một electron không ghép đôi, không có ô lượng tử trống, khi
hình thành liên kết hoá học, không có nguyên tử nào có độ âm điện
lớn hơn fluorine đủ để cung cấp năng lượng cho quá trình kích thích,
vì vậy fluorine chỉ thể hiện mức oxi hoá -1 trong các hợp chất.
Câu 33. 22. [CTST - SBT]Tại sao đơn chất halogen ít tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane
( C6H14), carbon tetracholoride ( CCl4)?
Hướng dẫn giải
Chất tan dễ dàng hoà tan trong dung môi có cùng bản chất: chất tan phân cực dễ tan trong dung môi
phân cực và ngược lại. Đơn chất halogen là chất không phân cực nên dễ tan trong các dung môi không
phân cực như hexane ( C6H14), carbon tetracholoride ( CCl4) và ít tan trong dung môi phân cực như nước.
Câu 34. [CTST - SBT] Tại sao chỉ có tên gọi nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước
fluorine?
Hướng dẫn giải
25o C
Dựa trên kết quả thực nghiệm về độ hoà tan của các halogen trong nước ở , fluorine phản ứng
mãnh liệt với nước theo phương trình: 2F 2 + 2H2O → 4HF + O2 nên không tồn tại nước fluorine. Các
halogen còn lại tác dụng chậm và tan một phần trong nước tạo thành nước halogen tương ứng.
Câu 35. [CTST - SBT] Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine ( NaClO, Ca(ClO)2) là các hoá chất
có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước ( Chlorine được nhắc
đến là tên thương mại, không phải là đơn chất Cl2) Chlorine ở nồng độ xác định có khả năng tiêu diệt một
số mầm bệnh như:
Mầm bệnh Thời gian tiêu diệt
E.coli 0157:H7 ( gây tiêu chảy ra máu, suy thận) < 1 phút
Hepatllis A virus ( gây bệnh viêm gan siêu vi A) 16 phút
Kí sinh trùng Giardia ( gây tiêu chảy, đau bụng và và sụt cân) 45 phút
Chlorile cần dùng là tổng lượng chlorile cần thiết để tiêu diệt mầm bệnh và oxi hoá các chất khử trong
nước như iron, manganese, hydrogen sulfide và lượng chlorine tự do còn lại sau khoảng thời gian nhất
định. Một nhà máy xử lí nước muốn làm sạch 1 lít nước thì lượng chlorile cần dùng trong một ngày là 11
mg để duy trì lượng chlorine tự do từ 0,1 đến 0,2 mg/l tại vòi sử dụng. Một ngày, nhà máy phải cung cấp
3000 m3 nước xử lí, thì lượng chlorine cần dùng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
3
1m = 1000 lít
Để xử lí 1 lít nước cần 11mg chlorine, nhà máy xử lí 3000 m3 nước / ngày cần khối lượng chlorine là :
106
3000 x 11 x 1000 = 33 x mg = 33 kg.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 10
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
a)Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước
sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% ( loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít
nước?
b)Chloramine B nồng độ 2% dùng để phun xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây
bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng Chloramine B 25% dạng bột, vậy cần bao nhiêu gam bột
chloramine B 25% pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%.
Hướng dẫn giải
a)Gọi a là số viên nén chloramine B 25% cần dùng
mnuoc = Vnuoc .d = 200000( gam) d nuoc : 1g / ml
, vì
0, 25 × a
C% = ×100 = 10−3 ⇒ a = 8
0, 25 × a + 200 000
(viên)
Số viên nén chloramine B 25% cần dùng để xử lí 200 lít nước sinh hoạt là 8 viên
b) Gọi b là khối lượng (gam) bột chloramine B 25% cần dùng
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 12
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 43. [KN-SBT] Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo
sơ đồ dưới đây.
Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:
a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.
b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa (nếu có)
Hướng dẫn giải
a) Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng với chất cần làm khô là Cl 2, do vậy
không chọn dung dịch có tính kiềm. Chọn dung dịch H2SO4 đặc.
b) Để hạn chế khí Cl2 bay ra cần chọn dung dịch có tính kiềm để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu
khí. Chọn dung dịch NaOH 4% hoặc dung dịch nước vôi trong.
Phương trình hóa học:Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 44. [CD - SGK] Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các đơn chất halogen trong bảng 17.3,
hãy dự đoán về thể (trạng thái) của đơn chất astatine ở điều kiện thường. Giải thích.
+ Khi dùng đèn tử ngoại chiếu vào xi-lanh chứa hỗn hợp khí (hoặc dùng ngọn lửa hơ nhẹ bên ngoài xi-
lanh)
Hiện tượng: Có tiếng nổ trong xi-lanh, màu vàng lục của khí Cl2 biến mất, xuất hiện khói trắng đục.
Giải thích: Khi có đèn tử ngoại chiếu vào xi-lanh (hoặc dùng ngọn lửa hơ nhẹ bên ngoài xi-lanh) khí
H2 đã xảy ra phản ứng với khí Cl2 (có màu vàng lục) tạo khói trắng đục chính là khí HCl.
+ Nếu thay khí chlorine bằng hơi iodine thì phản ứng giữa hơi iodine và hydrogen không có tiếng nổ
như phản ứng của khí chlorine với hydrogen. Bên cạnh đó khi có đèn tử ngoại chiếu vào phản ứng không
xảy ra mà cần dùng ngọn lửa hơ bên ngoài xi-lanh phản ứng mới xảy ra. Do tính oxi hóa của iodine yếu
hơn tính oxi hóa của chlorine
Phản ứng giữa hơi iodine và hydrogen là phản ứng thuận nghịch. Cần đun nóng để phản ứng diễn ra.
Sản phẩm là hỗn hợp gồm HI sinh ra và lượng H2, I2 còn lại.
• Nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước chlorine và lắc nhẹ.
• Có thể tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL cyclohexane.
Thí nghiệm 2:
•Nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch sodium iodide hoặc potassium iodide loãng.
•Nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước bromine loãng và lắc nhẹ. Có thể thêm tiếp vào ống nghiệm
khoảng 2 mL cyclohexane.
•Thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt hồ tinh bột.
Giải thích các hiện tượng xảy ra và minh hoạ bằng phương trình hoá học.
Hướng dẫn giải
Thí nghiệm 1: Khi cho nước chlorine (Cl2) màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide (NaBr)
không màu hoặc dung dịch potassium bromide (KBr) không màu thì tạo ra dung dịch màu vàng nâu của
bromine (Br2)
Phương trình hóa học:
Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq)
Hoặc Cl2(aq) + 2KBr(aq) → 2KCl(aq) + Br2(aq)
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: Khi cho nước bromine (Br2) màu vàng nâu vào dung dịch sodium iodine (NaI) không màu
hoặc potassium iodine (KI) không màu có thêm hồ tinh bột thì thấy dung dịch màu vàng nâu chuyển sang
màu xanh tím.
Giải thích: Do Br2 màu vàng nâu đã phản ứng với dung dịch NaI hoặc KI không màu để hình thành
đơn chất I2 được tinh bột hấp thụ tạo dung dịch có màu xanh tím.
Phương trình hóa học: Br2(aq) + 2NaI(aq) → 2NaBr(aq) + I2(s)
Hoặc Br2(aq) + 2KI(aq) → 2KBr(aq) + I2(s)
Câu 47. [CD - SGK] Khi cho khí fluorine vào dung dịch sodium chloride thì fluorine phản ứng với
nước mà không phản ứng với sodium chloride. Vậy, hãy dự đoán giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của
phản ứng nào dưới đây có thể âm hơn so với phản ứng còn lại.
F₂(aq) + H₂O(l) →2HF(aq) + 1/2 O2 (g)
F₂(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF (aq) + Cl₂(g)
Hướng dẫn giải
- Giá trị biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng diễn ra thuận lợi
- Khi cho khí fluorine vào dung dịch sodium chloride thì fluorine phản ứng với nước mà không phản
ứng với sodium chloride
=> Phản ứng của fluorine với nước diễn ra thuận lợi hơn
=> Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng F2 với H2O âm hơn
Câu 48. [CD - SGK] Thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine. Chuẩn bị thí nghiệm như hình 17.2
Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch hydrochloric acid chảy xuống ống nghiệm. Quan
sát các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 15
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn ∆t H0298 của hai phản ứng dưới đây
F₂(g) + H₂(g) → 2HF(g)
O₂(g) + 2H₂(g) →2H₂O(g)
b) Ở hai phản ứng trên, fluorine và oxygen đều đóng vai trò là chất oxi hoá.
Dựa vào giá trị ∆t H0298, cho biết phản ủng oxi hoá – khử nào thuận lợi hơn
Hướng dẫn giải
a) - Xét phản ứng: F2(g) + H2(g) → 2HF (g)
+ Ta có: ∆rH0298 = Eb(F2) + Eb(H2) – 2xEb(HF) = 159 + 436 – 2x565 = -535 (kJ/mol)
- Xét phản ứng: O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g)
+ Ta có: ∆rH0298 = Eb(O2) + 2xEb(H2) – 2x2xEb(OH) = 142 + 2x436 – 2x2x464 = -842 (kJ/mol)
b)Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng (2) âm hơn giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng (1)
=> Phản ứng oxi hóa – khử (2) diễn ra thuận lợi hơn
Câu 50. [CD - SGK]Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh
hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine
dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt còn có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm
của vi khuẩn trong quá trình phân phối trong đường ống dẫn nước và trữ nước tại nhà
Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01 – 1: 2018/BYT), hàm lượng chlorine tự do đối với nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ 0,2 – 1 mg L -1. Nếu hàm lượng chlorine nhỏ hơn 0,2 – 1 mg L -1
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 16
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
thì không tiêu diệt hết vi khuẩn và không xử lí được hết chất hữu cơ. Ngược lại, lượng chlorine trong
nước lớn hơn 1,0 mg L-1 sẽ gây dị ứng.
Carbon trong than hoạt tính sẽ tương tác trực tiếp với chlorine, giúp loại bỏ chlorine và các hợp chất
chlorine bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Khi chiều tia cực tím với cường độ cao vào nước cũng làm giảm
lượng chlorine. Các máy lọc nước RO (reverse osmosis: thẩm thấu ngược) cũng có thể giúp loại bỏ lượng
chlorme trong nước một cách hiệu quả
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây
a) Dấu hiệu nào cho thấy chlorine có trong nước sinh hoạt?
b) Vì sao người ta cần cho chlorine đến dư vào nước sinh hoạt?
c) Cho biết một số phương pháp có thể loại bỏ khí chlorine dư trong nước sinh hoạt
Hướng dẫn giải
a) Chlorine có mùi xốc, nên khi sử dụng nước sinh có chlorine, chúng ta sẽ ngửi thấy mùi của nước
chlorine
b) Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt. Lượng
chlorine dư trong nước sinh hoạt còn có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn trong quá trình
phân phối trong đường ống dẫn nước và trữ nước tại nhà
c) Một số phương pháp để loại bỏ khí chlorine dư trong nước sinh hoạt:
- Sử dụng máy lọc nước than hoạt tính
- Phơi chậu nước ra ngoài ánh nắng mặt trời => Tia cực tím với cường độ cao vào nước cùng làm giảm
lượng chlorine
- Sử dụng máy lọc nước RO (thẩm thấu ngược) cũng có thể giúp loại bỏ lượng chlorine trong nước
Câu 51. [CD - SGK] Xét các phản ứng: X2(g) + H2(g) → 2HX(g) ∆rH0298 (*)
Với X lần lượt là Cl, Br, I
Dựa vào Phụ lục 2:
a) Hãy tính biến thiên
enthalpy chuẩn ∆rH0298 của mỗi
phản ứng
b) Dựa vào kết quả ∆rH0298, dự
đoán phản ứng của halogen nào
với hydrogen thuận lợi nhất
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 17
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 52. [CD - SBT] Ở các đô thị, khi thay nước cho các bồn nuôi cá cảnh, người ta không cho trực
tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một
ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích.
Hướng dẫn giải
Làm giảm lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt: chlorine phát tán vào không khí.
Câu 53. [CD - SBT] Để bảo đảm vệ sinh, nước ở các hồ bơi thường xuyên được xử lí bằng hoá chất.
Hãy tìm hiểu và cho biết:
a) Các hoá chất nào thường được sử dụng để xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi?
b) Nhờ đâu mà các hoá chất ấy giúp xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi?
c) Để bảo đảm an toàn cho người bơi trong hồ, cần lưu ý gì khi sử dụng các hoá chất ấy?
Hướng dẫn giải
Học sinh chủ động tìm hiểu thông tin từ các nguồn học liệu khác nhau, có thể từ các nguồn học liệu số
trên internet. Từ đó, học sinh xác định được sự đa dạng trong sử dụng chất khử khuẩn nước hồ bơi. Dưới
đây là thông tin gợi ý.
a) Do khó bảo quản trong vận chuyển và lưu trữ, nước chlorine ít được sử dụng để khử khuẩn nước hồ
bơi. Hiện nay, trong thực tế, để khử khuẩn cho hồ bơi, người ta có thể dùng nước Javel hoặc chlorine 70
(Ca(OCl)2 hay Ca(ClO)2 calcium hypochlorite dạng bột dễ bảo quản, lưu trữ và sử dụng. Chất này có hàm
lượng ion hypochlorite lớn hơn so với nước Javel khoảng 70%).
Ngoài ra, người ta còn sử dụng hoá chất TCCA 90 dạng viên chứa hợp chất trichloroisocyanuric acid
(C3Cl3N3O3).
b+c) Với Nước Javel hoặc chlorine 70 (Ca(OCl) 2 hay Ca(ClO)2 calcium hypochlorite dạng bột. Các
hóa chất này cung cấp ion hypochlorite và hypochlorous acid có tính sát khuẩn cao, giúp khử khuẩn cho
hồ bơi. Lưu ý: Do ion hypochlorite và hypochlorous acid dễ bị phân huỷ khi tiếp xúc trực tiếp với ánh
sáng mặt trời nên việc khử khuẩn hồ bơi thường được thực hiện vào ban đêm.
Với hoá chất TCCA 90 dạng viên chứa hợp chất trichloroisocyanuric acid (C 3Cl3N3O3). Hợp chất này
khi tan trong nước tạo thành hypochlorous acid và cyanuric acid. Trong đó, cyanuric acid có tác dụng ổn
định tính khử khuẩn của hypochlorous acid dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời.
Câu 54. [CD - SBT] Xét các phản ứng:X₂(g) + H₂(g) → 2HX(g) rH0298 (*)
với X lần lượt là C1, Br, I.
Giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-l) một số chất được cho trong Phụ lục 2, SGK Hoá học 10, Cánh
Diều.
a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng (*).
b) Hãy sắp xếp các phản ứng (*) theo thứ tự giảm dần của lượng nhiệt toả ra
Hướng dẫn giải
a) Xét các phản ứng:
X₂(g) + H₂(g) → 2HX(g) ∆rH0298
Biến thiên enthalpy chuẩn được tính theo công thức:
∆rH0298 (*)= (1 x E(X-X) +1x E(H-H)) - 2x E(H-X)
Cụ thể, với phản ứng: Cl2(g)+H2(g) → 2HCl(g)
∆rH0298 = (1 x 243 + 1 x 436)-2 x 431 = -183 (kJ).
Tương tự: Br₂(g) + H₂(g) → 2HBr(g)∆rH0298 = -99 kJ.
I₂(g) + H₂(g) → 2HI(g) ∆rH0298 = - 7 kJ.
b) Nhiệt lượng toả ra trong phản ứng của Cl 2> Br2> I2. Phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy chuẩn
càng âm thì toả nhiệt càng nhiều.
Câu 55. [CD - SBT]
Từ bảng giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-l) dưới đây:
F-F H-H O2 H-F O-H
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 18
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 19
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
a) Dùng thước (độ chia nhỏ nhất là mm) để đo h1 và h2. Từ đó tính tỉ lệ h1: h2.
b) Số nguyên tử đồng vị 35C1 gấp bao nhiêu lần số nguyên tử đồng vị 37C1?
c) Xác định phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
d) Xác định nguyên tử khối trung bình của chlorine.
Hướng dẫn giải
a) Sau khi đo, sẽ tính được tỉ lệ hl: h2 = k (k là một số cụ thể)
b) Khoảng k lần
c) Thay k vào các biểu thức sau để tính % số nguyên tử mỗi đồng vị:
% 35C1 = × 100%;
% 37C1 = × 100%;
d) Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:
hay
Tuỳ theo mức độ sai số khi đo hl và h2 mà học sinh sẽ tính được giá trị k không nhất thiết trùng nhau.
Vì vậy, giá trị nguyên tử khối trung bình mỗi học sinh tính được sẽ có sai biệt, nhưng không đáng kể.
Giá trị nguyên tử khối trung bình mỗi học sinh xác định được có thể dao động từ 35,45 đến35,49.
VD sô liệu cụ thể:
a) Đo được: h1=3,6cm, h2=1,1cm
k 3,3
b) Số nguyên tử đồng vị 35C1 gấp khoảng 3,3 lần số nguyên tử đồng vị 37C1
c) Thay k =3,3 vào các biểu thức
% 35C1 = × 100% = 76,74
% 37C1 = × 100% = 23,26
d)Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:
hay = 35,47
Câu 23(VD): Bromine là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa bromine trong y dược, nhiếp ảnh,
chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu... Để sản xuất bromine từ nguồn nước
biển có hàm lượng 84,975 gam NaBr/m 3 nước biển người ta dùng phương pháp thổi khí cho vào nước
biển. Lượng khí chlorine phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. Tính lượng chlorine cần dùng để sản xuất
được 1 tấn brom. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.
Hướng dẫn giải:
Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
Theo pt: 71 g-------------------------- 160 g
x tấn -------------------------1 tấn
-> x = 171/160 = 0,44375 tấn
Vì lượng chlorine dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên
= 0,44375.110% =0,488125 tấn = 488,125 kg.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 20
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 24 (VD): Chẳng may làm rớt giọt bromine lỏng lên bàn thí
nghiệm.
Hãy tìm cách khử độc và bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn giải:
Để khử bromine lỏng bị rớt ra ngoài ta đổ nước vôi vào chỗ có
bromine lỏng PTHH:
2Br2 + 2Ca(OH)2→ CaBr2 + Ca(BrO)2 + 2H₂O
Câu 24(VD): Khi điều chế iodine từ rong biển, iodine có lẫn các
tạp chất là chlorine, bromine và nước. Để tinh chế iodine, người ta
nghiền iodine với KI và vôi sống (Calcium oxide CaO) rồi nung hỗn
hợp trong cốc được dậy bằng một bình có chứa nước lạnh. Nêu hiện
tượng và viết PTHH minh họa để giải thích cho hiện tượng trên
Hướng dẫn giải:
Potassium iodide KI tác dụng với chlorine Cl₂ và bromine Br₂
2KI + Cl₂ 2KCI + I₂
2KI + Br₂2KBr + I₂
Calcium oxide (vôi sống) tác dụng với nước.
CaO + H₂O → Ca(OH)2
iodine thăng hoa và bám vào đầy bình.
Câu 26(VDC): Để điều chế KClO3 với giá thành hạ người ta thường làm như sau: Cho khí chlorine đi
qua nước vôi (Calcium hydroxide) đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh. Khi đó
KClO3 sẽ kết tinh. Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao KClO3 kết tinh.
Hướng dẫn giải:
Khi cho chlorine tác dụng với nước vôi đun nóng thì xảy ra phản ứng.
6Cl2 +6 Ca(OH)25 CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O
Khi cho KCl vào dd sau phản ứng và làm lạnh thì:
Ca(ClO3)2 + 2KCl 2KClO3 +CaCl2
Vì KClO3 ít tan trong nước lạnh nên khi làm lạnh thì nó sẽ kết tinh trước.
Câu 27(VD): Dùng chlorine để khử trùng nước sinh
hoạt là một phương pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Tuy
nhiên cần phải thường xuyên kiểm tra nồng độ chlorine
dư ở trong nước bởi vì lượng chlorine dư nhiều sẽ gây
nguy hiểm cho con người và môi trường. Lượng
chlorine dư còn lại chừng 1-2 g/m3 nước là đạt yêu cầu.
Cách đơn giản để kiểm tra lượng clo dư là dùng
potassium iodide KI và hồ tinh bột. Hãy nêu cách mô tả
hiện tượngcủa quá trình kiểm tra này và viết phương
trình hóa học xảy ra (nếu có).
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 21
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m 3. Nếu với dân số Hà Nội
là 3 triệu, mỗi người dùng 200L nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu
kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
Hướng dẫn giải:
Lượng nước cần dùng cho thành phố Hà Nội mỗi ngày là:
200 L x 3.106 = 6.108 lít = 6.105 m3
Lượng khí chlorine cần dùng là:
6.105 m3. 5g/m3 = 3.106 gam = 3.103 kg
Câu 29(VDC). Potassium iodide KI trộn trong muối ăn để làm
muối iot là một chất rất dễ bị oxi hoá thành I 2 rồi bay hơi mất nhất là
khi có nước hoặc các chất oxi hoá có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ
cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng KI trong muối ăn sẽ bị mất
hoàn toàn. Để đề phòng điều đó người ta hạn chế hàm lượng nước
trong muối iot không vượt quá 3,5% về khối lượng (theo tiêu chuẩn
của Liên Xô),cho thêm chất ổn định iodine như Na2S2O3. Khi đó có
thể giữ lượng KI trong muối iot khoảng 6 tháng.
a.Tính lượng nước tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của
Liên Xô?
b.Hãy nêu phương pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot
khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iodine?
Hướng dẫn giải:
a.Lượng nước tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô là:
b. Phương pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát
iodine:
-Để muối ở nơi tránh ánh sáng,nhiệt độ.khi đun sau khi bắc nồi xuống mới cho muối iot vào giảm hiện
tượng iodine thăng hoa.
Câu 30 (VDC):Nước biển chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide NaBr. Bằng cách làm bay hơi
nước biển người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch
đó và bao nhiêu lit khíchlorine (đktc) để điều chế được 3 lit bromine lỏng (d=3,12 kg/l)?
Hướng dẫn giải:
mBr₂= 3,12.3=9,36 kg
nBr₂= 9.36.1000.160 = 58,5 mol
Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq)
58,5 117 117 58,5 (mol)
VNaBr=117.103/40 = 301,3 lit
VCl2 = 58,5.22,4=1031,4 lit
Câu 58. [CD - SBT]
a) Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch
sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ
minh hoạ). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho
nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất. Theo em, chất nào sau đây phù hợp để làm khô
khí chlorine?
A. Sulfuric acid 98%.
B. Sodium hydroxide khan.
C. Calcium oxide khan.
D. Dung dịch sodium chloride bão hoà.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 22
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
b) Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất
hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1ở 30 °C).
Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m 3 acid
thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp
hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối
lượng.
Hướng dẫn giải
a)#A.
b) Lượng acid thương phẩm được tạo ra cùng 200 gam xút:
= (mL)
Vậy với 200 tấn = 200 × 106 gam xút thì lượng acid thương phẩm được tạo thành tương ứng là:
237,4 mL × 106 = 237,4 m3.
Câu 59. [CTST - SBT] Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:
Bước 1: Lấy 2ml dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.
Bước 2: Lấy tiếp 1ml hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của hai chất
lỏng. Nhận thấy hai chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.
Bước 3: Thêm 1ml nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên
có màu da cam.
Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí và hoá học nào
của halogen tương ứng?
Hướng dẫn giải
→
Phương trình hoá học của phản ứng: Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Bước 1: NaBr là hợp chất ion, phân tử phân cực mạnh nên tan tốt trong nước, dung dịch đồng nhất
không màu.
Bước 2: Hexane là chất hữu cơ không phân cực, hỗn hợp dung dịch muối NaBr và hexane không tan
vào nhau, hexane nhẹ hơn nên phân lớp phía trên.
Bước 3: Br2 được tạo ra dễ tan trong hexane, lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.
Thí nghiệm chứng minh tính tan của đơn chất halogen trong hai loại dung môi và chứng minh tính oxi
hoá của Cl2 mạnh hơn Br2.
Câu 60. [CTST - SBT] Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung
Quốc ( Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2022) xuất khẩu tới hơn 170
nước trên thế giới, trong có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính, nên tiêu
chuẩn chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành phẩm, đóng gói.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 23
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorile không vượt quá 1mg/l
( chlorile sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine – thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorile trong thực phẩm
theo phương trình:
→
Cl2+ 2 KI 2 KCl + I2
I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodiumthiosulfate theo phương trình
→
I2+ 2 Na2S2O3 2 Nal + Na2 S4O6
Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorile trong dung dịch mẫu.
Tiến hành chuẩn độ 100 ml dung dịch dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01M, thể tích Na2S2O3
dùng hết 0,28 ml ( dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1ml, vạch chia 0,01ml). Mẫu
sản phẩm trên đủ tiêu chuẩn về dư lượng chlorile cho phép để xuất khẩu không? Giải thích.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoá học của phản ứng:
→
Cl2 + 2 KI 2 KCl + I2
→
I2+ 2Na2S2O3 2 Nal + Na2S4O6
Tính theo đơn vị ml và mg.
n = 0, 01× 0, 28 = 2,8 ×10−3 ( mol )
Số mol Na2S2O3 phản ứng:
Theo tỉ lệ các chất trong phương trình, số mol Cl2 bằng ½ số mol Na2S2O3:
n = 1, 4 ×10−3 (mol )
Khối lượng Cl2 có trong 100 ml dung dịch mẫu cần kiểm tra:
m = 1, 4 ×10−3 × 71 = 0, 0994( mg )
Trong 1 lít dung dịch mẫu, khối lượng Cl2 là: 0,0994 x 10 = 0,944 ( mg).
So sánh với tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm về dư lượng chlorine không vượt qua 1mg/L, mẫu sản
phẩm trên đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
Câu 61. ( VDC) Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong số các chất sau đây;
HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có)?
Hướng dẫn giải
Phương pháp sunfat là cho muối halozen kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng để điều chế
hidrohalozenua dựa vào tính dễ bay hơi của hidrohalozenua
- Phương pháp này chỉ áp dụng được điều chế HF, HCl không điều chế được HBr, HI vì axit H 2SO4
đặc nóng là chất oxi hóa mạnh còn HBr và HI trong dung dịch là những chất khử mạnh. Do đó áp dụng
phương pháp sunfat không thu được HBr và HI mà thu được Br2 và I2.
- Các phương trình phản ứng:
0
t
→ ↑
CaF2 + H2SO4 đặc 2HF + CaSO4
t0
→ ↑
NaCl + H2SO4 đặc HCl + NaHSO4
0
t
→
NaBr + H2SO4 đặc HBr + NaHSO4
0
t
→
2HBr + H2SO4 đặc SO2 + 2H2O +Br2
t0
→
NaI + H2SO4 đặc HI + NaHSO4
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 24
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
0
t
→
6HI + H2SO4 đặc H2S + 4H2O + 4I2
Câu 62. ( VDC) Xác định các chất X, Y, Z, T trong sơ đồ sau rồi hoàn thành các phương trình phản
ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng khác nhau):
X
(1) (2)
(8) (3)
T Cl2 Y
(7) (4)
(6) (5)
Z
Cho biết:
-Chất X chứa clo và thuộc loại hợp chất cộng hóa trị.
-Các chất Y, Z, T đều là muối và thuộc loại hợp chứa oxy của clo.
Hướng dẫn giải
HCl
(1) (2)
(8) (3)
CaOCl2 Cl2 KClO3
(7) (4)
(6) (5)
NaClO
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 25
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 66. [CTST - SBT] Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là
A. chlorine. B. Iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 5 [CTST - SBT] Cấu hình electron nguyên tử thuộc nguyên tố halogen là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2 np5. D. ns2np6.
Câu 67. [CTST - SBT] Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
A. Xử lí nước bể bơi.
B. Sát trùng vết thương trong y tế.
C. Sản xuất nhựa PVC.
D. Sản xuất bột tẩy trắng.
Câu 68. [CTST - SBT] Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
A. Chlorine. B. Iodine. C. Fluorine. D. Bromine.
Câu 69. [CTST - SBT] Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là
A. chlorine. B. bromine. C.phosphorus. D. carbon.
Câu 70. [CTST - SBT]Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn
là
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. Iodine.
Câu 10 [CTST - SBT] Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa
khuyết tật trí tuệ là
A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 71. [CTST - SBT] Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?
A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 72. [CTST - SBT] Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
A. liên kết van der Waals. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận.
→ → →
Câu 73. [CTST - SBT] Theo chiều từ F Cl Br I, bán kính của nguyên tử
A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi. D. không có quy luật.
Câu 74. [CTST - SBT] Đặc điểm của halogen là
A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học.
B. tạo liên kết cộng hoá trị với hydrogen.
C. nguyên tố có số oxi hoá -1 trong tất cả hợp chất.
D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.
Câu 75. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên không tồn tại đơn chất halogen.
B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.
C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl- trong dung dịch NaCl thành Cl2
Câu 76. [KN-SBT] Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố nhóm halogen là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 77. [KN-SBT] Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A.Tính khử. B. Tính oxi hóa C. Tính acid D. Tính base.
Câu 78. [KN-SBT] Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là
A. CaF2. B. HF. C. NaF. D. Na3AlF6.
Câu 79. [KN-SBT] Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là
A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.
Câu 80. [KN-SBT] Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%
A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 26
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 81. [KN-SBT] Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là
A. -1. B. +1. C. +7. D. +5.
Câu 82. [KN-SBT] Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. IVA. B. VA C. VIA D. VIIA.
Câu 83. [KN-SBT] Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 84. [KN-SBT] Khi đun nóng, đơn chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 85. [KN-SBT] Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 86. [KN-SBT] Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào dưới đây?
A. Tuyến giáp trạng. B. Tuyến tụy. C. Tuyến yên.. D. Tuyến thượng thận.
Câu 87. [KN-SBT] Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là
A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.
Câu 88. [CD - SBT]
17.1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA?
A. Có 7 electron hoá trị.
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Câu 89. [CD - SBT]
17.3. Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine
đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 90. [CD - SBT]
17.4. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIA?
A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá.
B. Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.
Câu 91. [CD - SBT]
17.10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chât chlorine?
A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp.
B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dùng để sát khuẩn
trong công nghiệp và trong gia đình.
C. Khí chlorine được sử dụng để sản xuất hydrogen chloride, từ đó tạo hydrochloric acid.
D. Do có độc tính, khí chlorine được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 92. [KN-SBT] Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế
nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 27
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 93. [KN-SBT] Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron
yếu nhất là
A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.
Câu 94. [KN-SBT] Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế
nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn
Câu 95. [KN-SBT] Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 96. [KN-SBT] Khi tác dụng với các kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau
đây?
A. Nhận 1 electron. B. Nhường 7 electron. C. Nhường 1 electron.. D. Góp chung 1
electron.
Câu 97. [KN-SBT] Hít thở không khí có chứa khí mào sau đây vượt ngưỡng 30μg/m3 không khí
(QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở?
A. Cl2. B. F2. C. N2. D. O3.
Câu 98. [KN-SBT] Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào
sau đây?
A. MnO2 + 4HCl MnCl2+ Cl2 + H2O.
B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2
C. Cl2 + 2NaBr 2NaC + Br2
D. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Câu 99. [KN-SBT] Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch I2?
A. Phenolphtalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím.. D. Nước vôi trong.
Câu 100. [CD - SBT]
17.5. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIA?
A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.
B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp
chất cộng hoá trị.
C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.
D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.
Hướng dẫn giải: A, B và D
Câu 101. [CD - SBT]
17.6. Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B.
Cột A Cột B
a) Chlorine, Cl₂ 1. Hầu như không tan trong nước.
b) Iodine, I₂ 2. Là chất khí ở điều kiện thường.
3. Là chất rắn ở điều kiện thường.
4. Là chất oxi hoá khi phản ứng với kim loại.
5. Có độc tính cao.
6. Có tương tác van der Waals mạnh nhất trong nhóm đơn chất halogen.
7. Dùng để xử lí nước sinh hoạt.
b-1, 3, 4, 6.
Câu 102. [CD - SBT]
17.7. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen?
A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ.
B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất.
C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hoá từ fluorine đến iodine.
D. Do hợp chất hydrogen iodide sinh ra kém bền (giá trị năng lượng liên kết nhỏ) nên phản ứng giữa
iodine với hydrogen là phản ứng hai chiều.
Câu 103. [CD - SBT]
17.8. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước?
A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm
dần từ fluorine đến iodine.
B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hoá mạnh, có thể dùng để sát khuẩn.
C. Phản ứng của bromine hoặc chlorine với nước đều là phản ứng thuận nghịch.
D. Iodine tan rất ít và hầu như không phản ứng với nước.
Câu 104. [CD - SBT]
17.9. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch
muối halide?
A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine.
B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước.
C. Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine.
D. Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride.
Câu 105. [CD - SBT]
17.11. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đơn chất chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
B. Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng
nhiệt độ sôi của chúng.
C. Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr, HBrO.
D. Hóa trị phổ biến của nguyên tố halogen là I.
E. Đơn chất iodine phản ứng được với nước và với dung dịch sodium bromide.
Câu 106. [CD - SBT]
17.15. Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và
potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,45
gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Chọn phát biểu đúng về số mol khí chlorine đã tham gia
phản ứng với các muối trên.
A. 0,10 mol.
B. Ít hơn 0,06 mol.
C. Nhiều hơn 0,12 mol.
D. 0,07 mol.
Hướng dẫn giải:
Theo đặc điểm của phản ứng:
Khi 1 mol hỗn hợp muối (NaBr, KBr) chuyển thành 1 mol hỗn hợp muối (NaCl, KCl) thì khối lượng
giảm: 80 - 35,5 = 44,5 (gam).
Theo đề bài: Khối lượng muối trong thí nghiệm đã giảm 4,45 gam.
Vậy nmuối = nCl (phản ứng) = 4,45: 44,5-0,10 (mol). Nên =0,10: 2 = 0,05 (mol).
Câu 107. [CD - SBT]
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 29
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
17.17. Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch potassium
iodide là do phản ứng sau:I₂(s) + KI(aq) KI₂(aq)
Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?
A. Chất oxi hoá.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D. Không phải chất oxi hoá cũng không phải chất khử.
Hướng dẫn giải
D. Không phải chất oxi hoá cũng không phải chất khử.
Có thể nhận thấy potassium không thay đổi số oxi hoá (+1 trong các hợp chất). Số oxi hoá của iodine
trong đơn chất và potassium iodide lần lượt là 0, −1 và giữa chúng không có số oxi hoá trung gian. Như
vậy, trong phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố, do đó không phải là phản
ứng oxi hoá – khử. Thực tế, phản ứng này là sự kết hợp giữa ion I - và phân tử I2, tạo ion I3- bằng một liên
kết cho – nhận.
Trong thực tế, phản ứng này giúp chuyển iodine (I 2, ít tan trong nước) thành ion triodine (I 3-, tan tốt
trong nước) phân tán dễ dàng vào dung dịch. Dung dịch này có tính sát khuẩn.
Câu 108. [CD - SBT]
17.18. Calcium chloride hypochlorite (CaOC12) thường được sử dụng làm chất khử trùng bể bơi do có
tính oxi hoá mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu về công thức cấu tạo của CaOCl 2, từ đó, biết được số
oxi hoá của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là
A. + 1 và −1. B. -1. C. 0 và −1. D. 0.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 30
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 32
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 116. ( VDC) Từ quặng sinvinit (KCl.NaCl) sau khi đã loại bỏ các tạp chất, người ta sản xuất phân
bón KCl theo quy trình như sau:
Bước 1: Cho NaCl vào nước ở 90oC đến bão hòa.
Bước 2: Cho quặng sinvinit vào dung dịch đó đến bão hòa KCl và tách lấy NaCl không tan.
Bước 3: Đưa nhiệt độ dung dịch bão hòa ở trên về 10oC và tách lấy KCl kết tinh.
Nếu khối lượng nước ban đầu sử dụng là 2 tấn thì khối lượng KCl được tách ra là m kg (bỏ qua sự bay
hơi của nước, bỏ qua sự cản trở của các ion trong dung dịch đến độ tan của các chất). Giá trị của m là
A. 200. B. 250. C. 500. D. 1000.
Hướng dẫn giải
− ë c¸c nhiÖt ®é kh¸c nhau, ®é tan cña NaCl kh«ng ®æi → NaCl kh«ng bÞt¸ch ra.
55.2000 kg
+ ë 90oC, ®é tan lµ 55 → 2 tÊn n í c hßa tan ®c: =1100 kg KCl
100
− Ví i KCl:
30.2000 kg
+ë 10oC, ®é tan lµ 30 → 2 tÊn n í c hßa tan ®c: = 600 kg KCl
100
→ L î ng KCl t¸ch ra lµ m = 1100 − 600 = 500 kg
.
Câu 117. ( VDC) Để tách lấy lượng phân bón kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sinvisit, thành
phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không
dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo
nhiệt độ để tách hai chất này.
Nhiệt độ 0 10 20 30 50 70 90 100
S của NaCl 35,6 35,7 35,8 36,7 37,5 37,5 38,5 39,1
S của KCl 28,5 32,0 34,7 42,8 48,3 48,3 53,8 56,6
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 33
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Bước 1: Hòa tại một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100°C, lọc bỏ phần
không tan thu được dung dịch bão hòa.
Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0°C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10°C, khuấy đều thì tách ra m2 gam
chất rắn không tan.
Nhận định nào sau đây đúng:
A. m1 = 281 gam.
B. Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.
C. Sau bước 2 đã tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.
D. m2 = 249 gam.
Hướng dẫn giải
− B í c 1: 1000 gam H2O ë 100oC hßa tan ®î c 391 gam NaCl vµ 566 gam KCl.
− B í c 2: 1000 gam H2O ë 0oC hßa tan ®î c 356 gam NaCl vµ 285 gam KCl.
→ m1 = mNaCl (t¸ch ra) + mKCl (t¸ch ra) = (391− 356) + (566 − 285) = 35+ 281= 316 → A,C sai
− B í c 3: 100 gam H2O ë 10oC hßa tan ®î c 35,7 gam NaCl vµ 32 gam KCl
→ Khi cho m1 chøa 35 gam NaCl ®· tan hÕt trong 100 gam H2O → B sai
→ m2 = 281− 32 = 249 gam KCl → D ®óng
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 34
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
0
2I − → I 2 + 2e
0
2X − → X 2 + 2e
Tổng quát:
Câu 121. [CD - SBT]Điền vào chỗ trống tên gọi hoặc công thức phân tử của các chất tương ứng:
a) ……: HIb) ……: NaCl
c) Potassium iodide: ……d) ……: NaClO
Hướng dẫn giải
a) hydrogen iodideb) sodium chloride
c) KId) sodium hypochlorite
2. Mức độ thông hiểu
Câu 122. [CD - SGK]Giải thích tại sao xu hướng phân cực của các phân tử HX giảm dần từ HF đến
HI.
Hướng dẫn giải
Dựa vào hiệu độ âm điện của nguyên tử hydrogen với các nguyên tử halogen.
Hiệu độ âm điện nhỏ thì phân cực của phân tử cũng nhỏ.
∆χHF = 3,98 – 2,20 = 1,78
∆χHCl = 3,16 – 2,20 = 0,96
∆χHF = 2,96 – 2,20 = 0,76
∆χHF = 2,66 – 2,20 = 0,46
Hiệu độ âm điện giảm dần từ HF đến HI nên xu hướng phân cực của các phân tử HX giảm dần từ HF
đến HI.
Câu 123. [CD - SGK]Dựa vào bảng 18.1, hãy cho biết khí hydrogen halide nào sẽ hóa lỏng trước tiên
khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần.
-Phản ứng của sodium chloride rắn với sulfuric acid đặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì
không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nào trước và sau phản ứng.
- Phản ứng của sodium iodide rắn với sulfuric acid đặc là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số
oxi hóa của I (từ -1 lên 0) và S (từ +6 xuống -2).
Câu 125. [CD - SGK]Có thể điều chế được hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide
với sulfuric acid đặc, đun nóng không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Khi với sulfuric acid đặc, có tính khử yếu hơn nên cho ta phương trình trao đổi chứ không phải phản
ứng oxi hóa – khử như khi tác dụng với sulfuric acid loãng.
2KBr (s) + 3H2SO4 (l) 2KHSO4 (s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)
Không thể điều chế hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide với sulfuric acid đặc, đun
nóng.
Câu 126. [CD - SGK]Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper (II) oxide.
a)Vì sao có thể sử dụng dung dịch hydrochloric acid để tẩy rửa copper (II) oxide.
b)Có thể sử dụng một số dung dịch thưởng có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper (II) oxide. Đó có
thể là dung dịch nào? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a)Dựa vào tính chất hóa học của acid.Dung dịch hydrochloric acid tác dụng được copper (II) oxide nên
tẩy rửa copper (II) oxide.
CuO (s) + 2HCl (aq) CuCl2 (aq) + H2O (l)
b)Dùng những chất có tính acid có sẵn trong gia đình. Đó có thể là nước chanh, giấm ăn vì chúng có
tính acid.
Câu 127. [CD - SGK] Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung
dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium
bromide.
Hướng dẫn giải
Dựa vào phản ứng hóa học để mô tả hiện tượng
- Nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch potassium fluoride (KF).
+ Hiện tượng: Không thấy sự thay đổi
+ Phương trình hóa học: Không xảy ra phản ứng.
- Nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrochloric acid (HCl)
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 36
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 37
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề
mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học:
Tính acid mạnh (có thể tác dụng với oxide, hydroxide, muối cacbanate).
Câu 133. [KNTT - SGK]: Cho biết vai trò của NaBr và NaI khi tham gia phản ứng với sulfuric acid
đặc?
Hướng dẫn giải
NaBr và NaI đóng vai trò là chất khử, sulfuric acid đặc đóng vai trò là chất oxi hoá
NaBr khử sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide và NaI khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen
sulfide.
o
t
→
2NaBr + H2SO4 đặc Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
o
t
→
8NaI + 5H2SO4 đặc 4Na2SO4 + 4I2 + H2S +4 H2O
Câu 134. [KNTT - SGK]: Vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?
Hướng dẫn giải
Do trong nước biển có nồng độ muối khoảng NaCl 3%, nồng độ các muối khác khoảng 0,5%. Do đó
khi dùng nước biển để uống, hàm lượng muối lớn vượt quá công suất làm việc của thận, gây ảnh hưởng
đến sức khoẻ. Dùng nước biển để tưới cây, do hiện tượng thẩm thấu, nước từ trong tế bào của cây trồng sẽ
thoát ra qua màng tế bào, gây mất nước thay vì bổ sung nước cho cây, sẽ làm cây bị chết.
Do trong nước biển có muối ăn có lẫn tạp chất magnesium, calcium. Để đạt độ tinh khiết cần thiết thì
phải có các cách xử lý.
Câu 135. [KNTT - SBT]: Thực hiện thí nghiệm thử tính tan của
hydrogen chloride theo các bước sau:
Bước 1: chuẩn bị một bình khô chứa khí HC1, đậy bình bằng
nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua và một cốc nước.
Bước 2: nhúng ống thuỷ tinh vào cốc nước, thấy nước phun
vào bình (xem hình bên).
a) Hiện tượng nước phun vào bình cho thấy áp suất khí HC1 trong bình đã
tăng hay giảm rất nhanh. Giải thích.
b) Sự biến đồi áp suất như vậy đã chứng tỏ tính chất gì của khí HC1?
Hướng dẫn giải
a. HCl tan tốt trong nước nên giảm áp suât trong bình khiến nước bị cuốn vào (phun vào bình).
Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất trong bình đã giảm xuống rất nhanh. Chênh lệch so
với áp suất khí quyển, áp suát của khí quyển đẩy nước vào bình.
b. Sự biến đổi áp suất như vậy chứng tỏ khí HCl tan tốt trong nước. Trong nước có lẫn quỳ
tím, HCl tan tạo môi trường axit khiến quỳ tím hoá đỏ.
Câu 136. [KNTT - SBT]: Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HC1),
pH = 1,6 - 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hoá.
a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO 3 Viết phản
ứng minh hoạ tác dụng của thuốc.
b) Ở 37°C, tinh bột bị thuỷ phân thành glucose trong môi trường acid (HC1) có xúc tác enzyme. Viết
phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
a. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
+
H /enzym
→
b. (C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6
Câu 137. [KNTT - SBT]: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 ml dung dịch muối của sodium.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 38
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Cho vài giọt dung dịch AgNO 3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhò vài giọt nước
Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 ml benzene và lắc đều, thấy benzene từ không màu chuyển sang màu
da cam. Xác định công thức cùa muôi sodium và Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr ↓ ( màu vàng nhạt)
2 NaBr + Cl2 → 2 NaCl + Br2
(Br2 tan vào trong benzene làm cho dung dịch có màu da cam)
Câu 138. [CTST - SGK] Dựa vào Bảng 18.1 và Hình 18.1, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen
halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích.
Bảng 18.1. Bảng mô tả đặc điểm,
tính chất vật lý của hydrogen halide (HX) (*)
Hydrogen halide HF HCl HBr HI
Tên hợp chất Hydrogen Hydrogen Hydrogen Hydrogen
fluoride chloride bromide iodide
o
Thể, 20 C Khí Khí Khí Khí
Màu sắc Không màu Không màu Không màu Không màu
o
Nhiệt độ sôi ( C) 20 -85 -67 -35
Độ tan trong nước ở Vô hạn 42 68 70
0oC (%)
o 0,92 1,27 1,41 1,61
A
Độ dài liên kết H-X ( )
Bán kính ion halide (nm) 0,133 0,181 0,196 0,220
Dùng dòng điện để cưỡng bức ion fluoride bằng phản ứng điện phân nóng chảy HF:
−1 0
2H F → H 2 + F 2
Dựa vào điều kiện phản ứng, tính khử của các ion halide được sắp xếp theo thứ tự:
F- < Cl- < Br- < I-
Câu 144. [CTST - SGK] Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:
BaCl 2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
(1)
2NaCl
ñpnc
→ 2Na + Cl 2 ↑
(2)
2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 ↑ + 2H2O
(3)
HI + NaOH → NaI + H2O
(4)
Hướng dẫn giải
Trong 4 phản ứng trên, phản ứng (2) và (3) thể hiện tính khử của ion halide khi số oxi hóa của ion
halide tăng từ -1 lên 0.
−1 0
2NaCl
ñpnc
→ 2Na+ Cl 2 ↑
(2)
−1 0
2H Br + H2SO4 → Br2 + SO2 ↑ + 2H2O
(3)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 40
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 145. [CTST - SGK] Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học
của các phản ứng, nêu cách nhận biết các ion halide trong dung dịch.
Hướng dẫn giải
- 5 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO3 đều không màu.
- Khi cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm, ống nghiệm (1) không có hiện tượng; ống nghiệm (2)
có kết tủa trắng; ống nghiệm (3) có kết tủa vàng nhạt; ống nghiệm (4) có kết tủa vàng đậm.
Phương trình hóa học của các phản ứng, cách nhận biết như sau:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3
Dựa vào sự thay đổi thể của chất trước và sau phản ứng, sự khác nhau về màu sắc của các chất rắn.
F− F − khoâ
ngphaûn öù
ng
−
Cl + dungdòchAgNO3 AgCl ↓ traéng
−
→
Br AgBr ↓ vaø ngnhaït
I −
AgI ↓ vaøng
Câu 146. [CTST - SGK] Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học
của phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO 3 vào 2 mẫu thử, mẫu thử cho kết tủa trắng là dung dịch CaCl 2, lọ còn lại
là NaNO3.
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
Câu 147. [CTST - SGK] Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr.
b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl.
c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl.
d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2.
Hướng dẫn giải
a) Mg + 2HBr → MgBr2 + H2↑
b) KOH + HCl → KCl + H2O
c) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O
d) 2AgNO3 + CaI2 → Ca(NO3)2 + 2AgI↓
Câu 148. [CTST - SGK] Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo
phản ứng sau:
→ HX ↑ + NaHSO4 ( hoaë
c Na2SO4 )
o
NaX ( raén) + H2SO4( đñaë
c)
t
a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.
b) Có thể dùng dung dịch NaX và H 2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không? Giải
thích?
Hướng dẫn giải
a) Phản ứng chỉ điều chế được HCl, vì ion Cl - có tính khử không đủ mạnh để khử H2SO4 đặc nên xảy
ra phản ứng trao đổi. Đối với ion Br- và I- sẽ khử được H2SO4 đặc tạo ra các sản phẩm oxi hóa Br 2, I2,
không tạo được HBr và HI.
b) Không thể dùng dung dịch NaX và H 2SO4 loãng để điều chế HX theo phương trình trên, vì HX dễ
tan trong nước làm cho phản ứng trao đổi khó xảy ra.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 41
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 149. [CTST - SBT] Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác
dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide.
Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hóa học điều chế hydrogen bromide.
Hướng dẫn giải
Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid
đặc, được gọi là phương pháp sulfate hóa. Phương pháp sulfate hóa điều chế được HF và HCl, vì ion F - và
Cl- có tính khử không đủ mạnh để khử dung dịch H2SO4 đặc. Ion Br-, I- có tính khử mạnh hơn F-, Cl- nên
được khử H2SO4 đặc, tạo ra Br2 và I2, không thu được HBr, HI. Để điều chế HBr và HI, có thể thay thế
H2SO4 bằng acid H3PO4 đặc:
2NaBr(s) + H3PO4(l) → Na2HPO4(s) + 2HBr(g)
2NaI(s) + H3PO4(l) → Na2HPO4(s) + 2HI(g)
Hoặc đun nóng hỗn hợp khí H2 và hơi Br2: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g)
Câu 150. [CTST - SBT] Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thủy
tinh sẩm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng
cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch acid trên.
Hướng dẫn giải
Dung dịch HBr và HI là chất khử mạnh, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí,
oxygen trong không khí oxi hóa 2 ion Br - và I- thành halogen tương ứng là Br 2 có màu vàng, I2 trong dung
dịch I- có màu vàng đậm, dung dịch sẩm màu nhanh hơn.
4HBr(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2Br2(aq)
4HI(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2I2(aq)
Câu 151. [CTST - SBT] Cho bảng thông tin sau:
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid.
b) Dựa vào bảng thông tin, giải thích thứ tự tính acid của các hydrohalic acid.
Hướng dẫn giải
a) Theo chiều từ HF đến HI, giá trị Ka tăng dần nên tính acid tăng dần. Vậy, tính acid giảm dần theo
thứ tự: HI > HBr > HCl > HF.
b) Năng lượng liên kết càng lớn, độ dài liên kết H – X càng ngắn, liên kết càng bền, trong dung dịch,
tính acid càng yếu. Từ HF đến HI, năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết sẽ tăng, nên trong dung dịch,
tính acid cũng tăng dần.
Câu 152. [CD - SGK] Phản ứng dưới đây có thể được thực hiện để điều chế khí chlorine trong phòng
thí nghiệm
4HCl + MnO2 Cl2 + MnCl2 + 2H2O
a)Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
b)Hãy dự đoán hydroiodic acid có phản ứng được mangan (IV) oxide không. Giải thích.
Hướng dẫn giải
a)Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, chất khử có số oxi hóa tăng lên; chất oxi hóa có số oxi hóa giảm dần
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 42
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
-1 +4 0 +2
4HCl + MnO2 Cl2 + MnCl2 + 2H2O
HCl là chất khử vì số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0
MnO2 là chất oxi hóa vì số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2
b)Dựa vào tính khử của và để dự đoán.Vì tính khử của lớn hơn nên hydroiodic acid phản ứng được
mangan (IV) oxide
-1 +4 0 +2
4HI + MnO2 I2 + MnI2 + 2H2O
Câu 153. [CD - SGK] Dung dịch hydrobromic acid không màu, để lâu trong không khí thì chuyển
sang màu vàng nâu do phản ứng với oxygen trong không khí.
a)Từ hiện tượng được mô tả trên, hãy dự đoán sản phẩm của quá trình dung dịch hydrobromic acid bị
oxi hóa bởi oxygen trong không khí.
b)Thực tế, hydrobromic acid được bảo quản trong các lọ tối màu. Giải thích.
Hướng dẫn giải
a) Dự đoán sản phẩm: dung dịch màu vàng nâu là Br2 và H2O.
Phương trình: 4HBr(aq) + O2(g) 2Br2(aq) + 2H2O(aq)
b) Hạn chế sự phân hủy của hydrobromic acid khi có ánh sáng nên hydrobromic acid được bảo quản
trong các lọ tối màu.
Câu 154. [CD - SBT]Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết
hydrogen với nhau. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Giải thích trên cơ sở tìm hiểu từ nội dung đã học về liên kết hydrogen: “ Liên kế hydrogen là một loại
liên kết yếu được hình thành giữa nguyển tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một
nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng). Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp
trong liên kết hydrogen là N, O, F.”
Câu 155. [CD - SBT]Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa
học.
Hướng dẫn giải
Lấy các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Trích mẫu thử của mỗi bình
Cho dung dịch silver nitrate vào mỗi mẫu thử
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch sodium chloride.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dung dịch sodium bromide.
AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng đậm là dung dịch sodium iodide.
AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3
+ Mẫu thử nào không có hiện tượng là dung dịch sodium fluoride.
Câu 156. [CD - SBT]Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau:
a)HCl(aq) + KMnO4(s)→ KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l)
b)MnO2(s) + HCl (aq)→ MnCl2(aq) + ? + H2O(l)
c)Cl2(g) + ? → ? + NaClO3(aq) + H2O(l)
d)NaBr (aq) + H2SO4(l)→ NaHSO4(s) + ? + SO2(g) + H2O(g)
e)HI(g) + ? → I2(g) + H2S(g) + H2O(l)
Hướng dẫn giải
a) 16HCl(aq) + 2KMnO4(s)→2KCl(aq) + 2MnCl2(aq) + 5Cl2(g) + 8H2O(l)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 43
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử của các ion theo xu hướng trong bảng đã được
hoàn thành ở câu#a.
c)Tìm hiểu và giải thích vì sao tính acid của các hợp chất HX lại thay đổi theo thứ tự như câu#a.
Hướng dẫn giải
a)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 44
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 45
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Vậy để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% cần dùng khoảng 9 gam muối ăn.
Câu 164. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để
hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
mO = moxit – mKL = 4,14 – 2,86 = 1,28 gam
=>nO = 1,28: 16 = 0,08 mol
Oxit tác dụng với axit tạo ra muối và H2O
nH2O
=>2nO =2 = nHCl = 0,016 mol
nCl− nHCl
=> = = 0,016 mol
Khối lượng muối khan
mmuối = mKL + m Cl- = 2,86 + 0,16.35.5 = 8,54 gam
Câu 165. Cho 2,13 gam hh X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hh Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với
Y?
Hướng dẫn giải
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 46
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Ta có: = 2. = 2.0,075 = 0,15 mol = nHCl → Vdd HCl = 0,15: 2 = 0,075 lít = 75 ml
Câu 166. Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam
dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 6,1975 lít
Cl2 (ở đkc) tạo ra hai muối clorua. Xác định kim loại M và phần trăm về khối lượng của M trong hỗn hợp
X?
Hướng dẫn giải
nCl2 = 0,25mol nMg = xmol nM = ymol
nHCl = 0,4 mol ; ; ; => 24x + My = 8 (1)
- X tác dụng với dung dịch HCl (M thể hiện hóa trị n) → 2x + ny = 0,4 (2)
- X tác dụng với Cl2 (M thể hiện hóa trị m) → 2x + my = 0,5 (3)
- Từ (2) ; (3) → y(m – n) = 0,1 → m > n → Nghiệm duy nhất m = 3 và n = 2 → x = y = 0,1 mol
- Từ (1) → M = 56 → Fe và % mFe = 70 %
Câu 167. Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết
tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Xác định công thức
hai muối ?
Hướng dẫn giải
NaX
Gọi công thức chung của NaX và NaY là
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
M M
⇒ 108 + = 158,3 ⇒ = 50,3 ⇒ X,Y lần lượt là Cl và Br.
Vậy CT của 2 muối là NaCl và NaBr
Câu 168. Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI.
Thí nghiệm 1: Lấy m gam X tác dụng với lương dư dung dịch bromine, sau phản ứng hoàn toàn, cô
cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam.
Thí nghiệm 2: Hòa tan m gam X vào nước rồi sục khí chlorine dư vào dung dịch, phản ứng hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Tính thành phần % khối lượng của NaI
trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaI, NaBr
TN1: mgiảm = (127 – 80)x = 7,05
→ x = 0,15 mol
TN2: mgiảm = (127 – 35,5)x + (80 – 35,5)y = 22,625
→ y = 0,2 mol
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 47
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
150× 0,15
%mNaI = × 100 = 52,2%
150× 0,15+ 103× 0,2
→
Câu 169. Cho 2,21 lít (đkc) H2 tác dụng với 1,4874 lít Cl2 (đkc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được
40 gam dung dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính
hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
Hướng dẫn giải
nH = 0,089(mol) nCl = 0,06(mol)
2 2
→ =x
mH
2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mMg + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng +
→ 24x + 100 = 105,5 + 2x
→ x = 0,25 (mol)
a) mMg = 0,25 × 24 = 6 9g)
mMgCl
2
Nhóm trẻ dưới 1 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 1,5 g. Khối lượng Cl- tương ứng là:
m = 182 × 5 = 910 (mg)
Nhóm trẻ dưới 2 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 2,3 g. Khối lượng Cl- tương ứng là:
2,3× 182
m= = 1395(mg)
0,3
Câu 176. [CTST - SBT] “Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một
lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 49
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
bướu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển, … Trong 100 g muối i-ốt có chứa hàm lượng ion
iodide dao động từ 2 200 g – 2 500 g; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay trưởng thành từ 66 g
– 110 g/ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiêu g muối i-ốt trong một ngày?
Hướng dẫn giải
- Trong 100 gam muối i-ốt có chứa hàm lượng iodide là 2 200g:
+ Hàm lượng iodide tối thiểu ở mức 66 g/ngày, thì lượng muối i-ốt cần dùng là:
66× 100
m= = 3(g)
2200
+ Hàm lượng iodide tối đa ở mức 110 g/ngày, thì lượng muối i-ốt cần dùng là:
110× 100
m= = 5(g)
2200
+ Vậy, đối với loại muối i-ốt có hàm lượng iodide là 2 200g/100 gam muối, lượng muối cần dùng mỗi
ngày từ 3 – 5 gam.
- Trong 100 gam muối i-ốt có chứa hàm lượng iodide là 2 500g:
+ Hàm lượng iodide tối thiểu ở mức 66 g/ngày, thì lượng muối i-ốt cần dùng là:
66× 100
m= = 2,64(g)
2500
+ Hàm lượng iodide tối đa ở mức 110 g/ngày, thì lượng muối i-ốt cần dùng là:
110× 100
m= = 4,4(g)
2500
+ Vậy, đối với loại muối i-ốt có hàm lượng iodide là 2 200g/100 gam muối, lượng muối cần dùng mỗi
ngày từ 2,64 – 4,4 gam.
Câu 177. [CTST - SBT] Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm,
vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng
iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì
cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô?
Hướng dẫn giải
-3
Có khoảng 1000g (10 g) iodide trong 100 gam tảo bẹ khô.
Để sản xuất 1 tấn ion iodide (I-) cần khối lượng tảo bẹ khô là:
1× 100
m= −3
= 105
10
tấn = 0,1 triệu tấn
Câu 178. [CTST - SBT] Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri
Hải và Đầm Vua, sản lượng muối Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm
muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi
và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 – 2025), tăng trưởng
650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho yếu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao
động địa phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu, phần
lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36 g
muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hòa tan của 11 ion chính (chiếm 99,99%) là Na +,
Ca2+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Cl-, SO42-, HCO3-, CO32-, NO2-, NO3- có trong 1 kg nước biển, trong đó ion Cl -
(55,04%), Na+ (30,61%), SO42- (7,68%) và Mg2+ (3,69%).
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 50
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
a) Để khai thác được sản lượng 426 500 tấn/ năm như hiện tại 650 000/năm (đến năm 2030) thì thể
tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là bao nhiêu?
(Tính toán nhằm cung cấp số liệu để tính diện tích ruộng muối, từ đó xây dựng quy trình sản xuất để
đạt năng suất cao hơn, …)
b) Tính khối lượng ion chloride được khai thác từ nước biển hàng năm.
Hướng dẫn giải
a) Mỗi lít nước biển chứa khoảng 36 g muối. Để thu được 426 500 tấn muối/năm thì thể tích nước biển
cần dẫn vào ruộng muối là:
426500× 106
m= = 1,1847× 1010 (L) = 11,847× 106 (m3)
36
Để đạt được 650 000 tấn/năm vào năm 2030, thì thể tích nước biển cần là:
650000× 106
m= = 1,8056× 1010 (L) = 18,056× 106 (m3 )
36
b) Hàm lượng ion Cl- chiếm khoảng 55,04%, khối lượng Cl- được khai thác hàng năm là:
mCl −
= 426 500 × 55,04% = 234 745,6 (tấn)
Với khối lượng 650 000 tấn, khối lượng Cl- được khai thác là:
mCl −
= 650 000 × 55,04% = 357 760 (tấn)
Các phép toán bỏ qua sai số của cân phân tích, cân kĩ thuật, có các sai số từ 1-5 số lẻ: 0,1 g; 0,01 g;
0,001 g; 0,0001 g; 0,00001 g.
Câu 179. Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI.
Thí nghiệm 1: Lấy m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch bromine, sau phản ứng hoàn toàn, cô
cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam.
Thí nghiệm 2: Hòa tan m gam X vào nước rồi sục khí chlorine dư vào dung dịch, phản ứng hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Tính thành phần % khối lượng của NaI
trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải
PTHH: TN1: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
TN2: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaI, NaBr
TN1: mgiảm = (127 – 80)x = 7,05
→ x = 0,15 mol
TN2: mgiảm = (127 – 35,5)x + (80 – 35,5)y = 22,625
→ y = 0,2 mol
150× 0,15
%mNaI = × 100 = 52,2%
150× 0,15+ 103× 0,2
→
5
mol
56
Câu 180. Cho H2 tác dụng với 0,06 mol Cl2 rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam
dung dịch#A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu
suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
Hướng dẫn giải
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 51
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
PTHH:
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
nH nCl
2 2
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 52
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Sau đó, người ta lại dùng chất định hình cho phim ảnh bằng cách làm cho nó bớt nhạy với ánh sáng.
Thuốc định hình là Na2S2O3 có khả năng hòa tan lớp AgBr dư trên phim ảnh do tạo phức
AgBr + Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaBr
Hình ảnh của vật thấy rõ sau khi định hình sẽ bền đối với ánh sáng và có chiều ngược với vật chụp
được (bản âm), muốn có ảnh thật cùng chiều với vật chụp được (bản dương) người ta đặt phim lên giấy
ảnh cũng được tráng lớp AgBr rồi chiếu sáng, ánh sáng dễ đi qua chỗ sáng và định hình như đã làm với
phim, sẽ xuất hiện ảnh thật của vật cần chụp.
Câu 182. Hydrochloric acid có vai trò rất quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong
cơ thể con người, dịch vị dạ dày tiết ra hydrochloric
acid tạo môi trường acid có độ pH từ 1 đến 2, cũng
có thể đến 4 hoặc 5. Ngoài việc hòa tan các muối
khó tan, hydrochloric acid còn là chất xúc tác cho
các phản ứng phân hủy carbohydrates (chất đường,
bột) và chất protein (đạm) thành các chất đơn giản
hơn để cơ thể hấp thụ được. Lượng acid trong dịch
dạ dày nhỏ hơn hay lớn hơn mức bình thường đều
gây bệnh cho người. Để chữa bệnh đau dạ dày do
thừa acid, ợ chua người ta thường dùng muối Nabica. Cho biết muối Nabica là gì? Viết PTHH của phản
ứng xảy ra và tính khối lượng (mg) Nabica cần dùng để trung hòa 10 mL HCl 0,04M có trong dạ dày.
Hướng dẫn giải
Một số thuộc chữa đau dạ dày chứa muối sodium hydrogen carbonate NaHCO 3 (còn gọi là sodium
bicarbonate hay thuốc muối Nabica) có tác dụng trung hòa bớt lượng acid trong dạ dày.
nHCl = 10 × 0,04 = 0,4 (mol)
PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
nNaHCO
3
Lượng nước tối đa trong 1 tấn muối i-ốt theo tiêu chuẩn của Liên Xô là:
3,5× 1000000
m= = 35000(g)
100
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 53
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Phương pháp bảo quản muối i-ốt và cách dùng muối i-ốt khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát i-
ốt: Để muối ở nơi tránh ánh sáng, nhiệt độ, khi đun sau khi bắc nồi xuống mới cho muối i-ốt vào nhằm
giảm hiện tượng i-ốt thăng hoa.
Câu 184. [CD - SBT] Xét phản ứng sau:4HI (aq) + O2 (g) 2H2O (l) + 2I2 (s)
Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của một số chất trong bảng dưới đây:
HI(aq) H2O(l) O2(g) I2(s)
-55 -285 ? ?
a)Điền giá trí phù hợp vào ô còn trống
b)Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
c)Nếu chỉ dựa vào giá trị biến thiên en thaalpy chuẩn thì phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng
không? Từ đó, hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi dung dịch hydroiodic acid tiếp xúc không khí.
d)Thực tế, người ta phải chứa hydroiodic acid trong chai, lo được đậy kín. Hãy giải thích.
Hướng dẫn giải
a)
HI(aq) H2O(l) O2(g) I2(s)
-55 -285 0 0
b) -= 3x(-285) + 2x0 - 4x(-55) – 0 = 350kJ
c) Phản ứng oxi hóa acid bởi oxygen thuận lợi về năng lượng. Khi dung dịch hydroiodic acid tiếp xúc
với không khí, dung dịch bị biến đổi (thành phần, màu sắc) theo phản ứng:
4HI (aq) + O2 (g) 2H2O (l) + 2I2 (s)
d) Giảm sự tiếp xúc của dung dịch với oxygen có trong không khí.
Câu 185. [CD - SBT] Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thế được dùng để điều chế khí
chlorine theo hai phản ứng sau:
16HCl(aq) + 2KMnO4(s) 2MnCl2(aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g) (1)
4HCl(aq) + MnO2(s) MnCl2(aq) + 2H2O (l) + Cl2 (g)(2)
Cho bảng giá trị enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng.
HCl(aq) KMnO4 (s) MnO2(s) MnCl2 (aq) KCl (aq) H2O (l)
-167 -837 -520 -555 -419 -285
a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng
b) Thực tế, không cần đun nóng, hai phản ứng trên vẫn diễn ra ở nhiệt độ phòng. Vậy phản ứng trên có
thể đã thu nhiệt từ đâu?
Hướng dẫn giải
a) Phản ứng 1
= 2x(-555) + 2x(-419) + 8x(-285) + 5x0 - 16x(-167) – 2x(-837) = 118kJ
Phản ứng 2
= 2x(-555) + 2x(-285) + 0 - 4x(-167) – (-837) = 63kJ
b) Thu nhiệt từ môi trường
Câu 186. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử
trùng nước. Một trong những phương pháp khử trùng nước đang dùng phổ biến ở nước ta là dùng
chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g.m 3 nước. Hãy tính xem nhà
máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg Cl 2 mỗi ngày cho việc xử lí nước nếu dùng cho một
thành phố có 3 triệu dân, mỗi người dùng 200 lít nước mỗi ngày.
Hướng dẫn giải
Lượng nước dùng cho thành phố mỗi ngày
200. 3. 106 = 6.108 (l) = 6.105 (m3)
Lượng chlorine cần dùng
6.105. 5 = 3.106 (g) = 3.103 (kg)
Vậy lượng chlorine nhà máy cần dùng mỗi ngày là 3.103 kg.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 54
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 187. Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người
cần bổ sung 1,5.10-4 g nguyên tố iodine mỗi ngày. Nếu lượng iod đó chỉ được bổ sung từ muối iodine (có
25g KI trong một tấn muối) thì mỗi người cần bao nhiêu gam muối ăn mỗi ngày?
Hướng dẫn giải
Lượng KI cần cho mỗi ngày là
Vậy mỗi người mỗi ngày cần phải ăn 7,84 gam muối ăn.
Câu 188. Theo qui định nồng độ cho phép của bromine trong không khí là 2.10 -5 g/l. Trong một phân
xưởng sản xuất bromine, người ta đo được nồng độ của bromine là 1.10 -4 g/l. Tính khối lượng dung dịch
ammonia 20% phun khắp xưởng đó (có kích thước 100m.200m.6m) để khử đọc hoàn toàn lượng bromine
trong không khí. Biết rằng NH3 + Br2 N2 + NH4Br. Các chất khí đo ở điều kiện chuẩn.
Hướng dẫn giải
Thể tích phân xưởng sản xuất
100.200.6 = 120 000 m3 = 12.107 lít
Khối lượng bromine đã đo được trong phân xưởng
10-4. 12.107 = 12.103 (g)
Khối lượng bromine có thể cho phép trong phân xưởng này
2.10-5. 12. 107 = 2,4.103 (g)
Khối lượng bromine đã phản ứng với ammonia
12.103 - 2,4.103 = 9,6.103 (g)
Cột A Cột B
a) Hydrogen fluoride 1. Là chất khí ở điều kiện thường.
b) Hydrofluoric acid 2. Các phẩn tử tạo liên kết hydrogen với nhau.
c) Hydrogen chloride 3. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen
d) Hydrochloric acid halide.
4. Là acid mạnh.
5. Ăn mòn thủy tinh.
6. Thường được dùng để thủy phân các chất trong
quá trình sản xuất.
7. Hòa tan calcium carbonate có trong đá vôi,
magnesium hydroxide, copper (II) oxide.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 56
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
d nối với 4, 6, 7
Câu 196. [CD - SBT]Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi cho potassium bromide rắn phản ungwss với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.
B. Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
C.Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò
chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
D.Fluorine có số oxi hóa bằng -1 trong các hợp chất.
E. Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong nước ở
nhiệt độ thường.
G. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen
halide là do liên kết H – F bền nhất trongcacs liên kết H – X.
Câu 197. [CTST - SBT] Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 198. [CTST - SBT] Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 199. [CTST - SBT] Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 200. [CTST - SBT] Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 201. [CTST - SBT] Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng?
A. … H – I … H – I … H – I …
B. … H – Cl … H – Cl … H – Cl …
C. … H – Br … H – Br … H – Br …
D. … H – F … H – F … H – F …
Câu 202. [CTST - SBT] Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
A. F-, Cl-, Br-, I-. B. I-, Br-, Cl-, F-.
C. F-, Br-, Cl-, I-. D. I-, Br-, F-, Cl-.
Câu 203. [CTST - SBT] Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là.
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 204. [CTST - SBT] Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cl2. B. Cl-. C. I2. D. I-.
Câu 205. [CTST - SBT] Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl.
Câu 206. [CTST - SBT] Rót 3mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím
vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ
A. hóa màu đỏ. B. hóa màu xanh.
C. mất màu tím. D. không đổi màu.
Câu 207. [CTST - SBT] Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất
A. NaCl. B. HCl. C. KMnO4. D. KClO3.
Câu 208. [CTST - SBT] Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là:
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 57
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
C. Độ bền liên kết giảm dần. D. Độ phân cực hên kết giảm dần.
Câu 221. [KNTT - SBT]: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đối
như thế nào?
A. Tuần hoàn. B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không đổi.
Câu 222. [KNTT - SBT]: Hydrochloric acid đặc thề hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đày?
A NaHCO3. B.CaCO3. C. NaOH. D. MnO2.
Câu 223. [KNTT - SBT]: Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau
đây?
A. FeCO3. B.Fe. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
Câu 224. [KNTT - SBT]: Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dich HC1 và NaCl?
A Phenolphthalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. Nước brom.
Câu 225. [KNTT - SBT]: Dung dich HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hoá học
nào sau đây?
→ →
A. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O. B. NaOH + H F NaF + H2O.
→ →
C. H2 + F2 2HF. D. 2F2 +2H2O 4HF + O2.
Câu 226. [KNTT - SBT]: Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân
chinh là:
A. tương tác van der Waals tăng dần. B. độ phân cực liên kết giảm dần.
C. phân từ khối tăng dần. D. độ bền liên kết giảm dần.
Câu 227. [KNTT - SBT]: Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dich H2SO4 đặc, nóng thì chỉ
xảy ra phản ứng trao đổi?
A. KBr. B.KI. C. NaCl. D. NaBr.
Câu 228. [KNTT - SBT]: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.
B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu đuợc hydrogen chloride.
C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.
D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Câu 229. [KNTT - SBT]: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dich NaF và NaCl?
A HC1. B. HF. C. AgNO3. D. Br2.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 230. [KNTT - SBT]: Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium chloride, iodine, kí hiệu
ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 59
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 60
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 234. [KNTT - SBT] Cho từ từ đến hết 10 gam dung dịch gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Hướng dẫn giải
10.1,17
nNaCl = = 2.10−3(mol)
100.58,5
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 61
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 248. [KNTT - SBT] Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine,
có thành phần hoá học chính là:
A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10(PO4)6F2.
Câu 249. [KNTT - SBT] Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây
xảy ra thuận nghịch?
A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
Câu 250. [KNTT - SBT] Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?
A. Giản dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần.
Câu 251. [KNTT - SBT] Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác
van der Waal mạnh nhất?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. I2
Câu 252. [KNTT - SBT] Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau
đây?
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron.
C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.
Câu 253. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 254. [KNTT - SBT] Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung iodine?
A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
Câu 255. [KNTT - SBT] Không dùng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo
quản hydrohalic acid nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 256. [KNTT - SGK] Khi tiến hành điều chế và thu khí clo vào bình, để ngăn khí clo thoát ra ngoài
gây độc, cần đậy miệng bình thu khí clo bằng bông có tẩm dung dịch:
A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KCl.
Câu 257. [KNTT - SGK] Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia
đình tiến hành làm muối trên ruộng chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30 gam
NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%.
Khối lượng muối hộ gia đình thu được là:
A. 1 200 kg. B. 10 000 kg. C. 6 000 kg. D. 3 600 kg.
Hướng dẫn giải
Khối lượng muối hộ gia đình thu được là:
mNaCl = 20 000.30.60%=3 600 000 (gam) =3 600 (kg)
Mx < 175,66 < MY. Trong tự nhiên không có nguyên tố halogen nào có M > 175,66. Vậy trường hợp cả
2 muối NaX và NaY đều tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 là không thoản mãn.
Nên chỉ có 1 muối tạo kết tủa với AgNO3. Vậy 2 muối ban đầu là NaF và NaCl.
Chọn đáp án#A. F và Cl
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 63
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
A. ns2np5. B. ns2np4. C. ns2np3. D. ns2np6.
Câu 2. Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?
A. HCl. B. HNO3. C. HF. D. NaOH.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Các nguyên tố halogen đều có tính oxi hóa mạnh.
B. Nguyên tử halogen có khả năng thu thêm 1 electron.
C. Các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử halogen đều có 7electron.
Câu 4. Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?
A. MgCl2. B. NaCl. C. KCl. D. HCl.
Câu 5. Halogen nào sau đây là chất khí ở nhiệt độ thường, có màu vàng lục?
A. fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
A. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
B. Ở điều kịên thường là chất khí.
C. Có tính oxi hoá mạnh.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 7. Khi nung nóng, iodine rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này
được gọi là:
A. Sự ngưng tụ. B. Sự phân hủy. C. Sự thăng hoa. D. Sự bay hơi.
Câu 8. Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây xảy ra ngay ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối?
A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
Câu 9. Có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây để làm thuốc thử nhận biết các ion halide trong
dung dịch ?
A. Ba(OH)2 B. AgNO3 C. Ba(NO3)2 D. Cu(NO3)2
Câu 10. Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa muối KCl
và muối nào sau đây?
A. KClO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
Câu 11. Thứ tự tăng dần tính acid của các Hydrohalic acid (HX) là
A. HF < HCl < HBr < HI. B. HI < HBr < HCl < HF.
C. HCl < HBr < HI < HF. D. HBr < HI < HCl < HF.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 64
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Câu 12. Có các chất: Al(OH)3, FeO, Ag, CaCO3, Cu, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 13. Để điều chế khí hyđrogen cloride trong phòng thí nghiệm, ta dùng các hóa chất sau:
A. Cl2 và H2O. B. H2 và Cl2.
C. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc. D. MnO2 và Cl2.
Câu 14. Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?
A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.
(b) Chloramin-B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch covid – 19.
(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.
(d) Muối là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước javel.
(c) Bromine là chất khí màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
(d) Iodine có tính oxi hóa và phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng.
(e) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch KI, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Số phát biểu sai là :
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
(c) Bromine là chất khí màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
Bromine là chất lỏng
(d) Iodine có tính oxi hóa và phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng.
Iodine hầu như không tác dụng với nước
(e) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch KI, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Thu được AgI kết tủa màu vàng
Câu 16. Cho phương trình hóa học: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cần bằng của các
chất lần lượt là:
A. 2, 12, 2, 2, 3, 6. B. 2, 14, 2, 2, 4, 7.
C. 2, 8, 2, 2, 1, 4. D. 2, 16, 2, 2, 5, 8.
Câu 17. Trong các nhà mày cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùngcủa việc xử lí nước là khử trùng
nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang dùng phổ biến ở nước ta là dùng chlorine. Lượng
chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5g/m3. Nếu với dân số Hải Dương khoảng 3 triệu
người, mỗi người dùng 200 lít nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu
kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
A. 3,55.103 B. 6.103 C. 3.103 D. 1,5.106
Hướng dẫn giải
VH O = 3.106.200 = 6.108(l ) = 6.105m3
2
Chọn đáp án C
Câu 18. Nghiên cứu tác dụng của iodine với hồ tinh bột, người ta làm thí nghiệm như sau: cho vào ống
nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ một giọt nước iodine vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn
lửa đèn cồn, sau đó để nguội. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. Lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu xanh, sau đó mất màu khi đun nóng và lại xuất hiện màu xanh
trở lại khi để nguội.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 65
DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
B. Lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu đen, sau đó có màu xanh khi đun nóng và xuất hiện màu trắng
khi để nguội.
C. Lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu xanh, sau đó mất màu khi đun nóng và có màu trắng của hồ tinh
bột khi để nguội.
D. Lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu đen, sau đó mất màu khi đun nóng và xuất hiện màu đen khi để
nguội.
Câu 19. Hoà tan 6 gam kim loại M (hoá trị II) tác dụng vừa đủ 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Ba. D. Mg.
Hướng dẫn giải
nCl = 0,15mol;
2
→
M + Cl2 MCl2
¬
0,15 0,15 (mol)
6
M= = 40 → M : Ca
0,15
Câu 20. Cho 13,44 lít khí chlorine (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 37,25 gam KCl. Nồng độ của dung dịch KOH đã dùng là:
A. 0,48M B. 0,2M C. 0,4M D. 0,24M
Hướng dẫn giải
nCl2 = 0,6mol; nKCl = 0,5mol
o
3Cl2 + 6KOH
100 C
→ 5KCl + KClO3 + H2O
¬
0,6 mol 0,5 mol
0,6
M
CKOH = = 0,24M
2,5
Câu 21. Cho hỗn hợp NaI và NaBr hòa tan vào nước, thu được dung dịch#A. Cho vào dung dịch A một
lượng brom vừa đủ, thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a
gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục khí clo dư vào dung dịch B, sau đó làm bay hơi và sấy
khô thu được sản phẩm Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của X là a gam. Thành phần % theo khối
lượng của NaI trong hỗn hợp muối ban đầu là:
A. 96,3%. B. 3,7%. C. 5,4%. D. 94,6%.
Hướng dẫn giải
x mol NaBr + Br2 + Cl2
→{NaBr → NaCl
{
y mol NaI ( x+ y)mol ( x+ y)mol
Câu 1. (2 điểm) Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được V lít khí Cl2 (đktc).
a) Tính giá trị của V?
b) Sục toàn bộ khí Cl2 thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính nồng độ các chất trong dung
dịch sau phản ứng?
Hướng dẫn giải
nKMnO = 0,1mol
4
(lít)
a)
b) nNaOH = 0,6 (mol)
Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O
BĐ: 0,25 0,6
P/Ư: 0,25 → 0,5→0,25 → 0,25
M 0,25
CNaCl = CNaClO = 0,5 = 0,5(M )
M
NaCl : 0,25 mol
NaClO: 0,25 mol C M 0,1
NaOH : 0,1 mol = = 0,2(M )
du → NaOH du
0,5
Dung dịch sau phản ứng chứa:
Câu 2. (1 điểm) Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc)
gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Hướng dẫn giải
Mg MgO, Al2O3
7,8gam + 02;Cl2 → hoã
n hôïp Z
1 4 2 43 MgCl , AlCl
Al 12 3
5,6lit 19,7gam 2 3
0,2.27
%mAl = .100 = 69,23%
7,8
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình Trang 67