2024 Chương 5 Kế toán thuế TNDN in sv

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 19

KHÁI NIỆM THUẾ TNDN

Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh và thu nhập khác của doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh

Chương 5 tế trong kỳ tính thuế

KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP

GVTH: TS. NGUYỄN THỊ XUÂN LINH

1 2

ĐẶC ĐIỂM THUẾ TNDN VĂN BẢN PHÁP LUẬT CHỦ YẾU VỀ THUẾ TNDN
§ Thuế trực thu, điều tiết trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp, § Luật thuế TNDN: Luật thuế TNDN hợp nhất số 14/VBHN-VPQH
tổ chức kinh tế, các nhà đầu tư ngày 15/7/2020

§ Thường sử dụng một mức thuế suất phổ thông và một số mức § Nghị định về thuế TNDN: Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày
thuế khác mức thuế suất phổ thông 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN

§ Đánh vào thu nhập của mỗi tổ chức kinh tế và thường được coi § Thông tư về thuế TNDN:
như là một sắc thuế đánh vào vốn Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành
§ Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của người nộp thuế Nghị định 218/2013/NĐ-CP

Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi, bổ sung một


số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014

Văn bản hợp nhất 66/2019/VBHN-BTC ngày 19/12/2019 hợp


nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy
3
định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN 4
NGƯỜI NỘP THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
(Điều 2, Luật thuế TNDN) Phương pháp tính thuế TNDN
§ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác thành lập theo pháp luật Việt
Thuế TNDN Thu nhập Trích lập quỹ phát Thuế
Nam: nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và phải nộp
=
tính thuế
-
triển KH&CN
x
suất
thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam 7 8 4b
§ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác thành lập theo pháp luật nước
ngoài có cơ sở thường trú ở Việt Nam hoặc không có cơ sở
thường trú ở Việt Nam Thu nhập Thu nhập Thu nhập Lỗ kết chuyển theo
= - -
tính thuế chịu thuế miễn thuế quy định pháp luật
- DN nước ngoài có cơ sở thường trú ở Việt Nam: nộp thuế đối 4 5 6
với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu
thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ
sở thường trú Thu nhập Doanh thu tính thu Chi phí Thu nhập chịu
= - +
chịu thuế nhập chịu thuế được trừ thuế khác
- DN nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam: nộp thuế 1 2 3
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

5 6

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế (Điều 5, thông tư) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong các TH cụ thể
Khái niệm § HHDV bán theo phương thức trả góp, trả chậm: tiền bán HHDV trả tiền
Toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm
gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không
§ HHDV dùng để trao đổi (không bao gồm HHDV sử dụng vào quá trình
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
SXKD): giá bán của HHDV cùng loại hoặc tương đương
Cách xác định
§ Hoạt động gia công hàng hóa: tiền thu về hoạt động gia công
§ Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: doanh thu
§ Hàng hóa của DN giao đại lý và nhận đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
chưa bao gồm thuế GTGT
- DN giao hàng cho các đại lý: tổng số tiền bán hàng hóa
§ Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: doanh thu
bao gồm cả thuế GTGT - DN nhận làm đại lý: tiền hoa hồng được hưởng
Thời điểm xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế § Hoạt động cho thuê tài sản: số tiền bên thuê trả từng kỳ. Nếu bên thuê trả
§ Đối với hoạt động bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở tiền trước cho nhiều năm, lựa chọn một phương pháp sau:
hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua - Số tiền cho thuê tài sản từng năm (= số tiền trả trước / số năm trả trước)
§ Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc - Toàn bộ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước
cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch § HHDV biếu, tặng, cho: không tính vào doanh thu tính thu nhập chịu thuế
vụ cho người mua trừ một số trường hợp 7 8
PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Chi phí được trừ Chi phí được trừ
Nguyên tắc chung (điều 6, thông tư) Nguyên tắc chung (điều 6, thông tư)
Nguyên tắc 1: Thoả mãn đồng thời các điều kiện (3 điều kiện) Nguyên tắc 1:
(i) Thực tế phát sinh và liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của (i) Thực tế phát sinh và liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp
doanh nghiệp
- Khái niệm chung: thực tế đã xảy ra và DN có nghĩa vụ chi trả và cần
Các ngoại lệ:
đến chi phí đó mới thực hiện SXKD
TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa
- Các ngoại lệ?
ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế
(ii) Có hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể
- Các ngoại lệ?
thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ lắp đặt trong các công
(iii) Đối với khoản chi mua HHDV có hoá đơn với tổng giá thanh toán từng trình nêu trên; bể chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón người lao
lần từ 20 triệu trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt động, nhà ở trực tiếp cho người lao động; chi phí xây dựng cơ sở vật
- Thế nào là thanh toán không dùng tiền mặt? chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là TSCĐ dùng để tổ chức hoạt động
- Trường hợp thanh toán trả chậm khi chưa có chứng từ thanh toán? giáo dục nghề nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi
Nguyên tắc 2: Không nằm trong số các khoản không được trừ: 37 khoản xác định thu nhập chịu thuế.
trong mục 2, điều 6, thông tư hoặc 14 khoản trong mục 2 điều 9 luật 9 10

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Chi phí được trừ Chi phí được trừ
Nguyên tắc chung (điều 6, thông tư) Nguyên tắc chung (điều 6, thông tư)
Nguyên tắc 1: Nguyên tắc 1:
(ii) Có hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật (iii) Đối với khoản chi mua HHDV có hoá đơn với tổng giá thanh toán từng
lần từ 20 triệu trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Các ngoại lệ: Chi phí không có hóa đơn nhưng được phép lập Bảng kê thu
mua HHDV mua vào - Thế nào là thanh toán không dùng tiền mặt?
- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực Gồm thanh toán qua ngân hàng và thanh toán không dùng tiền mặt khác:
tiếp bán ra; séc, uỷ nhiệm chi, thẻ tín dụng, thanh toán bù trừ, cấn trừ công nợ, thanh
toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng.
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm,
vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của - Trường hợp thanh toán trả chậm khi chưa có chứng từ thanh toán?
người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; Mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra; đến thời điểm ghi nhận chi phí, DN chưa thanh toán thì được tính vào chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
Sau này, khi thanh toán DN không có chứng từ thanh toán không dùng
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị HHDV
- Mua HHDV của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các TH nêu trên) không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát
có mức doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm. 11
sinh việc thanh toán bằng tiền mặt. 12
PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Các khoản chi không được trừ Các khoản chi không được trừ
Nhóm 1. Hàng hoá bị tổn thất không được bồi thường Nhóm 2. Khấu hao TSCĐ
§ Vật tư tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, và các nguyên § TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV:
nhân bất khả kháng khác không được trừ
- Nếu đã được bảo hiểm bồi thường: không được trừ § TSCĐ không có giấy tờ xác minh quyền sở hữu: không được trừ
- Nếu không được bảo hiểm bồi thường và có đủ hồ sơ: được trừ § TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế
§ Vật tư bị hư hỏng qua quá trình sinh hoá tự nhiên, hàng hoá hết toán theo chế độ quản lý TSCĐ: không được trừ
hạn sử dụng § Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị: không được trừ
- Nếu đã được bảo hiểm bồi thường: không được trừ § Phần trích khấu hao vượt mức quy định về trích khấu hao TSCĐ
(BTC qui định thời gian trích khấu hao tối thiểu): không được trừ
- Nếu không được bảo hiểm bồi thường và có đủ hồ sơ: được trừ
§ Nếu DN muốn đổi mới nhanh máy móc thiết bị và đang kinh
doanh có lãi thì được trích nhanh tối đa 2 lần mức khấu hao theo
phương pháp đường thẳng: chi phí được trừ
13 14

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Các khoản chi không được trừ Các khoản chi không được trừ
Nhóm 2. Khấu hao TSCĐ Nhóm 3. Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu hao
§ Khấu hao TSCĐ đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống: § Phần trong định mức do Nhà nước ban hành: được trừ
được trừ tương ứng nguyên giá tối đa 1,6 tỷ đồng (trừ ô tô dùng § Phần vượt định mức do Nhà nước ban hành: không được trừ
cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách
sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô)
Nhóm 4. HHDV mua vào không có hoá đơn
§ Khấu hao tàu bay, du thuyền (trừ sử dụng cho kinh doanh vận tải Lập bảng kê thu mua HHDV mua vào: được trừ
hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn): không được trừ
§ Nông lâm thuỷ sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp
§ Khấu hao TSCĐ đối với TSCĐ tạm dừng do mùa vụ dưới 9 § Sản phẩm thủ công của người sản xuất thủ công
tháng và do sửa chữa dưới 12 tháng: được trừ
§ Đất, đá, cát, sỏi của hộ cá nhân tự khai thác
§ Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho SXKD vừa § Phế liệu của người trực tiếp thu nhặt
sử dụng cho mục đích khác: không được trừ đối với giá trị công
§ Tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra
trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt
§ HHDV của hộ, cá nhân kinh doanh với doanh thu dưới ngưỡng
động SXKD
15 100 triệu đồng/năm 16
Nhóm 5. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
§ Yêu cầu để được là chi phí được trừ: Các khoản chi không được trừ
- điều kiện, mức hưởng phải ghi cụ thể trong hợp đồng, quy chế Nhóm 6. Chi trả tiền lãi vay
- chi trả trước thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm § Lãi vay từ đối tượng khác không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ
§ Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công ty TNHH một chức kinh tế: không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
thành viên; thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên thuộc hội hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành § Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký
SXKD: không được trừ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN: không
§ Chi trang phục bằng tiền cho người lao động: tối đa 5 triệu đồng/1 được trừ
người/1 năm
§ Phụ cấp công tác: được trừ khi có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hoặc Nhóm 7. Các khoản dự phòng
đã quy định trong quy chế tài chính trong trường hợp khoán § Trích, lập và sử dụng theo đúng hướng dẫn của BTC (tham khảo
§ Chi nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, thông tư 48/2019): được trừ
bảo hiểm nhân thọ cho NLĐ: tối đa 3 triệu đồng/1 người/1 tháng § Trích, lập và sử dụng không đúng hướng dẫn của BTC: không
(phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc) được trừ
17 18

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Các khoản chi không được trừ Các khoản chi không được trừ
Nhóm 8. Chi phí trích trước Nhóm 10. Chi liên quan đến cổ phiếu
§ Bao gồm: trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo chu kỳ, trích § Chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu và cổ tức của
trước đối với hoạt động đã tính doanh thu, và các khoản trích cổ phiếu, mua bán cổ phiếu quỹ: không được trừ
trước khác § Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên:
§ Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết không được trừ
kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết: không được trừ
Nhóm 11. Chi vi phạm hành chính
Nhóm 9. Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính không được trừ:
tệ có gốc ngoại tệ
§ vi phạm luật giao thông
§ Khoản mục tiền, nợ phải thu: không được trừ
§ vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh
§ Khoản mục nợ phải trả: được trừ
§ vi phạm chế độ kế toán thống kê

19
§ vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế 20
PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Các khoản chi không được trừ Các khoản chi không được trừ
Nhóm 12. Các khoản chi hỗ trợ Nhóm 12. Các khoản chi hỗ trợ
§ Chi thêm cho lao động nữ, người dân tộc thiểu số: đúng đối § Chi phòng chống HIV/AIDS trong DN, giáo dục quốc phòng, hỗ trợ
tượng, đúng mục đích, đúng mức chi => được trừ tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong DN, giáo dục nghề
§ Chi trợ cấp mất việc làm: đúng quy định => được trừ nghiệp và đào tạo nghề nghiệp => được trừ
§ Chi đóng góp quỹ hiệp hội thành lập theo quy định pháp luật: đúng § Chi phúc lợi trực tiếp cho người lao động (chi đám hiếu, hỷ, chi
mức chi => được trừ nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị, chi hỗ trợ học tập, chi hỗ trợ do ảnh
§ Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà hưởng thiên tai, tai nạn, ốm đau, chi thưởng con người lao động
tình nghĩa, nhà cho người nghèo, nhà đại đoàn kết, tài trợ nghiên có thành tích học tập, chi hỗ trợ phí đi lại ngày lễ tết): tối đa 1
cứu khoa học, tài trợ đối tượng chính sách, tài trợ theo chương tháng lương thực hiện bình quân/1 năm
trình Nhà nước cho địa phương thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn: đúng đối tượng, đúng hồ sơ => được trừ
§ Chi ủng hộ địa phương, đoàn thể, tổ chức xã hội từ thiện =>
không được trừ 21 22

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Các khoản chi không được trừ Các khoản chi không được trừ
Nhóm 12. Các khoản chi hỗ trợ Nhóm 13. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác
Giới thiệu về các tổ chức Bao gồm: chi ốm đau, thai sản đã chi từ quỹ BHXH, chi sự nghiệp,
v Tổ chức chính trị: Đảng Cộng sản Việt Nam chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ => không được trừ
v Tổ chức chính trị xã hội: 6 tổ chức theo Hiến pháp Việt Nam
- Mặt trận tổ quốc Việt Nam Nhóm 14. Các khoản chi khác
- Công đoàn
§ Thuế TNCN trừ khi DN ký hợp đồng lao động quy định tiền lương,
- Hội nông dân Việt Nam tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN
- Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
§ Thuế nhà thầu trường hợp giá mua bao gồm cả thuế
- Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
§ Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế
- Hội cựu chiến binh Việt Nam
§ Phần chi phí vượt mức phân bổ theo quy định
v Tổ chức xã hội: VD hội đồng hương, hội người cao tuổi
v Tổ chức xã hội nghề nghiệp: VD hiệp hội cà phê, đoàn luật sư
23 24
PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Các khoản chi không được trừ Thu nhập chịu thuế khác (Điều 7, thông tư 66)
Nhóm 14. Các khoản chi khác 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
Giải thích về thuế TNCN 2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
§ Thuế TNCN do NLĐ chịu: tiền lương đã bao gồm thuế TNCN 3. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư
VD: tiền lương 30 trđ, thuế TNCN 1 trđ => NLĐ nhận 29 trđ, DN ghi 4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
nhận chi phí 30 trđ => thuế TNCN là một phần của tiền lương 30 trđ: 5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức
đã tính vào chi phí nên không tính nữa 6. Thu nhập từ chuyển nhượng và thanh lý tài sản
§ Thuế TNCN do người sử dụng lao động chịu: tiền lương không bao 7. Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bao gồm lãi trả chậm, lãi trả góp
gồm thuế 8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ
VD: tiền lương 40 trđ, thuế TNCN 1,5 trđ => NLĐ nhận 40 trđ, DN ghi 9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
nhận chi chí khi chưa tính thuế TNCN 40 trđ => thuế TNCN chưa phải 10. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được
là một phần của tiền lương 40 trđ => thuế TNCN bản chất chi phí tiền 11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
lương nhưng chưa tính chi phí nên phải tính vào chi phí 12. Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót
25 phát hiện ra 26

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Thu nhập chịu thuế khác Thu nhập chịu thuế khác
13. Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế Chi tiết với thu lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn
14. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định pháp luật
§ Thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn > Chi trả lãi tiền vay theo quy định
15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật
16. Thu từ việc bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất Þ chênh lệch tính vào thu nhập khác
kinh doanh
17. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc § Thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn < Chi trả lãi tiền vay theo quy định
sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập
Þ chênh lệch giảm trừ vào thu nhập sản xuất kinh doanh chính
18. Thu nhập liên quan tiêu thụ HHDV không tính trong doanh thu
19. Thu nhập tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi
và chi phí tiêu thụ
20. Tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
21. Thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên
kết được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN
22. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật 27 28
PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Thu nhập chịu thuế khác Thu nhập chịu thuế khác
Chi tiết với chênh lệch tỷ giá hối đoái Chi tiết với thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế

Ghi nhận riêng Lãi => Thu nhập khác § Thu tiền phạt, tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng >
Trong giai đoạn đầu tư,
và phân bổ Lỗ => Chi phí
chưa đi vào SXKD Chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng
Thanh dần khi SXKD (Phân bổ <= 5 năm)
toán Þ chênh lệch tính vào thu nhập khác
Lãi => Thu nhập khác
Trong giai đoạn SXKD
Lỗ => Chi phí được trừ § Thu tiền phạt, tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng <
Chênh
lệch Chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng
tỷ giá
hối đoái Þ chênh lệch giảm trừ thu nhập khác
Tiền mặt, tiền gửi, tiền Lãi => Không tính thu nhập khác
đang chuyển, nợ phải thu Lỗ => Không tính chi phí được trừ
Đánh giá
lại Nếu không có thu nhập khác thì giảm trừ vào hoạt động sản xuất
Lãi => Thu nhập khác
Nợ phải trả
Lỗ => Chi phí được trừ kinh doanh

29 30

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Thu nhập miễn thuế (Điều 4, luật thuế và Điều 8, thông tư 66) Thu nhập miễn thuế
§ Kỹ thuật tính thuế: không tính thuế phần thu nhập đã nộp thuế
§ Hoạt động nông nghiệp của hợp tác xã; lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp của hợp tác xã ở địa bàn có điều kiện KT-XH khó § Khoản tài trợ nhận được sử dụng cho hoạt động xã hội: giáo dục,
khăn; nông nghiệp của DN ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt NCKH, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo
khó khăn; đánh bắt hải sản. § Chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của DN
§ Dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải

§ Thực hiện hợp đồng NCKH (<= 3 năm) và bán sản phẩm làm ra từ § Một số tổ chức của Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quốc gia
công nghệ mới lần đầu áp dụng ở Việt Nam (<= 5 năm) § Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực
§ DN có lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư
người nhiễm HIV (>= 30% với số lao động >= 20 người) phát triển cơ sở, của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản

§ Hoạt động dạy nghề dành riêng cho dân tộc thiểu số, người khuyết § Chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ
tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn
người cai nghiện, người nhiễm HIV. 31 § Thu nhập của văn phòng thừa phát lại 32
PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Lỗ kết chuyển (Điều 9, thông tư 66) Lỗ kết chuyển (Điều 9, thông tư 66)
Cách xác định lỗ Ví dụ 1:

Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính Năm 20X3 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 20X4 DN A có phát
sinh thu nhập là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 20X3 là 10
thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 20X4.
chuyển sang. Ví dụ 2:
Thời gian chuyển lỗ tối đa Năm 20X3 DN B có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 20X4 DN B có
phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng thì:
Không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
- DN B chuyển toàn bộ số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 20X4
Nguyên tắc chuyển lỗ
- Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, DN B theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục
- Nguyên tắc chung: toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập
theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 20X3 vào các năm tiếp theo,
chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo nhưng tối đa không quá 5 năm, tức là đến năm 20X8.
- Trường hợp đặc biệt: kế thừa lỗ đối với DN chuyển đổi loại hình
DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản
33 34

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN
Lỗ kết chuyển (Điều 9, thông tư 66) Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Ví dụ 3: (Thông tư 67/2022/TT-BTC hướng dẫn về nghĩa vụ thuế khi DN trích
lập và sử dụng quỹ phát triển KH&CN của DN)
Năm Thu Chuyển lỗ Lỗ chưa
nhập/(Lỗ) Mức trích lập tối đa: 10% thu nhập tính thuế
2015 2016 2017 2018 2019 chuyển
2011 (29.000) 8.000 15.000 6.000 Ý nghĩa: cho DN hoãn nộp thuế, vay lại một phần tiền thuế để thúc
2012 (14.000) 10.000 4.000 0 đẩy DN đầu tư cho nghiên cứu phát triển
2013 (9.000) 9.000 0 Quản lý, sử dụng quỹ
2014 (4.000) 3.000 1.000 0
- Đảm bảo đúng mục đích
2015 8.000
- Đảm bảo đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
2016 15.000
2017 10.000 - Xử lý khi không sử dụng đúng mục đích hoặc không sử dụng hết từ
2018 16.000 70% trở lên của số đã trích lập: sau 5 năm kể từ ngày trích lập
2019 5.000 không sử dụng hết từ 70% trở lên thì phải truy thu thuế và phải trả
Tổng 8.000 15.000 10.000 16.000 1.000 lãi cho nhà nước với thời gian tính lãi là 2 năm
35 36
THUẾ SUẤT THUẾ TNDN MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
§ Thuế suất phổ thông: Thuế thu nhập đối với thu nhập từ nước ngoài
- Trước 1/1/2014: 25%
Đã ký Hiệp định thuế: thực hiện theo Hiệp định
- Từ 1/1/2014 đến 31/12/2015: 22%
Chưa ký Hiệp định thuế:
- Từ 1/1/2016 trở đi: 20%
§ Thuế suất đối với DN nhỏ và vừa: từ 1/7/2013 đến 31/12/2015 là § Phải đưa vào thu nhập để tính thuế, tính theo thu nhập đã bao
20% nhưng hiện nay không phân biệt đối với DN nhỏ và vừa gồm thuế (trước khi khấu trừ thuế ở nước ngoài)
§ Mức thuế suất ưu đãi: § Phải tính theo thuế suất phổ thông
- Các mức thuế: 10%, 15% và 17%
§ Được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài tối đa bằng với số
- Loại áp dụng có thời hạn và không thời hạn thuế phải nộp theo Luật Việt Nam
§ Mức thuế suất cao hơn mức thuế suất phổ thông:
§ Trường hợp khoản thu nhập đó được nước ngoài miễn thuế
- 32% - 50%: lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
hoặc giảm thuế thì vẫn được trừ
- 40% - 50%: lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý
hiếm 37 38

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Phương pháp tính thuế đối với thu nhập từ nước ngoài Phương pháp tính thuế đối với thu nhập từ nước ngoài
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
Năm 2019, DN nhận được một khoản thu nhập từ nước chưa ký Năm 2019, DN nhận được một khoản thu nhập từ nước chưa ký Hiệp
Hiệp định thuế là 3.400 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho nước định thuế là 3.000 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho nước ngoài với
ngoài với thuế suất 15%. thuế suất 25%.
Bài giải: Bài giải:
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ nước ngoài:
3.000 / (100% – 25%) = 4.000 triệu đồng
Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài:
4.000 x 25% = 1.000 triệu đồng
Thuế TNDN được trừ đối với thu nhập từ nước ngoài:
4.000 x 20% = 800 triệu đồng
Thuế TNDN phải nộp đối với phần thu nhập ở nước ngoài:
39 4.000 x 20% - 800 = 0 đồng 40
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Thuế thu nhập đối với chuyển nhượng BĐS Phương pháp tính thuế TNDN khi có chuyển nhượng BĐS
- DN chuyên kinh doanh BĐS: hạch toán như một DN bình thường
Trường hợp đặc biệt (điều 4, thông tư 66)
- DN không chuyên kinh doanh BĐS: hạch toán vào thu nhập khác,
phải hạch toán riêng, không được áp dụng ưu đãi thuế và phải áp § Hoạt động chuyển nhượng BĐS lãi nhưng hoạt động SXKD lỗ:
dụng thuế suất phổ thông, kể cả DN đang hưởng ưu đãi thuế không được bù trừ, tức là hoạt động chuyển nhượng BĐS lãi thì
Căn cứ và phương pháp tính thuế nộp thuế ngay và hoạt động SXKD lỗ thì chuyển lỗ kỳ sau

- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ § Hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
- Thuế suất: 20% tham gia thực hiện dự án đầu tư bao gồm thăm dò, khai thác
Cách thức kê khai, nộp thuế khoáng sản lỗ: không được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD
- DN chuyên kinh doanh BĐS: kê khai như DN bình thường Các trường hợp còn lại: được bù trừ bình thường
- DN không chuyên kinh doanh BĐS: kê khai nộp thuế chuyển
nhượng BĐS với cơ quan thuế địa phương nơi mua BĐS chuyển
nhượng nhưng khi quyết toán lại đưa vào tờ khai quyết toán thuế
năm tại trụ sở chính 41 42

KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
Nội dung: DN tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý và được trừ số Nộp thuế
thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm
DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.
Quy định về tạm nộp thuế TNDN
- Tạm nộp thuế hàng quý (không nộp tờ khai tạm tính thuế hàng quý) DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh,
- Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi DN đóng trụ
Yêu cầu: sở chính: nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn - Yêu cầu: phân bổ số tiền thuế phải nộp ở các tỉnh nơi có các cơ
80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
- Nếu nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý: nộp tiền chậm
nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng - Cơ sở để phân bổ: tỷ lệ chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng
của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 04 đến ngày liền kề trước chi phí của DN
ngày nộp số thuế còn thiếu (nghị định 91/2022/NĐ-CP)
Quy định về quyết toán thuế TNDN
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: chậm nhất là ngày cuối
cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm.
- Thời hạn nộp thuế: ngày cuối cùng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
43 44
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ Tờ khai thuế TNDN (Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Chỉ tiêu Mã số
Cách thức kê khai thuế
A. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1
Thu nhập chịu thuế được tính từ lợi nhuận kế toán trước thuế, điều 1. Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN B1
(B1 = B2 + B3 + B4 + B5 + B6 + B7)
chỉnh các khoản có sự khác biệt giữa kế toán và thuế về doanh thu,
1.1. Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
chi phí ghi nhận trong kỳ để tính thu nhập chịu thuế:
1.2. Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3

Lợi nhuận kế toán trước thuế 1.3. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4. Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
Điều chỉnh tăng (cộng) Điều chỉnh giảm (trừ) 1.5. Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xđ giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6
§ Chi phí kế toán đã ghi nhận nhưng § Chi phí kế toán không ghi nhận 1.6. Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
là chi phí không được trừ thuế nhưng là chi phí được trừ thuế 2. Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN B8
(B8 = B9 + B10 + B11 + B12)
§ Doanh thu kế toán không ghi nhận § Doanh thu kế toán ghi nhận nhưng 2.1. Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
nhưng là doanh thu tính thuế không phải là doanh thu tính thuế 2.2. Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
= Thu nhập chịu thuế 2.3. Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của B11
doanh nghiệp có giao dịch liên kết
2.4. Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B12
45 46
B. Tổng thu nhập chịu thuế (B12 = A1 + B1 – B8) B13

PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tiếp cận thuế TNDN hoãn lại từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chính sách
Không ảnh
2. Các khoản giảm trừ doanh thu kế toán Không ghi
Chênh lệch hưởng đến
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ nhận ảnh
vĩnh viễn nghĩa vụ thuế
4. Giá vốn hàng bán Lợi nhuận hưởng
Ví dụ tương lai
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán § Phạt vi phạm hành chính, vi phạm thuế
6. Doanh thu hoạt động tài chính § Hoá đơn GTGT từ 20 triệu đồng trở lên
7. Chi phí tài chính Chênh lệch
thanh toán bằng tiền mặt
8. Chi phí bán hàng § Tiền đồng phục nhận bằng tiền vượt
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp quá 5 triệu đồng/1người/1 năm
Thu nhập
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chịu thuế Ảnh hưởng Xem xét ghi
11. Thu nhập khác Chênh lệch đến nghĩa vụ nhận ảnh
12. Chi phí khác tạm thời thuế tương lai hưởng
Chính sách
13. Lợi nhuận khác
thuế Lý do: Chênh lệch về thời điểm ghi nhận doanh thu
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí giữa thuế và kế toán
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành § Kế toán ghi nhận DT, CP ở năm hiện hành nhưng
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại thuế không chấp nhận ghi nhận DT, CP đó ở năm
hiện hành mà yêu cầu ghi nhận ở những năm sau
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 47
§ Và ngược lại 48
PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Tiếp cận thuế TNDN hoãn lại từ bảng cân đối kế toán
Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ
thuế TNDN, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và Xem xét ghi
CLTT được
chế độ kế toán. Tài sản nhận tài sản
khấu trừ
Giá trị ghi sổ thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được
xác định theo qui định của Luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để
tính thuế thu nhập DN phải nộp (hoặc thu hồi được). Chênh lệch
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi tạm thời

được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm
hiện hành. Cơ sở tính Xem xét ghi
Thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ phải nộp hoặc được khấu thuế CLTT chịu nhận thuế
Nợ phải trả thuế TNDN hoãn
trừ trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế lại phải trả
TNDN trong năm hiện hành.

49 50

PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả: giá trị kế toán (giá trị thuần, Cơ sở tính thuế của tài sản
giá trị cuối kỳ) của tài sản, nợ phải trả của bảng cân đối kế toán
Đối với tài sản khi thu hồi tài sản tạo ra thu nhập chịu thuế thì cơ sở
Cơ sở tính thuế của tài sản, nợ phải trả: giá trị tính cho tài sản
tính thuế của tài sản là phần giá trị của tài sản sẽ được tính vào chi
hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN
phí được trừ khi tính thuế TNDN trong tương lai.
- Cơ sở tính thuế của tài sản: là giá trị sẽ được trừ khỏi thu nhập
chịu thuế khi thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu thu nhập không Đối với tài sản khi thu hồi tài sản không tạo ra thu nhập chịu thuế

phải chịu thuế thì cơ sở tính thuế của tài sản bằng giá trị ghi sổ của thì cơ sở tính thuế của tài sản bằng giá trị ghi sổ của tài sản.
tài sản đó.
- Cơ sở tính thuế thu nhập của nợ phải trả: là giá trị ghi sổ của nó
trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi thanh toán
nợ phải trả trong các kỳ tương lai. Đối với doanh thu nhận trước,
cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh
thu không phải chịu thuế trong tương lai. 51 52
PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Cơ sở tính thuế của tài sản Cơ sở tính thuế của tài sản
VD1: Số dư hàng hoá vào ngày 31/12/N là 500 triệu đồng. Hàng VD4: Số dư nợ phải thu khác hàng vào ngày 31/12/N là 100 triệu
hoá tạo ra thu nhập chịu thuế khi bán ra thị thường. đồng. Nợ phải thu khi thu được tiền ở tương lai không tạo ra thu
Þ Cơ sở tính thuế của hàng hoá này là 500 triệu đồng nhập chịu thuế.

VD2: Số dư nguyên vật liệu vào ngày 31/12/N là 600 triệu đồng. Þ Cơ sở tính thuế của nợ phải thu khách hàng = Giá trị ghi sổ của
Nguyên vật liệu tạo ra thu nhập chịu thuế khi tham gia vào hoạt nợ phải thu khách hàng = 500 triệu đồng
động sản xuất kinh doanh. VD5: Một khoản cổ tức phải thu từ một công ty con có giá trị ghi sổ
Þ Cơ sở tính thuế của nguyên vật liệu này là 600 triệu đồng là 100 triệu đồng vào ngày 31/12/N. Khoản cổ tức này không phải
chịu thuế TNDN nên khoản này được giảm trừ khỏi thu nhập chịu
VD3: TSCĐ có nguyên giá là 100 triệu đồng, giá trị hao mòn luỹ kế
thuế khi tính thuế TNDN.
tính đến ngày 31/12/N là 30 triệu đồng. Như vậy giá trị còn lại của
TSCĐ vào này 31/12/N là 70 triệu đồng. TSCĐ này tạo ra thu nhập Þ Cơ sở tính thuế thu nhập của cổ tức phải thu = Giá trị ghi sổ =
tính thuế khi tham gia sản xuất kinh doanh. 100 triệu đồng

Þ Cơ sở tính thuế của TSCĐ là 70 triệu đồng


53 54

PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Cơ sở tính thuế của nợ phải trả
Cơ sở tính thuế của nợ phải trả
VD1: Nợ phải trả ngắn hạn có khoản mục “chi phí phải trả” về chi
Cơ sở tính thuế của nợ phải trả bằng giá trị ghi sổ của nợ phải trả phí trích trước lương nghỉ phép với giá trị ghi sổ là 100 triệu đồng.
trừ đi phần giá trị của nợ phải trả sẽ được tính vào chi phí được trừ Þ Cơ sở tính thuế của KM chi phí phải trả = 100 – 100 = 0
khi tính thuế TNDN trong tương lai. VD2: Nợ phải trả ngắn hạn có khoản “tiền lãi nhận trước” với giá trị
ghi sổ là 100 triệu đồng.
Cơ sở tính thuế của doanh thu nhận trước bằng giá trị ghi sổ của
Þ Cơ sở tính thuế của KM doanh thu nhận trước = 100 – 100 = 0
tài khoản doanh thu nhận trước (TK 3387) trừ đi phần giá trị của TK
VD3: Nợ phải trả ngắn hạn có khoản “chi phí phải trả” về tiền điện,
3387 sẽ được ghi nhận là doanh thu nhưng không phải chịu thuế
nước, điện thoại có giá trị ghi sổ là 100 triệu đồng.
trong tương lai.
Þ Cơ sở tính thuế của KM nợ phải trả = 100 – 0 = 100
VD4: Nợ phải trả ngắn hạn có khoản “tiền phạt phải trả” với giá trị
ghi sổ là 100. Tiền phạt không được khấu trừ cho mục đích tính
thuế thu nhập.
55
Þ Cơ sở tính thuế của KM nợ phải trả = 100 – 0 = 100 56
PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Tiếp cận thuế TNDN hoãn lại từ bảng cân đối kế toán
Chênh lệch tạm thời: là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của
Xem xét ghi
tài sản hoặc nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính
CLTT được nhận tài sản
Tài sản thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó, bao gồm:
khấu trừ thuế TNDN
Giá trị ghi sổ hoãn lại - Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Giảm trừ nghĩa vụ nộp
thuế trong tương lai - Chệnh lệch tạm thời chịu thuế
-Năm hiện hành: nộp nhiều
Chênh lệch -Năm sau: nộp ít
tạm thời Nợ TK 243/ Có TK 8212

Xem xét ghi


Cơ sở tính nhận thuế
CLTT chịu
thuế TNDN hoãn
thuế
Nợ phải trả lại phải trả
Tăng nghĩa vụ nộp thuế
trong tương lai
-Năm hiện hành: nộp ít
-Năm sau: nộp nhiều 57 58

Nợ TK 8212/ Có TK 347

PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ Chênh lệch tạm thời chịu thuế
- khoản chênh lệch tạm thời sẽ làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi - khoản chênh lệch tạm thời sẽ làm phát sinh khoản thuế thu nhập phải trả
xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của
khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán các khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán
- Xác định khi: - Xác định khi:
• giá trị ghi sổ của Tài sản < cơ sở tính thuế của Tài sản • giá trị ghi sổ của Tài sản > cơ sở tính thuế của Tài sản
• giá trị ghi sổ của Nợ phải trả > cơ sở tính thuế của Nợ phải trả • giá trị ghi sổ của Nợ phải trả < cơ sở tính thuế của Nợ phải trả
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh - Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch
lệch tạm thời được khấu trừ trong năm hiện hành tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành
Tài sản thuế Chênh lệch tạm thời Thuế suất Nợ thuế TNDN Chênh lệch tạm thời Thuế suất
= x = x
TNDN hoãn lại được khấu trừ thuế TNDN hoãn lại chịu thuế thuế TNDN
- TK sử dụng: TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - TK sử dụng: TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Được trình bày ở phần tài sản dài hạn khác trong bảng cân đối kế toán - Được trình bày ở phần nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán
Thu nhập thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Được trình bày ở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 59
- Được trình bày ở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 60
PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
§ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm > tài sản thuế § Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi
chênh lệch => phát sinh: nhận chênh lệch => phát sinh:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Nợ TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
§ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản thuế § Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm < số thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi
chênh lệch => hoàn nhập: nhận chênh lệch => hoàn nhập:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại

61 62

PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Cuối kỳ, so sánh số phát sinh bên Nợ với số phát sinh bên Có TK Khi cho tình huống về thuế, cần giải quyết hai vấn đề:
8212 và kết chuyển vào TK 911 1. Tính thuế TNDN hiện hành (phải nộp ở kỳ hiện tại)
Thuế TNDN Thu nhập Trích lập quỹ phát Thuế
§ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có: kết chuyển = - x
hiện hành tính thuế triển KH&CN suất
số chênh lệch: 2. Rà soát tình huống có phát sinh thuế hoãn lại
Nợ TK 911 (i) Xác định giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả
(ii) Xác định cơ sở tính thuế của tài sản và nợ phải trả
Có TK 8212
§ Nếu Giá trị ghi sổ = Cơ sở tính thuế
(giá trị được trình bày ở mục Chi phí thuế hoãn lại trong BCKQKD) § Nếu Giá trị ghi sổ <> Cơ sở tính thuế => chênh lệch tạm thời
§ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có: kết chuyển Chênh lệch tạm thời chia làm hai loại:
số chênh lệch: § CLTT được khấu trừ (giảm nghĩa vụ thuế phải nộp trong tương lai)
§ CLTT chịu thuế (tăng nghĩa vụ thuế phải nộp trong tương lai)
Nợ TK 8212 (iii) Tính giá trị thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911 Thuế TNDN Thuế suất
= Chênh lệch tạm thời x
hoãn lại thuế TNDN
(giá trị được trình bày ở mục Thu nhập thuế hoãn lại trong BCKQKD)
(iv) Hạch toán
Chi phí Chi phí thuế TNDN (Thu nhập)/Chi phí
63 = + 64
thuế TNDN hiện hành thuế TNDN hoãn lại
PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN PHẢN ÁNH VÀ TRÌNH BÀY THUẾ TNDN
Ví dụ Ví dụ
Một TSCĐ được DN mua vào ngày 01/01/N với nguyên giá là 2.400 31/12/N, DN có số dư của TK 352 – Dự phòng phải trả (cụ thể là dự
triệu đồng. Kế toán khấu hao là 6 năm nhưng thuế yêu cầu khấu phòng bảo hành sản phẩm) là 1.000 triệu đồng được lập theo quy
hao 4 năm (đăng ký tính thuế 4 năm). Xác định thuế TNDN hoãn lại định kế toán. Tuy nhiên, theo quy định thuế, khoản dự phòng này chỉ
năm N? được trừ khi thực sự phát sinh. Xác định thuế TNDN hoãn lại năm N?
Trả lời: Trả lời:
- Giá trị ghi sổ của tài sản = - Giá trị ghi sổ của nợ phải trả =
- Cơ sở tính thuế của tài sản = - Cơ sở tính thuế của nợ phải trả =
Þ Giá trị ghi sổ của tài sản Cơ sở tính thuế của tài sản Þ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả Cơ sở tính thuế của nợ phải trả
Þ Chênh lệch tạm thời chịu thuế = Þ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ =
Þ Thuế TNDN hoãn lại phải trả = Þ Tài sản thuế TNDN hoãn lại =
Định khoản: Định khoản:
65 66

Ví dụ 1 Ví dụ 1
Công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong năm tính thuế 2019 có - Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động theo quy định tại
tài liệu sau: hợp đồng lao động là 2,4 tỷ đồng.

Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 420 tỷ đồng - Chi nộp khoản phạt khai thiếu thuế 200 triệu đồng

Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm: - Các chi phí khác 50 tỷ đồng, trong đó, chi phí chơi gôn của Giám đốc công
ty là 500 triệu đồng
- Khấu hao TSCĐ 30 tỷ đồng trong đó khấu hao máy móc dừng hoạt động
Yêu cầu
12 tháng để sửa chữa là 200 triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đưa đón
công nhân trích theo chế độ quy định 300 triệu đồng 1. Rà soát các khoản chi DN kê khai để xác định các khoản được trừ và
không được trừ với mức cụ thể
- Giá mua của hàng bán ra 280 tỷ đồng, trong đó chi phí hàng hoá bị hư
2. Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm, biết rằng:
hỏng do lũ lụt không được bảo hiểm bồi thường 4 tỷ đồng
- Thuế suất thuế TNDN 20%
- Tiền lương phải trả người lao động 24 tỷ đồng, đã trả người lao động tính
- Các khoản chi phí của DN đề có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp và thanh
đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 22 tỷ đồng
toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật
- Chi tài trợ cho Hội người cao tuổi địa phương 60 triệu đồng
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phí bảo hiểm bắt buộc phải nộp theo chế độ quy định là 5,04 tỷ đồng. DN
- DN không được ưu đãi thuế, không trích lập quỹ phát triển KHCN, không
đã nộp 4,04 tỷ đồng. Còn nợ bảo hiểm xã hội 1 tỷ đồng có lỗ kết chuyển
67 68
Ví dụ 2 Ví dụ 2
Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực sản xuất năm 2019 có tài liệu sau (Đvt: - Chi phí đầu tư xây dựng sân tennis: 300
triệu đồng): - Các khoản chi phí còn lại không kể trên đều được trừ theo quy định của
1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120.000 pháp luật
2. Tổng chi phí công ty kê khai để xác định thu nhập chịu thuế TNDN: Yêu cầu:
100.000. Trong đó: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế 2019 và giải thích cách tính.
- Chi ủng hộ UBND huyện nơi đóng trụ sở tổ chức Lễ hội du lịch: 200 Biết rằng:
- Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi trích theo phương pháp - DN không được ưu đãi thuế, không trích lập quỹ phát triển KHCN, không
đường thẳng đúng thời gian quy định: 400, trong đó phần tương ứng với có lỗ kết chuyển
nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200 - Các khoản chi của DN đều có hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
- Chi hỗ trợ Đoàn TN của công ty ABC tổ chức phong trào thi đua: 300 - Các khoản chi đều được thanh toán từ tài khoản thanh toán của DN.
- Chi đóng góp hình thành nguồn kinh phí quản lý cho công ty mẹ của công Riêng khoản chi mua vé máy bay cho nhân viên đi công tác nước ngoài
ty ABC: 120 được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân. Sau đó, DN chi trả lại
- Chi phí mua vé máy bay cho nhân viên đi công tác nước ngoài: 400 cho cá nhân theo Quy chế.
- Chi khoán tiền đi lại và chỗ ở khi đi công tác cho nhân viên theo Quy chế - DN áp dụng thuế suất phổ thông.
tài chính công ty: 600
69 70

Ví dụ 3 Ví dụ 3
Tại một công ty TNHH nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế
năm tính thuế 2019 có tình hình sau: (Đvt: triệu đồng)
2019. Biết rằng:
1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 50.000
- Tất cả các khoản thu chi đều có hoá đơn và chứng từ hợp pháp
2. Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 40.000, trong đó:
- Các khoản chi đều thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt theo quy
- Chi phí vật tư: 10.000; trong đó phần bị tổn thất do thiên tai đã được bồi
thường: 400; không xác định được trách nhiệm bồi thường: 200 định của pháp luật
- Chi phí khấu hao một số TSCĐ đủ điều kiện được trích khấu hao nhanh: - Công ty không trích lập dự phòng quỹ lương theo quy định pháp luật
250. Đây là mức trích tương đương 2,5 lần mức trích theo phương pháp - Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn trong năm 2019: 2 tỷ đồng
đường thẳng. - Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty này là 20%. Công ty
- Chi phí khấu hao nhà thư viên do công ty đầu tư xây dựng trích theo chế
không được ưu đãi thuế TNDN, không có lỗ kết chuyển, không trích lập
độ quy định: 180
quỹ phát triển KHCN
- Tiền lương phải trả theo hợp đồng lao động: 10.500. Tiền lương đã trả
tính đến 31/3/2020: 9.600
- Chi tài trợ xây dựng một trường tiểu học công lập tại địa phương: 400
- Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh vay của NHTM
71 72
với lãi suất 10%/năm: 600
Ví dụ 4 Ví dụ 4
Tại Công ty CP kinh doanh vận chuyển khách nộp thuế GTGT theo - Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250
phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2019 có tài liệu sau: (Đvt: triệu - Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
đồng)
3. Các khoản thu nhập khác:
1. Doanh thu tính thuế: 40.000
- Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 (được chia từ
2. Chi phí tính thu nhập chịu thuế do DN kê khai đều có hoá đơn, chứng từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN)
hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt: 36.000. Trong đó:
- Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18, chi phí tiêu thụ 12
- Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6
Yêu cầu:
tỷ đồng: 200
Tính thuế TNDN phải nộp năm 2019. Biết rằng, DN áp dụng thuế suất thuế
- Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay dùng để góp vốn điều lệ vào
TNDN ở mức 20% và cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ.
công ty CDF: 200
- Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành DN: 120
- Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật: 300
- Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật có quyết định khen thưởng của
Giám đốc nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng
kiến: 140
73 74

Ví dụ 5
Tại DN ABC, trong năm tài chính N có tài liệu sau (Đvt: 1.000 đ)
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN tạm xác định của năm N là 700.000
Trong năm N có các nghiệp vụ sau:
- Chi phí lãi tiền vay của cá nhân phát sinh trong năm 80.000 chi bằng
TGNH đã báo nợ. Biết số tiền vay DN dùng cho hoạt động kinh doanh với
lãi suất 20%/năm. Lãi suất do NHNN công bố cùng thời điểm vay là
8%/năm.
- Chi phí trả trước phát sinh năm N là 90.000 DN phân bổ đều vào chi phí
quản lý DN trong 3 năm, cơ quan thuế cho trừ toàn bộ vào năm N
- Chi phí bán hàng trong năm trong hoá đơn GTGT trực tiếp 150.000 chi
bằng TGNH, trong đó 30% chi phí không được trừ để tính thuế TNDN
theo quy định.
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại phải trả và
nợ thuế TNDN hoãn lại phải trả, chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại, lợi nhuận sau thuế.
2. Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến thuế TNDN hiện hành, thuế hoãn lại,
lợi nhuận trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của năm N 75

You might also like