Professional Documents
Culture Documents
Bộ Đề Tuyệt Mật Môn Địa Lý Năm 2024
Bộ Đề Tuyệt Mật Môn Địa Lý Năm 2024
BỘ ĐỀ
TUYỆT MẬT
MÔN ĐỊA LÝ
Bám sát cấu trúc đề minh họa của BGD ngày 22/3/2024
MỤC LỤC
I. ĐỀ MINH HỌC CỦA BỘ GIÁO DỤC NGÀY 22/3/2024 ________________________________
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trồng nhiều điều trong các tỉnh sau đây?
A. Khánh Hòa. B. Đắk Lắk. C. Bình Định. D. Phú Yên.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết vào tháng 𝑋, trạm khí tượng nào có lượng mưa cao nhất
trong các trạm sau đây?
A. Cần Thơ. B. Thanh Hóa. C. Đà Nẵng. D. Lạng Sơn.
Câu 3: Cho biểu đồ:
GDP/NGƯỜI CỦA THÁI LAN VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2015 VÀ NĂM 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP/người năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Ma-lai-
xi-a?
A. Ma-lai-xi-a tăng gấp hai lần Thái Lan. B. Thái Lan tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a.
C. Thái Lan tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a tăng và Thái Lan giảm.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sông Gianh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Thanh Hóa.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện nào có công
suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
A. Tuyên Quang. B. Vĩnh Sơn. C. Hòa Bình. D. Nậm Mu.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết cảng Quy
Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên. B. Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng nhập khẩu trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của một số quốc gia
năm 2021 ?
A. Cam-pu-chia cao hơn Phi-li-pin. B. Mi-an-ma cao hơn Ma-lai-xi-a.
C. Ma-lai-xi-a thấp hơn Cam-pu-chia. D. Phi-li-pin thấp hơn Mi-an-ma.
Câu 12: Lũ quét ở nước ta thường xảy ra tại
A. miền núi. B. đầm phá. C. đồng bằng. D. cửa sông.
Câu 13: Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là
A. thúc đẩy du lịch. B. lập vườn quốc gia. C. xây hồ giữ nước. D. trồng rừng mới.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng kinh tế
Đông Nam Bộ?
A. Biên Hòa. B. Cà Mau. C. Mỹ Tho. D. Long Xuyên.
Câu 15: Công nghiệp nước ta hiện nay
A. chỉ có ở đồi núi. B. chỉ khai khoáng. C. có nhiều ngành. D. rất ít sản phẩm.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm nào sau đây có ngành công nghiệp
chế biến nông sản và đóng tàu?
A. Bỉm Sơn. B. Phúc Yên. C. Nam Định. D. Hạ Long.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vũng Tàu. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Thủ Dầu Một. D. Mỹ Tho.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Nam?
A. Tuy Hòa. B. Đông Hà. C. Đồng Hới. D. Hội An.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo khu vực vận tải nước ta giai
đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền.
Câu 33: Việc đầu tư vào các vùng sản xuất lúa chuyên canh ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu đối với
A. thúc đẩy áp dụng công nghệ, tăng năng suất. B. phát triển hàng hóa, tạo lượng nông sản lớn.
C. bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả đất đai. D. tạo việc làm, nâng cao trình độ của lao động.
Câu 34: Việc hình thành các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A. mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, phát triển xuất khẩu.
B. giải quyết vấn đề việc làm, thu hút đầu tư, tạo nguồn hàng hóa xuất khẩu.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh, nâng cao đời sống dân cư.
D. phân bố lại dân cư, hình thành đô thị mới, khai thác các tiềm năng kinh tế.
Câu 35: Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng là
A. hiện đại chuồng trại, tăng nguồn lao động. B. sử dụng các giống mới, đa dạng vật nuôi.
C. đảm bảo thức ăn, phòng chống dịch bệnh. D. sản xuất trang trại, gắn với cơ sở chế biến.
Câu 36: Vùng Tây Nguyên có mùa mưa đến sớm hơn vùng Nam Trung Bộ chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, hướng của dãy núi Trường Sơn Nam, dải hội tụ nhiệt đới.
B. Tín phong bán cầu Bắc, hướng của dãy Trường Sơn Nam, gió mùa Tây Nam.
C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí, dãy núi Trường Sơn Nam.
D. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí sườn đông dãy Trường Sơn.
Câu 37: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. khai thác các tiềm năng, tăng vị thế của vùng, thay đổi đời sống dân cư.
B. phát huy thế mạnh, nâng cao đời sống người dân, tạo nguồn hàng hóa.
C. đa dạng hóa sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hạn chế nạn du canh.
D. tạo mô hình sản xuất mới, sử dụng hợp lí tự nhiên, giải quyết việc làm.
Câu 38: Thị trường nhập khẩu của nước ta hiện nay mở rộng chủ yếu do
A. nhu cầu nguyên liệu cao, dân số gia tăng. B. công nghiệp tăng trưởng, đổi mới quản lí.
C. hội nhập toàn cầu sâu, kinh tế phát triển. D. mức sống thay đổi, đẩy mạnh đô thị hóa.
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình phát triển và cơ cấu của khối lượng. B. Tốc độ tăng hàng năm và cơ cấu khối lượng.
C. Khối lượng và tốc độ gia tăng về khối lượng. D. Quy mô và sự thay đổi cơ cấu về khối lượng.
1.B 2.C 3.C 4.B 5.C 6.D 7.B 8.A 9.A 10.A
11.C 12.A 13.B 14.A 15.C 16.D 17.D 18.D 19.C 20.A
21.C 22.B 23.D 24.A 25.D 26.C 27.C 28.A 29.C 30.C
31.B 32.D 33.B 34.B 35.D 36.C 37.B 38.C 39.D 40.C
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trồng nhiều điều trong các tỉnh sau đây?
A. Khánh Hòa. B. Đắk Lắk. C. Bình Định. D. Phú Yên.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết vào tháng 𝑋, trạm khí tượng nào có lượng mưa cao nhất
trong các trạm sau đây?
A. Cần Thơ. B. Thanh Hóa. C. Đà Nẵng. D. Lạng Sơn.
Câu 43: Cho biểu đồ:
C. Thái Lan tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a tăng và Thái Lan giảm.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện nào có
công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết cảng Quy
Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ
chảy vào nước ta?
A. Sông Kinh Thầy. B. Sông Đà. C. Sông Lục Nam. D. Sông Thương.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết
tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
Câu 50: Khó khăn chủ yếu đối với phát triển đánh bắt thủy sản ven bờ ở Đông Nam Bộ là
A. sinh vật suy giảm. B. ít vũng vịnh. C. nhiều bãi triều. D. có rừng ngập mặn.
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng nhập khẩu trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của một số quốc gia
năm 2021 ?
A. thúc đẩy du lịch. B. lập vườn quốc gia. C. xây hồ giữ nước. D. trồng rừng mới.
A. chỉ có ở đồi núi. B. chỉ khai khoáng. C. có nhiều ngành. D. rất ít sản phẩm.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm nào sau đây có ngành công nghiệp
chế biến nông sản và đóng tàu?
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Nam?
Câu 59: Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây có tuyến đường sắt Hà Nội -
TP. Hồ Chí Minh đi qua?
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây ở phía bắc núi Kon Ka Kinh?
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Câu 63: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có xu hướng
A. phát triển nhiều thành phần kinh tế. B. hình thành những khu chế xuất lớn.
C. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. D. chú trọng sản phẩm chất lượng cao.
A. có tỉ trọng lớn trong cơ cấu dân số. B. tập trung đông đúc ở các vùng núi.
C. giữ nguyên số lượng qua mỗi năm. D. gia tăng giống nhau ở các khu vực.
Câu 65: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế của công nghiệp dầu khí nước ta là
A. đẩy mạnh công tác thăm dò các mỏ mới. B. tăng cường hoạt động xuất khẩu dầu thô.
C. đầu tư nâng cao trình độ người lao động. D. hình thành những nhà máy lọc hóa dầu.
A. phần lớn có trình độ kĩ thuật cao. B. chủ yếu hoạt động ở công nghiệp.
C. có sự thay đổi cơ cấu theo ngành. D. hầu hết làm việc ở các thành phố.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo khu vực vận tải nước ta giai
đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 73: Việc đầu tư vào các vùng sản xuất lúa chuyên canh ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu đối với
A. thúc đẩy áp dụng công nghệ, tăng năng suất. B. phát triển hàng hóa, tạo lượng nông sản lớn.
C. bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả đất đai. D. tạo việc làm, nâng cao trình độ của lao động.
Câu 74: Việc hình thành các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A. mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, phát triển xuất khẩu.
B. giải quyết vấn đề việc làm, thu hút đầu tư, tạo nguồn hàng hóa xuất khẩu.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh, nâng cao đời sống dân cư.
D. phân bố lại dân cư, hình thành đô thị mới, khai thác các tiềm năng kinh tế.
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình phát triển và cơ cấu của khối lượng.
Câu 1: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ
ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là
A. lãnh hải. B. thềm lục địa. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh nguyên nhân chủ yếu
do?
A. Địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, không có đê điều bao bọc.
B. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng, nhiều ô trũng ngập nước, có đê ngăn lũ.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, địa hình chia cắt, có hệ thống đê ngăn lũ.
D. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, tập trung đông dân cư, không có đê bao bọc.
Câu 3: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có
A. cảng nước sâu và đầm phá ven biển. B. nhiều dầu mỏ và các ngư trường lớn.
C. nhiệt độ cao và số giờ nắng nhiều. D. lượng mưa lớn và phân mùa sâu.
Câu 4: Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển
A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Xích đạo. D. Ôn đới.
Câu 5: Đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta chủ yếu chịu tác động của các nhân tố
A. sóng biển, thủy triều, mạng lưới sông, các dãy núi đâm ngang ra biển.
B. hình dạng lãnh thổ, địa hình núi, mạng lưới sông, sóng biển mài mòn.
C. thềm lục địa hẹp, dòng biển theo mùa, triều cường, lượng phù sa sông.
D. sông ngòi, biển, vùng núi liền kề, các vận động kiến tạo và con người.
Câu 6: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có
A. gió Mậu dịch thổi quanh năm. B. các dãy núi hướng vòng cung.
C. thảm thực vật giàu sức sống. D. lượng mưa phân bố theo mùa.
Câu 7: Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do
A. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông.
C. gần đường hàng hải, đường hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
D. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là
A. tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ.
B. tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo.
C. vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo.
D. hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang địa chất khoáng sản, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng crôm?
A. Cổ Định. B. Tùng Bá. C. Phong Thổ. D. Tĩnh Túc.
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa li 12, NXB Giáo dục và Đào tạo, năm 2008)
Dựa vào bảng số liệu trên, biên độ nhiệt theo thứ tự giảm dần là
A. Huế, Vinh, Quy Nhơn, Lạng Sơn, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Vinh, TP. Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Lạng Sơn, Hà Nội, Huế.
C. Lạng Sơn, Hà Nội, Vinh, Huế, Quy Nhơn, TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Vinh, Huế, Hà Nội, Lạng Sơn.
Câu 11: Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
A. khu vực phía Nam của vùng. B. thượng nguồn sông Chảy.
C. giáp biên giới Việt - Trung. D. khu vực trung tâm của vùng.
Câu 12: Vùng nội thủy nước ta
A. nằm ở phía trong đường cơ sở. B. là phần nằm ngầm ở dưới biển.
C. kề với vùng tiếp giáp lãnh hải. D. nằm liền kề vùng biển quốc tế.
Câu 13: Cho biểu đồ:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2015 –
2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A. Đường, tròn, cột. B. Tròn, đường, miền.
C. Miền, cột, tròn. D. Cột, đường, miền.
Câu 20: Hệ sinh thái ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do
A. tác động của con người, thềm lục địa sâu và địa hình độc đáo.
B. khí hậu nóng ẩm, sinh vật phong phú, thiên nhiên phân hóa.
C. có nhiều rừng ngập mặn, tác động của nội lực và thủy triều.
D. có các bãi triều lớn, dạng địa hình và sinh vật phong phú.
A. Sự thay đổi cơ cấu GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin.
B. Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin.
C. Quy mô và cơ cấu GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin.
D. So sánh quy mô GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. B. Giảm độ lục địa của các vùng đất phía tây.
C. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta?
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây?
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Thay đổi quy mô GDP. B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP. D. Quy mô và cơ cấu GDP.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông
Triều?
A. Yên Tử. B. Mẫu Sơn. C. Phía Uắc. D. Tam Đảo.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng với địa hình vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta?
A. Sườn đông dốc, sườn tây thoải. B. Có nhiều cao nguyên đá vôi.
C. Hẹp ngang, cao ở hai đầu. D. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ.
Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?
A. Địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khí hậu nóng.
B. Khí hậu khô nóng, mưa nhỏ, mất lớp phủ thực vật.
C. Bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp phủ thực vật.
D. Bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa lớn.
Câu 31: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất nước ta tập trung chủ yếu ở vùng ven biển
A. Nam Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Bắc Bộ.
Câu 32: Điểm giống nhau giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. có nhiều dãy núi vòng cung cao nhất cả nước.
B. có ba dải địa hình hướng tây bắc - đông nam.
C. có các thung lũng sông cùng hướng dãy núi.
D. hướng nghiêng địa hình theo chiều đông - tây.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các nhóm và các loại đất chính, cho biết đất phù
sa sông tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Dọc sông Tiền, sông Hậu. B. Ven vịnh Thái Lan.
C. Bán đảo Cà Mau. D. Ven biển Đông.
Câu 34: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp do
A. được hình thành sớm và nâng lên trong vận động tạo núi thuộc đại trung sinh.
B. chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn tân kiến tạo.
C. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ, Himalaya trong đại cổ sinh ở nước ta.
D. trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn tân kiến tạo.
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và Đào tạo, năm 2008)
Theo bảng số liệu, để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên, dạng biểu đồ nào sau đây là
thích hợp nhất?
A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường.
Câu 39: Đặc điểm giống nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất đai màu mỡ, giàu phù sa sông, hệ thống kênh rạch chằng chịt.
B. do phù sa biển bồi tụ, đồng bằng chia cắt nhiều ô, địa hình thấp.
C. do phù sa sông bồi đắp, thấp phẳng, nhiều đê ven sông ngăn lũ.
D. rộng, bằng phẳng, thành tạo do phù sa sông trên vịnh biển nông.
Câu 40: Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, nhà nước ta có chủ quyền gì ở vùng đặc quyền kinh
tế?
A. Không có chủ quyền gì. B. Một phần về kinh tế.
C. Hoàn toàn về chính trị. D. Hoàn toàn về kinh tế.
1.B 2.A 3.C 4.A 5.D 6.C 7.C 8.A 9.A 10.C
11.B 12.A 13.C 14.D 15.B 16.B 17.B 18.D 19.C 20.B
21.D 22.D 23.D 24.C 25.C 26.C 27.D 28.A 29.A 30.D
31.B 32.C 33.A 34.B 35.B 36.A 37.B 38.A 39.D 40.D
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Thềm lục địa là phán ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho
đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò,
khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
Chọn B.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Phân tích.
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh nguyên nhân chủ yếu do địa
hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, không có đê điều bao bọc.
Chọn A.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có nhiệt độ cao và số giờ nắng nhiều.
Chọn C.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới.
Chọn A.
Phương pháp:8
Phân tích.
Cách giải:
Đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta chủ yếu chịu tác động của các nhân tố sông ngòi, biển, vùng
núi liền kề, các vận động kiến tạo và con người.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có độ ẩm lớn, khí hậu điều hòa hơn, thảm thực vật giàu sức sống, khắc hẳn với các
nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.
Chọn C.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do vị trí gần đường hàng hải, đường
hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
Chọn C.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc
thềm phù sa cổ.
Chọn A.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Cổ Định (Thanh Hóa) có quặng crôm với trữ lượng 22 - 25 triệu tấn.
Chọn A.
Phương pháp:
Tính toán.
Cách giải:9
Dựa vào bảng số liệu trên, biên độ nhiệt theo thứ tự giảm dần là Lạng Sơn, Hà Nội, Vinh, Huế, Quy Nhơn, TP. Hồ Chí
Minh (giảm dần từ Bắc vào Nam).
Chọn C.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở thượng nguồn sông Chảy.
Chọn B.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Ngày 12 – 11 – 1982, Chính phủ nước ta đã ra tuyên
bố quy định đường cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam. Vùng nội thuỷ cũng được xem như bộ phận
lãnh thổ trên đất liền.
Chọn A.
Câu 13 (VD):
Phương pháp:
Chọn C.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Biển Đông là vùng biển tương đối kín là nhờ bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo.
Chọn D.
Chọn C.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
- Biển Đông làm tăng độ ẩm cho các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm
tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn. Do độ ẩm không khí
cao, biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm đồi dào làm cho độ ẩm tương đối của không khí
thường trên 80%.
Chọn D.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Điểm cực Tây nước ta nằm tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Chọn D.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1852m).
Ranh giới của lãnh hải (được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định
trên các vịnh với các nước hữu quan) chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
Chọn C.
Phương pháp:
Cách giải:
Nước Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Chọn C.
Câu 26 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Chọn C.
Câu 27 (VD):
Phương pháp:
Cách giải:
Chọn D.
Câu 28 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Chọn A.
Câu 29 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng
cao, đồ sộ. Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dân về phía đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng
bằng hẹp ven biển. Tương phản với địa hình núi ở phía đông là các bề mặt cao nguyên badan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông,
Di Linh tương đối bằng phẳng, có các bậc độ cao khoảng 500 – 800 – 1000m và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây,
tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây của vùng Trường Sơn Nam.
Chọn A.
Phương pháp:
Cách giải:14
Sông Vàm Cỏ Đông thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
Chọn B.
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên của các quốc gia năm 2020?
A. In-đô-nê-xi-a cao hơn Cam-pu-chia. B. Cam-pu-chia cao hơn In-đô-nê-xi-a.
C. Mi-an-ma cao hơn In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a thấp hơn Mi-an-ma.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ
trung bình tháng I cao nhất?
A. Huế. B. Lũng Cú. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết than được khai thác ở địa điểm
nào sau đây?
A. Hà Tu. B. Tiền Hải. C. Hồng Ngọc. D. Rạng Đông.
Câu 4: Ngành công nghiệp sản xuất rượu, bia, nước ngọt của nước ta phân bố tập trung ở
A. khu vực cảng biển. B. các đô thị lớn. C. ở khu vực đồi núi. D. gần các cửa khẩu.
Câu 5: Cho biểu đồ:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
Tỷ đô la Mỹ
300
230
219
200 184
169
100
0 Năm
2010 2018
Xuất khẩu Nhập khẩu
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a từ năm 2010 đến năm 2018?
A. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm. B. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
C. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng. D. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
A. Tuyên Quang. B. Bắc Kạn. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
1.B 2.C 3.A 4.B 5.D 6.C 7.A 8.A 9.A 10.C
11.A 12.A 13.D 14.D 15.B 16.D 17.D 18.A 19.B 20.A
21.A 22.D 23.B 24.D 25.B 26.C 27.D 28.D 29.A 30.A
31.B 32.A 33.D 34.D 35.B 36.C 37.C 38.A 39.D 40.C
1 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên của các B
quốc gia năm 2020 là Cam-pu-chia cao hơn In-đô-nê-xi-a.
2 - TP Hồ Chí Minh C
3 - Hà Tu A
4 - Ngành công nghiệp sản xuất rượu, bia, nước ngọt của nước ta phân bố tập trung ở các B
đô thị lớn.
5 - Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a D
từ năm 2010 đến năm 2018, Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
6 - Cao Bằng C
7 - Đồng Tháp A
8 - Sông Ba A
9 - Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố không đều. A
11 - Kon Tum A
12 - Quảng Trị A
14 - Sa Pa D
15 - Hải Phòng B
17 - Đà Nẵng D
20 - Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là lập khu bảo tồn. A
21 - Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là phát triển vốn rừng. A
22 - Bình Định D
23 - Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi. B
24 - Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay chịu sự chi phối của nhân tố thị D
trường.
25 - Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau. B
26 - Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí. C
27 - Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là khai thác tốt hơn nguồn D
lợi thủy sản.
28 - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Mậu dịch. D
29 - Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay gần đây chuyển biến khá tích cực. A
30 - Giao thông vận tải đường biển nước ta gắn liền với hoạt động ngoại thương. A
31 - Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là nguồn lao động đông và B
rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
32 - Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do kinh tế phát triển, A
có nhiều ngành sản xuất.
33 - Biểu đồ thay đổi cơ cấu lao động thành thị, nông thôn. D
34 - Các trung tâm công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố chủ yếu ở trung D
du và ven biển do tài nguyên giàu có, lao động có trình độ và thị trường lớn.
35 - Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở đồng bằng sông B
Hồng là đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển nghề thủ công truyền thống.
36 - Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là ngăn chặn C
phá rừng, giao đất, giao rừng cho dân.
37 - Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là cải tạo C
đất, duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
38 - Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A
tạo thế mở cửa, thúc đẩy phát triển kinh tế.
39 - Các nhân tố chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ là Gió D
mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
40 - Cột C