Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Nucleic Acid
Chương 2. Nucleic Acid
Chương 2. Nucleic Acid
NUCLEIC ACID
11/24/2023 1
Giới thiệu chung về nucleic acid
Thành phần hóa học của nucleic acid
Cấu trúc của acid nucleic
Một số tính chất cơ bản của nucleic acid
11/24/2023 2
Giới thiệu chung về nucleic acid
11/24/2023 3
- Có 2 loại Nucleic Acid:
+ Deoxyribo Nucleic Acid
+ RiboNucleic Acid
11/24/2023 4
2.1. Thành phần hóa học của nucleic acid
NUCLEOTIDE
Gốc phosphate
Pentose
Base Nitơ
Cấu tạo của Nucleotide
7
2.1.2. Đường Pentose
Công thức cấu tạo của hai loại đường pentose trong
nucleic acid
11/24/2023 8
2.1.4. Sự tạo thành nucleoside
Nucleoside là sản phẩm thuỷ phân không hoàn toàn của
nucleic acid. Nucleoside gồm có hai thành phần là đường
pentose và một base nitơ (nitrogen, thuộc purine hay
pyrimidine).
2.1.5. Sự tạo thành nucleotide
11/24/2023 13
cAMP(AMP vòng)
Ngoài ra, chúng còn tham gia trong việc hình thành những
hợp chất phosphate giàu năng lượng.
11/24/2023 15
CTP - Cytidinetriphosphate
Cytidinetriphosphate là những dẫn xuất của cytidine.
CTP cũng là hợp chất giàu năng lương và có thể tham gia nhiều phản
ứng khác nhau như: phosphoryl hoá ethanolamine để dẫn đến sự sinh
tổng hợp cephaline hoặc phản ứng với phosphate choline để hình
thành cytidinediphosphate-choline (CDP-Choline).
11/24/2023 16
Hiện nay người ta biết được một số nucleotide tham gia cấu
tạo nên các coenzyme quan trọng như vitamin B5
(pantothenic acid) trong coezyme A (SH-CoA)
11/24/2023 19
2.2. Cấu trúc của nucleic acid
11/24/2023 20
2.2.1. Cấu tạo của DNA – DeoxyriboNucleic Acid
11/24/2023 21
2.2.1.1. Cấu trúc bậc I của nucleic acid
Khái niệm
– Là cấu trúc của chuỗi polynucleotide, trong đó các
nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.
11/24/2023 22
Chuỗi được tạo ra bởi sự nối lần
lượt phosphate - đường - phosphate
-đường -, ….
11/24/2023 23
• Các nucleotide liên kết với nhau theo một số lượng
và trình tự nhất định:
– Số lượng: từ vài chục – hàng triệu nucleotide
– Trình tự sắp xếp các base trong chuỗi: là nền tảng
cho vai trò thông tin di truyền của DNA và RNA (nền
tảng của mã di truyền).
11/24/2023 24
2.2.1.2. Cấu trúc bậc II của nucleic acid
Khái niệm
• Cấu trúc bậc II của DNA là sự xoắn lại với nhau của 2
mạch polynucleotide.
• Cấu trúc bậc II của RNA là sự xoắn lại với nhau của một số
đoạn dọc theo chuỗi polynucleotide (nếu như có các base bổ
sung cho nhau tạo được liên kết hydro).
11/24/2023 25
Quy luật Erwin Chargaff
1. Thành phần base của DNA nói chung là khác nhau giữa
hai loài.
2. DNA tách được từ các phần khác nhau của cùng một loài
có cùng thành phần base.
3. Thành phần base của DNA của cùng một loài không thay
đổi theo tuổi tác, trạng thái dinh dưỡng hay môi trường thay
đổi.
4. Trong các phân tử DNA, tổng A bằng tổngT, tổng G bằng
tổng C, hay A/T = G/C = 1. Từ đó ta có thể thấy rằng tổng
A+G = T+C, hay nói cách khác tổng purine bằng tổng
pyrimidine. Các DNA khác nhau có tỷ lệ A+T/G+C là khác
nhau.
11/24/2023 26
2.2.1.3. Mô hình xoắn kép DNA của Jame Watson và
Francis Crick, 1953
11/24/2023 27
Nelson, D. L., Cox, M. M. (2017). Lehninger principles of
biochemistry. The 7th Edition, Worth Publishers, New York. P.285
11/24/2023 28
Hai chuỗi đi ngược chiều và song
song qua một trục chính:
– R của phân tử bằng 10A°
– Một chu kỳ xoắn dài 34A°, với 10
cặp base, xếp vuông góc với trục
chính.
Vành xoắn tạo bởi các ptử
deoxyribose và phosphate xếp xen
kẽ liên tiếp nhau. Các base A -T, G-
C ph/bố thành cặp trong lòng trụ
xoắn kép, gắn bởi lk hydrogen.
Hai chuỗi quấn vào nhau và tạo ở
mặt ngoài phân tử DNA hai rãnh:
– rãnh lớn (rãnh sâu)
– rãnh nhỏ (rãnh nông)
11/24/2023 29
Hệ quả của mô hình Watson-Crick
– Trong xoắn kép DNA chỉ có 2 cặp base thỏa mãn đầy đủ các
điều kiện:
• Adenine - Thymine (A-T liên kết với nhau bằng 2 liên kết
hydro)
• Guanine - Cytosine (G-C liên kết với nhau bằng 3 liên kết
hydro)
– Hai base purin (A, G) không thể kết đôi vì quá to, ngược lại 2
base pyrimidin (C, T) lại quá bé, liên kết hydro khó hình thành.
Cặp A với T (hoặc U ở RNA) và cặp G với C là những base
“bổ sung” nhau (complementary base pair)
11/24/2023 30
Tính chất ghép cặp bổ sung/Watson-Crick
11/24/2023 31
Giữa G và C có 3 liên kết hydro (N1-N3, C2-C2 và C6-C4)
11/24/2023 32
Các liên kết làm bền phân tử DNA
11/24/2023 33
Ý nghĩa nguyên tắc bổ sung gốc kiềm
• Thông qua nguyên tắc bổ sung gốc base, những quy luật
Chargaff được sáng tỏ.
• Trình tự các base trên chuỗi này sẽ tự động qui định trình tự
các base chuỗi kia
• Chi phối và điều khiển chặt chẽ những quá trình then chốt
trong giới SV:
– nhân đôi DNA (replication)
– sao chép mã dt (transcription)
– phiên dịch mã (translation).
• Kĩ thuật di truyền, công nghệ gen, vv… đều dựa trên nguyên
tắc nền tảng này
11/24/2023 34
Các dạng cấu trúc xoắn của DNA
Chúng có thể tự gấp lại (DNA) hoặc xoắn mạnh, ví dụ một chuỗi
kép DNA có độ dài là 20 cm được nén trong một chromosome có
kích thước là 5 μm.
Phân tử DNA trong nhiễm sắc thể của sinh vật eukaryote ở dạng
thẳng, còn ở phần lớn tế bào prokaryote phân tử DNA có dạng
vòng.
Dù ở dạng nào thì các phân tử DNA đều tồn tại dưới dạng cuộn
chặt. Trong tế bào eukaryote, DNA kết hợp chặt chẽ với các
protein là histone.
11/24/2023 36
Một số dạng cấu trúc khác của DNA
11/24/2023 37
2.2.1.3. Chức năng của DNA
11/24/2023 38
Mang thông tin di truyền
11/24/2023 39
2.2.1.4. Sự khác biệt giữa Desoxyribonucleic acid
(DNA) và Ribonucleic acid (RNA)
11/24/2023 40
2.2.2. Cấu trúc của RNA
11/24/2023 41
Phân loại RNA
11/24/2023 42
Đặc điểm chung:
Thành phần cấu tạo:
+ Đường tham gia cấu tạo: Ribose
+ Base nitrogen: A, G, C, U, rất ít khi gặp T,. Ngoài ram còn có các
dẫn xuất của các base nitrogen (base nitrogen lạ). Tỉ lệ A/U #1, G/C
#1
Phần lớn các loại RNA có một mạch polynucleotide (trừ RNA của
một số VSV), mạch dài ngắn khác nhau tùy vai trò sinh học.
Cấu trúc bậc nhất của RNA là số lượng và trình tự sắp xếp của các
mononucleotide trong mạch polynucleotide
Khi chuỗi RNA cuộn gấp, nếu có những gốc base A - U, G - C tiến
đến gần nhau, giữa chúng cũng có liên kết hydro và nếu đoạn đủ dài sẽ
có những xoắn kép (cấu trúc bậc 2) xuất hiện dọc phân tử.
11/24/2023 43
+ Cấu trúc không gian 3 chiều của RNA khá phức tạp, được
làm bền từ các tương tác yếu
+ Khối lượng phân tử của RNA rất khác nhau, từ khoảng 70
đến hàng ngàn gốc nucleotide
+ Sự phân bố trong tế bào:
Các RNA có trong nhân, ty thể, lạp thể và đặc biệt nhiều trong
ribosome.
VD: Trong tế bào gan: 50% RNA ở trong ribosome, 24% trong bào
tương, 15% trong ty thể và chỉ có 11% trong nhân.
11/24/2023 44
2.2.2.1. RNA thông tin (m-RNA = messenger RNA)
– Là kết quả của quá trình sao chép gen DNA, chính là bản
sao đoạn mã di truyền, được dùng trực tiếp trong sinh tổng
hợp protein ở ribosom.
11/24/2023 45
2.2.2.2.RNA vận chuyển (t.RNA)
11/24/2023 46
Nhánh gắn aa: tạo bởi xoắn kép với 7
cặp base b/sung từ đoạn đầu 5’ và đuôi 3’
của phân tử. Nucleotide 5’ thường là G
hoặc C, đuôi 3’ bao giờ cũng là C-C-A.
Aminoaxyl được gắn
vào vị trí 3‟-OH của A.
11/24/2023 48
2.2.2.4. RNA bé của nhân (small nuclear RNA, snRNA)
11/24/2023 49
2.2.2.5. RNA nhiễu (RNA interferen, RNAi, RNA
silening, quelling, cosuppresion
• RNA không mã hóa, có vai trò quan trọng trong việc kiểm
soát quá trình biểu hiện gene.
• RNAi có trong tất cả các tế bào nhân thực ngoại trừ nấm
men.
• Thường là nhánh đôi, có thể làm “câm/tắt” gên (ức chế
biểu hiện gen)
Hướng điều trị mới theo cách sử dụng các RNA phân tử bé
để điều hòa hoạt động gene, dập tắt quá trình biểu hiện
gen gây bệnh.
11/24/2023 50
Một số mốc lịch sử phát triển RNAi
Năm 1984, Pesthea và cs nghiên cứu kỹ thuật Antiense-RNA trên vi khuẩn
E. Coli.
Năm 1994, Cogoni và cs đã tiến hành thí nghiệm tăng màu cam của nấm
Neurospora crassa.
Năm 1995, Journal Cell, 81, Guo & Kemphues đã đưa ra bằng chứng đầu
tiên trên tuyến trùng Caenorhabditis elegans rằng: Phân tử RNA chiều
thuận (sense RNA) cũng gây ra sự ức chế gene.
Năm 2000, trên tạp chí Nature cũng công bố việc phát hiện hiện tượng
RNAi trên loài ruồi giấm ProSophila do nhóm nghiên cứu của Richard
Cathew tiến hành.
Năm 2001, lần đầu tiên RNAi được mô tả trong các tế bào động vật có vú
(Tuschl & cs).
Năm 2006, giải thưởng Nobel sinh lý và y học cho phát hiện cơ chế RNAi
của hai nhà bác học Mỹ là Andrew Fire (ĐH Stanford) và Craig C. Mello
(ĐH Massachusetts).
11/24/2023 51
2.2.2.6. Micro RNA (miRNA)
Phát hiện năm 1993, năm 2001 mới xuất hiện tên micro
RNA
Được khẳng định có trong nhiều động vật và thực vật
khác nhau
Là RNA chức năng bao gồm 22 nucleotide, không mã
khóa (không được dịch mã thành protein –non-coding
RNA)
Trong cơ thể, miRNA được tạo thanfht ừ 2 nguồn:
+ Từ các gene độc lập mã hóa
+ Được chế biến từ các loại RNA khác.
11/24/2023 52
Chức năng cuả miRNA: liên quan tới nhiều quá trình sinh
lý, bệnh lý khác nhau, và cả sự tương tác giữa vật chủ - yếu
tố gây bệnh.
Điều hòa hoạt động của gen: Bổ sung một phần vào một
hay một số mRNA đích, cắt đứt phân tử của nó dẫn đến
kìm hãm quá trình dịch mã của mRNA này.
DNA phản ứng với thuốc thử fucsin tạo thành màu đỏ
(phản ứng Feulgen), phản ứng này thường sử dụng trong
hoá tế bào.
Để phân biệt DNA và RNA người ta dùng các phản ứng đặc
trưng với thuốc thử orcine tạo thành màu xanh lục bền,
desoxyribose của DNA phản ứng với diphenylamine tạo
thành màu xanh da trời bền.
11/24/2023 54
Nucleic acid hấp thụ
mạnh ở vùng ánh sáng tử
ngoại có bước sóng 250-
280 nm, cực đại hấp thụ
ở 260 nm.
11/24/2023 55
Khi đun nóng dung dịch nucleic acid ở nhiệt độ cao, thêm
acid hoặc kiềm để ion hoá các base của nó, nucleic acid bị
biến tính.
Phân tử DNA xoắn kép bị tháo rời, độ hấp thụ ở bước song
260 nm tăng lên. Sự tăng độ hấp thụ này gọi là hiện tượng
tăng sắc tố (hyperchromism).
Nhiệt độ làm mất một nửa cấu trúc xoắn kép cuả phân tử
DNA được gọi là nhiệt độ nóng chảy (melting
temperature) viết tắt là Tm.
Các DNA giàu các base G và C có nhiệt độ nóng chảy cao.
11/24/2023 56
Câu hỏi ôn tập Chương 2
1. Thành phần hóa học của nucleic acid. Sự tạo thành
liên kết phosphodiester
2. Cấu trúc và chức năng của DNA
3. Cấu trúc và chức năng của các loại RNA
11/24/2023 57