Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ÂM NHẠC 6 bài
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ÂM NHẠC 6 bài
− Âm nhạc góp phần tạo hiệu quả khi kết hợp với các loại hình nghệ
thuật khác
+ Liên hệ bản thân:
Âm nhạc là món ăn tinh thần không thể thiếu đối với tôi. Ngoài giúp
tôi xả strees, giảm căng thẳng sau những giờ học nó còn góp phần phát triển trí
tuệ tôi. Qua việc ghi nhớ lời bài hát, tần số âm thanh khi chơi nhạc cụ, âm nhạc
giúp tôi nâng cao sự tập trung các bộ phận cơ thể, não hoạt động tốt hơn.
3. Lịch sử âm nhạc thế giới:
3.1. Trình bày vài nét về đặc điểm của các thời kỳ âm nhạc (Trung cổ,
Phục hưng, Baroque, Cổ điển, Lãng mạn, Ấn tượng, Đương đại).
3.2. Kể tên các nhạc sĩ tiêu biểu của từng thời kì
− Trung cổ: âm nhạc nhà thờ
● âm nhạc thế tục và âm nhạc nhà thờ phát triển song hành
● Khám phá nhiều khía cạnh cảm xúc: bi kịch, tuyệt vong…
● Sự hiện đại hóa của âm nhạc cổ điển (dòng nhạc chính thống)
− Xẩm
− Quan họ
− Ca trù
− Chầu văn…
4.2. Âm nhạc giai đoạn từ 1945- 1975 có những nét đặc trưng nào?
Lấy ví dụ minh họa bằng các ca khúc tiêu biểu.
− Với đặc trưng là: đề tài kháng chiến
− Vd:
● Văn Cao đã sửa lời Bến xuân thành Đàn chim Việt và viết
Trường ca Sông Lô, Ca ngợi Hồ Chủ tịch. ( các ca khúc này
đánh dấu sự ra đời thực sự của nhạc kháng chiến, hay “nhạc
đỏ”)
Bài 2: Các thể loại âm nhạc
1. Kể tên các hình thức thể hiện của thể loại Thanh nhạc.
− Ca khúc
− Trường ca
− Hợp ca
− Hợp xướng
− Romance
− Oratorio
2. Kể tên các hình thức thể hiện của thể loại Khí nhạc.
− Độc tấu, song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu, hòa tấu
− Nocturne (khúc nhạc đêm), etude (khúc nhạc luyện tập), prelude
(khúc nhạc dạo đầu có tính chất luyện ngón)
− Ngoài ra còn 1 số thể loại: romance, nocturne, dạ khúc, giao
hưởng, concerto, giao hưởng thơ, tổ khúc giao hưởng…
− Chúng ta có 7 nốt Đô Rê Mi Fa Sol La Si, khoảng cách giữa các nốt đều
là 1 cung, ngoại trừ 2 cặp nốt là Mi-Fa và Si-Đô chỉ cách nhau nửa cung.
● Nếu có nốt thăng thì nâng lên nửa cung
2. Dấu hóa: dùng để tăng hoặc giảm cao độ của các âm (các nốt)
− Các loại dấu hóa và tác dụng:
● Dấu thăng #: dùng để nâng cao độ của nốt nhạc lên nửa cung
● Dấu giáng : dùng để giảm cao độ nốt nhạc xuống nửa cung
● Dấu bình : dùng để hủy bỏ hiệu lực của dấu thăng và dấu giáng,
trả về cao độ bình thường của nốt nhạc.
● Ngoài ra còn có dấu thăng kép (x) nâng cao độ của nốt nhạc lên 1
cung, dấu giáng kép ( ) giảm độ cao của nốt nhạc xuống 1 cung.
− Có 2 hình thức viết dấu hóa:
● Dấu hóa theo khóa (dấu hóa cố định) đứng sau khóa nhạc, viết ở
đầu khuông nhạc. Bộ dấu hóa ở vị trí này sẽ làm thay đổi cao độ
của tất cả nốt mang tên dấu hóa đó.
● Dấu hóa bất thường: chỉ thỉnh thoảng xuất hiện trong bản nhạc,
được đặt ngay trước nốt nhạc và có ảnh hưởng trực tiếp đến nốt
nhạc đó trở về sau trong phạm vi 1 ô nhịp, sang ô nhịp sau dấu hóa
bất thường sẽ hết hiệu lực.
3. Một số ký hiệu khác: dấu lặng, dấu nối, dấu luyến, dấu chấm dôi, dấu
miễn nhịp
− Dấu lặng : thể hiện 1 khoảng dừng trong tác phẩm
− Dấu chấm dôi: làm tăng thêm ½ giá trị nốt nhạc sẵn có
− Dấu nối: là 1 hình vòng cung nối liền 2 hoặc nhiều nốt có cùng cao độ
với nhau
− Dấu luyến: là 1 dấu hình vòng cung nối 2 hoặc nhiều nốt khác cao độ với
nhau
− Dấu miễn nhịp (dấu mắt ngỗng): khi được đặt ở nốt nhạc hoặc dấu lặng
nào thì tức là nốt đó cần kéo dài trường độ hơn bình thường, hoặc nếu đặt
bên trên vạch nhịp thì để chỉ ra rằng đến đó là hết tiết nhạc hoặc hết 1
đoạn của tác phẩm nhạc. kéo dài bao lâu là tùy ý .
− Nhịp 2/4
− Nhịp ¾
− Nhịp 3/8
Nhịp kép: là nhịp có từ 2 phách mạnh trở lên, do 2 hay nhiều nhịp đơn tạo
thành
● Phách 4 nhẹ
1. Phân biệt các hình tiết tấu cơ bản: tên gọi, giá trị phách
Giá trị trường độ của các nốt
● Nếu 2 âm vang lên lần lượt nối tiếp nhau gọi là quãng giai điệu
− Độ lớn chất lượng thể hiện bởi số cung và nửa cung chứa trong quãng
đó
● Quãng 4 Sol-Do ở vd trên có độ lớn chất lượng à 2,5 cung
Hợp âm rải
− Dm : Rê thứ
− Em : Mi thứ
− Fm : Fa thứ