Professional Documents
Culture Documents
CĐ5 SH12 Tiến Hóa
CĐ5 SH12 Tiến Hóa
CĐ5 SH12 Tiến Hóa
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ TRUNG TÂM LUYỆN THI QUỐC GIA HSA EDUCATION
TÀI LIỆU PHẦN: KHOA HỌC - Môn: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: TRUNG TÂM HSA EDUCATION
CHUYÊN ĐỀ V_SINH HỌC 12_ TIẾN HÓA
CHƯƠNG I – BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
1. Bằng chứng tiến hóa
- Bằng chứng tiến hóa là những căn cứ khoa học để khẳng định thế giới sinh vật không ngừng biến
đổi và tiến hóa thích nghi với điều kiện môi trường.
- Có 2 nhóm bằng chứng là bằng chứng trực tiếp (hóa thạch: di tích của các SV để lại trong các lớp
đất đá của vỏ Trái Đất) và bằng chứng gián tiếp (giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh học,
sinh học phân tử và tế bào).
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì có trình tự nu càng giống nhau; protein có cấu trúc
giống nhau.
- Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đều được cấu tạo từ tế bào Mọi sinh vật có
cùng một nguồn gốc chung.
- Trong các bằng chứng tiến hóa thì hóa thạch là bằng chứng quan trọng nhất, sau đó đến bằng
chứng sinh học phân tử.
2. Các học thuyết tiến hóa
a. Học thuyết cổ điển của LaMac và học thuyết của Đacuyn.
- Nguyên nhân: môi trường sống không thuận lợi sinh vật phải đấu tranh sinh tồn với nhau.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của
CLTN. Biến dị ở đây Dacuyn quan tâm là những biến dị cá thể (vô hướng, phong phú) - sai khác ở
đời con so với đời bố mẹ.
- Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Biến dị phát sinh vô hướng (lợi, hại, trung tính), sự thích
nghi đạt được thông qua đào thải dạng kém thích nghi và tăng số lượng cá thể thích nghi bằng cách
sinh sản
- Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng
của CLTN, theo con đường phân li tính trạng
- Chiều hướng tiến hóa: Ngày càng đa dạng phong phú/Tổ chức ngày càng cao/ Thích nghi ngày
càng hợp lí
- Đóng góp: Chỉ ra các SV đều có một nguồn gốc từ một tổ tiên chung/Nêu lên vai trò sáng tạo của
CLTN và CLNT/ Giải thích hợp lý về sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
- Hạn chế: chưa rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị
T
E
b. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: Gồm 2 quá trình: tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
N
I.
- Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới hình thành loài mới
H
→ Quần thể là đơn vị của tiến hóa. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong một phạm vi tương đối hẹp, thời gian
T
N
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Tiến hóa nhỏ đề cập đến: nhân tố tiến hóa, quá
O
U
trình hình thành đặc điểm thích nghi, loài, quá trình hình thành loài mới.
IE
- Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới).
IL
A
Tiến hóa lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài, chỉ có thể nghiên cứu bằng tổng hợp,
T
so sánh.
1
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể: Đột biến tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, giao phối tạo ra biến
dị tổ hợp (nguồn biến dị thứ cấp). Di nhập gen cũng góp phần cung cấp nguồn biến dị cho quần thể.
3. Nhân tố tiến hóa
- Là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể:
(1) đột biến; (2) di – nhập gen; (3) chọn lọc tự nhiên;
(4) giao phối không ngẫu nhiên); (5) các yếu tố ngẫu nhiên
- Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
(CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng: quy định nhịp điệu và chiều hướng tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên
tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn tới chọn lọc kiểu gen. CLTN chống lại alen trội
(kiểu hình trội có hại) sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn (KH
lặn có hại).
- Đột biến, nhập gen là hai nhân tố làm phát sinh các alen mới (kiểu gen mới) trong quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, di gen là những nhân tố làm nghèo
vốn gen của quần thể.
- Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có đột biến – giao phối mới tạo ra kiểu gen thích nghi. Nhập gen
sẽ mang đến cho quần thể các kiểu gen mới.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, làm giảm tính đa dạng di truyền của
quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột: làm cho alen
lặn có hại trở nên phổ biến trong quần thể (ở QT có kích thước nhỏ).
dưới tác động của nhân tố tiến hóa, quần thể có sự thay đổi vốn gen sự khác biệt ngày càng lớn
cách li sinh sản và hình thành loài mới
4. Loài - Quá trình hình thành loài mới
4.1. Loài và các cơ chế cách li.
- Loài là một hoặc một nhóm quần thể bao gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự
nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể
khác
- Các tiêu chuẩn để phân biệt loài:
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản (tiêu chuẩn đơn giản nhất, chính xác nhất, không sử dụng được
với loài sinh sản vô tính, các loài bị tuyệt chủng, các loài sống ở những nơi quá xa nhau,…)
- Tiêu chuẩn khác: Tiêu chuẩn hình thái, hóa sinh, sinh lí, sinh học phân tử,...
- Cơ chế cách li:
Là những trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản
các cá thể giao phối tự do, ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai
sự thụ tinh tạo hợp tử những có sức sống kém, bất thụ
T
E
N
I.
2
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): sống cùng một Do sự khác biệt về cấu trúc di
khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh truyền (số lượng, hình thái NST,
Những yếu tố - Cách li tập tính: các loài có các tập tính giao ……)
phối khác nhau con lai không có sức sống
tạo nên sự cách
- Cách li thời gian (mùa vụ): các loài có mùa
li sinh sản nếu có sống sót thì sẽ giảm phân
sinh sản khác nhau
bất thường tạo giao tử bị mất
- Cách li cơ học: các loài khác nhau có cấu
tạo cơ quan sinh sản khác nhau
cân bằng gen giảm khả năng
- Cách li giao tử: các loài khác nhau có cấu sinh sản hoặc bất thụ
tạo giao tử khác nhau
🖝 Chúng không thể giao phối với nhau
Vai trò với tiến hóa:
- Ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau duy trì được sự toàn vẹn của loài (bảo tồn đặc
điểm riêng)
- Cùng với các nhân tố tiến hóa,từ một quần thể ban đầu tách ra thành nhiều quần thể thì các cơ chế
cách li góp phần phân hóa vốn gen của các quần thể cách li sinh sản tạo loài mới trong sinh
giới.
4.2. Quá trình hình thành loài mới
Cách li Nhiều quần thể Nhân tố Thay đổi tần số alen và thành
Quần thể gốc
khác nhau tiến hóa phần kiểu gen (vốn gen)
CLTN
Cách li
Hình thành loài mới Quần thể mới có vốn gen đặc
sinh sản trưng (quần thể thích nghi)
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T
3
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lí xảy ra ở các loài di động xa (cả thực vật và động vật).
Thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. Thường dẫn đến hình
thành nòi địa lí; không nhất thiết hình thành loài mới.
- Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái, con
đường tập tính hoặc bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
- con đường sinh thái: xảy ra ở các loài thực vật và động vật ít di động.
- con đường lai xa và đa bội hóa: chỉ xảy ra ở các loài thực vật.
(VD: lúa mì lục bội, cây song nhị bội giữa cải bắp – cải củ…
- con đường tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp
(VD: trong hồ cá ở châu Phi: cá đỏ, cá xanh…)
- Loài người được phát sinh và tiến hóa từ tổ tiên dạng vượn người (Đriôpitec) Người vượn
I.
H
(Oxtralôpitec) Người khéo léo(Homo habilis ) Người đứng thẳng (Homo erectus) Loài
T
N
4
https://TaiLieuOnThi.Net