dethiKTVXL2021-CTTT Y Sinh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ Môn Kỹ thuật vi xử lý

NỘI
Ngày thi: 26/02/2022 (online)
TRƯỜNG ĐIỆN-ĐIỆN TỬ Thời gian: 110 phút làm bài + 10 phút nộp bài
-------------------- (tổng 120 phút)
(Được sử dụng tài liệu, máy tính để làm bài,
Không được trao đổi bài)
Ký duyệt Trưởng nhóm: Đã ký Khoa chuyên môn: Đã ký duyệt
duyệt
I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT: (4 điểm)

(Chú ý: các vị trí dấu “?” được thay bằng chữ số cuối của MSSV)

1. Cần bao nhiêu byte để mã hóa câu lệnh sau: ADD AX, A?h
2. Cho DS = 1A2Dh; DI = 10?Eh; SS = 1123h; BP = 30?2h; Tính địa chỉ logic ô nhớ [BP][DI] +
?Ah.
3. Khi dùng chế độ địa chỉ tương đối chỉ số cơ sở thì kích thước của giá trị dịch chuyển trong
chuỗi bit mã hóa cho lệnh được xác định bởi trường nào ?
4. ARM Cortex M4 gồm bao nhiêu thanh ghi đa năng ?
5. So sánh tập lệnh của ARM Cortex M0+, M3, M4 và M7
6. Vùng nhớ mã chương trình của ARM Cortex M4 có dải địa chỉ là bao nhiêu ?
7. Nếu SS = 34?0h và SP = A?00h thì địa chỉ vật lý của đỉnh stack là bao nhiêu ?
8. Viết lệnh tương đương trong assembly cho dòng lệnh sau trong C: signed char X=?;
9. Viết lệnh tương đương trong assembly cho dòng lệnh sau trong C: Unsigned int Y[?];
10. Viết đoạn lệnh assembly thực hiện dòng lệnh sau trong C (giả sử cũng sử dụng biến A,B là 16
bit): A=B - ?;

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Thiết kế bộ nhớ 32KB RAM và 16KB ROM cho VXL 8088 từ các IC 8K x 8 bit RAM và
4KB ROM. Biết rằng địa chỉ của các IC liên tục và liền nhau. Địa chỉ bắt đầu hoặc địa chỉ
kết thúc do sinh viên tự chọn đảm bảo các tiêu chí thiết kế bộ nhớ.
2. Ghép nối VXL 8088 với IC 8255A tại địa chỉ là 2 số cuối MSSV ở hệ 16. (a) Hãy tính các
địa chỉ các cổng A, B, C và thanh ghi từ điều khiển CWR. (b) Vẽ sơ đồ ghép nối giải mã địa
chỉ cho 8255 chỉ dùng cổng NAND.
3. Viết chương trình ASM cho VXL 8088 để nhập tên của bạn và sau đó hiển thị ra màn hình.
4. Sử dụng VĐK đã dùng trong BTL, hãy thiết kế hệ thống như sau:
(1) Hệ thống có kết nối đầu vào với 1 nút bấm (button) và
(2) Hệ thống có kết nối đầu ra với 4 LED 7 thanh.
Yêu cầu:
(a) Vẽ sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý.
(b) Lập trình điều khiển ấn nút button thì 4 LED hiển thị 4 chữ số MSSV theo 2 chế độ.
Ấn lần thứ nhất hiển thị chế độ 1, ấn lần thứ 2 hiển thị chế độ 2 và lần lượt lặp lại hiện thỉ
chế độ 1 và 2 trong các lần ấn tiếp theo:
- Chế độ 1: 4 LED nhấp nháy với độ trễ 2s
- Chế độ 2: các chữ số MSSV hiển thị trên các LED dịch sáng bên phải, số hiển thị trên
LED cuối quay về hiển thị trên LED đầu tiên với độ trễ 2s. Ví dụ: gọi thứ tự các LED
là L1L2L3L4 và với MSSV = 4321, thì chế độ 2 sẽ chạy như sau: 4321 → 1432 →
2143 → 3214 → 3421 ….

III. NỘI DUNG VẤN ĐÁP:

NỘI DUNG VẤN ĐÁP ĐƯỢC CHẤM CÙNG VỚI BÁO CÁO BÀI TẬP MÔN HỌC

You might also like