TCDN Chuong 5

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Họ và tên: Lê Cáp Đông Uyên

MSSV: 31211024395
CHƯƠNG 5
I. Lý thuyết
2. Nếu một dự án có NPV dương thì thời gian thu hồi vốn nhỏ hơn đời sống của dự
án.
Vì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu được tính toán dựa trên dòng tiền được chiết
khấu với lãi suất chiết khấu tương tự như NPV, nên nếu NPV dương, thời gian
hoàn vốn chiết khấu phải nhỏ hơn thời gian dự án.
NPV dương thì giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai lớn hơn chi phí đầu tư
nên chỉ số khả năng sinh lợi lớn hơn 1.
Nếu NPV dương với một lãi suất chiết khấu nhất định (r), thì NPV sẽ bằng 0 đối
với một số lãi suất chiết khấu lớn hơn r; do đó, IRR lớn hơn tỷ suất sinh lợi mong
đợi.
I
4. Thời gian thu hồi vốn của dự án: PP = (1)
C
Ta có:
C C C
0=−I+ + 2+ +…
(1+ IRR) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )3

C C
↔0=−I+ ↔ IRR = (2)
IRR I
1
Từ (1) và (2) → IRR =
PP
Đối với các dự án dài hạn có dòng tiền tương đối ổn định, dự án có thời gian hoàn
vốn càng nhỏ thì IRR càng lớn và ngược lại.
II. Bài tập
1. a. Chọn dự án A vì trong vòng 2 năm đã thu hồi vốn.
9.500 6.000 2.400
b. NPVA = − $15.000 + + 2+ = − $624,229
(1+0 , 15) ( 1+ 0 ,15 ) ( 1+ 0 ,15 )3
10.500 7.000 6.000
NPVB = − $18.000 + + 2+ = $368,538
(1+0 , 15) ( 1+ 0 ,15 ) ( 1+ 0 ,15 )3
NPVB > NPVA → Chọn dự án B.
8.500 10.200 6.200
5. 0 = − $20.000 + + 2+ → IRR = 12,41%
(1+ IRR) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )3
IRR > r = 9% → Công ty nên chấp nhận dự án (dự án đầu tư).
7. Tổng hiện giá dòng thu:
C 1 84.000 1
PV = x (1 − n) = x (1 − ) = $371.499
r ( 1+ r ) 0 , 13 ( 1+ 0 ,13 )7
PV 371.499
PI = C F = = 0,96 < 1 → Từ chối dự án.
0 385.000

−3.700 −2.400 −1.500 −1.200


10. a. 0 = $7.000 + + 2 + 3 + → IRR = 12,40%
(1+ IRR) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )4

b. IRR > r → Chấp nhận đề nghị (do đây là đề nghị đầu tư).
c. IRR < r → Từ chối đề nghị.
d. Với r = 10%
−3.700 −2.400 −1.500 −1.200
NPV = $7.000 + + 2 + 3 + = −$293.696
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 )4

Với r = 20%
−3.700 −2.400 −1.500 −1.200
NPV = $7.000 + + 2 + 3 + = $803.241
(1+0 , 2) ( 1+ 0 ,2 ) ( 1+ 0 ,2 ) ( 1+ 0 ,2 )4

e. Quyết định theo quy tắc NPV nhất quán với quy tắc IRR vì đề nghị chỉ đổi dấu
1 lần.
11. a. Deepwaterfishing (dự án 1)
1.200 1.100 900
0 = − $2.300 + (1+ IR R ) + 2 + 3 → IRR1 = 19,55%
1 ( 1+ IR R1 ) ( 1+ IR R1 )
New Submarine Ride (dự án 2)
8 00 2.3 00 2. 900
0 = − $3.900 + (1+ IR R ) + 2 + 3 → IRR2 = 20,57%
2 ( 1+ IR R2 ) ( 1+ IR R2 )
Vì đây là hai dự án loại trừ, BRC nên chọn dự án 2 (IRR2 = 20,57%)
b.

Năm Deepwaterfishing New Submarine Ride New Submarine Ride –


(dự án 1) (dự án 2) Deepwaterfishing
1 -2.300 -3.900 -1.600
2 1.200 800 -400
3 1.100 2.300 1.200
4 900 2.900 2.000

−4 00 1.200 2.0 00
0 = − 1.600 + + 2 + → IRR tăng thêm = 21,47%
(1+ IRR) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )3

Do IRR tăng thêm lớn hơn tỷ suất sinh lợi hàng năm (14%) → Chọn dự án 2.
1.200 −1.100 9 00
c. NPV1 = − $2.300 + + 2 + = $206.520
(1+0 , 14) ( 1+ 0 ,14 ) ( 1+ 0 ,14 )3
8 00 2.3 00 2.9 00
NPV2 = − $3.900 + + 2 + = $258.947
(1+0 , 14) ( 1+ 0 ,14 ) ( 1+ 0 ,14 )3

Chọn dự án 2 do NPV2 > NPV1 → Kết quả giữa quy tắc NPV và quy tắc IRR tăng
thêm nhất quán với nhau.
125.000.000 −15.000.000
13. a. NPV = − $85.000.000 + + = $16.239.669
(1+0 , 1) ( 1+0 , 1 )2

Công ty nên chấp nhận dự án vì NPV dương.


b. Không thể áp dụng quy tắc IRR cho dự án này vì đây là trường hợp IRR đa trị.
14. Gọi Board Game là dự án 1, DVD là dự án 2.
750−600
a. Thời gian hoàn vốn của dự án 1: T = 1 + = 1,3 năm
450
1.800−1.300
Thời gian hoàn vốn của dự án 2: T = 1 + = 1,59 năm
850
Nên chọn dự án 1 vì có thời gian hoàn vốn sớm hơn.
600 45 0 12 0
b. NPV1 = − 750 + + 2 + = 257.513
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 )3
1.3 00 85 0 35 0
NPV2 = − 1.800 + + 2 + = 347.258
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 )3

Nên chọn dự án 2 vì có NPV cao hơn.


60 0 45 0 120
c. 0 = − $750 + (1+ IR R ) + 2 + 3 → IRR1 = 33,79%
1 ( 1+ IR R1 ) ( 1+ IR R1 )
1.300 850 350
0 = − $1.800 + + 2 + 3 → IRR2 = 23,31%
(1+ IR R2 ) ( 1+ IR R2 ) ( 1+ IR R2 )
Nên chọn dự án 1 vì có IRR cao hơn.
d.
Năm Board Game DVD DVD – Board Game
1 -750 -1.800 -1.050
2 600 1.300 700
3 450 850 400
4 120 350 230

−7 00 −4 00 −23 0
0 = 1050 + + 2 + → IRR = 15,86%
(1+ IRR) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )3

IRR tăng thêm lớn hơn lãi suất chiết khấu → Chọn dự án 2.
11 7 ,5 2 ,5 18 ,1
15. a. PVCDMA = + 2 + 3 = 18,1 → PICDMA = = 2,26
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 ) 8

10 25 20 44 ,8
PVG4 = + 2 + 3 = 44,8 → PIG4 = = 3,73
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 ) 12

18 32 20 57 , 8
PVwifi = + 2 + 3 = 57,8 → Piwifi = = 2,89
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 ) 20

Thứ tự các dự án có mức sinh lợi cao dần CDMA < Wifi < G4.
b. NPVCMDA = PVCDMA – 8 = 10,1
NPVG4 = PVG4 – 12 = 32,8
NPVwifi = PVwifi – 20 = 37,8
Thứ tự các dự án có mức sinh lợi cao dần CDMA < G4 < Wifi.
c. Với nguồn vốn đầu tư bị giới hạn là $20 triệu thì CEO nên đầu tư đồng thời vào
dự án CDMA và G4 vì cả 2 dự án có NPV dương và tổng NPV của 2 dự án cũng
cao hơn NPV của dự án Wifi.
450.000−320.000
16. a. Thời gian hồi vốn của AZM Mini Suv: T = 1 +
180.000
= 1,722 năm
800.000−350.000−420.000
Thời gian hồi vốn của AZF Full SUV: T = 2 +
290.000
= 2,103 năm
Chấp nhận dự án AZM Mini Suv vì có số năm hồi vốn ngắn hơn.
320.000 180.000 150.000
b. NPVAZM = + 2 + – 450.000 = $102.366
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 )3
350.000 420.000 290.000
NPVAZF = + 2 + – 800.000 = $83.170
(1+0 , 1) ( 1+ 0 ,1 ) ( 1+ 0 ,1 )3

Chấp nhận dự án AZM Mini Suv vì có NPV cao hơn.


32 0.000 180 .000 15 0 .000
c. 0 = − 450.000 + +
(1+ IR R A Z M ) ( 1+ IR R A Z M )2
+ ( 1+ IR R )3
AZM

→ IRRAZM = 24,65%
35 0.000 42 0.000 29 0.000
0 = − 800.000 + (1+ IR R ) +
( 1+ IR R A Z F )
2 + ( 1+ IR R )3
AZF AZF

→ IRRAZF = 15,97%
Chấp nhận dự án AZM Mini Suv vì có IRR cao hơn.
d. Không cần thiết vì có sự nhất quán trong việc lựa chọn dự án AZM Mini Suv
thông qua IRR và NPV.
110.000 110.000 185.906
17. a. PVA = + 2 = 185.906 → PIA = = 1,24
(1+0 , 12) ( 1+ 0 ,12 ) 150.000

20 0.000 20 0.000 338.010


PVB = + 2 = 338.010 → PIB = = 1,13
(1+0 , 12) ( 1+ 0 ,12 ) 300.000

120.000 9 0.000 178.890


PVC = + 2 = 178.890 → PIC = = 1,19
(1+0 , 12) ( 1+ 0 ,12 ) 150.000

b. NPVA = PVA − 150.000 = 35.906


NPVB = PVB − 300.000 = 38.010
NPVC = PVC − 150.000 = 28.890
c. Chấp nhận cả 3 dự án vì đây là 3 dự án độc lập có PI lớn hơn 1.
d. Đây là 3 dự án loại trừ, nên dựa trên quy tắc NPV chọn dự án B để tránh đưa ra
quyết định sai lầm.
e. Công ty nên chấp nhận thực hiện đồng thời 2 dự án A và B với mức vốn giới
hạn là $450.000 vì 2 dự án này phù hợp với nguồn vốn giới hạn, đều có PI lớn
hơn 1 và tổng NPV của 2 dự án lớn hơn tổng dự án B và C hay A và C.
19.
Năm NP-30 NX-20 Ý nghĩa
Thời gian thu hồi vốn 2,97 năm 3,14 năm Chọn dự án NP-30
IRR 20,27% 20,34% Chọn dự án NX-20
PI 1,128 1,139 Chọn dự án NX-20
NPV $70.148,69 $48.583,79 Chọn dự án NP-30

550.000
Thgian hồi vốn của NP-30 : T = = 2,97 năm
185.000

350.000−100.000−110.000−121.000
Thgian hồi vốn của NX-20: T = 3 + = 3,14 năm
133.000

Chọn dự án NP-30 vì có thời gian thu hồi vốn nhanh hơn.

185.000 185.000 185.000 185.000 185.000


0= + 2 + 3 + 4 + – 550.000
(1+ IRR) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )5

→ IRR = 20,27%
100 .000 110 .000 121.000 133 .000 146.410
0= + 2 + 3 + 4 + – 350.000
(1+ IRR) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR ) ( 1+ IRR )5

→ IRR = 20,34%
Chọn dự án NX-20 vì có IRR cao nhất và lớn hơn r = 15%.

185.000 185.000 185.000 185.000 185.000


+ + + +
PINP−30 = (1+15 %) ( 1+15 % ) ( 1+15 % ) (1+15 % ) ( 1+ 15 % )5 = 1,128
2 3 4

550.000
100 .000 110 .000 121.000 133 .000 146.410
+ + + +
PINX−20 = (1+15 %) ( 1+15 % ) ( 1+15 % ) (1+15 % ) ( 1+ 15 % )5 = 1,139
2 3 4

350.000
Chọn dự án NX-20 vì có PI > 1 và lớn hơn PI của NP-30.
185.000 185.000 185.000 185.000 185.000
NPVNP−30 = + 2 + 3 + 4 + − 550.000
1+15 % ( 1+ 15 % ) ( 1+ 15 % ) ( 1+ 15 % ) ( 1+ 15 % )5

= $70.148,69
100.000 110.000 121.000 133.000 146.410
NPVNX−20 = + 2 + 3 + 4 + – 350.000
1+15 % ( 1+ 15 % ) ( 1+ 15 % ) ( 1+ 15 % ) ( 1+ 15 % )5

= $48.583,79
Chọn dự án NP-30 vì có NPV > 0 và lớn hơn NPV của NX-20.

You might also like