Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 - 1 - Giao Thuc CN - Modbus - AS-I 1
Chuong 6 - 1 - Giao Thuc CN - Modbus - AS-I 1
VIỆN ĐIỆN
BÀI GIẢNG
ĐO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHIỆP
2/7/2021 1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Giới thiệu chung và lịch sử phát triển của các hệ thống đo
1
và điều khiển công nghiệp
2
Các thiết bị đo lường và chấp hành trong công nghiệp
4
Các thiết bị giám sát trong công nghiệp
5
Cơ sở kĩ thuật truyền tin công nghiệp
6
Các giao thức công nghiệp tiêu biểu
7
Một số hệ thống công nghiệp thực tế
2/7/2021 2
Tài liệu tham khảo
Giáo trình “Màng thông tin công nghiệp” Hoàng Minh Sơn, nhà
xuất bản Khoa học và Kĩ thuật
Giáo trình “Hệ thống thông tin công nghiệp’ Phạm Thượng Hàn
(chủ biên) Nhà xuất bản giáo dục
Giáo trình “Cảm biến công nghiệp”
Bài giảng “ Đo và điều khiển công nghiệp” Đào Đức Thịnh, bộ
môn Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp.
….
2/7/2021 3
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
1. MODBUS
2. AS-I
3. PROFIBUS
2. CAN
5. DEVICE NET
6. INTERBUS
7. FOUNDATION FIELDBUS
8. ETHERNER
2/7/2021 4
Khái niệm chung về giao thức
2/7/2021 5
Khái niệm chung về giao thức
Giao thức thiết lập một tiêu chuẩn chung cho việc trao đổi dữ
liệu giữa phần thu và phát trên mạng
Điều khiển một khung bản tin chung cho tất cả các thiết bị trên
mạng
2/7/2021 6
Quy định một giao thức
Khởi tạo: Phần này khởi tạo các thông số của giao thức và bắt đầu truyền dữ
liệu trên đường truyền
Tạo khung và đồng bộ khung: Phần này định nghĩa thời điểm khởi đầu và thời
điểm kết thúc của khung để bên nhận có thể đồng bộ dữ liệu khi nhận.
Điều khiển luồng dữ liệu: để đảm bảo rằng với tốc độ này thì bên thu có thể
nhận số liệu mà không bị thiếu.
Điều khiển truy cập đường truyền.
Phát hiện và sửa lỗi.
Điều khiển Time Out: áp dụng với các bộ truyền khi nó không nhận được dữ
liệu trong khoảng thời gian định trước và bộ nhận không thể nhận được các
bản tin trước đó.
Quá trình xử lí giao thức có thể là mã hoá hoặc giải mã, như vậy việc xử lí giao
thức chính là việc thực hiện một quá trình truyền thông dựa trên cơ sở của giao
thức định sẵn.
2/7/2021 7
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp
2/7/2021 8
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp
2/7/2021 9
Các giao thức công nghiệp
2/7/2021 10
6.1 MODBUS
2/7/2021 11
6.1 MODBUS
2/7/2021 12
MODBUS
2/7/2021 13
MODBUS
2/7/2021 14
6.1.1 Kiến trúc giao thức
Modbus thực chất là một chuẩn giao thức và dịch vụ thuộc lớp
ứng dụng, vì vậy nó được thực hiện trên các cơ chế vận
chuyển cấp thấp như: TCP/IP, MAP (Manufacturing Message
Protocol).
2/7/2021 15
Kiến trúc giao thức
2/7/2021 16
Modbus Serial
2/7/2021 17
Cấu trúc mạng
2/7/2021 18
Kĩ thuật truyền dẫn
2/7/2021 19
Modbus - Giao diện vật lí
Modbus còn đưa ra các phương thức để chuyển đổi cấu hình
mạng qua lại giữa các chuẩn RS 485 3 dây và 5 dây
Chuyển đổi RS 485 5 dây và hệ thống 3 dây
2/7/2021 20
Modbus - Giao diện vật lí
2/7/2021 21
Kĩ thuật truyền dẫn
Modbus serial
Cấu hình daisy/chain
2/7/2021 22
Modbus - Cơ chế giao tiếp
2/7/2021 23
Modbus - Cơ chế giao tiếp
Địa chỉ gửi đồng Địa chỉ riêng biệt Dành cho tương
loạt của các trạm tớ lai
(bản tin quảng bá)
2/7/2021 24
Modbus - Cơ chế giao tiếp
Trong giao thức ModBus chuẩn dữ liệu có thể được truyền ở một
trong 2 chế độ sau:
ASCII: Rõ ràng, chẳng hạn sử dụng nó trong các thử nghiệm
RTU: Gọn nhẹ và nhanh hơn, sử dụng trong các chế độ thông
thường.
2/7/2021 25
Modbus - Chế độ truyền ASCII
Start 0 1 2 3 4 5 6 P Stop
Khi các bộ điều khiển sử dụng chế độ ASCII mỗi byte 8 bit
truyền như hai kí tự ASCII.
Ưu điểm chính là thời gian truyền giữa các kí tực lên đến 1s
mà không gây ra lỗi,
Bít trên kí tự: 1 Start bit; 7 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
Kiểm tra lỗi Parity
2/7/2021 26
Modbus - Chế độ truyền RTU
Trong chế độ truyền RTU (Remote Terminal Unit) mỗi byte trong
thông báo được gửi thành 1 ký tự 8 bít ưu điểm là hiêu suất truyền
cao, nhưng mỗi thông báo phải được truyền thành một dãy liên tục.
Start 0 1 2 3 4 5 6 7 P Stop
Khi gửi các bộ điều khiển hoạt động ở chế độ RTU, mỗi byte -8bit
gửi như hai số Haxadecimal – 4bit
Ưu điểm của phương pháp này là một độ kí tự lớn cho phép truyền
tốt hơn chế độ ASCII với cùng tốc độ bit
Mỗi bản tin cần truyền thành chuỗi liên tục
Số bit trên Byte: 1 Start bit; 8 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
Kiểm tra lỗi Parity
2/7/2021 27
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Một bản tin của Modbus bao gồm nhiều thành phần và có
chiều dài khác nhau.
Trong chế độ Modbus chuẩn có hai chế độ truyền (ASCII và
RTU), mỗi bản tin sẽ được đóng khung, mỗi khung có nhiều kí
tự có cấu trúc khác nhau tùy theo chế độ truyền.
Ở chế độ RTU các kí tự truyền thành dòng liên tục
Ở chế độ ASCII truyền gián đoạn, khoảng cách truyền tối đa
là 1s
Hai chế độ truyền khác nhau ở mã hóa thông tin gửi đi, cấu
trúc bức điện và biện pháp kiểm tra lỗi.
2/7/2021 28
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Trong cả hai chế độ truyền ASCII và RTU thì các bản tin phải
đặt trong khung bản tin có điểm đầu và kết thúc
Định dạng bản tin trong giao thức ModBus được trình bày trên
hình sau
Bắt Trường địa Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi CRC hoặc Kết
đầu thúc
chỉ (Function) (data) LRC
(Start) (Stop)
(Address) (Error check)
PDU
ADU
2/7/2021 29
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Với bản tin gửi từ trạm chủ:
Địa chỉ trạm nhận: (0-247) trong đó 0 tức là gửi đồng loạt
Mã hàm: gọi chỉ thị hoạt động trạm tớ cần thực hiện theo yêu cầu
Dữ liệu: Chứa các thông tin bổ xung mà trạm tớ cần cho việc thực
hiện trạm gọi.
Thông tin kiểm tra lỗi: Giúp trạm tớ kiểm tra sự toàn vẹn của nội
dung thông báo.
Thông báo trả lời từ Slave:
Địa chỉ: mang thông tin địa chỉ của trạm gửi và trạm nhận là trạm
chủ
Mã hàm: Trả lời từ trạng thái của chính mình
Dữ liệu: Thông tin trả lời
2/7/2021 30
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Định dạng bản tin trong chế độ ASCII được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi LRC Kết thúc
1 ký tự 2 kí tự 2 kí tự N kí tự 2 kí tự 2 kí tự
: CR+LF
2/7/2021 31
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Định dạng bản tin trong chế độ RTU được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi CRC Kết thúc
Thông báo bắt đầu truyền là khoảng trống 3.5 kí tự, thường lấy
là số nguyên lần thời gian kí tự
Toàn bộ khung phải truyền liên tục, nếu khoảng trống lớn hơn
1,5 thời gian kí tực thì thiết bị nhật sẽ hủy bổ thông báo.
Kết thúc của khung truyền cũng lại là khoảng trống rỗi
2/7/2021 32
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
2/7/2021 33
Modbus – các chức năng của Modbus
Các thuộc tính của Modbus/ASCII và Modbus/RTU
Modbus/ASCII Modbus/RTU
Ký tự ASCII 0...9 and A..F Binary 0...255
LRC Longitudinal CRC Cyclic Redundancy
Error check
Redundancy Check Check
Frame start character ':' 3.5 chars silence
Frame end characters CR/LF 3.5 chars silence
Các Gap trong
1 sec 1.5 times char length
message
Start bit 1 1
Data bits 7 8
Parity even/odd none even/odd none
Stop bits 1 2 1 2
2/7/2021 34
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 35
Modbus – các chức năng của Modbus
Trường mã hàm
2/7/2021 36
Modbus – các chức năng của Modbus
Trường mã hàm
2/7/2021 37
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 38
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 39
Modbus – các chức năng của Modbus
Bảng sau trình bày các dải địa chỉ cho các coil, các input,
Inputs registers và các holding register và cách địa chỉ trong
Modbus message được tính cho trước địa chỉ thực của item
trong slave device.
Device and Modbus address ranges
Device address Modbus address Description
00001...09999 address – 1 Coils (outputs)
10001... 19999 address - 10001 Inputs
30001... 39999 address - 30001 Inputs registers
40001... 49999 address - 40001 Holding registers
2/7/2021 40
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 41
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 42
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 43
Modbus – các chức năng của Modbus
Slave nhận được bản tin đúng nhưng không thực hiện được
2/7/2021 44
Modbus – các chức năng của Modbus
Exception Codes:
Địa chỉ của coil không tồn tại
trong slave thì Exception Codes
sẽ trả về là 02
2/7/2021 45
Modbus – các chức năng của Modbus
Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:
2/7/2021 46
Modbus – các chức năng của Modbus
Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:
2/7/2021 47
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 48
Modbus – các chức năng của Modbus
Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 01-Đọc
trạng thái lõi (read coil status)
2/7/2021 49
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 50
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 01
2/7/2021 51
Modbus – các chức năng của Modbus
Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 02-Đọc
trạng thái vào (Read input status)
2/7/2021 52
Modbus – các chức năng của Modbus
Lưu đồ
2/7/2021 53
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 02
2/7/2021 54
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 55
Modbus – các chức năng của Modbus
Lưu đồ
2/7/2021 56
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 57
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 58
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 59
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 60
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 61
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 62
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 63
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 64
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 65
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 66
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 67
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 68
Modbus – các chức năng của Modbus
Ghi dữ liệu lên hai thanh ghi bắt đầu từ thanh ghi 40002 giá trị
00 0Ah và 01 02h
2/7/2021 69
Modbus – các chức năng của Modbus
2/7/2021 70
Modbus – Kiểm tra lỗi
2/7/2021 71
Modbus – Kiểm tra lỗi
2/7/2021 72
Modbus - Giao diện vật lí
2/7/2021 73
ModBus TCP/IP
2/7/2021 74
ModBus TCP/IP
Modbus đẽ dàng cấu hình với mọi cấu trúc mạng
2/7/2021 75
ModBus TCP/IP
2/7/2021 76
ModBus TCP/IP
Mọi thiết bị PLC, HMI, Control Panel, Driver, Motion control, I/O
Device… có thể kết nối trong mạng
2/7/2021 77
ModBus TCP/IP
2/7/2021 78
ModBus TCP/IP
2/7/2021 79
ModBus TCP/IP
2/7/2021 80
ModBus TCP/IP
Một khung bản tin trong Modbus TCP bao gồm hai phần chính
là MBAP Header (Modbus Application Header) và PDU.
So sánh với khung bản tin Modbus RTU đã nêu trên, Modbus
TCP chỉ giữ lại thông tin mã hàm và dữ liệu cần truyền đi, còn
phần địa chỉ của Slave và kiểm tra lỗi CRC được lược bỏ
Việc lược bỏ địa chỉ Slave là do mỗi Slave bây giờ đóng vai trò
là Server, đã được xác định qua địa chỉ IP cũng như port, vì
thế thông tin này là không cần thiết.
Bên cạnh đó mã CRC cũng được lược bỏ thay vào đó là mã
kiểm tra toàn bộ khung TCP/IP là FCS nằm trong gói TCP/IP
2/7/2021 81
ModBus TCP/IP
MBAP Header gồm 7 bytes MBAP được thêm vào đằng trước mã
hàm. Các trường dữ liệu trong MBAP bao gồm:
Transaction Identifier: gồm 2 byte do Client đặt để nhận dạng
duy nhất từng yêu cầu. Các byte này được Server lặp lại vì các
phản hồi từ Server có thể không được nhận theo thứ tự như
các yêu cầu.
Protocol Identifier: gồm 2 byte do Client đặt, luôn luôn = 00 00
(hexa).
Length: gồm 2 bytes xác định số lượng byte trong bản tin tính
từ Unit ID đến cuối bản tin.
Unit Identifier: gồm 1 byte được thiết lập bởi Client và được
Server lặp lại khi phản hồi để xác định Client kết nối đến.
2/7/2021 82
ModBus plus
Là một hệ thống bus dựa trên modbus nhưng giá thành thấp,
dễ lắp đặt, cài đặt
Cho phép đánh địa chỉ 64 nút trên mạ, tốc độ truyền 1Mbps
Mạng peer to peer
Sửa dụng MAC là tocken passing
2/7/2021 83
ModBus plus
2/7/2021 84
ModBus plus
2/7/2021 85
ModBus plus
2/7/2021 86
6.2 AS-I (Actuator Sensor Interface )
field level:
CAN DeviceNet FIP Interbus Profibus etc.
AS-Interface level:
Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave
2/7/2021 90
AS-I
AS-I làm giảm đáng kể sự phức tạp của dây nối, vì thế hệ
thống dây song song thông thường của mỗi cảm biến hoặc
thiết bị chấp hành đến bộ điều khiển sẽ không còn cần thiết.
Điều này tiết kiệm cho người sử dụng rất nhiều đầu nối, hộp
chia tách, cards vào/ra và dây điện.
2/7/2021 91
Nối dây truyền thống
2/7/2021 92
Nối dây trong hệ AS-I
2/7/2021 93
Sự phát triển của AS-I
Phiên bản đầu tiên ra đời vào khoảng những năm 1994 (V2.0)
Phiên bản mở rộng được sản xuất năm 2002 (V2.1)
Phiên bản 3.0 được ra đời tháng 9 năm 2004
2/7/2021 94
Cấu trúc mạng
Slave Slave
Slave
2/7/2021 98
Đặc điểm của mạng AS-I
2/7/2021 99
Đặc điểm của mạng AS-I
2/7/2021 100
Đặc điểm của mạng AS-I
Bên truyền:
Một dãy bit trước khi được gửi đi phải được mã hóa Manchester với
mục đích tạo thông tin đồng bộ nhịp và trung hòa sự xuất hiện của
các bít 0 và 1.
Dòng điện tương ứng từ bộ phát nhờ tác dụng của các cuộn cảm
trong mạch cách ly dữ liệu sẽ tạo ra mức tín hiệu điện áp mong
muốn trên đường truyền.
Mỗi 1 sườn lên của dòng tạo 1 điện áp âm và ngược lại mỗi 1 sườn
xuống của dòng tạo 1 điện áp dương.
Bên nhận
Các xung âm và xung dương của tín hiệu điện áp sẽ được phát hiện.
Dựa vào khoảng cách xuất hiện giữa các xung bộ thu có thể phân
biệt các bit 0 hoặc 1 và tái tạo lại dãy nguồn.
2/7/2021 101
Đặc điểm của mạng AS-I
2/7/2021 102
Đặc điểm của mạng AS-I
2/7/2021 103
HEÄ THOÁNG AS-I
Thành phần mút mạng: Mỗi nút mạng có thể kết nối với các
Sensor/Actuator có tích hợp AS-I connector hoặc thông qua
các AS-I module.
2/7/2021 104
Đặc điểm của mạng AS-I
Địa chỉ điện tử: Mỗi slaver có một địa chỉ riêng
Đễ dàng cài đặt hệ thống
Hoạt động tin cậy và linh hoạt và an toàn
2/7/2021 105
Đặc điểm của mạng AS-I
Đặc điểm của mạng AS-I
2/7/2021 107
Đặc điểm của mạng AS-I
D0 = sensor 1
one connection D1 = sensor 2
D2 = actuator 1
AS- D3 = actuator 2
Interface P0
1 module Slave IC Watchdog
enclosure up to 4
energy sensors
or/and
4 actuators
2/7/2021 108
Đặc điểm của mạng AS-I
Chế độ địa chỉ
Chế độ mở rộng (A/B) (V2.1), 1 Master có thể quản lý 62
Slaver (4I/3O), cho phép kết nối với 248 Sensor/186
Actuator
V3.0 mỗi master có thể quản lý 62 slaves (8I/8O) cho phép
kết nối với 496 Sensor/496 Actuator
Mỗi Slaver AS-I được gán một địa chỉ, địa chỉ được lưu
trong EPROM của salver đó. Địa chỉ có thể được đặt do AS-
I Master hoặc dùng một thiết bị đặt địa chỉ chuyên dụng
2/7/2021 109
Đặc điểm của mạng AS-I
2/7/2021 110
Cơ chế giao tiếp
AS-I hoạt động kiểu Master/Slaver. Trong một chu kỳ quét bus,
master thực hiện trao đổi dữ liệu với slaver một lần.
Vì khoảng cách truyền tương đối nhỏ, trong khi tốc độ truyền cố
định là 167 kbps nên thời gian một chu kì bus phụ thuộc hoàn
toàn vào số lượng trạm tớ ghép nối
Một chu kì quét bus phụ thuộc vào số lượng slaver.
2/7/2021 111
Cơ chế giao tiếp
Ad=4 Ad=3
Ad=1 Ad=2
Mise à jour des sorties
1 cycle AS-i
Q. Ad1 R.1 Q. Ad2 R.2 Q. Ad3 R.3 Q. Ad4 R.4 P. Adx R.x S. Ady R.y Q. Ad1 R.1
Maître
Esclaves
Cơ chế giao tiếp
AS-Interface Master Slave 1
output data
Master gửi
bản tin input data
(message) Slave 2
output data
14 bít (5
cycle time:
bít địa chỉ - max. 5 ms input data
và 5 bit (standard mode)
- max 10 ms .
thông tin (A/B-mode) .
dữ liệu .
hoặc mã
hàm) rồi input data
chờ trả lời
Messsage
trả lời của master request slave response
Slaver có 7 0 SB A4 A3 A2 A1 A0 1 D3 D2 D1 D0 PB 1 0 SB D3 D2 D1 D0 PB 1
bít. ST EB ST EB
2/7/2021 114
Cấu trúc bản tin
Master có thể gửi kèm một số thông báo khác, có tất cả 9 loại
message
2 loại để truyền dữ liệu và tham số
2 loại để đặt địa chỉ cho slave
5 loại để nhận dạng và các định trang thái hoạt động của
các slave
2/7/2021 115
Cấu trúc bản tin
2/7/2021 116
Cấu trúc bức điện truyền
Lời gọi trạm chủ Nghỉ Trạm tớ trả lời
.... 0 CB A4 A3 A2 A1 A0 I4 I3 I2 I1 I0 P 1 0 S3 S2 S1 S0 P 1 ...
ST EB ST EB
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 0 0 P 1
Reset trạm tớ
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 0 0 0 0 0 P 1
Xóa địa chỉ mặc định
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 0 0 0 0 P 1
Đọc cấu hình vào /ra
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 0 0 0 1 P 1
Đọc mã căn cước
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 1 0 P 1
Đọc trạng thái
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 1 1 P 1
Đọc và xóa trạng thái
2/7/2021 119
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Interface 2: between
the devices (power
supply, master and
slave) and the
transmission medium;
Interface 3: between
the master and the
host, in other words,
any entity that
accesses the AS-i
network from an
upper level.
2/7/2021 120
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Interface to the
Configuration
user program
Address
AS-I cable
2/7/2021 121
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Các lệnh gán tham số và dữ liệu được truyền qua giao tiếp giữa
CPU và CP Master
Chương trình sử dụng dùng những hàm thích hợp để đọc và ghi
qua giao tiếp này
MASTER CHOÏN HAØM ÑEÅ CHOÏN CHEÁ ÑOÄ, XAÙC NHAÄN ÑÒA
CHÆ, ÑEÅ ÑOÏC VAØ GHI DÖÕ LIEÄU VAØO SLAVE TÖÔNG ÖÙNG
2/7/2021 122
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
PLC/PC Slave
CPU AS-I master CP
Config.data Address
(EEPROM)
Expected config
data
Parameters
LPScable
2/7/2021 123
Thông số của AS-MASTER
Data image: Chứa thông tin tạm thời
I/0 data: Dữ liệu các slave active
Act.params: các thông số của slave dang active
Atc.config: chứa cấu hình I/O và các mã ID của những slave
khi được đọc
LDS: danh sách các slave hiện có
LAD: Danh sách các slave tích cực của ASI master
Config.data: Dữ liệu cố định không thay đổi, được lưu trong
EFROM
ExpectedDATA: dữ liệu so sánh chọn lựa được
LPScable: Danh sách các ASI slave vĩnh cửu được ASI
master yêu cầu trên cáp ASI
2/7/2021 124
Thông số của AS-I SLAVE
Dữ liệu I/O: Dữ liệu ra cấp cho thiêt bị ngoại vi, đữ liệu vào cấp
cho master khi salve được yêu cầu.
Parameters (các tham số): Sử dụng các ngõ ra của AS-I slave,
AS-I master truyền dữ liệu để điều khiển chế độ làm việc của
AS-I slave
Config data (cấu hình): cấu hình I/O chỉ ra những đường dữ
liệu có chức năng vào hay ra.
Address (địa chỉ): từ 1 đến 31
2/7/2021 125
Các giai đoạn hoạt động
Starup phase
Giai đoạn bảo vệ
Giai đoạn kích hoạt ở chế độ Giai đoạn kích hoạt ở chế độ
bảo vệ ” Khởi động với dữ liệu cấu hình ” Khởi động không cần
đã được cấu hình” dữ liệu đã được cấu hình”
2/7/2021 126
Chức năng giao tiếp
2/7/2021 127
Bảo toàn dữ liệu
Theo phương pháp điều chế APM mô tả ở trên, trong mỗi chu
kỳ bus phải có 1 hoặc 2 xung và các xung kết hợp phải đảo
chiều, chỉ các tín hiệu dạng này mới được công nhận và giải
mã trở lại, ngược lại sẽ được coi là nhiễu và bị loại bỏ.
Mỗi bức điện có chiều dài cố định, có bít đầu, bít cuối và được
ngăn cách bằng một thời gian nghỉ, nên một số sai lệch trong
tín hiệu cũng được phát hiện. Cuối cùng nội dung thông tin dử
dụng trong mỗi bức điện ( chủ hoặc tớ ) được kiểm tra bằng
một bít chẵn/lẻ.
2/7/2021 128
Bảo toàn dữ liệu
2/7/2021 129
Các thành phần của AS-I
2/7/2021 130
Các thành phần của AS-I
AS-I - Master
AS-I Master: Đóng vai tròn kiểm soát toàn bộ hoạt động của hệ
thống trong mạng
Các loại PLC S7-200, S7-300, Gateway có thể sử dụng làm
AS-I Master.
Có hai loại Standard AS-I Master và Extended AS-I Master .
Extended AS-I Master kết nối được với 62 Slave với chế độ
địa chỉ mở rộng, Standard AS-I Master chỉ hỗ trợ 32 Slave
Nối mạng với Extended AS-I Master phải là các slaver có
địa chỉ mở rộng, Nối mạng với Standard AS-I Master phải là
các Standard slaver.
2/7/2021 131
Các thành phần của AS-I
Kết nối trực tiếp từ cấp điều khiển giám sát xuống cấp trường
2/7/2021 132
AS-Interface Masters
Masters for Simatic
Up to 62 AS-Interface slaves can be
connected
Integrated analog value transmission
For an S7-300 master, the AS-Interface can
be configured and uploaded in Step 7
C 7 for CP 243-2 for Configuring is not required
SIMATIC C7 SIMATIC S7-200
Simple operation in the I/O address range
The power supply voltage on the AS-
Interface profiled cable is monitored
2/7/2021 134
Đặc điểm kĩ thuật của 343-2
Đặc tính Giải thích
2/7/2021 135
PLC S7-200 kết hợp với CP 242-8 làm ASI-MASTER
2/7/2021 136
PLC S7-300 kết hợp với CP 342-2 làm ASI-MASTER
2/7/2021 137
Các thành phần của AS-I
2/7/2021 138
Các thành phần của AS-I
AS-i Gateway
AS-i Gateway (Distributed I/O) tạo ra sự kết nối từ giao thức
AS-interface đến các hệ thống bus cấp cao hơn, bởi vậy lợi thế
của 2 hệ thống đều có thể được phát huy.
AS-i Gateway đóng vai trò là master đối với mạng AS-I bên
dưới nhưng là Slave đối với mạng trên (thường là Profibus)
Một số hệ thống cài đặt AS-I có thể kết nối với phòng điều
khiển với khoảng cách dài bằng Fielbus gateways. Khi tốc độ
các mạng trường đa phần là chậm, các dữ liệu phân vùng
được tiền xử lý tại Gateways thường xuyên được yêu cầu
2/7/2021 139
AS-Interface Masters
2/7/2021 140
AS-Interface Power Supplies
AS-I Slaver gồm 2 loại: Slaver tích cực và Slaver thụ động.
Slaver tích cực: Module được tích hợp sẵn nên tất cả các cảm
biến, cơ cấu chấp hành loại thường có thể nối trực tiếp với
mang AS-I
AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử
2/7/2021 142
AS-Interface Field Modules
2/7/2021 143
AS-Interface Field Modules
AS-I tích cực có 4 đầu nối kết nối được S/A thường
2/7/2021 144
AS-Interface Field Modules
AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử
2/7/2021 145
AS-Interface Field Modules
Your advantage: The installation and commissioning times are reduced by up to 40%
AS-Interface Field Modules
Analog Modules
2/7/2021 147
AS-Interface control cabinet modules
Counter modules
Your advantage: Pulses can be evaluated that even exceed the clock
cycle frequency of AS-Interface
2/7/2021 149
AS-Interface motor starters
24 V DC Starters
2/7/2021 152
Integrated ASI slaves
Signaling Columns
Many optical and acoustic elements can be combined
Up to 4 signal elements can be connected using adapter
elements
With LEDs or incandescent lamps
Signaling columns to monitor production
sequences and to visually an alarm in
emergency situations with a simple AS-Interface connection
Communications-capable Contactors 55 to 250 kW
Contactors from 55 to 250 kW
Control and message signals via the AS-Interface
Indication of remaining lifetime (RLT) via the AS-Interface
Enables quickly and simply change over
from automatic to local control; this means that automatic control via
AS-i can be disabled and a contactor can be manually controlled
System components and accessories
Increasing network distance
Extend an AS-i segment by 100 m with the extension
plug
Extension Plug Extend one bus segment to another via repeater
Infrastructure costs are reduced and more applications can
be addressed
Repeater / extender
Hanheld Prgrammer
Analyzer
Completely checks the quality and function of
an AS-Interface installation
Transfers the retrieved data to a PC via RS232
interface – this data is evaluated using
software
Simple and user-friendly
Test logs are automatically generated
Advanced trigger functions permit precise
analysis
2/7/2021 155
AS-I Cable
AS-I Cable:
Kiểu riêng, để kết nối với các thiết bị mạng, không cần tách vỏ,
bắt vít hoặc hàn
Truyền được cả năng lượng và số liệu trên cùng một cáp 2 dây
Không truyền được khoảng cách xa (tối đa 100m cần 1
repeater)
Cũng có thể dùng bất kì hai cáp thông thường có kích thước
2x1,5mm2 trong mạng AS-I, không cần vở chống nhiễu
2/7/2021 156
AS-I Cable
2/7/2021 157
AS-I safety
2/7/2021 158
Traditional Safety Circuit
Interlock Interlock
Safety E-Stop E-Stop E-Stop
Switch Switch
Relay
Zone 2
2/7/2021 161
MOÄT SOÁ ÖÙNG DUÏNG MAÏNG ASI
Dây truyền sản xuất bánh
2/7/2021 162