Professional Documents
Culture Documents
Ba TNTC
Ba TNTC
I. HÀNH CHÍNH:
Họ tên: Trần Thị Ngọc H
Năm sinh: 01/01/1990 (33 tuổi) PARA: 2012
Nghề nghiệp: Công nhân
Địa chỉ: huyện Diễn Châu
Ngày, giờ nhập viện: 13h20 ngày 03/12/2023
Ngày, giờ làm bệnh án: 8h30 ngày 05/12/2023
4. Diễn tiến :
Vú : Cân đối hai bên, núm vú không tụt, không lở loét, không chảy dịch, không sờ
thấy khối bất thường.
Khám âm đạo, âm hộ - TSM: không thăm khám.
PT 14.5 11 - 15 giây
PT% 89 >70%
INR 1.08
5. TPTNT : (3/12/2023)
KẾT LUẬN : Hiện không thấy thai trong lòng TC + nội mạc TC dày + khối phản âm hỗn
hợp cạnh BT bên (P) , ứ dịch túi cùng + lạc nội mac trong cơ TC
❖ 04/12/2023 (10g50)
Tử cung :
- Tư thế : Ngã trước
- Kích thước : 56 mm
- Bờ viền : đều
- Cấu trúc : đồng nhất
- Bất thường khu trú: không
- Nội mạc : 14 mm
- Lòng tử cung: hiện không thấy thai trong lòng tử cung
X. HƯỚNG XỬ TRÍ :
- Điều trị nội khoa TNTC bằng MTX: Thai ngoài tử cung chưa vỡ và thỏa các điều
kiện:
+ Huyết động ổn định
+ Bệnh nhân chấp nhận theo dõi sau điều trị
+ β-hCG huyết thanh < 5000 UI/L
+ Không có tim thai trên siêu âm
+ Bệnh nhân không có chống chỉ định MTX
- Theo dõi lâm sàng mỗi ngày sau khi dùng MTX: tổng trạng, sinh hiệu, dấu hiệu vỡ; đánh
giá β-hCG và siêu âm đầu dò âm đạo vào ngày 7:
β-hCG ngày 7 :
+ Nếu β-hCG vào ngày thứ 7 giảm > 25% so với β-hCG ngày thứ 1 : Thai ngoài tử
cung đáp ứng với điều trị MTX → Định lượng β-hCG hàng tuần cho đến khi âm tính.
+ Nếu β-hCG vào ngày thứ 7 giảm < 25% so với β-hCG ngày thứ 1 : điều trị tiếp
MTX liều thứ 2 và định lượng lại β-hCG vào ngày 14
+ Nếu β-hCG không giảm sau 2 liều, xem xét phẫu thuật
- Theo dõi sau điều trị :
+ Định lượng beta HCG máu hàng tuần đến khi <5 UI/L
+ Siêu âm đầu dò âm đạo mỗi tuần
+ Can thiệp ngoại khoa bất cứ khi nào nếu: đau bụng nhiều, đề kháng thành bụng,
xuất huyết nội, siêu âm ước lượng máu mất trên 100 ml.
+ Tác dụng phụ của MTX liều thấp (buồn nôn, nôn, viêm niêm mạc miệng, đau bụng,
ra huyết, tăng men gan, rụng tóc, viêm phổi).