Professional Documents
Culture Documents
Slide RELAY BAO VE 2
Slide RELAY BAO VE 2
4. MỘT SỐ VÍ DỤ THỰC TẾ
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ
a. SỰ CỐ HTĐ & BẤT THƯỜNG HTĐ:
• Nguyên nhân sự cố hệ thống điện:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ (TT)
Các chế độ làm việc không bình thường của hệ thống điện bao
gồm:
Sự cố hệ thống điện (ngắn mạch): bao gồm các dạng sự cố
một pha/nhiều pha chạm đất, sự cố pha – pha, sự cố 3 pha.
Bất thường hệ thống điện bao gồm các dạng: quá tải phần
tử hệ thống điện, thay đổi đột ngột công suất truyền tải do
chế độ phụ tải thay đổi hoặc do sự cố gây tách phần tử khác
(chế độ N-1), điện áp cao, điện áp thấp, mất đồng bộ, tần số
cao, tần số thấp; mất cân bằng điện áp, dòng điện trên lưới
điện do các chế độ mất cân bằng tải, pha không đối xứng,
máy cắt không toàn pha, tụt lèo.
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ SỰ CỐ
z
Định luật Ohm I R jX
• U=IxZ
• Z = U/I
U
12
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
Một số kiến thức cơ bản A
Hệ thống ổn định
1200
B
C
13
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
Một số kiến thức cơ bản
A1
Các thành phần đối xứng
Thuận
A C1 B1
C
A2
Nghịch
B2 C2
A0
B0
B C0
Không
14
CÁC LOẠI RƠ LE BẢO VỆ
- So lệch thanh cái: 87B - Bảo vệ thấp áp / Qúa áp: 27/59
- So lệch MBA : 87T - Hòa đồng bộ: 25
- So lệch Đường dây: 87L - Đóng lặp lại: 79
- Chống từ chối cắt : 50BF - Tần số: 81
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và - Bảo vệ quá dòng tải: 49
có thời gian: 50/51 ; 50/51N - Rơle cảnh báo (rơle tín hiệu): 74
- Bảo vệ quá dòng có hướng: - Rơle khoá: 86
67/67N - Rơle điều chỉnh ổn định điện áp:
- Relay bảo vệ chạm dây đất: 64 F90
CÁC LOẠI RƠ LE BẢO VỆ
1. MBA:
a- Các rơle tác động theo dòng điện:
Bảo vệ chính : Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51,
50/51N, 50REF, 50BF, FR, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT MC MBA.
BV dự phòng cuộn dây 110kV: Tích hợp chức năng: 67/67N,
50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 25, FR.
BV dự phòng cuộn dây trung áp đấu sao, trung tính nối đất trực
tiếp: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 25, 50BF, FR.
BV dự phòng cuộn dây trung áp có trung tính cách ly:
2. ĐƯỜNG DÂY:
ĐZ 110kV có truyền tin bằng cáp quang:
- Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L, 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74.
- Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 67/67N,
50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74.
- BV so lệch truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối
diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang.
CÁC LOẠI RƠ LE BẢO VỆ
3. THANH CÁI:
Ngăn lộ thanh cái thường được trang bị:
Bảo vệ chính: So lệch thanh cái: 87B
Bảo vệ dự phòng:
- Chống từ chối cắt : 50BF
- Bảo vệ thấp áp / Qúa áp: 27/59
- Bảo vệ quá dòng: 50/51 ; 50/51N
- Bảo vệ quá dòng có hướng: 67/67N
- Hòa đồng bộ 25
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC 1 SỐ DẠNG BẢO VỆ
Sơ đồ nguyên lý:
→
I R= 0
R
I1t I2t
Đối tượng
bảo vệ I2S
I1S
6. Bảo vệ so lệch đường dây (87L)
Bảo vệ chọn lọc tuyệt đối => không có dự phòng cho
sự cố ngoài.
6. Bảo vệ so lệch đường dây (87L)
15 10
~ ~
+15
+10
10+15>20
M Send S M
TC TC
C C
Receive R
EQ EQ
D D
M : Measurement
30
7. Rơle bảo vệ chạm đất các cuộn dây(87REF)
* * *
Ia Ib Ic
87T I
N
*
In
8. Rơle bảo vệ so lệch thanh cái (87B)
9. Rơle bảo vệ quá dòng 50/51
Nguyên lý tác động
• Rơ le đo tín hiệu dòng điện.
• Khi dòng điện > trị số đặt → rơ le khởi động và đưa
tín hiệu cắt MC sau khi đếm hết thời gian.
9. Rơle bảo vệ quá dòng 50/51
Cấp tác động
• Cấp cắt nhanh
• Cấp cắt có thời gian
• Tác động theo đặc
tính độc lập.
• Tác động theo đặc
tính phụ thuộc.
35
9. Rơle bảo vệ quá dòng 50/51
• Phối hợp bảo vệ quá dòng
• Phối hợp theo thời gian
• Phối hợp theo dòng điện
• Kết hợp cả dòng điện và thời gian
HT
36
10. Rơle bảo vệ quá dòng có hướng 67/67N
Nguyên lý tác động
• Rơle 67/67N lấy tín hiệu từ CT lắp trên đường dây và PT lắp
trên thanh cái.
• Rơle 67 xác định hướng của trào lưu công suất trên đường
dây bằng cách xác định góc pha giữa dòng điện và điện áp.
• Khi có sự cố xảy ra, dòng điện qua CT tăng lên, rơle quá
dòng RI tác động, nhưng nếu hướng của trào lưu công suất
qua CT ngược với chiều xác định, rơle 67 không tác động
nên máy cắt cũng không tác động.
• Nếu hướng của trào lưu công suất cùng chiều xác định, rơle
67 tác động làm cắt máy cắt.
10. Rơle bảo vệ quá dòng có hướng 67/67N
Sơ đồ nguyên lý tác động
11. Rơle bảo vệ khoảng cách 21/21N
Thông thường, bảo vệ khoảng cách chia thành 03 hoặc 04
vùng cho một bảo vệ:
- Vùng 1: bằng 80% tổng trở đường dây được bảo vệ. Thời
gian tác động t1= 0s
- Vùng 2: 120% đường dây bảo vệ (100% đường dây bảo vệ
và một phần đoạn đường dây kê tiếp). Thời gian tác động
t2= t1+
- Vùng 3: Bảo vệ dự trữ xa cho tất cả các sự cố trên đường
dây kế cận, vùng 3 có tầm chỉnh định phải có ít nhất bằng 1.2
lần tổng trở đường dây bảo vệ và tổng trở đường dây kế tiếp
dài nhất. Thời gian tác động t3= t2+
11. Rơle bảo vệ khoảng cách 21/21N
Rơ le tác động khi :
Z = Ur/Ir < Zđặt
Hướng công suất ngắn mạch cùng hướng đặt
của rơ le.
Sơ đồ nguyên lý: Vùng bảo vệ chính
Nguồn CB CT
21
PT
0% 80%
11. Rơle bảo vệ khoảng cách 21/21N
Thông thường, bảo vệ khoảng cách chia thành 03 hoặc 04 vùng cho
một bảo vệ:
A Vùng 1 B
Vùng 1
Vùng 2
A B
C
Vùng 2 Vùng 1
41
11. Rơle bảo vệ khoảng cách 21/21N
Vùng 3
A B C D
Vùng 3 Vùng 2
A B C D
F21 F21 F21
42
12. Rơle bảo vệ chống từ chối cắt 50BF
Tất cả các MC của TBA nâng áp đều được trang bị
bảo vệ chống từ chối máy cắt (50BF). Việc xác định máy cắt chưa
cắt được có thể thông qua tiếp điểm phụ hoặc theo dõi dòng chạy
qua máy cắt.
13. Rơle bảo vệ thấp áp/quá áp (27/59)
Thông thường có 3 cấp tác động
12. Rơle bảo vệ tần số 81
Ngăn ngừa tần số thấp do thiếu nguồn /hư hỏng
điều tốc.
Tần số cao do thiếu tải hoặc hư hỏng điều chỉnh
tần số.
PHẦN 3: RƠ LE BẢO VỆ TẠI ĐẦM NẠI
PHẦN 4: MỘT SỐ VÍ DỤ THỰC TẾ
Câu 1: Trình bày phương thức rơ le bảo vệ MBA T1 NMĐ Gió Đầm Nại?
Câu 2: Trình bày các bảo vệ chính (bảo vệ điện, bảo vệ công nghệ) của MBA T1
NMĐ Gió Đầm Nại?
Câu 3: Trình bày khái niệm về bảo vệ chính trang thiết bị điện? Quy định về vận
hành đường dây, thiết bị điện khi hư hỏng một vài dạng rơle bảo vệ? Liên hệ thực
tế với NMĐ Gió Đầm Nại?
Câu 4: Phương thức bảo vệ rơ le đường dây xuất tuyến 171 NMĐ Gió Đầm Nại?
Trình tự xử lý của Trưởng ca khi MC 172 NMĐ Gió Đầm Nại nhảy (do bảo vệ 67N
tác động)? Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp từ trên 35kV đến
220kV sau sự cố?
* Khi có sự cố nhân viên vận hành có trách
nhiệm thu thập các thông tin sau:
- Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;
- Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố;
- Diễn biến sự cố;
- Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành, lệnh
điều độ;
- Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự cố,
…liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ các
thiết bị ghi nhận lắp đặt tại trạm;
- Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơ-
le bảo vệ, tự động của trạm đã tác động và/hoặc khởi
động khi sự cố.