Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 66

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

 Lớp tự vệ
KHỞI QUYỀN
Khai thủ khởi quyền
1. Bước chân phải sang, tay phải gạt số 1
2. Tay trái đấm thẳng
3. Bước chân trái sang, tay trái gạt số 1
4. Tay phải đấm thẳng
5. Tay trái chặn trước, chém số 1
6. Tay phải chặn trước, chém số 1
7. Đinh tấn ngang, đá thẳng chân phải
8. Đinh tấn ngang, đá thẳng chân trái
9. Trung bình tấn, cuộn tay về trươ
10. Xoay người sang đinh tấn phải, chém số 2
11. Bước lên đinh tấn trái, chém tay trái số 2
12. Xoay người về sau, đinh tấn trái song chém
13. Bước lên đinh tấn phải, chém tay phải số 3
14. Bước lên đinh tấn trái, chém tay trái số 3
15. Rút về, đinh tấn trái song chém
16. Bước chân phải sang trung bình tấn, tay trái đỡ số 1, tay phải đấm móc
17. Tay phải đỡ số 1, tay trái đấm móc
18. Song múc
19. Song đấm
20. Đinh tấn ngang trái, tay phải thủ tay trái che mặt
21. Đá thẳng chân phaỉ
22. Đinh tấn ngang phải, tay trái che mặt tay phải thủ
23. Đá thẳng chân trái
24. Bước sang đinh tấn trái, gạt trái xỉa phải
25. Bước lên đinh tấn phải, chỏ số 1
26.Xoay sau chảo mão, chỏ số 2
27. Bước chân trái về trước đinh tấn, gạt trái xỉa phải
28. Bước chân lên đinh tấn phải, chỏ số 1
29. Xoay người ra sau, chảo mã trái chỏ số 2
30. Nhảy về trước trung bình tấn tay phải đan chéo nhau

CHIẾN LƯỢC 1-5:


1. Chiến lược số 1:
Bước chân trái lên đinh tấn trái, đồng thời chém tay trái lối 1
Thấp người xuống vẫn đinh tấn trái, đấm thấp tay phải
Bước chân phải lên, đinh tấn phải đánh chỏ phải lối 1 từ trên xéo xuống

2. Chiến lược số 2:
Ðinh tấn trái, đấm thẳng tay trái
Ðá chém tay phải, chân phải

3. Chiến lược số 3:
Bước chân phải lên đinh tấn phải, đồng thời đấm móc tay phải
Bước chồm tới trước đấm bật ngang tay phải
Ðá chém tay trái, chân trái

4. Chiến lược số 4:
Bước xéo chân phải qua chân trái, đạp ngang chân trái (thấp)
Hạ chân trái xuống, bước chân phải qua chân trái, đạp ngang chân trái một lần nữa (cao)
Xoay người đạp ngang chân phải

5. Chiến lược số 5:
Ðá cạnh chân phải vào mặt
Ðặt chân phải xuống đinh tấn phải, đấm thẳng tay phải
Ðấm bật ngược tay phải.

12 ĐÒN CĂN BẢN:


1.BÓP CỔ TRƯỚC LỐI 1: (2 TAY THẲNG)
- Rùn người xuống thấp, tay chắplại phía trước ngực.
- Vươn thẳng người lên, 2 tay từ dưới đánh mạnh lên cao giữa 2 tay của đối phương, (2 tay
vẫn chắp lại).
- 2 tay từ trên chém mạnh xuống 2 bên cổ đối phương (chém lối 2).
- 2 tay giữ cổ đối phương kéo về trước, đồng thời lên gối phải (gối số 1) vào bụng.

2. BÓP CỔ TRƯỚC LỐI 2: (2 TAY CONG)


- Bước chân phải chéo về phía trước - bên trái, Tay phải đưa lên cao, xoay người sang trái,
chém mạnh từ trên xuống cho 2 tay đối phương bật ra.
- Chuyển đinh tấn phải, đánh chỏ phải vào thái dương đối phương.

3. BÓP CỔ SAU LỐI 1:


- Bước chân phải ra sau gài phía sau chân trái đối phương.
- Tay phải đưa lên cao, xoay người sang trái chém mạnh xuống về hướng trái cho 2 tay đối
phương bật ra.
- Chân trái đứng trụ, đá chém tay phải chân phải (vào chân trái đối phương).

4. ÔM TRƯỚC CẢ TAY:
- Rùn người xuống, bước lui chân phải về sau đứng đinh tấn trái, đồng thời 2 tay dùng sức
đánh bung ra 2 bên hông.
- Chém mạnh 2 tay vào sườn đối phương (chém lối 4).
- 2 tay nắm hông kéo mạnh về, đồng thời lên gối phải vào bụng.

5. ÔM TRƯỚC KHÔNG TAY:


- Tay trái nắm tóc ở phía sau, kéo đầu đối phương cho ngửa lên (trường hợp không có tóc,
tay trái ôm chặt đầu phía sau), lòng bàn tay phải đánh vào cằm.
- Bước chân phải lên gài sau chân phải đối phương, đứng trung bình tấn, đồng thời quật ngã
đối phương.

6. ÔM SAU CẢ TAY:
- Chân phải đạp mạnh vào chân phải của đối phương, đồng thời chém tay phải vào hạ bộ đối
phương, xoay người chém tiếp tay trái vào hạ bộ.

7. ÔM SAU KHÔNG TAY:


- Xoay người đánh chỏ phải lối 2 vào mặt đối phương.
- Xoay người sang trái đánh chỏ trái lối 2 vào mặt.
- Dùng chân phải móc chân phải đối phương lên, đồng thời đánh chỏ phải (lối 2) vào mặt và
hất văng đối phương ra.

8. ÔM NGANG HÔNG BÊN PHẢI:


- Tay trái nắm cùi chỏ tay phải đối phương, bước chân trái ra thànhg trung bình tấn, tay phải
đánh chỏ (chỏ số 6) vào bụng đối phương.
- Luồn tay phải ra sau ôm ngang hông, xoay hông, nhấc bổng đối phương lên quăng ra trước.

9. NẮM NGỰC ÁO TRƯỚC LỐI 1 (TAY THẲNG):


- Dùng ngón cái của tay phải bấm vào phần lõm vào ở gốc của ngón trỏ và ngón cái của đối
phương cho llỏng tay ra, dùng 4 ngón tay còn lại nắm tay đối phương xoay lật lên.
- Dùng tay trái đánh vào khuỷu tay của đối phương bẻ cong ra sau lưng,
- Dùng tay trái đè mạnh cho đối phương ngã xuống nằm nghiêng, chân trái chặn trên người
đối phương, tay trái buông tay đối phương ra đè trên tay trái đối phương (để tránh trường hợp
đối phương phản công lại).

10. NẮM NGỰC ÁO TRƯỚC LỐI 2 (TAY DÙN):


- 2 tay từ trên chặt mạnh xuống, tay trái chặt ngay cổ tay đồng thời nắm giữ lại, tay phải chặt
ngay khuỷu tay cho đối phương gục đầu xuống.
- Đánh chỏ phải vào mặt, xong đánh chỏ trái.

11. KHÓA TAY DẮT LỐI 1:


- Tay phải nắm cổ tay phải đối phương kéo về phía mình.
- Bước chân trái gài ngang phía trước đối phương lại, đồng thời dùng tay trái luồn qua tay
phải đối phương khóa lại ( tay phải bẻ xuống, tay trái đẩy lên).

12. KHÓA TAY DẮT LỐI 2:


- Tay phải nắm cổ tay đối phương nhâc lên, đồng thời tay trái chém ngang vào sườn,
- Chém ngược tay trái vào khuỷu tay đối phương bẻ cong lại ra sau lưng khóa lại, xong tay
phải vẫn nấm giữ, tay trái buông ra bóp cổ đè đối phương xuống.
 Lớp Nhập Môn
Màu đai: xanh đậm
– Thời gian tập: 3 tháng.
Nội dung:
*5 thế Chiến lược từ 6 đến 10
*12 Đòn căn bản phản các lối đấm
*Bài quyền: Nhập Môn Quyền
I.Các đòn chiến lược:
* Chiến lược số 6:
- Bước dài chân trái lên đinh tấn trái, tay trái chém lối 2
- Bước chân phải lên đinh tấn phải, tay phải chém lối 2
- Bước chân trái lên đứng trung bình tấn ngang, đấm thấp tay trái
- Xoay người đạp ngang chân phải

*Chiến lược số 7:
- Ðinh tấn trái: 2 tay chém song song về hướng trái (tay trái úp chém vào màng
tang, tay phải ngữa chém vào cổ)
- Bước chân phải lên đứng trung bình tấn, tay phải đánh chỏ số 7 vào ngực hoặc
cổ, tay trái chém vào ngực hất văng ra

*Chiến lược số 8:
- Ðá quét chân phải, Ðạp ngang chân phải, Ðá tạt chân trái

*Chiến lược số 9:
- Ðá tạt chân trái,, Ðá tạt chân phải, Xoay ra sau đạp hậu chân trái
*Chiến lược số 10: (mới tập có thể cho đứng đinh tấn, nhưng khi ráp vào bài quyền
thì cho trảo mã tấn đoạn giữa)
-Ðứng đinh tấn trái đấm thẳng tay trái
-Bước chân phải lên trảo mã trái (chân phải trước) đấm lao phải
-Bước chân trái lên trảo mã phải (chân trái trước) đấm múc trái
-Bước chân phải lên trảo mã trái (chân phải trước) đấm móc phải
-Bước dài chân phải lên đinh tấn phải, đấm bật ngang phải
-Bước chân trái ra sau đinh tấn trái, đánh chỏ trái lối 2
II.12 đòn căn bản phản các lối đấm:
1. Phản đòn đấm thẳng phải số 1:
- Bước chân trái né người về bên trái đứng đinh tấn trái, gạt tay phải lối 1 chận tay
đấm của đối phương xuống ngay cổ tay.
- Chém tay trái lối 1 vào mặt.
- Thấp người xuống đấm thấp phải vào bụng.
2. Phản đòn đấm thẳng trái số 1:
- Bước tréo chân trái ra sau chân phải né nắm đấm, tay trái gạt lối 1 đè tay đấm của
đối phương xuống.
- Đá chém chân phải và tay phải vào chân tay trái của đối phương.
3. Phản đòn đấm móc phải số 1:
- Thấp đầu xuống né đấm móc.Tay phải gạt ngang.
- Chân trái bước lên gài sau chân trái đối phương, đồng thời tay trái lòn khóa tay
phải đối phương lại.
- Kéo cho đối phương té, đồng thời đấm múc vào mặt.
4. Phản đấm móc trái số 1:
- Thấp người xuống né tránh đấm móc, chân phải bước lên trảo mã, tay phải gạt
ngang đỡ cú đấm móc,
- Xong dùng chân phải làm trụ: chân trái đá móc chân đối phương từ sau ra trước,
đồng thời tay trái chém lối 2 vào cổ cho đối phương văng ra.
5. Phản đòn đấm lao phải số 1:
- Vừa lòn đầu từ ngoài vào, vừa bước chân phải lên đứng trung bình tấn sát phía
sau người của đối phương.
- Dùng chỏ phải đánh vào cổ, đồng thởi tay trái chém vào ngực hất cho đối phương
văng ra.
6. Phản đòn đấm lao trái số 1:
- Lòn đầu từ trong ra ngoài tránh cú đấm lao
- Bước chân phải lên đứng sau lưng đối phương đồng thời chém 2 tay vào sau ót
đối phương.
7. Phản đòn đấm múc phải số 1:
- Bước chân trái né sang trái đứng đinh tấn trái,, tay phải gạt số 2 từ dưới lên ngay
cổ tay.
- Tay phải đánh bật vào mặt, đồng thời đạp ngang chân phải vào hông.
8. Phản đòn đấm múc trái số 1:
- Lui chân trái về sau đứng trảo mã tránh cú múc, xong xhuyểnngười trở lại đinh tấn,
2 tay đánh một lượt: tay trái chém ngang ngay cổ tay, tay phải đấm múc từ dưới lên
ngay cùi chỏ đối phương.
- Bước chân phải lên gài sau chân đối phương đứng trung bình tấn, tay phải đánh
cho vào mặt, tay trái chém vào ngực hất đối phương văng ra
9. Phản đấm thấp phải số 1:
- Tay phải gạt lối 2 từ dưới dở cao lên, đồng thời đá tạt chân phải vào mặt cho đối
phương té lộn đi.
10. Phản đòn đấm thấp trái số 1:
- Bước chân phải lên đinh tấn phải, tay trái gạt lối 2 vào cườm tay từ dưới lên.
- Tay phải chém vào gáy.
11. Phản đấm tự do số 1:
- Bước chân trái sâu vào trong, thấp ngưới xuống tránh đấm tự do, tay trái chém
vào sườn
- Tay phải nắm chân trái đối phương giở lên hất lên cho lộn đi
12. Phản đấm tự do số 2:
- Thấp người xuống tránh cú đấm tự do, tay trái che trên đầu, tay phải đấm thấp vào
bụng.
- Bước chân phải ra sau lưng đối phương, tay trái bắt chân trái đối phương dở lên,
tay phải đánh chỏ hất cho lộn đi.
III.Nhập môn quyền:
Tư thế chuẩn bị. Chào theo lối Nghiêm-Lễ

Tư thế nghiêm, tập trung tư tưởng và khí lực. Hít một dài, hai tay từ dưới đùi kéo lên
ngang hông (lòng bàn tay ép vào thân) từ bên hông vung tròn rộng ra hai bên,
ngang tầm ngực, hai ngón tay chạm nhau, ngón tay khép chặt, lòng bàn tay úp
xuống.
Hai cổ tay cuộn tròn từ ngoài vào trong, từ úp sang ngửa. Hai bàn tay nắm lại thành
quyền, kéo sát về hai bên hông, lòng bàn tay hướng lên. Đứng nghiêm, tư thế lập
tấn.

Đoạn 1: Bốn lối chém cạnh bàn tay


Chân trái tiến thẳng tới trước đứng đinh tấn trái; tay phải chém lối một. Chân phải
tiến lên chụm vào chân trái (lập tấn); tay phải thu về hông.

Chân phải tiến thẳng tới trước đứng đinh tấn trái; tay trái chém lối một.
Chân phải lui về sau chụm vào chân trái tay trái thu về hông.
Chân trái bước qua hướng trái đứng đinh tấn trái; tay phải chém lối hai. Chân phải
tiến lên chụm vào chân trái (lập tấn) tay phải thu về hông.

Chân phải qua hướng phải đứng đinh tấn phải; tay trái chém lối hai chân phải rút

chụm vào chân trái (lập tấn) tay trái thu về hông.
Chân trái lui thẳng về sau một bước dài đứng đinh tấn phải; hai tay lần lượt chém lối
3 (phải trước, trái sau) chân phải rút chụm vào chân trái (lập tấn) tay trái thu về
hông.

Chân phải bước sang hướng phải đứng trung bình tấn; hai tay chém lối bốn cùng
lúc, đồng thời thét to một tiếng. Chân phải rút chùm vào chân trái (lập tấn) hai tay
thu về hông.

Đoạn 2: năm lối đấm căn bản


Chân trái bước chéo sang trái 45 độ thành tam giác tấn trái; tay phải đấm thẳng về
trước. Chân trái rút chụm vào chân phải (lập tấn); tay phải thu về hông.
Chân phải bước chéo sang hướng phải 45 độ thành tam giác tấn phải; tay trái đấm
thẳng về trước. Chân phải rút chụm vào chân trái (lập tấn) tay trái thu về hông.

Chân trái bước ngang qua hướng trái đứng đinh tấn trái, tay phải đấm móc vòng
ngang vai. Chân trái rút giùm vào chân phải (lập tấn) tay phải thu về hông. Chân
phải bước ngang qua hướng phải đứng đinh tấn phải; tay trái đấm móc vòng ngang
vai. Chân phải rút giùm vào chân trái (lập tấn) tay trái thu về hông.

Chân trái bước chéo sang hướng trái 45 độ thành tam giác tấn trái, tay trái đấm bật
ngược, sau đó đấm tay phải theo hướng chân trụ. Chân trái rút chụm vào chân phải
(lập tấn) hai tay thu về hông.

Chân phải bước chéo sang hướng phải 45 độ đứng tam giác tấn phải, tay phải đắm
bật ngược, sau đó đấm tay trái theo hướng chân trụ. Chân phải rút chụm vào chân
trái (lập tấn) hai tay thu về hông.
Chân trái bước tới trước rồi hạ người thấp xuống theo lối quỵ tấn phải (chân phải
quỳ, chân trái dựng đứng cùng vuông góc 90 độ) tay phải đấm múc tay trái nắm lại
gạt từ dưới ngực lên che ngang trán. Đứng thẳng lên rút chân trái chụm vào chân
phải (lập tấn) hai tay thu về hông.

Chân phải rút về sau 1 bước , rồi xoay người ra sau, hạ thấp theo lối quỵ tấn trái;
tay trái đấm múc, tay phải nắm lại gạt từ ngực lên, che ngang trán.
Đứng thẳng lên, vừa xoay người về mặt chính, vừa rút
chân phải chụm vào chân trái (lập tấn), 2 tay thu về
hông.

Chân trái bước ngang qua hướng trái, hạ người thấp xuống quỵ tấn phải, tay phải
đấm thấp, tay trái mở ra gạt từ dưới ngực lên, che ngang trán. Đứng thẳng lên rút
chân trái chụm vào chân phải (lập tấn), 2 tay thu về hông, ngượi vẫn ở chính diện.

Chân trái bước ngang qua hướng phải, hạ người thấp xuống quị tấn trái, tay trái
đấm thấp, tay phải mở ra gạt từ dưới ngực lên, che ngang trán, đồng thời thét to 1
tiếng.
Đứng thẳng lên, rút chân phải chụm vào chân trái (lập tấn); 2 tay thu về hông, người
vẫn ở chính diện.
Đoạn 3: 4 lối gạt cạnh tay
Chân trái bước qua hướng trái đứng trung bình tấn, 2 tay gạt lối 1 (phải trước trái
sau). Chân phải rút chụm vào chân trái (lập tấn); 2 tay thu về hông.

Chân phải tiến lên trước 1 bước, đứng trung bình tấn, 2 tay gạt lối 2 (phải trước, trái
sau). Chân trái chụm vào chân phải (lập tấn); 2 tay thu về hông.

Chân phải bước ngang về hướng chính diện, xoay người chuyển về mặt tiền đứng
trung bình tấn; tay phải gạt lối 3

Giữ nguyên tư thế cũ, tay phải thu vào hông, tay trái gạt lối 4. Chân trái rút chụm
vào chân phải (lập tấn); tay trái thu vào hông, người vẫn ở hướng chính diện
Chân phải bước thẳng ra sau 1 bước, xoay người chuyển hướng đứng trung bình
tấn; tay trái gạt lối 3, tay phải gạt lối 4 cùng 1 lúc (trái ngoài, phải trong), đồng thời
hét to 1 tiếng. Rút chân trái chụm vào chân phải (lập tấn); 2 tay thu vào hông. Xoay
người trên 2 gót chân trái, phải về hướng chính diện, chân phải bước lên chụm vào
chân trái (lập tấn).

Đoạn 4: Bốn lối chỏ căn bản


Chân phải lui về sau 1 bước, đứng cung tiễn tấn, tay phải dựng đứng theo thân
người, lòng bàn tay hướng vào trong; tay trái gạt từ trên ngực xuống che đầu gối
trái. Chân phải tiến lên 1 bước dài (qua khỏi chân trái) đứng đinh tấn phải; tay phải
đánh chỏ lối 1 tay trái xòe che mặt bên phải (lòng bàn tay hướng ra ngoài). Chân
phải lui dài về phía sau (qua khỏi chân trái) đứng cung tiễn tấn; tay phải chỏ lối 2,
tay trái xòe đẩy bồi chỏ phải ( ngón tay hướng lên trên ), mắt nhìn theo tay.

Chân phải bước lên chụm vào chân trái rồi bước ngang sang hướng phải đứng đinh
tấn phải; tay phải đánh chỏ lối 3, tay trái xòe che nách (lòng bàn tay hướng xuống
đất). Chân trái trụ, chân phải nhấc lên cao rồi hạ xuống đứng trung bình tấn (vẫn ở
vị trí cũ); tay phải đánh chỏ lối 4, tay trái đè lên chỏ phải, lòng bàn tay sát nắm tay
phải. Chân phải thu vào chân trái. Hai tay thu quyền vào hông đứng lập tấn.
Chân trái lui về sau 1 bước đứng cung tiễn tấn, tay trái dựng đứng theo thân người,
lòng bàn tay hướng vào trong, tay phải gạt từ tên ngực xuống che đầu gối phải.
Chân trái tiến lên 1 bước dài (qua khỏi chân phải) đứng đinh tấn trái; tay trái đánh
chỏ lối 1, tay phải xòe che mặt bên trái (lòng bàn tay hướng ra ngoài). Chân trái lui
dài về phía sau (qua khỏi chân phải) đứng cung tiễn tấn; tay trái đánh chỏ lối 2, tay
phải xòe đẩy bồi chỏ trái (ngón tay hướng lên trên), mắt nhìn theo tay.

Chân trái bước lên chụm vào chân phải rồi bước ngang sang trái đứng đinh tấn trái;
tay trái đánh chỏ lối 3, tay phải xòe che nách(lòng bàn tay hướng xuống đất)

Chân phải trụ, chân trái nhấc cao rồi hạ xuống đứng trung bình tấn (vẫn ở vị trí cũ);
tay trái đánh chỏ lối 4, tay phải đè lên, lòng bàn tay sát nắm tay trái, đồng thời thét
to 1 tiếng.

Chân trái rút về chụm vào chân phải (lập tấn), 2 tay thu về hông

Đoạn 5: Bốn lối đá, đạp căn bản


Chân trái tiến 1 bước đứng đinh tấn trái; 2 tay nắm thành quyền che trước mặt,
ngực ở tư thế thủ. Chân trái trụ, đá thẳng chân phải tay trái xòe che mặt, tay phải
nắm che hạ bộ.

Chân phải hạ xuống trước đứng đinh tấn phải ở tư thế thủ. Chân phải trụ, đá thẳng
chân trái tay phải xòe che mặt, tay trái nắm che hạ bộ.

Từ tư thế đá thẳng, chân trái hạ xuống không chạm đất, rồi rút dài ra phía sau cùng
bên, người xoay 180 độ ra phía sau đứng đinh tấn trái; 2 tay nắm thành quyền che
trước mặt, ngực ở tư thế thủ. Chân trái đứng trụ, chân phải đá cạnh tay trái xòe che
mặt, tay phải nắm che hạ bộ.

Hạ chân phải xuống trước đứng đinh tấn phải, ở tư thế thủ.Chân phải trụ, chân trái
đá cạnh, tay phải xòe che mặt, tay trái nắm che hạ bộ.
Từ tư thế đá cạnh, chân trái hạ xuống không chạm đất,xoay ngược chiều kim đồng
hồ 1 góc 270 độ,đứng đinh tấn trái; 2 tay nắm thành quyền ở tư thế thủ. Chân trái
trụ, chân phải đá tạt. Hai tay ở tư thế thủ.

Từ tư thế đá tạt, chân phải hạ xuống không chạm đất, xoay theo chiều kim đồng hồ
1 góc 180 độ, đứng đinh tấn phải, 2 tay nắm thành quyền ở tư thế thủ. Chân phải
trụ, chân trái đá tạt. Hai tay nắm thành quyền ở tư thế thủ.

Chân trái hạ xuống trước chân phải đứng quy tấn, người hướng chính diện, 2 tay
nắm thành quyền che mặt,ngực. Chân trái trụ chân phải đạp nghiêng, tay trái xòe
che mặt, tay phải nắm che hạ bộ. Chân phải hạ xuống trước chân trái đứng quy tấn,
người hướng chính diện, 2 tay nắm thành quyền che mặt,ngực. Chân phải trụ chân
trái đạp nghiêng, tay phải xòe che mặt, tay trái nắm che hạ bộ.

Chân trái hạ xuống hướng trái đứng trung bình tấn, hai tay đấm chéo thẳng xuống
đất (phải trong trái ngoài), người xoay về mặt chính diện.
Rút chân trái chụm vào chân phải (lập tấn), 2 tay vòng rộng ra 2 bên. Hai cổ tay
cuộn tròn từ ngoài vào trong, từ úp sang ngửa. Hai bàn tay nắm lại thành quyền,
kéo sát về hai bên hông, lòng bàn tay hướng lên.

Mở 2 nắm tay đang ở bên hông, ép lòng bàn tay xuôi theo thân người xuống đất,thở
ra 1 hơi dài.

Kết thúc bài. Nghiêm-Lễ.


 Lớp Lam Đai Nhất
- Màu đai: Xanh 1 vạch vàng
- Thời gian tập: 6 tháng

- Kỹ thuật:

4 thế Phản các lối đá

4 Đòn chân tấn công 1 đến 4

5 thế Chiến lược từ 11 đến 15

- Khóa gỡ gồm:
10 thế Khóa gỡ

– Nắm tóc trước lối 1 và 2

– Nắm tóc sau lối 1 và 2

– Nắm tay cùng bên

– Nắm tay khác bên

– Hai tay nắm một tay trước

– Hai tay nắm hai tay trước

– Hai tay nắm 2 tay sau

– Khoá sau vòng gáy lối 1

– Khoá tay dắt số 3 và 4

- Bài quyền:

Thập Tự Quyền

I. Giải thích các đòn chiến lược:


1. Chiến lược số 11
* Bước chân trái lên trước đinh tấn, đấm thẳng trái
* Quay sau, rút chân phải đạp hậu
* Bước dài chân phải lên đinh tấn phải, đấm thẳng phải
* Quay sau, rút chân trái đạp hậu
2. Chiến lược số 12
*Đá tạt chân phải
* Xoay trái 360 độ chém lối 1 tay trái, xoay phải 360 độ chém lối 1 tay
phải
* Đá tạt chân trái
* Xoay phải 360 độ chém lối 1 tay phải, xoay trái 360 độ chém lối 1 tay
trái
3. Chiến lược số 13
* Đá tạt chân phải
* Xoay sau, đạp hậu chân trái
* Bước chân phải vòng lên trước chân trái, đá tạt chân trái
* Xoay sau, đạp hậu chân phải
4. Chiến lược số 14
* Bước chân trái lên trước đinh tấn, đấm thẳng trái
* Bật tay trái, xỉa tay phải
* Xoay sau phải bước dài chân phải lên trước đinh tấn phải, chỏ lối 2 tay
phải
* Xoay sau trái bước dài trái phải lên trước đinh tấn trái, chỏ lối 2 tay trái
* Bước chân phải lên trước đinh tấn, đấm thẳng phải
* Bật tay phải, xỉa tay trái
* Xoay sau trái bước dài chân trái lên trước đinh tấn trái, chỏ lối 2 tay trái
* Xoay sau phải bước dài chân phải lên trước đinh tấn phải, chỏ lối 2 tay
phải
5. Chiến lược số 15
* Bước chân trái lên trước đinh tấn, đấm thẳng trái
* Móc tay trái, bật ngang tay trái
* Bước tam giác tấn phải, gạt tay phải, đấm múc tay trái
* Quét chân phải, chém tay trái kết hợp
* Bước chân phải lên trước đinh tấn, đấm thẳng phải
* Móc tay phải, bật ngang tay phải
* Bước tam giác tấn trái, gạt tay trái, đấm múc tay phải
* Quét chân trái, chém tay phải kết hợp
II. Bốn thế phản các lối đá
1. Phản đòn đá thẳng
* Bước chân trái lên trước tam giác tấn trái, tay phải vòng lên đỡ chân, tay
chái chặn bắp chân
* Tay trái chém lối 1 vào cổ đối thủ
* Tay phải hất chân của đối thủ lên
2. Phản đòn đá cạnh
* Bước chân trái lên trước tam giác tấn trái, tay phải vòng từ dưới lên sử
dụng bắp tay để đỡ chân đối thủ, tay trái che huyệt ở cổ
* Rút chân phải, đạp vào khuỷu chân trái của đối thủ
3. Phản đòn đá tạt
* Bước chân phải lên trước trung bình tấn, tay trái vòng lên đỡ bắp chân,
tay phải đưa ra chặn bắp đùi đối thủ
* Tay phải trỏ lối 2 vào thái dương đối thủ
* Tay trái hất chân đối thủ lên
4. Phản đòn đá đạp
* Rút chân trái về trảo mã, tay trái vòng lên đỡ bắp chân, tay phải đưa ra
chặn cổ chân đối thủ
* Buông tay đồng thời xoay người rút chân phải đạp vào khuỷu chân trái và
tay phải chém lối 1 vào sau gáy của đối thủ
III. Bốn đòn chân tấn công
1. Đòn chân tấn công số 1
* Người hỗ trợ đứng đinh tấn trái
* Đi đà từ từ vào đối diện người hỗ trợ, tới lúc khoảng cách thích hợp( vừa với
chiều dài chân ) thì ngồi xuống chống hai tay sang trái sau đó búng 2 chân lên
cùng lúc, chân trái móc vòng ra sau cổ chân người hỗ trợ đồng thời chân phải
đạp vào khớp chân của người hỗ trợ
2. Đòn chân tấn công số 2
* Người hỗ trợ đứng tam giác tấn phải
* Bước đà từ từ khi còn cách 1 bước chạy đà thì nhảy lên sao cho khi tiếp xúc
thì hai chân kẹp chân của người hỗ trợ ở giữa, lúc này xoay người chống tay
sang trái đồng thời khóa chân phải vào chân trái của mình và căng người
3. Đòn chân tấn công số 3
* Người hỗ trợ đứng khép 2 chân quay mặt đối diện, 2 tay đan sau gáy
* Chạy đà 3 bước khi còn cách 1 bước chạy đà thì dặm đà chân phải búng
người lên sao cho khi tiếp xúc thì hai chân kẹp vào đùi của người hỗ trợ và
ngang với người hỗ trợ, lúc này xoay người chống tay sang trái đồng thời khóa
chân phải vào chân trái của mình và căng người
4. Đòn chân tấn công số 4
* Người hỗ trợ đứng thủ chân trái
* Xoay người sang bên trái chống 2 tay tại chỗ đồng thời 2 chân đá tạt từ bên
phải vào giữa, lúc này người hỗ trợ chủ động nhảy 2 chân lên trên, khi tiếp xúc
với mặt đất chủ động bung 2 chân ra xuống tư thế trung bình tấn, sau đó xoay
người về giữa mở rộng 2 chân tối đa đồng thời đấm thẳng trái vào hạ bộ người
hỗ trợ
IV. Giải thích các đòn khóa gỡ
Chú ý: Tư thế thủ lập tấn
1. Nắm tóc trước số 1
* Người hỗ trợ sử dụng tay phải để nắm lấy tóc trước
* Sử dụng tay phải ngón cái ấn vào huyệt giữa ngón cái và ngón trỏ bốn ngón
còn lại nắm vào cạnh bàn tay phải của người hỗ trợ( để giảm thiểu lực tấn công
)
* Bước chân trái lên trước sau đó chuyển đinh tấn phải, đồng thời bẻ ngửa bàn
tay của người hỗ trợ ra phía ngoài và vòng tay trái vào bắp tay gì sát vai của
người hỗ trợ xuống
* Kết thúc đòn 2 lưng kề nhau và giữ nguyên như bước trên
2. Nắm tóc trước số 2
* Người hỗ trợ sử dụng tay trái để nắm lấy tóc trước
* Sử dụng bàn tay phải nắm chắc lấy bàn tay của người hỗ trợ
* Tay trái chém lối 1 vào hông của người hỗ trợ
* Dùng tay trái triệt khớp tay trái của người hỗ trợ xuống dưới, tay phải kéo tay
của người hỗ trợ ra sau
* Sử dụng gót chân trái triệt gót chân trái của người hỗ trợ
* Kết thúc đòn sử dụng gối trái tì lên hông và kéo tay của người hỗ trợ gập ra
sau
3. Nắm tóc sau số 1
* Người hỗ trợ sử dụng tay phải để nắm lấy tóc sau
* Sử dụng bàn tay trái nắm chắc lấy bàn tay của người hỗ trợ
* Xoay phải dùng tay phải chỏ số 2 vào khuỷu tay sau của người hỗ trợ
* Bước chân trái ra sau gài vào sau chân phải của người hỗ trợ đồng thời tay
phải chỏ số 7 vào ngực người hỗ trợ
* Kết thúc đòn đinh tấn phải giữ chỏ phải, người hỗ trợ té ngửa
4. Nắm tóc sau số 2
* Người hỗ trợ sử dụng tay trái để nắm lấy tóc sau
* Sử dụng bàn tay trái nắm chắc lấy bàn tay của người hỗ trợ
* Xoay phải dùng tay phải chỏ số 2 vào khuỷu tay trước của người hỗ trợ
* Sử dụng gót chân phải triệt chân trái của người hỗ trợ đồng thời dừng tay
phải triệt vai của người hỗ trợ xuống
* Kết thúc đòn người hỗ trợ té sấp, đinh tân trái tay giữ nguyên như bước trên
5. Nắm tay khác bên số 1
* Người hỗ trợ dùng tay phải nắm lấy cổ tay phải
* Xoay tay theo cùng chiều kim đồng hồ để đổi nắm lấy cổ tay của người hỗ
trợ
* Bước chân phải dài ra sau đồng thời kéo tay người hỗ trợ theo, sử dụng tay
trái triệt vào khuỷu tay sau của người hỗ trợ
* Kết thúc đòn người hỗ trợ té sấp , đinh tấn phải kê tay người hỗ trợ lên gối,
tay giữ nguyên như bước trên
6. Nắm tay cùng bên số 1
* Người hỗ trợ dùng tay phải nắm lấy cổ tay trái
* Vòng rộng tay từ ngoài vào trong và kéo về phía trước ngực
* Sử dụng tay phải ngón cái nắm vào cạnh bàn tay 4 ngón còn lại nắm vài phía
dưới ngón cái của người hỗ trợ
* Dùng 2 tay kéo tay người hỗ trợ ra sau để người hỗ trợ xoay lưng về phía bản
thân
* Dùng chân trái lên gối vào lưng của người hỗ trợ
* Kết thúc đòn giữ nguyên tư thể như bước trên
7. Hai tay nắm hai tay trước số 1
* Người hỗ trợ sử dụng đồng thời 2 tay nắm 2 cổ tay
* Vòng rộng đồng thời 2 tay từ ngoài vào trong và giựt mạnh về phía trước
ngực( để làm lỏng khóa tay của người hỗ trợ )
* Sử dụng tay trái gạt tay trái của người hỗ trợ đang nắm ở tay phải
* Sau khi đã thoát tay phải tấn công chém số 3 vào ngực của người hỗ trợ
* Kết thúc đòn người hỗ trợ lùi ra sau, tay giữ nguyên chém số 3
8. Hai tay nắm hai tay sau số 1
* Người hỗ trợ đứng sau lưng, sử dụng cả 2 tay nắm lấy 2 cổ tay
* Nhìn xuống bên trái, chân trái nhấc cao giẵm vào chân người hỗ trợ ( người
hỗ trợ phối hợp bước chân trái ra sau) đồng thời giựt tay trái từ trên đưa thấp
xuống dưới
* Nhìn xuống bên phải, chân phải nhấc cao giẵm vào chân người hỗ trợ ( người
hỗ trợ phối hợp bước chân phải ra sau) đồng thời giựt tay trái từ trên đưa thấp
xuống dưới
* Sử dụng đầu gối phải để gạt tay phải của người hỗ trợ ra, sử dụng tay phải
chỏ số 2 vào thái dương của người hỗ trợ
* Kết thúc đòn tay phải giữ nguyên chỏ số 2, người hỗ trỡ phối hợp ngửa mặt
ra sau
9. Hai tay nắm một tay số 1
* Người hỗ trợ sử dụng cả 2 tay nắm lấy cổ tay phải
* Sử dụng tay trái đan vào giữa 2 tay của người hỗ trợ và đan vào tay phải
* Bước dài chân trái ra sau đinh tấn trái đồng thời giật tay theo hình vòng cung
từ dưới lên trên
* Sử dụng chân phải đạp ngang vào bụng người hỗ trợ
* Kết thúc đòn giữ nguyên đòn đá, người hỗ trợ té ngửa ra sau
10. Khóa sau vòng gáy số 1
* Người hỗ trợ đứng sau lưng, sử dụng cả 2 tay đan từ dưới nách lên trên cổ
sau đó đan các ngón tay lại
* Nhảy 2 chân lên khi tiếp xúc với mặt đất xuống tư thế trung bình tấn đồng
thời kẹp chắc 2 khuỷu tay lại ( để tay của người hỗ trợ buông lỏng)
* Bước luồn chân phải ra sau, sử dụng chân phải hốt chân trái của người hỗ trợ
đồng thời tay phải trỏ số 2 vào ngực người hỗ trợ
* Kết thúc đòn tay trỏ giữ nguyên trên ngực và nằm trên người hỗ trợ, chân
phải nằm dưới chân trái người hỗ trợ
11. Khóa tay dắt số 3
* Chủ động tấn công dùng tay phải nắm lấy cổ tay phải của người hỗ trợ
* Tay phải kéo về, tay trái đấm bật vào bụng người hỗ trợ
* Dùng tay trái luồn vào khuỷu tay và vòng tay người hỗ trợ ra sau
* Tay phải nắm lấy tóc đằng sau của người hỗ trợ
* Kết thúc đòn tay trái khóa tay người hỗ trợ, tay phải túm tóc sau
12. Khóa tay dắt số 4
* Chủ động tấn công dùng tay phải nắm lấy cổ tay phải của người hỗ trợ
* Tay phải kéo tay người hỗ trợ lên, tay trái chém số 1 vào bụng người hỗ trợ
* Dùng tay trái chém vào khuỷu tay phải của người hỗ trợ, lật tay ra sau để để
vòng tay người hỗ trợ ra sau
* Đổi tay phải nằm lấy tay người hỗ trợ, rút tay trái ra, bước chân phải ra trung
bình tấn đồng thời vòng tay trái vào trước cổ người hỗ trợ và kéo xuống dưới
* Kết thúc đòn giữ nguyên tư thế như bước trên

V. Bài Thập Tự Quyền


Chú ý: Bài Thập Tự Quyền là sự kết hợp giữa 10 chiến lược đầu tiên từ 1 – 10.
Chia ra là 2 vế 1,3,5,7,9 và 2,4,6,8,10. Để trở thành bài quyền hoàn chỉnh cần các
đòn liên kết giữa các chiến lược,đồ hình di chuyển theo hình chữ thập.
1) Khai thủ thập tự quyền, Quyết nhập nội tranh tiên: hai chân đứng nghiêm,
nghiêm lễ bài quyền
2) Cước bộ, đạo, quyền,dực: Hai tay vòng trước ngực, tay phải nắm nắm đấm,
tay trái xòe dựng đứng, lòng bàn tay chạm vào nắm đấm.
3) Liên chi đã nhỡn tiền: Hai tay cuộn tròn thu về thắt lưng
4) Trực chỉ phạt tam điểm: Chân trái bước dài lên trước đinh tấn trái đồng thời
tay phải gạt số 1, tay trái chém số 1, tay phải đấm thẳng. Sau đó bước chân
phải lên đinh tấn phải, tay phải trỏ số 1( chiến lược số 1)
5) Phiên tả đã câu liêm: Loang tay quay trái 1 góc 90 độ giữ tư thế thay trái gạt
số 3 ở trên tay phải gạt số 4 ở dưới, chân phải nhấc vuông góc mũi chân
hướng xuống dưới. Tay phải móc, bật ngang tay phải, đá vỗ chân trái. Sau
đó rút chân về thuận quyền( chiến lược số 3)
6) Chuyển hữu phi long tuyến: Xoay người sang trái bước dài chân trái ra sau
đinh tấn trái, 2 tay song chém, đá thẳng chân phải, tay phải đấm thẳng, đấm
bật tay phải xỉa tay trái, rút chân trái lên mặt quay về hướng ban đầu( chiến
lược số 5)
7) Luân thân trảm nhị biên: Bước chân trái sang ngang đinh tấn trái đồng thời
2 tay song chém, bước chân phải vòng lên trên sang trái 1 góc 90 độ đồng
thời tay phải thúc chỏ số 2 tay trái chém số 4 đặt song song với chỏ( chiến
lược số 7)
8) Tam cước tam long giáng: Rút chân trái lên đá tạt, đặt chân trái lên trước rút
chân phải lên đá tạt, đặt chân phải xuống xoay sau đạp hậu chân trái( chiến
lược số 9)
9) Hồi mã tọa trung bình, Song thủ trực địa tạng: Bước chân trái sang ngang
trung bình tấn, mặt hướng về hướng ban đầu, 2 tay đấm đan chéo nhau
trước hạ bộ
10) Nguyện đạt chí bình sinh: Rút chân trái về loang tay khi kết thúc tay phải
đặt vuông góc song song với mặt, tay trái thu về nắm đấm ngang hông
11) Luân nhị thập tự nhai: Bước chân trái dài lên trước đinh tấn trái, gạt đấm
tay phải đồng thời đấm thẳng tay trái( chiến lược số 2)
12) Tả xung trảm hữu đài: Đá vỗ chân phải, tứ bình chân phải lên trước chân
trái, thuận quyền
13) Thôi cước xuyên sơn bích: Đấm thẳng tay trái đạp ngang chân trái song
song nhau, rút chân phải lên đạp ngang chân phải, đinh tấn thấp phải tay
phải đấm chéo, tay trái che huyệt cổ bên phải( chiến lược số 4)
14) Liên đao hổ cước lai: Tay trái túm ngang tầm mắt, chân trái rút về trảo mã
phải, tay phải xỉa ra trước mặt, bước dài chân trái lên trước đinh tấn trái
chém số 2 tay trái, bước chân phải dài lên trước đinh tấn phải chém số 2 tay
phải, bước chân trái dài lên trước trung bình tấn đấm thẳng, rút chân phải
lên đạp ngang chân phải( chiến lược số 6)
15) Thoái hữu phục mã công: Chân phải rút về tứ bình quỳ đặt trước chân trái,
tay loang sao cho tay trái gạt số 3 trên đầu, tay phải gạt số 4 đặt đằng sau
hông, mắt nhìn ra sau
16) Luân thân hoành lập tấn: Đạp dài chân trái ra sau xoay người 180 độ trung
bình tấn, thuận quyền
17) Phi nhị cước bàn long: Rút chân phải về, hốt chân phải sau đó đạp ngang,
đặt chân phải lên trước, rút chân trái lên đá tạt chân trái( chiến lược số 8)
18) Lục Thức hoàn môn trấn: Đặt chân trái lên trước đinh tấn trái đồng thời
đấm thẳng trái, bước chân phải lên trước trảo mã tấn trái tay phải đấm lao ,
bước chân trái lên trảo mã tấn phải tay trái đấm múc, bước chân phải lên
trước trảo mã tấn trái tay trái đấm móc, bước dài chân phải lên trước đinh
tấn phải tay phải đấm bật tay trái xỉa, xoay trái đạp chân trái ra sau đinh tấn
trái, tay trái trỏ số 2( chiến lược số 10)
19) Rút chân trái về thuận quyền, bước chân trái lên trước tam giác tấn trái 2 tay
vòng qua đầu song đấm, rút chân phải lên trên, thuận quyền, bước chân phải
lên trước tam giác tấn phải 2 tay vòng qua đầu song đấm, rút chân trái lên
trên, thuận quyền, bước chân trái lên trên ( để về vị trí ban đầu) đồng thời
vòng chân phải lên đằng trước chân trái trảo mã tấn trái, hai tay vòng trước
ngực, tay phải nắm nắm đấm, tay trái xòe dựng đứng, lòng bàn tay chạm
vào nắm đấm.
20) Hai tay cuộn tròn thu về thắt lưng, tọa 2 tay, lễ kết thúc bài quyền
 Lớp Lam Đai NHị

-Màu đai: xanh đậm 2 vạch vàng


-Thời gian tập luyện: 6 tháng
* Nội Dung
+ Long Hổ Quyền
+ Chiến Lược:16-20
+ Song Luyện 1
+ Khóa Tay số 5-6
+ Đòn Chân số 5-6
+ Xô ẩn đạp bụng 1-2
I/ Long Hổ Quyền
1– Tư thế chuẩn bị: Đứng nghiêm

2– Động tác khởi quyền: Hai tay vòng trước ngực, tay phải nắm nắm đấm, tay trái xòe dựng
đứng, lòng bàn tay chạm vào nắm đấm.
3– Hai tay cuộn tròn thu về thắt lưng

4– Chân trái bước lên, đứng Trảo mã phải, Tay phải gạt lối 3, tay trái gạt lối 4 che trước gối
trái.

5– Đối phương đấm múc phải- Bước chân phải lên Trảo mã trái, tay phải gạt số 4 chặn đấm
múc của đối phương
6– Lướt chân phải lên thành Đinh tấn phải, tay phải chém lối 1 vào cổ đối phương.

7– Vẫn Đinh tấn phải, tay trái đấm múc vào bụng đối phương, cùng lúc tay phải thu về thắt
lưng.

8- Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.

9– Hạ chân trái xuống, Trảo mã phải, tay trái chém chặn tay đối phương, tay phải gạt số 2
chặn đá tạt trái của đối phương.
10– Lướt chân trái lên Đinh tấn trái cùng lúc tay trái xỉa vào cuống họng và tay phải xỉa vào
bụng đối phương.

11– Động tác chuyển thế: Thu chân trái về chân phải đứng nghiêm. Tay trái xòe, đưa từ
mang tai trái vòng ra sau gáy, tay phải thu quyền về thắt lưng

12– Đối phương đấm thẳng trái- Người hơi xoay, bỏ chân trái bắt
chéo sau chân phải, tay trái gạt lối 2 (vào cổ tay trái đang đấm thẳng của đối phương) Tay
phải vẫn giữ nguyên ở thắt lưng.
13– Xoay người ngược chiều kim đồng hồ 1/2 vòng, chuyển thành Đinh tấn trái, tay trái
chuyển từ tư thế gạt số 2 sang gạt số 1 vẫn chặn cổ tay đối phương, tay phải đấm thẳng vào
mặt đối phương.

14– Đá thẳng phải vào ngực (bụng) của đối phương, tay phải đấm che hạ bộ, tay trái che mặt.

15– Đối phương đá chém tay phải và chân phải – Hạ chân phải xuống, tư thế Trảo mã trái.
Tay phải chém số 2 chận tay đối phương, tay trái gạt số 2 chận đá chân đá của đối phương.

16– Lướt chân phải lên thành Đinh tấn phải, hai tay xỉa cùng lúc (tay phải vào cổ họng, tay
trái vào bụng đối phương)
17– Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.

18– Hạ chân trái xuống thành Đinh tấn trái chặn sau chân phải của đối phương, đồng thời
chém 2 cạnh bàn tay vào ngực và cổ đối phương (tay trái chém úp vào cổ, tay phải chém
ngữa vào ngực)

Động tác chuyển thế


19– Thu chân trái về chân phải đứng nghiêm. Tay trái xòe, đưa từ mang tai trái vòng ra sau
gáy, tay phải nắm quyền ở thắt lưng.

20– Đối phương đấm thẳng trái- Hơi xoay người, bỏ chân trái bắt chéo ra sau chân phải. Tay
trái gạt số 2 chặn nắm đấm của đối phowng, tay phải vẫn giữ nguyên.

21-Xoay người ngược chiều kim đồng hồ 1/4 vòng tròn, chuyển thành Đinh tấn trái, tay trái
chuyển từ gạt số 2 sang gạt số 1 đồng thời đấm thẳng tay phải vào mặt (ngực) đối phương.

22– Đá thẳng phải vào ngực (bụng) đối phương, nhớ đấm che.
23– Hạ chân phải xuống thành Đinh tấn phải, 2 tay đấm song song vào ngực, (mặt) đối
phương.

24– Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.

25- Hạ chân trái xuống Đinh tấn trái, hai tay đấm múc vào bụng đối phương.
26– Đối phương chém hai tay vào mặt- Thu chân trái về thành Trảo mã phải, hai tay chém
qua trái chặn hai tay của đối phương (tay trái trên, tay phải dưới).

27– Chân phải bước lên Trung bình tấn, chân phải gài sau chân đối phương. tay phải đánh
chỏ số 6 vào cổ họng, cùng lúc tay phải chém vào ngực đối phương (chiến lược 7).

28– Đối phương chém từ trên xuống-Tư thé Trung bình tấn, tay trái gạt số 3 đỡ chém phải
của đối phương. tay phải vẫn giữ ở thắt lưng.
29– Đối phương tiếp tục chém trái từ trên xuống- Vẫn Trung bình tấn, tay phải gạt số 3 đỡ
chém trái của đối phương. Tay trái thu về thắt lưng.

30– Chân trái làm trụ, xoay người theo chiều kim đồng hồ 1/2 vòng tròn chuyển thành Đinh
tấn phải. Tay phải đánh chỏ số 6 vào mặt đối phương, tay trái vỗ theo.

31– Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.

32– Hạ chân trái xuống Đinh tấn trái, đánh 2 ức chưởng vào 2 bên hàm đối phương.
33– Đối phương đá thẳng trái- Rút chân trái lùi về sau đứng Trảo mã trái, hai tay cung lại đập
lưng hai nắm đấm xuống chặn đá thẳng trái của đối phương.

34– Đối phương đấm thẳng trái- Tiến chân phải lên Đinh tấn phải, tay phải xòe Long trảo gạt
số 1 đỡ đấm thẳng trái của đối phương, tay trái xòe Hổ trảo thủ ngang thắt lưng.

35– Đối phương đấm thẳng phải- Giữ nguyên Đinh tấn phải, tay trái xòe Hổ trảo gạt số 2 vào
cổ tay phải đối phương, tay phải thu về thắt lưng, người hơi ngã ra sau để tránh đòn.

36- Vẫn Đinh tấn phải, người hơi chồm tới, đồng thời cùng lúc Long trảo bấu vào mặt và Hổ
trảo bấu vào ngực đối phương.
37-38– Đá Song phi chân trái trước rồi chân phải vào mặt, bụng đối phương

39– Hạ chân phải xuống, Đinh tấn phải, hai tay vòng từ ngoài vào xỉa vào 2 bên sườn của đối
phương.

40– Đối phương đấm thẳng phải- Thu chân phải về tư thế Trảo mã trái, tay phải tóm cổ tay
của đối phương từ trong ra.

41– Giữ nguyên tư thế Trảo mã trái, tay phải kéo tay phải đối phương về phía mình đồng thời
xỉa tay trái vào cổ họng.
Động tác chuyển thế:

42– Tư thế Trảo mã trái, tay trái xỉa, tay phải thu quyền về thắt lưng.

43– Đối phương đá tạt phải- Chân trái trụ, chân phải hạ xuống Xà tấn, tay phải chém xuôi
theo đùi, tay trái đấm bật ra sau (tránh đòn đá tạt của đối phương).

44– Đối phương đá tạt trái- Chuyển trọng lượng cơ thể qua chân phải. Rút chân trái lên bắt
chéo tấn (chân phải trước bàn chân bẻ ngang, chân trái sau), vặn hông, hai tay cung lại chặn
đá tạt của đối phương.
45- Đạp trái vào ngực đối phương.

46– Đá tạt phải vào ngực cùng lúc chém tay phải từ trên xuống
vào gáy đối phương.

47– Đối phương đấm lao trái- Hạ chân phải ra sau, chuyển về Đinh tấn phải lòn tránh lao trái
của đối phương.
48– Chuyển tấn qua Đinh tấn trái, chém hai cạnh bàn tay vào đối phương. Tay trái vào gáy
và tay phải vào thắt lưng (huyệt Mệnh môn) của đối phương.

49– Đối phương đấm móc trái- Bước chân phải lên, hai tay cùng gạt lối 1. Tay phải chặn
móc trái của đối phương.

50– Vẫn Trảo mã trái, hai tay vòng xuống và xỉa ra, tay phải xỉa vào sườn đối phương.

51– Đối phương đấm móc phải- Lướt chân phải lên Đinh tấn
phải, tay phải chém chặn tay đấm của đối phương.
52– Giữ nguyên Đinh tấn phải , hai tay xỉa (ngược lòng bàn tay ra sau) Tay phải xỉa vào cổ
họng đối phương.

53– Vẫn Đinh tấn phải, tay phải cung lại gập cổ tay, dùng lưng bàn tay phải chặn cổ tay đấm
của đối phương.

54– Vẫn Đinh tấn phải, xoay đảo bàn tay theo chiều kim đồng hồ một vòng tròn, lật ngữa bàn
tay từ dới lên hất nắm đấm của đối phương. tay trái thu quyền về thắt lưng.
55– Xoay người ngược chiều kim đồng hồ 1/2 vòng tròn. Chân phải làm trụ, Đinh tấn trái,
tay trái đánh chỏ số 6 vào cổ họng, tay phải xòe ngữa ấn theo.

56– Chuyển Đinh tấn phải, chém tay phải lối 1 vào cổ họng đối phương. (mặt B)

57– Đối phương đá thẳng trái- Thu chân trái nhảy lùi về sau Trảo mã trái. Tay trái nắm đấm
gạt số 3, tay phải đấm bật xuống chặn đá của đối phương (mặt A)
58– Vẫn Trảo mã trái, tay trái thu về thắt lưng, tay phải tóm cổ tay đấm thẳng của đối
phương.

59– Chân phải tiến lên Đinh tấn phải, tay phải kéo tay đối phương về hông phải của mình,
cùng lúc tay trái đấm móc vào hàm đối phương.

ĐỘNG TÁC KẾT THÚC BÀI

60, 61 và 62– Vẫn Trảo mã trái, hai tay cung lại, tay phải nắm nắm đấm, tay trái xòe ra dựng
đứng, bàn tay chạm nắm đấm. Vẫn Trảo mã trái Hai tay bắt chéo, tay phải trong, tay trái
ngoài, cuộn tròn thu về thắt lưng. Thu chân phải về đứng nghiêm, hai bàn tay xòe ra từ từ xả
xuống.

II/ Chiến Lược 16-20


+Chiến lược 16
Vế 1: Thế thủ đinh tấn trái

1. Đá quét phải – Đấm bật phải


2. Đá thẳng trái
3. Đinh tấn trái + đấm thẳng trái
4. Hồi tấn trái (Bước chân phải lên, đặt phía sau chân trái) + đấm móc trái
5. Bước đinh tấn trái + chỏ tay trái số 2

Vế 2: Thế thủ đinh tấn phải


1. Đá quét trái – Đấm bật trái
2. Đá thẳng phải
3. Đinh tấn phải + đấm thẳng phải
4. Hồi tấn phải (Bước chân trái lên, đặt phía sau chân phải) + đấm móc phải
5. Bước đinh tấn phải + chỏ tay phải số 2

+ Chiến lược 17

Vế 1: Thế thủ đinh tấn trái

1. Đinh tấn trái – Đấm thẳng tay trái (điểm đến là vùng mặt đối phương)
2. Tam giác tấn phải – Đấm múc tay trái (điểm đến là vùng bụng hoặc chấn thủy của đối
phương)
3. Trảo mã tấn phải + đấm thẳng tay phải (điểm đến là vùng mặt đối phương)
4. Chém quét tay phải – chân phải

Vế 2: Thế thủ đinh tấn phải

1. Đinh tấn phải – Đấm thẳng tay phải (điểm đến là vùng mặt đối phương)
2. Tam giác tấn trái – Đấm múc tay phải (điểm đến là vùng bụng hoặc chấn thủy của đối
phương)
3. Trảo mã tấn trái + đấm thẳng tay trái (điểm đến là vùng mặt đối phương)
4. Chém quét tay trái – chân trái

+ Chiến lược 18

Chuẩn bị Thủ
1- Ðinh tấn trái đấm thẳng trái
2- Tiến chân phải Trunh bình tấn phải đánh chỏ phải số 1 từ trên xuống
3- Lướt Đinh Tấn đánh chỏ phải số 8 từ dưới lên
4- Xoay tiến Ðinh tấn trái đánh chỏ lật số 2
* Ðổi bên đánh ngược lại cho vế 2
+ Chiến lược 19
1.Ðinh tấn trái đánh chỏ trái số 7
2. Bước chân phải lên Trảo mã đánh chỏ phải số 3
3.Xoay sau chuyển Trảo mã đánh chỏ trái số 2
4.Ðạp lái chân trái
*Ðổi bên đánh ngược lại cho vế 2
+Chiến lược 20
- Tiến chân phải lên Trảo mã trái, hai tay chặn ngang từ phải sang trái đở cú đá tạt
- Tiến dài chân phải lên Ðinh tấn phải chém lối 1
- Xoay sau đạp lái trái
- Hạ chân trái xuống Ðinh tấn trái chém trái số 1
- Chém quét tay phải chân phải
- Ðánh chỏ triệt tay phải chân phải
Đổi vế làm tương tự
III/ Song luyện 1

A. đấm thẳng phải

B. Phản đấm thẳng phải số 1: Bước né về bên trái gạt tay phải lối 1 chận xuống
ngay cổ tay , chém tay trái lối 1 vào mặt , thấp người xuống đấm thấp phải vào
bụng.

A. Phản đấm thấp phải lối 1: Tay phải gạt lối 2 từ dưới dở cao lên, đồng thời đá tạt
chân phải vào mặt cho B té lộn đi. Bước tới đấm móc phải.

B. Phản đòn đấm móc phải số 1: Thấp đầu xuống né đấm móc, đồng thời tay phải
gạt ngang, xong lòn khóa lại ngay bắp tay, chân trái bước lên chận sau chân trái đối
phương. A Rút chân ra, B dùng tay phải khóa ngang cổ lại, ngồi xuống kéo đối
phương té lộn về trước - Xong đứng dậy bước tới vỗ vai khóa sau vòng gáy.

A. Phản khóa sau vòng gáy lối 1: Giựt 2 tay xuống, bước chân phải lòn ra sau chân
trái đối phương dùng chỏ phải đánh ngang ngực đồng thời dùng người của mình đè
lên mình đối phương cho té ngửa, Tay trái nắm cổ tay phải đối phương lăn ngang
qua người, xong quì để gối phải dưới tay phải đối phương đè xuống, tay phải bóp
cổ.

B. Phản: Nhích người ra ngoài một tí, dùng chân trái đạp ngay nách cho đối phương
lộn đi. - Xong đứng dậy đấm lao phải.

A. Phản đòn đấm lao phải số 1: Xoay người lại bước chân phải lên, lòn đầu đứng sát
người vào đối phương thế Trung Bình Tấn, đánh chỏ phải vào cổ, tay trái chém vào
ngực hất cho đối phương văng ra. - Xong bước tới Ôm Ngang.

B. Phản đòn ôm ngang: Tay trái nắm ngay khuỷu tay, xuống tấn trung bình ngang,
tay phải thục cùi chỏ vào bụng. - Lòn tay phải ra sau lưng ôm ngang hông, xoay 2
chân lại đứng trung bình tấn nhấc bổng đối phương lên quăng ra trước. Nắm kéo
đối phương dậy Ôm trước không tay.

A. Phản đòn ôm trước không tay: Tay phải lòn nắm tóc kéo ngược lên, tay trái đánh
vào càm, chân phải bước gài sau chân phải đối phương đánh văng ra. Xong nhào tới
bóp cổ trước.

B. Phản đòn: 2 tay nắm áo đối phương, nằm xuống kéo đối phương té lộn qua đầu.
(xô ẩn đạp bụng số 1). Xong đứng dậy đấm múc phải.

A. Phản đòn đấm múc phải số 1: Bước né sang trái, tay phải gạt số 2 từ dưới lên
ngay cổ tay, xong đánh bật tay phải vào mặt, đồng thời đạp ngang chân phải vào
hông. Tiến lên đá thẳng phải.

B. Phản đòn đá thẳng phải số 1: Bước né sang trái, đinh tấn trái, tay phải móc từ
dưới lên bắt chân, tay trái chém vào mặt đồng thời dùng tay phải hất chân lên cho
đối phương lộn đi. Tiến tới móc phải, đấm thẳng trái.

A. Phản đòn đầm thẳng trái số 1: Dùng tay trái gạt đè xuống xong nắm lại, đá chém
chân phải và tay phải cho đối phương té ngửa ra, xong cùng ngồi xuống 2 chân đạp
vào nách và cổ đối phương, nắm bẻ tay thằng ra.

B. Phản đòn: Tay phải nắm cổ chân trái đối phương ngay nách, giở 2 chân lên dậm
xuống đứng dậy, đứng đinh tấn phải, 2 tay bẻ ngang bàn chân đối phương.

A. Phản đòn: dùng chân phải đạp vào cổ chân cho văng ra. Đứng dậy đánh tự do lối
1

B. Phản đòn tự do lối 1: Thấp người xuống, chém tay trái vào sườn, tay phải nắm cổ
chân dở lên hất cho lộn về trước. - Đá cạnh phải.

A. Phản đòn đá cạnh phải số 1: Bước né chân trái sang trái,đứng đinh tấn trái, dùng
chỏ phải đánh thốc cùi chỏ từ dưới lên ngay đùi, đồng thời dùng chân phải đạp
ngang ngay nhượng chân cho đối phương té ngang.- Tiến lên đấm móc phải, móc
trái.

B. Né móc phải, dùng tay trái gạt đỡ ngang cú móc trái, bước gài chân trái của mình
sau chân trái đối phương, tay trái chận ngang cổ, kê hông quăng ngửa người đối
phương lộn bổng qua. - tiến lên đá tạt phải.

A. Phản đòn đá tạt phải số 1: Bước chân phải sát vào người đối phương, đứng đinh
tấn. Tay trái co bắt giò từ ngoài vào, tay phải co chận vào đùi bẻ giò, tay phải chém
vào mặt, đồng thời hất cho lộn đi. - Tiến lên đạp ngang phải.
B. Phản đòn đạp ngang phải số 1: Né sang trái, dùng tay trái bắt chân từ dưới lên,
xoay ra sau, chân trái đứng trụ, dùng chân phải đạp vào nhượng chân, đồng thời
chém tay phải vào cổ - Tiến lên đá tạt trái, đá tạt phải.

A. Hụp đầu né cú đá tạt trái, lòn đầu xuống 2 tay chống xuống đất, dở 2 chân lên
đánh đòn chân số 1: (chân trái móc ngay cổ chân, chân phải đạp ngay đầu gối )
IV/ Khóa tay dắt số 5-6

1/Khóa tay dắt số 5

Tay phải chụp lấy tay phải đối phương,sau đó dùng ngón tay cái ấn vào khớp khủy
tay phải đối phương bẻ xoay người đối phương về sau tuột tay hoán đổi tay khóa về
tay trái tay phải giữ người đối phương dắt đi về phía mong muốn

2/ Khóa tay dắt số 6

Tay phải chụp lấy tay phải đối phương đồng thời xoay khủy tay đối phương, tay trái
đánh đòn lao vào khủy tay. Kết thúc đòn tay trái vào thế khóa tay phải đối phương,
tay phải đẩy mặt đối phương sang một bên

V/ Đòn chân số 5-6

1/ Đòn chân số 5

Người hổ trợ đứng đinh tứng trái

Người thực hiện: Chân trái bước dài lên rồi hạ thắp xuống, hai tay chống xuống đất
về phía bên phải. Chân phải tung lên móc vào khớp chân trái đối phương cùng lúc
chân phải phi cao đạp mạnh vào ngực

2/Đòn chân số 6

Người hổ trợ vào tư thế chủng bị

Người thực hiện: dặp đà tung cao chân trái bọc phía sau của đối phương. Chân phải phi
cao ngang tầm ngực.Rồi vặn người ngã ra sau. Hai tay tiếp đất, 2 bàn chân đan lại. Tay phải
chém lối số 2 vào cổ.

VI/ xô ẩn đạp bụng 1-2

1/ xô ẩn đạp bụng 1: tỳ vai đối phương, đặt chân phải vào bụng khụy gối trái ngã xuống dùng
lực chân đánh đối phương qua
2/ xô ẩn đạp bụng 2: tỳ vai đối phương, chân trái móc vào khủy gối phải đối phương.Chân
phải đạp vào eo đối phương, ngã người xuống dùng lực đánh đối phương qua

 Lớp Lam Đai Tam

TỨ TRỤ QUYỀN
I. Khai quyền
1. Từ lườn, 2 bàn tay vòng ra 2 bên rồi đưa về trước bụng. Hai lòng bàn tay vẫn xòe, hướng
vào nhau. Phải trên, trái dưới.
2. 2 bàn tay cùng đảo một vòng. Tay phải - ra ngoài - xuống dưới - vòng vào trong thân -
lên trên, lòng bàn tay ngữa.
3. Tay trái - vòng vào trong thân - lên trên - ra ngoài - xuống dưới - lòng bàn tay úp. Lưng 2
bàn tay phải, trái hướng và nhau.
4. 2 bàn tay lại đảo nữ vòng. Tay trái lên trên, tay phải xuống dưới. 2 lưng bàn tay vẫn
hướng vào nhau.
Nấm 2 tay, cuộn lạị Thu vào lườn.
II. 4 lối đấm căn bản
5. Co chân trái chuyển về hướng trái, đứng đinh tấn trái. Tay trái làm động tác gạt, rồi tóm
tay thu vào lườn. Tay phải đấm thẳng.
6. Co chân phải chuyển về hướng phải, đứng đinh tấn phải. Tay phải làm động tác gạt, rồi
tóm tay thu vào lườn. Tay trái đấm thẳng.
7. Chuyển sang trung bình tấn. Tay trái nắm, gạt như gạt 1, khi phần trên cánh tay trái dựng
thẳng đứng thì dừng. Cùng lúc đấm móc tay phải (nắm tay ngang chỏ trái)
8. Bộ tấn không đổi. Làm ngược lại. Gạt tay phải, đấm móc tay trái.
9. Chuyển chân phải lên trước chân trái, đứng chảo mã tấn trái. Mặt hướng tiền. Hai tay
xòe, tay phải ở trong tay trái, gạt xuống che gối phải. Cùng lúc tay trái kéo lên che ngang thái
dương trái.
10. Chân phải bước lên đinh tấn, đấm lao tay phải.
11. Rút chân phải về chảo mã tấn trái. Tay phải đấm múc, tay trái che ngực.
12. Nhảy dài chân phải qua bên phải, đứng chảo mã tấn phải. hai tay xòe, tay trái ở phía
trong tay phải, gạt xuống che gối trái, cùng lúc tay phải kéo lên che ngang thái dương phải.
13. Chân trái bước lên đinh tấn, đấm lao trái.
14. Rút chân trái về chảo mã tấn phải. Tay trái đấm múc, tay phải che ngực.
15. Ðứng thẳng, thu chân trái chụm vào chân phải. Hai tay tóm tròn xoay một vòng, rồi thu
vào lườn.
III. Phản đấm thẳng phải
16. Từ thế lập tấn, chân trái bước chếch lên tam giác tấn trái. Tay phải gạt lối 1, tay trái xòe
để trên vai phải.
17. Chém tay trái lối 1
18. Ðấm thấp thay phải, tay trái thu vào lườn
19. Chân phải bước lên chụm vào chân trái, lập tấn. 2 tay giữ nguyên.
IV. Phản đấm thẳng trái
20. Chuyển chân trái ra sau chân phải. Người hướng sang trái. Ðứng chảo mã trái. Tay trái
gạt lối 1, cùng lúc thu tay phải về lườn.
21. Chém quét tay phải chân phải.
V. Thế chuyển hướng
22. Mặt trái: hạ chân phải dài xuống, đinh tấn phải. 2 tay xòe lòng bàn tay chồng lên nhau,
phải trên trái dưới như lưỡi kéo, ấn theo, đến phía trên đầu gối phải thì dừng lại.
23. Mặt sau: Bước chân trái tới trước chân phải, chảo mà tấn phải, người hướng về mặt sau
của bài. Bàn tay phải xòe, mép tay hướng lên trời, vẽ một cung tròn từ phía phải qua phía trái
thân, đảo bàn tay, mắm lại thu vào lườn. Tay trái xòe, từ nách phải gạt xuống, tới ngang gối
trái thì dừng.
VI. Phản móc phải, móc trái
24. Chân trái bước tới trước, đinh tấn. Bàn tay trái xòe, phần trên cánh tay dựng thẳng đứng
(tư thế đở cú đấm móc)
25. Rút chân trái về, chảo mã tấn phải. cùng lúc, tay tái làm động tác vòng khóa tay đối thủ
kéo theo đà rút của chân trái
26. Tiến lên, đinh tấn trái, đấm múc cả 2 tay, trái cao, phải thấp.
27. Bước chân phải lên trước, đứng chảo mã tấn trái. Tay phải xòe, phần trên cánh tay dựng
thẳng đứng (đở cú đấm móc). Tay trái xòe che má phải.
28. Co cao chân trái, độc cước tấn. Hai tay xoay tròn, tóm lại thu vào lườn.
29. Chân trái hạ dài, đinh tấn trái. Tay trái chém lối 2, tay phải vẫn ở lườn.
VII. Phản lao phải
30. Mặt trước: Chuyển chân trái qua sau chân phải về mặt trước, đinh tấn trái. Ðầu lượn tròn
theo, hai tay cùng đấm múc (âm dương song thủ)
31. Chân phải bước tới trước, trung bình tấn. Tay phải đánh chỏ ngang lối 6, tay trái xòe che
má phải.
32. Rút chân phải về chụm sát chân trái, lập tấn, mặt hướng về trước. 2 tay bàn tay nắm lại,
để trước bụng (ngang rốn), lòng bàn tay úp vào nhau, phải trên, trái dưới.
VIII. Phản lao trái
33. Chân phải co lên, chuyển về mặt phải, đinh tấn phải. Ðầu lượn vòng theo. 2 tay chuyển
vòng như đấm múc về hướng phải, âm dương song thủ.
34. Chân trái co lên, rồi hạ xuống vị trí cũ, đinh tấn trái. 2 tay chém xuống song song, mũi
tay hướng về trước.
35. Thu chân trái chụm về chân phải, lập tấn. Người hướng về mặt trước. 2 bàn tay tóm tròn,
nắm lại thu vào lườn.
IX. Phản múc phải
36. Mặt sau: Chuyển chân trái về mặt sau đinh tấn trái. Mặt hướng về phía trái. Tay phải
đấm thẳng xuống che hạ hộ, tay trái xòe che mặt.
37. Mặt Trái: Ðạp thẳng gót chân phải về trước. Hai tay vẫn tư thế đấm che.
38. Hạ chân phải theo hướng đạp, đinh tấn phải. Ðấm thẳng tay phải, tay trái nắm co ở lườn
X. Phản múc trái
39. Mặt phải: Chân phải làm trụ, xoay người về sau, chảo mã tấn phải, mặt hướng phía phải
bài. Tay phải đấm múc, tay trái xòe, lòng bàn tay hướng xuống, che phía trên tay trái.
40. Chân phải bước lên đinh tấn phải. Hai tay từ tư thế cũ, vẽ cung tròn từ dưới lên trên, về
bên trái rồi đánh chỏ phải kèm bàn tay trái bên dưới chém theo.
41. Bước chân trái lên chụm sát vào chân phải, lập tấn, mặt hướng về phía phải. Hai tay đảo
một vòng, tóm lại thu vào lườn.
XI. Phản thấp phải, thấp trái)
42. Chân trái bước ngang một bước, (hướng sau), đinh tấn trái. Tay phải gạt lối 2, nâng cao
lên. Tay trái xòe che mặt. Ðá tạt chân phải.
43. Chân phải hạ xuống, đinh tấn phải. Hai tay gạt vòng lối 2, phải ngoài, trái trong, thấp che
hạ bộ.
44. Rút chân trái về chảo mã tấn phải, mặt hướng về sau. Tay phải chém lối 2, tay trái nắm
lại thu vào lườn.
XII. Phản tự do số 1, số 2)
45. Mặt trái: Chuyển chân trái về mặt trái, trung bình tấn thấp. Tay phải nắm lại, để sát đất,
lòng bàn tay hướng lên trời. Tay trái xòe, đặt phía trên bàn tay phải, lòng bàn tay úp xuống.
46. Ðứng thẳng dậy, bước dài chân trái lên đinh tấn. Hai tay xỉa song song tới trước, ngang
tầm mắt, phải trên, trái dưới.
bước chân phải tới một bước, chảo mã tấn trái. Tay phải đấm thấp, tay trái co ở lườn.
47. Chuyển chân phải tới đinh tấn tấn phải. Bàn tay trái nắm, cánh tay co lại, làm động tác
hốt chân, chỏ phải thúc ngang.
48. Thu chân phải về sát chân trái, lập tấn, người hướng về mặt sau. Hai tay vẫn ở tư thế cũ.
49. Chân phải bước dài về mặt sau, đảo người chuyển về mặt trước đứng chảo mã tấn phải.
Bàn tay phải xòe, mép tay hướng lên trời, vẽ cung tròn theo đà xoay. tay trái xòe đặt ở dưới
nách phải, lòng bàn tay hướng xuống.
50. Khi người đã chuyển về mặt trước, xoay bàn tay phải nắm lại thu vào lườn, bàn tay trái
từ nách chém xuống, ngang đầu gối trái.
XIII. Phản các lối đá, đạp
Phản đá thẳng, đá cạnh, đá tạt
51. Mặt trước: Chân trái bước chéo lên tam giác tấn trái. Bàn tay phải nắm lại, lòng bàn tay
hướng lên trời, khuỷu tay là góc 90 độ, cùi chỏ tì vào lườn, (ở tư thế bắt chân). Tay trái xòe,
che ngang ngực.
52. Chân phải bước lên, đứng chảo mã tấn trái. Hai tay nắm lại, lòng bàn tay hướng vào
nhau, phải trên trái dưới, khuỷu tay la góc 90 độ, đánh song quyền về mặt trước, cánh tay
phải ngang bằng vai (tư thế ném hất đi)
53. Chụm chân trái vào chân phải. Rồi bỏ vòng ra sau chân phải về hướng phải, đoạn kéo
chân phải theo, chảo mã trái, người xoay về mặt sau. Chỏ phải đánh ngang từ dưới lên, qua
trái, lòng bàn tay hướng vào bụng. Tay trái xòe che má phải (tư thế đầu của đòn phản đá
cạnh).
54. Chồm lên, co chân phải dậm thẳng về trước, tam giác tấn phải. Hai tay giữ nguyên.
55. Xoay người rút chân trái về gần chân phải, chảo mã phải, hướng về mặt trái. Hai bàn tay
xòe, ngón tay hướng lên, lòng bàn tay đối diện nhau, tay phải từ trong người đẩy ra, tay trái
kéo vào (động tác chặn bắt đòn đá tạt)
56. Mặt sau: Chân phải bước thẳng về mặt sau, đinh tấn phải. Tay phải nắm lại, lòng bàn tay
hướng xuống đất, đánh chỏ phải về mặt sau, cánh tay song song mặt đất. Tay trái nắm lại,
lòng bàn tay hướng vào người, khuỷu tay là góc 90 độ, cánh tay nằm trên đường thẳng vuông
góc với thân người.
XIV. Phản đòn đạp
57. Mặt trước: Thu chân trái về chân phải, chảo mã phải, hướng về mặt trước. Tay trái co lại
bắt vòng từ trái sang phải (như đấm múc), chỏ tì vào lườn, khuỷu tay là góc 90 độ. Tay phải
xòe, đặt giừa cổ tay trái, lòng bàn tay hướng về trước. (động tác đầu hất chân của phản đòn
đạp).
58. Ðảo người thành chảo mã trái, người hướng về mặt sau. Tay phải đánh chỏ lối 8 về mặt
trước. Tay trái xòe, ấn theo.
59. Chân phải đạp hậu về sau
60. Chân phải hạ xuống theo hướng đạp, đinh tấn phải, tay phải chém bổ từ trên xuống, khi
cánh tay ngang hàng với vai thì dừng lại.
61. Thu chân phải về chân trái, lập tấn. Người hướng về mặt trước. Tay phải gạt vòng lối 1,
mép tay hướng tới trước, ngang tầm vai thì dừng lại. Tay trái gạt lối 2, đặt lưng bàn tay trái
dưới cánh tay chỏ. (lưu ý, tay phải gạt trong, trái gạt ngoài)
XV. Chém 4 mặt, thu về
62. Chân trái bước ngang qua trái, đinh tấn phải. Hai bàn tay xòe trái trên, phải dưới, lòng
bàn tay hướng vào nhau, chém song song về mặt trái.
63. Thu chân phải về chân trái lập tấn. Người hướng về mặt trước. Tư thế ngiữ nguyên. 64.
Chân phải bước thẳng về mặt trước, đinh tấn phải. hai bàn tay xòe phải trên, trái dưới, lòng
bàn tay hướng vào nhau, chém song song về mặt trước
65. Thu chân trái về chân phải, lập tấn. Người hướng về mặt trái. Tư thế giữ nguyên.
66. Chuyển chân trái về mặt phải, đinh tấn trái. Hai bàn tay xòe trái trên, phải dưới, lòng bàn
tay hướng vào nhau, chém song song về mặt phải.
67. Thu chân phải về chân trái, lập tấn, người hướng về mặt sau, tư thế giữ nguyên.
68. Chân phải bước về mặt sau, đinh tấn phải. Hai bàn tay xòe, lòng bàn tay hướng vào
nhau, phải trên, trái dưới , chém song song về mặt sau.
69. Ðảo người trở về mặt trước, đứng chảo mã phải. Tay phải và trái lập lại như động tác số
50
70. Thu chân trái về chụm sát chân phải, lập tấn. Ðảo hai bàn tay tóm lại, thu vào lườn. Xòe
lòng bàn tay, ấn thẳng xuống đất. Hơi thở trở lại đan điền.
SONG LUYỆN VẬT 1
I. Các đòn vật lẽ: Qườn Trái bắt Phải (Tay Phải giữ chặt nơi cổ, tay Trái giữ chặt nơi khuỷu
tay)
II. Các đòn vật chẵn: Qườn Phải bắt Trái (tay trái giữ chặt nơi cổ, tay Phải giữ chặt nơi
khuỷu tay)
Bài vật 1: Đánh các đòn vật từ số 1 đến số 10.
Xin lưu ý:
- Nếu Bên A qườn thì người đối diện là B sẽ vào đòn vật.
- Khi vật, tay luôn giữ chặt nơi cổ không rời khỏi cổ trước khi đánh ngã đối phương.
1. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực.
A. Qườn trái bắt phải (thế I).
B. Đánh đòn: Tay phải nắm bàn tay phải đối phương lật lên, đồng thời bước chân trái chéo
qua trước người đối phương (đứng cùng chiều), tay trái lòn qua chận đè xuống ngay bắp tay,
tay phải nắm ngay cổ tay bẻ lên, nhảy lên dùng người đè đối phương xuống, vẫn khóa tay,
ngồi bên nách.
A. Phản: dùng tay trái đánh chỏ ngược lên ngay cổ 3 cái, xong lòn tay trái khóa cổ kéo cho
đối phương lộn qua.
2. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực.
B. Qườn Phải, bắt Trái (thế II)
A. Đánh đòn: Tay phải từ dưới đưa thẳng lên (phía trong tay trái đối phương) đưa ra ngoài
khóa tay trái đối phương kẹp vào nách, dở cao lên, dùng tay trái chém vào cổ, đồng thời đá
chân phải vào chân trái đối phương cho té xuống, tay phải vẫn khóa chặt vào nách, tay trái
bóp cổ.
B. Phản: Dùng tay phải gạt từ trong ra cho tay đối phương sút ra, 2 chân đưa lên kẹp cổ
quăng qua.
3. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực.
A. Qườn Trái, bắt Phải (thế I).
B. Đánh đòn: Bước chân trái về sau một bước, kéo đối phương bước theo, trong lúc đối
phương bước còn đang hỏng giò, đá chém tay trái, chân trái cho đối phương té ngang. Dùng
chân phải đá bồi thêm một cái cho lăn đi.
A. Té nghiêng, xong lăn qua đứng dậy.
4. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực
B. Qườn Phải, bắt Trái (thế II).
A. Đánh đòn: Dùng tay phải gạt tay trái đối phương từ trong ra, lòn tay phải ra sau lưng, ôm
chặt, chân phải bước lên xoay người lại đứng trung bình tấn ôm đối phương quăng qua. Đánh
bồi cú chỏ xuống ngực.
5. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực
A. Qườn Trái, bắt Phải (thế I).
B. Đánh đòn: 2 tay chấp lại trước ngực, đưa thẳng lên cao lòn ra ngoài khóa 2 tay đối phương
lại dỡ hỏng lên, bước chéo chân phải sang trái xoay người lại đứng cùng chiều với đối
phương kê hông quăng qua, tay vẫn khóa chặt.
A. Phản: Nhích người xoay lại đối diện, dùng 2 chân đạp vào cổ phía trước đẩy văng ra.
6. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực
B. Qườn Phải, bắt Trái (thế II).
A. Đánh đòn: Dùng tay phải đánh chỏ lối 5 vào khuỷu tay đối phương cho gập cong lại, tay
phải nắm cổ tay , tay trái bợ ngay cùi chỏ , dùng chân trái móc vào nhương chân đối phương
cho té xuống, đứng tư thế đinh tấn phải thấp, 2 tay vẫn giữ chặt bẻ ngược lên .
B. Phản: xoay người một vòng, dùng 2 chân đạp vào nách phải cho đối phương văng ra.,
7. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực
A. Qườn Trái, bắt Phải (thế I).
B. Đánh đòn: Tay phải giữ chặt ngay cổ, bước chân phải lên xoay người lại kê hông quăng
qua, tay phải vẫn khóa cổ đè xuống luôn
A. Phản: Tay trái nắm tóc kéo ngửa lên, tay phải đánh vào càm cho đầu ngửa lên, dùng chân
trái móc vào cổ đè xuống, đồng thời dùng tay phải đẩy vào lưng cho đối phương lộn bổng
qua trước.
8. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực
B. Qườn Phải, bắt Trái (thế II).
A. Đánh đòn: Tay trái giữ chặt nơi cổ, chân trái bước sang phải xoay người lại đứng cùng
chiều với đối phương, lòn tay phải xuống , nắm giò đối phương đỡ hỏng lên đè đối phương
xuống, 2 tay làm móc câu , câu giò và cổ đối phương khóa chặt lại.
B. Phản: 2 tay lòn vào trong 2 tay của đối phương chém mạnh ra, dùng chân trái đè giò đối
phương lại rồi tung lên đạp duỗi thẳng cho sút ra. Dùng chân trái móc vào cổ kéo xuống,
đồng thời dùng tay phải đẩy tiếp cho đối phương lộn qua.
9. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực
A. Qườn Trái, bắt Phải (thế I).
B. Đánh đòn: Dùng tay phải lòn qua cổ khóa kéo vào nách phải, kéo đối phương xoay nửa
vòng, dùng chỏ trái đánh lối 4 xuống lưng đối phương, đồng thời nhảy lên đè trên lưng cho
đối phương té sấp xuống. Khi đối phương té sấp xuống, nằm đè lên người tay trái lòn qua
chân trái đối phương, tay phải lòn qua cổ khóa người đối phương lại.
A. Phản: Tay phải lòn lên cổ khóa cổ đối phương
10. Cả hai đứng Trung bình tấn, 2 tay co lại để trước ngực B. Qườn Phải, bắt Trái (thế
II).
A. Đánh đòn: Dùng tay trái khóa cổ đối phương vào nách bên trái, chân trái móc vào nhượng
chân phải đồng thời đánh bật tay phải vào mặt cho té ngả, đứng tư thế quì tay phải tiếp tục
đánh bật vào mặt đối phương 3 cái.
B. Phản: Dùng tay trái đỡ cú đánh bật của đối phương, xong tới cú đấm số 3, dùng tay trái
khóa cổ cho lộn qua, ngồi lên tư thế quì đánh bật tay phải 3 cái vào mặt,
A. Phản: Dùng tay trái khóa cổ đối phương lại, tay phải tiếp trợ thêm đẩy đối phương lộn về
trước, đòn chân số 7.

PHẢN ĐÒN CĂN BẢN TRÌNH ĐỘ 2


Phản đấm thẳng phải:
A. Khi đối phương đấm thẳng phải vào mặt, ta bước chân trái lên đồng thời chéo hai tay hình
chữ “X” tay trái ở ngoài, tay phải bên trong để đưa quả đấm lên trên không trúng mặt của ta.
B. Trong tư thế đở hai tay chéo hình chữ “X”, ta dùng tay phải nắm cùm tay đối phương vặn
theo chiều kim đồng hồ, đồng thời tay trái cũng xoay theo chiều kim đồng hồ luồn từ ngoài
vô trong rồi cùng một lúc, tay phải kéo cùm tay đối phương – tay trái đẩy mạnh xuống khớp
cùi chỏ đối phương. Chân trái rút về rồi bước dài ra ngang bên trái tạo thành đinh tấn phải,
với tư thế sau cùng là cùm tay phải đối phương trên gối phải của ta.

Phản đấm thẳng trái:


A. Khi đối phương tung quả đấm trái vào mặt, ta xoay chân trái để tránh và dùng tay trái gạt
lối một để gạt quả đấm của đối phương.
B. Ðồng thời, tay trái áp dụng cầm nã thủ nắm tay đấm của đối phương kéo ra phía trước và
áp dụng đòn chém triệt bằng tay phải vào sau ót và chân phải để đánh ngã đối phương.

Phản đấm móc phải:


A. Khi đối phương bước chân trái và đấm móc phải vào mặt của ta, ta bước chân trái lên đinh
tấn cao đồng thời dung tay trái gạt lối một để cản quả đấm của đối phương (lưu ý: ta phải
bước vào sát bên phải của đối phương để tránh những đòn kế tiếp của đối phương có thể xử
dụng như là các lối đấm của tay trái và những cú đá hay đòn gối).

B. Sau khi đã thực hiện bước (A) nêu trên, ta lập tức bước chân phải lên dồn trọng lực của
thân ra phía trước áp dụng đòn chỏ triệt - tức là đánh chỏ số một vào cổ và dùng chân phải
triệt chân phải của đối phương lên - để đánh mất thăng bằng và đánh ngã đối phương.

Phản đấm móc trái:


A. Trong trường hợp đối phương bước chân trái lên và đánh đòn móc trái vào mặt của ta, từ
tư thể thủ, ta dùng tay phải áp dụng lối gạt số một để cản quả đấm của đối phương (khi đối
phương tạo một lực mạnh hơn cú gạt của ta, tự nhiên tay gạt của ta sẽ chuyển thành đòn phản
vào màng tang hay màng nhĩ của đối phương đồng thời sẽ tạo cho ta một lực phản trong
bước kế tiếp).

B. Sau khi áp dụng đúng bước (A), ta lập tức dùng cả hay tay trái và phải vỗ mạnh vào hai lổ
tai của đối phương tạo áp lực cho màng nhĩ làm đối phương choáng váng. Ðồng lúc vỗ hay
tay, ta áp dụng đòn quét bằng chân phải dồn trọng lực theo chiều từ trái sang phải để có thể
vừa làm chấn thương đối phương và vừa làm đối phương mất thăng bằng té ngã sang bên
trái.

Phản đòn đấm lao phải:


A. Khi đối phương bước chân trái đấm lao phải vào mặt của ta, ta lập tức luồn người xuống
theo chiều kim đồng hồ né tránh đồng thời xử dụng song lôi thủ đánh vào rốn và chấn thủy
của đối phương, rồi lướt chân phải vào trong thế đinh tấn phải đồng thời đánh chỏ phải vào
sườn trái và chém cạnh tay trái vào bụng của đối phương…
B. Sau khi áp dụng đúng bước (A), ta lập tức dùng hai tay nắm lấy hai gót chân của đối
phương vào kéo lên làm đối phương té ngã ra sao chân phải của ta…

C. Sau cùng, vẫn trong tư thế nắm chặt hai chân của đối phương, ta dùng chân phải đá đạp
chấn vào vùng cổ họng của đối phương làm cho đối phương nghẹt thở không còn sức phản
kháng.

Phản đòn đấm lao trái:


A. Trong trường hợp đối phương bước chân trái và đánh lao trái vào mặt của ta, ta lập tức
luồn người xuống dưới theo ngược chiều kim đồng hồ, đồng thời dùng tay phải ngữa lên
chụp cổ chân của đối phương…
B. Sau khi áp dụng đúng bước (A), vẫn tay phải nắm giữ cổ chân, ta lập tức chém cạnh tay
trái vào cổ đồng thời dùng lòng bàn chân trái quét vào cổ chân phải hổ trợ tay phải của ta hất
ngã đối phương theo vòng lớn ngược chiều kim đồng hồ.

Phản đòn đấm múc phải:


A. Khi đối phương bước chân trái lên và đấm múc phải vào bụng của ta, ta lập tức xoay chân
phải theo chiều kim đồng hồ chuyển sang xích tấn đồng thời gạt phải lối hai (2) – lưu ý: nên
dùng cạnh tay trái chắn lên trên quả đấm của đối phương để tránh đối phương có thể chuyển
đòn đấm múc sang đấm phạt ngang vào mặt của ta…

B. Sau khi áp dụng đúng bước (A), ta lập tức bước chân trái lên trong thế đinh tấn chận phía
sau chân phải của đối phương, đồng thời chuyển tay trái chận trở thành đòn chỏ số hai (2) và
chém cạnh tay phải lốI số ba (3) vào chấn thủy, hoặc chém số bốn (4) vào sườn của đối
phương.

Phản đòn đấm múc trái:


A. Khi đối phương bước lên chân trái và đấm múc trái vào vùng bụng của ta, ta lập tức từ tư
thế chuẩn bị bước chân phải sang tam giác tấn đồng thời gạt tay trái lối hai - lưu ý: nên dùng
cạnh tay phải chắn lên trên quả đấm của đối phương để tránh đối phương có thể chuyển đòn
đấm múc sang đấm phạt ngang vào mặt của ta…

B. Sau khi đã áp dụng đúng bước (A), ta lập tức bước chân trái lên trão mã tấn rồi bước dài
ra sau triệt chân trái của đối phương trong thế đinh tấn phải, đồng thời chuyển c ạnh tay trái
đang gạt lối hai theo ngược chiều kim đồng hồ thành cạnh tay chém số 4 vào lườn và cạnh
tay phải chém lối một vào cổ của đối phương làm cho đối phương té ngã ra sau.

Phản đấm thấp thẳng phải:


Khi đối phương bước lên chân trái và đấm thấp thẳng phải vào hạ bộ của ta, ta lập tức bước
lên tam giác tấn trái đồng thời gạt tay phải lối hai. Tay trái gạt lối hai lập tức chuyển sang
cầm nã thủ chụp cùm tay đối phương đưa cao qua khỏi đầu để ta dùng tay trái chém lối một
vào cổ đối phương để y không thể phản lại bằng các lối đấm tay trái. Cuối cùng, ta bước chân
phải lên triệt chân phải của đối phương đồng thời đẩy tay đấm phải của đối phương ra sau
làm cho y mất thăng bằng và ngã ra sau.

Phản đấm thấp thẳng trái:


A. Khi đối phương bước lên bên trái và tấn công vào hạ bộ của ta bằng quả đấm thấp thẳng
trái, ta lập tức xoay chân trái ra sau chân phải nghịch chiều kim đồng hồ trong thế xích tấn để
tránh quả đấm đồng thời áp dụng đòn gạt số 2 tay trái, với cạnh tay phải chặn bên trên cánh
tay trái của đối phương để tránh đối phương chuyển sang các thế đấm hay lối tấn công khác.

B. Sau khi thực hiện đúng bước (A), ta lập tức rút chân phải ra sau tạo thế và lực để áp dụng
đòn chém quét bên phải vào cổ và gót chân của đối phương làm cho đối phương té ngã.

Phản đấm tự do (2 tay) lối 1:


A. Khi đối phương bước lên (chân trái hoặc phải) dùng hai tay đấm vào màng tang của ta, ta
lập tức bước lên (chân trái nếu đối phương bước chân trái) đồng thời dùng hai cạnh tay gạt
lối một từ trong ra ngoài để chận hai quả đấm của đối phương.
(chú thích: tại sao chúng ta nên bước lên chân trái khi đối phương bước lên chân trái và
ngược lại? – Vì nếu chúng ta bước lên chân phải khi đối phương bước chân trái tấn công, hạ
bộ của chúng ta sẽ hở và dể dàng bị đối phương tấn công bằng lối đá thẳng hoặc đòn gối số
1. Khi bước lên cùng chân, chân trụ đinh tấn sẽ phòng thủ hạ bộ vững chắc hơn)

B. Sau khi đã thực hiện đúng bước (A) như trên, ta lập tức chuyển hai cạnh tay từ lối gạt số
một sang lối chém số hai (2) vào cổ của đối phương; cùng lúc, ta áp dụng đòn gối số một (từ
dưới lên) vào vùng bụng hoặc chấn thủy của đối phương.
Phản đấm tự do (2 tay) lối 2:
A. Khi đối phương bước lên (chân trái hoặc phải) dùng hai tay đấm vào màng tang của ta, ta
lập tức bước lên (chân trái nếu đối phương bước chân trái) đồng thời dùng hai cạnh tay gạt
lối một từ trong ra ngoài để chận hai quả đấm của đối phương.

B. Sau khi thực hiện bước (A), ta lập tức bước chân phải lên vào bên trong giữa hai chân của
đốI phương rồi chuyển sang đinh tấn trái …Tay trái xử dụng cầm nã thủ nắm cổ tay phải của
đối phương kéo ra trước, đồng thời áp dụng chỏ phải số một đánh vào cổ hoặc mặt của đối
phương.

Chú ý: - Những lời dẫn giải sau đây được áp dụng khi đối phương tấn công bằng các đòn đá
chân phải. Lý do - đại đa số chúng ta thuận tay phải và chân phải, nên trong quá trình tập
luyện ban đầu, các đòn tấn công (đòn chiến lược) và phản công (phản đòn căn bản) được
trình bày bên phải để đa số môn sinh có thể học tập dể dàng. Trong trường hợp đối phương
áp dụng các đòn đá này bằng chân trái, các môn sinh cũng xử dụng đúng theo các phương
pháp này nhưng khác bên. Các huấn luyện viên nên chú trọng trong việc huấn luyện các môn
sinh tập thuần thục cả hai bên – trái và phải để thích nghi trong lúc giao đấu hay tự vệ.
Phản đòn đá thẳng:
A. Khi đối phương tung chân áp dụng đòn đá thẳng vào vùng bụng hoặc vào mặt của ta, ta
lập tức bước tam giác tấn trái để tránh cú đá.
B. Ðồng thời múc tay phải chụp chân và chém tay trái số 1 vào cổ của đối phương.

C. Sau đó, ta lập tức bước chân phải lên và móc triệt gót chân (trái) quật ngã đối phương.

Phản đòn đá cạnh:


A. Khi đối phương tung chân áp dụng đòn đá cạnh hoặc đá vòng vào sườn hoặc vào đầu của
ta, ta lập tức bước lên tam giác tấn trái đồng thời đánh móc chỏ phải ngược chiều kim đồng
hồ từ dưới lên trên để đón bắt chân của đối phương.

B. Sau đó, ta bước lên đinh tấn trái áp sát lưng đối phương làm cho đối phương phải rút chân
phải ra sau để không té ngã; đồng thời ta đánh đòn chỏ số 7 vào vùng thận của đối phương
(tác dụng khác của đòn này là làm cho đối phương không thể xoay người sang trái để dùng
đòn chỏ phản công).

Phản đòn đá tạt:


A. Khi đối phương dùng lối đá tạt để tấn công vào vùng bụng và đầu của ta, ta có thể từ tư
thế thủ xoay người sang trái đồng thời dùng cánh tay trái bắt chân và cánh tay phải chận vào
vùng đùi trong của đối phương.

B. Sau đó, ta lập tức bước lên áp dụng đòn chém quét phải để đánh ngã đối phương.

Phản đòn đá đạp:


A. Khi đối phương dùng đòn đá đạp phải tấn công ta, ta lập tức xoay người sang phải tránh
đòn đá đồng thời dùng cánh tay phải đón bắt chân phải đối phương; đồng thời cùng một lúc
đánh chỏ trái vào vùng đùi phía trên và lên gối trái vào vùng phía dưới đùi phải của đối
phương.
B. Sau khi đã làm chấn thương chân phải của đối phương, ta hất chân của đối phương ra và
đồng thời bước lên đinh tấn trái áp sát đánh hai chỏ trái phải số 4 vào lưng (vùng 2 lá phổi)
của đối phương.

ĐÒN CHÂN TẤN CÔNG 7-8-9


Đòn chân tấn công số 7:
- Sử dụng khi đối phương đứng chântrái (hoặc chân phải, hoặc đứng trực diện).
- Võ sinh thi triển Đòn Chân Tấn Công số 7 bằng cách chạy đà chân phải lên một bước rồi
chân trái tiếp tục lướt lên theo (chân trái giậm đà).
- Tung người lên cao, đạp cùng lúc cả 2 chân vào mặt và ngực đối phương (chân phải vào
mặt, chân trái vào ngực, người xoay sang hướng trái.
(Ngược lại nếu võ sinh dùng chân phải giậm đà)
Đòn chân tấn công số 8:
- Sử dụng khiđối phương đứng trực diện.
- Chân phải lướt lên một bước, rồi chân trái tiếp tục lướt lên (chân trái giậm đà).
- Tung người lên cao, đạp cùng lúc cả hai chân vào ngực đối phương (hai chân hơi co lại,
người hướng thẳng).
(Có thể thực hiện đòn này với chân phải giậm đà)
Đòn chân tấn côn số 9:
- Sử dụng khi đối phương đứng trực diện.
- Chân phải lướt lên một bước, rồi chân trái tiếp tục lướt lên theo (chân trái giậm đà).
- Tung người lên cao, đạp cùng lúc cả hai chân vào ngực đối phương (khi đạp người xoay lại
cùng hướng đối phương, mắt nhìn xuống và thân hình song song mặt đất).

You might also like