Professional Documents
Culture Documents
Slide - GT - 2023 - Bài 2
Slide - GT - 2023 - Bài 2
1
Ví dụ: a) Hàm f (x) = là VCB khi x → ∞
x
b)Hàm f (x) = lnx là VCB khi x → 1 vì lim lnx = 0
x→1
c) Hàm f (x) = sinx là VCB khi x → 0 vì lim sinx = 0
x→0
Chú ý:
† x0 có thể là hữu hạn hoặc bằng vô cùng
1
† Nếu f (x) là một VCB khi x → x0 thì là một VCL khi
f (x)
x → x0 và ngược lại.
† Các định lý về tổng, tích, thương của các VCB, VCL như định lý
về tổng, tích, thương các đại lượng có giới hạn.
So sánh các VCB
sinu
1. lim = 1, ⇒ sinu ∼ u khi u → 0
u→0 u
tanu
2. lim = 1, ⇒ tanu ∼ u khi u → 0
u→0 u
ln(1 + u)
3. lim = 1, ⇒ ln(1 + u) ∼ u khi u → 0
u→0 u
eu − 1
4. lim = 1, ⇒ e u − 1 ∼ u khi u → 0
u→0 u
au − 1
5. lim = lna, ⇒ au − 1 ∼ ulna khi u → 0
u→0 u
(u + 1)m − 1
6. lim = m, ⇒ (u + 1)m − 1 ∼ m.u khi u → 0
u→0 u
Các VCB tương đương thường gặp
1 − cosu 1 1
7. lim 2
= , ⇒ 1 − cosu ∼ u 2 khi u → 0
u→0 u 2 2
arcsinu
8. lim = 1, ⇒ arcsinu ∼ u khi u → 0
u→0 u
arctanu
9. lim = 1, ⇒ arctanu ∼ u khi u → 0
u→0 u
TH đặc biệt
−3x 3
lim = lim −3x 2 = 0 ⇒ −3x 3 = o(x) khi x → x0
x→0 x x→0
−x 3 x
lim = lim . lim x 2 = 1.0 = 0 ⇒ x 3 = o(sinx) khi x → x0
x→0 sinx x→0 sinx x→0
Định lý 3.4
Giả sử f (x), g (x), f (x), g (x) là các VCB khi x → x0 và ta có
f (x) ∼ f (x), g (x) ∼ g (x). Khi đó
f (x) f (x)
lim = lim
x→x0 g (x) x→x0 g (x)
Ví dụ
sin5x
a) Ta có : sin5x ∼ 5x vì lim = 1;
x→0 5x
acrsin2x
arcsin2x ∼ 2x vì lim = 1;
x→0 2x
sin5x 5x 5
⇒ lim = lim =
x→0 acrsin2x x→0 2x 2
Ví dụ
e αx − e βx (e αx − 1) − (e βx − 1)
b)L = lim = lim
x→0 sinαx − sinβx x→0 sinαx − sinβx
(e αx − 1) (e βx − 1)
−
Chia cả tử và mẫu cho x : L = lim x x
x→0 sinαx sinβx
−
x x
αx (e αx − 1)
Ta có (e − 1) ∼ αx; vì lim = 1; ⇒
x→0 αx
(e αx − 1) (e βx − 1)
lim = α; lim = β;
x→0 x x→0 x
sinαx sinαx sinβx
sinαx ∼ αx vì lim = 1;⇒ lim = α; lim =β
x→0 αx x→0 x x→0 x
e αx − e βx α−β
⇒ L = lim = =1
x→0 sinαx − sinβx α−β
Bài tập 1
e sin5x − e sinx
4)L4 = lim (KQ: L4 = 2)
x→0 ln(2x + 1)
Bài tập 2
Tính giới hạn sau bằng cách thay thế VCB tương đương:
ln(1 + 3xsinx)
a) lim ;
x→0 tan2 x
sin3x.tan5x
b) lim ;
x→0 (x − x 3 )2
sin2 3x
c) lim ;
x→0 ln2 (1− 2x)
(1 − cosx).tanx + x 4
d) lim ;
x→0 xsin2 x
ln(1 + x + x 2 + 3x 3 )
e) lim
x→0 ln(1 + 3x − 4x 2 + x 3 )
Vô cùng lớn (VCL)
b) Ví dụ:
2 2
• là một vô cùng lớn khi x → 3 vì lim | | = +∞
x −3 x→3 x − 3
1 1
• là một VCL khi x → 0 vì lim | | = +∞
sinx x→0 sinx
1 1
Ta có: f (x) = và g (x) = x là 2 VCL khi x → 0
2x e −1
f (x) ex − 1 1 ex − 1 1 1
Xét: lim = lim = lim = .1 =
x→0 g (x) x→0 2x 2 x→0 x 2 2
Khi đó f (x), g (x) là 2 VCL cùng cấp( cấp ngang nhau) khi x → 0
( Khi này 2 hàm f (x), g (x) tiến về vô cùng với tốc độ ngang
nhau).
Quy tắc ngắt bỏ VCL cấp thấp
Tức là ta vứt bỏ các VCL cấp nhỏ hơn, chỉ lấy cấp cao nhất của
VCL của cả tử và mẫu.
Quy tắc ngắt bỏ VCL cấp thấp
Định lý
Giả sử f (x), g (x), f (x), g (x) là các VCL khi x → x0 và ta có
f (x) ∼ f (x), g (x) ∼ g (x). Khi đó
f (x) f (x)
lim = lim
x→x0 g (x) x→x0 g (x)
Hàm số liên tục
• Định nghĩa: Cho f (x) là một hàm số xác định trên khoảng
(a,b). Ta nói rằng hàm số f (x) liên tục tại x0 ∈ (a, b) nếu
lim f (x) = f (x0 )
x→x0
Định lý 3.5 Cho f (x) và g (x) là hai hàm số liên tục trong khoảng
(a, b) , khi đó:
1) f (x) + g (x) liên tục trong khoảng (a, b) ;
2) f (x)g (x) liên tục trong khoảng (a, b) ;
Cf (x) liên tục trong khoảng (a, b) với C là hằng số.
f (x)
3) liên tục trong khoảng (a, b) , trừ những điểm x làm
g (x)
g (x) = 0
Liên tục một phía, liên tục trên một khoảng và trên một
đoạn
|x| + sinx
với x ̸= 0
f(x)= x
2 với x = 0
Xét tính liên tục trái, liên tục phải của hàm f(x) tại x = 0
Hướng dẫn ví dụ
Định nghĩa 3:
† Hàm số f(x) liên tục trong khoảng (a,b) nếu nó liên tục tại mọi
điểm x ∈ (a, b) .
† Hàm số f(x) liên tục trong đoạn [a,b] nếu f(x) liên tục trong
khoảng (a,b) và liên tục phải tại a và liên tục trái tại b
Điểm gián đoạn, phân loại điểm gián đoạn
- Hàm số không liên tục tại điểm x0 được gọi là gián đoạn tại x0 .
- Các điểm gián đoạn chia làm hai loại:
1) x0 là điểm gián đoạn bỏ được nếu f (x0− ) = f (x0+ )
2) x0 là điểm gián đoạn loại 1 nếu f (x0 − ) ∈ R, f (x0 + ) ∈ R nhưng
f (x0 − ) ̸= f (x0 + ).
Chú ý: x0 là điểm gián đoạn của hàm số nếu:
i) Hoặc x0 không thuộc miền xác định của f (x) .
ii) Hoặc x0 thuộc miền xác định của f (x) nhưng lim f (x) ̸= f (x0 )
x→x0
sinx với x ̸= 0
f (x) = x (1)
a với x = 0
Hướng dẫn:
sinx
- Hàm số f (x) xác định trên R vì với x ̸= 0 ta có f (x) = ;
x
x = 0 thì f (x) = a.
sinx
-Ta có lim f (x0− ) = lim f (x0+ ) = lim f (x) = lim = 1.
x→x0 x→x0 x→x0 x→x0 x
Mặt khác tại x = 0 thì f (x) = a.
Do đó:
- Nếu a = 1 thì f (x) liên tục tại x = 0 . Vậy f (x) liên tục trên R;
- Nếu a ̸= 1 thì f (x) liên tục trên R với x ̸= 0 , hàm f (x) gián
đoạn tại x = 0
Tính liên tục của hàm số sơ cấp
† Định lý 3.7
Cho f (x) là một hàm số xác định, liên tục trong một khoảng
I : (α, β); cho a, b ∈ I sao cho a < b và f (a)f (b) < 0 . Khi đó tồn
tại một c ∈ (a, b) sao cho f (c) = 0
Chứng minh định lý: Tham khảo sách giáo trình TCC2 trang 96
Ví dụ