Posu916199665 46156645 20211116

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 79

ĐỖ KHƯU THỊNH

*U916199665*
U916199665 AA99-ACB

ĐỂ CUỘC SỐNG
TRỌN VẸN HƠN
Xin chào
TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2020

Thưa Quý khách Đỗ Khưu Thịnh,

Thay mặt AIA Việt Nam, tôi xin chúc mừng Quý khách đã quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ
nhằm mang lại sự an toàn tài chính cho bản thân và những người thân yêu. Đặc biệt, tôi trân
trọng cảm ơn Quý khách đã tín nhiệm lựa chọn AIA Việt Nam cùng đồng hành trong kế hoạch tài
chính quan trọng này.

Là thành viên của Tập đoàn AIA - Tập đoàn bảo hiểm nhân thọ hơn 100 năm kinh nghiệm phục vụ
hàng triệu người dân khắp khu vực Châu Á Thái Bình Dương, AIA Việt Nam luôn sẵn sàng đồng
hành cùng Quý khách trên chặng đường phía trước của cuộc sống. Với nguồn lực tài chính vững
mạnh và sự am hiểu sâu rộng thị trường Châu Á, chúng tôi sẽ không ngừng nỗ lực xây dựng
những mô hình dịch vụ sáng tạo và nâng cao chất lượng phục vụ nhằm mang lại cho Quý khách
những trải nghiệm ngày càng tốt hơn.

Tôi tin rằng, với sự bảo vệ tài chính của Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ này, Quý khách sẽ yên tâm
tận hưởng cuộc sống trọn vẹn và cùng chúng tôi hướng tới một tương lai vững vàng hơn.

Một lần nữa, tôi chân thành cảm ơn và kính chúc Quý khách cùng gia đình nhiều sức khỏe, hạnh
phúc và thành công.

Trân trọng kính chào,

WAYNE BESANT
Tổng Giám Đốc
Thư cảm ơn

Thưa Quý khách Đỗ Khưu Thịnh,

Chúng tôi trân trọng thông báo đến Quý khách: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (Ngân
hàng Á Châu) và AIA Việt Nam đã ký kết hợp tác phân phối các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của
AIA Việt Nam đến Quý Khách hàng, nhằm mang tới giải pháp an toàn tài chính cho Khách hàng
của Ngân Hàng Á Châu.

Cảm ơn Quý khách đã tín nhiệm lựa chọn sản phẩm của AIA Việt Nam. Chúng tôi rất vinh dự được
phục vụ hợp đồng của Quý khách.

Với sự hợp tác của Ngân hàng Á Châu và AIA Việt Nam, chúng tôi cam kết cùng nhau mang đến
cho Quý Khách hàng những giải pháp tài chính trọn vẹn để bảo vệ những điều quan trọng nhất
trong cuộc sống, những mô hình dịch vụ sáng tạo và chất lượng chuyên nghiệp cho Quý Khách
hàng.

Trân trọng,

AIA Việt Nam


DANH MỤC TÀI LIỆU
HỢP ĐỒNG SỐ U916199665

Bạn cần biết ...

Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm

Quy tắc và Điều khoản


An Phúc Trọn Đời Ưu Việt
Hỗ Trợ Chi Phí Nằm Viện
Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm

Bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm

Tài liệu khác


Tờ khai bổ sung Hồ Sơ Yêu Cầu Bảo Hiểm
GIẤY CHỨNG NHẬN
BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Vì tương lai ...

Hợp đồng bảo hiểm: U916199665


An Phúc Trọn Đời Ưu Việt - Quyền lợi cơ bản

Ngày chấp thuận: 18/08/2020


Ngày hiệu lực: 14/08/2020
Ngày hết hạn: 14/08/2088

Số
Giới tính Ngày sinh
CMND/CCCD/HC
Bên mua bảo hiểm
Đỗ Khưu Thịnh Nam 31/05/1988 052088000380
Người được bảo hiểm
Đỗ Khưu Thịnh Nam 31/05/1988 052088000380
Theo chỉ định trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
Người thụ hưởng hoặc yêu cầu bổ sung/điều chỉnh Người thụ
hưởng được Công ty chấp thuận (nếu có).
(Chi tiết quyền lợi bảo hiểm ở trang sau)

WAYNE BESANT
Tổng Giám Đốc

GCNBH-U916199665
CHI TIẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM VÀ PHÍ BẢO HIỂM

Người được bảo hiểm và Số tiền Phí bảo hiểm Ngày hết hạn
sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm (đồng) định kỳ (đồng) bảo hiểm
SẢN PHẨM CHÍNH
An Phúc Trọn Đời Ưu Việt - Quyền lợi cơ bản
Đỗ Khưu Thịnh 1.350.000.000 30.000.000 14/08/2088
SẢN PHẨM BỔ SUNG
Đỗ Khưu Thịnh
Hỗ Trợ Chi Phí Nằm Viện 500.000 775.000 (*)
Tổng phí bảo hiểm định kỳ 30.775.000
Định kỳ đóng phí Năm
(*) Sản phẩm bảo hiểm này có thể được tái tục vào ngày kỷ niệm Hợp đồng trên cơ sở đồng ý
của Bên mua bảo hiểm và chấp thuận của Công ty và tùy thuộc vào Điều khoản hợp đồng. Mức
phí bảo hiểm có thể thay đổi tại thời điểm tái tục. Vui lòng tham khảo Điều khoản hợp đồng để
biết thêm chi tiết.
Sản phẩm chính
Quy tắc và Điều khoản
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM

An Phúc
Trọn Đời Ưu Việt

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


V092019
QUY TẮC & ĐIỀU KHOẢN

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
SẢN PHẨM BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT
(Được phê chuẩn theo công văn số 4281/BTC-QLBH ngày 04/04/2014,
sửa đổi, bổ sung theo công văn số 9971/BTC-QLBH ngày 19/07/2016 và sửa đổi,
bổ sung theo công văn số 4064/BTC-QLBH ngày 05/04/2019 của Bộ Tài chính)

CHƯƠNG 01 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Điều 1: Định nghĩa ................................................................................................... 01
Điều 2: Thủ tục tham gia bảo hiểm ................................................................... 04
Điều 3: Hợp đồng bảo hiểm ................................................................................. 04
Điều 4: Thời hạn hợp đồng bảo hiểm ............................................................... 04
Điều 5: Bảo hiểm tạm thời ................................................................................... 05
Điều 6: Các điều khoản chung khác ................................................................. 05

CHƯƠNG 02 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 7: Quyền lợi bảo hiểm .................................................................................. 07
Điều 8: Điều khoản loại trừ .................................................................................. 09

CHƯƠNG 03 QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM


Điều 9: Rút tiền từ Giá trị tài khoản .................................................................. 11
Điều 10: Thay đổi Số tiền bảo hiểm .................................................................. 11
Điều 11: Tăng Số tiền bảo hiểm mà không cần
bằng chứng sức khỏe và tài chính ................................................... 11
Điều 12: Chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm ........................................................ 12
Điều 13: Tham gia thêm, hủy bỏ các sản phẩm bảo hiểm bổ sung ........ 12

CHƯƠNG 04 SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM


VÀ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN
Điều 14: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm .......... 14
Điều 15: Thời gian gia hạn đóng phí và Mất hiệu lực hợp đồng ............ 16
Điều 16: Giá trị tài khoản .................................................................................... 16

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


CHƯƠNG 05 CÁC LOẠI CHI PHÍ
Điều 17: Chi phí ban đầu ........................................................................................ 18
Điều 18: Chi phí bảo hiểm rủi ro ......................................................................... 18
Điều 19: Chi phí quản lý hợp đồng ..................................................................... 18
Điều 20: Chi phí quản lý quỹ ................................................................................ 18

CHƯƠNG 06 THAY ĐỔI - KHÔI PHỤC - CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Điều 21: Từ chối tham gia bảo hiểm .................................................................. 19
Điều 22: Những thay đổi liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm .................... 19
Điều 23: Giải quyết các trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi
và/hoặc giới tính ..................................................................................... 20
Điều 24: Khôi phục hiệu lực hợp đồng ............................................................. 20
Điều 25: Chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm ........................................................... 21

CHƯƠNG 07 THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 26: Người nhận quyền lợi bảo hiểm ...................................................... 22
Điều 27: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm .......................................... 22
Điều 28: Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm ....................... 23
Điều 29: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm ......................................................... 23

CHƯƠNG 08 THÔNG TIN VỀ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG


Điều 30: Chính sách và Mục tiêu đầu tư ........................................................ 24
Điều 31: Cơ cấu tài sản đầu tư ........................................................................... 24
Điều 32: Lãi suất cam kết tối thiểu .................................................................. 24

CHƯƠNG 09 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Điều 33: Giải quyết tranh chấp ......................................................................... 25

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


Chương 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 1: Định nghĩa

1.1 Công ty: là Công ty trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm Nhân thọ AIA (Việt Nam), Giấy phép
thành lập và hoạt động số 16GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 14 tháng 7 năm 2008.

1.2 Bên mua bảo hiểm: là cá nhân từ 18 (mười tám) tuổi trở lên và có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ hoặc tổ chức kê khai, ký tên trên hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và thực hiện
nghĩa vụ đóng Phí bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm.

1.3 Người được bảo hiểm: là cá nhân hiện đang sinh sống tại Việt Nam tại thời điểm nộp
Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, trong độ tuổi từ 30 (ba mươi) ngày tuổi đến 65 (sáu mươi lăm)
tuổi tại Ngày có hiệu lực của hợp đồng, và được Công ty chấp thuận bảo hiểm.

1.4 Người thụ hưởng: là cá nhân hoặc tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận
quyền lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong.

1.5 Giấy chứng nhận bảo hiểm: là văn bản chấp thuận bảo hiểm của Công ty, thể hiện
các thông tin chính về các quyền lợi bảo hiểm và là một phần không tách rời của
Hợp đồng bảo hiểm.

1.6 Ngày có hiệu lực của hợp đồng: nếu hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được Công ty chấp thuận,
Ngày có hiệu lực của hợp đồng là ngày Bên mua bảo hiểm hoàn tất hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm và nộp đủ khoản Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên. Ngày có hiệu lực của hợp đồng
được thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.7 Ngày kỷ niệm hợp đồng: là ngày lặp lại hàng năm của Ngày có hiệu lực của hợp đồng.

1.8 Ngày kỷ niệm tháng: là ngày lặp lại vào mỗi tháng của Ngày có hiệu lực của hợp đồng.
Nếu tháng không có ngày này, ngày cuối tháng sẽ là Ngày kỷ niệm tháng.

1.9 Ngày đáo hạn: là Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt 100
(một trăm) tuổi.

1.10 Ngày đến hạn đóng phí: là ngày Bên mua bảo hiểm phải đóng Phí bảo hiểm cơ bản
theo định kỳ đóng phí được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).

1.11 Năm hợp đồng: là khoảng thời gian một năm kể từ Ngày có hiệu lực của hợp đồng
hoặc Ngày kỷ niệm hợp đồng.

1.12 Năm đóng phí: là khoảng thời gian 12 tháng liên tục theo đó Bên mua bảo hiểm
đã đóng đủ Phí bảo hiểm cơ bản của Năm hợp đồng.

1.13 Số tiền bảo hiểm: là bội số của Phí bảo hiểm cơ bản hàng năm, được Bên mua bảo hiểm
xác định khi tham gia bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm được thể hiện trên Giấy chứng nhận
Điều Khoản Hợp Đồng

bảo hiểm.

1.14 Số tiền bảo hiểm hiện tại: là Số tiền bảo hiểm tính tại một thời điểm tại Năm
hợp đồng hiện hành.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


01
Chương 1

1.15 Phí bảo hiểm cơ bản: là khoản tiền được Bên mua bảo hiểm xác định phù hợp
với nhu cầu của mình và phải đóng tại mỗi kỳ đóng phí theo định kỳ đóng phí đã chọn.
Phí bảo hiểm cơ bản được thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.16 Phí tích lũy: là khoản tiền còn lại sau mỗi lần đóng đủ Phí bảo hiểm cơ bản hàng năm
và các khoản phí bảo hiểm đến hạn của các sản phẩm bảo hiểm bổ sung (nếu có).

1.17 Phí dự tính: là khoản tiền bao gồm Phí bảo hiểm cơ bản và Phí tích lũy.

1.18 Chi phí ban đầu: là khoản chi phí mà Công ty sẽ khấu trừ từ Phí bảo hiểm cơ bản thu được
tại mỗi lần đóng phí, trước khi phân bổ vào Quỹ liên kết chung.

1.19 Chi phí bảo hiểm rủi ro: là khoản chi phí để Công ty thực hiện cam kết đối với quyền lợi
bảo hiểm rủi ro tại Hợp đồng bảo hiểm.

1.20 Chi phí quản lý hợp đồng: là khoản chi phí để Công ty thực hiện việc duy trì và cung cấp
thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm.

1.21 Khoản khấu trừ hàng tháng: là các khoản tiền sẽ được khấu trừ từ Giá trị tài khoản
cơ bản và/hoặc Giá trị tài khoản tích lũy vào các Ngày kỷ niệm tháng. Các khoản
khấu trừ này bao gồm:
a. Chi phí bảo hiểm rủi ro; và
b. Chi phí quản lý hợp đồng.

1.22 Chi phí quản lý quỹ: là khoản chi phí được dùng để chi trả cho các hoạt động quản lý
Quỹ liên kết chung.

1.23 Giá trị tài khoản cơ bản: là số tiền tích lũy từ các khoản Phí bảo hiểm cơ bản
được phân bổ theo điều 14.5 và được xác định theo điều 16.1 của Quy tắc và Điều khoản này.

1.24 Giá trị tài khoản tích lũy: là số tiền tích lũy từ các khoản Phí tích lũy được phân bổ
theo điều 14.5 và được xác định theo điều 16.2 của Quy tắc và Điều khoản này.

1.25 Giá trị tài khoản: là tổng giá trị của Giá trị tài khoản cơ bản và Giá trị tài khoản tích lũy.

1.26 Lãi suất tích lũy: là mức lãi suất từ kết quả đầu tư thực tế của Quỹ liên kết chung sau khi
trừ đi Chi phí quản lý quỹ, được áp dụng để tính lãi vào Giá trị tài khoản. Lãi suất tích lũy
không thấp hơn mức lãi suất cam kết tối thiểu như được quy định tại điều 32.

1.27 Quỹ liên kết chung: là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp đồng
bảo hiểm liên kết chung.

1.28 Khoản nợ: là khoản tiền bao gồm các khoản phí, chi phí đến hạn nhưng chưa được
thanh toán và các khoản khác còn nợ (nếu có) theo quy định của Quy tắc và
Điều khoản này.

1.29 Tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn (TTTB&VV): là khi Người được bảo hiểm
a. bị tàn tật làm mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
• hai tay; hoặc
• hai chân; hoặc

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


02
Chương 1

• một tay và một chân; hoặc

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
• mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn hai mắt; hoặc
• một tay và mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn một mắt; hoặc
• một chân và mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn một mắt.
Trong trường hợp này, mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn được hiểu là mất hẳn mắt
hoặc mù hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của mắt; mất tay được
tính từ cổ tay trở lên; mất chân được tính từ mắt cá chân trở lên.
hoặc
b. đã được xác nhận có tỷ lệ tàn tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên
bởi Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
hoặc một tổ chức y tế độc lập được Công ty chấp thuận. Việc xác định này phải được
thực hiện không sớm hơn 6 (sáu) tháng kể từ ngày bị tàn tật.

1.30 Ung thư: là U ác tính được xác định theo kết quả mô học, có tăng trưởng tế bào
ác tính không thể kiểm soát và có xâm lấn vào các mô. Thuật ngữ u ác tính bao gồm
bệnh bạch cầu, ung thư hạch bạch huyết (lymphoma) và ung thư mô liên kết
(sarcoma). Ung thư được xem là phát sinh khi được kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị
hoặc khi có các dấu hiệu hay triệu chứng mà một người bình thường sẽ đi khám y tế
để được chẩn đoán, chăm sóc hay điều trị.
Trong định nghĩa này, loại trừ các bệnh sau:
a. Các ung thư được phân loại theo mô học là tiền ung thư, không xâm lấn, ung thư
tại chỗ (carcinoma in situ); ung thư hoặc có mức độ ác tính ở mức ngưỡng
hoặc có mức độ ác tính thấp;
b. U tuyến tiền liệt, tuyến giáp và bàng quang có kết quả mô học loại T1N0M0
(theo hệ thống phân loại TNM);
c. Bệnh bạch cầu lympho mãn tính thấp hơn giai đoạn 3 theo phân loại RAI;
d. Các ung thư khi có nhiễm vi rút HIV;
e. Các loại ung thư da bao gồm u hắc tố ác tính có chiều sâu nhỏ hơn 1,5mm
theo phân loại Breslow (là phân loại đánh giá độ dày của ung thư da), hoặc
thấp hơn Clark 3 (là phân loại đánh giá mức độ xâm lấn của ung thư da).
Không có bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào được chi trả nếu Ung thư theo định nghĩa
này phát sinh:
i. trước ngày Công ty chấp thuận bảo hiểm hoặc trước ngày Công ty chấp thuận
khôi phục Hợp đồng bảo hiểm lần sau cùng, tùy ngày nào đến sau; hoặc
ii. trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ sau ngày Công ty chấp thuận bảo hiểm
hoặc ngày Công ty chấp thuận khôi phục Hợp đồng bảo hiểm lần sau cùng,
tùy ngày nào đến sau.

1.31 Tai nạn: là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện liên tục, khách quan, xảy ra do tác động
của một lực hoặc một vật bất ngờ, từ bên ngoài, không chủ định và ngoài ý muốn
của Người được bảo hiểm, gây ra thương tật hoặc cái chết cho Người được bảo hiểm.
Sự kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và
không liên quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc tử vong
cho Người được bảo hiểm trong vòng 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày
xảy ra sự kiện hoặc chuỗi sự kiện đó.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


03
Chương 1

1.32 Tuổi bảo hiểm: là tuổi của Người được bảo hiểm tại Ngày có hiệu lực của hợp đồng
hoặc Ngày kỷ niệm hợp đồng tính theo lần sinh nhật vừa qua. Tất cả các từ “tuổi”
sử dụng trong Quy tắc và Điều khoản này đều được hiểu là Tuổi bảo hiểm.

1.33 Hành vi gian lận bảo hiểm: là hành vi của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm,
Người thụ hưởng giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ yêu cầu
giải quyết quyền lợi bảo hiểm; hoặc tự gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của
Người được bảo hiểm để hưởng quyền lợi bảo hiểm, theo quy định tại Bộ luật hình sự.

Điều 2: Thủ tục tham gia bảo hiểm

2.1 Khi yêu cầu bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải điền đầy đủ
và trung thực vào hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, tờ khai sức khỏe, bảng thông tin tài chính
theo yêu cầu của Công ty và đóng khoản Phí bảo hiểm cơ bản đầu tiên. Bên mua
bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác cho Công ty toàn bộ hồ sơ
liên quan.

2.2 Để được chấp thuận bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng về quyền lợi
có thể được bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm.
Theo quy định của Quy tắc và Điều khoản này, Bên mua bảo hiểm có quyền lợi
có thể được bảo hiểm với:
• Bản thân Bên mua bảo hiểm;
• Cha mẹ ruột, vợ hoặc chồng hợp pháp, con ruột hoặc con nuôi hợp pháp;
• Anh chị em ruột;
• Cháu ruột nếu Bên mua bảo hiểm là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
• Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
• Người giám hộ hợp pháp;
• Người khác, nếu Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định
của Luật Kinh doanh Bảo hiểm của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3: Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm là văn bản được giao kết giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm
trên cơ sở yêu cầu bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm,
các thông tin và bằng chứng khác liên quan đến Người được bảo hiểm do Bên mua
bảo hiểm cung cấp và được Công ty chấp thuận bảo hiểm, được thể hiện bằng
các điều khoản, điều kiện của sản phẩm bảo hiểm chính và (các) sản phẩm bảo hiểm
bổ sung, nếu có, và tất cả các điều khoản riêng hay các xác nhận sửa đổi bổ sung và
Giấy chứng nhận bảo hiểm được Công ty ký xác nhận.
Tất cả các tài liệu trên là phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

Điều 4: Thời hạn hợp đồng bảo hiểm

Thời hạn hợp đồng bảo hiểm là khoảng thời gian tính từ Ngày có hiệu lực của hợp đồng
cho đến Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 100 (một trăm) của
Người được bảo hiểm.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


04
Chương 1

Điều 5: Bảo hiểm tạm thời

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
5.1 Nếu người được bảo hiểm tử vong do tai nạn trong thời gian bảo hiểm tạm thời, Công ty
sẽ chi trả 100.000.000 đồng hoặc tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các Hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm của cùng một Người được bảo hiểm, tùy số nào nhỏ hơn. Trong trường hợp
tổng phí bảo hiểm đầu tiên đã đóng (tổng phí bảo hiểm tạm tính tại thời điểm hồ sơ
yêu cầu bảo hiểm) của tất cả các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của cùng Người được
bảo hiểm lớn hơn 100.000.000 đồng thì Công ty sẽ hoàn lại tổng phí bảo hiểm đầu tiên
đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ các chi phí kiểm tra y tế, nếu có.

5.2 Thời hạn bảo hiểm tạm thời bắt đầu từ khi Bên mua bảo hiểm hoàn tất Hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm và đóng đủ khoản phí đầu tiên và kết thúc vào ngày Công ty cấp Giấy chứng nhận
bảo hiểm hoặc từ chối chấp nhận bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm yêu cầu hủy bỏ
Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, tùy ngày nào đến trước.

5.3 Trong trường hợp bảo hiểm tạm thời được chấp thuận chi trả, Công ty sẽ không có
nghĩa vụ hoàn lại phí bảo hiểm đầu tiên đã đóng.

5.4 Bảo hiểm tạm thời sẽ không được chi trả trong trường hợp Người được bảo hiểm tự tử,
dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí. Trong trường hợp này, Công ty sẽ hoàn lại
tổng phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi kiểm tra y tế, nếu có.

Điều 6: Các điều khoản chung khác

6.1 Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm có trách nhiệm kê khai đầy đủ
và trung thực tất cả các thông tin cần thiết để Công ty đánh giá khả năng chấp nhận
bảo hiểm cho Hợp đồng bảo hiểm này. Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm
phải trực tiếp ký tên vào Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Nếu Người được bảo hiểm dưới 18
(mười tám) tuổi thì phải có chữ ký của cha mẹ/người giám hộ trên hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm hoặc trên văn bản đồng ý khác. Việc thẩm định sức khỏe, nếu có,
không thay thế cho nghĩa vụ kê khai trung thực của Bên mua bảo hiểm và/hoặc
Người được bảo hiểm.

6.2 Trường hợp Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin
không trung thực hoặc không đầy đủ, theo đó nếu với thông tin chính xác Công ty đã:
• không thể bảo hiểm được cho Người được bảo hiểm, thì Công ty sẽ không chi trả
quyền lợi bảo hiểm và đơn phương chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm và
thu phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng; hoặc
• chấp thuận bảo hiểm nhưng có giới hạn quyền lợi bảo hiểm hoặc Bên mua
bảo hiểm phải trả thêm phí, Công ty có thể:
◦ chi trả đầy đủ quyền lợi bảo hiểm sau khi đã thu thêm hoặc khấu trừ khoản phí
bảo hiểm phải tăng; hoặc
◦ chi trả số tiền bảo hiểm đã giảm tương ứng với mức phí bảo hiểm mà Bên mua
bảo hiểm đã đóng; hoặc
◦ không chi trả quyền lợi bảo hiểm nằm ngoài giới hạn có thể được bảo hiểm.
Việc cố ý kê khai không trung thực nghĩa là khi Bên mua bảo hiểm và/hoặc
Người được bảo hiểm đã biết, đã được thăm khám, chẩn đoán về tình trạng sức khỏe
hay đã thay đổi nghề nghiệp nhưng cố ý không kê khai vào Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


05
Chương 1

6.3 Miễn truy xét: Sau thời hạn hai năm kể từ ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm, hoặc lần tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại hoặc lần khôi phục hiệu lực sau cùng
của Hợp đồng bảo hiểm, tùy thuộc vào ngày nào xảy ra sau, trừ trường hợp khai báo
không trung thực hoặc không đầy đủ như được quy định tại điều 6.2 và phụ thuộc
vào điều 23 dưới đây, nếu hợp đồng bảo hiểm vẫn còn hiệu lực và Người được bảo hiểm
vẫn còn sống, Hợp đồng bảo hiểm và hiệu lực của mỗi lần tăng Số tiền bảo hiểm
hiện tại sẽ không bị truy xét về các thông tin do Người được bảo hiểm hay Bên mua
bảo hiểm cung cấp.

6.4 Khấu trừ: Công ty có quyền khấu trừ các Khoản nợ trước khi chi trả bất kỳ quyền lợi
bảo hiểm nào. Công ty sẽ có quyền ưu tiên hơn bất kỳ chủ nợ, Bên mua bảo hiểm,
người được chuyển nhượng, hay bất kỳ bên có quyền lợi liên quan nào khác để yêu
cầu thanh toán bất kỳ khoản khấu trừ nào nêu trên. Trong trường hợp có bất kỳ sự
mâu thuẫn nào giữa điều 6.4 và các điều khoản còn lại của Quy tắc và Điều khoản
này, điều 6.4 sẽ được áp dụng.

6.5 Trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm:
Công ty không được chuyển giao thông tin cá nhân do Bên mua bảo hiểm và/hoặc
Người được bảo hiểm cung cấp tại Hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ bên thứ ba nào khác,
trừ các trường hợp sau đây:
a. Thu thập, sử dụng, chuyển giao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc cho mục đích thẩm định, tính toán phí bảo hiểm, phát hành hợp đồng bảo hiểm,
thu phí bảo hiểm, tái bảo hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ, giải quyết chi trả
quyền lợi bảo hiểm, nghiên cứu thiết kế sản phẩm, phòng chống trục lợi bảo hiểm,
nghiên cứu, đánh giá tình hình tài chính, khả năng thanh toán, mức độ đầy đủ vốn,
yêu cầu vốn, lưu trữ, xử lý và quản trị cơ sở dữ liệu.
b. Các trường hợp khác được Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm đồng ý
bằng văn bản, với điều kiện:
• Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm phải được thông báo về mục đích
chuyển giao thông tin và được quyền lựa chọn giữa đồng ý hoặc không đồng ý
với việc chuyển giao đó; và
• Việc Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm từ chối cho phép
chuyển nhượng thông tin cho bên thứ ba ngoài điểm a khoản này không được
sử dụng làm lý do để từ chối giao kết hợp đồng.

6.6 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Công ty:


Công ty có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm,
giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm
có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm nếu phát hiện Công ty
cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng; và Công ty phải bồi thường
thiệt hại phát sinh do việc cung cấp thông tin sai sự thật.
Nếu Công ty từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm sau khi đã nhận đủ hồ sơ yêu cầu
giải quyết quyền lợi bảo hiểm hợp lệ, Công ty sẽ có trách nhiệm nêu rõ lý do từ chối
bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


06
Chương 2

CHƯƠNG 2: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 7: Quyền lợi bảo hiểm

7.1 Quyền lợi khi Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn

Vào Ngày đáo hạn, Công ty sẽ chi trả Giá trị tài khoản tính đến Ngày đáo hạn nếu
Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống vào Ngày đáo hạn.

7.2 Quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc Tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn

7.2.1 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị TTTB&VV
trước 70 (bảy mươi) tuổi hoặc tử vong, Công ty sẽ chi trả một lần quyền lợi bảo hiểm
theo quy định tại điều này tùy thuộc vào quyền lợi bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm
đã chọn, được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các sửa đổi bổ sung, nếu có.
Quyền lợi bảo hiểm cơ bản: số tiền lớn hơn của:
a. Số tiền bảo hiểm hiện tại được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV; hoặc
b. Giá trị tài khoản được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV.
Quyền lợi bảo hiểm nâng cao: tổng số tiền của:
a. Số tiền bảo hiểm hiện tại được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV; và
b. Giá trị tài khoản được tính tại thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV.

7.2.2 Tất cả các khoản phí bảo hiểm nhận được sau thời điểm tử vong hoặc TTTB&VV của
Người được bảo hiểm sẽ được hoàn trả, không có lãi, và sẽ không được tính vào Giá trị
tài khoản khi chi trả quyền lợi bảo hiểm.

7.2.3 Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong hoặc TTTB&VV dưới 4 (bốn) tuổi, Số tiền
bảo hiểm hiện tại được sử dụng ở trên sẽ được điều chỉnh như sau:

Tuổi của Người được bảo hiểm Số tiền bảo hiểm hiện tại
vào thời điểm tử vong hoặc bị TTTB&VV được điều chỉnh
Dưới 1 tuổi 20% Số tiền bảo hiểm hiện tại
Dưới 2 tuổi 40% Số tiền bảo hiểm hiện tại
Dưới 3 tuổi 60% Số tiền bảo hiểm hiện tại
Dưới 4 tuổi 80% Số tiền bảo hiểm hiện tại
Từ 4 tuổi trở lên 100% Số tiền bảo hiểm hiện tại

7.3 Quyền lợi bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm không hút thuốc lá

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong,
bên cạnh quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại điều 7.2 của Quy tắc và Điều khoản này,
Công ty sẽ chi trả thêm 10% Số tiền bảo hiểm hiện tại với điều kiện Người được bảo hiểm
từ 15 (mười lăm) tuổi trở lên vào thời điểm tử vong và được xác định không hút thuốc lá.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


07
Chương 2

7.4 Quyền lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong
do Tai nạn, bên cạnh quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại điều 7.2 của Quy tắc và
Điều khoản này, Công ty sẽ chi trả thêm 100% Số tiền bảo hiểm hiện tại với điều kiện:
• Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trước 65 (sáu mươi lăm) tuổi; và
• Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong khoảng thời gian có kỳ Phí bảo hiểm
cơ bản đến hạn đã được đóng đầy đủ và đúng hạn; và
• Tổng quyền lợi bảo hiểm tử vong do tai nạn của tất cả các Hợp đồng bảo hiểm với
Công ty mà một Người được bảo hiểm được hưởng, bao gồm cả quyền lợi
được hưởng thêm này, không vượt quá hạn mức 8 (tám) tỷ đồng. Hạn mức này có thể
được điều chỉnh tăng và được áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn dưới 4 (bốn) tuổi, Số tiền bảo hiểm
hiện tại được sử dụng ở trên sẽ được điều chỉnh theo điều 7.2.3 của Quy tắc và
Điều khoản này.

7.5 Quyền lợi bảo hiểm bệnh Ung thư

Công ty sẽ chi trả trước 25% Số tiền bảo hiểm hiện tại của quyền lợi bảo hiểm tử vong
theo quy định tại điều 7.2 của Quy tắc và Điều khoản này nếu Người được bảo hiểm
mắc bệnh Ung thư trước 65 (sáu mươi lăm) tuổi và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm
còn hiệu lực.
Công ty sẽ khấu trừ khoản tiền đã chi trả theo quyền lợi này trước khi chi trả quyền lợi
bảo hiểm theo điều 7.2 hoặc điều 7.3 của Quy tắc và Điều khoản này.

7.6 Quyền lợi hưởng lãi từ kết quả đầu tư của Quỹ liên kết chung

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Giá trị tài khoản sẽ được tính lãi
hàng tháng theo mức Lãi suất tích lũy tại từng thời điểm, nhưng sẽ không thấp hơn
mức lãi suất cam kết tối thiểu của Công ty theo quy định tại điều 32 của Quy tắc và
Điều khoản này.

7.7 Quyền lợi Thưởng duy trì hợp đồng

Một khoản Thưởng duy trì hợp đồng sẽ được phân bổ vào Giá trị tài khoản cơ bản vào
các Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 10 (mười), 15 (mười lăm) và 20 (hai mươi) theo bảng
dưới đây, với điều kiện Phí bảo hiểm cơ bản được đóng đủ vào mỗi Ngày đến hạn
đóng phí trong những Năm hợp đồng trước đó.

Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ Thưởng duy trì hợp đồng

10 100% Tổng Số tiền tính Thưởng


15 10% Tổng Số tiền tính Thưởng
20 10% Tổng Số tiền tính Thưởng

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


08
Chương 2

Tổng Số tiền tính Thưởng là tổng khoản lãi tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
được tính vào các Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 6 (sáu), 7 (bảy), 8 (tám), 9 (chín)
và 10 (mười) theo bảng sau:

Ghi nhận Số tiền tính Thưởng


Số tiền tính Thưởng
vào Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ
6 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài
khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 2
(hai) đến Năm hợp đồng thứ 6 (sáu)

7 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài


khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 3
(ba) đến Năm hợp đồng thứ 7 (bảy)

8 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài


khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 4
(tư) đến Năm hợp đồng thứ 8 (tám)

9 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài


khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 5
(năm) đến Năm hợp đồng thứ 9 (chín)

10 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài


khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 6
(năm) đến Năm hợp đồng thứ 10 (mười)

Điều 8: Điều khoản loại trừ

8.1 Điều khoản loại trừ bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong hoặc bị Tàn tật toàn bộ
và vĩnh viễn:
Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm theo điều 7.2 và điều 7.3 của Quy tắc và
Điều khoản này nếu Người được bảo hiểm tử vong hoặc bị Tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn
do bất kỳ lý do nào dưới đây:
• do hành vi gian lận bảo hiểm;
• do hành vi tự tử trong vòng 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày có hiệu lực của
hợp đồng hay từ ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất, tùy ngày nào đến sau;
• do các nguyên nhân dẫn đến tử vong hoặc TTTB&VV đã có trước ngày có hiệu lực
của hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất, tùy ngày nào đến sau;
• do chiến tranh.
Trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do những nguyên nhân nói trên,
Công ty sẽ chỉ chi trả Giá trị tài khoản tính tại thời điểm tử vong.
Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị Tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn do những nguyên nhân
nói trên, tất cả các quyền lợi bảo hiểm khác theo quy định của Quy tắc và Điều khoản
này sẽ tiếp tục được duy trì hiệu lực.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


09
Chương 2

8.2 Điều khoản loại trừ bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn:
Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm theo điều 7.4 của Quy tắc và Điều khoản này
nếu Người được bảo hiểm tử vong do hậu quả trực tiếp hay gián tiếp của bất kỳ lý do
nào dưới đây:
• do hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hay Người thụ hưởng.
Trong trường hợp do hành vi cố ý của Người thụ hưởng, Công ty sẽ chỉ chi trả
quyền lợi bảo hiểm cho Người thụ hưởng được chỉ định nào không tham gia vào
các hành vi đó và theo phần quyền lợi bảo hiểm đã được chỉ định; hoặc
• chiến tranh, các hoạt động xung đột vũ trang hoặc các hoạt động bạo động, gây rối,
đình công hay khủng bố; hoặc
• tham gia đánh nhau, ẩu đả; hay chống lại việc bắt giữ của cơ quan có thẩm quyền; hoặc
• hành vi sử dụng chất kích thích, ma túy, tự tử hoặc cố tình tự gây thương tích
trong lúc tỉnh táo hay mất trí; hoặc
• tai nạn xảy ra do sử dụng rượu bia quá nồng độ theo qui định liên quan của pháp luật
hoặc do ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc không được chỉ định; hoặc
• tai nạn xảy ra trên phương tiện vận chuyển hàng không trừ trường hợp là hành khách
đi trên chuyến bay thương mại có lịch trình thường xuyên; hoặc
• tham gia các hoạt động giải trí nguy hiểm như: lặn có bình dưỡng khí, nhảy bungee
(nhảy từ một độ cao nhất định với một sợi dây đàn hồi buộc ở cổ chân), nhảy dù,
leo núi, đua ngựa hay đua xe, hành động nguy hiểm không cần thiết trừ trường hợp
cứu người; hoặc
• do ảnh hưởng của chất phóng xạ.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


10
Chương 3

CHƯƠNG 3: QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 9: Rút tiền từ Giá trị tài khoản

9.1 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản khi đáp ứng các điều
kiện sau:
• Yêu cầu này được Bên mua bảo hiểm thực hiện kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ
2 (hai) trở đi và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực;
• Số tiền rút không nhỏ hơn hạn mức tối thiểu do Công ty quy định tại từng thời điểm;
• Số tiền rút không vượt quá 80% Giá trị tài khoản cơ bản.

9.2 Yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản, nếu được Công ty chấp thuận, sẽ được thực
hiện theo thứ tự (i) Giá trị tài khoản tích lũy và (ii) Giá trị tài khoản cơ bản nếu số
tiền yêu cầu rút lớn hơn Giá trị tài khoản tích lũy tại thời điểm yêu cầu rút tiền.

9.3 Đối với Hợp đồng bảo hiểm có lựa chọn là Quyền lợi bảo hiểm cơ bản, nếu việc rút
tiền làm cho Giá trị tài khoản cơ bản sau khi rút nhỏ hơn Số tiền bảo hiểm hiện tại,
Số tiền bảo hiểm hiện tại sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng.

Điều 10: Thay đổi Số tiền bảo hiểm

10.1 Tăng Số tiền bảo hiểm: Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm vào
bất kỳ lúc nào kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) trở đi và trước khi Người được
bảo hiểm đạt 65 (sáu mươi lăm) tuổi, và:
• Công ty có thể yêu cầu bằng chứng về sức khỏe và các điều kiện có thể được
bảo hiểm của Người được bảo hiểm;
• Số tiền bảo hiểm sau khi tăng không vượt quá số tiền bảo hiểm tối đa do Công ty
quy định tại từng thời điểm.

10.2 Giảm Số tiền bảo hiểm: Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm
vào bất kỳ lúc nào kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) trở đi và Số tiền bảo hiểm
sau khi giảm không thấp hơn Số tiền bảo hiểm tối thiểu do Công ty quy định tại
từng thời điểm.

10.3 Việc tăng hoặc giảm Số tiền bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm tháng tiếp theo
ngay sau khi yêu cầu thay đổi của Bên mua bảo hiểm được Công ty chấp thuận
bằng văn bản. Chi phí bảo hiểm rủi ro sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền
bảo hiểm mới.

Điều 11: Tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại mà không cần bằng chứng sức khỏe và tài chính

11.1 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu
tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại mà không cần cung cấp bằng chứng về sức khỏe và
tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau:
• Yêu cầu này được Bên mua bảo hiểm thực hiện trong vòng 90 (chín mươi) ngày
kể từ ngày Người được bảo hiểm kết hôn hoặc sinh con;
• Sự kiện kết hôn hoặc sinh con của Người được bảo hiểm xảy ra kể từ Ngày kỷ niệm

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


11
Chương 3

hợp đồng thứ 2 (hai) trở đi và trước khi Người được bảo hiểm đạt 65 (sáu mươi lăm) tuổi;
• Người được bảo hiểm được Công ty chấp thuận bảo hiểm với điều kiện chuẩn vào
thời điểm phát hành Hợp đồng bảo hiểm hoặc lần khôi phục hiệu lực hợp đồng gần
nhất, tùy ngày nào xảy ra sau;
• Bên mua bảo hiểm nộp cho Công ty giấy tờ chứng minh sự kiện kết hôn hoặc sinh
con của Người được bảo hiểm.

11.2 Số tiền bảo hiểm tối đa có thể yêu cầu tăng theo mỗi sự kiện kết hôn hoặc sinh con
là 25% Số tiền bảo hiểm hiện tại và số lần tối đa yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm theo
điều này là 2 (hai) lần trong suốt thời hạn hợp đồng.

11.3 Công ty có thể yêu cầu thẩm định sức khỏe và tài chính nếu tổng Số tiền bảo hiểm
của Hợp đồng bảo hiểm sau khi tăng thêm theo điều này cộng với số tiền bảo hiểm
của tất cả các hợp đồng bảo hiểm khác tại Công ty vượt quá giới hạn số tiền bảo
hiểm tối đa do Công ty quy định tại từng thời điểm.

11.4 Việc tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm tháng ngay sau
khi yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại được Công ty chấp thuận. Chi phí bảo
hiểm rủi ro sẽ được điều chỉnh tương ứng.

Điều 12: Chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm

12.1 Chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm cơ bản sang Quyền lợi bảo hiểm nâng cao:
Kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn
hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm cơ bản
sang Quyền lợi bảo hiểm nâng cao trước khi Người được bảo hiểm đạt 35 (ba mươi lăm)
tuổi, với điều kiện tuổi của Người được bảo hiểm vào Ngày có hiệu lực của hợp đồng
là dưới 18 (mười tám) tuổi.

12.2 Chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm nâng cao sang Quyền lợi bảo hiểm cơ bản:
Kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 2 (hai) và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn
hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm nâng cao
sang Quyền lợi bảo hiểm cơ bản trước khi Người được bảo hiểm đạt 65 (sáu mươi lăm) tuổi.

12.3 Bên mua bảo hiểm có thể thực hiện yêu cầu chuyển đổi từ Quyền lợi bảo hiểm cơ bản
sang Quyền lợi bảo hiểm nâng cao hoặc ngược lại 1 (một) lần trong suốt thời hạn
hợp đồng.

12.4 Việc chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay
sau khi yêu cầu chuyển đổi Quyền lợi bảo hiểm được Công ty chấp thuận. Chi phí
bảo hiểm rủi ro và các điều kiện khác sẽ được điều chỉnh tương ứng.

Điều 13: Tham gia thêm, hủy bỏ các sản phẩm bảo hiểm bổ sung

13.1 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tham gia các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu:
a. Công ty có cung cấp sản phẩm bổ sung đó tại thời điểm có yêu cầu;
b. Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm đủ điều kiện tham gia sản phẩm bổ sung;
c. Bên mua bảo hiểm đồng ý trả thêm phí bảo hiểm cho sản phẩm bổ sung đó.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


12
Chương 3

Yêu cầu tham gia thêm các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu được Công ty chấp thuận,

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm tháng ngay sau khi được Công ty chấp thuận
bằng văn bản.

13.2 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu hủy bỏ các sản phẩm bảo hiểm bổ sung bằng cách
gửi yêu cầu bằng văn bản đến Công ty. Việc hủy bỏ các sản phẩm bổ sung sẽ có hiệu
lực kể từ ngày Công ty chấp thuận bằng văn bản.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


13
Chương 4

CHƯƠNG 4: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM


VÀ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN

Điều 14: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm

14.1 Tùy thuộc vào tuổi của Người được bảo hiểm khi tham gia, Bên mua bảo hiểm có thể
lựa chọn Số tiền bảo hiểm là bội số Phí bảo hiểm cơ bản hàng năm. Số tiền bảo hiểm
và Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ được thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

14.2 Phí bảo hiểm cơ bản có thể được đóng theo định kỳ hàng năm, hàng nửa năm, hàng
quý hoặc hàng tháng. Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu thay đổi định kỳ đóng
phí vào các Ngày kỷ niệm hợp đồng. Yêu cầu thay đổi định kỳ đóng phí phải được
lập thành văn bản và gửi đến Công ty chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước Ngày kỷ
niệm hợp đồng. Số tiền và định kỳ đóng phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đóng
trên thực tế sẽ ảnh hưởng đến Giá trị tài khoản, quyền lợi bảo hiểm và thời gian bảo
hiểm.

14.3 Bên mua bảo hiểm sẽ chịu các khoản thuế liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này
theo quy định của pháp luật hiện hành.

14.4 Thời hạn đóng phí bằng thời hạn hợp đồng và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

14.5 Phương thức phân bổ phí bảo hiểm

14.5.1 Trong 4 (bốn) Năm hợp đồng đầu tiên, khoản phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm
đóng cho Hợp đồng bảo hiểm này sẽ được phân bổ như sau:
i. Nếu số tiền đóng vào đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ và phí
bảo hiểm định kỳ của tất cả các sản phẩm bổ sung, nếu có, số tiền này sẽ được
dùng để thanh toán cho hai khoản phí này.
ii. Nếu số tiền đóng vào đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ và phần
còn lại không đủ để thanh toán cho phí bảo hiểm định kỳ của tất cả các sản
phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu có, số tiền này sẽ được dùng để thanh toán cho
Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ và thời gian gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày
kể từ Ngày đến hạn đóng phí đối với các sản phẩm bổ sung, nếu có, sẽ được áp
dụng.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn
không được đóng, tất cả các sản phẩm bảo hiểm bổ sung sẽ mất hiệu lực theo
điều 15.3 của Quy tắc và Điều khoản này và tất cả khoản tiền còn lại đã nhận sẽ
được thanh toán cho phần Phí bảo hiểm cơ bản còn lại phải đóng cho Năm hợp
đồng hiện hành.
iii. Nếu số tiền đóng vào không đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ,
thời gian gia hạn đóng phí đối với Hợp đồng bảo hiểm sẽ được áp dụng theo
điều 15.1 của Quy tắc và Điều khoản này.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn
chưa được đóng, Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực theo điều 15.3 của Quy
tắc và Điều khoản này.
iv. Nếu Phí bảo hiểm cơ bản của Năm hợp đồng hiện hành và tất cả khoản phí bảo
hiểm định kỳ của tất cả các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu có, được đóng đủ
trong Năm hợp đồng đó, bất kỳ khoản tiền nào mà Bên mua bảo hiểm đóng
thêm trong Năm hợp đồng hiện hành sẽ được tính là Phí tích lũy.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


14
Chương 4

14.5.2 Từ Năm hợp đồng thứ 5 (năm) trở đi, khoản phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
đóng cho Hợp đồng bảo hiểm này sẽ được phân bổ như sau:
i. Nếu số tiền đóng vào nhỏ hơn hoặc bằng Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ, số tiền này
sẽ được thanh toán một phần hoặc toàn bộ Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ, và thời gian
gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn đóng phí đối với các sản phẩm
bổ sung, nếu có, sẽ được áp dụng.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn
không được đóng, Công ty sẽ tự động khấu trừ phí bảo hiểm của tất cả các sản
phẩm bổ sung từ Giá trị tài khoản; các sản phẩm bổ sung sẽ mất hiệu lực nếu
Giá trị tài khoản không đủ để khấu trừ phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm
bổ sung.
ii. Nếu số tiền đóng vào đủ để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản định kỳ và phần
còn lại không đủ để thanh toán cho phí bảo hiểm định kỳ của tất cả các sản phẩm
bổ sung, nếu có, số tiền này sẽ được dùng để thanh toán cho Phí bảo hiểm cơ bản
định kỳ, đồng thời thời gian gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày đến
hạn đóng phí đối với các sản phẩm bổ sung, nếu có, sẽ được áp dụng.
Nếu hết thời gian gia hạn đóng phí mà khoản phí bảo hiểm theo yêu cầu vẫn
không được đóng, Công ty sẽ tự động khấu trừ phí bảo hiểm của tất cả các sản
phẩm bổ sung từ Giá trị tài khoản; các sản phẩm bổ sung sẽ mất hiệu lực nếu
Giá trị tài khoản không đủ để khấu trừ phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm
bổ sung.
Khoản tiền còn lại đã nhận sẽ được thanh toán cho phần Phí bảo hiểm cơ bản
còn lại phải đóng cho Năm hợp đồng hiện hành.
iii. Nếu Phí bảo hiểm cơ bản của Năm hợp đồng hiện hành và tất cả khoản phí bảo
hiểm định kỳ của tất cả các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu có, được đóng đủ
trong Năm hợp đồng đó, bất kỳ khoản tiền nào mà Bên mua bảo hiểm đóng thêm
trong Năm hợp đồng hiện hành sẽ được tính là Phí tích lũy.

14.5.3 Phí bảo hiểm cơ bản sẽ được phân bổ vào Giá trị tài khoản cơ bản, Phí tích lũy sẽ
được phân bổ vào Giá trị tài khoản tích lũy. Tỷ lệ phân bổ Phí bảo hiểm cơ bản và Phí
tích lũy như sau:

Năm đóng phí 1 2 3 4 Từ Năm đóng phí


thứ 5 trở đi
Tỷ lệ phân bổ
10% 20% 70% 80% 98,5%
Phí bảo hiểm cơ bản
Tỷ lệ phân bổ 100%
100% 100% 100% 100%
Phí tích lũy

14.6 Công ty sẽ gửi thông báo nhắc Bên mua bảo hiểm về việc đóng phí bảo hiểm. Tuy
nhiên, để đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải chủ
động đóng phí bảo hiểm vào hoặc trước Ngày đến hạn đóng phí ngay cả khi Bên
mua bảo hiểm chưa nhận được thông báo.

14.7 Bên mua bảo hiểm có thể ủy quyền người khác nộp phí bảo hiểm thay mình và hoàn
toàn chịu trách nhiệm đối với các rủi ro và các vấn đề phát sinh có liên quan đến
việc nộp phí bảo hiểm đó. Công ty không chịu trách nhiệm hoặc không có nghĩa vụ

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


15
Chương 4

phải xác minh tính hiệu lực hoặc hợp pháp của bất kỳ khoản tiền nào được đóng
nhân danh hoặc vì lợi ích của Bên mua bảo hiểm hoặc của bất kỳ trường hợp ủy
quyền đóng tiền nào được thực hiện giữa Bên mua bảo hiểm và bất kỳ bên thứ ba
nào. Nếu có bất kỳ truy vấn nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nguồn gốc
của các khoản thanh toán, Công ty có quyền yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp
các chứng từ liên quan đến các khoản thanh toán đó.

Điều 15: Thời gian gia hạn đóng phí và Mất hiệu lực hợp đồng

15.1 Công ty sẽ áp dụng một khoảng thời gian gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày kể
từ ngày xảy ra của bất kỳ tình huống nào dưới đây, tùy theo ngày nào xảy ra trước:
a. Ngày đến hạn đóng phí nếu Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn không được đóng đủ
trong 4 (bốn) Năm hợp đồng đầu tiên; hoặc
b. Ngày mà Giá trị tài khoản không đủ để thanh toán cho Khoản khấu trừ hàng tháng
từ Năm hợp đồng thứ 5 (năm) trở đi.

15.2 Quyền lợi bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản này vẫn được duy trì hiệu lực trong
thời gian gia hạn đóng phí.

15.3 Hết thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm như quy định tại điều 15.1 của Quy tắc và
Điều khoản này, nếu Bên mua bảo hiểm không đóng đủ khoản phí bảo hiểm theo
yêu cầu, Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực.

15.4 Trường hợp Bên mua bảo hiểm đóng đầy đủ Phí bảo hiểm cơ bản của 4 (bốn) Năm
hợp đồng đầu tiên và chưa từng thực hiện rút tiền từ Giá trị tài khoản cơ bản, Hợp
đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực cho dù Giá trị tài khoản không đủ để thanh toán
cho Khoản khấu trừ hàng tháng. Trong trường hợp này, Khoản khấu trừ hàng tháng
chưa được thanh toán sẽ được xem là Khoản nợ, không tính lãi, và sẽ được khấu trừ
từ Giá trị tài khoản khi Bên mua bảo hiểm thực hiện nghĩa vụ đóng từ những lần
đóng phí kế tiếp.

Điều 16: Giá trị tài khoản

16.1 Giá trị tài khoản cơ bản:


a. Vào Ngày hiệu lực hợp đồng: Giá trị tài khoản cơ bản bằng:
i. Khoản phân bổ của Phí bảo hiểm cơ bản; trừ đi
ii. Khoản khấu trừ hàng tháng.
b. Vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng, Giá trị tài khoản cơ bản bằng:
i. Giá trị tài khoản cơ bản vào Ngày kỷ niệm tháng của tháng trước; cộng
ii. Các khoản phân bổ của Phí bảo hiểm cơ bản được đóng từ Ngày kỷ niệm tháng
của tháng trước; cộng
iii) Tiền lãi tính theo Lãi suất tích lũy của tháng trước;
Trừ đi các khoản sau:
i. Khoản khấu trừ hàng tháng; và
ii. Các khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản cơ bản phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm
tháng của tháng trước (nếu có).

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


16
Chương 4

16.2 Giá trị tài khoản tích lũy:

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
a. Vào Ngày hiệu lực hợp đồng: Giá trị tài khoản tích lũy bằng khoản phân bổ của Phí
tích lũy.
b. Vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng, Giá trị tài khoản tích lũy bằng:
i. Giá trị tài khoản tích lũy vào Ngày kỷ niệm tháng của tháng trước; cộng
ii. Các khoản phân bổ của Phí tích lũy được đóng từ Ngày kỷ niệm tháng của
tháng trước; cộng
iii. Tiền lãi tính theo Lãi suất tích lũy của tháng trước;
Trừ đi các khoản sau:
i. Khoản khấu trừ hàng tháng (nếu Giá trị tài khoản cơ bản không đủ để trừ
Khoản khấu trừ hàng tháng); và
ii. Các khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản tích lũy phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm
tháng của tháng trước (nếu có).

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


17
Chương 5

CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI CHI PHÍ

Điều 17: Chi phí ban đầu

Chi phí ban đầu là tỷ lệ phần trăm (%) của Phí bảo hiểm cơ bản và Phí tích lũy
như sau:

Từ Năm đóng phí


Năm đóng phí 1 2 3 4
thứ 5 trở đi
Phí bảo hiểm cơ bản 90% 80% 30% 20% 1,5%

Phí tích lũy 0% 0% 0% 0% 0%

Điều 18: Chi phí bảo hiểm rủi ro

Chi phí bảo hiểm rủi ro được khấu trừ từ Giá trị tài khoản vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng
khi hợp đồng đang còn hiệu lực và cho đến Ngày đáo hạn. Mức Chi phí bảo hiểm rủi
ro sẽ căn cứ theo tuổi và giới tính của Người được bảo hiểm.
Mức Chi phí bảo hiểm rủi ro có thể thay đổi sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận.
Trong trường hợp này, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản 30
(ba mươi) ngày trước khi áp dụng.

Điều 19: Chi phí quản lý hợp đồng

Chi phí quản lý hợp đồng được khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản vào mỗi
Ngày kỷ niệm tháng khi hợp đồng đang còn hiệu lực và cho đến Ngày đáo hạn.
Chi phí quản lý hợp đồng là 30.000 (ba mươi ngàn) đồng/tháng và có thể thay đổi
nhưng không vượt quá 60.000 (sáu mươi ngàn) đồng/tháng. Nếu có sự thay đổi
liên quan đến Chi phí quản lý hợp đồng, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo
hiểm bằng văn bản 3 (ba) tháng trước khi áp dụng.
Mức tối đa của Chi phí quản lý hợp đồng có thể thay đổi sau khi được Bộ Tài chính
chấp thuận.

Điều 20: Chi phí quản lý quỹ

Chi phí quản lý quỹ được khấu trừ trước khi Công ty công bố Lãi suất tích lũy. Chi
phí quản lý quỹ tối đa là 2%/năm tính trên giá trị tài sản đầu tư của Quỹ liên kết
chung.
Mức Chi phí quản lý quỹ có thể thay đổi sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. Nếu
có sự thay đổi về Chi phí quản lý quỹ, Công ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm
bằng văn bản 30 (ba mươi) ngày trước khi áp dụng.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


18
Chương 6

CHƯƠNG 6: THAY ĐỔI - KHÔI PHỤC - CHẤM DỨT

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

Điều 21: Từ chối tham gia bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tham gia bảo hiểm trong vòng 21 (hai mươi mốt)
ngày kể từ ngày phát hành Hợp đồng bảo hiểm và Bên mua bảo hiểm đã nhận được
bộ Hợp đồng bảo hiểm. Công ty sẽ hoàn lại số phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đã
đóng, không có lãi, sau khi trừ đi các chi phí kiểm tra sức khỏe, nếu có.

Điều 22: Những thay đổi liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty bất cứ thay đổi nào về
điều kiện của hợp đồng như được quy định tại điều 22.1 đến điều 22.4 theo Quy tắc
và Điều khoản này. Sau khi Công ty chấp thuận bằng văn bản, các điều kiện mới sẽ
được áp dụng và trở thành một phần không thể tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

22.1 Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức bị sáp nhập hay hợp nhất trong thời gian Hợp
đồng bảo hiểm còn hiệu lực, tổ chức mới sau khi Bên mua bảo hiểm sáp nhập hay
hợp nhất trở thành Bên mua bảo hiểm mới, có toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của
Bên mua bảo hiểm liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm với điều kiện tổ chức mới này
phải đáp ứng mọi điều kiện và điều khoản áp dụng cho Bên mua bảo hiểm.
Trong trường hợp tổ chức mới sau khi Bên mua bảo hiểm sáp nhập hay hợp nhất
không thỏa điều kiện để trở thành Bên mua bảo hiểm mới hoặc Bên mua bảo hiểm
bị phá sản, giải thể, Công ty sẽ chi trả toàn bộ Giá trị tài khoản cho người thừa kế
hợp pháp của Bên mua bảo hiểm, sau khi trừ đi các Khoản nợ, nếu có, và Hợp đồng
bảo hiểm chấm dứt hiệu lực.

22.2 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể thay đổi
Người thụ hưởng. Yêu cầu thay đổi và/hoặc chỉ định Người thụ hưởng cùng các tài
liệu theo quy định của Công ty phải được làm thành văn bản và gửi đến Công ty.
Yêu cầu thay đổi và/hoặc chỉ định Người thụ hưởng có hiệu lực khi được Công ty
chấp thuận bằng văn bản và trở thành một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

22.3 Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho Công ty bằng văn bản nếu Bên mua bảo hiểm
và/hoặc Người được bảo hiểm thay đổi nơi cư trú. Trường hợp Người được bảo hiểm
không còn cư trú tại Việt Nam, Công ty có thể tăng mức Chi phí bảo hiểm rủi ro
và/hoặc Phí bảo hiểm cơ bản, hoặc giảm Số tiền bảo hiểm, hủy sản phẩm bảo hiểm
bổ sung, hoặc chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm và chỉ thanh toán cho Bên mua bảo
hiểm Giá trị tài khoản sau khi trừ đi các Khoản nợ, nếu có, và Hợp đồng bảo hiểm
chấm dứt hiệu lực.

22.4 Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm: trong thời gian Người được bảo hiểm còn sống
và Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng toàn
bộ Hợp đồng bảo hiểm này cho người khác bằng cách thông báo bằng văn bản cho
Công ty với điều kiện người nhận chuyển nhượng đáp ứng các quy định theo điều 1.2
của Quy tắc và Điều khoản này. Sau khi việc chuyển nhượng được Công ty chấp
thuận, người được chuyển nhượng sẽ trở thành Bên mua bảo hiểm mới và kế thừa
mọi quyền lợi và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo hiểm; tuy nhiên, Người được bảo
hiểm vẫn không thay đổi.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


19
Chương 6

Việc chuyển nhượng Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau khi được Công ty chấp thuận
bằng văn bản.
Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của thỏa thuận chuyển nhượng giữa
Bên mua bảo hiểm và người được chuyển nhượng.

22.5 Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, ngoài các quy định của Hợp đồng
bảo hiểm này, Công ty sẽ không có quyền thay đổi bất kỳ điều khoản nào đã được
thể hiện tại Hợp đồng bảo hiểm này trừ khi việc thay đổi đó được yêu cầu hoặc
chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tất cả những
thay đổi này sau khi được chấp thuận sẽ trở thành một phần không thể tách rời của
Hợp đồng bảo hiểm.

Điều 23: Giải quyết các trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/hoặc giới tính

Trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm, Chi phí
bảo hiểm rủi ro và/hoặc Phí bảo hiểm cơ bản và/hoặc Số tiền bảo hiểm sẽ được
điều chỉnh lại tương ứng theo tuổi và/hoặc giới tính đúng. Cụ thể như sau:

23.1 Trong trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm dẫn đến
Chi phí bảo hiểm rủi ro phải khấu trừ lớn hơn Chi phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ, Bên
mua bảo hiểm phải đóng thêm khoản chênh lệch Chi phí bảo hiểm rủi ro đã đóng
thiếu. Công ty có thể yêu cầu Bên mua bảo hiểm tăng Phí bảo hiểm cơ bản hoặc giảm
Số tiền bảo hiểm hiện tại để đảm bảo duy trì các quyền lợi của Hợp đồng bảo hiểm
theo tuổi và/hoặc giới tính đúng.

23.2 Trong trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm dẫn đến
Chi phí bảo hiểm rủi ro phải khấu trừ thấp hơn Chi phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ,
Công ty sẽ điều chỉnh tăng Giá trị tài khoản tương đương với chênh lệch Chi phí bảo
hiểm rủi ro đã khấu trừ, không có lãi.

23.3 Trong trường hợp kê khai sai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm và tuổi
và/hoặc giới tính đúng của Người được bảo hiểm không thuộc nhóm tuổi/giới tính có
thể được bảo hiểm, Công ty có quyền hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả cho Bên
mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ đi các
Khoản nợ, chi phí kiểm tra y tế và tất cả các khoản rút tiền từ Giá trị tài khoản và các
khoản tiền bảo hiểm đã được thanh toán trước đó, nếu có.

Điều 24: Khôi phục hiệu lực hợp đồng

Khi Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực theo quy định tại điều 15.3 của Quy tắc và
Điều khoản này và/hoặc các sản phẩm bảo hiểm bổ sung (nếu có) bị mất hiệu lực
theo quy định tại khoản (ii) hoặc (iii) của điều 14.5.1 hoặc khoản (i) hoặc (ii) của điều
14.5.2 của Quy tắc và Điều khoản này, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu khôi phục
hiệu lực hợp đồng và/hoặc khôi phục hiệu lực các sản phẩm bảo hiểm bổ sung, nếu
đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:
• Bên mua bảo hiểm gửi yêu cầu bằng văn bản về việc khôi phục hiệu lực Hợp
đồng bảo hiểm và/hoặc khôi phục hiệu lực các sản phẩm bổ sung trong vòng 24
(hai mươi bốn) tháng kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc các sản phẩm bảo
hiểm bổ sung bị mất hiệu lực nhưng không trễ hơn Ngày đáo hạn và/hoặc ngày
đáo hạn của sản phẩm bổ sung;

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


20
Chương 6

• Bên mua bảo hiểm đóng tất cả số phí bảo hiểm theo quy định của Công ty

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
tùy theo thời điểm Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực, như sau:
i. Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực trong 04 (bốn) Năm hợp đồng
đầu tiên: Bên mua bảo hiểm phải đóng tất cả các khoản Phí bảo hiểm cơ bản
quá hạn trong thời gian đóng phí bắt buộc và 01 (một) kỳ Phí bảo hiểm cơ bản
đến hạn tại thời điểm khôi phục hiệu lực hợp đồng;
ii. Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực từ Năm hợp đồng thứ năm trở đi:
Bên mua bảo hiểm phải đóng ít nhất 01 (một) kỳ Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn.
• Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng về tình
trạng sức khỏe và đáp ứng mọi điều kiện để có thể được bảo hiểm theo quy định
của Công ty.
Việc khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc khôi phục hiệu lực các sản phẩm
bảo hiểm bổ sung sẽ có hiệu lực từ ngày Công ty chấp thuận với điều kiện Bên mua
bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải còn sống vào thời điểm Công ty chấp thuận
việc khôi phục.

Điều 25: Chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm

25.1 Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn bằng
cách thông báo bằng văn bản cho Công ty và gửi trả bản chính Hợp đồng bảo hiểm
để nhận Giá trị tài khoản tại thời điểm Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt sau khi trừ đi
các Khoản nợ, nếu có.

25.2 Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt khi một trong các điều kiện dưới đây
xảy ra:
a. Người được bảo hiểm tử vong; hoặc
b. Vào ngày Công ty chấp thuận chi trả quyền lợi bảo hiểm TTTB&VV; hoặc
c. Vào Ngày đáo hạn; hoặc
d. Hợp đồng bảo hiểm đã mất hiệu lực trên 24 (hai mươi bốn) tháng liên tục; hoặc
e. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Việc chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm sẽ không loại trừ bất kỳ yêu cầu giải quyết quyền lợi
bảo hiểm nào xảy ra trước khi Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.

25.3 Các sản phẩm bổ sung, nếu có, sẽ bị chấm dứt nếu Hợp đồng bảo hiểm chính bị chấm
dứt. Việc chấm dứt các sản phẩm bổ sung không làm ảnh hưởng đến các quyền lợi
bảo hiểm đã phát sinh trước đó.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


21
Chương 7

CHƯƠNG 7: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 26: Người nhận quyền lợi bảo hiểm

26.1 Công ty sẽ chi trả quyền lợi khi Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn, quyền lợi khi Người
được bảo hiểm bị TTTB&VV, quyền lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm mắc bệnh
Ung thư cho Bên mua bảo hiểm.

26.2 Công ty sẽ chi trả quyền lợi khi Người được bảo hiểm tử vong cho những người có
quyền nhận quyền lợi bảo hiểm theo thứ tự ưu tiên sau:
i. Người thụ hưởng;
ii. Nếu bất kỳ Người thụ hưởng nào chết trước Người được bảo hiểm, phần quyền
lợi bảo hiểm của người đó sẽ được trả cho Bên mua bảo hiểm hoặc người thừa
kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm đã tử vong;
iii. Nếu không có Người thụ hưởng nào được chỉ định, hoặc toàn bộ những Người
thụ hưởng đều chết trước Người được bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm sẽ được trả
cho Bên mua bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm
nếu Bên mua bảo hiểm đã tử vong.

Điều 27: Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm

27.1 Thủ tục giải quyết quyền lợi khi Người được bảo hiểm tử vong, bị TTTB&VV hoặc
Ung thư:
Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công
ty về yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất có thể và gửi
cho Công ty các giấy tờ sau đây:
• Phiếu Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được điền đầy đủ và chính xác;
• Giấy tờ chứng minh sự kiện bảo hiểm:
◦ Trích lục chứng tử nếu Người được bảo hiểm tử vong;
◦ Chứng nhận hoặc xác nhận về tỷ lệ thương tật của Hội Đồng Giám Định Y
Khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc tổ chức y tế hợp pháp
ở nước ngoài được chúng tôi chấp thuận (trong trường hợp TTTB&VV);
◦ Các bằng chứng y tế được Bác sĩ khám, chẩn đoán hoặc điều trị bao gồm
bệnh án nằm viện, các khám nghiệm y tế phù hợp (được thực hiện theo yêu
cầu của Bác sĩ), các bằng chứng về lâm sàng, khám nghiệm hình ảnh, kết
quả giải phẫu bệnh lý và các xét nghiệm để chứng minh sự kiện bảo hiểm;
◦ Biên bản tai nạn, biên bản khám nghiệm hiện trường, kết luận giám định
pháp y, kết luận điều tra có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (trong
trường hợp tai nạn);
• Bằng chứng về quyền thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm như di chúc hoặc những
giấy tờ xác nhận hợp pháp khác, và giấy tờ nhân thân của người có quyền thụ hưởng
quyền lợi bảo hiểm.

27.2 Thủ tục giải quyết quyền lợi khi Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn
Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho
Công ty về yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất có thể
và gửi cho Công ty các giấy tờ sau đây:

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


22
Chương 7

• Phiếu Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được điền đầy đủ và chính xác;

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
• Bằng chứng về quyền nhận quyền lợi bảo hiểm như giấy ủy quyền hoặc những
giấy tờ xác nhận hợp pháp khác.

27.3 Công ty bảo lưu quyền yêu cầu cung cấp thêm các tài liệu hoặc bằng chứng bổ
sung để trợ giúp cho việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Mọi chi phí liên quan đến
việc cung cấp các tài liệu bổ sung sẽ do Công ty chịu trách nhiệm thanh toán theo
hóa đơn, chứng từ thanh toán hợp lệ.

27.4 Công ty bảo lưu quyền yêu cầu làm các xét nghiệm hay khám y tế đối với Người
được bảo hiểm được tiến hành bởi bác sĩ hay cơ sở y tế do Công ty chỉ định hoặc
chấp thuận. Trong trường hợp tử vong, nếu thấy phù hợp và được pháp luật cho
phép, Công ty có thể yêu cầu khám nghiệm pháp y. Việc yêu cầu các xét nghiệm
hay khám y tế này phải phù hợp với quy định về thực hành y khoa thông thường ở
Việt Nam.

Điều 28: Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng 12 (mười hai) tháng kể
từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm tử vong, TTTB&VV hoặc Ung thư. Thời gian để cung
cấp các tài liệu bổ sung theo qui định tại điều 27.3 và 27.4 của Quy tắc và Điều khoản
này sẽ không tính vào các thời hạn hoàn tất yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
được qui định ở điều này.

Điều 29: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Công ty có trách nhiệm giải quyết quyền bảo hiểm trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ mà Công ty yêu cầu như được thể hiện tại
điều 27.1 và 27.2 của Quy tắc và Điều khoản này. Nếu việc chi trả quyền lợi bảo hiểm
bị chậm trễ, tại thời điểm thanh toán, Công ty sẽ trả lãi trên số tiền chậm trả theo
mức lãi suất mà Công ty đang áp dụng cho các khoản tạm ứng từ giá trị hợp đồng và
được công bố tại trang thông tin điện tử của chúng tôi www.aia.com.vn.
Các quyền lợi bảo hiểm sẽ được chi trả tại trụ sở của Công ty hay chi nhánh của
Công ty hay qua bưu điện hay qua ngân hàng.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


23
Chương 8

CHƯƠNG 8: THÔNG TIN VỀ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG


Điều 30: Chính sách và Mục tiêu đầu tư

Chính sách và mục tiêu đầu tư Quỹ liên kết chung của Công ty là đạt được lợi
nhuận đầu tư ổn định đồng thời đảm bảo khả năng thanh toán.

Điều 31: Cơ cấu tài sản đầu tư

Nhằm đảm bảo chính sách và mục tiêu đầu tư của Quỹ liên kết chung theo điều
30 của Quy tắc và Điều khoản này, Công ty sẽ lựa chọn đầu tư vào các tài sản đầu
tư có khả năng mang lại lợi nhuận ổn định như trái phiếu chính phủ, trái phiếu
đô thị, trái phiếu doanh nghiệp và tiền gửi ngân hàng.

Điều 32: Lãi suất cam kết tối thiểu

Lãi suất tích lũy được Công ty công bố và áp dụng cho Hợp đồng bảo hiểm này
được xác định bằng tỷ suất đầu tư thực tế hàng tháng của Quỹ liên kết chung trừ đi
Chi phí quản lý quỹ.
Trong mọi trường hợp, Lãi suất tích lũy khi công bố sẽ không thấp hơn mức lãi suất
cam kết tối thiểu như sau:

Năm hợp đồng Lãi suất cam kết tối thiểu

1 5,0%
2 5,0%
3 4,5%
4 4,5%
5 4,0%
6 3,5%
7 3,0%
8 2,5%
9+ 2,0%

Lãi suất tích lũy sẽ được công bố hàng tháng trên trang thông tin điện tử của Công ty.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


24
Chương 9

CHƯƠNG 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 33: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này, nếu không giải quyết được
bằng thương lượng giữa các bên thì một trong các bên có quyền đưa ra tòa án tại
Việt Nam nơi Công ty hoặc Bên mua bảo hiểm có trụ sở hoặc nơi cư trú của Bên mua
được bảo hiểm để giải quyết. Thời hiệu khởi kiện trong vòng 3 (ba) năm tính từ ngày
xảy ra tranh chấp.

V092019 BẢO HIỂM AN PHÚC TRỌN ĐỜI ƯU VIỆT


25
Sản phẩm chính
Quy tắc và Điều khoản
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM

Bảo hiểm hỗ trợ


chi phí nằm viện

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
SẢN PHẨM BỔ SUNG HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN
(Được phê chuẩn theo Công văn số 13004/BTC-BH ngày 31/10/2008 của Bộ Tài chính)

Đây là hợp đồng bổ sung giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm khi Bên mua bảo hiểm yêu cầu bổ sung
thêm “sản phẩm bổ sung hỗ trợ chi phí nằm viện” (sau đây được gọi là Sản phẩm bổ sung) vào hợp đồng
bảo hiểm chính và đóng đầy đủ khoản phí bổ sung và yêu cầu đó đã được Công ty chấp thuận.

CHƯƠNG 01 NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG


Điều 1: Định nghĩa .................................................................................... 01
Điều 2: Tuổi tham gia và Thời hạn của Sản phẩm bổ sung..................... 03
Điều 3: Ngày Sản phẩm bổ sung có hiệu lực .......................................... 03

CHƯƠNG 02 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


Điều 4: Quyền lợi bảo hiểm ..................................................................... 04
Điều 5: Điều khoản loại trừ ..................................................................... 05

CHƯƠNG 03 SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM


Điều 6: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm .............. 07
Điều 7: Tái tục và chấm dứt ..................................................................... 07

CHƯƠNG 04 THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Điều 8: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm.......................... 08

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


Chương 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Tất cả các thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng bổ sung này được hiểu đúng như đã định nghĩa trong
hợp đồng bảo hiểm chính.

Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng bảo hiểm chính sẽ được áp dụng cho Sản phẩm bổ sung.
Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa hợp đồng bảo hiểm chính và Sản phẩm bổ sung, điều khoản
của Sản phẩm bổ sung sẽ được áp dụng.

Các thuật ngữ về y học sử dụng trong điều khoản và điều kiện này, trừ khi được qui định cụ thể khác
đi, sẽ có cùng nghĩa về mặt y học theo như cách hiểu và sử dụng chung của các chuyên gia về y học
trong lĩnh vực thích hợp.

Sản phẩm bổ sung này là loại sản phẩm không chia lãi và không được lãi cũng như thưởng dưới bất
kỳ hình thức nào, và không có giá trị hoàn lại.

Điều 1: Định nghĩa

1.1 Tai nạn: là một sự kiện bất ngờ, mạnh mẽ, ngoài ý muốn, từ bên ngoài, ngoại trừ bất cứ trạng
thái nào xảy ra do bệnh tật, do tuổi tác hay quá trình thoái hóa, trực tiếp gây ra thương tật có
thể nhìn thấy được hoặc gây ra cái chết cho Người được bảo hiểm. Thương tật hay cái chết
này phải xảy ra trong vòng 90 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn và tai nạn này phải là nguyên
nhân duy nhất gây ra thương tật hay cái chết này.

1.2 Bác sĩ được phép hành nghề: là cá nhân có bằng cấp được thừa nhận về tây y đã đăng ký và
được phép hành nghề một cách hợp pháp tại một khu vực địa lý nhất định để thực hành nghề
y hoặc phẫu thuật bằng tây y; tuy nhiên định nghĩa này loại trừ những bác sĩ chính là Người
được bảo hiểm, hay là đại lý của Người được bảo hiểm, hay là một đại lý bảo hiểm hay là bên
đối tác hay người sử dụng lao động/người lao động của Người được bảo hiểm hay là thành
viên trực hệ trong gia đình của Người được bảo hiểm.

1.3 Bác sĩ chuyên khoa được phép hành nghề: là Bác sĩ được phép hành nghề có bằng cấp
chuyên khoa trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên khoa về tây y đã đăng ký và được phép
hành nghề tại một khu vực địa lý nhất định để thực hành nghề y hoặc phẫu thuật bằng tây y
theo chuyên khoa của mình; tuy nhiên định nghĩa này loại trừ những bác sĩ chính là Người
được bảo hiểm, hay là đại lý của Người được bảo hiểm, hay là một đại lý bảo hiểm hay là bên
đối tác hay người sử dụng lao động/người lao động của Người được bảo hiểm hay là thành
viên trực hệ trong gia đình của Người được bảo hiểm.

1.4 Bệnh viện đủ tiêu chuẩn: là bệnh viện hoạt động hợp pháp và hội đủ các tiêu chuẩn sau:
a. Là bệnh viện được phép cung cấp dịch vụ y tế tây y để chăm sóc và điều trị cho những
người bị thương tật hay ốm đau tại địa phương nơi bệnh viện có trụ sở và là nơi cung
cấp các phương tiện cho chẩn đoán bệnh, đại phẫu và dịch vụ chăm sóc liên tục 24
giờ; và không phải là cơ sở phục vụ cho việc điều dưỡng hay nhà dưỡng lão hay các
mục đích tương tự cũng như không là cơ sở có tham gia vào việc chăm sóc các
trường hợp nghiện rượu hay ma túy. Và

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


01
Chương 1

b. Là bệnh viện có lưu trữ hồ sơ bệnh án bệnh nhân theo tiêu chuẩn qui định của pháp

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
luật và qui định hiện hành tại địa phương nơi bệnh viện có trụ sở. Và
c. Phải là bệnh viện tuyến trung ương hoặc tuyến tỉnh hoặc tuyến huyện theo phân
cấp của Bộ Y tế Việt Nam, hay bệnh viện loại tương đương nếu ở ngoài Việt Nam. Và
d. Phải là bệnh viện được đăng ký hợp pháp với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương
nơi bệnh viện có trụ sở và tư cách của bệnh viện phải được thể hiện bằng chữ “bệnh
viện” trên con dấu chính thức của bệnh viện.

1.5 Bệnh viện có đăng ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế: là bệnh viện được Người được
bảo hiểm chọn khi tham gia vào chế độ bảo hiểm y tế hay bảo hiểm y tế tự nguyện của Việt
Nam để cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo các chế độ này. Bệnh viện này cũng
phải là một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn như định nghĩa tại Điều 1.4 ở trên.

1.6 Khoa săn sóc đặc biệt (ICU): là khoa cung cấp dịch vụ chăm sóc riêng cho từng bệnh nhân
tại các Bệnh viện đủ tiêu chuẩn tuyến trung ương hoặc tuyến tỉnh hay tại Bệnh viện có đăng
ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế mà tại đó người bệnh được làm các thủ thuật chuyên
môn để hồi sức cấp cứu, theo dõi và điều trị. Khoa này phải có nhân viên y tá, nhân viên kỹ
thuật và bác sĩ được đào tạo chuyên khoa trực 24/24 giờ, và được trang bị các máy móc hồi
sức cấp cứu và các thiết bị theo dõi cho phép đánh giá liên tục các chức năng sinh tồn của
cơ thể như nhịp tim, huyết áp và các chỉ số sinh hoá máu.

1.7 Ngày: là một khoảng thời gian 24 giờ liên tục mà Người được bảo hiểm phải nằm viện như
một bệnh nhân nội trú tại một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn và là cơ sở để bệnh viện tính tiền
phòng và tiền ăn hay tiền Khoa săn sóc đặc biệt (ICU).

1.8 Bệnh được bảo hiểm: là bệnh được chi trả bảo hiểm theo Sản phẩm bổ sung này. Trong định
nghĩa này, một bệnh được coi là bắt đầu khi bệnh đó được kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị
hoặc khi có các dấu hiệu hay triệu chứng mà một người bình thường sẽ đi khám y tế, chẩn
đoán, chăm sóc hay điều trị.

1.9 Thương tật được bảo hiểm: là bất kỳ một thương tật nào tạo nên sự không bình thường trên
cơ thể do hậu quả trực tiếp và duy nhất của Tai nạn như được định nghĩa tại Điều 1.1 ở trên.

1.10 Nằm viện: là việc nhập viện vào bất cứ một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn nào như là một bệnh
nhân nội trú với thời gian ít nhất là một ngày như được định nghĩa tại Điểm 1.7 theo chỉ định
của một Bác sĩ được phép hành nghề do cần điều trị đối với bất kỳ bệnh nào được bảo hiểm
hay thương tật nào được bảo hiểm và phải nằm trong Bệnh viện đủ tiêu chuẩn đó liên tục
trước khi được ra viện. Việc nằm viện phải được chứng minh bằng hóa đơn tiền phòng hay
hóa đơn gồm cả tiền phòng và tiền ăn của bệnh viện đó.

1.11 Cùng một lần nằm viện: nếu hai hay nhiều lần nằm viện do cùng một thương tật hay cùng
một bệnh hay do các thương tật và bệnh có liên quan, hay do bất kỳ biến chứng nào phát sinh
thì những lần nằm viện đó sẽ chỉ được coi là cùng một lần nằm viện nếu lần nằm viện sau
không cách quá 90 ngày kể từ ngày cuối của lần nằm viện được bồi thường hay sẽ được bồi
thường ngay trước đó. Quy tắc này dùng để xác định mức giới hạn quyền lợi bảo hiểm được
hưởng.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


02
Chương 1

1.12 Giới hạn hợp lý và thông thường: các dịch vụ y tế phải thực sự cần thiết về mặt y khoa và
theo tiêu chuẩn thực hành tốt về y khoa và không được vượt quá tiêu chuẩn bình thường về
điều trị cho bệnh hay thương tật tương tự tại địa phương nơi việc nằm viện diễn ra. Giới hạn
hợp lý và thông thường này bao gồm nhưng không chỉ có sự cần thiết của việc nhập viện, thời
gian nằm viện, các dịch vụ y tế và điều trị, các chi phí bệnh viện và chuyên môn. Các chi phí
bệnh viện và chuyên môn không được vượt quá mức chi phí thông thường đối với việc điều
trị bệnh hay thương tật tương tự tại địa phương nơi nằm viện.

Điều 2: Tuổi tham gia và Thời hạn của Hợp đồng bảo hiểm

2.1 Tuổi tham gia của Người được bảo hiểm từ 1 đến 55 tuổi. Phụ thuộc vào Điểm 2.2 dưới đây,
quyền lợi bảo hiểm sẽ chấm dứt vào Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau ngày sinh nhật lần thứ
65 của Người được bảo hiểm.

2.2 Thời hạn của Sản phẩm bổ sung là một năm, phụ thuộc vào điều khoản về tái tục được quy định
ở Điều 7 dưới đây. Thời hạn của Sản phẩm bổ sung không được vượt quá thời hạn của hợp đồng
bảo hiểm chính và được ghi trong Phụ lục hợp đồng hay phần sửa đổi bổ sung nếu Sản phẩm
bổ sung được thêm vào sau Ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3: Ngày Sản phẩm bổ sung có hiệu lực

3.1 Nếu hồ sơ yêu cầu cho Sản phẩm bổ sung được Công ty chấp thuận thì ngày Sản phẩm bổ
sung có hiệu lực là ngày Bên mua bảo hiểm điền đầy đủ vào hồ sơ yêu cầu Sản phẩm bổ sung
và đóng đủ khoản phí bảo hiểm bổ sung đầu tiên cho Sản phẩm bổ sung như ghi trong hợp
đồng bảo hiểm.

3.2 Nếu hồ sơ yêu cầu Sản phẩm bổ sung không được Công ty chấp thuận thì phí bảo hiểm bổ
sung đầu tiên cho Sản phẩm bổ sung, nếu đã đóng, sẽ được hoàn trả lại.

3.3 Sản phẩm bổ sung sẽ chấm dứt khi một trong các điều kiện sau xảy ra:
Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính hay Sản
phẩm bổ sung khi hết thời gian gia hạn; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính hết hạn/đáo hạn, bị chấm dứt hay bị hủy bỏ; hay
Thời hạn của Sản phẩm bổ sung kết thúc, phụ thuộc vào điều khoản tái tục như được
nêu tại Điều 7 dưới đây; hay
Hợp đồng bảo hiểm chính trở thành hợp đồng có số tiền bảo hiểm giảm; hay
Tại Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 65 của Người được bảo hiểm;
hay
Người được bảo hiểm chết; hay
Giới hạn tối đa quyền lợi của Sản phẩm bổ sung được qui định tại Điều 4.3(e) đã đạt tới;
hay
Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt Sản phẩm bổ sung.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


03
Chương 2

CHƯƠNG 2: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 4: Quyền lợi bảo hiểm

Khi Sản phẩm bổ sung này còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm còn sống phải nhập viện
như là một bệnh nhân nội trú tại một Bệnh viện đủ tiêu chuẩn sau (a) ngày Công ty chấp thuận
hồ sơ yêu cầu Sản phẩm bổ sung hay (b) ngày của lần khôi phục sau cùng của Sản phẩm bổ
sung, lấy ngày nào đến sau, theo yêu cầu của Bác sĩ được phép hành nghề để được điều trị về
y tế cần thiết cho Thương tật được bảo hiểm hay Bệnh được bảo hiểm, Công ty sẽ thanh toán
một tỉ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung như qui định trong Phụ lục
hợp đồng (hay phần sửa đổi bổ sung nếu Sản phẩm bổ sung được đính kèm sau Ngày có hiệu
lực của hợp đồng) theo các điều khoản dưới đây:

4.1 Quyền lợi bảo hiểm hỗ trợ chi phí nằm viện mỗi ngày bằng 100% số tiền bảo hiểm của Sản
phẩm bổ sung này. Quyền lợi bảo hiểm này sẽ bị giảm đi 50% nếu Người được bảo hiểm nằm
tại Bệnh viện đủ điều kiện ở tuyến huyện trừ khi
a. Đây là bệnh viện mà người đó có đăng ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế; hoặc
b. Người được bảo hiểm được nhập viện để điều trị do Tai nạn.

4.2 Quyền lợi bảo hiểm khi nằm Khoa săn sóc đặc biệt (ICU)
Công ty sẽ chi trả 200% số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung cho mỗi ngày nằm viện tại
Khoa săn sóc đặc biệt của Bệnh viện đủ tiêu chuẩn tuyến trung ương và tuyến tỉnh hay tại
Bệnh viện có đăng ký khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế với điều kiện là việc nằm viện tại
Khoa săn sóc đặc biệt phải cần thiết về mặt y học và theo chỉ định của Bác sĩ được phép hành
nghề. Không quyền lợi bảo hiểm nào theo Điều 4.1 sẽ được trả cho khoảng thời gian quyền lợi
bảo hiểm khi nằm Khoa săn sóc đặc biệt (ICU) được chi trả.

4.3 Giới hạn quyền lợi bảo hiểm

Các quyền lợi bảo hiểm được trả theo Điều 4.1 và 4.2 sẽ bị giới hạn như sau:
a. Việc nằm viện phải trong Giới hạn hợp lý và thông thường đối với các quyền lợi bảo hiểm
được trả;
b. Trong mọi trường hợp và không kể số lượng bệnh hay thương tật, Công ty sẽ không chi
trả quyền lợi bảo hiểm cho mỗi ngày nằm viện cao hơn quyền lợi bảo hiểm của một
ngày theo qui định tại Điều 4.1 hay Điều 4.2;
c. Tổng quyền lợi bảo hiểm được trả theo Điều 4.1 sẽ không vượt quá 365 ngày cho mỗi lần
nằm viện và cùng một lần nằm viện;
d. Quyền lợi bảo hiểm do nằm Khoa săn sóc đặc biệt (ICU) theo Điều 4.2 sẽ không vượt
quá 25 ngày cho mỗi lần nằm viện và cùng một lần nằm viện;
e. Giới hạn tối đa quyền lợi: tổng quyền lợi bảo hiểm được trả theo Điều 4.1 và 4.2 cho các
lần nằm viện khác nhau và/hay cùng một lần nằm viện sẽ không vượt quá 1000 ngày.
Khi giới hạn tối đa quyền lợi này đạt tới thì Sản phẩm bổ sung sẽ tự động chấm dứt.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


04
Chương 2 Chương 2

4.4 Không quyền lợi bảo hiểm nào được chi trả:
a. Nếu các dấu hiệu hay triệu chứng của Bệnh được bảo hiểm bắt đầu:
i. Từ trước ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của Sản phẩm bổ
sung này hoặc ngày khôi phục lần sau cùng của Sản phẩm bổ sung này, lấy
ngày nào đến sau; hoặc
ii. Trong vòng 30 ngày kể từ sau ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
của Sản phẩm bổ sung này hoặc ngày khôi phục lần sau cùng của Sản phẩm
bổ sung này, lấy ngày nào đến sau.
b. Nếu Thương tật được bảo hiểm đã có từ trước ngày Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu
bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung này hoặc khôi phục lần sau cùng của Sản phẩm bổ
sung này, lấy ngày nào đến sau.

Điều 5: Điều khoản loại trừ

Vào tất cả các thời điểm, Công ty không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào theo Sản
phẩm bổ sung nếu việc nằm viện xảy ra trực tiếp hay gián tiếp bởi bất kỳ nguyên nhân nào
dưới đây:
a. bất kỳ thương tật hay bệnh nào do Người được bảo hiểm tự hủy hoại, bất kỳ sự cố hủy
hoại hay thương tật do tự gây thương tích cho mình dù trong tình trạng tỉnh táo hay
mất trí; hay bất kỳ sự liên quan nào đến các sự kiện nguy hiểm không cần thiết ngoại
trừ trường hợp cố gắng để cứu người;
b. chiến tranh hoặc các hoạt động gây chiến, bao gồm hành động xâm lược, hành động
của nước thù địch, chiến tranh (tuyên chiến hay không tuyên chiến), nội chiến, nổi
loạn, cách mạng, khởi nghĩa, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền;
c. phục vụ trong lực lượng vũ trang vào thời gian chiến tranh có tuyên chiến hay không
tuyên chiến, hoặc hành động theo mệnh lệnh chiến đấu hay lập lại trật tự công cộng;
d. các hành động quấy rối, bạo động dân sự, bãi công hay khủng bố;
e. tham gia đánh nhau, ẩu đả; hay chống cự việc bắt giữ
f. do bất cứ khuyết tật bẩm sinh nào. Khuyết tật bẩm sinh là tình trạng bệnh đã có từ
khi mới sinh, có thể là sự bất thường về thực thể hoặc về chức năng. Khuyết tật đó
có thể là do di truyền, mắc phải do ảnh hưởng của các biến cố trong tử cung, hoặc
do kết hợp của các nguyên nhân trên;
g. có thai, sẩy thai, sinh con, hoặc các biến chứng của những trường hợp đó;
h. triệt sản, thụ tinh nhân tạo, kiểm tra/chẩn đoán và điều trị vô sinh;
i. các trợ giúp điều chỉnh khuyết tật, kính sát tròng, trợ thính và điều trị các tật khúc xạ
trừ khi là đòi hỏi cần thiết của Thương tật được bảo hiểm phát sinh do Tai nạn;
j. bệnh loạn thần, rối loạn tâm thần/thần kinh, hay các rối loạn về giấc ngủ;
k. điều trị nghiện rượu, lạm dụng thuốc hay bất cứ biến chứng nào phát sinh do các
nguyên nhân này, sử dụng thuốc không có chỉ định, tình cờ hoặc cố ý sử dụng thuốc
quá liều hay bất cứ tai nạn nào về thuốc;
l. bất kỳ hình thức chăm sóc nha khoa nào hay phẫu thuật nào trừ khi là đòi hỏi cần thiết
của Thương tật được bảo hiểm phát sinh do Tai nạn (không bao gồm các chi phí làm
răng giả và các chi phí liên quan).

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


05
Chương 2 Chương 2

m. phẫu thuật thẩm mỹ, tạo hình hay bất kỳ một phẫu thuật không cần thiết nào;

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
n. khám sức khỏe định kỳ, hay dưỡng bệnh, chăm sóc khi bị án phạt hay chăm sóc y tế
chỉ cần nghỉ ngơi;
o. điều trị hay phẫu thuật amiđan, V.A, thoát vị, phì đại tuyến tiền liệt, tràn dịch tinh mạc,
viêm xoang, cắt bao qui đầu hay bệnh của cơ quan sinh sản nữ trừ khi Người được
bảo hiểm đã liên tục được bảo hiểm theo Sản phẩm bổ sung này trong một thời gian
ít nhất là 120 ngày ngay trước khi nhập viện để điều trị hay phẫu thuật tính từ ngày
Công ty chấp thuận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung hay ngày khôi
phục lần sau cùng của Sản phẩm bổ sung, lấy ngày nào đến sau;
p. các điều trị hay dịch vụ y tế không phải là tây y;
q. nằm viện tại bất kỳ bệnh viện nào là nơi phục vụ cho việc điều dưỡng hay nhà dưỡng
lão hay phục hồi chức năng hay phục vụ cho mục đích tương tự cũng như nơi có
tham gia vào việc chăm sóc các trường hợp nghiện rượu hay ma túy;
r. bất kỳ lần nằm viện hoặc khoảng thời gian nằm viện nào mà không nằm trong Giới
hạn hợp lý và thông thường;
s. hành vi phạm tội của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hay Người thụ hưởng
vi phạm pháp luật và các qui định của Việt Nam; hay hành vi phạm tội xảy ra ngoài
Việt Nam vi phạm pháp luật và các qui định của nước có liên quan; hay kháng cự lại
lệnh bắt người;
t. các loại trừ bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm chính.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


06
Chương 3 Chương 3

CHƯƠNG 3: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

Điều 6: Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm

6.1 Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm yêu cầu cho năm đầu tiên được ghi trong Phụ lục hợp
đồng hay phần sửa đổi bổ sung nếu Sản phẩm bổ sung được thêm vào sau ngày hợp đồng
có hiệu lực.

6.2 Phương thức đóng phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung sẽ theo phương thức đóng phí bảo
hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính và sẽ được thay đổi khi có bất kỳ thay đổi nào về phương
thức đóng phí của hợp đồng bảo hiểm chính.

Điều 7: Tái tục và chấm dứt

7.1 Trong khi Sản phẩm bổ sung còn hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống, Bên mua bảo
hiểm có thể tái tục Sản phẩm bổ sung vào mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng trước lần sinh nhật
thứ 65 của Người được bảo hiểm, với điều kiện là Sản phẩm bổ sung có thể được tái tục, và
phí bảo hiểm tái tục do Công ty yêu cầu phải được đóng vào hoặc trước Ngày kỷ niệm hợp
đồng và việc tái tục được Công ty chấp thuận. Mức phí tái tục phụ thuộc vào độ tuổi của
Người được bảo hiểm tại thời điểm tái tục và có thể khác so với mức phí của năm hợp đồng
vừa qua.

7.2 Nếu việc tái tục được chấp thuận, thời hạn của mỗi lần tái tục là một năm với cùng số tiền
bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, bất kỳ thời hạn của mỗi lần tái tục nào cũng sẽ không vượt
quá Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ 65 của Người được bảo hiểm.

7.3 Vào ngày hết hạn của mỗi lần tái tục, Bên mua bảo hiểm có quyền không tái tục Sản phẩm
bổ sung và Công ty có quyền không chấp nhận yêu cầu tái tục.

7.4 Vào bất cứ lúc nào Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu chấm dứt Sản phẩm bổ sung và
Công ty có quyền chấm dứt Sản phẩm bổ sung bằng việc ra thông báo trước 30 ngày bằng
văn bản cho Bên mua bảo hiểm.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


07
Chương 4

CHƯƠNG 4 : THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Sản phẩm chính


Quy tắc và Điều khoản
Điều 8: Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

8.1 Nếu Người được bảo hiểm chưa đủ 18 tuổi tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm, Công ty
sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
Nếu Người được bảo hiểm đủ 18 tuổi tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm, Công ty sẽ chi
trả quyền lợi bảo hiểm cho Người được bảo hiểm.

8.2 Thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm

8.2.1 Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công
ty về yêu cầu đòi bồi thường trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu nằm viện.
8.2.2 Việc nằm viện phải được chứng minh là nằm trong Giới hạn hợp lý và thông thường
thỏa mãn yêu cầu của Công ty. Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải gửi
bằng chứng về nằm viện cho Công ty trong vòng 30 ngày kể từ ngày ra viện, bao
gồm các tài liệu sau:
Mẫu đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm được điền đầy đủ và chính xác;
Các bằng chứng về y tế do Bác sĩ được phép hành nghề hay Bác sĩ chuyên khoa
được phép hành nghề như được định nghĩa trong Sản phẩm bổ sung này cung
cấp;
Bản gốc các hóa đơn, chứng từ của bệnh viện cho giai đoạn nằm viện;
Giấy xuất viện và tóm tắt bệnh án xác nhận việc nằm viện, thời gian và các chi
tiết. Các giấy tờ này phải được xác nhận bởi nhân viên có thẩm quyền của Bệnh
viện đủ tiêu chuẩn;
Bản sao của thẻ bảo hiểm y tế hay thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện của Người được
bảo hiểm;
Bằng chứng chứng minh tai nạn dẫn đến việc nằm viện, nếu có. Ví dụ: Biên bản
tai nạn của cơ quan công an.
Công ty bảo lưu quyền yêu cầu các bằng chứng hay các tài liệu bổ sung để phục vụ việc xem
xét giải quyết bồi thường. Trong trường hợp có khám y tế, hay có thực hiện các thủ thuật
chẩn đoán hay phẫu thuật, Công ty có thể yêu cầu bằng chứng y tế để chứng minh rằng việc
khám sức khỏe và/hoặc thực hiện các thủ thuật đó là thông thường trong trường hợp này và
cần thiết về mặt y học, cũng như nằm trong Giới hạn hợp lý và thông thường. Việc yêu cầu
các bằng chứng và tài liệu bổ sung này phải phù hợp với các qui định về thực hành y khoa
thông thường ở Việt Nam.

8.3 Khám y tế và khám nghiệm pháp y


Công ty bảo lưu quyền yêu cầu làm các xét nghiệm hay khám y tế đối với Người được bảo
hiểm do bác sĩ hay phòng xét nghiệm mà Công ty chỉ định hoặc chấp thuận thực hiện. Trong
trường hợp Người được bảo hiểm đã chết, nếu thấy phù hợp và được pháp luật cho phép,
Công ty có thể yêu cầu khám nghiệm pháp y. Việc yêu cầu các xét nghiệm hay khám y tế này
phải phù hợp với qui định về thực hành y khoa thông thường ở Việt Nam.

8.4 Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng 24 tháng kể từ ngày bắt
đầu của lần nằm viện tương ứng.

V092016 BẢO HIỂM HỖ TRỢ CHI PHÍ NẰM VIỆN


08

You might also like