Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN “QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG”

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH


HOẠT ĐỘNG KHO THÀNH PHẨM
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG

Giảng viên hướng dẫn: Đặng Quý Nhân


Lớp: LG2101
Nhóm 14
Họ và tên sinh viên thực hiện:

TP HỒ CHÍ MINH, NGÀY 22, THÁNG 12, NĂM 2022


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................3
I.CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN.............................................................4
1.Kho hàng là gì?..................................................................................4
1.1 Vai trò của kho..........................................................................4
1.2 Chức năng của kho...................................................................4
1.3 Nhiệm vụ của kho.....................................................................5
2. Khái niệm thành phẩm......................................................................5
3. Kho thành phẩm................................................................................7
4. Tầm quan trọng của kho thành phẩm................................................7
5. Quy trình quản lý kho thành phẩm...................................................9
5.1 Vì sao cần quản lý kho thành phẩm..........................................9
5.2 Quy trình quản lý kho thành phẩm cho doanh nghiệp:...........10
5.2.1 Quy trình nhập kho thành phẩm.....................................10
5.2.2 Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm........................11
5.2.3 Quy trình xuất kho thành phẩm......................................12
5.2.3a Quy trình xuất kho thành phẩm do nhu cầu của thị
trường.................................................................................12
5.2.3b Quy trình xuất kho thành phẩm do nhu cầu
chuyển kho.........................................................................13
II.NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HOẠT ĐỘNG KHO
THÀNH PHẨM........................................................................................13
1.Thực trạng hiện nay.........................................................................13
2.Nguyên nhân dẫn đến quản lý hàng tồn kho thành phẩm không hiệu
quả.......................................................................................................14
3.Giải pháp và ý tưởng gia tăng khả năng cạnh tranh kho thành phẩm
............................................................................................................17
3.1 SCM và Blockchain................................................................17
3.2 Nhà kho thông minh................................................................18
3.2.1 Khái niệm kho truyền thống và kho thông minh............18
3.2.2 So sánh kho truyền thống và kho thông minh................19
3.2.3 Ứng dụng robot vào quy trình quản lý, vận chuyển thành
phẩm trong kho........................................................................20
3.2.4 Những lợi thế cạnh tranh có được của nhà kho thông
minh.........................................................................................21
KẾT LUẬN..............................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................23
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Cạnh tranh là một trong những quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường,
là động lực thúc đẩy nền kinh tế. Đối với mỗi chủ thể kinh doanh, cạnh
tranh tạo ra sức ép kích thích doanh nghiệp phát triển, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới vào quy trình sản xuất, làm việc, nâng cao năng lực quản lý
nhằm tạo ra sản phẩm tốt hơn để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Bên
cạnh đó, hàng hóa, thành phẩm yếu tố chính tạo ra sự khác biệt của doanh
nghiệp trong việc cạnh tranh. Để quản lý thành phẩm của mình thì doanh
nghiệp cần có cho mình những kho thành phẩm để giúp cho quá trình
quản lý này đạt được hiệu quả tốt hơn.

Do đó, công tác quản lý kho thành phẩm giữ vai trò quan trọng trong việc
phát triển của doanh nghiệp. Công tác quản lý kho thành phẩm tốt sẽ giúp
cho doanh nghiệp cắt giảm được nhiều chi phí. Điều đó cho thấy việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của hoạt động kho thành phẩm trong quản
lý chuỗi cung ứng có vai trò rất lớn để giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng
và phát triển, nâng cao được lợi nhuận cho doanh nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu.

Một là, tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận về kho thành phẩm.

Hai là, phân tích về tầm quan trọng về kho thành phẩm và sơ lược về
quản lý kho thành phẩm.

Ba là, đánh giá thực trạng hiện nay về kho thành phẩm tại Việt Nam.

Bốn là, đưa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của hoạt
động kho thành phẩm.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.

 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động kho thành phẩm của các doanh
nghiệp Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu: cơ sở lý luận về kho thành phẩm, thực trạng và
giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kho thành
phẩm.

4. Phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

NỘI DUNG
I.CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

1.Kho hàng là gì?

Kho là loại hình cơ sở Logistics thực hiện việc dự trữ, bảo quản và chuẩn
bị hàng hóa nhằm cung ứng hàng hóa cho khách hàng với trình độ dịch
vụ cao nhất và chi phí thấp nhất.
Hay nói một cách chi tiết, đầy đủ hơn thì: Kho bãi là một bộ phận của hệ
thống Logistics, là nơi cất giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu cho đến điểm
cuối của dây chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình
trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí của các hàng hóa được lưu kho.
1.1 Vai trò của kho
Hoạt động kho liên quan trực tiếp đến việc tổ chức bảo quản hàng hóa
của doanh nghiệp vậy vai trò của kho là:
 Đảm bảo duy trì nguồn cung ứng hàng hóa ổn định.
 Đảm bảo tính liên tục cho quá trình sản xuất và phân phối hàng - hóa,
là nơi giúp doanh nghiệp lưu trữ toàn bộ sản phẩm và quản lý được số
lượng sản phẩm trên toàn bộ hệ thống.
 Góp phần giảm chi phí sản xuất vận chuyển phân phối. Nhờ đó kho
có thể chủ động tạo ra các lô hàng với quy mô kinh tế trong quá trình
sản xuất và phân phối nhờ đó giảm chi phí bình quân trên một đơn vị
góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông thông qua việc quản lý tốt hao
hụt hàng hoá, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả cơ sở vật chất của kho.
 Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thông
qua việc đảm bảo hàng hóa sẵn sàng về số lượng, chất lượng, trạng
thái là hàng giao, góp phần giao hàng đúng thời gian và địa điểm.
 Tạo nên sự khác biệt, cạnh tranh của các doanh nghiệp với nhau.
1.2 Chức năng của kho
Các công ty kinh doanh sản xuất hay thương mại phân phối hàng ngày
càng phát triển, thì mức độ phức tạp trong vận hành quản lý kho hàng
càng cao. Hàng trong kho ngày càng lớn, chủng loại sản phẩm cùng
phong phú, điều này thường dẫn đến nhu cầu mặt bằng kho bãi và nhân
lực quản lý đòi hỏi ngày càng lớn. Nhiều nhà phân phối đã từng phải trả
chi phí những khoản khổng lồ cho việc gom hàng và dọn hàng trong kho,
quản lý vòng nhập hàng và chuyển về nơi gom hàng. Sự không phù hợp
của kho hàng cũng trở thành vấn đề nan giải nếu bạn không thể quản lý
một cách chính xác hàng trong kho với kho hàng lớn hơn hoặc vị trí kho
hàng ở nhiều nơi.
Chức năng chính của nhà kho là:
 Tiếp nhận hàng hóa
 Tồn trữ và bảo quản hàng hoá
 Chuyển hàng hóa từ khu vực tồn trữ đến nơi có nhu cầu hay đến - nơi
sử dụng
1.3 Nhiệm vụ của kho
 Duy trì sự sẵn có, đảm bảo cung cấp hàng hoá thường xuyên liên tục,
ổn định về số lượng chất lượng, cơ cấu thời gian.
 Điều hoà lưu lượng hàng hoá trong kinh doanh phân phối.
 Đưa hàng hoá đến gần nơi tiêu thụ.
 Bảo vệ hàng hóa.

2. Khái niệm thành phẩm

Thành phẩm hay Finished Goods (Finished Product) được hiểu chính là
những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do các bộ phận
sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công
xong và tất cả những thành phẩm này đều đã được kiểm nghiệm và đánh
giá một cách kĩ càng để đạt tiêu chuẩn nhập kho. Thành phẩm khi hoàn
thành cần phải đảm bảo đã đạt đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng cũng như
kỹ thuật theo quy định.
Thành phẩm là mặt hàng tồn kho duy nhất của các nhà sản xuất. Thông
thường các nhà bán lẻ đều mua hàng tồn kho từ nhà sản xuất ở dạng các
sản phẩm hoàn thiện, vì vậy thao tác phân loại hoặc phân đoạn hàng tồn
kho là không cần thiết. Những thành phẩm và sản phẩm đã được mua và
sẵn sàng để bán thì được gọi là hàng hóa.
Các mặt hàng được mua dưới dạng “nguyên liệu thô” sẽ được sử dụng để
sản xuất thành phẩm. Nếu sản phẩm chỉ được hoàn thành một phần, nó
được gọi là "thành phẩm đang trong quá trình xử lý”. Một khi sản phẩm
không còn cần thêm bất cứ công đoạn chế biến nào nữa và sẵn sàng được
tiêu thụ hoặc phân phối, nó sẽ trở thành “thành phẩm”.
Bên cạnh đó còn có khái niệm bán thành phẩm tức chỉ những sản phẩm
chỉ mới hoàn thành xong một công đoạn nào đó trong quy trình sản xuất.
Những thành phẩm này đã đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định nhập kho
để hoàn thiện hoặc có thể bán những phần nhỏ ra ngoài.
Phân biệt hàng hóa và hàng thành phẩm
Hàng thành phẩm là sản phẩm có được ngay khi sản xuất xong và kết
thúc quy trình công nghệ và sau đó được kiểm tra về chất lượng. Những
sản phẩm này sẽ được gọi là hàng hóa khi chúng được bán đi.

Sự khác nhau giữa thành phẩm và sản phẩm


Nội
dung so Thành phẩm Sản phẩm
sánh

Thành phẩm chỉ là sản phẩm Sản phẩm gồm thành phẩm
hoàn thành ở giai đoạn cuối và nửa thành phẩm
Phạm vi cùng của quy trình công nghệ
sản xuất

Thành phẩm là những sản Sản phẩm là kết quả cuối


phẩm đã hoàn thành xong giai cùng của quá trình sản xuất
đoạn cuối cùng của quy trình hay cung cấp dịch vụ.
trong doanh nghiệp, đã được
kiểm nghiệm đầy đủ về các
Giới hạn tiêu chuẩn chất lượng cũng
như là tiêu chuẩn kỹ thuật và
sẵn sàng nhập kho

Ví dụ về thành phẩm

Ví dụ 1: Một nhà máy sản xuất cà phê hòa tan, họ mua cà phê dưới dạng
thô từ người sản xuất và sau đó sản xuất ra hàng thành phẩm là những gói
cà phê hòa tan có thể uống liền sau khi pha với nước. Sau đó, những gói
cà phê hòa tan này có thể bán cho các quán nước để họ pha chế tạo ra các
loại thức uống khác. Đối với quán nước thì những gói cà phê hòa tan này
được sử dụng để sản xuất ra hàng thành phẩm của họ là những ly bạc xỉu,
trà sữa vị cà phê…
Ví dụ 2: Một nhà máy sản xuất dầu đậu nành, họ mua những hạt đậu nành
từ người sản xuất dưới dạng thô và sau đó sản xuất ra hàng thành phẩm là
những chai dầu đậu nành. Sau đó, những chai dầu đậu nành có thể được
bán cho những quán ăn để họ nấu ra những món ăn. Đối với quán ăn thì
những chai dầu đậu nành được sử dụng để sản xuất ra hàng thành phẩm
của họ là những món ăn.
Ví dụ 3: Một nhà máy sản xuất vải sợi tơ tằm, họ mua tơ tằm từ người
sản xuất dưới dạng thô và sau đó sản xuất ra hàng thành phẩm của họ là
những tấm vải sợi tơ tằm. Sau đó, những tấm vải này có thể được bán cho
những công ty may mặc để họ tạo ra những bộ quần áo. Đối với công ty
may mặc thì những tấm vải sợi tơ tằm được sử dụng để sản xuất ra thành
phẩm của họ là những bộ quần áo.

3. Kho thành phẩm

Cũng như cái tên của mình, kho thành phẩm là kho dùng để dự trữ, bảo
quản thành phẩm.
Chức năng của kho thành phẩm là phân phối hàng hóa đầu ra đến các nơi
có nhu cầu.

4. Tầm quan trọng của kho thành phẩm

Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của việc sản xuất, kinh doanh
kéo theo đó là sự phát triển của hệ thống logistics, kho bãi. Kho hàng là
một thành phần không thể thiếu trong chuỗi cung ứng, nó đóng vai trò vô
cùng quan trọng đối với hầu hết các doanh nghiệp nói chung và các công
ty logistics nói riêng – là nơi lưu trữ hàng hóa và hầu như liên quan đến
các công đoạn từ lúc nhận nguồn nguyên liệu thô đến lúc thành phẩm.
Trong những năm tới, tiêu dùng tại Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trong nhiều
lĩnh vực. Sự phát triển rộng rãi của các mô hình bán lẻ hiện đại cùng với
đó là sự tăng lên về số lượng của các hệ thống cửa hàng tiện lợi là những
yếu tố chính làm cho nhu cầu về nhà kho ngày càng tăng lên. Vì vậy, mỗi
doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô hoạt động hay phát triển kinh doanh
thì đều cần cho mình những kho bãi riêng hoặc phải tìm đến những công
ty cung cấp các dịch vụ về kho bãi, lưu trữ hàng hóa.
 Sự phát triển về kho bãi nói chung ở các doanh nghiệp cũng kéo theo
đó là sự phát triển của các kho thành phẩm. Đây là nơi lưu trữ các sản
phẩm là thành phẩm trong quá trình sản xuất của công ty. Nhờ có kho
thành phẩm mà công ty có thể lưu trữ, bảo quản một cách tối ưu hơn,
tiết kiệm được nhiều loại chi phí, cải thiện hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Không chỉ vậy, kho thành phẩm mang lại nhiều lợi ích,
cụ thể như:
 Giúp cho doanh nghiệp thuận tiện hơn trong việc kiểm tra thành phẩm
kiểm soát hàng hóa trong kho: giúp dễ dàng theo dõi và quản lý lượng
lớn hàng tồn kho nhằm đảm bảo được tính liên tục trong quá trình sản
xuất và phân phối. Đảm bảo được nguyên vẹn về số lượng và chất
lượng. Cung cấp nguồn nguyên vật liệu đúng thời điểm bởi khi có
kho lưu trữ, người quản lý có thể dễ dàng ghi nhận về số lượng, kích
cỡ, trọng lượng của thành phẩm, tiết kiệm được thời gian di chuyển,
giám sát vì các thành phẩm luôn được tập trung tại kho thành phẩm.
Từ đó giúp cho thành phẩm được quản lý một cách chặt chẽ hơn, đảm
bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách tối đa.
 Khi một doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu
mong đợi của khách hàng thì nó sẽ được coi là có chất lượng cao và
khi đó khách hàng sẽ yêu cầu các mặt hàng đặc biệt với số lượng cáo
khi đặt hàng. Trong khi các doanh nghiệp sẽ thường sản xuất sản
phẩm của họ theo lô. Trong trường hợp này, việc có sự lưu trữ tại kho
thành phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cho mình một số lượng hàng có
sẵn nhất định, giảm thiểu được tình trạng thiếu hàng để cung cấp, đảm
bảo việc hoàn thành đơn hàng một cách hiệu quả, khắc phục được sự
thay đổi nhanh chóng của nhu cầu khách hàng. Việc lưu trữ trong các
kho thành phẩm cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp hạn chế được sự tác
động của các sự cố bất ngờ như nhà cung cấp hết hàng, chậm chế vận
chuyển, đình công.
 Giúp cho doanh nghiệp dự trữ được hàng hóa, hạn chế được sự tác
động của các sự cố bất ngờ như nhà cung cấp hết hàng, chậm chế vận
chuyển, đình công. Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp sẵn sàng
sản xuất ra nhiều thành phẩm hơn bình thường để họ chuẩn bị theo
như những dự báo về lượng cầu có thể tăng lên. Việc có kho thành
phẩm để lưu trữ thành phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo được lợi
thế cạnh tranh trên thị trường. Khi lượng cầu tăng lên, doanh nghiệp
đã có sẵn trong kho thành phẩm những mặt hàng và có thể nhanh
chóng đưa ra thị trường để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên
cạnh đó, khi nhu cầu thị trường đi xuống, doanh nghiệp cũng có thể
giữ lại thành phẩm của mình trong kho để chờ cho đến khi thích hợp
thì mới đưa hàng ra thị trường. Dịch vụ trở nên chuyên nghiệp hơn:
hàng hoá luôn đảm bảo được nguồn cung khi xảy ra biến động, từ đó
giữ được trạng thái giá bình ổn, vận chuyển nhanh chóng, tiết kiệm
được nhiều thời gian hơn. Điều này giúp cho doanh nghiệp hạn chế
được các rủi ro của thị trường, đảm bảo cho sự phát triển của doanh
nghiệp một cách bền vững, ổn định. Đảm bảo được tính liên tục: duy
trì nguồn cung ổn định để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng trên thị trường luôn biến động. Tối ưu được chi phí sản xuất:
kho hàng giúp cho việc xác định các lô hàng có quy mô kinh tế khi
quá trình sản xuất và phân phối bắt đầu, giúp tiết kiệm chi phí vận
chuyển, lưu kho và quản lý kho.
 Việc lưu trữ thành phẩm trong các kho thành phẩm cũng giúp cho
doanh nghiệp có thể phối hợp hàng hóa một cách dễ dàng hơn, đáp
ứng tốt những yêu cầu của đơn hàng gồm nhiều mặt hàng đa dạng.
Lúc này, kho thành phẩm với nhiệm vụ tách lô hàng lớn ra phối hợp
và ghép loại hàng hoá khác nhau thành một đơn hàng hoàn chỉnh,
đảm bảo hàng hóa luôn sẵn có cho quá trình bán hàng. Việc lưu trữ
tập trung tại kho thành phẩm cũng giúp cho doanh nghiệp thuận tiện
hơn trong việc phân phối hàng hóa của mình. Điều này cũng làm
giảm chi phí vận chuyển liên quan đến doanh nghiệp vì nhân viên tại
kho có thể sắp xếp hàng hóa ngay từ cơ sở, bao gồm xác định, phân
loại và điều chuyển.
 Kho thành phẩm còn giúp cho việc quản lý thông tin về số lượng
thành phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất ra và được đưa vào trong
kho một cách chính xác. Bên cạnh đó, kho thành phẩm cũng giúp cho
doanh nghiệp biết được số lượng hàng hóa của mình đang có và lưu
trữ trong kho, số lượng hàng hóa đã chuyển ra khỏi kho và đến tay
khách hàng. Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến kho cũng
được lưu trữ. Dữ liệu được hệ thống thông tin trong kho thu thập sau
đó được chuyển cho cấp quản lý cao hơn để giúp họ có thể đưa ra các
quyết định tốt hơn.

5. Quy trình quản lý kho thành phẩm

5.1 Vì sao cần quản lý kho thành phẩm


Một quy trình quản lý đạt chuẩn trong kho thành phẩm là điều cực kỳ
quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp cho kho hàng vận hành một
cách ổn định, mang lại hiệu quả và hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, việc sở hữu một quy trình quản lý kho thành phẩm
chuyên nghiệp giúp các kho hàng có thể hoạt động liên tục, trơn tru,
xuyên suốt và không xảy ra sai sót hoặc sự cố. Quy trình mang lại cho
chủ doanh nghiệp, nhà kho, quản lý kho có thể giám sát được tình hình
xuất nhập kho một cách dễ dàng. Bảo đảm chính xác số lượng và chất
lượng hàng hóa đang lưu trữ, từ đó đưa ra báo cáo cụ thể cũng như kiểm
soát được hàng hóa trong kho. Quy trình quản lý kho thành phẩm giúp
doanh nghiệp dễ dàng theo dõi sát sao thành phẩm. Nhanh chóng phát
hiện ra những sai sót cũng như sự cố để xử lý kịp thời.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể nắm bắt được số lượng hàng tồn kho, xuất
kho để đưa ra các phương án giải quyết tránh tình trạng dư thừa hàng hóa
quá nhiều. Bên cạnh đó giúp kiểm soát chất lượng của thành phẩm xuyên
suốt thời gian lưu trữ, đảm bảo hàng hóa được xuất ra ngoài luôn đạt tiêu
chuẩn tốt nhất.
Có thể nói quy trình quản lý kho thành phẩm rất quan trọng đối với doanh
nghiệp sở dĩ vì thành phẩm đóng vai trò chủ chốt trong quy trình sản
xuất, tiêu dùng. Có thành phẩm tốt thì mới có sản phẩm cung cấp ra thị
trường. Đây cũng là một trong những cơ sở chính để đánh giá đối với
doanh nghiệp. Vì vậy công tác quản lý kho thành phẩm vô cùng quan
trọng về số lượng cũng như chất lượng.
Nói tóm lại quản lý kho thành phẩm đóng vai trò lớn góp phần quản lý
dòng sản phẩm nhập xuất một cách nhanh gọn, chính xác và tối ưu nhất
nguồn nhân lực, sản phẩm và các yếu tố hiện có.
5.2 Quy trình quản lý kho thành phẩm cho doanh nghiệp:

5.2.1 Quy trình nhập kho thành phẩm


Khi hàng hóa được sản xuất ra, với rất nhiều số lượng thành phẩm, cần
phải có vị trí để lưu trữ và chờ thời điểm thích hợp để bán ra thị trường,
để vận chuyển cho đối tác..vv..Tất cả những hàng hóa thành phẩm đó
phải được lưu vào kho vào thời điểm ban đầu, sau đó dựa theo chính sách
của doanh nghiệp, nhu cầu của thị trường, nhu cầu của bạn hàng và đối
tác là như thế nào mà doanh nghiệp có chính sách kinh doanh phù hợp.
Và tất cả các quy trình nhập kho thành phẩm cũng như quản lý hàng hóa
được thực hiện trình tự theo các bước như sau:
1 - Hàng hóa vừa mới "ra lò" từ quy trình sản xuất: Tất cả các hàng hóa
thành phẩm vừa mới được tạo ra sẽ được tập trung và di chuyển về kho
chứa để tập kết, bộ phận sản xuất hoặc giám sát sản phẩm sản xuất hay
người có liên quan trực tiếp phải tháp tùng giám sát để chuyển hàng hóa
giao tận nơi cho thủ kho và bộ phận kho trữ để bắt đầu làm thủ tục nhập
kho.
2 - Kiểm điếm hàng hóa: Khi thủ kho và bộ phận kho trữ nhận hàng
thành phẩm từ bộ phận sản xuất hoặc có liên quan sẽ cùng nhau kiểm
đếm số lượng hàng hóa và có sự kiểm tra, giám sát của người có thẩm
quyền. Khi việc kiểm đếm được hoàn tất, thủ kho dựa trên sơ đồ quản lý
định sẵn cho từng loại hàng hóa và tập kết lại cho đúng nơi quy định.
3 - Lập phiếu nhập kho: Việc chuyển giao hàng hóa thành phẩm nội bộ
giữa bộ phận sản xuất và bộ phận kho trữ có sự giám sát thực tế của kế
toán. Sau khi việc kiểm đếm số lượng hàng hóa cũng như công tác bàn
giao giữa 2 bên được tiến hành, kế toán sẽ dựa trên con số thực tế mà lập
phiếu nhập kho. Sau khi phiếu nhập kho được hoàn thành, kế toán buộc
các bên có liên quan phải ký xác nhận lên phiếu.
4 - Trình phiếu nhập kho: Sau khi phiếu nhập kho nội bộ đã được kế
toán tiến hành lập và có sự ký tên xác nhận của các bên liên quan tại hiện
trường giao nhận, kiểm đếm và sắp xếp hàng, phiếu nhập kho sẽ được
trình lên cấp trên, thường là kế toán trường cùng ban giám đốc, để theo
dõi, xem xét và phê duyệt. Phiếu nhập kho bắt buộc phải có chữ ký đầy
đủ cần thiết của những người có thẩm quyền.
5 - Sau khi phiếu nhập kho đã được bạn lãnh đạo xem qua và có tất cả
những chữ ký phê duyệt cần thiết, phiếu nhập kho này sẽ được chuyển
xuống lại cho thủ kho, thủ kho sẽ tiếp tục cập nhật chứng từ vào thẻ kho.
Tất cả các số liệu phải được ghi chép cẩn thận và trùng khớp để sau này
tiện việc đối chiếu.
6 - Cuối cùng, thủ kho sẽ cho hàng hóa được sắp xếp vào đúng vị trí,
đúng nơi quy định đã lên kế hoạch sẵn và được ghi chép trong sơ đồ quản
lý, lưu các chứng từ lại cẩn thận và chuyển lên phòng kế toán để kết thúc
quy trình nhập kho thành phẩm.
Như vậy, quy trình nhập kho thành phẩm bao gồm 6 bước căn bản và rõ
rệt, Thủ kho và các bên liên quan sẽ theo trình tự cụ thể để thực hiện.
Như vậy, khi quy trình được thực hiện đúng sẽ không có bất cứ sự thất
thoát nào cho doanh nghiệp, đảm bảo nguyên vẹn số lượng hàng hóa mà
doanh nghiệp đã sản xuất. Ở một vài doanh nghiệp vừa và nhỏ, do bị hạn
chế về nhân lực và tài chính, một người, một bộ phận có thể kiêm nhiệm
nội dung công việc của nhiều bên, ví dụ, kế toán kho kiêm nghiệm thủ
kho. Việc kiêm nhiệm, thiếu chốt kiểm soát chéo có thể phát sinh sai sót
hoặc gian lận làm thiếu hụt, mất mát thành phẩm nhập kho. Vì vậy, một
quy trình nhập kho sản phẩm hoàn thành rõ ràng, có đầy đủ chốt kiểm
soát, phê duyệt là một phần không thể thiếu đảm bảo công tác quản lý
kho hiệu quả.
5.2.2 Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm
1. Khi thành phẩm được đưa về kho, thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho, nhập
số lượng thành phẩm nhập về vào phiếu nhập kho và lưu lại. Tiếp đến,
xuất phiếu nhập kho giao cho người quản lý.
2. Khi xuất thành phẩm ra khỏi kho, nhân viên thủ kho sẽ tạo phiếu xuất
kho thành phẩm theo số lượng yêu cầu. Tiếp đến, xuất phiếu xuất kho
giao cho người quản lý và người nhận thành phẩm.
3. Khi có nhu cầu vận chuyển thành phẩm giữa các kho nội bộ trong
doanh nghiệp. Căn cứ vào tình hình tồn kho của các mặt hàng trong các
kho, người quản lý sẽ có lệnh điều chuyển hàng giữa các kho thành phẩm
trong doanh nghiệp với nhau.
Kế toán kho lập phiếu chuyển kho, chọn kho cần xuất đi và kho cần nhập
đến.
Nhập số lượng thành phẩm cần chuyển kho vào phiếu và lưu lại.
4. Sau một thời gian nhập xuất kho thành phẩm. Số lượng trong phần
mềm quản lý kho ERP (Enterprise Resource Planning) và số lượng hàng
hóa thực tế sẽ có chênh lệch với nhau. Ban lãnh đạo công ty hoặc bộ phận
kế toán sẽ yêu cầu kiểm kê kho. Nếu có sự chênh lệch thì ban kiểm kê sẽ
đưa ra hướng xử lý và điều chỉnh kho cho phù hợp với số lượng thực tế.
Để hỗ trợ cho quá trình quản lý kho thành phẩm một cách hiệu quả, các
doanh nghiệp đã ứng dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp cho việc
quản lý kho. Điều này giúp đơn giản hóa công tác quản lý thông tin, và
đảm bảo dữ liệu được cập nhật một cách nhanh chóng, kịp thời. Công
việc quản lý kho của doanh nghiệp giờ đây đã đỡ vất vả hơn, người quản
lý có thể nhận được báo cáo tình hình kho tại bất kỳ đâu, trong bất cứ thời
gian nào.
5.2.3 Quy trình xuất kho thành phẩm.
Khi doanh nghiệp thực hiện quy trình xuất kho thành phẩm, thông thường
sẽ theo hai hướng xuất kho khác nhau
Đó là xuất kho bán ra ngoài thị trường và xuất kho để di chuyển hàng hóa
từ kho này sang kho khác. Mỗi quy trình xuất kho thành phẩm cũng khác
nhau do mục đích khác nhau và có trình tự như sau:
5.2.3a Quy trình xuất kho thành phẩm do nhu cầu của thị trường.
Vì nhu cầu thị trường đang cần hàng hóa và cũng là thời điểm để đẩy
mạnh doanh thu nên doanh nghiệp sẽ bán hàng ra thị trường, và việc bán
hàng này sẽ được làm thủ tục xuất kho thành phẩm theo quy trình như
sau:
1- Bộ phận bán hàng sau khi khảo sát thị trường thấy được rằng nhu cầu
thị trường với hàng hóa đang ngày một tăng mạnh và đây chính là thời
điểm đẩy mạnh doanh số nên gấp rút đốc thúc xuất kho thành phẩm. Yêu
cầu xuất kho này sẽ được lập thành mẫu biểu, có chữ ký của giám đốc
bán hàng yêu cầu xuất kho hoặc người có thẩm quyền.
2 - Kế toán kho sẽ theo lệnh của giám đốc bán hàng lập phiếu xuất kho
theo đúng số lượng yêu cầu và chuyển phiếu cho thủ kho thực hiện xuất
hàng. Phiếu xuất kho này sẽ được lập thành nhiều liên vừa dùng để lưu hồ
sơ kế toán, vừa dùng để đưa thủ kho lưu lại trong sổ sách giấy tờ xuất
kho. Và cũng tùy từng công ty mà số liên phiếu xuất kho cũng khác nhau.
3 - Khi đã có phiếu xuất kho trong tay, thủ kho sẽ yêu cầu nhân sự
trong kho tiến hành quy trình xuất kho thành phẩm theo đúng số lượng
được ghi trên phiếu và giao cho nhân sự nhận hàng.
4- Sau khi hàng hóa đã được chuyển ra khỏi kho và giao cho nhân sự
nhận thành phẩm, người này phải ký vào phiếu xuất kho và giao lại 1 liên
cho thủ kho trước khi chuyển hàng đi.
5 - Sau khi nhận lại liên phiếu xuất kho từ nhân viên nhận hàng, thủ
kho phải ghi lại tất cả thông tin về hàng hóa xuất đi, lô nào, số lượng bao
nhiêu..vv...Các thông số phải được ghi lại chi tiết trong thẻ kho để làm cơ
sở đối chứng sau này. Sau khi đã ghi chép xong, thủ kho sẽ trả lại phiếu
xuất kho cho kế toán.
6 - Nhân viên kế toán sau khi nhận lại phiếu xuất kho cũng sẽ ghi lại
trong sổ kho kế toán và làm thủ tục hạch toán xuất hàng và kết thúc quy
trình xuất kho thành phẩm bán ra thị trường.
5.2.3b Quy trình xuất kho thành phẩm do nhu cầu chuyển kho.
Trong trường hợp vì một lý do nào đó doanh nghiệp cần di dời kho hàng
hóa thành phẩm thì quy trình cũng như trường hợp xuất kho để bán ra thị
trường. Tuy nhiên, cũng có vài điểm khác biệt trong quy trình mà bộ
phận kế toán cần phải lưu ý, đó là:
1 - Cùng với thủ kho, kế toán phải kiểm kê lại hàng hóa trong kho có
đủ số lượng với yêu cầu xuất kho và di dời hay không, sau đó mới tiến
hành làm phiếu xuất kho.
2 - Trong quá trình lập phiếu xuất kho, thủ kho và kế toán cần phải rõ
số liệu đầy đủ hàng hóa, thông tin kho xuất đi và kho nhập đến.
3 - Nhập cụ thể và đầy đủ số lượng hàng hóa, thành phẩm di dời vào
phiếu và lưu kho.

Quy trình quản lý và kiểm kê hàng hóa kho.

Trong quá trình sản xuất và lưu trữ hàng hóa thành phẩm, thì quá trình
kiểm kê hàng tồn kho cũng hết sức quan trọng, những lý do chúng ta cần
một quy trình kiểm kê hàng tồn kho như sau:

1 - Kiểm tra và cập nhật liên tục về số lượng hàng hóa thành phẩm
trong kho để kịp thời báo cáo cấp trên, nhằm giúp doanh nghiệp có những
chiến lược kinh doanh hợp lý nhất trong từng thời điểm.

2 - Kiểm tra chất lượng hàng hóa thường xuyên được và kịp thời phát
hiện những hư hại do yếu tố khách quan.

3 - Khi kiểm tra hàng tồn kho, cũng phải ghi chép số liệu cụ thế lên sổ
kho, cập nhật từng thời điểm để làm cơ sở đối chiếu khi cần thiết.

II.NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH HOẠT ĐỘNG


KHO THÀNH PHẨM

1.Thực trạng hiện nay

Hệ thống kho bãi nói chung và kho thành phẩm nói riêng ở các doanh
nghiệp Việt Nam còn thiếu cả về số lượng lẫn chất lượng. Lý do, các khu
đất công nghiệp hiện nay vẫn ở với mức cho thuê khá cao bởi nhu cầu
thuê hiện nay vẫn tăng mạnh. Theo đó, các quỹ đất cho thuê tại các khu
công nghiệp càng khan hiếm hơn. Bên cạnh đó, hệ thống kho ở nước ta
chưa có sự phân bố đồng đều trong cả nước, có đến 70% diện tích kho bãi
là nằm tại các trung tâm kinh tế khu vực phía Nam. Cơ sở hạ tầng như
đường xá, giao thông còn hạn chế khiến cho việc phát triển kho bãi gặp
nhiều khó khăn.

Việc quản lý kho còn gặp nhiều khó khăn bởi thiếu nhân viên chuyên
ngành, thiếu nguồn nhân lực có chuyên môn và kinh nghiệm, nguồn nhân
lực chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Từ đó dẫn đến sự khó khăn
cho doanh nghiệp trong công tác quản lý kho bãi và làm cho việc vận
hành các hệ thống kho bãi của các doanh nghiệp chưa đạt được hiệu quả
cao.

2.Nguyên nhân dẫn đến quản lý hàng tồn kho thành phẩm
không hiệu quả

1. Lãng phí không gian, sử dụng kém khoa học

Tình trạng này thường xảy ra khi cửa hàng, công ty tăng trưởng ổn định,
có yêu cầu thay đổi lưu trữ quản lý kho hàng (thay đổi trong hỗn hợp sản
phẩm) và mong muốn ngày càng nâng cao dịch vụ. Đôi khi vấn đề của
quy trình quản lý kho hàng là việc sử dụng không gian kém khoa học,
không hiệu quả chứ không phải là do tồn kho hay điều kiện lưu hàng
trong kho.

Thông thường, các nhà kho được xây dựng và trang bị để xử lý khối
lượng hàng tồn kho nhất định. Sau đó, chúng được dự kiến sẽ điều chỉnh
theo nhu cầu của khách hàng cũng như sẽ phải hiệu quả hơn theo thời
gian. Để thực hiện các mục tiêu quản lý kho hàng không đơn giản này,
các kho hàng thường chấp nhận tiến chậm trong mục tiêu dài hạn để đạt
được mục tiêu ngắn hạn cũng như tạo ra hàng hóa sẵn sàng cho bước cuối
cùng, hoặc tạo ra các mã sản phẩm để đơn giản hóa quá trình xuất kho.

Tất cả các bước điều chỉnh này đều mang lại không gian mặt sàn nhà kho
và lao động có giá trị cho các chức năng kho hàng chính. Các trường hợp
phổ biến khác của việc lãng phí không gian bao gồm việc sử dụng không
gian theo chiều dọc thấp, lối đi rộng (trên 3m), và nhiều sản phẩm nhiều
thùng hoặc các đơn vị sản phẩm được lưu trữ ở các vị trí đã đầy.

2. Thành phẩm mắc nhiều sản phẩm lỗi

Việc có nhiều sản phẩm bị lỗi không chỉ là dấu hiệu cho biết rằng kế
hoạch bán hàng hoặc sản xuất không chính xác mà còn chỉ ra rằng kho
hàng không quản lý mức tồn kho hoặc sản phẩm lỗi thời đúng cách.
Không giống như nhà kho có nhiều hàng tồn kho, việc có quá nhiều sản
phẩm lỗi thường dẫn đến hàng tồn kho vẫn còn nguyên vẹn trong kho
hàng tháng, thậm chí hàng năm.

Quá nhiều sản phẩm lỗi đã được giải quyết bằng cách nhấn xuống hàng
dưới cùng trong kho. Mặc dù hàng tồn kho lỗi thời có ít hoặc không có
giá trị trên thị trường, nhưng nếu nó được nhận ra sớm thì công ty sẽ
nhanh chóng có thể bù đắp được tổn thất và quản lý tài sản của mình một
cách tốt hơn.

3. Quản lý kho để tồn hàng

Để có thể quản lý kho hiệu quả, việc đầu tiên các Doanh nghiệp cần phải
lưu ý là phải đảm bảo lượng hàng tồn kho thấp nhất có thể. Bởi nếu lượng
hàng tồn kho quá lớn thì sẽ chiếm mất không gian và sức chứa của kho.

Ngoài ra, hàng hóa tồn kho còn dẫn đến việc trì hoãn quy trình bao gồm:
bốc dỡ hàng hóa, quy trình kiểm toán hàng hóa tồn kho.

4. Nhân viên kho bãi, quản lý kho yếu kỹ năng – kiến thức

Đối với bất cứ một công việc nào, việc đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng
chuyên môn là điều vô cùng quan trọng. Bởi vì một công việc muốn có
hiệu quả tốt sẽ phải được thực hiện bởi những người có kỹ năng chuyên
môn giỏi. Và quản lý kho hiệu quả cũng không phải là trường hợp ngoại
lệ. Khi Doanh nghiệp chú trọng đến việc đào tạo nhân viên, kết quả nhận
được sẽ là hiệu quả và năng suất công việc tốt hơn, nhờ đó mà Doanh thu
cũng tăng lên.

5. Không lên kế hoạch cụ thể

Nếu muốn quản lý kho hàng hiệu quả, bạn không thể nào không lên kế
hoạch cụ thể được. Một kế hoạch cụ thể sẽ giúp bạn có được cái nhìn bao
quát và dễ dàng trong việc sử dụng hàng tồn kho mà không bị ứ đọng quá
nhiều.

6. Thiếu tính an toàn trong quản lý kho/ bãi

Bạn biết không, bất cứ một tai nạn nào xảy ra sẽ gây tổn thất về mặt thời
gian, tiền bạc và cả tinh thần làm việc của nhân viên. Và quan trọng hơn
hết là con người sẽ luôn làm việc tốt hơn trong một môi trường mà họ
cảm thấy an toàn và được quan tâm đến lợi ích của họ.
Chính vì những lý do đó, Doanh nghiệp cần phải trang bị đầy đủ các thiết
bị phòng cháy chữa cháy trong kho/ bãi. Đồng thời, tổ chức các buổi đào
tạo, tập huấn kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, cách sử dụng các trang thiết
bị,…

7. Kho không được vệ sinh đầy đủ

Có thể nhiều Doanh nghiệp không nắm được rằng việc đảm bảo vệ sinh
cho kho/bãi là một trong các mấu chốt quan trọng để quản lý kho hiệu
quả. Khi kho chứa hàng không được sắp xếp gọn gàng sẽ khiến việc tìm
kiếm sản phẩm trở nên khó khăn hơn và làm thu hẹp không gian chứa
hàng.

Ngoài ra, nếu vệ sinh kho chứa hàng không được đảm bảo. Sẽ khiến hàng
hóa dễ bị hư hỏng, đặc biệt là đối với các kho hàng chứa thực phẩm, kho
chứa hàng nông sản,…

8. Lỗi tự động hóa khi quản lý kho

Nếu Doanh nghiệp đầu tư vào việc mua phần cứng và phần mềm tự động.
Sẽ giảm thiểu chi phí hơn so với với sửa chữa các lỗi của hệ thống vận
hành. Đầu tư vào các giải pháp thu thập dữ liệu và ghi nhãn hiện đại giúp
Doanh nghiệp tăng hiệu quả và độ chính xác.

9. Quên mất hàng trữ kho đang chế tạo

Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp một số quản lý dành khoảng 2 tuần
vào cuối tháng để đẩy đơn đặt hàng của khách hàng và bỏ bê tiến độ sản
xuất các bán thành phẩm WIP (Work in Progress). Điều này dẫn đến việc
vào đầu tháng kế tiếp, các đơn hàng sẽ bị bỏ lỡ vì chưa có sản phẩm hoàn
chỉnh. Hoặc các sản phẩm được hoàn thiện vội vàng, không chỉnh chu.
Dẫn đến những thiếu sót không đáng có. Vì vậy, hãy thực hiện các nhiệm
vụ trong tháng theo thứ tự ưu tiên để cân bằng chu trình làm việc.

10. Không đo lường hiệu quả công việc

Không chỉ đối với việc quản lý kho hiệu quả. Mà đối với bất cứ một công
việc nào, nếu Doanh nghiệp không thực hiện đo lường hiệu quả làm việc
thì năng suất cũng sẽ không được cải thiện. Trong quá trình làm việc,
Doanh nghiệp phải đưa ra những yếu tố được quan tâm và cần chú trọng
nhất khi làm việc. Cuối cùng, đánh giá chúng qua KPIs, điều này sẽ góp
phần giúp cho năng suất của công việc được cải thiện hơn nhiều.

Nhãn mác, nguồn gốc hàng hóa không đảm bảo


Mặc dù các hàng hóa trước khi được xuất, nhập vào kho đều phải có C/O
(giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc). Tuy nhiên, một số doanh nghiệp
không thực sự chú trọng vào việc phân loại về nguồn gốc và nhãn mác
hàng hóa. Tốc độ bốc xếp hàng hóa sẽ tăng cao nếu tất cả hàng hóa được
phân loại, dán nhãn mác rõ ràng.

Để quy trình cung ứng hàng hóa trở nên chuyên nghiệp và bài bản. Tất
nhiên, sẽ không dừng lại ở việc quản lý kho hàng sao cho hiệu quả. Vì
còn bao gồm cả quy trình vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa.

11. Không áp dụng khoa học, công nghệ vào trong quản lý kho thành
phẩm

Vì số lượng công việc quá nhiều, nên dẫn đến tình trạng trì trệ trong quá
trình cập nhật liên tục số lượng hàng tồn kho, đặc biệt là với những kho
hàng lớn. Hơn thế nữa, những con số báo cáo thường dựa trên giấy tờ là
chủ yếu chứ không phải căn cứ vào số lượng tồn thực tế ở trong kho nên
việc cập nhật số lượng hàng tồn kho trở nên rất khó khăn. Do đó dẫn đến
tình trạng khó cấp nhật được chính xác và nhanh chóng số lượng hàng tồn
kho nên hay bị thất thoát hàng hoá.

Ngoài ra, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đang quản lý kho hàng theo
hình thức thủ công. Chủ yếu là dựa vào sức người, sổ sách hoặc Excel
nên tốn rất nhiều nhân lực và thời gian. Vì vậy rất dễ xảy ra tình trạng sai
sót trong việc kiểm tra chất lượng cũng như số lượng hàng hóa. Bên cạnh
đó, quy trình xuất nhập hàng hóa cũng chưa được tổ chức một cách
chuyên nghiệp. Chính điều này, nhiều khi đã gây nên những nhầm lẫn
không đáng có trong công tác quản lý hàng hóa.

3.Giải pháp và ý tưởng gia tăng khả năng cạnh tranh kho thành
phẩm

3.1 SCM và Blockchain


Một hệ thống quản lý chuỗi cung ứng SCM (Supply Chain Management )
phù hợp sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp thông qua khả
năng kết nối, chia sẻ và hệ thống hóa thông tin nhờ cách công nghệ kết
nối như Blockchain, điện toán đám mây (Cloud), IoT…Về bản chất, phần
mềm quản lý chuỗi cung ứng SCM cung cấp cho doanh nghiệp một bức
tranh toàn diện, tạo ra một mô hình hoạt động kinh doanh hoàn toàn mới.
Trước đây, hệ thống quản lý chuỗi cung ứng SCM luôn hướng tới tăng
hiệu quả và giảm chi phí. Mặc dù những nhu cầu đó không thay đổi
nhưng những thách thức mà các doanh nghiệp gặp phải đã vượt xa khỏi
hệ thống quản lý của bản thân doanh nghiệp. Trong xã hội thông tin rộng
mở và thị trường không ngừng thay đổi như hiện nay, người tiêu dùng có
nhu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày càng cao, và họ cũng có
thêm nhiều lựa chọn về kênh mua sản phẩm (tại cửa hàng, trực tuyến,…).
Sự trung thành của khách hàng ngày nay được xác định dựa trên khả năng
đáp ứng nhanh chóng và chính xác những mong đợi từ phía khách hàng
của doanh nghiệp. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp phải tiếp cận
chuỗi cung ứng từ góc nhìn của chính khách hàng.
Công nghệ Blockchain trong ngành Logistics được ví như cuốn sổ cái kế
toán. Hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực kỹ thuật số. Blockchain đóng vai
trò hết sức quan trọng trong việc bảo vệ thông tin.
Blockchain công nghệ chính là nền tảng để giúp cho các công ty
Logistics kiểm tra sản phẩm tốt nhất. Công ty dễ dàng truy xuất nguồn
gốc hàng hóa, kiểm tra tình trạng sản phẩm trung gian. Từ đó giúp cho
nhà cung cấp quảng bá được chất lượng sản phẩm. Nâng tầm thương hiệu
đối với người tiêu dùng. Ngăn chặn được các hiện tượng tráo đổi sản
phẩm, đánh cắp hàng hóa.
Có một ví dụ cụ thể hơn cho vấn đề này đó là một phần mềm quản lý
chuỗi cung ứng dựa trên công nghệ Blockchain là TraXem SCM, mỗi sản
phẩm sẽ được gắn 1 mã tem điện tử (QR code) để số hóa vòng đời từ
khâu đóng gói, đến phân phối và bảo hành sản phẩm. Toàn bộ hoạt động
này đều được TraXem SCM lưu trữ trên hệ thống Blockchain bảo mật,
minh bạch.
Doanh nghiệp có thể truy xuất sản phẩm một cách dễ dàng khi quét mã
QR tại điểm phân phối, lấy thông tin, đối chiếu với dữ liệu được lưu trên
trang quản trị từ đó phát hiện khoanh vùng vi phạm; hỗ trợ truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, minh bạch thông tin với người tiêu dùng.

3.2 Nhà kho thông minh

Trong thời đại công nghệ đang phát triển vượt bậc, nước ta cũng đang
trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa thì việc ứng dụng khoa
học công nghệ vào trong các cơ sở vật chất, kho bãi cũng là yếu tố quan
trọng làm tăng khả năng cạnh tranh cũng như lợi thế cho doanh nghiệp.
Nhà kho thông minh chính là một trong những ứng dụng khoa học công
nghệ để làm tăng sức cạnh tranh kho thành phẩm.
3.2.1 Khái niệm kho truyền thống và kho thông minh
Nhà kho truyền thống là những công trình mà doanh nghiệp đã xây dựng
trong nhiều năm, chúng hoạt động bởi đội ngũ công nhân của công ty họ
là người vận chuyển hàng hóa, đóng gói và chuyến đi. Một nhà kho
truyền thống sử dụng hệ thống xử lý thủ công. Chúng có thể cần đến sự
hỗ trợ của xe nâng, băng tài kế pallet... để vận hành hiệu quả.
Nhà kho thông minh là nhà kho được thiết kế đầy đủ với hệ thống lưu trữ
tự động và truy xuất các hệ thống, hàng hóa được vận chuyển, đóng gói
dựa vào sức mạnh của robot. Chúng được tích hợp với phần mềm quản lý
kho hàng để vận hành nhanh chóng, linh hoạt và chính xác hơn. Đặc biệt
hệ thống nhà kho thông minh có khả năng xếp thống giúp tối ưu hóa
không gian lưu trữ đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường.
3.2.2 So sánh kho truyền thống và kho thông minh
Nhà kho truyền thống là nhà kho được lắp đặt theo cách làm việc với một
không gian, trong đó các yếu tố nhất định giới hạn diện tích bề mặt có
sẵn. Kết cấu kho thường bao gồm: khu vực xếp dỡ, khu vực nhập hàng,
khu vực kho chứa, khu vực xuất hàng, khu vực đóng gói để giao hàng.
Ưu điểm của kho truyền thống đó là:
 Chi phí đầu tư ban đầu thấp dẫn đến thời gian hoàn vốn nhanh
 Mang lại sự linh hoạt tối đa trong việc định vị và di chuyển
Nhưng kho truyền thống lại có rất nhiều nhược điểm như:
 Tốn chi phí nhân công.
 Khối lượng hàng hóa được đi chuyển, sắp xếp, dự trữ tồn nhiều thời
gian và chi phí
 Hoạt động kém hiệu quả và tắc nghẽn quy trình làm việc.
 Lãng phí nguồn nhân công và cả thời gian vận hành khu.
 Tỷ lệ hàng hóa có thể bị sai hỏng, đổ vỡ có thể cao hơn.
 Không tối ưu hóa không gian hiệu quả,
 Thông tin không thể cập nhật thường xuyên trên nhiều nền tảng theo
thời gian thực.
Khác với kho truyền thống, kho thông minh sử dụng kết hợp nhiều công
nghệ, bao gồm cả trí tuệ nhân tạo AI (Artificial Intelligence) và IoT
(Internet of Things) để mang lại lợi ích vượt trội trong chuỗi cung ứng
sản phẩm. Được xây dựng trên nền tảng cấu trúc có khả năng nâng cấp
bao gồm tất cả các công nghệ mới nhất, trần kho cao hơn đáp ứng nhu
cầu mở rộng kho.
Ưu điểm của kho thông minh chính là:
 Công nghệ cho phép tạo ra một vị trí thông minh trong hệ thống quản
lý giúp thu thập số lượng lớn dữ liệu giúp giám sát và điều chỉnh quá
trình hoạt động được dễ dàng.
 Kết cấu dùng module tiêu chuẩn giúp thi công nhanh chóng, mở rộng
dễ dàng và linh hoạt trong bảo trì, bảo dưỡng.
 Hệ số sử dụng gấp 3 lần so với kho thông thường.
 Tiết kiệm chi phí vận hành và tự động hóa do tối ưu được thời gian sử
dụng máy móc, thiết bị.
 Loại bỏ lãng phí nhân công, giảm thiểu vấn đề sai hỏng tối đa.
Nhưng để kho thông minh hoạt động tốt và đem lại hiệu quả cao và tăng
mức độ cạnh tranh thì cần phải:
 Bỏ ra chi phí đầu tư ban đầu tương đối cao.
 Quy trình và bố trí nhà kho yêu cầu cao về khả năng công nghệ, máy
móc thiết bị.
 Nhân lực cần có trình độ chuyên môn cao để thực hiện và duy trì hệ
thống.
 Cần phải có các kỹ năng và chuyên môn mới để thực hiện và duy trì
vận hành.
Đương nhiên, việc gia tăng lợi thế cạnh tranh đồng nghĩa với việc phải bỏ
ra chi phí để đầu tư, em cảm thấy rằng việc đầu tư đó là hoàn toàn hợp lý
để có thể nhận lại những kết quả tốt đẹp còn hơn cả mức chi phí bỏ ra để
đầu tư.
Lợi thế cạnh tranh đề cập đến các thuộc tính tạo lợi thế cho một công ty,
giúp công ty có thể vượt trội hơn các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Những thuộc tính này có thể giúp giảm chi phí hàng hóa hoặc dịch vụ,
khiến người tiêu dùng lựa chọn một sản phẩm hơn những tân phẩm khác
hoặc tạo ra rào cản gia nhập đối với các đối thủ cạnh tranh.

3.2.3 Ứng dụng robot vào quy trình quản lý, vận chuyển thành phẩm
trong kho
Các nhà kho ngày nay triển khai các giải pháp như robot di động hợp tác,
giải pháp lấy hàng tự động, phân tích kho hàng và hệ thống quản lý kho
hàng để tăng hiệu quả và đáp ứng nhu cầu.
Theo đó, toàn bộ quy trình lấy hàng sẽ được tự động hóa nhờ robot. Mỗi
robot có nhiệm vụ di chuyển các kệ hàng thông minh một cách trình tự,
khoa học và chính xác nhờ hệ thống mã vạch trên sàn nhà.
Điểm đặc biệt của những robot này là chúng được trang bị cảm biến để
tránh đụng nhau hay va phải chướng ngại vật. Khi đến đúng địa điểm,
robot sẽ tự động di chuyển xuống dưới kệ hàng, nâng kệ, và mang đến vị
trí người điều phối. Một robot thông thường có tải trọng lên đến 800kg.
Khi pin chuẩn bị yếu, robot sẽ tự động trở về vị trí sạc để tự sạc.
Thay vì phải đi bộ nhiều cây số mỗi ngày để lấy hàng và tìm kiếm hàng
hóa trên kệ, nhân viên giờ đây chỉ cần đứng tại trạm điều khiển và ấn nút
lệnh, robot sẽ hỗ trợ khuân vác vật nặng, và vận chuyển đến tay đội ngũ
vận hành.
Sức mạnh, sự chính xác và nhanh nhẹn của robot có thể giúp đảm nhiệm
các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và mang tính chất lặp lại. Nhờ đó,
con người có thể tập trung vào các công việc phức tạp hơn.
Ví dụ điển hình cho việc này đó chính là mô hình robot của công ty
TikiNOW Smart Logistics. Đây là một trong những hoạt động nằm trong
chiến lược phát triển dài hạn của Tiki nhằm xây dựng dây chuyền vận
hành tiên tiến, tạo ra những đột phá trong quản lý và nâng cao chất lượng
hoạt động. Hiện tại, mô hình robot đang được áp dụng tại Trung tâm Vận
hành TikiNOW Smart Logistics Nhà Bè (TP. HCM). Trong tương lai,
Tiki sẽ nhân rộng mô hình robot sang tất cả các Trung tâm vận hành để
đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu mua sắm ngày càng tăng của Khách Hàng.
3.2.4 Những lợi thế cạnh tranh có được của nhà kho thông minh
- Chi phí thấp hơn dẫn đến giá thấp hơn
Chi phí nhân công trung bình chiếm gần 2/3 chi phí vận hành kho hàng
và tiền lương trung bình trong ngành kho bãi đã tăng trong hơn trong
nhiều năm qua. Kho thông minh làm giảm nhu cầu về lao động của con
người và tối ưu hóa hiệu suất của các nhân viên kho, góp phần giảm chi
phí vận hành. Những khoản tiết kiệm chi phí này có thể dẫn đến giảm giá
hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng. Giá của sản phẩm là một thuộc
tỉnh chính mà khách hàng đưa ra quyết định mua hàng của họ và khả
năng đưa ra mức giá thấp hơn cho các sản phẩm tương đương là một lợi
thế cạnh tranh đáng kể.
-Vận chuyển nhanh hơn
Trong mọi nhà kho truyền thống vào xử lý đơn dài hàng chiếm một lượng
thời gian lớn. Các công ty liên khi thường dành thời gian đáng kể để di
chuyển trên sàn để chọn sản phẩm và điền đơn đặt hàng. Ngoài ra, lỗi
chọn hàng gây ra sự chậm trễ hơn nữa trong việc xử lý, phân loại và đóng
gói đơn hàng. Người ta ước tính rằng nhà kho điển hình có tỷ lệ lỗi lấy
hàng từ 1% đến 3%.
Các giải pháp kho thông minh có thể giảm tỷ lệ lỗi khi chọn hàng xuống
gần bằng 0. Các robot di động hợp tác và các giải pháp chọn hàng tự
động giúp giảm thời gian cần thiết để chọn đơn hàng và loại bỏ thời gian
dài cho các nhân viên kho.
Những yếu tố này góp phần giúp vận chuyển đơn hàng nhanh hơn. Thời
gian vận chuyển là một cân nhắc mua hàng quan trọng đối với người tiêu
dùng thương mại điện tử chỉ đứng sau giá của sản phẩm. Vận chuyển
nhanh hơn là một lợi thế cạnh tranh có giá trị cần có trong thời đại thương
mại điện tử nổi bật như hiện nay.
-Ít lỗi hơn
Như đã đề cập, một kho hàng truyền thống có tỷ lệ lỗi chọn hàng từ 1%
đến 3%. Bất kể nhân viên của bạn có kinh nghiệm như thế nào, quy trình
chọn hàng thủ công có thể do lỗi của con người và không thể tránh khỏi
lỗi khi chọn hàng. Nhà kho thông minh làm giảm đáng kể lỗi khi chọn
hàng và do đó giúp giảm thiểu việc trả hàng.
Độ chính xác của đơn đặt hàng tăng lên dẫn đến sự hài lòng của khách
hàng được cải thiện và góp phần vào sự trung thành của khách hàng. Nhà
kho thông minh cho phép các công ty xử lý những khoản thu nhập đó với
tốc độ nhanh hơn so với nhà kho truyền thống. Các giải pháp tự động hóa
thông minh như Robot di động hợp tác có thể tăng độ chính xác của việc
chọn hàng lên đáng kể. Độ chính xác của đơn đặt hàng tăng lên cũng làm
giảm chi phí kiểm tra và làm lại đơn đặt hàng nội bộ.
-Tăng cường sử dụng không gian nhà kho
Nhà kho thông minh cũng có thể tăng việc sử dụng không gian nhà kho.
Các giải pháp phân loại di động và chọn hàng tự động có thể cho phép
các giá đỡ cao hơn và lối đi hẹp hơn vì giảm tắc nghẽn giao thông và lối
đi so với các nhà kho truyền thống, tăng lượng hàng hóa có thể được lưu
trữ trong cùng một không gian.
Tăng cường sử dụng không gian nhà kho giúp giảm chi phí chung trên
một đơn vị hàng hóa bán ra. Tiết kiệm chi phí này có thể được chuyển
thành mức giá thấp hơn cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc tỷ suất lợi
nhuận cao hơn cho nhà điều hành.
-Xử lý đơn hàng dự đoán
Kho thông minh sử dụng phân tích tiên tiến và trí tuệ nhân tạo để hiểu rõ
hơn về các đơn đặt hàng do kho xử lý. Lập kế hoạch chuỗi cung ứng và
phân tích đơn hàng có thể giúp ước tính các đơn hàng trong tương lai.
Khả năng dự đoán này có thể được sử dụng để tối ưu hóa hoạt động của
kho hàng và lập kế hoạch cho nhu cầu tăng đột biến hoặc giảm. Khi bố trí
nhà kho, rô bốt chọn hàng tự động và nhân viên được điều chỉnh phù hợp
với mô hình dự đoán, điều này dẫn đến việc xử lý đơn hàng và vận
chuyển nhanh hơn.
-Sự hài lòng của khách hàng
Ngày nay, khi khách hàng thường không tương tác trực tiếp với các sản
phẩm trong cửa hàng, việc giao hàng, hậu cần và cơ sở hạ tầng chuỗi
cung ứng lớn hơn đóng vai trò then chốt trong việc mang lại sự hài lòng
cho khách hàng Tất cả những lợi ích của nhà kho thông minh đều mang
đến cho khách hàng sự hài lòng. Vận chuyển nhanh hơn, giá thấp hơn và
tránh trả lại hàng là tất cả những đặc tính mà mọi khách hàng mong
muốn. Nhà kho thông minh giúp đáp ứng những mong đợi của người tiêu
dùng và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
-Tối ưu hóa kho hàng
Ngày nay, phần mềm doanh nghiệp, công cụ phân tích và thuật toán có
thể truy cập rộng rãi. Kho thông minh tận dụng các công nghệ này đề
tăng cường hoạt động của chúng. Hoàn thiện là một mục tiêu luôn khó
nắm bắt và trong hoạt động kho hàng, cải tiến gia tăng có lợi hơn nhiều.
Các công cụ và công nghệ được sử dụng trong kho thông minh giúp liên
tục xác định các thành phần và quy trình hoạt động dưới mức tối ưu, đồng
thời cung cấp thông tin chi tiết để cung cấp thông tin cho các cải tiến.
Các giải pháp kho thông minh như phân tích kho nâng cao cho phép các
nhà khai thác kho theo dõi các chỉ số hiệu suất chính (KPI) và đưa ra
quyết định dựa trên dữ liệu để cải thiện các chỉ số đó. Việc tối ưu hóa và
cải tiến kho liên tục có thể đạt được bằng cách chuyển sang nhà kho
thông minh.

KẾT LUẬN
Trong tình hình hệ thống kho thành phẩm của Việt Nam có chất lượng và
số lượng chưa cao, thị trường đầy rẫy những thách thức và cơ hội, còn
khá nhiều doanh nghiệp Logistics chưa đáp ứng được nhu cầu của thị
trường. Việc tích hợp, ứng dụng số hóa trong quản lý, tự động hóa trong
vận hành, đồng bộ với sự phát triển của các nhà bán lẻ và ngành thương
mại điện tử đang phát triển vượt bậc của Việt Nam hiện tại là yếu tố
quyết định đến sức mạnh cạnh tranh.
Bởi vậy, để có thể nâng cao chất lượng cũng như tính cạnh tranh của kho
thành phẩm thì việc nâng cao trình độ nhân công, xếp dỡ kho một cách
thông minh cũng như ứng dụng công nghệ vào trong quản lý kho thành
phẩm, số hóa, tự động hóa, đưa robot vào vận hành kho vận, sử dụng hệ
thống nhà kho thông minh thay vì kho truyền thống từ đó nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng. Nâng cao vị thế ngành Logistics của đất
nước, thu hút đầu tư của nước ngoài. Điều này cũng góp phần đẩy nhanh
tiến độ hiện đại hóa - công nghiệp hóa nước nhà.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1.https://eps-wms.com/kho-hang-la-gi-vai-tro-va-chuc-nang-cua-cac-loai-
kho-hang/
2.https://viblo.asia/p/thanh-pham-finished-goods-va-cac-van-de-lien-
quan-xQMGJRPpGam
3.https://tailieu.vn/doc/khoa-luan-tot-nghiep-mo-ta-thuc-trang-quan-ly-
hang-ton-kho-tai-kho-thanh-pham-cong-ty-co-phan-traph-2465940.html
4.https://www.slideshare.net/trongthuy1/luan-van-nang-cao-nang-luc-
canh-tranh-cua-cong-ty-quang-thanh-hot
5.https://khoxuongchothuegiare.vn/quy-trinh-nhap-kho-va-xuat-kho-
thanh-pham
6.https://timviec365.vn/blog/thuc-trang-kho-bai-o-viet-nam-
new16025.html
7.http://www.sam.edu.vn/nhung-dieu-can-tranh-de-quan-ly-kho-hieu-qua
8.https://kecongnghiep.vn/thuc-trang-he-thong-kho-bai-o-viet-nam/
9.https://vsi-international.com/scm-phan-mem-quan-ly-chuoi-cung-ung/
10.https://intech-group.vn/7-loi-the-canh-tranh-cua-viec-dau-tu-nha-kho-
thong-minh-bv256.htm
11.https://diendandoanhnghiep.vn/tiki-ung-dung-robot-vao-quy-trinh-
kho-van-207976.html
12.https://intech-group.vn/so-sanh-su-khac-nhau-giua-kho-truyen-thong-
voi-kho-thong-minh-bv349.htm

You might also like