Professional Documents
Culture Documents
Quang PH UV VIS
Quang PH UV VIS
Nêu được các thành phần chính của một máy quang phổ
PHÂN TỬ NGUYÊN TỬ
I.R
• Thay đổi năng lượng electron hóa trị Thay đổi năng lượng electron hóa trị
• Chỉ sử dụng cốc đo thạch anh Có thể sử dụng cốc đo: thạch anh,
thủy tinh, và plastic
200nm 400nm
400nm 800nm 4
QUANG PHỔ UV-VIS
Bức xạ vùng UV- Vis chia thành 3 vùng nhỏ
• Vùng tử ngoại chân không • Vùng tử ngoại gần (UV gần) Vùng khả kiến. : coman do >
- .
sim
: As bu xachiyan
· Vis
(UV xa) King
plaste
vùng UV
va chạm gây vỡ liên kết / phân UV-A (320-400 nm) My you
:
CUV-B
day Ozon
.
narg gat
de 1 f Khi
troi
:
qua
Bị hấp thụ̣ bởi thạch anh 5
Es
dur es de thach ach
QUANG PHỔ UV-VIS
① O tauntine
O
O
6
QUANG PHỔ UV-VIS
CHUYỂN MỨC NĂNG LƯỢNG
Sự kích thích điện tử từ orbital phân tử đang chiếm đóng (orbital liên kết) sang
LK
chint Talk xich
π
· ⑥
s >
-
p
+ d +
f
En - **
N N
②
A
↑*
①
6 *:
Phan li of 6
7
(a)
>
·
Vis
UV-xa
I
(chan Klong)
-
f an dec Ng
Rigan
rat mark m cothikich
thich nay bac
↑
QUANG PHỔ UV-VIS
CHUYỂN MỨC NĂNG LƯỢNG
Điện tử : Điện tử : Điện tử tự do n (không liên kết):
~&lienket
Liên kết đơn trong phân tử ·
.
- - - - -
→ * cần E lớn
- -
8
CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA MỘT NGUYÊN TỬ
n 1 2 3 4 5 6 7
K L M N O P Q
Khi electron chuyển động trên một quỹ đạo lượng tử thì nguyên
tử không thu và không phát năng lượng.
Khi hấp thụ ánh sáng, electron chuyển động trên một quỹ đạo
có năng lượng E1 sang quỹ đạo có năng lượng E2 sẽ phát ra 1
photon có tần số hay bước sóng theo hệ thức:
E = h = h c/
Electron muốn chuyển từ lớp trong ra lớp ngoài thì cần
E = E(n+1) – En 9
CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA MỘT NGUYÊN TỬ
Khi hấp thụ BXĐT, electron sẽ chuyển động từ quỹ đạo có năng lượng thấp E1 sang
quỹ đạo có năng lượng cao hơn E2, phát ra một photon có tần số hay bước sóng
theo hệ thức:
Nếu hấp thụ năng lượng cao, điện tử nhảy hơn một mức năng lượng thì quá trình điện tử trở
về trạng thái cơ bản sẽ phải trãi qua vài bước, từ mức năng lượng thấp gần nhất rồi xuống
mức kế tiếp. 10
QUANG PHỔ UV-VIS
11
QUANG PHỔ UV-VIS
Màu của một chất liên quan đến sự hấp thu và phản xạ của
một chất
Màu mắt người nhìn thấy là màu bổ trợ cho màu hấp thu
12
QUANG PHỔ UV-VIS
chas no comu cir co The hap the
Một chất như thế nào mới hấp thu trong vùng Uv-Vis? ·
Tất cả các chất điều hấp thu trong vùng UV-Vis?
Tại sao chất hấp thu mạnh, có chất hấp thu yếu?
H2N N N O3S N N
N
NH2
N
OH SO3
Para Red 13
hapthe Kis UV-Vi
Colk d (akienzan) Konguig
= de
1
AK
:
·
se hap the
· chaschico 1K don
viy UV-Vis
- chai tro man cho chas sho voo man chint lam dick chugen vephia e da hon
QUANG PHỔ UV-VIS
NHÓM MANG MÀU(Chromophore)
de
• Elk
Là nhóm chức chưa no, liên kết đồng hóa
trị trong phân tử gây ra sự hấp thụ̣ bức xạ
trong vùng UV- Vis ( > 200nm)
thường có 300nm.
thường có 190nm.
vùng UV-VIS
14
QUANG PHỔ UV-VIS
NHÓM TRỢ MÀU (Auxochrome)
T
whim
-
- Aro Miss
-
15
*
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC HIỆU ỨNG VÀ SỰ CHUYỂN DỊCH
3 4
16
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC HIỆU ỨNG VÀ SỰ CHUYỂN DỊCH
• Hấp thu bức xạ có bước sóng dài hơn trong dung môi có độ phân cực cao
Do:
• Mạch C dài hiệu ứng liên hợp tăng sự lệch năng lượng giữa hai trạng thái giảm
• Liên hợp càng dài thì bước sóng hấp thu càng lớn
• Hấp thu bức xạ có bước sóng ngắn hơn trong dung môi có độ phân cực cao
Do
- -
- -
Galent
<
<
18
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC HIỆU ỨNG VÀ SỰ CHUYỂN DỊCH
19
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
DUNG MÔI
hap the
Cao =
NỒNG ĐỘ too
v &
NHIỆT ĐỘ MẪU ĐO
atten Ries.
Mai thi plan cy
to 1
=>
20
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG – DUNG MÔI I
· ear kiem phan die can AET
.
• Đa số dung môi cũng có thể hấp thu bức xạ UV. Do đó phải ghi rõ dm được dùng để hòa tan mẫu
• Độ phân cực của dung môi có thể làm biến đổi môi trường điện tử của nhóm hấp thu mang màu.
• Thông thường, độ lớn của sự chuyển dịch có thể liên quan với độ phân cực của dung môi.
• Để phân tích so sánh, nên sử dụng một dung môi duy nhất cho tất cả các lần đo.
• Ở nồng độ cao, tương tác phân tử (như là dimer hoá) dẫn đến cường độ
-
hấp thu không biến thiên tuyến tính theo nồng độ dẫn đến định lượng
Nguyên nhân do sự thay đổi về dạng và vị trí của dải hấp thu.
22
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG – pH
Ở các gía trị pH khác nhau thì cấu trúc của vật chất (như là các chỉ thị
pH) có thể thay đổi theo pH nên sẽ hấp thụ cực đại ở bước sóng khác
nhau.
Nếu đang khảo sát một hoạt chất mà pH ảnh hưởng đến phổ của một
mẫu đo thì nên dùng hệ đệm để làm ổn định pH môi trường rồi mới khảo
23
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG – pH – Chú ý
Hầu hết các hệ đệm hấp thụ có ý nghĩa và có thể ảnh hưởng đến độ
dài sóng cực đại đối với các phép đo. Do vậy, phải làm song song mẫu
trắng.
Methyl Orange
CH3 CH3
H
O3S N N N O3S N N N
CH3 CH3
24
Ul -
VIS : 375 >
-
000 nm
↓
200 375 nm int
Amax) Dinh
-
( :
mi da
si max
A = . L
. 2
E chegin A n
hie
Clai quary
die↑ [X1 A1)
,
"mar
e
-
2
X < PC
de
> >
-
> O
Den
lang kin↳ 800)
-
Bu
-
(200
&x
-
O
UU-Vis
(thach and) do
man
-Block Arh VD Ho 300-800 nm
I
:
> UV -
vis
300 nam
+
this and
=>
Diy .
ent dis
Decainh
-
1
pla
c 4
phi jan
-
max
+ A
.
Hint dang
dink 19 paracetamol (C =? M)
-
-
VD ean
scien hapthe
:
+
Tien hant : j chichun (C = 0 , 001 M)
thu te ser
+ Drhp => Do daichuan
= A = 0 , 72
M
tamsuatra
"x6C= 000f Parab M
are-
Mag 1 tia
-
eau too :
(
-
Y ·
i nk
man traing
B1 man ele
In manvoman ded
: De2
racBasin
:
-
f
no
B2 : They
QUANG PHỔ UV-VIS
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG – NHIỆT ĐỘ
Sự trương nở đơn giản của dm có thể làm thay đổi độ hấp thụ biểu kiến
và do đó cũng có thể làm ảnh hưởng đến độ đúng của kết quả.
Sự cân bằng vật lý hay hoá học: khi nhiệt độ tăng sẽ phá hủy cấu trúc
Nhiệt độ thay đổi: chỉ số khúc xạ của dm thay đổi một cách có ý nghĩa.
Như vậy: nếu khi đo phổ, nhiệt độ có ảnh hưởng đến mẫu thì phải sử
dụng cốc đo ổn nhiệt đễ không làm thay đổi độ hấp thụ biểu kiến.
25
ĐỊNH LUẬT HẤP THỤ BỨC XẠ
LAMBERT - BEER
26
ĐỊNH LUẬT HẤP THỤ BỨC XẠ LAMBERT - BEER
Độ hấp thụ ánh sáng của vật chất tỷ lệ thuận với
nồng độ của vật chất hấp thụ và độ dày của ánh sáng truyền qua vật chất.
( >104 chất hấp thụ mạnh và < 102 chất hấp thụ yếu)
Chú ý: Định luật Lambert – Beer chỉ thật sự đúng đối với ánh sáng có một độ dài sóng duy
nhất hay ánh sáng đơn sắc. 27
ĐỊNH LUẬT HẤP THỤ BỨC XẠ LAMBERT - BEER
Điều kiện ứng dụng định luật Lambert-Beer:
Ánh sáng phải đơn sắc
Nếu mẫu đo là dung dịch thì phải loãng và trong suốt (không tán xạ)
Chất khảo sát phải bền/dd và bền dưới tác dụng của bức xạ ứng dụng
Áp dụng để phân tích các mẫu có nồng độ < 0.01M
ε tùy thuộc chỉ số khúc xạ của môi trường (η).
28
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY ĐO QUANG PHỔ UV-VIS
Spectrometer
Light Source Monochromator
(filter,
wavelength selector)
Detector
Sample
Data Processing
29
Mô hình chung của các trang thiết bị quang học
• Tất cả các dụng cụ này chứa 5 thành phần cơ bản
Mang
31
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY ĐO QUANG PHỔ UV-VIS
• Đèn Deuterium: (P2)
Sử dụng cho vùng UV (200 – 450 nm)
Vùng Vis bị nhiễu nhiều.
Half – life 1.000 giờ Chie rang to in tr 1 000
.
gl
bro xa
D2 + năng lượng điện D2* D2 + hυ O
• Đèn Tungsten
&
Sử dụng cho vùng Vis (330 – 900 nm)
Có cường độ cao / vùng này.
Half – life 1200 giờ
Sợi dây mảnh tungsteng đặt trong thủy tinh
Khi dây này bị nung đỏ đưa khí trơ trong đèn lên trạng thái
kích thích và phát bức xạ 32
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY ĐO QUANG PHỔ UV-VIS
34
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY ĐO QUANG PHỔ UV-VIS
• Nhận bức xạ điện từ sau khi qua mẫu (bị hấp thu)
• Biến tính hiệu quang thành tính hiệu điện
• Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với cường độ bức xạ đập vào bề mặt cathode
• Cách tử
Cấu tạo bởi vô số những khe rất nhỏ trên độ rộng 1 cm
Tùy thuộc vào góc tới của chùm ánh sáng và bề mặt cách tử mà hướng truyền của
chùm bức xạ khi phản xạ trên bề mặt cách tử theo những hướng khác nhau
Mở rộng hay hẹp phụ thuộc vào cường độ của đèn và độ nhạy của mẫu
36
MÁY QUANG PHỔ 1 CHÙM TIA VÀ 2 CHÙM TIA
Máy quang phổ 1 chùm tia Máy quang phổ 2 chùm tia
Máy được phát minh đầu tiên Máy được phát minh sau
Toàn bộ ánh sáng qua mẫu Toàn bộ ánh sáng chia làm 2
Chỉ có 1 cốc đo Có 2 cốc đo ( cốc Ref và cốc Sample)
Không quét được phổ UV-Vis Quét được phổ UV-Vis
Gía thành thấp, độ nhạy cao Gía thành cao
Độ trôi lớn Khắc phục độ trôi vì I và I0 được đo cùng
Các máy ngày nay có thể quét được phổ lúc
UV-Vis
Độ trôi do cường độ ánh sáng mất đi trên đường truyền, do thay đổi đường đi do phản xạ, và đi qua detector. Không đồng nhất giữa
mẫu đo va blank 37
MÁY ĐO QUANG PHỔ UV-VIS
38
MÁY ĐO QUANG PHỔ UV-VIS
39
CÁC PP ĐO CỦA MÁY QUANG PHỔ UV-VIS
Chú ý: Tất cả các phép đo trên trước khi thực hiện đo phải trừ sự ảnh hưởng của mẫu trắng
(Blank) thường là dung môi pha mẫu 40
ỨNG DỤNG QUANG PHỔ UV-VIS
Định tính
Định lượng
41
... >
-
↳
>
-
ac =
th
TA ↑= I-To & bi tri.
M
ho lau thi ?
·
Aony ~
Bao las va 2
haj
·
A
L
+ B => C - coden !
2
N N
· - --
! 40 min
>
i i
!
·
⑳
( I
Omin
A
THI 40mm
sn Whicho RQ Ain
= Poi trong COP
40 A +B >
-
san min
↑
=>
Dai KQ to wil
-
Dau ten : coman chuan : quel tra disim Xmax .
*
APho Aft :
dihap Ther c 1 chas 2 = 1% vo co do t(cm)
ỨNG DỤNG – Định tính
Định tính một chất: max và hình dạng phổ hấp thu UV-Vis
Phổ hấp thu của một chất là đường biểu diễn độ hấp thu của chất đó theo bước sóng của
ánh sáng chiếu tới
Cực đại hấp thụ (A max): bước sóng mà ở đó chất đo có độ hấp thu lớn nhất (A).
Ứng với một Amax là một max
Mỗi chất có một hoặc nhiều max đặc trưng
DĐVN V cho phép max được phép sai lệch ± 1 nm
Chú ý: trong một số chất để định tính không chỉ căn cứ vào max mà còn căn cứ vào các
đỉnh khác có trên phổ UV-Vis
Ví dụ: Vitamin B12
Dung dịch thử có các hấp thụ cực đại ở 278 nm, 361 nm và ở khoảng 547 đến 559 nm. Tỷ số độ hấp
thụ ở cực đại 361 nm so với độ hấp thụ ở cực đại khoảng 547 nm đến 559 nm từ 3,15 đến 3,45. Tỷ số
độ hấp thụ ở cực đại 361 nm so với độ hấp thụ ở cực đại 278 nm từ 1,70 đến 1,90.
42
ỨNG DỤNG – Định tính
Định tính một chất: có chất chuẩn d
zing ok
43
"
So sánh max, max của phổ UV-Vis của chất khảo sát với phổ UV-
Vis có trong tài liệu về phổ
Thí dụ:
phổ UV-Vis của B12
Vitamin B12: 3 cực đại 278 1nm; 361 1nm; 548
~ hapthuccai
2nm.
Cực đại hấp thu max và hệ số hấp thụ max là hai hằng số phổ UV - Vis đặc trưng riêng cho
mỗi chất.
Phải thực hiện đúng theo các điều kiện đã ghi / tài liệu về dung môi, nồng độ, loại
44
ỨNG DỤNG – Định lượng
Định lượng trực tiếp – một thành phần
Phương pháp sử dụng hệ số hấp thụ mol của một chất
comman
Phương pháp so sánh độ hấp thụ với chuẩn
1.0
intensity
.
0.5
0.0
350 400 450
wave length cm-1
45
ỨNG DỤNG – Định lượng
Phương pháp đo tuyệt đối (không có chuẩn)
A(hoaëcD)
1% 1% Cx% =
Sử dụngE cm hayA cm E11%cm
Máy phải được chuẩn hóa
Dựa theo định luật Lambert-Beer, tính rồi suy ra nồng độ mẫu thử Ct (mol/lit).
của cùng chất trong cùng dung môi và tại cùng bước sóng thì giống nhau
Ac Ac
Ac= .Cc. l = = (l=1cm).
Cc l Cc
47
ỨNG DỤNG – Định lượng
Phương pháp sử dụng hệ số hấp thụ mol của một chất
Tính hệ số hấp thu mol () của 5 dung dịch S1 – S5. Tính độ hấp thu mol trung bình.
Tính nồng độ của dung dịch X theo định luật Lambert – Beer: A = .C.l (theo nồng độ mol).
Bảng kết quả đo độ hấp thu của các dung dịch khảo sát
48
ỨNG DỤNG – Định lượng
Phương pháp so sánh độ hấp thụ với chuẩn
Pha mẫu chuẩn có nồng độ chính xác Cc trong dung môi thích hợp.
Pha dung dịch mẫu thử có nồng độ Ct, trong cùng dung môi.
So sánh độ hấp thụ (At) của dung dịch thử nghiệm có nồng độ (Ct) với độ hấp thụ Ac
của dung dịch chuẩn có nồng độ biết trước (Cc)
Chú ý: Trong thực nghiệm, Ct và Cc càng gần nhau kết quả càng chính xác.
At Ct At
= Ct = Cc
Ac Cc Ac
49
ỨNG DỤNG – Định lượng
Phương pháp sử dụng đường tuyến tính
Pha các dd mẫu chuẩn C1, C2, C3,C4,… Cn chính xác / dm thích hợp.
Lần lượt xác định A1, A2, A3, A4...An ở max
Vẽ đồ thị với trục tung là (A), trục hoành là (C)
Xác định y = ax + b với R2 = 0,99..
Đo Ax của dd cần khảo sát rồi căn cứ vào đồ thị tìm Cx
(Cx phải nằm trong khoảng C1 – Cn khảo sát)
50
ỨNG DỤNG – Định lượng
Vẽ đường biễu diễn độ hấp thu theo nồng độ của 5 dung dịch S1 – S5 bằng chương trình
Excel. Xác định phương trình hồi qui, suy ra nồng độ dung dịch X (theo nồng độ đương
lượng và nồng độ mol.
Bảng kết quả đo độ hấp thu của các dung dịch khảo sát
Nồng độ (x) Độ hấp thu 1.4
Dung dịch A (y)
dd KMnO4 1.2 y = 477.18x - 0.0147
S1 0,5 x 10-3 M 0,2276 R² = 0.9999
1
51
ỨNG DỤNG – Định lượng
Định lượng trực tiếp – nhiều thành phần
Áp dụng định luật cộng tính
Nguyên tắc: ở một bước sóng xác định thì độ hấp thụ của
nhiều hợp chất có mặt trong một hỗn hợp bằng tổng độ hấp
thụ của mỗi thành phần.
Điều kiện:
• Cực đại hấp thu của các thành phần cách nhau một
khoảng hơn 10 nm.
• Độ hấp thu mỗi chất riêng biệt phải tuân theo định luật
Lambert – Beer.
• Không có sự tương tác hóa học giữa hai chất.
Lưu ý:
• Phương pháp này chỉ áp dụng được cho các hỗn hợp 2 -
3 thành phần
• Nếu nhiều thành phần hơn thì rất khó xác định.
52
ỨNG DỤNG – Định lượng
Định lượng hổn hợp có nhiều thành phần
Quét phổ UV-vis riêng rẽ của 2 chất chuẩn X và Y.
Chọn 2 cực đại max1 và max2 đặc trưng của 2 chất chuẩn X và Y.
Đo A của dd hỗn hợp ở các max1 và max2 của các thành phần với cốc đo dày 1cm
53
ỨNG DỤNG – Định lượng
Thay các giá trị đo được vào phương trình, giải hệ hệ phương trình để tính nồng độ của
K2Cr2O7 và KMnO4 trong dung dịch thử.
54
ỨNG DỤNG – Định lượng
Chiết đo quang
Tạo dẫn chất hấp thụ mạnh, đo trong vùng UV – vis
Nguyên tắc: Thêm một thuốc thử hữu cơ vào chất khảo sát không có tính hấp thụ (hoặc hấp
thụ yếu) để tạo thành phức chất có tính hấp thụ mạnh hơn chất ban đầu rồi sau đó chiết sang
Kỹ thuật này làm tăng độ nhạy và tăng tính chọn lọc một cách có ý nghĩa.
55
ỨNG DỤNG – Định lượng
Chiết đo quang
Tạo dẫn chất hấp thụ mạnh, đo trong vùng UV – vis
Dithizone (= diphenylthiocarbazone) tạo phức với kim loại tan / nước ở pH khác nhau
• Giải thích:
Dithizone tan / dm kém phân cực như CHCl3. Khi lấy dịch CHCl3 lắc với dd nước (pH
thay đổi) có chứa ion kim loại thích hợp thì sẽ tạo thành một phức màu tan / CHCl3 .
dd Chì (Pb2+) / nước không hấp thụ / UV –vis tạo phản ứng với Dithizon thành dẫn chất
Pb – Dithizonat có màu đỏ tan / CHCl3 và hấp thụ / vùng UV –vis
56
ỨNG DỤNG – ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Cơ sở lý thuyết: Xét một phản ứng hoá học
A + B → C + D
Tốc độ của phản ứng này có thể đo được bằng 2 cách:
Đo sự giảm độ hấp thụ tại 1 do các chất phản ứng A hay B mất đi
từ từ.
Đo sự gia tăng độ hấp thụ tại 2 do các sản phẩm C hay D tăng lên
từ từ.
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi để định lượng enzym đã
xúc tác.
57
ỨNG DỤNG – ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Thí dụ: định lượng -chymotrypsin (cơ chất) bằng cách cho n-
acetyl tyrosin ethyl ester (enzym) vào dung dịch -chymotrypsin
rồi đo độ giảm hấp thụ của dung dịch trên ở bước sóng 237nm theo
thời gian.
dan chat
pptao 58
ỨNG DỤNG – XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ pKa
Nguyên tắc:
Phổ UV-Vis của các chất hữu cơ chứa các nhóm chức có tính acid hay base thường thay
đổi theo pH của môi trường.
Dạng và cường độ của đường cong hấp thụ thay đổi theo [H+]
Thí dụ:
0.1N, NaOH 0.1N, đệm acetic, acetat H2In+ HIn (ñoû) In- (vaøng)
Solvent cabinet
Degasser
Pump module
Injector/Autosampler
Column compartment
Detector(s) Computer
ỨNG DỤNG – DETECTOR CỦA HPLC
ĐẦU DÒ UV-VIS
Phổ biến nhất trong HPLC
Ưu và nhược điểm của PDA
UV-Vis: 190 – 800 nm
Ưu điểm:
Tế bào đo: ống hình trụ, dài 1 cm, đường
Tạo được phổ UV-Vis
kính 1 mm
Kiểm tra được độ tinh khiết của peak
Detector đo ở bước sóng cố định
Phát hiện đồng thời chất phân tích ở
nhiều bước sóng khác nhau.
ĐẦU DÒ PDA Cung cấp phổ 3D của chất phân tích
(photo diod array detector) Nhược điểm:
Phát triển từ Detector UV-Vis Độ nhạy kém hơn UV-Vis
Mỗi diod phát hiện sự hấp thu ở một Mắc tiền
bước sóng nhất định. Ít ứng dụng trong phân tích vết
Toàn bộ dãy diod được quét nhiều lần
trong 1 giây.
Thu được sắc ký đồ và phổ đồ
62
SAÉC KYÙ ÑOÀ