Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

2.

Nhãn thông số kỹ thuật của động cơ theo tiêu chuẩn Quốc


tế
Đối với tiêu chuẩn quốc tế thì cơ bản cũng giống như tiêu chuẩn
Việt Nam, chỉ khác một vài kí hiệu.

Hình 2. Nhãn động cơ không đồng bộ ba pha theo tiêu chuẩn


Quốc tế.
• TYPE: loại động cơ, thông số này có thể cho ta biết được

là động cơ 1 pha, 3 pha, nhiều cấp tốc độ, loại cấu trúc sản
xuất. Nhưng không có một tiêu chuẩn công nghiệp nào cho
thông số này.
• 3PH: 3 pha.

• FRAME: kích thước khung, là thông số về cấu trúc, kết

cấu của động cơ.


• HP (mã lực): là đơn vị đo công suất của động cơ

• SERVICE FACTOR: Hệ số làm việc 1.15

• AMPS: là đơn vị đo dòng điện đầy tải của dộng cơ, ở đây

là 34.9A
• VOLTS: là đơn vị đo điện áp của động cơ, ở đây là 460V
• R.P.M ((Revolutions per minute): đơn vị đo tốc độ của

động cơ, ở đây là vòng/phút


• HERTZ: tần số của động cơ

• DUTY: Chế độ làm việc của động cơ, được phân làm 10

chế độ.
S1 hoặc CONT(Continuous running duty) là chế độ hoạt động
liên tục, S2 (Short-time duty) là chế độ hoạt động ngắn hạn, S3-
S8 (Periodic duty) là chế độ hoạt động có chu kỳ và S9-S10 là chế
động hoạt động không có chu kỳ. Nếu trên nhãn không có ký hiệu
này thì mặc định là S1.
• CLASS INSUL: cấp chịu nhiệt của vật liệu cách điện và

cuộn dây
• AMB: chỉ số đo nhiệt độ môi trường xung quanh

Một động cơ với lớp cách điện F, ví dụ, có mức tăng nhiệt độ tối
đa là 105oC khi hoạt động ở hệ số công suất 1.0, thì khi đó nhiệt
độ tối đa của cuộn dây là 145oC (40oC môi trường xung quanh
cộng 105oC nhiệt độ gia tăng).
Cần lưu ý, vẫn hành một động cơ trên mức giới hạn của lớp cách
điện sẽ làm giảm tuổi thọ của động cơ. Trung binh cứ tăng nhiệt
độ hoạt động lên 10oC có thể làm giảm tuổi thọ của động cơ
xuống 50%.
Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia Mỹ (NEMA) đã thành
lập một hệ thống tiêu chuẩn về kết cấu và đặc tính của động cơ.
Trong đó, NEMA DESIGN loại B thường được sử dụng.
• NEMA NOM.EEF: hiệu suất của động cơ.

You might also like