Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

1.

Mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế 150 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi
phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 10 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thì nguyên giá tài sản cố định sẽ là:
A. 160 triệu đồng
B. 165 triệu đồng
C. 175 triệu đồng
D. 155 triệu đồng
ANSWER: A
2. Mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế 150 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi
phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 10 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp, khấu hao thiết bị theo phương pháp đường thẳng thì mức khấu hao năm
của thiết bị sản xuất sẽ là bao nhiêu nếu thời gian sử dụng của thiết bị này là 10 năm.
A. 16 triệu đồng
B. 16,5 triệu đồng
C. 17,5 triệu đồng
D. 18 triệu đồng
ANSWER: C
3. Doanh nghiệp A tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ mua
500kg nguyên vật liệu, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 110 triệu đồng. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ 2 triệu đồng. Giá thực tế nhập kho của số nguyên vật liệu này là:
A. 110 triệu đồng
B. 112 triệu đồng
C. 102 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
ANSWER: C
4. Khi tính giá xuất kho nguyên vật liệu, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương
pháp nào sau đây:
A. Nhập trước – xuất trước, bình quân gia quyền
B. Nhập trước – xuất trước, giá bán lẻ
C. Nhập trước – xuất trước, bình quân gia quyền, giá bán lẻ
D. Nhập trước – xuất trước, giá bán lẻ, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
ANSWER: C
5. Công ty ABC có vật liệu tồn kho đầu tháng 01/X là 200kg với đơn giá 50.000đ/kg. Ngày
05/01/X công ty mua thêm 600kg với đơn giá 52.000đ/kg. Ngày 10/01/X công ty xuất kho
500kg để sản xuất sản phẩm. Vậy trị giá xuất kho của 500kg theo phương pháp nhập trước -
xuất trước sẽ là:
A. 25.600.000đ
B. 26.000.000đ
C. 25.000.000đ
D. 27.000.000đ
ANSWER: A
6. Công ty ABC có vật liệu tồn kho đầu tháng 01/X là 200kg với đơn giá 50.000đ/kg. Ngày
05/01/X công ty mua thêm 600kg với đơn giá 52.000đ/kg. Ngày 10/01/X công ty xuất kho
500kg để sản xuất sản phẩm. Vậy trị giá xuất kho của 500kg theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ sẽ là:
A. 25.000.000đ
B. 25.750.000đ
C. 26.000.000đ
D. 26.750.000đ
ANSWER: B
7. Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận một tài sản là tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC
là:
A. Từ 10.000.000đ trở lên
B. Từ 20.000.000đ trở lên
C. Từ 30.000.000đ trở lên
D. Từ 40.000.000đ trở lên
ANSWER: C
8. Tại Công ty ABC có vật liệu tồn kho đầu tháng 01/X là 200kg, đơn giá 30.000đ/kg. Tình
hình nhập, xuất trong tháng gồm:
- Ngày 01/01/X, nhập kho 500kg, giá nhập kho 31.000đ/kg
- Ngày 05/01/X, Xuất sử dụng 300kg
- Ngày 10/01/X, nhập kho 300kg, giá nhập kho 32.000đ/kg
- Ngày 15/01/X, Xuất sử dụng 500kg
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho của ngày 05/01/X theo phương pháp nhập trước xuất trước là:
A. 9.100.000 đồng
B. 9.300.000 đồng
C. 9.000.000 đồng
D. 9.500.000 đồng
ANSWER: A
10. Tại Công ty ABC có vật liệu tồn kho đầu tháng 01/X là 200kg, đơn giá 30.000đ/kg. Tình
hình nhập, xuất trong tháng gồm:
- Ngày 01/01/X, nhập kho 500kg, giá nhập kho 31.000đ/kg
- Ngày 05/01/X, Xuất sử dụng 300kg
- Ngày 10/01/X, nhập kho 300kg, giá nhập kho 32.000đ/kg
- Ngày 15/01/X, Xuất sử dụng 500kg
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho của ngày 05/01/X theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ là:
A. 10.000.000 đồng
B. 10.200.000 đồng
C. 10.290.000 đồng
D. 9.330.000 đồng
ANSWER: D
11. Tại Công ty ABC có vật liệu tồn kho đầu tháng 01/X là 200kg, đơn giá 30.000đ/kg. Tình
hình nhập, xuất trong tháng gồm:
- Ngày 01/01/X, nhập kho 500kg, giá nhập kho 31.000đ/kg
- Ngày 05/01/X, Xuất sử dụng 300kg
- Ngày 10/01/X, nhập kho 300kg, giá nhập kho 32.000đ/kg
- Ngày 15/01/X, Xuất sử dụng 500kg
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho của ngày 05/01/X theo phương pháp bình quân gia quyền liên
hoàn là (Lưu ý các số liệu được làm tròn):
A. 9.220.285 đồng
B. 9.122.285 đồng
C. 9.214.200 đồng
D. 9.234.500 đồng
ANSWER: C
12. Chi phí vận chuyển công cụ dụng cụ nhập kho được hạch toán vào:
A. Nguyên giá
B. Giá nhập kho
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
ANSWER: B
13. Theo luật kế toán 2015, chứng từ kế toán thuộc loại:
A. Bắt buộc
B. Hướng dẫn
C. Hướng dẫn, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu do Bộ tài chính ban
hành
D. Hướng dẫn, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu do Bộ tài chính ban
hành hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị
nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
ANSWER: D
14. Chi phí sản xuất không bao gồm bao gồm:
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
ANSWER: D
15. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, định khoản:
A. Nợ TK 621/Có TK 152
B. Nợ TK 622/Có TK 152
C. Nợ TK 627/Có TK 152
D. Nợ TK 642/Có TK 152
ANSWER: A
16. Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, định khoản:
A. Nợ TK 621/Có TK 334
B. Nợ TK 622/Có TK 334
C. Nợ TK 627/Có TK 334
D. Nợ TK 642/Có TK 334
ANSWER: B
17.Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất, định khoản:
A. Nợ TK 621/Có TK 153
B. Nợ TK 622/Có TK 153
C. Nợ TK 627/Có TK 153
D. Nợ TK 641/Có TK 153
ANSWER: C
18. Trích khấu hao tài sản cố định chuyên dùng cho sản xuất sản phẩm, định khoản:
A. Nợ TK 627/Có TK 214
B. Nợ TK 214/Có TK 627
C. Nợ TK 642/Có TK 214
D. Nợ TK 214/Có TK 642
ANSWER: A
19. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích các khoản theo lương doanh nghiệp tính trừ vào lương
của người lao động là:
A. 10,5%
B. 12,5%
C. 14,5%
D. 15%
ANSWER: A
20. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích các khoản theo lương doanh nghiệp phải nộp cho người
lao động tính vào chi phí là:
A. 21,5%
B. 23,5%
C. 24%
D. 24,5%
ANSWER: B
21. Mua nguyên liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm chưa trả tiền người bán (thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ), định khoản:
A. Nợ TK 152,133/Có TK 331
B. Nợ TK 621,133/Có TK 331
C. Nợ TK 152,133/Có TK 131
D. Nợ TK 621,133/Có TK 131
ANSWER: B
22. Tổng hợp chi phí sản xuất của 100 sản phẩm hoàn thành cuối kỳ như sau: Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ: 5 triệu, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 30 triệu, chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ: 7 triệu. Tổng giá thành của 100 sản phẩm là:
A. 28 triệu
B. 30 triệu
C. 35 triệu
D. 36 triệu đồng
ANSWER: A
23. Khi xuất bán thành phẩm, để phản ánh doanh thu, định khoản (thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ):
A. Nợ TK 111,112,131/Có TK 511
B. Nợ TK 111,112,131/Có TK 511, 3331
C. Nợ TK 111,112,131/Có TK 155
D. Nợ TK 111,112,131/Có TK 155,3331
ANSWER: B
24. Số liệu tổng hợp tháng 3 tại doanh nghiệp A như sau: doanh thu bán hàng 600.000.000đ, thu
nhập khác 50.000.000đ, tổng chi phí 380.000.000đ. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là
bao nhiêu nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%:
A. 52.000.000đ
B. 53.000.000đ
C. 54.000.000đ
D. 55.000.000đ
ANSWER: C
25. Nguyên vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho, định
khoản:
A. Nợ TK 621/Có TK 152
B. Nợ TK 152/Có TK 621
C. Nợ TK 154/Có TK 152
D. Nợ TK 152/Có TK 154
ANSWER: B
26. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm, định khoản:
A. Nợ TK 154/Có TK 621,622,627
B. Nợ TK 154/Có TK 641,642
C. Nợ TK 154/Có TK 621,622,627,641,642
D. Nợ TK 155 /Có TK 154
ANSWER: A
27. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, định khoản:
A. Nợ TK 632/Có TK 111
B. Nợ TK 635/Có TK 111
C. Nợ TK 641/Có TK 111
D. Nợ TK 642/Có TK 111
ANSWER: D
28. Chuyển khoản thanh toán chi phí quảng cáo (thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ), định khoản:
A. Nợ TK 641,133/Có TK 112
B. Nợ TK 641,3331/Có TK 112
C. Nợ TK 642,133/Có TK 112
D. Nợ TK 642,3331/Có TK 112
ANSWER: A
29. Cuối kỳ kết chuyển lãi sau thuế, định khoản:
A. Nợ TK 911/Có TK 421
B. Nợ TK 421/Có TK 911
C. Nợ TK 911/Có TK 411
D. Nợ TK 911/Có TK 821
ANSWER: A
30. Sổ kế toán dùng để:
A. Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán
B. Hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán
C. Lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế
toán
D. Ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có
liên quan đến đơn vị kế toán
ANSWER: D
31. Giá trị thành phẩm nhập kho, định khoản:
A. Nợ TK 154/Có TK 155
B. Nợ TK 155/Có TK 152
C. Nợ TK 155/Có TK 154
D. Nợ TK 152/Có TK 621
ANSWER: C
32. Khi xuất bán thành phẩm tại kho, để phản ánh giá vốn, định khoản:
A. Nợ TK 632/Có TK 152
B. Nợ TK 632/Có TK 154
C. Nợ TK 632/Có TK 155
D. Nợ TK 632/Có TK 156
ANSWER: C
33. Công ty B tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp. Trong kỳ mua
1.000kg nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển
3.000.000đ. Do mua hàng với số lượng nhiều nên được giảm giá 500.000đ. Trị giá nhập kho
của lô nguyên vật liệu này là:
A. 22.500.000đ
B. 24.500.000đ
C. 25.000.000đ
D. 25.500.000đ
ANSWER: B
34. Khi mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho, kế toán phải tính giá nhập theo nguyên tắc:
A. Khách quan
B. Nhất quán
C. Trọng yếu
D. Giá gốc
ANSWER: D
35. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh, định khoản:
A. Nợ TK 911/Có TK 641,642
B. Nợ TK 641,642/Có TK 911
C. Nợ TK 911/Có TK 632
D. Nợ TK 911/Có TK 635
ANSWER: D
35. Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ được tính bằng
A. Chi phí SXDD đầu kỳ (+) Chi phí SX phát sinh trong kỳ (+) Chi phí quản lý chung
B. Chi phí SX phát sinh trong kỳ (+) Chi phí quản lý chung
C. Chi phí SXDD đầu kỳ (+) Chi phí SX phát sinh trong kỳ (-) Chi phí SXDD cuối kỳ
D. Chi phí SXDD đầu kỳ (+) Chi phí SX phát sinh trong kỳ (+)
ANSWER: C
36. Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt sẽ được hạch toán
như sau:
A. Nợ TK 642/Có TK 111
B. Nợ TK 641/Có TK 111
C. Nợ TK 152/ Có TK 111
D. Nợ TK 156/Có TK 111
ANSWER: C
37. Chữ ký trên chứng từ kế toán được ký bằng:
A. Mực màu đỏ
B. Đóng dấu chữ ký sẵn
C. Mực không phai
D. Tùy vào doanh nghiệp quy định
ANSWER: C
38. Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngày 10/02/N Công ty mua 1000kg
nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế là 50.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển
2.000.000đ, tất cả đã chi trả bằng tiền gửi ngân hàng. Đơn giá nhập kho của 1kg nguyên vật liệu
là bao nhiêu?
A. 50.000đ/kg
B. 55.000đ/kg
C. 57.000đ/kg
D. 52.000đ/kg
ANSWER: D
39. Khi mua hàng hóa chưa thanh toán, cuối tháng chưa về nhập kho, kế toán sẽ phản ánh như
thế nào (giả sử đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
A. Nợ TK 156, Nợ TK 133/Có TK 331
B. Nợ TK 157, Nợ TK 133/Có TK 331
C. Nợ TK 152, Nợ TK 133/Có TK 331
D. Nợ TK 151, Nợ TK 133/Có TK 331
ANSWER: D
40. Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định bằng:
A. Nguyên giá + Hao mòn lũy kế.
B. Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
C. Hao mòn lũy kế - Nguyên giá
D. Hao mòn lũy kế + Nguyên giá
ANSWER: B
41. Phương pháp quản lý và hạch toán hàng tồn kho mà đặc điểm của phương pháp này là mọi
nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu, hàng hóa đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một
cách thường xuyên theo quá trình phát sinh. Tên gọi của phương pháp này là gì?
A. Kê khai thường xuyên
B. Kiểm kê định kỳ
C. Nhập trước, xuất trước
D. Bình quân cuối kỳ
ANSWER: A
42. Phương pháp nào sau đây cho giá trị vật liệu, dụng cụ tồn kho cao nhất (trong cùng một điều
kiện)
A. Nhập trước - xuất trước
B. Giá bình quân
C. Giá bán lẻ
D. Chưa thể khẳng định được
ANSWER: D
43. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế
toán, phát sinh từ:
A. Hoạt động đầu tư tài chính
B. Hoạt động đầu tư liên doanh, liên kết
C. Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
D. Tất cả các hoạt động trên
ANSWER: C
44. Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 120 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm, kế
toán khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh với hệ số là 2, mức khấu hao
TSCĐ vào năm thứ 1 sẽ là
A. 48 triệu đồng
B. 96 triệu đồng
C. 24 triệu đồng
D. 72 triệu đồng
ANSWER: A
45. Tài khoản 621 “Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để:
A. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm dịch vụ
B. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu không sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm dịch
vụ
C. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho bộ phận quản lý phân xưởng
D. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
ANSWER: A
46. Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên
A. Giá bán chưa thuế của thành phẩm, hàng hóa
B. Giá nhập kho đã có thuế của thành phẩm, hàng hóa
C. Giá xuất kho của thành phẩm, hàng hóa
D. Giá bán đã có thuế của thành phẩm, hàng hóa
ANSWER: C
47. Số dư cuối kỳ trên tài khoản 154 phản ánh:
A. Tổng chi phí sản xuất
B. Tổng giá thành sản phẩm
C. Giá thành đơn vị sản phẩm
D. Giá trị sản phẩm dở dang
ANSWER: D
48. Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa theo phương pháp
Bình quân gia quyền. Hiện nay, giá hàng hóa đang có chiều hướng tăng, kế toán chọn lại
phương pháp Nhập trước – Xuất trước thì giá vốn hàng bán sẽ với phương pháp cũ sẽ:
A. Cao hơn
B. Thấp hơn
C. Không thay đổi
D. Không xác định được
ANSWER: B
49. Công ty ABC xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày 25/06/N với giá 40 triệu
đồng, hàng đã giao, khách hàng chấp nhận nợ và sẽ trả lại 50% tiền hàng vào ngày 30/06/N, số
còn lại trả vào ngày 30/07/N. Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu thực hiện, công ty ABC ghi
nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày nào
A. 25/06
B. 30/06
C. 30/07
D. 31/12
ANSWER: A
50. Cuối kỳ các tài khoản giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
được kết chuyển về:
A. Bên Có tài khoản 911
B. Bên Có tài khoản 511
C. Bên Nợ tài khoản 511
D. Bên Nợ tài khoản 911
ANSWER: D

You might also like