Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Siêu Âm Và Ứng Dụng (2 Tiết)
Chương 4 Siêu Âm Và Ứng Dụng (2 Tiết)
2. Hiểu được các đặc trưng của âm: PT sóng, vận tốc, trở kháng âm,
năng lượng âm, cường độ âm, sự suy giảm.
3. Hiểu, vận dụng công thức tính hiệu ứng Doppler.
4. Hiểu, vận dụng hiện tượng cavitation, các yếu tố ảnh hưởng.
§4.1. SIÊU ÂM
1. Định nghĩa
Siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn giới hạn nghe của
- f người.
< 16 Hz gọi là hạ ân (Infrasound).
- f từ 16 Hz đến 20 kHz là sóng âm nghe thấy (Audible sound).
- f > 20 kHz- 109 Hz: siêu âm (ultrasound).
109 -1013Hz là siêu siêu âm (hypersonic regime).
Sóng âm có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang phụ thuộc vào
môi trường.
2. Phương trình sóng siêu âm trong chất lỏng và khí
2.1. PT sóng 1 chiều
- chất lỏng dạng khối là đồng nhất, đẳng hướng và có thể nén
được với áp suất cân bằng p0 và khối lượng riêng ρ0.
- AD đ/l Newton đến sự thay đổi áp suất thể tích của chất
lỏng → PT sóng.
Áp suất âm: áp suất cân bằng P0 và áp suất tức thời
P, áp suất âm p
Độ giãn nở S:
Áp suất p:
-> PT dao động sóng là:
Áp suất
Độ giãn nở
b = 4Vphân tử
b. Trở kháng âm
Trở kháng đặc trưng cho tính cản trở sóng âm
Z0 = ρ0V0. của môi trường. Đơn vị là N.s.m-3=Pa.s.m-1
=kg.m-2.s-1= Rayls.
Z mang dấu của v là có thể dương hoặc âm
c. Mật độ năng lượng
Mật độ động năng là
b. Vector âm Poynting
3. Sự truyền sóng siêu âm trong môi trường có trở kháng âm
a. Phản xạ, khúc xạ
Hệ số phản xạ R
Hệ số truyền qua T
Sóng tới ⊥ với mặt phân cách giữa hai m.trường: θi = θt =0.
b. Tán xạ
Chùm siêu âm đi vào m.trường tác động lên mặt phân cách,
và âm được phản xạ theo các hướng.
Sự tán xạ do các phần tử nhỏ gọi là tán xạ Rayleigh.
Người ta thấy rằng hiện tượng tán xạ phụ thuộc nhiều vào
tần số sóng tới (~f2- f6).
c. Hấp thụ
Siêu âm đi qua m.trường, năng lượng giảm dần do m.trường hấp thụ,
năng lượng này chuyển thành nhiệt năng và gây ra biến đổi m.trường.
Sự hấp thụ n.lượng là q.trình làm suy giảm chùm tia siêu âm nhiều
nhất và năng lượng bị hấp thụ này thường chuyển thành nhiệt năng.
Sự hấp thụ siêu âm liên quan đến tần số, độ nhớt và thời gian hồi
phục của m.trường
§4.2. TÁC DỤNG VÀ HIỆU ỨNG DOPPLER CỦA SIÊU ÂM
1. Tác dụng và ứng dụng của siêu âm
Siêu âm truyền qua m.trường v.chất → nén và giãn k.cách giữa các
phân tử m.trường.
Các lỗ trống bền ổn định ở I khá thấp (1–3 W/cm2), kích thước lỗ
trống ổn định nhiều chu kỳ.
Lỗ trống tạm ở I > 10 W/cm2, hình thành nhanh, vài chu kỳ có bán
kính lớn → xẹp xuống dữ dội.
coi là 1 lò phản ứng siêu nhỏ: n.độ vài nghìn và áp suất
hơn nghìn atm tạo ra lập tức
Cavitation siêu âm là h.tượng v.lý →p.thuộc vào các thông số:
a. Tần suất
f cỡ MHz, tạo ra bong bóng khí khó hơn ở f thấp cỡ kHz. → cường
độ âm tăng.
→ lượng điện năng cao hơn. VD đ.năng cao hơn 10 lần tạo ra lỗ trống
trong nước ở 400 kHz so với 10 kHz.
b. Cường độ
Ngoài ra, biên độ lớn giảm tuổi thọ của đầu dò siêu âm, xáo động
chất lỏng.
Tăng biên độ với mẫu có độ nhớt cao.
c. Dung môi
lựa chọn cẩn thận, hầu hết là nước.
ít phân cực hơn, hữu cơ, có thể được sử dụng
Độ nhớt của dung môi và sức căng bề mặt có thể ngăn cản
hình thành lỗ trống (nhớt cao thì khó hình thành lỗ trống).
d. Nhiệt độ
sự hình thành lỗ trống đạt được tốt hơn ở nhiệt độ thấp
khi nhiệt độ tăng lên là các hiệu ứng siêu âm ít hơn
e. Áp suất bên ngoài và bong bóng khí
Nếu á.suất ngoài tăng → n.lượng siêu âm lớn hơn để tạo ra lỗ trống.
Hầu hết các ứng dụng siêu âm thực hiện dưới áp suất khí quyển.
Các bong bóng khí tan trong c.lỏng như lỗ trống nhân tạo, tạo đk cho
q.trình siêu âm hóa → nếu sử dụng thì nó phải tạo bọt liên tục vào
dung môi để duy trì hiệu ứng.
2. Bể siêu âm
a. Các loại bể siêu âm có ba loại
+ thứ ba với công nghệ tiên tiến nhất, gồm các tính năng sau:
- Tần số kép: có thể 1 trong hai như 25/45 hoặc 35/130 kHz, tại một
thời điểm.
- Điều tiết điện năng.
- Cường độ được kiểm soát qua điều khiển biên độ (10–100%).
- Các chế độ h.động: Quét: tần số trong một phạm vi xác định.
Tiêu chuẩn; Đuổi khí (Degas).
- Làm nóng và đặt thời gian.
Sự phân bố cường độ trong bể không đồng nhất → lựa chọn vị trí đặt
ở điểm đạt được hiệu ứng cực đại.
c. Kiểm soát nhiệt độ
thực hiện trong thời gian dài hơn 30 phút và do siêu âm liên tục →
chất lỏng nóng lên
→ có thể tận dụng sự nóng lên này và phụ thuôc vào
nhiệt độ phòng thí nghiệm
→ cần phải x/đ nhiệt độ tối đa mà bồn tắm đạt được và duy trì, gọi
là nhiệt độ cân bằng→đổ đầy nước vào bồn tắm với nhiệt độ đó.
việc kiểm soát có thể bằng một hệ thống tuần hoàn mát gắn vào bể.
d. Hình dạng và chất liệu của bình chứa
- hình dạng của bình chứa rất quan trọng đối với ứng dụng chính
xác của siêu âm.
→ sóng siêu âm vào bề mặt rắn thì một số năng lượng sẽ bị phản xạ.
3. Đầu dò siêu âm
một đầu dò siêu âm được nhúng trực tiếp vào bình chứa mẫu, đầu dò
siêu âm có thể cung cấp cường độ cao hơn nhiều so với bể siêu âm
a. Các bộ phận của đầu dò siêu âm
Máy phát điện chuyển đổi điện áp
nguồn thành năng lượng điện tần
số cao (thường là 20 kHz).
c. Vùng chết
Bài 2.
Sử dụng sóng siêu âm trong quá trình xử lý mẫu thì người sử
dụng phải lưu ý gì về cường độ năng lượng và biên độ áp suất
sóng siêu âm?
A. Để giảm thời gian xử lý mẫu thì người sử dụng tăng cường
độ năng lượng hoặc biên độ áp suất sóng siêu âm phù hợp
với loại mẫu.
Bài tập
Bài 1. Khối lượng riêng của gel sử dụng trong siêu âm xương là 1000
kg/m3, vận tốc sóng siêu âm đi qua là 1500 m/s. Tính trở kháng âm
của gel này?
Hướng dẫn:
Z0 =0c0=1,5 MRayls.
Bài 2. Một gel polyme có trở kháng âm 1,278 MRayls ở tần số 20kHz,
vận tốc sóng siêu âm đi qua là 1420 m/s. Tính khối lượng riêng của
gel này?
Hướng dẫn: