Professional Documents
Culture Documents
CH 2
CH 2
• GDP
– GDP danh nghĩa & GDP thực tế
– 3 cách tính GDP
• Tổng giá trị gia tăng: GDP = ∑VAi
• Tổng các khoản chi tiêu: GDP = C + I + G + NX
• Tổng các khoản thu nhập:
GDP = W+R+In+Pr+Dp+Ti
Chỉ số Định nghĩa Cách tính
Tổng sản phẩm và dịch vụ được tạo ra
Tổng sản
trong phạm vi lãnh thổ của một nước
phẩm quốc
trong một thời gian nhất định thể hiện
nội GDP
bằng giá trị tiền mặt
GNP = GDP – sản phẩm người
Tổng sản Tổng sản phẩm và dịch vụ được cư dân
nước ngoài sản xuất trong nước +
phẩm quốc của một nước tạo ra trong một thời gian
sản phẩm người dân sản xuất tại
dân GNP nhất định thể hiện bằng giá trị tiền mặt
nước ngoài
Tổng sản
GNP trừ phần khấu hao các tài sản cố
phẩm ròng NNP= GNP-khấu hao
định.
quốc gia NNP
Thu nhập Thu nhập quốc dân theo nghĩa đen của NI = GNP - (thuế gián tiếp-trợ
quốc dân NI tên gọi cấp)
14
HẠN CHẾ
• Tăng trưởng gắn với thúc đẩy phát triển kinh tế: Tăng trưởng
thông minh, Tăng trưởng bao trùm, Tăng trưởng xanh.
• Phát triển không thông qua tăng trưởng
• Tăng trưởng không gắn liền với phát triển kinh tế: Tăng trưởng
không lương tâm, Tăng trưởng không có tiếng nói, Tăng trưởng
không việc làm, Tăng trưởng không tương lai, Tăng trưởng không
gốc rễ
1. TĂNG TRƯỞNG XANH
• Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo rằng
các nguồn tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp tài nguyên và dịch vụ
môi trường cho sự thịnh vượng của chúng ta (OECD, 2014)
• Sử dụng hiệu quả TNTN, giảm thiểu tối đa ô nhiễm & tác động MT,
thích ứng trước hiểm họa TN, quản lý MT và vốn tự nhiên trong
phòng chống thiên tai (WB)
TĂNG TRƯỞNG XANH
• Thúc đẩy tăng trưởng KT + giữ cân bằng hài hòa với môi trường sinh thái
• Duy trì/ khôi phục chất lượng & tính toàn vẹn của môi trường sinh thái
• Không có gì đảm bảo lợi ích tăng trưởng xanh sẽ được phân phối đều
cho toàn XH
-> Kinh tế xanh: PTBV (chú trọng KT & MT ở góc độ hệ sinh thái, từ đó thúc
đẩy sự thịnh vượng con người)
CHÍNH SÁCH CỦA VN
• Ở nhiều nước, bất bình đẳng đang ở mức cao nhất trong 30 năm và
ngày càng gia tăng.
• 10% những người có thu nhập cao nhất có mức lương cao hơn gấp
10 lần so với 10% ở thấp nhất
• Trẻ em có cha mẹ không học xong trung học có cơ hội vào đại học
thấp hơn 4 lần so với trẻ có ít nhất cha/ mẹ có bằng đại học
• Bất bình đẳng ở các thành phố
VIỆT NAM
• QĐ 1052/QĐ-LĐTBXH: Tỷ lệ hộ nghèo cả nước (2019): 5,23% ~ 1.304.001 hộ
(2002: 28,9%)
• 2019: hộ nghèo về thu nhập là 1.167.439 hộ; hộ nghèo thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản là 136.562 hộ
• DVXH cơ bản:
– Y tế
– Giáo dục
– Nhà ở
– Nước sạch và vệ sinh
– Tiếp cận thông tin
3. DEGROWTH
• Báo cáo “Limits to Growth” (60-70s): nền KT luôn cần tăng trưởng theo
cấp số nhân sẽ chỉ dẫn đến thảm họa
• Décroissance (Gorz & Amar, Georgescu-Roegen)
• 70-80s: phong trào xanh cấp tiến – chuyển đổi XH theo hướng chống chủ
nghĩa sản xuất dựa trên các giá trị công bằng XH & dân chủ
-> lu mờ bởi chủ nghĩa môi trường nổi lên năm 90s
• 2000: phát động lại décroissance
DEGROWTH
• Là giảm quy mô sản xuất và tiêu dùng nhằm nâng cao phúc lợi của nhân loại và củng
cố các điều kiện sinh thái và công bằng trên hành tinh
• Tích lũy vật chất không còn quan trọng; GDP không còn là mục tiêu chính sách bao
trùm
• Chuyển đổi sang mức sản xuất và tiêu dùng thấp hơn và bền vững hơn
• Hiệu quả thay bằng đủ, công nghệ không vì công nghệ mà để tạo ra ĐK cho con người
sống lành mạnh, tiết kiệm
• Hệ thống KT thu hẹp lại để dành không gian cho con người hợp tác với hệ sinh thái
“CON NGƯỜI NÊN
SỐNG ĐƠN GIẢN ĐỂ
NHỮNG SINH V ẬT
K H ÁC , CO N N G ƯỜ I VÀ
KHÔNG PHẢI CON
NGƯỜI ĐƠN GIẢN
ĐƯỢC SỐNG”
4. TĂNG TRƯỞNG KHÔNG PT
• Tăng trưởng không việc làm – không mở rộng những cơ hội tạo thêm việc làm,
hoặc phải làm việc nhiều giờ và có thu nhập thấp.
• Tăng trưởng không lương tâm – chủ yếu đem lại lợi ích cho người giàu, khoảng
cách giàu nghèo gia tăng
• Tăng trưởng không có tiếng nói – không kèm theo sự mở rộng nền dân chủ
• Tăng trưởng không gốc rễ – suy thoái văn hóa
• Tăng trưởng không tương lai – thế hệ hiện nay đã phung phí những nguồn lực
mà các thế hệ tương lai cần đến.
MÔ HÌNH
TĂNG TRƯỞNG
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
• Mức vốn đầu tư cần thiết của giai đoạn trước để có thêm
1 đv thu nhập gđ sau
• Phản ánh:
– Trình độ kỹ thuật của sản xuất
– Mức độ khan hiếm nguồn lực
– Hiệu quả sử dụng vốn
ĐÚNG HAY SAI?
• 1950s, Arthur Lewis – nhà kinh tế học người Mỹ gốc Jamaica: “Lý thuyết về
phát triển kinh tế”.
• Khu vực nông nghiệp truyền thống
– Năng suất thấp, lao động sản xuất để tự đáp ứng nhu cầu của họ
– Dư thừa lao động
• Khu vực công nghiệp mới hình thành
– Năng suất cao
– Tiền công cao
ĐẶC ĐIỂM 2 KHU VỰC
• Y = F(K, L, T)
• Yếu tố khác không phải K, L, T không có vai trò lớn trong quá trình
sản xuất
• Tích luỹ vốn tác động lên mức thu nhập dài hạn.
• Yếu tố quyết định tăng trưởng bền vững là công nghệ.
TĂNG TRƯỞNG KT
• Trạng thái ổn định: Cân bằng dài hạn của nền kinh tế
• Tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ đưa đến tăng trưởng nhanh hơn trong tg
ngắn
-> trạng thái ổn định mới ở mức tích luỹ vốn mới nhưng không bền
vững.
• Tốc độ tăng trưởng thu nhập phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng lao
động và công nghệ.
TÍNH CHẤT HỘI TỤ
• San bằng cách biệt giàu nghèo giữa các quốc gia
• Hiệu ứng đuổi kịp: Nước nghèo thường tăng trưởng cao hơn nước
giàu.
• Các nước ĐPT muốn rượt đuổi:
– Tỷ lệ tiết kiệm, vốn/ lao động, công nghệ, vốn nhân lực + kìm
hãm TT dsố
LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG NỘI
SINH
• Là trường phái mô hình tăng trưởng cố gắng khắc phục những
khiếm khuyết của mô hình Solow:
• mô hình Solow nói về công nghệ, nhưng không đưa ra giải thích về
thay đổi công nghệ
• lý thuyết dự báo về sự hội tụ, nhưng hội tụ nhìn chung không xác
định được qua thực nghiệm
LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG NỘI
SINH
• Công nghệ là biến “nội sinh” của mô hình:
– Biến chịu tác động của các biến khác trong mô hình
• Đầu tư vốn nhân lực và đổi mới là quan trọng với tăng trưởng kinh tế dài
hạn
• Tri thức có ánh lan toả (ngoại ứng ách cực)
• Các mô hình nội sinh điển hình
– Nghiên cứu & phát triển (R&D)
– Vốn nhân lực: (1) Giáo dục và vốn nhân lực; (2) Học hỏi thông qua làm việc
BẪY THU NHẬP
C Á C N Ư Ớ C N G H È O T H ẤT B Ạ I
T R O N G TĂ N G T R Ư Ở N G ; N G U Y Ê N
N H Â N TÁ I N G H È O
BẪY NGHÈO
• Quốc gia đạt đến mức thu nhập nhất định và giậm
chân ở mức ấy
• ADB: hiện tượng các nền kinh tế đang phát triển
nhanh chóng trì trệ ở mức thu nhập trung bình và
không thể chuyển đổi sang nền kinh tế có thu nhập
cao