Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 46

CH2: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

1.Khái niệm, ý nghĩa và đo lường tăng trưởng kinh tế


1.Khái niệm và ý nghĩa
2.Đo lường tăng trưởng kinh tế
2.Tăng trưởng và phát triển
1.Tăng trưởng xanh
2.Tăng trưởng bao trùm
3.Phát triển không thông qua tăng trưởng
4.Tăng trưởng nhưng không gắn liền với PT
CH2: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

3.Các mô hình tăng trưởng lý thuyết


1.Mô hình tăng trưởng cổ điển
2.Mô hình tăng trưởng tân cổ điển
3.Mô hình tăng trưởng nội sinh
4.Bẫy thu nhập
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

• Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền


kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là một
năm).
• Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng
hiện vật hoặc giá trị.
• Tăng lên về số lượng của cải + Làm giàu
Ý NGHĨA

• Mức thu nhập của dân cư tăng


• Tạo đk nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi thành phần trong
XH
• Giảm thất nghiệp
• Tiền đề để củng cố hệ thống PLXH, an ninh quốc phòng
• Nước ĐPT: Khắc phục sự tụt hậu so với các nước PT
HẠN CHẾ

• Tăng trưởng KT chưa chắc đảm bảo PT vì:


• Bất bình đẳng về kinh tế và chính trị
• Thu nhập của hộ gđ tăng nhưng chất lượng cuộc sống không tăng
– Các mặt: sức khỏe, tương lai bấp bênh
• Khai thác bừa bãi TNTN, phá hủy MT
• Suy thoái giá trị truyền thống (đạo đức, chuẩn mực)
THƯỚC ĐO TĂNG TRƯỞNG

• GDP
– GDP danh nghĩa & GDP thực tế
– 3 cách tính GDP
• Tổng giá trị gia tăng: GDP = ∑VAi
• Tổng các khoản chi tiêu: GDP = C + I + G + NX
• Tổng các khoản thu nhập:
GDP = W+R+In+Pr+Dp+Ti
Chỉ số Định nghĩa Cách tính
Tổng sản phẩm và dịch vụ được tạo ra
Tổng sản
trong phạm vi lãnh thổ của một nước
phẩm quốc
trong một thời gian nhất định thể hiện
nội GDP
bằng giá trị tiền mặt
GNP = GDP – sản phẩm người
Tổng sản Tổng sản phẩm và dịch vụ được cư dân
nước ngoài sản xuất trong nước +
phẩm quốc của một nước tạo ra trong một thời gian
sản phẩm người dân sản xuất tại
dân GNP nhất định thể hiện bằng giá trị tiền mặt
nước ngoài
Tổng sản
GNP trừ phần khấu hao các tài sản cố
phẩm ròng NNP= GNP-khấu hao
định.
quốc gia NNP
Thu nhập Thu nhập quốc dân theo nghĩa đen của NI = GNP - (thuế gián tiếp-trợ
quốc dân NI tên gọi cấp)

PI = NI - (thuế công ty + phần


Thu nhập cá Tổng thu nhập cá nhân nhận được trên thu nhập còn lại + phần đóng bảo
nhân PI thực tế hiểm xã hội) + (các lợi tức bảo
hiểm xã hội + tiền lãi công trái)

Thu nhập sau Tổng thu nhập cá nhân nhận được. Là


thuế DI khoản thu nhập sau khi thuế trực tiếp và
DI=PI – thuế trực tiếp
(disposable thuế công mà cá nhân phải trả được trừ
income) từ thu nhập cá nhân.
THU NHẬP BÌNH QUÂN
• Tính toán:
– GDP/dân số
– GNI/dân số
• Ý nghĩa: cho biết gần đúng lượng hàng hóa và dịch vụ mà mỗi cá
nhân có khả năng mua được nếu như GDP hay GNI được phân phối
đồng đều.
• Tăng trưởng kinh tế xảy ra khi tổng thu nhập tăng nhanh hơn tốc
độ tăng dân số
• Hạn chế?
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Mức tăng tuyệt đối (Quy mô tăng trưởng):


ΔY = Yn – Yo
ΔY: Tổng sản phẩm tăng thêm của năm (n) so với năm
gốc.
Yn : Tổng sản phẩm năm (n)
Yo : Tống sản phẩm năm gốc.
- Tính theo giá thực tế
13
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Mức tăng tương đối (g, %, Tốc độ tăng trưởng ):


Yn - Y0
g (Y) = .100%
Y0

14
HẠN CHẾ

•Chỉ tính những HH/DV có giao dịch thị trường


•Những đầu ra có hại: ô nhiễm, tiếng ồn, tắc
nghẽn giao thông… cần phải loại trừ khỏi GDP
•Giá trị của thời gian nhàn rỗi, nghỉ ngơi
GDP Ở CÁC NƯỚC ĐPT THƯỜNG BỊ ĐÁNH GIÁ THẤP HƠN
SO VỚI CÁC NƯỚC PT

• Tính tự cung tự cấp


• Nền kinh tế ngầm
• Giá trị của HH/DV không so sánh được trên thị trường
quốc tế
• HH/DV công
• Chuyển đổi qua tỷ giá hối đoái chính thức.
SỨC MUA TƯƠNG ĐƯƠNG PPP

• 1 kiểu tỷ giá hối đoái


• Lượng đơn vị tiền tệ của một nước cần thiết để mua được
khối lượng hàng hóa và dịch vụ trên thị trường trong nước
tương tự như một đô la mua được tại Mỹ
• https://datacatalog.worldbank.org/dataset/gdp-ranking-
ppp-based
QUY TẮC 70 (72)

• Sự tích lũy tăng trưởng


• Nếu 1 đại lượng tăng với tốc độ X%/ năm thì sau khoảng thời gian
70/X năm => giá trị tăng gấp đôi
• Ví dụ: một nước đặt mục tiêu tăng trưởng là 7% năm thì thu nhập
sẽ tăng gấp 2 lần sau 10 năm
TĂNG TRƯỞNG
& PHÁT TRIỂN
CÁC CON ĐƯỜNG

• Tăng trưởng gắn với thúc đẩy phát triển kinh tế: Tăng trưởng
thông minh, Tăng trưởng bao trùm, Tăng trưởng xanh.
• Phát triển không thông qua tăng trưởng
• Tăng trưởng không gắn liền với phát triển kinh tế: Tăng trưởng
không lương tâm, Tăng trưởng không có tiếng nói, Tăng trưởng
không việc làm, Tăng trưởng không tương lai, Tăng trưởng không
gốc rễ
1. TĂNG TRƯỞNG XANH

• Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo rằng
các nguồn tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp tài nguyên và dịch vụ
môi trường cho sự thịnh vượng của chúng ta (OECD, 2014)
• Sử dụng hiệu quả TNTN, giảm thiểu tối đa ô nhiễm & tác động MT,
thích ứng trước hiểm họa TN, quản lý MT và vốn tự nhiên trong
phòng chống thiên tai (WB)
TĂNG TRƯỞNG XANH

• Thúc đẩy tăng trưởng KT + giữ cân bằng hài hòa với môi trường sinh thái
• Duy trì/ khôi phục chất lượng & tính toàn vẹn của môi trường sinh thái
• Không có gì đảm bảo lợi ích tăng trưởng xanh sẽ được phân phối đều
cho toàn XH
-> Kinh tế xanh: PTBV (chú trọng KT & MT ở góc độ hệ sinh thái, từ đó thúc
đẩy sự thịnh vượng con người)
CHÍNH SÁCH CỦA VN

• Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 –


2020 và tầm nhìn đến 2050
– Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng NL
sạch, NL tái tạo
– Xanh hóa sản xuất: “công nghiệp hóa sạch”
– Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
2. TĂNG TRƯỞNG BAO TRÙM

• Tăng trưởng kinh tế + công bằng XH


– Tạo cơ hội cho mọi thành phần kinh tế đều được tham gia và nhận lại
tương xứng đóng góp
• Giải quyết sự phân hóa đối với các nhóm thiệt thòi nhất
• Tạo cơ hội việc làm và giảm nghèo
• hôps://www.oecd.org/inclusive-growth/
OECD

• Ở nhiều nước, bất bình đẳng đang ở mức cao nhất trong 30 năm và
ngày càng gia tăng.
• 10% những người có thu nhập cao nhất có mức lương cao hơn gấp
10 lần so với 10% ở thấp nhất
• Trẻ em có cha mẹ không học xong trung học có cơ hội vào đại học
thấp hơn 4 lần so với trẻ có ít nhất cha/ mẹ có bằng đại học
• Bất bình đẳng ở các thành phố
VIỆT NAM
• QĐ 1052/QĐ-LĐTBXH: Tỷ lệ hộ nghèo cả nước (2019): 5,23% ~ 1.304.001 hộ
(2002: 28,9%)
• 2019: hộ nghèo về thu nhập là 1.167.439 hộ; hộ nghèo thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản là 136.562 hộ
• DVXH cơ bản:
– Y tế
– Giáo dục
– Nhà ở
– Nước sạch và vệ sinh
– Tiếp cận thông tin
3. DEGROWTH

• Báo cáo “Limits to Growth” (60-70s): nền KT luôn cần tăng trưởng theo
cấp số nhân sẽ chỉ dẫn đến thảm họa
• Décroissance (Gorz & Amar, Georgescu-Roegen)
• 70-80s: phong trào xanh cấp tiến – chuyển đổi XH theo hướng chống chủ
nghĩa sản xuất dựa trên các giá trị công bằng XH & dân chủ
-> lu mờ bởi chủ nghĩa môi trường nổi lên năm 90s
• 2000: phát động lại décroissance
DEGROWTH

• Hội nghị quốc tế đầu †ên ở Paris 2008


– "Quá trình chuyển đổi tự nguyện hướng tới một xã hội công bằng, có sự
tham gia và bền vững về mặt sinh thái”
– quá trình các quốc gia giàu có nhất cần phải trải qua để đạt được "quy mô
phù hợp” (nền kinh tế quốc gia và nền kinh tế toàn cầu)
• 5 hội nghị quốc tế khác (2010-2016) => Phong trào lan rộng
• hôps://degrowth.org/
DEGROWTH

• Là giảm quy mô sản xuất và tiêu dùng nhằm nâng cao phúc lợi của nhân loại và củng
cố các điều kiện sinh thái và công bằng trên hành tinh
• Tích lũy vật chất không còn quan trọng; GDP không còn là mục tiêu chính sách bao
trùm
• Chuyển đổi sang mức sản xuất và tiêu dùng thấp hơn và bền vững hơn
• Hiệu quả thay bằng đủ, công nghệ không vì công nghệ mà để tạo ra ĐK cho con người
sống lành mạnh, tiết kiệm
• Hệ thống KT thu hẹp lại để dành không gian cho con người hợp tác với hệ sinh thái
“CON NGƯỜI NÊN
SỐNG ĐƠN GIẢN ĐỂ
NHỮNG SINH V ẬT
K H ÁC , CO N N G ƯỜ I VÀ
KHÔNG PHẢI CON
NGƯỜI ĐƠN GIẢN
ĐƯỢC SỐNG”
4. TĂNG TRƯỞNG KHÔNG PT

• Tăng trưởng không việc làm – không mở rộng những cơ hội tạo thêm việc làm,
hoặc phải làm việc nhiều giờ và có thu nhập thấp.
• Tăng trưởng không lương tâm – chủ yếu đem lại lợi ích cho người giàu, khoảng
cách giàu nghèo gia tăng
• Tăng trưởng không có tiếng nói – không kèm theo sự mở rộng nền dân chủ
• Tăng trưởng không gốc rễ – suy thoái văn hóa
• Tăng trưởng không tương lai – thế hệ hiện nay đã phung phí những nguồn lực
mà các thế hệ tương lai cần đến.
MÔ HÌNH
TĂNG TRƯỞNG
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT

• Mô hình tăng trưởng cổ điển & 1940 – 1960


– Mô hình tăng trưởng Harrod – Domar (1940s)
– Mô hình phát triển nhị nguyên về dư thừa lao động của Lewis
• Mô hình tân cổ điển 1960 – 1980
– Mô hình tăng trưởng Solow
• Mô hình tăng trưởng nội sinh 1980 - nay
MÔ HÌNH HARROD-DOMAR

• Hàm sản xuất


• Vốn đầu tư là nhân tố quyết định đối với tăng trưởng kinh tế
v = ΔK/ΔY: hệ số ICOR
– tỉ lệ vốn – sản lượng: cần phải có thêm bao nhiêu đồng vốn để có được
thêm một đồng sản lượng
• Tỷ lệ tăng trưởng: g = s / v – d
• d: Khấu hao
HỆ SỐ ICOR

• Mức vốn đầu tư cần thiết của giai đoạn trước để có thêm
1 đv thu nhập gđ sau
• Phản ánh:
– Trình độ kỹ thuật của sản xuất
– Mức độ khan hiếm nguồn lực
– Hiệu quả sử dụng vốn
ĐÚNG HAY SAI?

• Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức


ICOR thì 2 nước đó sẽ có cùng mức tăng
trưởng thu nhập bình quân đầu người
MÔ HÌNH HAI KV CỔ ĐIỂN

• 1950s, Arthur Lewis – nhà kinh tế học người Mỹ gốc Jamaica: “Lý thuyết về
phát triển kinh tế”.
• Khu vực nông nghiệp truyền thống
– Năng suất thấp, lao động sản xuất để tự đáp ứng nhu cầu của họ
– Dư thừa lao động
• Khu vực công nghiệp mới hình thành
– Năng suất cao
– Tiền công cao
ĐẶC ĐIỂM 2 KHU VỰC

• Q = F(L, đất đai) • Q = F(K, L)


• Không có K • K thúc đẩy tăng trưởng

• MPL = 0 • Tiết kiệm và tái đầu tư


toàn bộ lợi nhuận
• Thừa thãi L
• Lương = mức sống +
• Lương = mức sống khoản bù đắp
KV TƯ BẢN
HÀM SẢN XUẤT SOLOW

• Y = F(K, L, T)
• Yếu tố khác không phải K, L, T không có vai trò lớn trong quá trình
sản xuất
• Tích luỹ vốn tác động lên mức thu nhập dài hạn.
• Yếu tố quyết định tăng trưởng bền vững là công nghệ.
TĂNG TRƯỞNG KT

• Trạng thái ổn định: Cân bằng dài hạn của nền kinh tế
• Tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ đưa đến tăng trưởng nhanh hơn trong tg
ngắn
-> trạng thái ổn định mới ở mức tích luỹ vốn mới nhưng không bền
vững.
• Tốc độ tăng trưởng thu nhập phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng lao
động và công nghệ.
TÍNH CHẤT HỘI TỤ

• San bằng cách biệt giàu nghèo giữa các quốc gia
• Hiệu ứng đuổi kịp: Nước nghèo thường tăng trưởng cao hơn nước
giàu.
• Các nước ĐPT muốn rượt đuổi:
– Tỷ lệ tiết kiệm, vốn/ lao động, công nghệ, vốn nhân lực + kìm
hãm TT dsố
LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG NỘI
SINH
• Là trường phái mô hình tăng trưởng cố gắng khắc phục những
khiếm khuyết của mô hình Solow:
• mô hình Solow nói về công nghệ, nhưng không đưa ra giải thích về
thay đổi công nghệ
• lý thuyết dự báo về sự hội tụ, nhưng hội tụ nhìn chung không xác
định được qua thực nghiệm
LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG NỘI
SINH
• Công nghệ là biến “nội sinh” của mô hình:
– Biến chịu tác động của các biến khác trong mô hình
• Đầu tư vốn nhân lực và đổi mới là quan trọng với tăng trưởng kinh tế dài
hạn
• Tri thức có ánh lan toả (ngoại ứng ách cực)
• Các mô hình nội sinh điển hình
– Nghiên cứu & phát triển (R&D)
– Vốn nhân lực: (1) Giáo dục và vốn nhân lực; (2) Học hỏi thông qua làm việc
BẪY THU NHẬP
C Á C N Ư Ớ C N G H È O T H ẤT B Ạ I
T R O N G TĂ N G T R Ư Ở N G ; N G U Y Ê N
N H Â N TÁ I N G H È O
BẪY NGHÈO

• Các hộ nghèo không thể đầu tư có lãi


• Các hộ giàu đầu tư có lãi và nhận lợi ích từ tăng trưởng
• Đầu tư chỉ mang lại lợi nhuận khi ở trên ngưỡng tối thiểu
=> nhà đầu tư đủ lớn mới có khả năng thu lời
– Nhà đầu tư nhỏ: không đầu tư
• Vấn đề thông tin trong TT tài chính
– Để nhận được khoản vay cần có tài sản thế chấp
BẪY THU NHẬP TRUNG BÌNH

• Quốc gia đạt đến mức thu nhập nhất định và giậm
chân ở mức ấy
• ADB: hiện tượng các nền kinh tế đang phát triển
nhanh chóng trì trệ ở mức thu nhập trung bình và
không thể chuyển đổi sang nền kinh tế có thu nhập
cao

You might also like