Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP THẤU KÍNH 2 - CÓ ĐÁP ÁN
BÀI TẬP THẤU KÍNH 2 - CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1. Vật sáng AB dạng đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính
của thấu kính hội tụ L, điểm A nằm trên trục chính. Người ta thấy ảnh qua
thấu kính cùng chiều với vật sáng. Biết thấu kính L có tiêu cự là 20cm và
quang tâm O. Kết luận nào dưới đây là chính xác?
A. OA = 20cm
B. OA < 20cm
D. OA > 40cm
Ảnh cùng chiều với vật nên ảnh này là ảnh ảo. Vật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội
tụ thì cho ảnh ảo. Do đó OA < 20cm
Câu 2. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20cm, quang tâm O. Người ta đặt
1 điểm sáng S trên trục chính của thấu kính. Để thu được ảnh S’ là ảnh
thật và cách thấu kính 36cm thì khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 45cm
B. 36cm
C. 20cm
D. 16cm
Vậy để thu được ảnh S’ là ảnh thật và cách thấu kính 36cm thì khoảng cách từ vật
đến thấu kính là 45cm
Câu 3. Một điểm sáng S đặt trước thấu kính phân kì L cho ảnh S’. Biết
thấu kính có tiêu cự là 25cm và khoảng cách từ ảnh đến tiêu điểm là 9cm.
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 9cm
B. 16cm
C. 25cm
D. 48cm
Vì ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn nằm giữa quang tâm và tiêu điểm nên suy
ra khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 16cm
=> d = 48 cm
Câu 4. Một điểm sáng S đặt trước thấu kính hội tụ L có tiêu cự 16cm. Phía
sau thấu kính có một màn chắn, màn chắn cách thấu kính 32cm. Để thu
được ảnh trên màn chắn thì khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 16cm
B. 48cm
C. 32cm
D. 24cm
=> d = 32 cm
Câu 5. Một điểm sáng S đặt trước thấu kính hội tụ L, quang tâm O và có
tiêu cự 15cm. Ảnh của S qua thấu kính L là S’ và cách thấu kính 30cm. Ảnh
S’ không hứng được trên màn chắn. Kết luận nào sau đây là chính xác?
A. 10cm
B. 15cm
C. 30cm
D. 45cm
ảnh S’ không hứng được trên màn nên ảnh này là ảnh ảo
Câu 6. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ảnh
A’B’ của vật qua thấu kính cao hơn vật và cùng chiều với vật. Thấu kính
này là thấu kính gì? Vị trí đặt vật phải thỏa mãn điều kiện gì?
Ảnh cùng chiều với vật nên ảnh này là ảnh ảo. Như vậy khoảng cách từ vật đến thấu
kính phải nhỏ hơn tiêu cự của thấu kính
Câu 7. Thấu kính hội tụ L có tiêu cự là 20cm. Phải đặt vật cách thấu kính
bao nhiêu để ảnh của vật qua thấu kính là ảnh thật và cao gấp 2 lần vật?
=> d' = 2d
=> d = 45 cm
Câu 8. Vật sáng AB dạng đoạn thẳng cao 4cm được đặt vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ L. Ảnh của vật qua thấu kính được hứng
trên và có chiều cao là 20cm. Biết thấu kính L có tiêu cự 10cm. Không sử
dụng công thức thấu kính, em hãy vẽ hình và xác định khoảng cách từ vật
đến thấu kính.
Hiển thị đáp án
ảnh A’B’ hứng được trên màn chắn nên đây là ảnh thật
ΔA’OB’ ~ ΔAOB
OA' = 5 . OA
Câu 9. Vật sáng AB dạng đoạn thẳng cao 12cm được đặt trước thấu kính
phân kì L có tiêu cự 18cm. Ảnh của AB qua thấu kính có chiều cao là 4cm.
Không sử dụng công thức thấu kính hãy xác định khoảng cách từ vật đến
thấu kính và vẽ hình.
Hiển thị đáp án
Câu 10. AB là một vật sáng đặt trước thấu kính. A’B’ là ảnh của AB qua
thấu kính (hình vẽ).
Cho AB cao 32cm, A’B’ cao 8cm. Khoảng cách giữa ảnh A’B’ và vật AB là AA’
= 200cm. Thấu kính này là thấu kính gì? Không dùng công thức thấu kính
em hãy tìm vị trí của vật đối với thấu kính.
Hiển thị đáp
án
A’B’ ngược chiều với vật nên ảnh này là ảnh thật và thấu kính đã cho là thấu kính
hội tụ
Do đó:
=> OA = 40 .4 = 160 (cm)