Professional Documents
Culture Documents
Cac Dang Bai Tap Co Ban Ve So Phuc Dang Viet Hung
Cac Dang Bai Tap Co Ban Ve So Phuc Dang Viet Hung
Cac Dang Bai Tap Co Ban Ve So Phuc Dang Viet Hung
( )
2. x − 2 − 4i = 3 − ( y + 1) i
1. z = 1 + 3i ⇒ z = 1 + 9 = 10
2. z = 2i ⇒ z = 4 = 2
3. z = 3 − i ⇒ z = 3 + 1 = 2
( ) ( )
4. z = ( 2 + i ) + (1 + 2i ) = 4 + 2i + i 2 + 1 + 4i + 4i 2 = ( 3 + 2i ) + ( 4i − 3) = 6i ⇒ z = 6
2 2
2. z = 7i ⇒ z = −7i ⇒ z = 49 = 7
3. z = 6 + i ⇒ z = 6 − i ⇒ z = 36 + 1 = 37
4. z = 3 − 2i ⇒ z = 3 + 2i ⇒ z = 3 + 4 = 7
3) (1 + i ) + 3i 4) (1 + i )
3 2010
13) z = ( ) 14) z =
1 + 3i ( 3 + 2i ) − ( 2 + i )
3 2
1+ i
33
1 7 1 1
15) z = i − 7 16) z = + (1 − i ) + ( 2 + 3i )( 2 − 3i ) +
10
2i i 1− i i
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
1+ i 1− i
8 8
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
(
3. 2a 2 + 3 = 2a 2 − 3i 2 = a 2 − 3i a 2 + 3i )( )
4. 3a 2 + 5b 2 = 3a 2 − 5b 2i 2 = ( 3a + 5bi )( 3a − 5bi )
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
5.3 Phép chia cho số phức khác 0
1
♦ Số nghịch đảo của số phức z khác 0 là số z −1 = 2
z
z
z'
♦ Thương của phép chia số phức z’ cho số phức z khác 0 là tích của z’ với số phức nghịch đảo của z, tức là
z
z'
= z ' z −1
z
z ' z ' z ( a − bi ) ( a + b i )
' '
Vậy = = với z ≠ 0
z z2 ( a 2 + b2 )
Nhận xét :
1
• Với z ≠ 0, ta có = 1.z −1 = z −1
z
z'
• Thương là số phức w sao cho zw = z’. Có thể nói phép chia cho số phức khác 0 là phép toán ngược của phép
z
nhân
• Thực chất của phép chia hai số phức là nhân cả tử số và mẫu số với biểu thức phức liên hợp của mẫu số.
Ví dụ. Thực hiện phép chia các số phức sau
1 −5 + 6i
1. z = 2. z =
(1 + i )( 4 − 3i ) 4 + 3i
7 − 2i 3 − 4i
3. z = 4. z =
8 − 6i 4−i
Hướng dẫn giải:
1 1 7−i 7−i 7 1
1. z = = = = 2 2 = − i
(1 + i )( 4 − 3i ) 7 + i (7 + i)(7 − i) 7 − i 50 50
−5 + 6i (−5 + 6i )(4 − 3i ) −2 + 39i −2 39
2. z = = = 2 = + i
4 + 3i (4 + 3i )(4 − 3i ) 4 + 32 25 25
7 − 2i (7 − 2i )(8 + 6i ) 68 + 26i 17 13
3. Tính z ′ = = = = + i
8 − 6i (8 − 6i)(8 + 6i) 82 + 62 25 50
7 − 2i 17 13 17 13
V ậy z = z ′ = = + i= − i
8 − 6i 25 50 25 50
Nhận xét :
Ta cũng có thể giải câu này theo cách khác như sau (sử dụng tính chất của số phức):
7 − 2i 7 − 2i 7 + 2i (7 + 2i)(8 − 6i ) 17 13
z = = = = = − i
8 − 6i 8 − 6i 8 + 6i 82 + 6 2 25 50
3 − 4i (3 − 4i )(4 + i ) 16 − 13i 16 13
4. z = = = 2 = − i
4−i (4 − i )(4 + i ) 4 + 1 17 17
6. CÁC TÍNH CHẤT CỦA SỐ PHỨC
♦ Cho số phức z = x + yi , ba tính chất sau của số phức được xếp vào 1 nhóm:
Tính chất 3: Cho số phức z có số phức liên hợp z và module là |z|. Khi đó: zz = z
2
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
z z = ( x + yi )( x − yi ) = x 2 − y 2i 2 = x 2 + y 2
→ zz = z
2
( )
Chứng minh: 2 2
z = x +y =x +y
2 2 2 2
♦ Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i ; z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm liên hợp:
Tính chất 4: z1 + z2 = z1 + z2
Chứng minh:
z1 + z2 = ( x1 + x2 ) + ( y1 + y2 )i = ( x1 + x2 ) − ( y1 + y2 )i
→ z1 + z2 = z1 + z2
z1 + z2 = x1 − y1i + x2 − y2i = ( x1 + x2 ) − ( y1 + y2 )i
Tính chất 5: z1z 2 = z1.z 2
Chứng minh:
z1 z2 = ( x1 + y1i )( x2 + y2i) = ( x1 x2 − y1 y2 ) + ( x1 y2 + x2 y1 )i = ( x1 x2 − y1 y2 ) − ( x1 y2 + x2 y1 )i
→ z1 z2 = z1 .z2
z1.z2 = ( x1 − y1i )( x2 − y2i ) = ( x1 x2 − y1 y2 ) − ( x1 y2 + x2 y1 )i
z z
Tính chất 6: 1 = 1
z2 z2
Chứng minh:
z x + y i ( x x + y y ) − ( x y − x y )i x x + y y x y − x2 y1
1 = 1 1 = 1 2 1 2 1 2 2 1
=
1 2 1 2
+ 1 22 i
z2 x2 + y2i x2 + y2 x2 + y2 x2 + y22 z z
2 2 2 2
→ 1 = 1
z1 x1 − y1i ( x1 − y1i )( x2 + y2i ) x1 x2 + y1 y2 x1 y2 − x2 y1 z2 z2
z = = = + i
2 x2 − y2i ( x2 − y2i )( x2 + y2i ) x22 + y22 x22 + y22
Nhận xét :
Ngoài cách chứng minh cổ điển trên thì ta có thể sử dụng ngay một “thành quả” đã chứng minh được là tính chất số 5.
z
Thật vậy, đặt z = 1 ⇒ z1 = z.z2
z2
z1 z z
Theo tính chất 5 ta có: z1 = z.z2 = z.z2 ⇒ z = , hay 1 = 1 .
z2 z2 z2
♦ Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i ; z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm module:
Tính chất 7: z1z 2 = z1 z 2
Chứng minh:
z1 z2 = ( x1 + y1i )( x2 + y2i) = ( x1 x2 − y1 y2 ) + ( x1 y2 + x2 y1 )i
⇒ z1 z2 = ( x1 x2 − y1 y2 )2 + ( x1 y2 + x2 y1 )2 = ( x1 x2 ) 2 + ( x1 y2 ) 2 + ( x2 y1 ) 2 + ( y1 y2 )2 , (1)
z1 z2 = x12 + y12 . x22 + y22 = ( x1 x2 )2 + ( x1 y2 )2 + ( x2 y1 )2 + ( y1 y2 ) 2 , (2)
Từ (1) và (2) ta có (đpcm)
z z
Tính chất 8: 1 = 1
z2 z2
Chứng minh:
z1 x + yi ( x + y i )( x − y2 i) ( x x + y1 y2 ) + ( x2 y1 − x1 y2 )i
= 1 1 = 1 1 2 = 1 2
z2 x2 + y2i ( x2 + y2i )( x2 − y2i ) x22 + y22
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
z1 z1 z
Theo tính chất 7 ta có: z1 = z.z2 = z . z2 ⇒ z = , hay = 1 .
z2 z2 z2
Tính chất 9: z1 + z2 ≤ z1 + z2
Chứng minh:
z1 + z2 ≤ z1 + z2 ⇔ ( x1 + x2 ) 2 + ( y1 + y2 )2 ≤ x12 + y12 + x22 + y22
⇔ ( x1 + x2 ) 2 + ( y1 + y2 )2 ≤ x12 + x22 + x22 + y22 + 2 ( x12 + y12 )( x22 + y22 )
⇔ ( x1 x2 + y2 y1 ) ≤ ( x1 x2 ) 2 + ( x2 y1 ) 2 + ( x1 y2 )2 + ( y1 y2 ) 2
2
⇔ ( x1 y2 − x2 y1 ) 2 ≥ 0
Ví dụ 1. Thực hiện các phép tính sau :
7 − 2i
1. z = 2. z = (1 + i)(3 − 2i) 3. z = (2 + 3i ) + (1 − i )
8 − 6i
1+ i
4. z = 5. z = (5 + i)(2 − 3i)
1− i
Hướng dẫn giải:
7 − 2i 7 − 2i 7 + 2i (7 + 2i)(8 − 6i ) 17 13
1. z = = = = = − i
8 − 6i 8 − 6i 8 + 6i 82 + 6 2 25 50
2. z = (1 + i )(3 − 2i ) = 1 + i 3 − 2i = 12 + 12 . 32 + 22 = 26
3. z = (2 + 3i ) + (1 − i ) = 2 + 3i + 1 − i = 2 − 3i + 1 + i = 3 − 2i
1+ i 1+ i 1+1
4. z = = = =1
1− i 1− i 1+1
3. z = (5 + i )(2 − 3i) = 5 + i.2 − 3i = (5 − i )(2 + 3i ) = 13 + 13i
Ví dụ 2. Tính module của các số phức sau
z
1. z(1 + 2i) = −1 + 3i 2. = 3 + 2i
−1 + 3i
z 2+i −1 + 3i
3. − (1 + 2i ) = 5 − 6i 4. z=
2 + 3i 1− i 2+i
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các lớp tính chất liên quan đến module ta có:
10
1. z(1 + 2i) = −1 + 3i ⇒ z(1 + 2i) = −1 + 3i ⇔ z . 1 + 2i = 10 ⇒ z = = 2
5
z z z
2. = 3 + 2i ⇒ = 3 + 2i ⇔ = 13 ⇒ z = 13. 10 = 130
−1 + 3i −1 + 3i −1 + 3i
z z z z
3. − (1 + 2i ) = 5 − 6i ⇔ = 6 − 4i ⇒ = 6 − 4i ⇔ = 52 = 2 13 ⇒ z = 26
2 + 3i 2 + 3i 2 + 3i 2 + 3i
2+i −1 + 3i 2+i −1 + 3i 2+i −1 + 3i 5 10 2 5
4. z= ⇒ z = ⇔ .z = ⇔ .z = ⇒z =
1− i 2+i 1− i 2+i 1− i 2+i 2 5 5
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tính module và số phức liên hợp của mỗi số phức z sau :
1. z = (2 − 5i)(3 + i) 2. (1 + i ) z + 3 = 2i − 4z
1 3i − 7
3. z = 4. z =
(3i + 4)(2 − i) 10 + i
5. z(2 + 3i) = 4 + 5i 6. (1 + 2i)z = (−1 + 3i)(2 + i)
3 + 7i 5 − 8i
7. (1 − 3i ) z + ( 4 + 3i ) = 7 − 5i 8. z = +
2 + 3i 2 − 3i
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
3 − 4i
9. z = (1 + 2i)(2 − 4i) 10. z =
2−i
7+i
11. z = 12. z = (2 − i)( −3 + 2i)(5 − 4i)
2−i
5 + 5i 20 (3 − 2i)(4 + 3i)
13. z = + 14. z = + 5 − 4i
3 − 4i 4 + 3i 1 − 2i
2 + 3i
15. z =
( 4 + i )( 2 − 2i )
Bài 2. Tìm số phức z biết
( 2 − i )3
a) z = b) z.z + 3( z − z ) = 1 − 4i c) z −1 = 1 − 2i
1 + 2i
Bài 3. Tính mô-đun của số phức z biết
1 − i (2 − 3i ) z
a) = 2
+2−i
z z
1 + 2i − (1 − i )3
b) Cho số phức z1 = 4 − 3i + (1 − i )3 ; z2 = . Tính mô-đun của số phức z = z1 .z2
1+ i
c) Cho số phức z =
1− i
Bài 4: Tìm phần thực và phần ảo của số phức z = (−1 + 3i)2012 + (1 + 3i)2012
a) z 2 = 2 z b) z 2 − z + 1 = 0
2
( z)2 + i
c) z 2 + z = 0 d) =i
z +1
z + z i( z − z)
e) − = 4 + 6i f) ( z + z )(1 + i) + ( z − z )(2 + 3i) = 4 − i
1+ i 2 − 2i
g) z 2 + 2 z = 0 h) z 2 + i z = 0 i) iz 2 + z + 1 = 0
Bài 7. Tìm số phức z thỏa mãn các hệ thức sau:
z −8
2
9
a) z + z =
2
b) z − 3i = 1 − i z và z − là số thuần ảo.
z z
z −1
c) z = ( z + 1)(1 + i) + d) z − 1 = z + 3 và z + z 2 = 2
2 2
1− i
z = 2
e) f) z 2 + z z − 2 = 0
z + 2iz = 2
35
g) 4 z + (1 + 3i) z = 25 + 21i h) 2 z 2 + 4 z − 5 z =
8
z + 3 + z − 3 = 10
i) z = 2 z 2 ( z − 5)
4
j)
2 z + 3i = 109
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
e) 2 ≤ z ≤ 3 ⇔ 2 ≤ x 2 + y 2 ≤ 3 ⇔ 4 ≤ x 2 + y 2 ≤ 9 ⇔ 2
x + y ≥ 4
2
Vậy quỹ tích các điểm M(z) là hình vành khăn giới hạn bởi hai hình tròn đồng tâm (C1): x2 + y2 = 4 và (C2):
x2 + y2 = 9
f) z − 1 + 2i ≤ 2 ⇔ ( x − 1) + ( y + 2 ) i ≤ 2 ⇔ ( x − 1) + ( y + 2 ) ≤ 2 ⇔ ( x − 1) + ( y + 2 ) ≤ 4
2 2 2 2
Vậy quỹ tích các điểm M(z) là miền trong của hình tròn tâm I(1; –2), bán kính R = 2, (kể cả những điểm
nằm trên đường tròn)
Cách giải khác:
Gọi M là điểm biểu diễn số phức z
M1 là điểm biểu diễn số phức z1 = 1 – 2i ⇒ M1(1; –2)
Theo bài toán tiền đề ta được |z – z1| = MM1, hay |z –1 + 2i| = MM1
Từ đó ta được MM1 ≤ 2, (2)
Do điểm M1 cố định, nên từ (2) ta thấy quỹ tích M là miền trong của hình tròn tâm M1(1; –2), R = 2.
g) 2i − 2 z = 2 z − 1
Ta có z = x − yi , từ đó ta được:
2i − 2 z = 2 z − 1 ⇔ 2i − 2 ( x − yi ) = 2 ( x + yi ) − 1 ⇔ −2 x + ( 2 y + 2 ) i = ( 2 x − 1) + 2 yi
⇔ 4 x 2 + 4 ( y + 1) =
2
( 2 x − 1)
2
( ) (
+ 4 y 2 ⇔ 4 x2 + 4 y 2 + 2 y + 1 = 4 x2 − 4 x + 1 + 4 y 2 )
⇔ 4x + 8y + 3 = 0
Vậy quỹ tích các điểm M(z) là đường thẳng d: 4x + 8y + 3 = 0
Ví dụ 2. Trên mặt phẳng phức, tìm tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn điều kiện:
a) z + z + 3 = 4 b) z − z + 1 − i = 2 c) 2 + z = i − z
x = −5
Vậy quỹ tích các điểm M(z) là hai đường thẳng x = –1 và x = –5
b) z − z + 1 − i = 2 ⇔ ( x + yi ) − ( x − yi ) + 1 − i = 2 ⇔ 1 + ( 2 y − 1) i = 2 ⇔ 1 + ( 2 y − 1) = 2
2
1+ 3
y =
⇔ 1 + ( 2 y − 1) = 4 ⇒ 2 y − 1 = 3 ⇒
2 2
1− 3
y =
2
1± 3
Vậy quỹ tích các điểm M(z) là hai đường thẳng y = .
2
c) 2 + z = i − z ⇔ 2 + ( x + yi ) = i − ( x + yi ) ⇔ ( x + 2 ) + yi = − x + (1 − y ) i
⇔ ( x + 2) + y 2 = x 2 + (1 − y ) ⇔ ( x 2 + 4 x + 4 ) + y 2 = x 2 + ( y 2 − 2 y + 1) ⇔ 4 x + 2 y + 3 = 0
2 2
Bài 3. Tìm quỹ tích các điểm M(z) biểu diễn số phức z thỏa mãn:
a) ( 2 − z ) (i + z) là số thực tùy ý, ( 2 − z ) (i + z) là số ảo tùy ý.
b) z − (3 − 4i) = 2 c) 2 z − i = z − z + 2i
d) z 2 − (z) 2 = 4
Bài 4. Tìm quỹ tích các điểm M(z) biểu diễn số phức z thỏa mãn:
a) z − 1 + i = 2 b) 2 z − 3i = z + z − 2i
c) z − 1 + z + 1 = 4 d) z − 1 − 2i + z + 3 − 2i = 6
Bài 5. Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa điều kiện:
a) Phần thực của z bằng 2.
b) Phần ảo của z thuộc khoảng ( −1;3) .
Bài 6. Tìm quỹ tích các điểm M(z) biểu diễn số phức z thỏa mãn:
a) z ≤ 3 b) 1 < z ≤ 3
c) z > 4 d) z + i < 1
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
w−2
Do đó theo giả thiết z − 1 ≤ 2 ⇔
1+ i 3
( )
−1 ≤ 2 ⇔ w − 3 + i 3 ≤ 2 1+ i 3 ⇔ w − 3 + i 3 ≤ 4 . ( )
( )
Vậy tập hợp cần tìm là hình tròn có tâm I 3; 3 , bán kính R = 4 kể cả đường tròn biên.
z − 4 − 2i
z + 2 = λi (1)
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình sau với ẩn là số phức z và λ là tham số thực khác 0:
z − 2 =1 (2)
z + 2i
Hướng dẫn giải:
+ Gọi A, B theo thứ tự là các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức 4 + 2i , −2 . Khi đó tập hợp
điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (1) là đường tròn đường kính AB, trừ hai điểm A và B. Đường tròn
1
này có tâm E biểu diễn số phức 1 + i và bán kính R = 6 + 2i = 3 + i = 10 nên có phương trình là
2
( x − 1) + ( y − 1) = 10
2 2
(1’)
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
+ Gọi C, D theo thứ tự là các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức 2, −2i . Khi đó tập hợp điểm
M biểu diễn số phức z thỏa mãn (2) là đường trung trực của đoạn thẳng CD. Đường trung trực này đi qua
trung điểm H (1; −1) của đoạn thẳng CD và nhận CD ( −2; −2 ) làm véctơ pháp tuyến nên có phương trình là
−2 ( x − 1) − 2 ( y + 1) = 0 ⇔ x + y = 0
(2’).
Suy ra giao điểm của đường tròn và đường trung trực là nghiệm của hệ đã cho. Đó là các điểm ( x; y ) thỏa
x + y = 0 y = − x
mãn (1’) và (2’), tức là nghiệm của hệ phương trình sau ⇔
( x − 1) + ( y − 1) = 10 ( x − 1) + ( − x − 1) = 10
2 2 2 2
y = −x x = 2 x = −2
⇔ ⇔ hoặc
x = ±2 y = −2 y = 2
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm là z = 2 − 2i và z = −2 + 2i .
z − 1 − 4i = 3 (3)
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình sau với z là ẩn số z + 3 + 2i
= 2 (4)
3
z + −i
2
Hướng dẫn giải:
+ Gọi E là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số phức 1 + 4i . Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z
thỏa mãn (3) là đường tròn tâm E, bán kính R = 3 .
Phương trình đường tròn này là ( x − 1) + ( y − 4 ) = 9
2 2
(3’)
+ Gọi A, B theo thứ tự là các điểm biểu diễn các số phức
3
−3 − 2i, − + i . Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z
2
thỏa mãn (4) là đường tròn ( x + 1) + ( y − 2 ) = 5
2 2
(4’)
Suy ra nghiệm của hệ đã cho là giao điểm của hai
đường tròn (3’) và (4’), tức là các điểm ( x; y ) thỏa
( x − 1)2 + ( y − 4 ) 2 = 9
mãn hệ phương trình sau
( x + 1) + ( y − 2 ) = 5
2 2
x 2 + y 2 − 2 x − 8 y + 8 = 0 x + y − 2 = 0
⇔ 2 ⇔ 2
x + y + 2 x − 4 y = 0 x + y + 2x − 4 y = 0
2 2
y = 2 − x y = 2 − x
⇔ 2 ⇔ 2
x + ( 2 − x ) + 2 x − 4 ( 2 − x ) = 0 x + x − 2 = 0
2
x = 1 x = −2
⇔ hoặc .
y =1 y = 4
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm là z = 1 + i và z = −2 + 4i .
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
z − 3 − i ≤ 2 (5)
Ví dụ 5: Giải hệ bất phương trình sau với ẩn là số phức z :
2 z − 9 − 2i ≥ 5 (6)
Hướng dẫn giải:
Gọi z = x + yi ( x, y ∈ ℝ ) là tọa vị của điểm M bất kỳ trong mặt phẳng phức.
+ Tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (5) là hình tròn tâm
A ( 3;1) , bán kính R = 2 ( kể cả biên ).
9 5
+ Ta có (6) ⇔ z − − i ≥
2 2
Tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn
(6) là phần của mặt phẳng nằm bên ngoài
9 5
hình tròn tâm B ;1 , bán kính R =
2 2
(kể cả biên ).
Vậy nghiệm của hệ bất phương trình đã cho
là giao của hai tập hợp trên. Đó là “ hình trăng
lưỡi liềm ” không bị bôi đen trong hình vẽ.
z + 3 − 2i
≥ 1 (7)
Ví dụ 6: Giải hệ bất phương trình sau với ẩn là số phức z : z + 1
z − 1 − 2i ≤ 2 (8)
Hướng dẫn giải:
Gọi z = x + yi ( x, y ∈ ℝ ) là tọa vị của
điểm M bất kỳ trong mặt phẳng phức.
+ Tập hợp các điểm M có tọa vị z thỏa
mãn (7) là nửa mặt phẳng không chứa điểm A
có bờ là đường trung trực của đoạn thẳng AB
( kể cả đường trung trực ), với A ( −3; 2 ) và
B ( −1;0 ) .
+ Tập hợp các điểm M có tọa vị z thỏa
mãn (8) là hình tròn tâm E (1; 2 ) , bán kính
R = 2 (kể cả biên ).
Vậy nghiệm của hệ bất phương trình đã cho là
giao của hai tập hợp trên. Đó là phần hình tròn kể cả biên không bị bôi đen trong hình vẽ.
Ví dụ 7: Trong các số phức z′ thỏa mãn các hệ thức sau khi biết quỹ tích của số phức z tương ứng?
b) z ' = 3z + iz biết z + 2i = z − 3 + i
Ví dụ 8: Trong các số phức z′ thỏa mãn các hệ thức sau khi biết quỹ tích của số phức z tương ứng?
b) z ' = 3z + iz biết z + 2i = z − 3 + i
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
Ví dụ 9: Trong các số phức z thỏa mãn các hệ thức sau, tìm số phức có module nhỏ nhất ?
a) z + 1 − i = z + 3i − 2
b) z + 2i = z + 1 + 3i .
Ví dụ 10: Trong các số phức z thỏa mãn z − 2 + 2i = 1 , tìm số phức z có mô-đun nhỏ nhất.
Ví dụ 11: Trong các số phức z thỏa mãn z − 2 − i = 52 , tìm số phức z sao cho z − 4 + 2i đạt max, min?
max = 3 13 ⇒ M (−2;7)
Đ/s:
min = 13 ⇒ M (6; −5)
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Trong các số phức z′ thỏa mãn các hệ thức sau khi biết quỹ tích của số phức z tương ứng?
a) z ' = (1 − i)z + 1 biết z − i ≥ 3zz − 10
2
b) z ' = 2z + i biết z + i ≤ 1
c) z' = (1− i 3)z +1 biết z + 2i − 1 ≥ 9zz + 3
2
d) z' = 2z + i −1 biết z − 3 = 2
Bài 2. Trong các số phức z thỏa mãn các hệ thức sau, tìm số phức có module nhỏ nhất ?
a) z − 2 − 4i = z − 2i Đ/s: z = 2 + 2i
2 6
b) z + 1 − 5i = z + 3 − i . Đ/s: z = + i
5 5
c) z = z − 3 + 4i
Bài 3. Trong các số phức z thỏa mãn các hệ thức sau, tìm số phức có module nhỏ nhất và lớn nhất
z = 1 + 2i ⇒ z = 5
a) z − 2 − 4i = 5 . Đ/s: min
z = 3 + 6i ⇒ z max = 3 5
z = 1 + 2i ⇒ z = 5
b) z + 1 + 2i = 4 5 . Đ/s: min
z = −3 − 6i ⇒ z max = 3 5
3 5 z = −2 + i ⇒ z = 5
c) z + 3 − i =
min
. Đ/s:
2 2 z = −4 + 2i ⇒ z max = 2 5
Bài 4. Trong các số phức z thỏa mãn z − 1 + 2i = 10 , tìm số phức z sao cho z + 1 − 4i max, min?
max = 3 10 ⇒ M (−2; 7)
Đ/s:
min = 10 ⇒ M (0;1)
Bài 5. Trong các số phức z thỏa mãn z + i = 5 , tìm số phức z sao cho z + 4 + 3i max, min?
max = 3 5 ⇒ M (2;0)
Đ/s:
min = 5 ⇒ M (−2; −2)
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
2 xy = b
Ví dụ 1. Tìm các căn bậc hai của các số phức sau
a. z = 5 b. z = –7 c. z = −1 − 2 6i
Hướng dẫn giải:
a. z = 5 ⇒ ω = ± 5
b. z = −7 = 7i 2 ⇒ ω = ±i 7
c. Gọi w = x + yi là căn bậc hai của số phức z = −1 − 2 6i , ta có
− 6
y = x2 = 2
2
− 2
= − x
( x + yi ) = −1 − 2 6i ⇔ x 2 − y 2 + 2 xyi = −1 − 2 6i ⇔
x y 1
⇔ ⇔
2
2 − 6
2 xy = −2 6 x 2 − − 6 = −1 y =
x
x
Hệ phương trình trên có 2 nghiệm ( )(
2; − 3 ; − 2; 3 )
Vậy có 2 căn bậc hai của −1 − 2 6i là 2 − 3i và − 2 + 3i
Ví dụ 2. Tính căn bậc hai của các số phức sau :
a. z = −1 + 4 3i b. z = 4 + 6 5i c. z = –18i
d. z = 4i e. z = −5 − 12i f. z = 11 + 4 3i
1 2
g. z = −40 + 42i h. z = + i i. z = −8 + 6i
4 2
Ví dụ 3. Viết các số phức sau dưới dạng chính phương ?
a) z = −21 + 20i = .....................................
b) z = 1 + 4 3i = .......................................
c) z = −15 + 8i = .....................................
d) z = −1 − 2 2i = .......................................
e) z = 5 − 12i = .....................................
f) z = 13 + 8 3i = .......................................
g) z = 22 − 10 2i = .......................................
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
II. PHƯƠNG TRÌNH PHỨC BẬC 2
Xét phương trình phức bậc 2 : Az2 + Bz + C = 0 có ∆ = B2 – 4AC.
TH1: Các hệ số A, B, C là các số thực. Tính ∆ = B 2 − 4 AC
−B ± ∆
+ Nếu ∆ > 0 thì phương trình có nghiệm thực z =
2A
−B ± i ∆
+ Nếu ∆ < 0 ⇒ ∆ = −i 2 ∆ ⇒ ∆ = ±i ∆ ⇒ z =
2A
TH2: Các hệ số A, B, C là các số phức.
Tính ∆ = B 2 − 4 AC = a + bi = ( x + yi ) 2
− B ± ( x + yi )
Khi đó phương trình có nghiệm z =
2A
Ví dụ 1. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức
a. z 2 + 2z + 5 = 0 b. z 2 − 4z + 20 = 0
c. (z2 + i)(z2 – 2iz – 1) = 0 d. z2 + (1 – 3i)z – 2(1 + i) = 0
Hướng dẫn giải:
a. z + 2 z + 5 = 0.
2
Ta có ∆ ' = −4 = 4i 2 ⇒ ∆ = ±2i ⇒ z = −1 ± 2i
b. Ta có ∆ ' = −16 = 16i 2 ⇒ ∆ = ±4i ⇒ z = 2 ± 4i
z 2 = −i
c. ( z + i )( z − 2iz − 1) = 0 ⇔ 2
2 2
z − 2iz − 1 = 0
1 1
2 z= − i
1 1 1− i 2 2
TH1 : z + i = 0 ⇔ z = −i = ( −2i ) = (1 − i ) =
2 2 2
⇒
2 2 2 1 1
z = − + i
2 2
TH2 : z 2 − 2iz − 1 = 0 ⇔ z 2 − 2iz + i 2 = 0 ⇔ ( z − i ) 2 = 0 ⇔ z = i.
1 1 −1 1
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là z1 = − i; z 2 = + i; z3 = i.
2 2 2 2
Nhận xét :
Ngoài các cách giải chuẩn mực ở trên, chúng ta có thể giải tắt mà không cần tính toán ∆ hay ∆’ như sau
a. z 2 + 2 z + 5 = 0 ⇔ ( z + 1) + 4 = 0 ⇔ ( z + 1) − 4i 2 = 0 ⇔ ( z + 1) 2 = (2i ) 2 ⇒ z = −1 ± 2i
2 2
b. z 2 − 4 z + 20 = 0 ⇔ ( z − 2 ) + 16 = 0 ⇔ ( z − 2) 2 = 16i 2 = (4i ) 2 ⇒ z = 2 ± 4i
2
d. z2 + (1 – 3i)z – 2(1 + i) = 0.
Ta có ∆ = (1 – 3i)2 + 8(1 + i) = 2i = (1 + i)2
3i − 1 + 1 + i
z1 = 2
= 2i
Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là
z = 3i − 1 − 1 − i = i − 1
2 2
Ví dụ 2. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức
iz + 3 iz + 3
2
a) − 3. −4 = 0
z − 2i z − 2i
b) z 3 − 8 = 0
c) 4 z 4 − 3 z 2 − 1 = 0
Hướng dẫn giải:
iz + 3 iz + 3
2
a) − 3. −4 = 0
z − 2i z − 2i
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
iz + 3 t = −1
Đặt = t ⇒ t 2 − 3t − 4 = 0 ⇔
z − 2i t = 4
iz + 3 −3 − 8i (−3 − 8i ) ( i + 4 ) −4 − 35i
Với t = 4 ⇔ = 4 ⇔ iz + 3 = 4( z − 2i ) ⇔ z (i − 4) = −3 − 8i ⇒ z = = =
z − 2i i−4 i 2 − 16 −17
4 35
⇒z= + i
17 17
iz + 3 2i − 3 ( 2i − 3)( i − 1) 1 − 5i
Với t = −1 ⇔ = −1 ⇔ iz + 3 = 2i − z ⇔ z ( i + 1) = 2i − 3 ⇒ z = = =
z − 2i i +1 i2 −1 −2
1 5
⇒z=− + i
2 2
4 35 1 5
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phức là z1 = + i; z 2 = − +
17 17 2 2
b) z3 – 8 = 0⇔ (z – 2)(z2 + 2z + 4 ) = 0
TH1 : z – 2 = 0 ⇔ z = 2
TH2 : z 2 + 2 z + 4 = 0 ⇔ ( z + 1) 2 = −3 = 3i 2 ⇒ z = −1 ± i 3
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phức là z1 = 2; z 2 = −1 − i 3; z3 = −1 + i 3
c) 4 z 4 − 3 z 2 − 1 = 0 .
t = 1
Đặt z = t. Phương trình đã cho tương đương với 4t − 3t − 1 = 0 ⇔
2 2
t = − 1
4
−1
Giải phương trình tìm được t = 1 hoặc t = .
4
Với t = 1 ta được z = 1 ⇒ z = ± 1
2
1 i2 i
Với t = − = = 0 ⇔ z = ±
4 4 2
i
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phức là z = ±1; z = ± .
2
2
Ví dụ 3. Gọi z1, z2 là các nghiệm của các phương trình z + 2z + 5 = 0. Tính giá trị các biểu thức sau
2 2 2 2
A = z1 + z2 ; B = z1 + z2 − 4 z1 z2
Hướng dẫn giải:
z1 = −1 + 2i
Ta có z 2 + 2 z + 5 = 0 ⇔ ( z + 1) 2 = −4 = (2i ) 2 ⇒
z2 = −1 − 2i
z1 = 1 + 4 = 5 z1 = −1 − 2i z1 = 5
Khi ta có và ⇒
z2 = 1 + 4 = 5 z1 = −1 + 2i z2 = 5
2 2
A = z1 + z2 = 5 + 5 = 10
2 2
B = z1 + z2 − 4 z1 z2 = 5 + 5 − 4. 5. 5 = −10
Vậy A = 10 và B = –10
Ví dụ 4. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức:
a) z 2 + 2z + 5 = 0 b) z 2 − 4z + 20 = 0
c) −3z 2 + z − 5 = 0 d) 4z 2 + 9 = 0
e) 3z 2 − z + 2 = 0 f) z 2 − 3z + 1 = 0
Ví dụ 5. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức:
a) z 2 + 2(i − 2)z + 3 − 2i = 0 b) z 2 − (i + 3)z − 2 − 2i = 0
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
c) z 2 − (3 + i)z + 4 + 3i = 0 d) iz 2 − z + 3 + i = 0
e) iz 2 + 2iz − 4 = 0 f) z 2 − (3 − i)z + 4 − 3i = 0
d) ( z 2 + z ) + 4 ( z 2 + z ) − 12 = 0
2
c) (2 + 3i)z = z – 1
iz + 3 iz + 3
2
e) ( z + 3 − i ) − 6 ( z + 3 − i ) + 13 = 0 − 3. −4=0
2
f)
z − 2i z − 2i
g) ( z 2 + 1) + ( z + 3) = 0 g) ( z 2 + 9 )( z 2 − z + 1) = 0
2 2
i) ( z + 3i ) ( z 2 − 2z + 5 ) = 0
z+i
4
a) z + 16 = 0
4
b) =1
z − 2i
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
b b
sin ϕ = = 2 , (2)
r a + b2
Hệ phương trình trên cho phép chúng ta thực hiện việc chuyển đổi dễ dàng từ đại số sang lượng giác.
Chú ý:
♦ Từ các hệ thức (1) và (2), kết hợp với kiến thức lượng giác về cung và góc lượng giác ta sẽ xác định được
ϕ.
♦ Nhiều số phức cho dạng “na ná”lượng giác rất dễ làm chúng ta “lầm tưởng” đó chính là dạng lượng
giác. Nhưng không, bằng việc chuyển đổi linh hoạt các công thức từ cos sang sin và ngược lại ta sẽ thu
được dạng lượng giác “chính gốc”
♦ Trong các biểu thức cho phép xác định ϕ thì thường có hai giá trị ϕ chấp nhận được, tùy thuộc vào chiều
quay mà ta chọn để lấy ϕ theo chiều dương hay chiều âm (ví dụ cặp giá trị ϕ = –5π/6 hoặc ϕ = 7π/6 đều
chấp nhận được)
Ví dụ 1. Tính modun và argument của các số phức sau
a) z = 1 + i b) z = 3 + i
c) z = 3 − i d) z = 1 + i 3
Hướng dẫn giải:
r = a + b
2 2
a a
Áp dụng các công thức cos ϕ = = , ta có
r a 2
+ b 2
b b
sin ϕ = =
r a 2 + b2
a) z = 1 + i ⇒ r = a 2 + b2 = 1 + 1 = 2
a 1
cosϕ = r = 2 π
Đồng thời ⇒ϕ=
sinϕ = b = 1 4
r 2
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
r = 3 + 1 = 2
r = 2
3 3
b) z = 3 + i ⇒ cosϕ = = ⇒ π
r 2 ϕ = 6
1 1
sin ϕ = r = 2
r = 3 + 1 = 2
r = 2
3 3
c) z = 3 − i ⇒ cosϕ = = ⇒ π
r 2 ϕ = − 6
1 1
sin ϕ = − r = − 2
r = 1 + 3 = 2
r = 2
1 1
d) z = 1 + i 3 ⇒ cosϕ = = ⇒ π
r 2 ϕ = 3
3 3
sin ϕ = =
r 2
Ví dụ 2. Viết các số phức sau dạng lượng giác
a) z = − 6 − i 2 b) z = −2 + 2 3i
c) z = −1 − i 3 d) z = −5 − 5 3i
Hướng dẫn giải:
r = 6 + 2 = 2 2 r = 2 2
r = 2 2
− 6 − 6 − 6 − 3
a) z = − 6 − i 2 ⇒ cosϕ = = ⇔ cosϕ = = ⇒ 7π
r 2 2 r 2 ϕ =
6
− 2 − 2 − 2 −1
sin ϕ = = sin ϕ = =
r 2 2 r 2
7π 7π
Từ đó z = − 6 − i 2 = 2 2 cos + i sin
6 6
r = 4 + 12 = 4
r = 4
−2 −1 2π 2π
b) z = −2 + 2 3i ⇒ cosϕ = = ⇒ 2π ⇒ z = 4 cos + i sin
r 2 ϕ = 3 3 3
2 3 3
sin ϕ = =
r 2
r = 1 + 3 = 2
r = 2
−1 −1 4π 4π
c) z = −1 − i 3 ⇒ cosϕ = = ⇒ 4π ⇒ z = 2 cos + i sin
r 2 ϕ = 3 3 3
− 3 − 3
sin ϕ = =
r 2
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
r = 25 + 75 = 10
r = 10
−5 −1 4π 4π
d) z = −5 − 5 3i ⇒ cosϕ = = ⇒ 4π ⇒ z = 10 cos + i sin
r 2 ϕ = 3 3 3
−5 3 − 3
sin ϕ = =
r 2
ϕ
Ví dụ 3. Viết số phức sau dạng lượng giác: z = sin ϕ + 2i sin 2
2
Hướng dẫn giải:
φ φ φ φ φ φ φ
Biến đổi số phức đã cho ta được z = sin φ + 2i sin 2 = 2sin cos + 2i sin 2 = 2 sin cos + i sin
2 2 2 2 2 2 2
Do module của số phức luôn là số dương nên ta xét các trường hợp sau
φ φ φ φ
TH1: sin > 0 ⇒ z = 2sin cos + i sin
2 2 2 2
φ φ φ φ
TH2: sin < 0 ⇒ z = −2sin cos + π + i sin + π
2 2 2 2
Ví dụ 4. Viết các số phức sau dạng lượng giác
1. z = − 3 − i 2. z = −1 + i 3
3. z = 1 − i 3 4. z = 5 − 5 3i
5. z = 2 − 2i 6. z = i
7. z = 8i 8. z = –4i
3. Nhân và chia hai số phức dạng lượng giác
a) Nhân hai số phức dạng lượng giác
Cho hai số phức dạng lượng giác: z1 = r1(cosϕ1 + isinϕ1) và z2 = r2(cosϕ2 + isinϕ2)
Khi đó số phức z = z1.z2 được cho bởi công thức z = z1.z 2 = r1.r2 [ cos(ϕ1 + ϕ2 ) + i sin(ϕ1 + ϕ2 )]
Từ đó ta có số phức z = z1.z2 có module và argument thỏa mãn r = r1.r2 và ϕ = ϕ1 + ϕ2
Chứng minh:
Thật vậy ta có: z = z1.z 2 = r1 ( cos ϕ1 + i sin ϕ1 ) . r2 ( cos ϕ2 + i sin ϕ2 ) =
r1r2 ( cos ϕ1.cos ϕ2 − sin ϕ1.sin ϕ2 ) + i ( cos ϕ1.sin ϕ2 + sin ϕ1.cos ϕ2 ) = r1r2 [ cos(ϕ1 + ϕ2 ) + i sin(ϕ1 + ϕ2 )]
Ví dụ 1. Viết các số phức sau dạng đại số
a) z = 2 ( cos180 + i sin180 )( cos 720 + i sin 720 )
b) z = 3 ( cos1200 + i sin1200 )( cos150 + i sin150 )
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức z = z1.z 2 = r1.r2 [ cos(ϕ1 + ϕ2 ) + i sin(ϕ1 + ϕ2 )] ta có
( )( ) (
a) z = 2 cos180 + i sin180 cos 720 + i sin 720 = 2 cos 180 + 720 + i sin 180 + 720 ) ( )
= 2 ( cos900 + i sin 900 ) = i 2 ⇒ z = i 2
( )( ) ( )
b) z = 3 cos1200 + i sin1200 cos150 + i sin150 = 3 cos 1200 + 150 + i sin 1200 + 150 ( )
1 1
( )
= 3 cos1350 + i sin1350 = 3 − + i ⇒ z = −
3
+
3
i
2 2 2 2
Ví dụ 2. Viết các số phức sau dạng lượng giác
(
a) z = (1 + i ) 3 − i ) (
b) z = 2 + i 6 1 − i 3 )( )
Hướng dẫn giải:
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
♦ Với bài này chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện phép nhân ngay rồi chuyển kết quả thành lượng giác,
nhưng thường thì do argument của số phức khó tìm được kết quả đẹp nên chúng ta sẽ chuyển từng biểu thức
sang lượng giác rồi thực hiện phép nhân sau.
♦ Với những dạng bài toán như thế này thì khi chuyển sang lượng giác chúng ta có thể thực hiện nhanh mà
không phải trình bày rườm rà thao tác chuyển như thế nào (tức là phải pro về cách chuyển rồi đó).
π π −π −π
a) Ta có: 1 + i = 2 cos + i sin ; 3 − i = 2 cos + i sin
4 4 6 6
π π −π −π π π
( )
Khi đó z = (1 + i ) 3 − i = 2 cos + i sin . 2 cos
4 4 6
+ i sin
6
= 2 2 cos + i sin
12 12
π π −π −π
b) Ta có: 2 + i 6 = 2 2 cos + i sin ; 1 − i 3 = 2 cos + i sin
3 3 3 3
π π −π −π
( )(
)
Khi đó z = 2 + i 6 1 − i 3 = 2 2 cos + i sin . 2 cos
3 3 3
+ i sin = 2 2 ( cos 0 + i sin 0 )
3
b) Chia hai số phức dạng lượng giác
Cho hai số phức dạng lượng giác: z1 = r1(cosϕ1 + isinϕ1) và z2 = r2(cosϕ2 + isinϕ2)
z z r
Khi đó số phức z = 1 được cho bởi công thức z = 1 = 1 [ cos(ϕ1 − ϕ2 ) + i sin(ϕ1 − ϕ2 )]
z2 z 2 r2
z r
Từ đó ta có số phức z = 1 có module và argument thỏa mãn r = 1 và ϕ = ϕ1 – ϕ2
z2 r2
Chứng minh:
z r ( cos ϕ1 + i sin ϕ1 ) r1 ( cos ϕ1 + i sin ϕ1 ) r2 ( cos ϕ2 − i sin ϕ2 )
Thật vậy ta có z = 1 = 1 =
z 2 r2 ( cos ϕ2 + i sin ϕ2 ) r22
2π 2π
2 cos + i sin
3 3 2 2π π 2π π 2 π π 6 2
b) z = = cos − + i sin − = cos + i sin = + i
π π 2 3 2 3 2 2 6 6 4 4
2 cos + i sin
2 2
Ví dụ 2. Viết các số phức sau dạng lượng giác
1− i −1 + 3i
a) z = b) z =
2 + 2i 3 +i
Hướng dẫn giải:
−π −π π π
a) Ta có: 1 − i = 2 cos + i sin ; 2 + 2i = 2(1 + i) = 2 2 cos + i sin
4 4 4 4
Khi đó:
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
−π −π
2 cos + i sin
1− i 4 4 1 π π π π 1 −π −π 1
z= = = cos − − + i sin − − = cos + i sin =− i
2 + 2i π π 2 4 4 4 4 2 2 2 2
2 2 cos + i sin
4 4
2π 2π π π
b) Ta có: −1 + 3i = 2 cos + i sin ; 3 + i = 2 cos + i sin
3 3 6 6
2π 2π
2 cos + i sin
−1 + 3i 2π π 2π π π π
=
3 3
Khi đó z = = cos − + i sin − = cos + i sin ⇒ z = i
3 +i π π 3 6 3 6 2 2
2 cos + i sin
6 6
Ví dụ 3. Viết các số phức sau dạng đại số
π π π π
a) z = 5 cos + i sin .3 cos + i sin
6 6 4 4
2(cos 45 + i sin 45 )
0 0
b) z =
3(cos150 + i sin150 )
4. Công thức Moiver và ứng dụng dạng lượng giác của số phức
a) Công thức Moiver
Cho số phức z = r(cosϕ + isinϕ), khi đó zn = [r(cosϕ + isinϕ)]n = rn[cos(nϕ) + isin(nϕ)]
Công thức zn = rn[cos(nϕ) + isin(nϕ)] được gọi là công thức Moiver.
Ví dụ:
π π π π
( )
4
4
z = (1 + i ) = 2cos + i sin = 2 cos 4. + i sin 4. = 4 ( cosπ + i sin π ) = −4
4
4 4 4 4
Bằng các phép tính toán đại số ta cũng dễ dàng thu được kết quả như trên!!!
( ) 1− i
6
a) z = −1 + i 3 b) z =
1+ i
Hướng dẫn giải:
6
2π 2π 2π 2π
( )
6
a) Ta có: −1 + i 3 = 2 cos + i sin ⇒ z = −1 + i 3 = 2 cos + i sin
3 3 3 3
12π 12π
= 26 cos + i sin = 2 ( cos4π + i sin 4π ) = 2 ⇒ z = 64
6 6
3 3
Từ đó ta có z = 64; z = 64
−π −π
b) Ta có: 1 − i = 2 cos + i sin
4 4
−π −π
2 cos + i sin
π π 1− i 4 4 −π −π
1 + i = 2 cos + i sin ⇒ = = cos + i sin = −i
4 4 1+ i π π 2 2
2 cos + i sin
4 4
100 100
1− i −π −π −100π −100π
⇒z= = cos + i sin = cos + i sin =1
1+ i 2 2 2 2
Từ đó ta được z = 1; z = 1
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
Ví dụ 2. Tính module của mỗi số phức sau
(1 + i 3 ) ( ) (1 + i )6 ( )
8 6 4
3 −i 3 − 3i
a) z = b) z =
(1 − i )5 (1 − 3i )
5
6 6 6 6
−π −π −5π − 5π − 5π − 5π
⇒ (1 − i ) = 2 cos
( )
5
♦ 1 − i = 2 cos + i sin + i sin = 4 2 cos + i sin
5
4 4 4 4 4 4
Từ đó ta có:
2π 2π −π −π
+ i sin .26 cos ( −π ) + i sin ( −π )
( )( )
28 cos
8 6
1+ i 3 3 −i 14 cos + i sin
=
3 3 2 3 3
z= =
(1 − i ) 5
− 5 π − 5 π 4 2 cos − 5 π − 5π
4 2 cos + i sin + i sin
4 4 4 4
214 −π 5π −π 5π 2
14
11π 11π 214
= cos
+ + i sin + = cos + i sin ⇒ z =
4 2 3 4 3 4 4 2 12 12 4 2
b) Ta có:
π π 6π 6π 3π 3π
( )
6
♦ 1 + i = 2 cos + i sin ⇒ (1 + i ) = 2 cos + i sin = 8 cos + i sin
6
4 4 4 4 2 2
−π −π −6 π −6 π
♦ 3 − 3i = 3 (1 − i ) = 6 cos
(
) ( )
4 4
+ i sin ⇒ 3 − 3i = 6 cos + i sin =
4 4 4 4
−3π −3π
= 36 cos + i sin
2 2
−π −π − 5π − 5π
( 5
)
5
♦ 1 − 3i = 2 cos + i sin ⇒ 1 − 3i = 2 cos + i sin
3 3 3 3
Từ đó ta có:
3π 3π −3π −3π
(1 + i )6 ( ) 8 cos + i sin .36 cos + i sin
4
3 − 3i cos0 + i sin 0
=
2 2 2 2
z= = 9.
(1 − 3i ) − 5π − 5π − 5π − 5π
5
25 cos + i sin cos + i sin
3 3 3 3
5π 5π
= 9 cos + i sin ⇒ z = 9
3 3
♦ Ứng dụng 2: Tìm căn bậc n của số phức
- Khái niệm căn bậc n:
Cho số phức z, một số phức w được gọi là căn bậc n của số phức z nếu wn = z.
- Cách tìm căn bậc n của số phức z
Giải sử số phức z đã cho là z = r(cosϕ + isinϕ), và số phức w là w = r’(cosϕ’ + isinϕ’)
Khi đó điều kiện wn = z tương đương với:
r ' ( cosϕ '+ i sin ϕ ' ) = r ( cosϕ + i sin ϕ ) ⇔ r 'n cos ( nϕ ') + i sin ( nϕ ' ) = r ( cosϕ + i sin ϕ )
n
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
r ' = n r
r 'n = r
Từ đó ta suy ra ⇒ ϕ + k2π , với k = 0, 1, 2…n –1.
nϕ ' = ϕ + k2π ϕ ' =
n
ϕ + k2π ϕ + k2π
Vậy các căn bậc n của số phức z là w = n r cos + i sin , k = 0, n − 1
n n
Ví dụ. Tìm các căn bậc n theo yêu cầu
a) Căn bậc 3 của z = 3 − i
b) Căn bậc 4 của z = i
Hướng dẫn giải:
−π −π
a) Ta có z = 3 − i = 2 cos + i sin
6 6
Gọi số phức w = r(cosϕ + isinϕ) là căn bậc 3 của z, khi đó w3 = z.
−π −π
+ k2π + k2π
Theo công thức tính căn bậc n của số phức ta có w = 3 2 cos 6 + i sin 6 , k = 0, 2
3 3
−π −π
−π −π
Với k = 0 ta được w1 = 3 2 cos 6 + i sin 6 = 3 2 cos + i sin
3 3 18 18
−π −π
+ 2π + 2π
11π 11π
Với k = 1 ta được w 2 = 3 2 cos 6 + i sin 6 = 2 cos
3
+ i sin
3 3 18 18
−π −π
+ 4π + 4π
23π 23π
Với k = 2 ta được w 3 = 3 2 cos 6 + i sin 6 = 2 cos
3
+ i sin
3 3 18 18
Vậy số phức đã cho có ba căn bậc ba là w1, w2, w3 như trên.
π π
b) Ta có z = i = cos + i sin
2 2
Gọi số phức w = r(cosϕ + isinϕ) là căn bậc 4 của z, khi đó w4 = z.
Theo công thức tính căn bậc n của số phức ta có:
π π π π
+ k2π + k2π + k2π + k2π
w = 1 cos 2 + i sin 2 2 2
= cos + i sin , k = 0,3
4
4 4 4 4
π π
π π
Với k = 0 ta được w1 = cos 2 + i sin 2 = cos + i sin
4 4 8 8
π π
+ 2π + 2π
5π 5π
Với k = 1 ta được w 2 = cos 2 + i sin 2 = cos + i sin
4 4 8 8
π π
+ 4π + 4π
9π 9π
Với k = 2 ta được w 3 = cos 2 + i sin 2 = cos + i sin
4 4 8 8
π π
+ 6π + 6π
2 2 13π 13π
Với k = 3 ta được w 4 = cos + i sin = cos + i sin
4 4 8 8
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN – Thầy Hùng Chuyên đề Số phức
Vậy số phức đã cho có bốn căn bậc bốn là w1, w2, w3, w4 như trên.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1. Viết các số phức sau dạng đại số
( ) ( )
6 15
a) z = (1 + i ) 1 − i 3
8
b) z = 2 − 2 3i
(3 3 − 3i ) . (1 − i )
4
π π
c) z = cos − i sin i5 .(1 + 3i)7 d) z =
( 3 + i)
6
3 3
(1 + i )7
( )
8
d) z = (1 − i ) 1 + i 3
9
b) z =
( )
8
3 −i
Bài 3. Viết các số phức sau dạng lượng giác
( 3 + i)
5
( ) (1 − i 3 )
7 10
a) z = 3 +i (1 + i ) 4
b) z =
(1 − i 3 )
11
( 3 − i ) .(3i)
20 6
7
1+ i 3
c) z = d) z =
1− i (1 + i )10
Bài 4. Tìm các căn bậc 3 của:
a) z = 1 b) z = 1 + i
c) z = 1 – i d) z = 1 + 3i
Bài 5. Tìm các căn bậc 4 của:
a) z = 3 − i b) z = 2 − 2i
c) z = 1 + i 3 d) z = −i
1 1
Bài 6. Tính: z 2010 + 2010
biết z + =1
z z
Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề để đạt 8 điểm Toán trở lên! www.moon.vn