Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

23/02/2023

Chương V
TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN

CHƯƠNG V
1. Tính toán tổn thất điện áp
TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN 2. Tính toán tổn thất công suất trên đường dây
3. Tính toán tổn thất công suất trong máy biến áp
4. Tính toán tổn thất điện năng
5. Tính toán mạng điện kín đơn giản

23/02/2023 1 23/02/2023 2

1 2

1
23/02/2023

5.2 . Tính tổn thất điện áp trên đường dây 5.2.1 Biểu thức tính tổn thất điện áp trên đường dây

. Tổn thất điện áp trên 1 dây dẫn điện . D


U1 U2 U1
.
R + jX Giản đồ vector điện áp
I
P + jQ 
dU U
U1  A B U C
U2
 
 jIX
dU U
IR
 U2 A B U I
C
  Thành phần dọc trục U
jIX

I
IR AC = ΔU = AB + BC = IR cos φ 2 + IX sin φ 2
Tính trên mạng 3 pha , xét sụt áp dây
. . . . .
U1 = U 2 + I ( R + jX) = U 2 + dU ΔU = 3I( R cos φ 2 + X sin φ 2 )
23/02/2023 4 23/02/2023 5

4 5

2
23/02/2023

5.3.1 Biểu thức tính tổn thất điện áp trên đường dây
b. Tính tổn thất điện áp trên đường dây
D
U1 ❑ Biến đổi công thức tính sụt áp theo P , Q trên đường dây
a. Xây dựng giản đồ vector điện áp
 P1R + Q1 X P2 R + Q 2 X P1 X − Q1R P2 X − Q 2 R
dU U ΔU =  δU = 
U1 U2 U1 U2
 U2 A B U C
  ❑ Đường dây điện áp U  35kV có thể bỏ qua U
jIX

IR P2 R + Q 2 X P1R + Q1 X
I U1 = U 2 + ; U 2 = U1 −
E U2 U1
Thành phần ngang trục U ❑ Đường dây một pha có dây đi và về giống hệt nhau ,
cùng dòng điện I
CD = δU = ED − EC = IX cos φ 2 − IR sin φ 2
ΔU = 2I( R cos φ 2 + X sin φ 2 ); ΔU = 2 P1R + Q1 X  2 P2 R + Q 2 X
Tính trên mạng 3 pha , xét sụt áp dây
δU = 3I( X cos φ 2 − R sin φ 2 ) U1 U2
23/02/2023 6 23/02/2023 7

6 7

3
23/02/2023

5.2.2 Tính tổn thất điện áp trên đường dây có 1 phụ tải 5.2.2 Tính tổn thất điện áp trên đường dây có một phụ tải

✓ Đường dây mạng trung thế chỉ có R và X


PR + QX
✓ Để xác định tổn hao điện áp trên đường dây điện 3 pha sử dụng
sơ đồ thay thế 1 sợi Đối với đường dây ba pha
ΔU =
U dm
U1 R,X U2 PR + QX
Phần trăm sụt áp ΔU% = * 100%
I cos2 2
U dm
P1R + Q1 X P2 R + Q 2 X R= r0.l; X = x0.l () ; P(W)=Scos ,Q = Ssin (VAr),S(VA),
ΔU = 
U1 U2 Uđm(V) S(r cosφ + x sinφ )* l
ΔU% = 0
2
0
100.%
U dm
P2 R + Q 2 X P1R + Q1 X
U1 = U 2 + ; U 2 = U1 − Hằng số phần trăm sụt áp
(r0 cos φ + x0 sin φ) 100% / VA.km
U2 U1
K% =
23/02/2023
ΔU = 3I( R cos φ 2 + X sin φ 2 ) 8 23/02/2023
2
U dm 9

8 9

4
23/02/2023

5.2.3 Tổn thất điện áp trên đường dây liên thông 5.2.4 Tổn thất điện áp trên đường dây phân nhánh 3
p3+jq3
A 1 2
r1+jx1 r2+jx2 r4+jx4 4
p1+jq1 p2+jq2 p3+jq3
P1+jQ1 P2+jQ2 P4+jQ4
r1+jx1 r2+jx2 r3+jx3
p1+jq1 p2+jq2 p4+jq4

p2+jq2 p3+jq3
ΔU A 3 = ΔU A1 + ΔU 12 + ΔU 23
p1+jq1
P1=p1+p2+p3 ; Q1= q1 + q2 +q3 ΔU A 4 = ΔU A1 + ΔU 12 + ΔU 24
P2= p2+p3 ; Q2= q2 +q3 U 4 = U A − ΔU A 4 ; U 3 = U A − ΔU A 3
P3= p3 ; Q3= q3 ΔU max = MaxΔU 24 , ΔU 23  + ΔU A1 + ΔU 12
n
. (Pi ri + Q i x i )
1 ΔU max
ΔU max = ΔU max % =
U dm
100%  ΔU cp %
23/02/2023
U dm i =1 10 23/02/2023 11

10 11

5
23/02/2023

5.2.5 Tính sụt áp trên đường dây có tải phân bố đều


Ví dụ
a Một đường dây một pha hai dây dài 250m được cung cấp từ một đầu
b đường dây. Phụ tải phân bố đều trên suốt chiều dài đường dây với mật
I
I độ phụ tải 1,6 A/m. Điện trở mỗi mét dây là 0,0002 /m.
i= ( A / m) Tìm điện áp đầu nguồn để giữ điện áp bằng 250 V :
L (a) Cuối đường dây;
l
(b) Giữa đường dây; A B
250m
L Giả thiết phụ tải

= 5.13i.dx = i(L − x )
có cos = 1, bỏ
I x Hình qua cảm kháng Hình 5.18
1
L/2 I của đường dây. ΔU = IR
AB
x 2
L Tổng dòng điện phụ tải:
I RI dr = r0.dx
ΔU =  I x .r0dx = r0 .L =
I = 1,6 x 250 = 400 A .
du= dr.Ix = r0.dx.Ix Điện trở của đường dây gồm hai dây:
2 2 R = 250 x 2 x 0,0002 = 0,1 
1
0 ΔU Ab = .400.0,1 = 20V
2
RI ΔU tt Điện áp đầu nguồn:UA = Ub +UAB
ΔU pb = = UA = 250 + 20 = 270 V*
23/02/2023 2 2 12 23/02/2023 13

12 13

6
23/02/2023

Một đường dây một pha 250m. Phụ tải phân bố đều mật độ phụ tải 1,6 A/m. Điện
trở mỗi mét dây là 0,0002 /m. Tìm điện áp đầu nguồn để giữ điện áp bằng 250 V 5.3 Xác định tổn thất điện áp trên đường dây lưới điện hạ áp
Giữ điện áp ở giữa đường dây là 250 V Giả thiết phụ tải có cos = 1
Sụt áp đến điểm giữa đường dây là sụt áp do phụ tải phân bố đều từ đầu A đến M
công với sụt áp do dòng điện cung cấp cho nửa đường dây sau, giả thiết tập
1 + Q1 X
PR P R + Q2 X
trung tại điểm giữa đường dây
A
M
b U =  2
125m 125m U dm _ luoi U dm _ luoi
n
100
 ( PR +Q X )
Tải phân bố đều
Hình 5.19
U % = 2
R AM (i .AM ) = . (1,6.125)
1 1 0,1 i i i i
Áp dụng nguyên lý xếp chồng ΔU 'AM = U dm _ luoi i =1
2 2 2
Chỉ có tải phân bố đều 1 Trường hợp tính theo dòng tính toán
= .0,05.200 = 5V
2
Chỉ có phụ tải tập trung n
ΔU 'AM = 0,05.200 = 10V
U = 3  ( I i Ri cosi +I i X i sin i )
'

Sụt áp tổng: ΔU AM = ΔU AM + ΔU AM = 5 + 10 = 15V


' ''
i =1

23/02/2023
U A = U M + ΔU AM = 250 + 15 = 265V 14 23/02/2023 15

14 15

7
23/02/2023

5.3 Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp Bài tập

n
 ΔUi = ΔUmax  ΔUcp 1. Một đường dây tải điện dùng dây AC – 120, dài 90 km, ba pha đặt
i =1 trên ba đỉnh tam giác đều, mỗi cạnh D = 4 m. Phụ tải cuối đường
dây là P2 = 40 MW, cos = 0,8. Điện áp ở phụ tải là U2 = 110 kV. Xác
Tiêu chuẩn tổn hao điện áp U% định tổn thất điện áp dọc đường dây và điện áp đầu đường dây.
ĐS: U=17,5 kV; U = 7,26 kV; U1 = 127,7 kV
▪ Đường dây điện áp 6-22kV: ±5%
2. Cho đường dây phân phối 15 kV, phụ tải và chiều dài cho trong hình
▪ Hệ thống chiếu sáng +3%; -2.5%. Tìm phần trăm sụt áp . Cho điện trở dây dẫn r0 = 0,27 /km, cảm kháng
x0 = 0,332 /km
▪ Mạng công nghiệp chế độ làm việc bình thường: ±5% A 4km b 6km c

▪ Mạng công nghiệp chế độ khởi động : ±8%


1000 kVA, cos=0,9
✓ Sụt áp sẽ được tính theo đường dây từ thanh cái của Đs:
Hình5,34%
Bt5.10
3000 kVA, cos=0,9
TPPC hoặc đầu MBA đến đầu cực thiết bị
23/02/2023 16 23/02/2023 17

16 17

8
23/02/2023

Bài tập

3 . Một mạng điện ba pha 380 V trên không, dùng dây nhôm cung cấp
điện cho một số hộ tiêu thụ.
Đường dây chính Ae dùng dây A-50 có r0=0,63 /km, nhánh rẽ bf dùng dây A-16
có r0 = 1,96 /km, x0 = 0,358 /km, nhánh rẽ dg với phụ tải thắp sáng phân bố
đều dùng dây A-25 có r0 = 1,27 /km, x0 = 0,345 /km.
Tìm sụt áp lớn nhất trên mạng điện.

A 50m b 50m c 50m d 50m e


A-50 A-50 A-50 A-50 5.4 Tổn hao công suất và điện năng
25kW, cos =1 25kW, cos =0,8
trên đường dây tải điện
100m

A-25
U Af % = 6,4% 100m 0,15kW/m, cos  =1

f 15kW, cos=0,8
23/02/2023 18 23/02/2023 19

18 19

9
23/02/2023

5.4 Khái niệm chung về tấn thất công suất 5.4.1 Tổn thất công suất trên đường dây phân phối
và tổn thất điện năng có một phụ tải

Điện năng được truyền tải từ thanh cái các nhà máy điện tới hộ tiêu thụ Đối với mạng phân phối , có thể bỏ qua điện dung đường dây , điện áp
qua các máy biến áp trung gian và đường dây . Các phần tử này có điện tại các nút có thể lấy bằng định mức .
trở và điện kháng nên sẽ gây tổn thất công suất tác dụng trên điện trở
và tổn thất công suất phản kháng trên điện kháng . 1 pha 2 dây
3 pha 3 dây
Năng lượng điện tổn hao do tổn thất công suất tác dụng gây phát nóng
P = 2 I 2 R
dây dẫn và máy biến áp . Mặc khác , để bù đắp vào số năng lượng bị tổn P +Q 2 2
hao , cần đầu tư xây dựng thêm nguồn phát . Kết quả là vốn đầu tư vào
nguồn tăng , đồng thời với việc tổn thất điện năng cao sẽ làm tăng giá
P = 3I 2 R = R Q = 2 I 2 X
thành sản phẩm , không đảm bảo các yêu cầu về kinh tế .
U2
Tổn thất công suất phản kháng tuy không ảnh hưởng trực tiếp tới chi 2
 S 
phí nhiên liệu nhưng sẽ gây tình trạng thiếu công suất phản kháng , làm
điện áp tại các nút trong hệ thống giảm thấp , cần đầu tư nguồn phát
ΔP = 3RI = R2

công suất phản kháng …Do đó cũng làm tăng giá thành tải điện  U dm  P2 + Q2
Cần tính toán đúng các đại lượng tổn thất trong quá trình thiết kế cũng
P2 Q = 3I X =
2
X
như vận hành để có biện pháp điều chỉnh , khắc phục nhằm giảm tổn = R. 2 U2
thất tới mức thấp nhất .
23/02/2023 20
U cos φ 2
23/02/2023 dm 21

20 21

10
23/02/2023

5.4.2 Trường hợp đường dây liên thông 5.4.3 Đường dây kiểu phân nhánh

n
1
P = 2
U dm
 (P
i =1
i
2
+ Q i2 )ri 1
P = 2
n

 (P i
2
+ Q i2 )ri
U dm i =1
n
1
Q  = 2  (P i
2
+ Q i2 ) x i
1 n

.
U dm i =1
i i
Q  = 2  (P i
2
+ Q i2 ) x i
Si = Pi + jQ i =  p m + j q m
U dm i =1

23/02/2023 m =1 m =1 22 23/02/2023 23

22 23

11
23/02/2023

5.4.4 Tổn thất công suất trên đường dây có phụ tải phân bố đều
5.4.4 Tổn thất công suất trên đường dây có phụ tải phân bố đều
Đường dây có phụ tải đặt ở các
khoảng cách gần bằng nhau So sánh trường hợp tải tổng có giá trị bằng I nhưng tập trung ở cuối
với công suất gần bằng nhau ( đường dây và tải tổng I nhưng phân bố đều dọc suốt đường dây
ví dụ các máy biến áp phân
phối 15 / 0,4 kV ở khu vực
thành phố ), có thể coi là phụ
ΔPtaptrung = 3RI 2 ΔPphanbo = RI 2
tải phân bố đều .
Dòng điện Ix tại vị trí cách đầu
đường dây A một khoảng x P tải tập trung =3 P tải phân bố

Xét một đoạn dx của đường dây , I x = i( L − x ) Mạch tương đương để tính tổn thất công suất khi mạng có tải phân bố đều
điện trở của đoạn dx là R0dx , R0 là điện
trở trên một đơn vị chiều dài đường dây I
i=
dP = 3R 0 dxI x
2
L
L L
ΔP =  dΔP =  3R 0 I x dx 3R 0 I 2
2
L
0 0 ΔP = − 2
(L − x)3
L 3L 0
ΔP =  3R 0 i (L − x ) dx
2 2

23/02/2023
0
ΔP = R 0 I 2 L = RI 2 24 23/02/2023 25

24 25

12
23/02/2023

5.4.5 Đường dây có phụ tải tập trung và phân bố đều 5.4.5 Đường dây có phụ tải tập trung và phân bố đều

l−x
I x = I tt + I pb
ΔP = 3RI tt2 + RI pb + 3RI tt  I pb
I1,i1 a b 2
l
l=1(ñvtñ) Itt : dòng điện của tải tập
trung
x(ñvtñ) Sơ đồ thay thế tương đương
Ipb : dòng tổng của tải
phân bố
dx(ñvtñ)
L: chiều dài tổng đường
I2
dây

2
 l − x
L
I1
ΔP =  dΔP = 3  I tt + I pb R 0dx
0 
l 
R L 2
= 3R o  L  I tt2 + 3  0  I pb + 3R 0  L  I tt  I pb
 3 
23/02/2023 ΔP == 3RI tt2 + RI pb2
+ 3RI tt  I pb 26 23/02/2023 27

26 27

13
23/02/2023

5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện 5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

Điện năng tiêu thụ A

AP =
n

 Pi  ti AP = PmaxTmax
AP = 3R Ii2  ti AP = 3RI m2 ax
i =1 i =1
 : thời gian tổn thất công suất cực đại, trong khoảng thời
Tmax: thời gian công suất cực đại, trong khoảng thời gian đó phụ tải cực
gian đó dòng cực đại Imax gây ra tổn hao điện năng đúng
đại Pmax tiêu thụ lượng điện năng đúng bằng lượng điện năng phụ tải
thực tế tiêu thụ trong khoảng thời gian khảo sát T bằng lượng tiêu hao do dòng thực tế gây ra trong suốt thời
gian khảo sát T
23/02/2023 28 23/02/2023 29

28 29

14
23/02/2023

5.5 Tổn thất điện năng trên đường dây


Bài tập
✓ a. Nếu công suất tải không đổi thì tổn thất điện năng trong
Bài tập 1
thời gian t được xác định
Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và tổn hao điện năng

AP = 3I Rt AQ = 3I Xt
2 2 của đường dây 15kV chiều dài 2km, R01=0.208/km X01=0.079 /km.
Thông số tải S=3+j1.3(MVA) và Tmax=2900h

✓ Thực tế tải thay đổi vì vậy tổn thất điện năng sẽ phải tính gần Bài tập 2
đúng,có thể dựa vào phương pháp đồ thị phụ tải
Xác định tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện ba pha điện áp
định mức 15 kV. Đoạn N –1 dùng dây A –150 có điện trở r0 = 0,21 /km,
n đoạn 1-2 dùng dây A-50 có r0 = 0,63 /km.

ΔA =  ΔPi t i ΔA = τ .ΔPmax Chiều dài các đoạn đường dây và phụ tải cực đại cho trên hình vẽ.
Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 2900 giờ/năm. Xác định
i =1 phần trăm tổn thất điện năng theo điện năng tiêu thu.
2
 T 
τ=
P t 2
i i
τ =  0,124 + max4  .8760
 10 
A
2 km 1 1 km 2
2
P max
 (h/năm) : thời gian tổn thất công suất cực đại (3+j2)MVA
(2+j1)MVA
23/02/2023 30 23/02/2023 31

30 31

15
23/02/2023

5.5. Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện 5.5. Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

a.Theo dòng điện trung bình bình phương


b . Xác định tổn hao điện năng khi phụ tải biến thiên khd - hệ số hình dáng (1,02-1,15)
A
✓ Theo dòng điện trung bình bình phương I tbbp = k hd I tb = k hd
✓ Theo dòng điện cực đại
T 3U dm cos φ

ΔPtb = 3RI tbbp


2
ΔQ tb = 3 XI tbbp
2

ΔA P = 3RI tbbp
2
T ΔA Q = 3XI tbbp
2
T
23/02/2023 32 23/02/2023 33

32 33

16
23/02/2023

5.5. Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện
5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện
b. Theo dòng điện cực đại
Tính Tmax và  năm nếu không có ĐTPT
ΔA P = 3RI 2
τ = ΔPmax τ n
max
 T   Pi t i A Σ
2

τ = 8760 *  0.124 + max4  Tmax = i =1


ΔA Q = 3XI 2
max τ = ΔQ max τ  10  Pmax
=
Pmax
Nếu có đồ thị phụ tải T max(h)  (h) T max(h)  (h)

 Ii2ti  Pi ti
2

= 2 = 2
I max Pmax
n

 Pt
n
i i
A I t i i
Tmax = i =1
= P Tmax = i =1

23/02/2023 Pmax Pmax I max 35 23/02/2023 36

35 36

17
23/02/2023

5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện 5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

✓Nếu thời gian khảo sát nhỏ hơn 1 năm


Quan hệ giữa dòng cực đại và dòng trung bình bình phương

T − Tmax P I tbbp = (0.012 +


Tmax
τ = 2Tmax − T + * (1 − min ) 2 ) I max
T 2P Pmax 10000
1 + max − min
T Pmax

I tbbp = I max
8760

23/02/2023 37 23/02/2023 38

37 38

18
23/02/2023

Bài tập

Bài tập 1 Bài tập 2


Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và tổn Xác định tổn hao điện năng trong 01 năm trên dây dẫn AC
hao điện năng của đường dây 15kV chiều dài 5km, điện áp 6 kV, chiều dài dây dẫn là 8.2 km, tiết diện dây dẫn là
R01=0.208/km , X01=0.079 /km. 95mm2 (R0=0.33 /km). Điện năng tiêu thụ trong một năm là
Thông số tải S=3+j1.3(MVA) và Tmax=2900h 4980 MWh, với tải cực đại I2max=100 A và cos=0.8. Khd=1.05
(giải bằng 2 cách)

23/02/2023 39 23/02/2023 40

39 40

19
23/02/2023

5.6.1 Tổn hao công suất trong một MBA


1. Tổn hao công suất tác dụng : gồm tổn hao do phát nóng
cuộn dây, phụ thuộc vào dòng điện tải và tổn hao trong lõi
thép không phụ thuộc vào tải P0

P2 + Q2
ΔPMBA = ΔP0 + ΔPCu ; ΔPCu = 2
R MBA
U MBA
5.6 Tổn hao công suất và điện năng
trong MBA St
ΔPMBA = ΔP0 + ΔPN ( )2 = ΔP0 + ΔPN K pt2 _ MBA
Sdm _ MBA
P0- Tổn hao không tải của MBA
PN – Tổn hao ngắn mạch MBA
Kpt hệ số mang tải MBA (Kpt=Stải /SđmB)
42
23/02/2023 41 23/02/2023

41 42

20
23/02/2023

5.6.1 Tổn hao công suất trong một MBA 5.6.1 Tổn hao điện năng trong một MBA
2. Tổn hao công suất phản kháng : gồm tổn hao do điện 1. Tính theo thời gian tổn thất công suất cực đại 
kháng cuộn dây MBA , và tổn hao do mạch từ a.Tổn hao điện năng tác dụng
I0%
ΔQμ = ΔQ 0 = S dm _ MBA ΔA P _ MBA = ΔA Fe + ΔA Cu = ΔPFe .t + ΔPCu ,max .τ
100
P2 + Q2
= ΔQCu + ΔQμ = 2 XMBA + ΔQ0
2
ΔQMBA S 
U MBA ΔA P − MBA = ΔP0 .t + ΔPN  max  .τ
2  S dmB 
I0% U % U
ΔQB = ΔQ0 + 3I 2 XB = SdmB + 3I 2 N . dm
b.Tổn hao điện năng phản kháng
100 100 SdmB   
2

ΔA Q _ MBA
S
= ΔQ 0 .t + ΔQ max .τ = dmMBA  I t + U % S max  .τ
S
( )
S 100  0 N
 dmB  
ΔQ B = dmB I 0 % + U N %K pt2 
100 Smax là công suất cực đại
I0(%)- Dòng điện không tải của MBA t : thời gian khảo sát ,  : thời gian tổn thất công suất cực đại
23/02/2023 UNM(%) - điện áp ngắn mạch MBA 43 23/02/2023 44

43 44

21
23/02/2023

5.6.1 Tổn hao điện năng trong một MBA 5.6.2 Tổn hao điện năng trong n MBA
2. Tính theo hệ số Kptmax
Tổn hao công suất trong n-MBA giống nhau làm việc song song
a. Tổn hao điện năng tác dụng
Tổn hao công suất tác dụng
2
 S tbbp 
ΔA P = ΔP0 .Ton + ΔPN   .Tload = ΔP0 .Ton + ΔPN K pt max 2 .Tload  S 
2
ΔP n
 S 
2

 S dmB  ΔA P = nΔP0 .t + nΔPN  max  .τ = nΔP0 .t + N 1  S i  .t i


b. Tổn hao điện năng phản kháng  nS dmB  n  dm 
S ĐM _ MBA Tổn hao công suất phản kháng
AQ _ MBA  QTload + QTon = 2
(U NM K PT _ MBA _ maxTload + I 0Ton ) 2
100  S 
ΔA Q = nΔQ 0 .t + nΔQ N  max  .τ
Smax - là công suất tải cực đại  nS dmB 
2
Ton - thời gian máy biến áp đóng điện có tải và không tải
ΔQ N  S
n

Tload – thời gian máy biến áp mang tải = nΔQ 0 .t + 1  S i  .t i
23/02/2023 45 23/02/2023
n  dm  46

45 46

22
23/02/2023

5.6.2 Tổn hao điện năng trong n MBA 5.6.2 Tổn hao điện năng trong n MBA

2. Tổn hao điện năng n-MBA giống nhau làm việc song song

1. Tổn hao công suất trong n-MBA giống nhau làm việc song song
a. Tổn hao điện năng tác dụng
a. Tổn hao công suất tác dụng
2
 Smax 
 τ + n ΔP0 T = ΔPNM (K taimax ) τ + n ΔP0 T
2 1
 S  ΔAP − B = n ΔPNM 
2
1
ΔPB = n ΔP0 + n ΔPNM  n max  = n ΔP0 + n ΔPNM (K tai max
)
2
 SđmB 
n n
 SđmB 

b. Tổn hao công suất phản kháng


b. Tổn hao điện năng phản kháng

SđmB  
2
 Smax  SđmB  1 
 + n I 0  ΔQB = n ΔQmax τ + n ΔQμ T =  UNM (K tai max ) τ + n I0 T 
2
ΔQB = n ΔQ0 + n ΔQμ = n U NM 
100   n SđmB  

100  n 

23/02/2023 47 23/02/2023 48

47 48

23
23/02/2023

Bài tập
Bài tập

Bài tập
Cho MBA 15/0.4 kV Sdm_MBA=400 kVA, tải cực đại là 295 kVA,
Cho một TBA có 2 MBA thông số 110/22 kV Sdm_MBA=16MVA, tải tính
cos=0.8, Tmax=3500 giờ. PNM=5.5 kW, P0=1.08 kW, I0=2.1%,
toán Pmax=20MW, cos=0.9, Tmax=5000 giờ. PNM=85 kW, P0=18 kW, I0=0.7%,
UNM=10.5%. UNM=4.5% .
Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và điện năng trong 1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phản
năm
kháng cực đại MBA
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng
trong một năm của MBA.

23/02/2023 49 23/02/2023 50

49 50

24
23/02/2023

5.6.3 Máy biến áp ba dây quấn


Bài tập i%S dmB u %S dmB
ΔPFe = ΔP0 ; ΔQ Fe = ; ΔQCu = N
100 100
Cho trạm hạ áp chính gồm 2 MBA 15/0.4 kV vận hành song song ΔPMBA = ΔP0 + ΔPCuC + ΔPCuT + ΔPCuH
Sdm_MBA=560 kVA, tải cực đại của trạm là 1000 kVA, cos=0.8. Thông
2 2 2
số máy biến áp PNM=9.4 kW, P0=2.5 kW, I0=6%, UNM=5.5% .  S   S   S 
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phàn kháng khi tải = ΔP0 +  C  ΔPN −C +  T  ΔPN − T +  H  ΔPN − H
cực đại
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng trong một năm  S dmB   S dmB   S dmB 
của MBA (bằng 2 cách )
ΔQ MBA = ΔQ 0 + ΔQCuC + ΔQCuT + ΔQCuH
2 2 2
 S  U %  S  U %  S  U %
= ΔQ 0 +  C  N −C S dmB +  T  N − T S dmB +  H  N − H S dmB
 S dmB  100  S dmB  100  S dmB  100
 S2 U %   S2 U %   S2 U % 
ΔQMBA = ΔQ0 +  C . N−C  +  T . N−T  +  H . N− H 
 SdmB 100   SdmB 100   SdmB 100 
23/02/2023 51 23/02/2023 52

51 52

25
23/02/2023

5.6.4 Máy biến áp tự ngẫu 5.6.5 Tổn hao điện năng trong máy
U − UT biến áp ba dây quấn
α= C ΔPC' − H ΔPT' − H
UC ΔPC− H = , ΔPT− H = i%S dmB
αH
2
αH
2 ΔPFe = ΔP0 ; ΔQ Fe =
i%S dmB 100
ΔPFe = ΔP0 ; ΔQ Fe =
100 2 2 2
S  S  S 
ΔA P = ΔP0 .t + ΔPN − C  C max  τ C + ΔPN − T  T max  τ T + ΔPN − H  H max  τ H
ΔPMBA = ΔP0 + ΔPCuC + ΔPCuT + ΔPCuH  S dmB   S dmB   S dmB 
2 2 2
 S   S   S 
= ΔP0 +  C  .ΔPN −C +  T  .ΔPN − T +  H  .ΔPN − H  S C2 max U N −C %   S T2 max U N − T % 
ΔA Q _ MBA 
= ΔQ 0t +  . 
 τ C +  S . 100  τ T
 S dmB   S dmB   S dmB 
 dmB
S 100   dmB 
 SC2 U N−C %   S T2 U N−T %   S 2H U N− H %   S 2H max U N − H % 
ΔQMBA = ΔQ0 +  .  +  .  +  .  +  .  τ H
 SdmB 100   SdmB 100   SdmB 100   dmB
S 100 
23/02/2023 53 23/02/2023 54

53 54

26
23/02/2023

5.6.6 Tổn hao điện năng trong máy UC − UT Bài tập Bài tập 1
biến áp tự ngẫu α=
UC Cho một TBA có 2 MBA thông số 110/22 kV Sdm_MBA=16MVA, tải tính
i%S dmB toán Pmax=20MW, cos=0.9, Tmax=5000 giờ. PNM=85 kW, P0=18 kW, I0=0.7%,
ΔPFe = ΔP0 ; ΔQ Fe = ΔP '
ΔP
'
100 ΔPC− H = C− H
2
, ΔPT− H = T− H
2 UNM=10.5%. Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và điện năng
α H α
H
trong năm
2 2 2 Bài tập 2
S  S  S 
ΔA P = ΔP0 .t + ΔPN − C  C max  τ C + ΔPN − T  T max  τ T + ΔPN − H  H max  τ H Đường dây 6 kV cung cấp điện trong mạng phân phối, có sơ đồ trong
 S dmB   S dmB   S dmB  hình BT4.3. Tất cả các phụ tải trong mạng điện có cos=0,8 và đồ thị phụ tải
hoàn toàn giống nhau. Toàn bộ ba phụ tải mỗi năm tiêu thụ 720000 kWh. Xác
S U %
2
S U % 2
định tổn thất điện năng toàn mạng điện.
ΔA Q _ MBA = ΔQ 0t +  . N −C  τ C + 
C max
. N − T  τ T
T max
c
 S dmB 100   S dmB 100 
2km b 120 kW
 S 2H max U N − H %  A
A-25
+  .  τ H 400 kW
 S dmB 100  d
180 kW
23/02/2023 55 23/02/2023 56

55 56

27
23/02/2023

Bài tập 3 Bài tập 4

Cho MBA 15/0.4 kV Sdm_MBA=400 kVA, tải cực đại là 295 kVA,
Cho trạm hạ áp chính gồm 2 MBA 15/0.4 kV vận hành song song
cos=0.8, Tmax=3500 giờ. PNM=5.5 kW, P0=1.08 kW, I0=2.1%, Sdm_MBA=560 kVA, tải cực đại của trạm là 1000 kVA, cos=0.8. Thông
số máy biến áp PNM=9.4 kW, P0=2.5 kW, I0=6%, UNM=5.5% .
UNM=4.5% . 1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phàn kháng khi tải
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phản cực đại
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng trong một năm
kháng cực đại MBA của MBA (bằng 2 cách )

2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng
trong một năm của MBA.
3. Tính phần trăm tổn hao điện năng tác dụng của trạm biến
áp .

23/02/2023 57 23/02/2023 58

57 58

28
23/02/2023

5.7.1 Cấu trúc và đặc điểm


A B

ZA1 1 Z12 ZB2


2
SA1 S12 SB2
Nguồn 1 Nguồn 2
S1 S2
1. Dạng mạch có cấu trúc hở với hai đầu có nguồn
Điện áp của hai nguồn nếu bằng nhau sẽ tương Nguồn
đương dạng cấu trúc vòng kín A

2. Dạng mạch có cấu trúc vòng kín SA1 SA2

1 2

S1 S13 S23 S2

23/02/2023 59 23/02/2023 S3 60

59 60

29
23/02/2023

5.7.2 Tính phân bố công suất trong mạng kín có điện áp hai A B
đầu bằng nhau ZA1 Z12 ZB2
1 2
Bước thứ nhất
SA1 S12 SB2
a. Xây dựng biểu thức tổng quát
IA1 I12 IB2
Giả thiết U=Uđm , bỏ qua tổn thất công suất trên các đoạn đường dây. Nguồn 1 Nguồn 2
UA = UB ( về độ lớn và góc pha ) nên tổng sụt áp phức=0 S1 S2

A
Quy ước chiều công suất trên đường dây B S *A1 Z A1 + S *12 Z12 − S *B 2 Z B 2 = 0
ZA1 Z12 ZB2 (dấu * chỉ số phức liên hợp , ví dụ Z = 2 + j2  Z* = 2- j2 )
1 2
SA1
IA1
S12
I12
SB2
IB2 Nguồn 2
S A1 + S B 2 = S 1 + S 2  S B 2 = S 1 + S 2 − S A1
Nguồn 1

.
S1 S2
* ( * )
S* = S1 Z12 + Z B 2 + S 2 Z B 2 = P − jQ
 ΔU = I A1 Z1 + I 12 Z 2 − I B 2 Z 3 = 0 A1
Z A1 + Z12 + Z B 2
A1 A1

S *A1
Z1 +
S *12
Z2 −
S *B 2
Z3 = 0
* * (
S* = S1 Z A1 + S 2 Z A1 + Z12 = P − jQ )
23/02/2023
3U dm 3U dm 3U dm 61 23/02/2023
B2
Z A1 + Z12 + Z B 2
B2 B2
62

61 62

30
23/02/2023

b. Mạng điện đồng nhất trên tất cả các đoạn c.Mạng điện đồng nhất, tất cả các đoạn đường
đường dây dây dùng cùng một tiết diện và cùng cách bố trí dây
(r0 + jx0 = const)
Xm
= const = K Phân bố công suất theo chiều dài
Rm

S = S1 (l 12 + l B 2 ) + S 2l B 2
 X 
Zm = R m + jXm = R m  1 + j m  = R m .K
 
 Rm 
l A1 + l 12 + l B 2
A1
Tính phân bố công suất theo điện trở

S = S1 (R 12 + R B 2 ) + S 2 R B 2
 

S = S1l A1 + S 2 (l A1 + l 12 )
A1
R A1 + R 12 + R B 2
 
S = S1R A1 + S 2 (R A1 + R 12 ) l A1 + l 12 + l B 2
  B2

R A1 + R 12 + R B 2
B2
23/02/2023 63 23/02/2023 64

63 64

31
23/02/2023

5.7.3 Tách mạng kín thành hai mạng hở tương đương Ví dụ
Mạng điện 10 kV cung cấp điện từ nguồn A cho 4 phụ tải
Bước thứ hai (tính bằng MVA), chiều dài km. Toàn bộ mạng điện dùng dây A-
Xác định điểm phân công suất của mạng kín 95 có Dtb = 1m. Tính sụt áp lớn nhất trong mạng điện lúc bình
Nút có công suất đi đến từ hai phía gọi là điểm phân công thướng và sự cố (U%)
A
suất, ký hiệu . Điểm này có điện áp thấp nhất trên đường dây.
A B

ZA1 1km 2km


1 Z12 2 ZB2
1+j1 1 3
4
SA1 S12 SB2 1km
IA1 I12 IB2
Nguồn 1 Nguồn 2
1+j1 1km
S1 S2 3+j2 2km 2+j2
Tổng trở mỗi km đường dây:
A B
2
ZA1 1 Z12 ZB2
2' 2'
Ω
SA1 S12 SB2 z 0 = 0,33 + j0,332 1+j1
Nguồn 1 IA1 I12 IB2 Nguồn 2 km
S12 SB2
S1
23/02/2023 65 23/02/2023 66

65 66

32
23/02/2023

Đây là mạng điện cùng tiết diện, phân bố công


Nút 2 là điểm phân công suất (vừa tác dụng vừa phản kháng)
suất theo chiều dài với phụ tải 4 tập trung về nút 1
A nên nút 2 có điện áp thấp nhất trong mạch vòng và nút 4 có
điện áp thấp nhất trong toàn mạng
1km 2km Tổn thất điện áp trên đoạn A-1:
1+j1 1 3
4
1km 4,5  0,33 + 3,67  0,332
ΔU A1 % = 100% = 2,7%
1+j1 102
3+j2 2km 1km
2+j2
Hình 8.7 Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2
2 0,5  0,33  2 + 0,67  0,332  2
S A1 =
(4 + j3)(2 + 1 + 2) + (1 + j1)(1 + 2) + (2 + j2)(2) ΔU12 % =
102
100% = 0,77%

1+ 2+1+ 2 1+j1 Tổn thất điện áp trên đoạn 1-4


= 4,5 + j3,67 MVA 1  0,33 + 1  0,332
ΔU14 % = 100% = 0,66%
S A 3 =
(2 + j2)(1 + 2 + 1) + (1 + j1)(2 + 1) + (4 + j3)(1) 102
1+ 2+1+ 2 Tổn thất điện áp lớn nhất trên mạng
= 2,5 + j2,33 MVA
67
ΔU A 2 % = 2,7% + 0,77% = 3,47% 68
23/02/2023 23/02/2023

67 68

33
23/02/2023

5.8Trường hợp điện áp hai đầu nguồn khác nhau , bài Ví dụ


toán được giải bằng nguyên lý xếp chồng Một đường dây một pha hai dây PQ dài 500m ; UP=220 V và UQ =230 V.
A B Điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m đối với cả hai dây đi và về (điện trở
IAB tổng của 1 m dây đi và về). Xác định điện áp tại điểm có điện áp thấp nhất

ZAB
Nguồn 1
  Nguồn 2

I = U A − U B
0
3 Z AB Giả sử điện áp hai đầu cung cấp bằng nhau. Dòng điện hai đầu nguồn

Bước 1 : giả thiết điện áp hai đầu nguồn bằng nhau, tính công I 'P =
(50  100) + 40  (50 + 100) + 50  (200 + 50 + 100) + 60  (100 + 200 + 50 + 100)
suất từ hai đầu nguồn theo theo các công thức đã biết. 500
Bước 2: xét đường dây không tải và điện áp UA  UB, dòng điện
I = 111 A
'
cân bằng I0, theo chiều từ A đến B do UA > UB P

I 'Q =
(60  50) + 50  (100 + 50) + 40  (200 + 100 + 50) + 50  (50 + 200 + 100 + 50)
Xếp chồng hai tình trạng để có lời giải cuối cùng; chú ý chiều
của dòng hoặc công suất do I0 so với chiều của dòng phân bố 500
ở bước 1 . I0 có dấu + nếu cùng chiều và – khi ngược chiều .
23/02/2023 69 23/02/2023 I Q
'
= 89 A 70

69 70

34
23/02/2023

Dòng điện cân bằng I0 theo chiều QP Bài tập


Một đường dây một pha hai dây PQ, dài 500 m được cung
cấp từ hai đầu với điện áp bằng nhau 250 V.
Phụ tải gồm phụ tải phân bố đều và các phụ tải tập trung, chiều dài
và phụ tải ampe. Nếu điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m. Tìm:
a)Dòng điện đầu vào ở P và Q
b)Khoảng cách từ B đến điểm X có điện áp thấp nhất;
230 − 220 10 I 'P = 111 A c)Điện áp tại X
I 0 = I QP = = = 40A
500  0,0005 0,25 I 'Q = 89 A Tải phân bố đều dọc 500m đường dây . Mật độ dòng 0,5 A/m
250V 250V
IP = I’P – I0 = 111 – 40 = 71 A A B C D
IQ = I’Q + I0 = 89 + 40 = 129 A P Q
B là điểm phân dòng điện và sẽ có điện áp thấp nhất :
50m 100m 50m 100m
200m
UB = 220 – 71 x 0,0005 x 50 – 11 x 0,0005 x 100
60A 50A 40A 30A
= 217,675 V

23/02/2023 71 23/02/2023 72

71 72

35
23/02/2023

60x450 + 50  350 + 40  150 + 30  100


1. Phân bố dòng I 'PA = = 107A Bài tập
không xét tải 500 Một đường dây một pha hai dây PQ, dài 500 m được
60x50 + 50  150 + 40  350 + 30  400 cung cấp từ hai đầu với điện áp bằng nhau 250 V.
phân bố đều : I 'QD = = 73A Phụ tải gồm phụ tải phân bố đều và các phụ tải tập trung, chiều
500 dài và phụ tải ampe. Nếu điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m.
2. Phân bố dòng do tải phân bố đều :IpbQ=IpbP Tìm:
a)Dòng điện đầu vào ở P và Q
=(500x0,5)/2 = 125 A
b)Khoảng cách từ P đến điểm X có điện áp thấp nhất;
3.IQD = 125 + 73 = 198 A ; IPA =125 +107 = 232 A c)Điện áp tại X
4. Gọi x là khoảng cách từ P đến điểm có Umin ,
250V
UPABx= UQDCx Tải phân bố đều dọc đường dây PQ , I0 = 0,4A/m 250V
x 500 − x 1 2 3 4
110.R 0 .50 + 50.R 0 .100 + ( 232 − 110).R 0 = 70.R 0 .100 + 40.R 0 .50 + (198 − 700).R 0 P Q
2 2 50m 50m 150m
200m 50m
x 500 − x
110x50 + 50x100 + ( 232 − 110) = 70x100 + 40x50 + (198 − 70)
2 2 100A 50A 200A 80A

x = 244 m
23/02/2023 73 23/02/2023 74

73 74

36

You might also like