Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Bài tập chương 3

Giao thoa ánh sáng


Câu 1: Điều kiện để có cực đại giao thoa của 2 sóng kết hợp là: hiệu quang trình của 2 tia sáng
phải bằng?
a) Một số lẻ lần nửa bước sóng b) Một số chẵn lần bước sóng
c) Một số nguyên lần nửa bước sóng. d) Một số chẵn lần nửa bước sóng.

Câu 2: Hiện tượng váng dầu trên mặt nước lấp lánh màu sắc mà ta quan sát được là do sự:
a) tán sắc ánh sáng.
b) nhiễu xạ ánh sáng.
c) giao thoa của chùm tia tới và chùm tia phản xạ từ màng mỏng.
d) giao thoa của các chùm tia phản xạ từ hai mặt của màng mỏng.

Câu 3: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát
được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc
màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
a) khoảng vân tăng lên. b) khoảng vân giảm xuống.
c) vị trí vân trung tâm thay đổi. d) khoảng vân không thay đổi.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5
mm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm. Số vân sáng hứng được trên màn là:
a) 15. b) 17. c) 13. d) 11.

Câu 5: Chiếu sáng bọt xà bông bằng ngọn lửa đèn cồn pha muối với bước sóng 0,598 μm và quan sát thì
thấy có 6 khoảng vân giao thoa ở bề rộng là 3 cm. Chiết suất của bọt xà bông là n = 1,33. Góc của hai
mặt bọt xà bông nói trên là:
a) 19 giây b) 9 giây c) 3 giây d) 6 giây

6 khoảng vân giao thoa ở bề rộng là 3 cm  6i  3cm   i  0,5cm 


Câu 6: Nêm không khí cho giao thoa có khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp là 2 mm. Nếu tăng góc nêm
lên gấp đôi và giảm bước sóng ánh sáng xuống hai lần thì khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là:
a) 0,5 mm b) 1 mm c) 2 mm d) 4 mm

Câu 7: Bán kính chính khúc mặt cong của thấu kính sử dụng là 15 m. Bước sóng đơn sắc có giá trị
không đổi. Vân tròn tối Newton thứ 9 có bán kính 12 mm. Vậy vân tối Newton thứ 16 có bán kính là:
a) 9 mm b) 16 mm c) 3 mm d) 27 mm
Câu 6: Nêm không khí cho giao thoa có khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp là 2 mm. Nếu tăng góc nêm
lên gấp đôi và giảm bước sóng ánh sáng xuống hai lần thì khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là:
a) 0,5 mm b) 1 mm c) 2 mm d) 4 mm

Câu 7: Bán kính chính khúc mặt cong của thấu kính sử dụng là 15 m. Bước sóng đơn sắc có giá trị
không đổi. Vân tròn tối Newton thứ 9 có bán kính 12 mm. Vậy vân tối Newton thứ 16 có bán kính là:
a) 9 mm b) 16 mm c) 3 mm d) 27 mm

rk  k R
r9  9R , r1 6  1 6  R
16  R
 r1 6   r9   1 2  1 6  mm 
r1 6 4 4 4
  
r9 9R 3 3 3
Câu 8: Khoảng cách giữa vân tròn tối thứ 4 và thứ 25 của vân giao thoa Newton là 9 mm. Bán kính chính
khúc mặt cong của thấu kính sử dụng là 15 m. Bước sóng ánh sáng đơn sắc đã dùng.
a) 0,6 μm b) 0,4 μm c) 0,3 μm d) 0,5 μm

Câu 9: Một chùm sáng song song có bước sóng λ = 0,6 μm chiếu vuông góc với mặt nêm không khí. Tìm góc nghiêng
của nêm. Cho biết độ rộng của 10 khoảng vân kế tiếp ở mặt trên mặt nêm bằng b = 10 mm.

You might also like