Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án 2015 Ngày 2
Đáp Án 2015 Ngày 2
Câu 1: [7 điểm]
(a) Đặt v’ là vận tốc của m ngay sau va chạm, và vM là vận tốc góc và vận tốc của
khối tâm của thanh, x là khoảng cách từ điểm C đến khối tâm của thanh.
Cả động lượng và mô men động lượng đối với khối tâm của thanh đều được bảo
toàn:
L 3
3
4
21 2 2 7
4 L v v ' L v v ' L
9 12
Giải các phương trình trên:
3 24v 8
v' v; ; vM v
11 11L 11
Vì không có ma sát nên các vận tốc trên đều không đổi sau va chạm. Thanh AB sẽ
trở nên nằm dọc theo trục x vào thời điểm T:
11 L
T T
2 48v
Khi đó, m đi được:
L
x v ' T
16
Tâm của thanh dịch chuyển:
L L
xM vM T
6 2
Khoảng cách từ m đến đầu B của thanh (xem hình vẽ) là:
L 5 L L
2 2
l 0.864L
4 48 2
m v’
L
4
B
L L L
16 6 16
L / 6
E x x 2 | x | b
2kq
E x 0 a | x | b
E x 2 | x | a
kq
x
ii. Đồ thị cường độ điện trường dọc theo trục x:
5
E(x)
(b = 2a)
kq/a2
kq/2a2
-2a -a 0 a 2a x
V r b
k 2q 2kq
r x
V r a V r b 2a V r , a r b
2kq kq
b a
Với x a :
V x V a E r dr
a kq kq
x x a
V x V a
kq kq kq
x a x
Tóm lại:
2kq
x x b
kq
V x a x b
a
kq
x x a
iv. Đồ thị điện thế dọc theo trục x.
6
V(x)
(b = 2a)
kq/a kq/a
-2a -a 0 a 2a x
(b) Điện tích điểm q được đặt trên trục x tại điểm x = a/2 .
i. Cường độ điện trường tại mọi điểm trong lòng vật dẫn cân bằng đều bằn g không,
dùng định luật Gauss ta thấy, tác dụng tổng thể của không gian được giới hạn bởi
mặt trong của vỏ cầu (từ phần tích điện hưởng ứng vào trong) ra bên ngoài là bằng
không, như thể vật trung hoà về điện. Vì vậy điện tích hưởng ứng ở mặt trong của
vỏ cầu cũng bằng –q, tuy nhiên sự phân bố điện tích sẽ không còn được đều. Vỏ
cầu ngoài vì thế sẽ không bị ảnh hưởng bởi bên trong nên có điện tích bằng 2 q và
phân bố đều. Phía ngoài vỏ cầu, cả điện thế và điện trường đều sẽ không thay đổi
so với trường hợp đ ối xứng ở trên.
Hình vẽ minh hoạ phân bố điện tích và đường sức điện trường như hình vẽ (chú ý
các đặc điểm điện trường với vật dẫn cân bằng).
+
+
2q +
+ - -
- -
-q +
+ -
-
- x
O
- +
-
+ -
-
-
- -
+
+
+ +
(b = 2a)
kq/a kq/a
-2a -a 0 a/2 a 2a x
Câu 3: [8 điểm]
(a) Ký hiệu S là tiết diện xy lanh, m là khối lượng piston, h là độ cao ban đầu của cột khí,
h1 là độ cao phần rỗng phía trên piston, po là áp suất khí quyển, Hg và 1 là khối
lượng riêng của thuỷ ngân và không khí (ở trạng thái ban đầu đã cho) c v nhiệt dung
mol đẳng tích.
Áp suất lúc đầu và lúc sau là:
p2 p0 m mHg g / S p0 mg / S Hg gx
p0 mg / S Hg gx h h1 x p0 mg / S h
8
Sắp lại phương trình:
Hg gx 2 Hg g h h1 p0 mg / S x p0 mg / S h1 0
Thay số liệu:
mg
p0 105 Pa ; 3,6 104 Pa ; Hg g 1,36 105 N / m3
S
Ta được phương trình:
1,36 105 x 2 1,36 105 0,4 105 3,6 104 x 105 3,6 104 0,07 0
Hay:
x 2 0 ,6 x 0 ,07 0
x 0,1m 10cm.
Khối lượng thuỷ ngân mHg Hg Sx :
(b) Nhiệt lượng cấp cho khí được xác định theo nguyên lý số I của nhiệt động lực học :
Q U Wgas (1)
Hay:
9
T3 T1
h h1 S T1
h h1 273 40 390,91K
hS h 33
Độ thay đổi nhiệt độ:
T T3 T1 57 ,91K 58 K .
O1 O R
A
R r
R
T
N
m
P
Quỹ đạo của m là đường giao nhau của hai mặt cầu nên sẽ là một đường tròn tâm
O1 đặt tại trung điểm của OA, bán kính r:
r = Rsin60° = R 3/2
(b) Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, m chịu tác dụng của ba lực như trên hình vẽ.
mv 2
mg 2T
3
3T mg 1
r 2
Cơ năng bảo toàn:
mv 2 mv 2
mgr 2mg 2
2 r
1& 2
2mg 3T mg T 3mg
10