Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

BÀI TẬP CHƯNG CẤT

1. Tháp chưng cất hỗn hợp etylic - nước. Nhập liệu là 5tấn/h nồng độ 25% mol etylic. Sản phẩm đỉnh thu
được chứa 85% mol etylic. Sản phẩm đáy chứa 95% mol nước. Áp suất trong tháp là áp suất thường. Xác
định suất lượng các dòng sản phẩm và lượng hơi đi vào thiết bị hoàn lưu biết tỉ số hoàn lưu bằng hai lần tỉ số
hoàn lưu tối thiểu
2. Tháp chưng cất liên tục dùng để phân tách hỗn hợp rượu etylic và nước. Phương trình đường làm việc
cho phần chưng của tháp là y=1,28x -0,0143. Xác định phần trăm khối lượng của rượu trong sản phẩm đáy.
3. Hỗn hợp nước và acid acetic được phân tách trong một tháp chưng cất liên tục ở áp suất thường với suất
lượng 340 kmol/h. Tung độ của giao điểm các dường làm việc là 0,48. Phương trình đường làm việc cho
phần cất của tháp là y = 0,84x + 0,15. Lượng hơi vào thiết bị ngưng tụ hoàn lưu là 550 kmol/h xác định
lượng sản phẩm đáy (kg/h) và phần khối lượng acid acetic trong dòng này
4. Tháp chưng cất liên tục với nhập liệu 1000kmol/h hỗn hợp chứa 30% mol pentan và 70% mol hexan. Sản
phẩm đỉnh chứa 95% mol pentan và sản phẩm đáy chứa 90% mol hexan. Xác định lượng sản phẩm đỉnh và
lượng sản phẩm đáy (kg/h ) và lượng hơi ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ hoàn lưu nếu hệ số góc của đường
làm việc phần cất của tháp và 0,75.
5. Tiến hành phân riêng hỗn hợp Aceton – Etanol trong tháp chưng cất liên tục ở áp suất thường với điều
kiện làm việc như sau:
+ Nhập liệu vào tháp: nhập liệu sôi với lưu lượng là 2500kg/h, nồng độ phần mol 30%.
+ Quá trình ngưng tụ dòng hơi thoát ra ở đỉnh tháp là ngưng tụ hoàn toàn và hoàn lưu với chỉ số hồi lưu
R=1,3Rmin + 0,3
+ Quá trình chưng thu hồi được 95% Etanol có trong hỗn hợp đầu, sản phẩm thu được có nồng độ của
Etanol là 97%mol.
Hãy:
a/ Xác định lưu lượng khối lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy thu được
b/ Viết phương trình đường làm việc phần chưng và phần cất
6. Tháp chưng cất với nhập liệu có suất lượng 5000 kg/h hỗn hợp gồm 29% khối lượng rượu metylic và
71% khối lượng nước. Phương trình đường làm việc cho phần cất của tháp là y=0,73x+0,264. Sản phẩm đáy
có chất lượng 3800 kg/h. Xác định:
a/ Phần trăm khối lượng rượu metylic trong sản phẩm đáy.
b/ Lượng hơi (kg/h) vào thiết bi ngưng tụ hoàn lưu.
c/ Suất lượng nước vào thiết bị ngưng tụ nếu nhiệt độ nước tăng lên 12oC.
7. Tiến hành chưng cất hỗn hợp Aceton (CH3COCH3) – Etanol (C2H5OH) ở áp suất thường. Nhập liệu vào
tháp ở trạng thái lỏng sôi, nồng độ 30% (tính theo phần mol). Sản phẩm đỉnh thu được chứa 90% mol cấu tử
dễ bay hơi, sản phẩm đáy thu được 40kmol/h, hàm lượng Etanol chiếm 95% theo phần mol. Tháp được vận
hành với tỷ số hoàn lưu R = 1,3.Rmin.
a/ Xác định suất lượng khối lượng các dòng: dòng nhập liệu; dòng hơi đi vào thiết bị ngưng tụ ở đỉnh tháp
b/ Xác định lượng nước cần dùng để làm nguội dòng sản phẩm đáy từ nhiệt độ sôi xuống 25oC. Biết rằng
nhiệt lượng mất mát bằng 8% nhiệt lượng dòng nóng tỏa ra và nhiệt độ của nước giải nhiệt tăng 18oC.
Biết rằng nhiệt dung riêng của Aceton, Etanol, Nước lần lượt là 2285(J/kg.K), 2830(J/kg.K) và
4186(J/kg.K)
8. Tháp chưng cất liên tục hỗn hợp rượu Metylic (CH3OH) - Nước (H2O) với năng suất theo sản phẩm đỉnh
là 2504kg/h chứa 97,12% khối lượng rượu. Nhập liệu được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi trước khi vào tháp có
nồng độ 26%mol rượu. Sản phẩm đáy ra khỏi tháp chứa 2%mol rượu. Biết rượu và nước có nhiệt dung riêng
trung bình của lần lượt là 2,433kJ/(kg.oC) và 4,186kJ/(kg.oC); nhiệt hóa hơi lần lượt là 1100kJ/kg và
2300kJ/kg. Tháp vận hành với chỉ số hoàn lưu là 2. Hãy xác định hiệu suất thu hồi rượu và lượng nước lạnh
đã sử dụng cho hệ thống chưng cất biết nhiệt độ của nước tăng thêm 24oC khi ra khỏi hệ thống chưng cất,
sản phẩm chính được làm nguội xuống 30oC và nhiệt của phẩm đáy được tận dụng lại, bỏ qua nhiệt tổn thất.
9. Tháp chưng cất liên tục hỗn hợp acetone (CH3COCH3) – nước (H2O) với nhập liệu 800kg/h ở nhiệt độ
30oC, trong đó chứa 26,36% khối lượng acetone. Nhập liệu được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi trước khi vào
tháp trong thiết bị gia nhiệt nhập liệu TB1 sử dụng nguồn nhiệt là hơi nước bão hòa có nhiệt hóa hơi
2171kJ/kg, độ ẩm 3%, nhiệt tổn thất không đáng kể. Sản phẩm đỉnh chứa 95% mol acetone. Sản phẩm đáy
chứa 5% mol acetone. Nhiệt dung riêng trung bình của acetone và nước lần lượt là 2,154kJ/kg.K và
4,190kJ/kg.K. Hãy xác định lượng hơi nước bão hòa cần sử dụng trong thiết bị TB1 trong 2 trường hợp:
a/ Không tận dụng nhiệt của sản phẩm đáy;
b/ Dòng nhập liệu được trao đổi nhiệt với dòng sản phẩm đáy ở thiết bị làm nguội TB2, sau đó mới trao
đổi nhiệt ở TB1 đến nhiệt độ sôi biết dòng sản phẩm đáy được làm nguội từ nhiệt độ sôi của nó xuống 40oC.
10. Tháp mâm chóp chưng cất hỗn hợp Aceton – Nước với năng suất nhập liệu là 4000kg/h trong đó chứa
44,6% khối lượng aceton. Sản phẩm đỉnh chứa 90% mol aceton. Dòng sản phẩm đáy chứa 5% mol aceton.
Biết nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi, quá trình chưng cất với tỷ số hoàn lưu R=1,3.Rmin.
a/ Xác định lượng sản phẩm đỉnh và đáy (kg/h)
b/ Viết phương trình đường làm việc phần chưng và phần cất.
c/ Xác định số mâm thực biết hiệu suất mâm là 65%.
11. Tháp chưng cất liên tục nhập liệu 6 tấn/h hỗn hợp benzen-toluen sử dụng hơi đốt là hơi nước bão hòa có
độ ẩm 5% và áp suất tuyệt đối 1at. Nhập liệu chứa 32% khối lượng benzen. Nồng độ sản phẩm đỉnh là 97%
khối lượng benzen và của sản phẩm đáy là 95% khối lượng toluen xác định:
a/ Số mâm cần thiết, với tỉ số hoàn lưu bằng 3,1; hiệu suất mâm tổng quát là 71%;
b/ Lượng hơi đốt tiêu tốn, lượng nước sử dụng trong thiết bị ngưng tụ hoàn lưu nếu nước được gia nhiệt
lên 15oC. Nhiệt tổn thất bằng 3% lượng nhiệt hữu ích. Nhập liệu vào ở nhiệt độ sôi. Giả sử sự sai biệt nhiệt
độ trong thiết bị gia nhiệt là 10oC.
12. Tháp chưng cất liên tục dưới áp suất thường dùng để sản xuất 500kg/h axit acetic với nồng độ 70% mol.
Nhập liệu vào với nồng độ 29% mol axit acetic ở nhiệt độ sôi. Sản phẩm đỉnh là nước chứa 7% mol axit
acetic. Tháp được gia nhiệt bằng hơi bão hòa khô. Biết tỉ số hoàn lưu bằng 1,5 lần tỷ số hồi lưu tối thiểu.
Xác định:
a/ Số mâm thực của tháp cho biết số mâm thực tương ứng với một bậc thay đổi nồng độ là 2.
b/ Chiều cao của tháp biết khoảng cách giữa các đĩa là 0,4m, bộ phận gia nhiệt dưới đáy tháp là 1m,
khoảng cách từ đĩa trên cùng lên đỉnh tháp là 0,6m (Bề dầy của đĩa là không đáng kể)
13. Tiến hành chưng cất hỗn hợp Etanol – nước ở áp suất thường. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi,
với lưu lượng 35kmol/h, nồng độ 30% (tính theo phần mol). Sản phẩm đỉnh thu được chứa 80% mol cấu tử
dễ bay hơi, sản phẩm đáy chứa 5% mol cấu tử dễ bay hơi. Tháp được vận hành với tỷ số hoàn lưu R =
1,25Rmin. Xác định:
a/ Lưu lượng sản phẩm đáy thu được (kg/h); Lưu lượng dòng hơi đi vào thiết bị ngưng tụ hoàn lưu (kg/h)
b/ Số đĩa thực, biết hiệu suất mâm trung bình là 60%
c/ Lượng hơi đốt (kg/h) cần dùng để đun sôi dòng nhập liệu từ nhiệt độ 30oC, biết rằng nhiệt lượng mất
mát bằng 8% nhiệt lượng cung cấp. (2 điểm)
Nhiệt dung riêng của nước là 4186(J/kg.oC), của etanol là 2830(J/kg.oC) và ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt
2207(kJ/kg)
14. Tiến hành chưng cất hỗn hợp Aceton –Etanol ở áp suất thường, với suất lượng sản phẩm đáy thu được là
60kmol/h, chứa 5% mol cấu tử dễ bay hơi. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi, với nồng độ phần mol
cấu tử dễ bay hơi là 40%, sản phẩm đỉnh thu được chứa 90% mol cấu tử dễ bay hơi. Tháp được vận hành với
tỷ số hoàn lưu R=2Rmin. Xác định:
a/ Lưu lượng khối lượng dòng nhập liệu và hiệu suất thu hồi sản phẩm đáy.
b/ Viết phương trình đường làm việc phần cất, phần chưng và tìm giao điểm của đường làm việc.
c/ Lượng nước lạnh cần dùng để làm nguội sản phẩm đỉnh xuống 30oC. Nhiệt độ dòng nước vào 25oC và
nhiệt độ dòng nước ra 40oC. Biết rằng nhiệt tổn thất bằng 6% nhiệt lượng dòng nóng và nhiệt dung riêng của
Aceton, Etanol, nước lần lượt là 2,305 ; 2,97 và 4,19 .

15. Tháp mâm chóp được sử dụng để phân tách etanol trong hỗn hợp etanol-nước. Nhập liệu vào tháp ở
trạng thái lỏng sôi, trong đó etanol chiếm 39% theo khối lượng. Để đun sôi dòng nhập liệu từ 30oC, người ta
sử dụng 323,6(kg/h) hơi nước bão hòa áp suất 2,02(kG/cm2), nhiệt tổn thất không đáng kể. Quá trình chưng
thu hồi được 88,3% lượng etanol có trong dòng nhập liệu và sản phẩm đỉnh thu được có thành phần 80%
(tính theo phần mol). Tháp chưng cất được vận hành với chỉ số hoàn lưu R=2,2Rmin.
a/ Xác định lưu lượng khối lượng dòng nhập liệu và dòng sản phẩm đỉnh,
b/ Xác định chiều cao của tháp mâm chóp, biết rằng hiệu suất mâm trung bình 60% và khoảng cách giữa
2 mâm thực là 0,5m.
Cho biết: Hơi nước bão hòa áp suất 2(kG/cm2) có ẩn nhiệt ngưng tụ 526,1(kcal/kg)
Nhiệt dung riêng của etanol và nước lần lượt là 0,7(kcal/kg.K), 1(kcal/kg.K)
16. Tháp đĩa dùng để chưng cất liên tục hỗn hợp Nước – Axit propionic với nồng độ axit trong dòng nhập
liệu là 40% mol. Nồng độ axit trong các dòng sản phẩm đỉnh là 5% mol và sản phẩm đáy là 98% mol. Biết
nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi. Tháp vận hành ở chế độ R = 2,1.Rmin+0,16. Hãy:
a/ Viết phương trình đường làm việc phần cất và phần chưng;
b/ Xác định chiều cao làm việc của tháp biết hiệu suất đĩa là 50%, khoảng cách giữa 2 đĩa là 0,4m.
17. Tháp mâm xuyên lỗ chưng cất liên tục hỗn hợp etanol (C2H5OH) – nước (H2O) với nhập liệu 2000kg/h
chứa 20% mol etanol. Sản phẩm đỉnh chứa 91,2% khối lượng etanol. Sản phẩm đáy chứa 7,3% khối lượng
etanol. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi. Tháp vận hành ở chế độ R = 1,5Rmin. Hãy:
a/ Lượng sản phẩm đỉnh và đáy (kg/h) và hiệu suất thu hồi etanol;
b/ Viết phương trình đường làm việc phần chưng và phần cất.
c/ Xác định chiều cao làm việc của tháp biết hiệu suất mâm là 46%, khoảng cách mâm là 0,45m.
18. Một tháp đĩa dùng để chưng cất hỗn hợp Axeton (C3H6O) – Clobenzen (C6H5Cl) ở áp suất thường để
thu được các dòng sản phẩm Axeton và Clobenzen đều có nồng độ 98%mol. Nguyên liệu ban đầu sử dụng
có nồng độ Axeton trong hỗn hợp là 45%mol được cho vào tháp ở trạng thái lỏng sôi. Tháp được vận hành
với tỷ số hoàn lưu R = 2.2Rmin+0,62. Anh/chị hãy:
a/ Xác định phương trình đường làm việc phần cất và phần chưng của tháp;
b/ Xác định số đĩa thực tế và chiều cao của tháp biết biết hiệu suất trung bình của đĩa là 0,65; khoảng cách
giữa 2 đĩa là 0,4m; từ đĩa dưới cùng đến đáy tháp là 1,0m; từ đĩa trên cùng lên đỉnh tháp là 0,6m; bề dày của
đĩa không đáng kể;
c/ Mô tả và giải thích sự thay đổi chiều cao làm việc của thiết bị khi tỷ số hoàn lưu giảm dần về Rmin.
19. Một tháp đĩa dùng để chưng cất hỗn hợp Axeton – Nước ở áp suất thường để thu được các dòng sản
phẩm Axeton ở đỉnh có nồng độ 96%mol, đáy có nồng độ 2%mol. Nguyên liệu ban đầu sử dụng có nồng độ
Axeton trong hỗn hợp là 30%mol được cho vào tháp ở trạng thái lỏng sôi. Tháp được vận hành với tỷ số
hoàn lưu R = 2,1.Rmin+0,74. Hãy:
a/ Xác định số đĩa thực tế và chiều cao của tháp biết hiệu suất trung bình của đĩa là 60%; khoảng cách
giữa 2 đĩa là 0,3m; từ đĩa dưới cùng đến đáy tháp là 1,0m; từ đĩa trên cùng lên đỉnh tháp là 0,6m; bề dày của
đĩa không đáng kể.
b/ Điều chỉnh tỷ số hoàn lưu như thế nào để giảm chiều cao của tháp? Giải thích.

You might also like