Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 70

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

---------------------------

ĐỒ ÁN CDIO 3

THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Ngành: Công nghệ kĩ thuật ô tô

GVHD: Th.S Trương Đình Phong

SVTH: Nguyễn Trung Phong

Võ Duy Vũ

ĐÀ NẴNG - 2023
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN XÂY DỰNG BẢN VẼ ĐỒ THỊ.....................................1


1.1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH..........................................................................................1
1.2. ĐỒ THỊ CÔNG........................................................................................................2
1.2.1. Các thông số xây dựng đồ thị................................................................................2
1.2.2. Cách vẽ đồ thị........................................................................................................5
1.3. ĐỒ THỊ BRICK.......................................................................................................7
1.3.1. Phương pháp..........................................................................................................7
1.3.2. Đồ thị chuyển vị....................................................................................................8
1.4. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ VẬN TỐC V(α)...................................................................9
1.4.1. Phương pháp..........................................................................................................9
1.4.2. Đồ thị vận tốc V(α)..............................................................................................11
1.5. ĐỒ THỊ GIA TỐC..................................................................................................12
1.5.1. Phương pháp........................................................................................................12
1.5.2. Đồ thị gia tốc j = f(x)...........................................................................................12
1.6. VẼ ĐỒ THỊ LỰC QUÁN TÍNH............................................................................13
1.6.1. Phương pháp........................................................................................................13
1.6.2. Đồ thị lực quán tính.............................................................................................14
1.7. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN: PKT, PJ, P1 – α...................................................................14
1.7.1. Vẽ Pkt – α.............................................................................................................14
1.7.2. Vẽ Pj – α..............................................................................................................15
1.7.3. Vẽ p1 – α..............................................................................................................15
1.7.4. Đồ thị khải triển Pkt, Pj, P1 – α.............................................................................16
1.8. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ T, Z, N – α.........................................................................18
1.8.1. Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu trục khủy thanh truyền........................................18
1.8.2. Xây dựng đồ thị T, Z, N – α................................................................................19
1.9. ĐỒ THỊ ∑T – α......................................................................................................23
1.10. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU......................................24
1.11. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN Q(α)................................................................................25

SVTH : Nguyễn Trung Phong


Võ Duy Vũ
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
1.12. Đ`Ồ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN ĐẦU TO THANH TRUYỀN................28
1.13. ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU..................................................................30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CHUNG ĐỘNG CƠ THAM
KHẢO...........................................................................................................................33
2.1. Chọn động cơ tham khảo........................................................................................33
2.2 Cơ cấu pittông,trục khuỷu, thanh truyền.................................................................35
2.1.1 Hệ thống bôi trơn, làm mát...................................................................................42
2.1.2 Hệ thống đánh lửa................................................................................................45
III. THIẾT KẾ CƠ CẤU PISTON THANH TRUYỀN..............................................47
3.1 Nhóm piston............................................................................................................47
3.1.1 Piston....................................................................................................................47
3.1.1.1 Điều kiện làm việc và yêu cầu của piston.........................................................47
3.1.1.2 Kết cấu của piston.............................................................................................48
3.1.1.3 Tính nghiệm bền của piston..............................................................................49
3.2 Nhóm thanh truyền..................................................................................................51
3.2.1 Thanh truyền.........................................................................................................51
3.2.1.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo của thanh truyền...................................51
3.2.1.2 Kết cấu của thanh truyền...................................................................................52
3.2.2 Bạc lót đầu to thanh truyền...................................................................................54
3.2.2.1 Vật liệu chịu mòn và kết cấu của bạc lót...........................................................54
3.2.3 Bulông thanh truyền.............................................................................................54
3.2.3.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo...............................................................54
3.2.4 Tính bền thanh truyền...........................................................................................55
3.2.4.1 Xác định các kích thước cơ bản đầu nhỏ thanh truyền......................................55
3.2.4.2 Xác định các kích thước cơ bản đầu to thanh truyền.........................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58

SVTH : Nguyễn Trung Phong


Võ Duy Vũ
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

LỜI NÓI ĐẦU


Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ,trong đó có ngành cơ khí động lực nói chung.
Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu
và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành cơ khí động lực của ta mới phát
triển được.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động cơ
đốt trong và Kết cấu động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác (sức bền vật liệu,
cơ lý thuyết,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn học “Thiết Kế Động Cơ
Đốt Trong”. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học tập của sinh viên, nhằm
tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một
vấn đề cụ thể của ngành.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu, làm
việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên, vì bản
thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không thể không có
những thiếu sót, mong quý thầy cô góp ý giúp đỡ thêm để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình truyền đạt
lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trương
Đình Phong đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình làm đồ án. Em rất
mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của các thầy để em ngày càng hoàn thiện
kiến thức của mình.

Sinh Viên Thực Hiện

Nguyễn Trung Phong


Võ Duy Vũ

SVTH : Nguyễn Trung Phong


Võ Duy Vũ
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN XÂY DỰNG BẢN VẼ ĐỒ THỊ
1.1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH
Các thông số cho trước
Số xilanh i 4
Số kỳ τ 4
Cách bố trí V-type 1-3-4-2
Tỷ số nén ε 11,3
Đường kính piston D 82 mm
Hành trình piston S 85 mm
Công suất cực đại Ne 132 Kw
Ứng với số vòng quay n 2500 v/p
Tham số kết cấu λ 0,25
MN/
Áp suất cực đại pz 4,2
m2
Khối lượng nhóm piston mpt 1 kg
Khối lượng nhóm thanh
mtt 1,2 kg
truyền
Góc đánh lửa sớm 9 độ
Góc phân phối khí α1 41 độ
α2 55 độ
α3 43 độ
α4 5 độ
Hệ thống nhiên liệu EFI
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cascte ướt
Hệ thống làm mát Cưỡng bức, sử dụng môi chất lỏng
Hệ thống nạp Không tăng áp
Hệ thống phân phối khí 16 valve, DOHC
Các thông số cần tính toán
Xác định tốc độ trung bình của động cơ:
−3
S .n 85. 10 .2500
C m= = =7,083333333(m/ s)
30 30
Trong đó:
S (m) : Hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh.
N (vòng/phút) : Tốc độ quay của động cơ.
Do Cm > 9 m/s nên động cơ là động cơ tốc độ cao hay động cơ cao tốc.
Chọn trước: n1 = 1,39 ( chỉ số nén đa biến trung bình)
n2 = 1,29 (chỉ số giãn nở đa biến trung bình)

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


1
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
 Áp suất khí cuối kỳ nạp:

Chọn áp suất đường nạp : pk = 0,1 [MN/m2]


Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp ta chọn: pa = (0,8 - 0,9)pk
Vậy chọn: pa = 0,85pk = 0,085 [MN/m2]
 Áp suất cuối kì nén:
pc = pa.εn1 = 0,085.11,31,39 = 2,472 [MN/m2]
 Chọn tỷ số giãn nở sớm(động cơ xăng): ρ = 1
 Áp suất cuối quá trình giãn nở sớm:
pz pz 54 ,2 MN
pb = = = =0,183[ 2 ]
( ερ ) ( )
n2 n2 1 ,29
δ 1 11 ,3 m
1

 Thể tích công tác:


π . D2 2
V h =S . [ dm3 ] π . 0 , 82
4 =0,85. 4 = 0,448[dm3]

 Thể tích buồng cháy:


Vh
V c= [ dm 3 ] 0,448
ε−1 = 11,3−1 = 0,043[dm3]

 Vận tốc góc của trục khuỷu:


π . n π .2500
ω= = =261, 8 [rad/s]
30 30
 Áp suất khí sót (động cơ cao tốc) chọn:
Áp suất không tăng áp tuabin: pth = 1,04pk = 1,04.0,1 = 0,104 [MN/m2]
Áp suất khí sót (chọn): pr = 1,07pth = 1,10.0,104= 0,114 [MN/m2]
1.2. ĐỒ THỊ CÔNG
1.2.1. Các thông số xây dựng đồ thị
a. Các thông số cho trước
Áp suất cực đại: pz = 4,2 [MN/m2]

Góc đánh lửa sớm: = 9o


Góc phân phối khí: α1 = 41o
α2 = 55o

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


2
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
α3 = 43o
α4 = 5 o
b. Xây dựng đường nén
Gọi Pnx , Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động
cơ.Vì quá trình nén là quá trình đa biến nên:
n
Pnx . V nx1 =const
n n
 Pnx . V nx =PC .V C
1 1

( )
n1
VC
PC
V nx
 Pnx=
V nx PC
i= Pnx =
Đặt V C , ta có : i
n1

Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành  khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, .


c. Xây dựng đường giãn nở
Gọi Pgnx , Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của
động cơ.Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
Pnx . V nnx =const
n n
 P gnx . V gnx=P Z . V Z
2 2

( )
n2
V
PZ Z
V gnx
 Pgnx=
PZ PZ
=

( ) ( )
n2 n2
V gnx V gnx
VZ ρ .V C
Ta có : VZ = .VC  Pgnx =
V gnx PZ . ρ
n2
i= P gnx =
Đặt V C , ta có : n21
i

Để dể vẽ ta tiến hành chia Vh thành  khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, .


d. Biểu diễn các thông số
- Biểu diễn thể tích buồng cháy: Chọn Vcbd = 20 [mm]
Vc
μV = 0,043
 V cbd [dm3/mm]= 20 =0,0021[dm3/mm]

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


3
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
- Biểu diễn thể tích công tác:
Vh
V hbd= 0,448
μV [mm]= 0,0021 =21,333[mm]

- Biểu diễn áp suất cực đại:


pzbd = 160 - 220 [mm] Chọn pzbd = 200 [mm]
pz
μ p= 4,2
 pzbd [MN/(m2.mm) => μ p= 200 =0,021[MN/(m2.mm)]

Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu
diễn Vh, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = Vhbd


μ S=
S
V hbd [ ]
mm
mm =0,000413 [mm/mm]

, oo ,
oo bd=
+ Giá trị biểu diễn của oo’: μS [mm]
Bảng 1.1: Bảng giá trị Đồ thị công động cơ xăng

Đường nén Đường giãn nở

i 1/in1 pn=pc/in1 in2 l/in2 pgn=pz*ρn2/in2

1 0,043 1 1 2,203 1 1 5
1,5 0,065 1,756 0,569 1,254 1,687 0,592 2,963
2 0,087 2,620 0,381 0,840 2,445 0,409 2,044
2,5 0,108 3,573 0,279 0,616 3,260 0,306 1,533
3 0,130 4,604 0,217 0,478 4,125 0,242 1,211
3,5 0,152 5,704 0,175 0,386 5,033 0,198 0,993
4 0,174 6,868 0,145 0,320 5,979 0,167 0,836
4,5 0,196 8,090 0,123 0,272 6,960 0,143 0,718
5 0,217 9,366 0,106 0,235 7,973 0,125 0,627
5,5 0,239 10,693 0,093 0,206 9,017 0,110 0,554
6 0,261 12,067 0,082 0,182 10,088 0,099 0,495
6,5 0,283 13,488 0,074 0,163 11,185 0,089 0,447
7 0,304 14,951 0,066 0,147 12,307 0,081 0,406
7,5 0,326 16,456 0,060 0,133 13,453 0,074 0,371
8 0,348 18,000 0,055 0,122 14,621 0,068 0,342
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
4
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
8,5 0,370 19,583 0,051 0,112 15,810 0,063 0,316
9 0,392 21,202 0,047 0,103 17,020 0,058 0,293
9,5 0,413 22,857 0,043 0,096 18,250 0,0548 0,274
10 0,435 24,547 0,040 0,089 19,498 0,0513 0,256
10,5 0,457 26,269 0,038 0,083 20,765 0,0482 0,240
11 0,479 28,024 0,035 0,078 22,049 0,0454 0,226
11,3 0,492 29,092 0,034 0,075 22,828 0,0438 0,219

1.2.2. Cách vẽ đồ thị


Xác định các điểm đặc biệt:

Hình 1.1: Các điểm đặc biệt cần xác định trên đồ thị công động cơ diesel
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = Vc+ Vh = 0,043 + 0,448=0,491 [dm3]  Vabd = 205,98 [mm]
pa = 0,085 [MN/m2]  pabd = 0,085/0,021 = 4,047 [mm]
abd (205,98 ;4,047)
- Điểm b (Vb; pb):
Vb = Va = 0,491 [dm3]  Vbbd = 205,98 [mm]
pb = 0,183 [MN/m2]  pbbd = 0,183/0,021 = 8,714[mm]
bbd (205,98;8,714)
 Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với s;
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
5
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
 Điểm c(Vc;Pc) = c(0,043; 2,472)
 Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(Vc;Pr) => r(0,043;0,114)
 Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
 Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4
 Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2
 Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
 Điểm y (Vc, 0,85Pz) => y(0,043;3,57)
 Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz) => z(0,043;4,2)
 Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’(/2Vc, Pz) => z’’(11,627;3,57)
 Điểm c’’ : cc” = 1/3cy
 Điểm b’’ : bb’’=1/2ba
Bảng 1.2: Các điểm đặc biệt
Giá trị thật Giá trị vẽ
Điểm V (dm3) p (MN/m2) V (mm) p (mm)
a (Va, pa) 0,491 0,085 205,98 4,047
c (Vc, pc) 0,043 2,472 20 117,714
z (Vc, pz) 0,043 4,2 20 200
b (Va, pb) 0,491 0,183 205,98 8,714
r (Vc, pr) 0,043 0,114 20 5,428
y(Vc, 0,85pz) 0,043 3,57 20 170
c’’ 20 135,142
b’’ 205,98 6,380

Bảng 1.3: Các giá trị biểu diễn trên đường nén và đường giãn nở

Giá trị vẽ
Vx pnén pgiản nở p0
20 104,923 200 4,761
30 59,718 118,5420058 4,761
40 40,035 81,79020586 4,761
50 29,358 61,33203636 4,761
60 22,786 48,47787528 4,761
70 18,391 39,73582355 4,761

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


6
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
80 15,276 33,44818887 4,761
90 12,969 28,73332287 4,761
100 11,202 25,0817994 4,761
110 9,8122 22,18002985 4,761
120 8,694 19,82507699 4,761
130 7,779 17,88017502 4,761
140 7,017 16,25000594 4,761
150 6,375 14,86623405 4,761
160 5,828 13,67867127 4,761
170 5,357 12,64968123 4,761
180 4,948 11,75052196 4,761
190 4,590 10,95888942 4,761
200 4,274 10,25722768 4,761
210 3,994 9,631541492 4,761
220 3,744 9,070546035 4,761
226 3,606 8,761 4,761

+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp , tiến hành hiệu
chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’.
1.3. ĐỒ THỊ BRICK
1.3.1. Phương pháp

Hình 1.2: Phương pháp vẽ đồ thì Brick


+ Vẽ vòng tròn tâm O , bán kính R .Do đó AD = 2R = S =85 [mm]
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
7
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với
khi =1800 (vị trí điểm chết dưới).
- Chọn tỷ lệ xích đồ thị Brick:
S μv 0,002178
μs = =S . =0,085. =0,413 [ mm /mm ]
V hbd Vh 0.448
+ Từ O lấy đoạn OO’ dịch về phía ĐCD như Hình 1.2 , với :
Rλ 42 , 5 .0 ,25
OO’ = 2 = 2 = 5,3125 [mm]
OO ' λ. R 5,3125
Giá trị biểu diễn : OO ' bd= μ = μ = 0,413 =12,873 [ mm ]
s s

+ Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB , hạ M’C


thẳng góc với AD . Theo Brich đoạn AC = x . Điều đó được chứng minh như
sau:

+ Ta có : AC=AO - OC= AO - (CO’ - OO’) = R- MO’.cos + 2

+ Coi : MO’  R + 2 cos

 AC =
[ λ
2 ] [ λ
R ( 1−cos α )+ ( 1−cos2 α ) =R ( 1−cos α )+ ( 1−cos 2 α ) =x
4 ]
1.3.2. Đồ thị chuyển vị
- Muốn xác định chuyển vị của piston ứng với góc quay trục khuỷu là α =10o,
20o, 30o, ... ta làm như sau: từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu
OB. Hạ MC vuông góc với AD. Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên)
và điểm D ứng với khi =1800 (vị trí điểm chết dưới).Theo Brick đoạn AC = x.
- Vẽ hệ trục vuông góc OSa, trục Oa biểu diễn giá trị góc còn trục OS biễu
diễn khoảng dịch chuyển của Piston. Tùy theo các góc a ta vẽ được tương ứng khoảng
dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên vòng chia Brich ta kẻ các đường thẳng song
song với trục Oa. Và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục Oa ta vẽ các
đường song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm này
lại ta được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo a.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


8
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Bảng 1.4: Bảng giá trị đồ thị chuyển vị S = f(α)


α(độ) λ cosα cos2α x=R[(1-cosα)+λ/4(1-cos2α)] xbd
0 0,25 1 1 0 0
10 0,25 0,9848 0,9397 0,00080586 1,952841
20 0,25 0,9397 0,7660 0,00318451 7,717
30 0,25 0,8660 0,5 0,00702205 17,01648
40 0,25 0,7660 0,1736 0,01213811 29,41421
50 0,25 0,6428 -0,1736 0,01829903 44,34393
60 0,25 0,5 -0,5 0,02523438 61,15031
70 0,25 0,3420 -0,7660 0,0326552 79,13315
80 0,25 0,1736 -0,9397 0,04027226 97,59153
90 0,25 0 -1 0,0478125 115,8638
100 0,25 -0,174 -0,9397 0,05503236 133,3596
110 0,25 -0,3420 -0,766 0,06172691 149,5825
120 0,25 -0,5 -0,5 0,06773438 164,1403
130 0,25 -0,643 -0,1736 0,07293598 176,7453
140 0,25 -0,7660 0,1736 0,07725189 187,204
150 0,25 -0,8660 0,5 0,0806342 195,4004
160 0,25 -0,94 0,766 0,08305838 201,2749
170 0,25 -0,985 0,9397 0,08451452 204,8035
180 0,25 -1 1 0,085 205,98

250

200

150

100

50

0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200

Hình 1.3: Đồ thị chuyển vị S = f(α)


SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
9
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


10
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
1.4. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ VẬN TỐC V(α)
1.4.1. Phương pháp
- Chọn tỷ lệ xích:
v= .s= 261,8.0,413 = 108,123 [mm/(s.mm)]
- Vẽ nữa vòng tròn tâm O có bán kính R1:
R1= R. = 42,5.261,8= 11126,5 [mm/s]
- Giá trị biểu diễn của R1 là :
R 1 11126 , 5
R1bd= = =102,906 [ mm ]
μ v 108,123
- Vẽ vòng tròn tâm O có bán kính R2:
λ . R . ω 0 , 25.42 , 5.261, 8
R2= = =1390,812 [mm/s]
2 2
- Giá trị biểu diễn của R2 là:
R 2 1390,812
R2bd= = =12,873[mm]
μ v 108,123
- Chia đều nửa vòng tròn bán kính R 1, và vòng tròn bán kính R2 ra 18 phần bằng
nhau. Như vậy, ứng với góc  ở nửa vòng tròn bán kính R 1 thì ở vòng tròn bán kính

R2 sẽ là 2, 18 điểm trên nửa vòng tròn bán kính R 1 mỗi điểm cách nhau 10 và trên

vòng tròn bán kính R2 mỗi điểm cách nhau là 20 .
- Trên nửa vòng tròn R1 ta đánh số thứ tự từ 0, 1, 2, ..., 18 theo chiều ngược kim
đồng hồ, còn trên vòng tròn bán kính R2 ta đánh số 0’,1’,2’,..., 18’ theo chiều kim đồng
hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.
- Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R 1, ta dóng các đường thẳng vuông
góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán kính R 2 ta kẻ các
đường thẳng song song với AB. Các đường kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo từng
cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0, a, b, c, ..., 18. Nối các điểm này lại
bằng một đường cong và cùng với nửa vòng tròn bán kính R 1 biểu diễn trị số vận tốc v

bằng các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0 ứng với các góc 0, 1,2, 3...18. Phần giới hạn của
đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OS , trục thẳng đứng Ov trùng
với trục O. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường thẳng song song với
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
11
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
trục Ov cắt trục Os tại các điểm 0, 1, 2, 3, .., 18. Từ các điểm này, ta đặt các đoạn
thẳng 00, 1a, 2b, 3c, ..., 1818 song song với trục Ovvà có khoảng cách bằng khoảng

cách các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0. Nối các điểm 0, a ,b c, ..., 18 lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc của piston v=f(S)

1.4.2. Đồ thị vận tốc V(α)

Hình 1.4: Giải vận tốc bằng đồ thị

Hình 1.5: Đồ thị vận tốc V = f(α)


- Vẽ hệ toạ độ vuông góc v - s trùng với hệ toạ độ trục thẳng đứng 0v trùng với
trục 0 Từ các điểm chia trên đồ thị Brích, ta kẻ các đường thẳng song song với
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
12
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
trục 0v và cắt trục 0s tại các điểm 0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn
thẳng 00’’, 11’’, 22’’, 33’’, ... ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách
bằng khoảng cách các đoạn tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn
bán kính r1 mà nó biểu diển tốc độ ở các góc  tương ứng. Nối các điểm
0’’,1’’,2’’,...,18’’ lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc piston v=f(s).
1.5. ĐỒ THỊ GIA TỐC
1.5.1. Phương pháp
Để giải gia tốc j của piston, người ta thường dùng phương pháp đồ thị
Tôlê vì phương pháp này đơn giản và có độ chính xác cao.Cách tiến hành cụ thể
như sau:
Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R . Từ A dựng đoạn thẳng AC = J max =
R2(1+). Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin = -R2(1-) , nối CD cắt AB tại E.
Lấy EF = -3R2 . Nối CF và DF . Phân đoạn CF và DF thành những
đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1 , 2 , 3 , 4 ,  và 1’ , 2’ , 3’ , 4’ , (hình 1.6).
Nối 11’ , 22’ , 33’ , 44’ ,  Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị
quan hệ của hàm số : j = f(x).
1.5.2. Đồ thị gia tốc j = f(x)
J max =R⋅ω 2 .( 1+ λ ) =42,5.10-3.261,82.(1+0,25)=3641,147[m/s2]

J min =−R⋅ω 2⋅(1−λ ) =-42,5.10-3.261,82.(1-0,25)=-2184,688[m/s2]


3641,147
- Chọn tỷ lệ xích: μJ = =45,514 [m/(s2.mm)]
80
=> Jminbd = -48 [mm]
- Vẽ hệ trục J - s.
- Lấy đoạn thẳng AB trên trục Os, với:
S 85
AB= μ = 0,413 =205,811[mm] (1.29)
S

- Tại A, dựng đoạn thẳng AC thẳng góc với AB về phía trên, với:
J max 3641,147
AB= = =80 [mm ](1.30)
μj 45,514
- Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về phía dưới, với:

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


13
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
J min −2184,688
AB= = =−48[mm](1.31)
μj 45,514
- Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dưới một đoạn:
-3⋅λ⋅R⋅ω2
EF= 3
−3.0 ,25.42 , 5. 10 . 261 , 8
2
=−48 ¿
μj [mm]= 45,514

- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng
nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C, 1, 2, 3, 4, F; trên
' ' '
đoạn FD: F, 1’, 2’, 3’,4’,D. Nối các điểm chia 11 ,22 ,33 ,... Đường bao của các đoạn
này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(x).

Hình 1.6: Đồ thị gia tốc J = f(x)


1.6. VẼ ĐỒ THỊ LỰC QUÁN TÍNH
1.6.1. Phương pháp
- Các chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền tham gia vào chuyển động tịnh
tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng của thanh truyền quy dẫn về
đầu nhỏ thanh truyền.
m’ = mpt +m1 [kg]
Trong đó:
+ mpt: Khối lượng nhóm piston. Theo đề ta có mpt = 1 [kg]
+ m1: Khối lượng thanh truyền qui dẫn về đầu nhỏ thanh truyền. Được
chọn tùy theo loại động cơ ôtô máy kéo hay tàu thủy, tĩnh tại. Vì động cơ đang
thiết kế có các thông số phù hợp với động cơ ôtô máy kéo nên ta chọn m1 trong
khoảng.
m1 = (0,275  0,35).mtt
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
14
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
Trong đó:
+ mtt: Khối lượng nhóm thanh truyền. Theo đề ta có mtt = 1,2 [kg].
- Ta chọn:
m1 = 0,35.1,2 = 0,42[kg]
m2 = 0,275.1,2 = 0,33 [kg]
- Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là:
m’ = m1 + mpt = 0,42 + 1 = 1,42 [kg]
- Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có
cùng thứ nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -Pj=
f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston.
m' 1, 42
m' = =268,887 [kg/m 2]
m= F = π D π . 0,0822
2
pis
4 4
1.6.2. Đồ thị lực quán tính

Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến: −PJ =m⋅J [MN/m2]
Từ công thức ta xác định được:
−PJmax =m⋅J max [MN/m2] =268,887.10-6. 3641,147=0,979[MN/m2]

- PJmin =268,887.10-6.- 2184,688=-0,587 [MN/m2]


Đồ thị PJ này vẽ chung với đồ thị công P-V.
Cách vẽ tiến hành tương tự như cách vẽ đồ thị J - S, với:
Chọn tỷ lệ xích trùng với tỷ lệ xích đồ thị công
μ P =μ p =0,021 [MN/(m2.mm)]
J

- Trục hoành trùng với trục Po của đồ thị công.


−PJmax 0,979
AC= = =46,619 [mm]
μ PJ 0,021
−PJmin −0,587
BD= = =−27,952 [mm]
μ PJ 0,021

-3m⋅R⋅λ⋅ω2
EF=
μp
j [mm]
−6 −3 2
−3.268,887. 10 .42 , 5.10 .0 , 25.261 , 8
= =−27,973 [mm]
0,021
1.7. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN: PKT, PJ, P1 – α
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
15
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
1.7.1. Vẽ Pkt – α
- Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OP, trục hoành O nằm ngang với trục po.
- Trên trục O ta chia 10o một, ứng với tỷ lệ xích  = 2 [o/mm].
- Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển
như sau:
+ Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song
với OP và cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén,
cháy - giãn nở và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với
trục hoành sang hệ trục toạ độ OP.
+Từ các điểm chia trên trục O, kẻ các đường song song với trục OP,
những đường này cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ
thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta
có đường cong khai triển đồ thị Pkt -  với tỷ lệ xích :
p = 0,021 [MN/(m2.mm)]
 = 2 [0/mm]
1.7.2. Vẽ Pj – α
- Cách vẽ đồ thị khai triển này giống như cách vẽ đồ thị khai triển Pkt - α. Tuy nhiên,
trên đồ thị p - V thì giá trị của lực quán tính là – PJ nên khi chuyển sang đồ thị P-α ta
phải đổi dấu.
1.7.3. Vẽ p1 – α
- Cộng các giá trị pkt với pj ở các trị số góc  tương ứng, ta vẽ được đường biểu
diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1:
P1 = Pkt + PJ [MN/m2]

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


16
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
1.7.4. Đồ thị khải triển Pkt, Pj, P1 – α

Giá trị đo (mm) Giá trị vẽ (mm) Giá trị thật (MN/m2)
α Pkt Pj P1=Pkt+pj P1
0 0,69 -44,3 -43,61 -0,91581
10 -0,71 -43,25 -43,96 -0,92316
20 -0,71 -40,15 -40,86 -0,85806
30 -0,71 -35,19 -35,9 -0,7539
40 -0,71 -28,69 -29,4 -0,6174
50 -0,71 -21,13 -21,84 -0,45864
60 -0,71 -13,1 -13,81 -0,29001
70 -0,71 -5,17 -5,88 -0,12348
80 -0,71 2,24 1,53 0,03213
90 -0,71 8,86 8,15 0,17115
100 -0,71 14,48 13,77 0,28917
110 -0,71 18,87 18,16 0,38136
120 -0,71 22 21,29 0,44709
130 -0,71 23,99 23,28 0,48888
140 -0,71 25,15 24,44 0,51324
150 -0,71 25,84 25,13 0,52773
160 -0,71 26,26 25,55 0,53655
170 -0,71 26,5 25,79 0,54159
180 -0,71 26,58 25,87 0,54327
190 -0,67 26,5 25,83 0,54243
200 -0,59 26,26 25,67 0,53907
210 -0,52 25,84 25,32 0,53172
220 -0,41 25,15 24,74 0,51954
230 -0,26 23,99 23,73 0,49833
240 0,05 22 22,05 0,46305
250 0,63 18,87 19,5 0,4095
260 1,43 14,48 15,91 0,33411
270 2,55 8,86 11,41 0,23961
280 4,17 2,24 6,41 0,13461
290 6,54 -5,17 1,37 0,02877
300 10,13 -13,1 -2,97 -0,06237
310 15,77 -21,13 -5,36 -0,11256
320 24,85 -28,69 -3,84 -0,08064
330 39,5 -35,19 4,31 0,09051
340 61,52 -40,14 21,38 0,44898
350 87,61 -43,25 44,36 0,93156
360 100,02 -44,3 55,72 1,17012
370 164,21 -43,25 120,96 2,54016
380 125,9 -40,15 85,75 1,80075
390 84,97 -35,19 49,78 1,04538
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
17
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
400 57,07 -28,69 28,38 0,59598
410 38,55 -21,13 17,42 0,36582
420 27,91 -13,1 14,81 0,31101
430 20,52 -5,17 15,35 0,32235
440 15,56 2,24 17,8 0,3738
450 12,13 8,86 20,99 0,44079
460 9,7 14,48 24,18 0,50778
470 7,95 18,87 26,82 0,56322
480 6,67 22 28,67 0,60207
490 5,58 23,99 29,57 0,62097
500 4,56 25,15 29,71 0,62391
510 3,75 25,84 29,59 0,62139
520 3,17 26,26 29,43 0,61803
530 2,39 26,5 28,89 0,60669
540 1,65 26,58 28,23 0,59283
550 1,02 26,5 27,52 0,57792
560 0,62 26,26 26,88 0,56448
570 0,62 25,84 26,46 0,55566
580 0,62 25,15 25,77 0,54117
590 0,62 23,99 24,61 0,51681
600 0,62 22 22,62 0,47502
610 0,62 18,87 19,49 0,40929
620 0,62 14,48 15,1 0,3171
630 0,62 8,86 9,48 0,19908
640 0,62 2,24 2,86 0,06006
650 0,62 -5,17 -4,55 -0,09555
660 0,62 -13,1 -12,48 -0,26208
670 0,62 -21,13 -20,51 -0,43071
680 0,62 -28,69 -28,07 -0,58947
690 0,62 -35,19 -34,57 -0,72597
700 0,62 -40,15 -39,53 -0,83013
710 0,62 -43,25 -42,63 -0,89523
720 0,62 -44,3 -43,68 -0,91728

Bảng 1.5: Giá trị đồ thị khai triển Pkt, Pj, P1-α

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


18
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
140
120
100
80
60
40
20
0
0 50 100 150 200 250 300 350 400
-20
-40
-60

Hình 1.7: Đồ thị khải triển Pkt, Pj, P1 – α


1.8. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ T, Z, N – α
1.8.1. Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu trục khủy thanh truyền
Pkh

Ptt
P1


l 
Pk
Ptt
 Z

T
O N
Ptt

P1 Ptt

Hình 1.8: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyển
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
Sin ( α+ β )
T = ptt . Sin( α+ β )= p 1 .
Cos β [MN/m2]
- Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
Cos ( α + β )
Z= ptt . Cos ( α + β ) =p 1 .
Cos β [MN/m2]
- Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
19
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
N = P1.tgβ [MN/m2]
- P1 được xác định trên đồ thị khai triển tương ứng với các giá trị của .
- Ta có giá trị của góc :
sinβ = .sinα  = arcsin(sin)
- Ta lập bảng xác định các giá trị N, T, Z. Sau đó, ta tiến hành vẽ đồ thị N, T, Z theo 
trên hệ trục toạ độ vuông góc chung (N, T, Z - ).
- Với tỷ lệ xích :
T = Z = N = p = 0,021 [MN/(m2.mm)]
 = 2 [0/mm]
1.8.2. Xây dựng đồ thị T, Z, N – α

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


20
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Bảng 1.6: Số liệu đồ thị T, N, Z-α

Giá trị vẽ Giá trị thật


α β sin(α+β)/cosβ cos(α+β)/cosβ Tbd Nbd Zbd T N Z
0 0 0 1 0 0 -43,61 0 0 -0,91581
-
10 2,4874 0,2164 0,9773 -9,5129 -1,9079 -42,9621 -0,19977 0,0400659 -0,9022
-
20 4,9048 0,4227 0,9103 -17,2715 -3,5058 -37,1949 -0,3627 0,0736218 -0,78109
-
30 7,1808 0,6091 0,803 -21,8667 -4,5234 -28,8277 -0,4592 0,0949914 -0,60538
-
40 9,2475 0,7675 0,6614 -22,5645 -4,7863 -19,4452 -0,47385 0,1005123 -0,40835
50 11,0403 0,8915 0,4933 -19,4704 -4,261 -10,7737 -0,40888 -0,089481 -0,22625
-
60 12,5035 0,9769 0,308 -13,491 -3,0631 -4,2535 -0,28331 0,0643251 -0,08932
-
70 13,5857 1,0223 0,1149 -6,0111 -1,4212 -0,6756 -0,12623 0,0298452 -0,01419
80 14,2528 1,0289 -0,0765 1,5742 0,3886 -0,117 0,033058 0,0081606 -0,00246
90 14,4775 1 -0,2582 8,15 2,1043 -2,1043 0,17115 0,0441903 -0,04419
100 14,2528 0,9407 -0,4238 12,9534 3,4976 -5,8357 0,272021 0,0734496 -0,12255
110 13,5857 0,857 -0,5691 15,5631 4,3893 -10,3349 0,326825 0,0921753 -0,21703
120 12,5035 0,7551 -0,692 16,0761 4,7221 -14,7327 0,337598 0,0991641 -0,30939
130 11,0403 0,6406 -0,7923 14,9132 4,5419 -18,4447 0,313177 0,0953799 -0,38734
140 9,2475 0,5181 -0,8707 12,6624 3,9788 -21,2799 0,26591 0,0835548 -0,44688
150 7,1808 0,3909 -0,929 9,8233 3,1664 -23,3458 0,206289 0,0664944 -0,49026
160 4,9048 0,2614 -0,969 6,6788 2,1922 -24,758 0,140255 0,0460362 -0,51992
170 2,4874 0,1309 -0,9924 3,3759 1,1193 -25,594 0,070894 0,0235053 -0,53747
180 0 0 -1 0 0 -25,87 0 0 -0,54327

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


21
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

190 -2,4874 -0,1309 -0,9924 -3,3811 -1,121 -25,6337 -0,071 -0,023541 -0,53831
-
200 -4,9048 -0,2614 -0,969 -6,7101 -2,2025 -24,8742 -0,14091 0,0462525 -0,52236
-
210 -7,1808 -0,3909 -0,929 -9,8976 -3,1903 -23,5223 -0,20785 0,0669963 -0,49397
-
220 -9,2475 -0,5181 -0,8707 -12,8178 -4,0277 -21,5411 -0,26917 0,0845817 -0,45236
-
230 -11,0403 -0,6406 -0,7923 -15,2014 -4,6297 -18,8013 -0,31923 0,0972237 -0,39483
-
240 -12,5035 -0,7551 -0,692 -16,65 -4,8907 -15,2586 -0,34965 0,1027047 -0,32043
-
250 -13,5857 -0,857 -0,5691 -16,7115 -4,7132 -11,0975 -0,35094 0,0989772 -0,23305
-
260 -14,2528 -0,9407 -0,4238 -14,9665 -4,0411 -6,7427 -0,3143 0,0848631 -0,1416
-
270 -14,4775 -1 -0,2582 -11,41 -2,9461 -2,9461 -0,23961 0,0618681 -0,06187
-
280 -14,2528 -1,0289 -0,0765 -6,5952 -1,6281 -0,4904 -0,1385 0,0341901 -0,0103
-
290 -13,5857 -1,0223 0,1149 -1,4006 -0,3311 0,1574 -0,02941 0,0069531 0,003305
300 -12,5035 -0,9769 0,308 2,9014 0,6587 -0,9148 0,060929 0,0138327 -0,01921
310 -11,0403 -0,8915 0,4933 4,7784 1,0457 -2,6441 0,100346 0,0219597 -0,05553
320 -9,2475 -0,7675 0,6614 2,9472 0,6252 -2,5398 0,061891 0,0131292 -0,05334
-
330 -7,1808 -0,6091 0,803 -2,6252 -0,5431 3,4609 -0,05513 0,0114051 0,072679
-
340 -4,9048 -0,4227 0,9103 -9,0373 -1,8344 19,4622 -0,18978 0,0385224 0,408706
-
350 -2,4874 -0,2164 0,9773 -9,5995 -1,9252 43,353 -0,20159 0,0404292 0,910413
360 0 0 1 0 0 55,72 0 0 1,17012
370 2,4874 0,2164 0,9773 26,1757 5,2497 118,2142 0,54969 0,1102437 2,482498
380 4,9048 0,4227 0,9103 36,2465 7,3574 78,0582 0,761177 0,1545054 1,639222
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
22
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

390 7,1808 0,6091 0,803 30,321 6,2723 39,9733 0,636741 0,1317183 0,839439
400 9,2475 0,7675 0,6614 21,7817 4,6203 18,7705 0,457416 0,0970263 0,394181
410 11,0403 0,8915 0,4933 15,5299 3,3986 8,5933 0,326128 0,0713706 0,180459
420 12,5035 0,9769 0,308 14,4679 3,2849 4,5615 0,303826 0,0689829 0,095792
430 13,5857 1,0223 0,1149 15,6923 3,7101 1,7637 0,329538 0,0779121 0,037038
440 14,2528 1,0289 -0,0765 18,3144 4,5212 -1,3617 0,384602 0,0949452 -0,0286
450 14,4775 1 -0,2582 20,99 5,4196 -5,4196 0,44079 0,1138116 -0,11381
460 14,2528 0,9407 -0,4238 22,7461 6,1417 -10,2475 0,477668 0,1289757 -0,2152
470 13,5857 0,857 -0,5691 22,9847 6,4824 -15,2633 0,482679 0,1361304 -0,32053
480 12,5035 0,7551 -0,692 21,6487 6,359 -19,8396 0,454623 0,133539 -0,41663
490 11,0403 0,6406 -0,7923 18,9425 5,7691 -23,4283 0,397793 0,1211511 -0,49199
500 9,2475 0,5181 -0,8707 15,3928 4,8368 -25,8685 0,323249 0,1015728 -0,54324
510 7,1808 0,3909 -0,929 11,5667 3,7283 -27,4891 0,242901 0,0782943 -0,57727
520 4,9048 0,2614 -0,969 7,693 2,5251 -28,5177 0,161553 0,0530271 -0,59887
530 2,4874 0,1309 -0,9924 3,7817 1,2538 -28,6704 0,079416 0,0263298 -0,60208
540 0 0 -1 0 0 -28,23 0 0 -0,59283
-
550 -2,4874 -0,1309 -0,9924 -3,6024 -1,1944 -27,3108 -0,07565 0,0250824 -0,57353
-
560 -4,9048 -0,2614 -0,969 -7,0264 -2,3063 -26,0467 -0,14755 0,0484323 -0,54698
570 -7,1808 -0,3909 -0,929 -10,3432 -3,334 -24,5813 -0,21721 -0,070014 -0,51621
-
580 -9,2475 -0,5181 -0,8707 -13,3514 -4,1954 -22,4379 -0,28038 0,0881034 -0,4712
-
590 -11,0403 -0,6406 -0,7923 -15,7652 -4,8014 -19,4985 -0,33107 0,1008294 -0,40947
-
600 -12,5035 -0,7551 -0,692 -17,0804 -5,0171 -15,653 -0,35869 0,1053591 -0,32871
-
610 -13,5857 -0,857 -0,5691 -16,7029 -4,7107 -11,0918 -0,35076 0,0989247 -0,23293
620 -14,2528 -0,9407 -0,4238 -14,2046 -3,8354 -6,3994 -0,2983 - -0,13439

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


23
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

0,0805434
-
630 -14,4775 -1 -0,2582 -9,48 -2,4477 -2,4477 -0,19908 0,0514017 -0,0514
-
640 -14,2528 -1,0289 -0,0765 -2,9427 -0,7264 -0,2188 -0,0618 0,0152544 -0,00459
650 -13,5857 -1,0223 0,1149 4,6515 1,0997 -0,5228 0,097682 0,0230937 -0,01098
660 -12,5035 -0,9769 0,308 12,1917 2,7681 -3,8438 0,256026 0,0581301 -0,08072
670 -11,0403 -0,8915 0,4933 18,2847 4,0015 -10,1176 0,383979 0,0840315 -0,21247
680 -9,2475 -0,7675 0,6614 21,5437 4,5698 -18,5655 0,452418 0,0959658 -0,38988
690 -7,1808 -0,6091 0,803 21,0566 4,3558 -27,7597 0,442189 0,0914718 -0,58295
700 -4,9048 -0,4227 0,9103 16,7093 3,3917 -35,9842 0,350895 0,0712257 -0,75567
710 -2,4874 -0,2164 0,9773 9,2251 1,8501 -41,6623 0,193727 0,0388521 -0,87491
720 0 0 1 0 0 -43,68 0 0 -0,91728

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


24
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

1.9. ĐỒ THỊ ∑T – α
Thứ tự làm việc của động cơ : 1-3-4-2
Góc lệch công tác:
180. τ 180.4
δ ct = = =180°
i 4
Ta tính T trong 1 chu k ỳ góc công tác
180. τ 180.4
δ ct = = =180°
i 4

Khi trục khuỷu của xylanh thứ 1 nằm ở vị trí α1=0⁰ thì:
Khuỷu trục của xylanh thứ 2 nằm ở vị trí.α2=180⁰
Khuỷu trục của xylanh thứ 3 nằm ở vị trí α3=540⁰
Khuỷu trục của xylanh thứ 4 nằm ở vị trí α4=360⁰
Tính mômen tổng T = T1 + T2 + T3 + T4
Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tương ứng mà Ti đã tịnh tiến theo α.
Sau đó, cộng tất cả các giá trị Ti lại ta có các giá trị của T.
Bảng 1.7: Bảng giá trị ∑T-α
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4
0 0 180 0 540 0 360 0
10 -9,5129 190 -3,3811 550 -3,6024 370 26,1757
20 -17,2715 200 -6,7101 560 -7,0264 380 36,2465
30 -21,8667 210 -9,8976 570 -10,3432 390 30,321
40 -22,5645 220 -12,8178 580 -13,3514 400 21,7817
50 -19,4704 230 -15,2014 590 -15,7652 410 15,5299
60 -13,491 240 -16,65 600 -17,0804 420 14,4679
70 -6,0111 250 -16,7115 610 -16,7029 430 15,6923
80 1,5742 260 -14,9665 620 -14,2046 440 18,3144
90 8,15 270 -11,41 630 -9,48 450 20,99
100 12,9534 280 -6,5952 640 -2,9427 460 22,7461
110 15,5631 290 -1,4006 650 4,6515 470 22,9847
120 16,0761 300 2,9014 660 12,1917 480 21,6487
130 14,9132 310 4,7784 670 18,2847 490 18,9425
140 12,6624 320 2,9472 680 21,5437 500 15,3928
150 9,8233 330 -2,6252 690 21,0566 510 11,5667
160 6,6788 340 -9,0373 700 16,7093 520 7,693
170 3,3759 350 -9,5995 710 9,2251 530 3,7817
180 0 360 0 720 0 540 0
190 -3,3811 370 26,1757 10 -9,5129 550 -3,6024
200 -6,7101 380 36,2465 20 -17,2715 560 -7,0264
210 -9,8976 390 30,321 30 -21,8667 570 -10,3432
220 -12,8178 400 21,7817 40 -22,5645 580 -13,3514
230 -15,2014 410 15,5299 50 -19,4704 590 -15,7652

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

240 -16,65 420 14,4679 60 -13,491 600 -17,0804


250 -16,7115 430 15,6923 70 -6,0111 610 -16,7029
260 -14,9665 440 18,3144 80 1,5742 620 -14,2046
270 -11,41 450 20,99 90 8,15 630 -9,48
280 -6,5952 460 22,7461 100 12,9534 640 -2,9427
290 -1,4006 470 22,9847 110 15,5631 650 4,6515
300 2,9014 480 21,6487 120 16,0761 660 12,1917
310 4,7784 490 18,9425 130 14,9132 670 18,2847
320 2,9472 500 15,3928 140 12,6624 680 21,5437
330 -2,6252 510 11,5667 150 9,8233 690 21,0566
340 -9,0373 520 7,693 160 6,6788 700 16,7093
350 -9,5995 530 3,7817 170 3,3759 710 9,2251
360 0 540 0 180 0 720 0
370 26,1757 550 -3,6024 190 -3,3811 10 -9,5129
380 36,2465 560 -7,0264 200 -6,7101 20 -17,2715
390 30,321 570 -10,3432 210 -9,8976 30 -21,8667
400 21,7817 580 -13,3514 220 -12,8178 40 -22,5645
410 15,5299 590 -15,7652 230 -15,2014 50 -19,4704
420 14,4679 600 -17,0804 240 -16,65 60 -13,491
430 15,6923 610 -16,7029 250 -16,7115 70 -6,0111
440 18,3144 620 -14,2046 260 -14,9665 80 1,5742
450 20,99 630 -9,48 270 -11,41 90 8,15
460 22,7461 640 -2,9427 280 -6,5952 100 12,9534
470 22,9847 650 4,6515 290 -1,4006 110 15,5631
480 21,6487 660 12,1917 300 2,9014 120 16,0761
490 18,9425 670 18,2847 310 4,7784 130 14,9132
500 15,3928 680 21,5437 320 2,9472 140 12,6624
510 11,5667 690 21,0566 330 -2,6252 150 9,8233
520 7,693 700 16,7093 340 -9,0373 160 6,6788
530 3,7817 710 9,2251 350 -9,5995 170 3,3759
540 0 720 0 360 0 180 0
550 -3,6024 10 -9,5129 370 26,1757 190 -3,3811
560 -7,0264 20 -17,2715 380 36,2465 200 -6,7101
570 -10,3432 30 -21,8667 390 30,321 210 -9,8976
580 -13,3514 40 -22,5645 400 21,7817 220 -12,8178
590 -15,7652 50 -19,4704 410 15,5299 230 -15,2014
600 -17,0804 60 -13,491 420 14,4679 240 -16,65
610 -16,7029 70 -6,0111 430 15,6923 250 -16,7115
620 -14,2046 80 1,5742 440 18,3144 260 -14,9665
630 -9,48 90 8,15 450 20,99 270 -11,41
640 -2,9427 100 12,9534 460 22,7461 280 -6,5952
650 4,6515 110 15,5631 470 22,9847 290 -1,4006
660 12,1917 120 16,0761 480 21,6487 300 2,9014
670 18,2847 130 14,9132 490 18,9425 310 4,7784
680 21,5437 140 12,6624 500 15,3928 320 2,9472
690 21,0566 150 9,8233 510 11,5667 330 -2,6252
700 16,7093 160 6,6788 520 7,693 340 -9,0373
710 9,2251 170 3,3759 530 3,7817 350 -9,5995
720 0 180 0 540 0 360 0

Tính giá trị của  Ttb bằng công thức:


SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

30⋅N
∑ T tb = π⋅R⋅Fi ⋅ϕ⋅n
P [N/m2]
Trong đó:
+ Ni: công suất chỉ thị của động cơ
Ne
Ni=
ηm [kW]

+ m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới hạn
m = 0,63 0,93 Chọn m = 0,9
132
 Ni= 0 , 9 =146,668[kW]

+ n: là số vòng quay của động cơ, n = 2500 [vòng/phút]


+ Fp: là diện tích đỉnh piston
2
π.D
Fp= =π . ¿ ¿
4
+ R: là bán kính quay của trục khuỷu
R = 0,0425 [m]
+ : là hệ số hiệu đính đồ thị công
 = 1 (Khi vẽ đã hiệu chỉnh đồ thị công)
−3
30.146,668 . 10
 ∑ T tb=¿ π .0,0425 .0,005 .1.2500
=2,636 ¿ [MN/m2]

∑ T tb =¿ 2,636 =125,523 ¿ [mm]


 ∑ T tbbd = μp 0,021

1.10. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU


- Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác
dụng lên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị
số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm
được lực lớn nhất và lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu
vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ
tải khi tính sức bền ở trục.
- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ O’ trục O’Z có chiều dương hướng
xuống dưới.
- Chọn tỉ lệ xích :T = Z = p = 0,021 [MN/(m2.mm)]
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

- Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc  tương ứng lên hệ trục toạ
độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0
 72 ứng với các góc  từ 00 7200. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu
diễn véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
- Dịch chuyển gốc toạ độ. Trên trục 0’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm

0 với 00'=P Ro (lực quán tính ly tâm).


+ Lực quán tính ly tâm :
2
m 2 . R .ω
PR =
o FP [MN/m2]
+ m2: khối lượng thanh truyền qui dẫn về đầu to
m2 = 0,7mtt = 0,84 [kg]
2
0 , 84⋅0 , 0425⋅544 , 266 −6
PR = . 10 =1 , 672
 o 0,0065 [MN/m2]
Với tỷ lệ xích Z ta dời gốc toạ độ O’ xuống O một đoạn O’O.
P Ro 1,672
O'O= = =59 , 162
μ Pr0 0,0275 [mm]
PR
- Đặt lực 0 về phía dưới tâm O’, ta có tâm O, đây là tâm chốt khuỷu.
1.11. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN Q(α)

Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q -  rồi tính phụ tải
trung bình Qtb .

Chọn tỉ lệ xích:

Q = P = 0,0275 [MN/(m2.mm)]

Lập bảng tính xây dựng đồ thị Q - α:

Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm ai (Ti, Zi) trên đồ thị
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Qi tương ứng. Sau đó
lập bảng Q - α:

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Bảng 1.8: Giá trị đồ thị khai triển phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
α Tbd Zbd -Zbd Z0=-Zbd+Probd Q = SQRT(T2 + Z02)
0 0 -43,61 43,61 -65,9132 65,9132
10 -9,5129 -42,9621 42,9621 -65,2653 65,9549
20 -17,2715 -37,1949 37,1949 -59,4981 61,9542
30 -21,8667 -28,8277 28,8277 -51,1309 55,6104
40 -22,5645 -19,4452 19,4452 -41,7484 47,4561
50 -19,4704 -10,7737 10,7737 -33,0769 38,382
60 -13,491 -4,2535 4,2535 -26,5567 29,787
70 -6,0111 -0,6756 0,6756 -22,9788 23,752
80 1,5742 -0,117 0,117 -22,4202 22,4754
90 8,15 -2,1043 2,1043 -24,4075 25,7322
100 12,9534 -5,8357 5,8357 -28,1389 30,9772
110 15,5631 -10,3349 10,3349 -32,6381 36,1588
120 16,0761 -14,7327 14,7327 -37,0359 40,3745
130 14,9132 -18,4447 18,4447 -40,7479 43,3912
140 12,6624 -21,2799 21,2799 -43,5831 45,3853
150 9,8233 -23,3458 23,3458 -45,649 46,694
160 6,6788 -24,758 24,758 -47,0612 47,5328
170 3,3759 -25,594 25,594 -47,8972 48,016
180 0 -25,87 25,87 -48,1732 48,1732
190 -3,3811 -25,6337 25,6337 -47,9369 48,056
200 -6,7101 -24,8742 24,8742 -47,1774 47,6522
210 -9,8976 -23,5223 23,5223 -45,8255 46,8822
220 -12,8178 -21,5411 21,5411 -43,8443 45,6795
230 -15,2014 -18,8013 18,8013 -41,1045 43,8254
240 -16,65 -15,2586 15,2586 -37,5618 41,0866
250 -16,7115 -11,0975 11,0975 -33,4007 37,3481
260 -14,9665 -6,7427 6,7427 -29,0459 32,6751
270 -11,41 -2,9461 2,9461 -25,2493 27,7077
280 -6,5952 -0,4904 0,4904 -22,7936 23,7286
290 -1,4006 0,1574 -0,1574 -22,1458 22,19
300 2,9014 -0,9148 0,9148 -23,218 23,3986
310 4,7784 -2,6441 2,6441 -24,9473 25,4008
320 2,9472 -2,5398 2,5398 -24,843 25,0172
330 -2,6252 3,4609 -3,4609 -18,8423 19,0243
340 -9,0373 19,4622 -19,4622 -2,841 9,4733
350 -9,5995 43,353 -43,353 21,0498 23,1354
360 0 55,72 -55,72 33,4168 33,4168
370 26,1757 118,2142 -118,2142 95,911 99,4187
380 36,2465 78,0582 -78,0582 55,755 66,5013
390 30,321 39,9733 -39,9733 17,6701 35,0941
400 21,7817 18,7705 -18,7705 -3,5327 22,0663

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

410 15,5299 8,5933 -8,5933 -13,7099 20,7157


420 14,4679 4,5615 -4,5615 -17,7417 22,893
430 15,6923 1,7637 -1,7637 -20,5395 25,848
440 18,3144 -1,3617 1,3617 -23,6649 29,924
450 20,99 -5,4196 5,4196 -27,7228 34,7726
460 22,7461 -10,2475 10,2475 -32,5507 39,7106
470 22,9847 -15,2633 15,2633 -37,5665 44,0402
480 21,6487 -19,8396 19,8396 -42,1428 47,3781
490 18,9425 -23,4283 23,4283 -45,7315 49,4994
500 15,3928 -25,8685 25,8685 -48,1717 50,5712
510 11,5667 -27,4891 27,4891 -49,7923 51,1181
520 7,693 -28,5177 28,5177 -50,8209 51,3999
530 3,7817 -28,6704 28,6704 -50,9736 51,1137
540 0 -28,23 28,23 -50,5332 50,5332
550 -3,6024 -27,3108 27,3108 -49,614 49,7446
560 -7,0264 -26,0467 26,0467 -48,3499 48,8578
570 -10,3432 -24,5813 24,5813 -46,8845 48,0119
580 -13,3514 -22,4379 22,4379 -44,7411 46,6907
590 -15,7652 -19,4985 19,4985 -41,8017 44,6758
600 -17,0804 -15,653 15,653 -37,9562 41,6223
610 -16,7029 -11,0918 11,0918 -33,395 37,3392
620 -14,2046 -6,3994 6,3994 -28,7026 32,0251
630 -9,48 -2,4477 2,4477 -24,7509 26,5043
640 -2,9427 -0,2188 0,2188 -22,522 22,7134
650 4,6515 -0,5228 0,5228 -22,826 23,2951
660 12,1917 -3,8438 3,8438 -26,147 28,8497
670 18,2847 -10,1176 10,1176 -32,4208 37,2215
680 21,5437 -18,5655 18,5655 -40,8687 46,1994
690 21,0566 -27,7597 27,7597 -50,0629 54,3109
700 16,7093 -35,9842 35,9842 -58,2874 60,6352
710 9,2251 -41,6623 41,6623 -63,9655 64,6273
720 0 -43,68 43,68 -65,9832 65,9832

Xác định Qtb:


72

∑ Qi 2971,323 [mm]
Qtb = i=0 = =40,703
73 73

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Chart Title
120

100

80

60

40

20

0
0 100 200 300 400 500 600 700 800

Hình 1.9: Đồ thị khai triển Q-α


1.12. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN ĐẦU TO THANH TRUYỀN
+ Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền được xây dựng bằng
cách :
- Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho
tâm O trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu . Lần lượt xoay tờ giấy
bóng cho các điểm 00 , 100 , 200 , 300,  trùng với trục +Z của đồ thị phụ tải

Q0 ⃗
Q10
chốt khuỷu . Đồng thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véc tơ , ,

Q20 ⃗
Q30
, , của đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng bằng
các điểm 0 , 10 , 20 , 30, 
Nối các điểm 0 , 15 , 30 ,  bằng một đường cong , ta có đồ thị phụ tải
tác dụng trên đầu to thanh truyền.
Bảng 1.9: Giá trị β theo α

α β α+β
(độ) (độ) (độ)
0 0 0
10 2,4874 12
20 4,9048 25
30 7,1808 37
40 9,2475 49
50 11,0403 61
60 12,5035 73
70 13,5857 84

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

80 14,2528 94
90 14,4775 104
100 14,2528 114
110 13,5857 124
120 12,5035 133
130 11,0403 141
140 9,2475 149
150 7,1808 157
160 4,9048 165
170 2,4874 172
180 0 180
190 -2,4874 188
200 -4,9048 195
210 -7,1808 203
220 -9,2475 211
230 -11,0403 219
240 -12,5035 227
250 -13,5857 236
260 -14,2528 246
270 -14,4775 256
280 -14,2528 266
290 -13,5857 276
300 -12,5035 287
310 -11,0403 299
320 -9,2475 311
330 -7,1808 323
340 -4,9048 335
350 -2,4874 348
360 0 360
370 2,4874 372
380 4,9048 385
390 7,1808 397
400 9,2475 409
410 11,0403 421
420 12,5035 433
430 13,5857 444
440 14,2528 454
450 14,4775 464
460 14,2528 474
470 13,5857 484
480 12,5035 493
490 11,0403 501
500 9,2475 509
510 7,1808 517
520 4,9048 525
530 2,4874 532
540 0 540
550 -2,4874 548
560 -4,9048 555
570 -7,1808 563
580 -9,2475 571
590 -11,0403 579

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

600 -12,5035 587


610 -13,5857 596
620 -14,2528 606
630 -14,4775 616
640 -14,2528 626
650 -13,5857 636
660 -12,5035 647
670 -11,0403 659
680 -9,2475 671
690 -7,1808 683
700 -4,9048 695
710 -2,4874 708
720 0 720

1.13. ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU


- Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu (hoặc cổ trục khuỷu ,,,) thể hiện trạng
thái chịu tải của các điểm trên bề mặt trục, Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái
hao mòn lý thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu
theo đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa
trục và bạc lót của ổ lớn
nhất, Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng,
- Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau đây:
+ Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công suất
Ne và tốc độ n định mức;
+ Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 1200;
+ Độ mòn tỷ lệ thuận với phụ tải;
+ Không xét đến các điều kiện về công nghệ, sử dụng và lắp
ghép,
- Các bước tiến hành vẽ như sau:
+ Trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ vòng tâm O,
bán kính bất kì, Chia vòng tròn này thành 24 phần bằng nhau, tức là chia theo
15o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu tại điểm 0 là giao điểm của
vòng tròn O với trục OZ (theo chiều dương), tiếp tục đánh số thứ tự 1, 2, ,,,, 23
lên vòng tròn,
+ Từ các điểm chia 0, 1, 2, ,,,, 23 của vòng tròn O, ta kẻ các tia
qua tâm O và kéo dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải tại nhiều điểm, có bao

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

nhiêu điểm cắt đồ thị thì sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại điểm chia đó, Do đó
ta có :
ΣQ'i =Q' i0 +Q' i1 +. . .+ Q' in

Trong đó:
+ i : Tại mọi điểm chia bất kì thứ i,
+ 0, 1, ,,,, n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại
1 điểm chia,
- Lập bảng ghi kết quả Q’i
- Tính Qitheo các dòng:
Q Σi =Σ Q' 0 + Σ Q' 1 +. ..+ Σ Q'23

- Chọn tỉ lệ xích: μ∑ Qm=1 , 4 [MN/(m2,mm)]


- Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho chốt khuỷu, chia vòng tròn thành
24 phần bằng nhau đồng thời đánh số thứ tự 0, 1, ,,,, 23 theo chiều ngược
chiều kim đồng hồ,
- Vẽ các tia ứng với số lần chia,
- Lần lượt đặt các giá trị Q0, Q1, Q2, …, Q23 lên các tia tương ứng
theo chiều từ ngoài vào tâm vòng tròn, Nối các đầu mút lại ta có dạng đồ thị
mài mòn chốt khuỷu,
- Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

=1,4 [MN/(m2,mm)]

LỰC ĐIỂM
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
298,3 298, 298, 298, 298, 298,
Q'0
298,36 298,36 6 298,36 36 36 36 36 36
227,5 227, 227, 227, 227,
Q'1
227,59 227,59 9 227,59 59 227,59 59 59 59
77,8 77,8 77,8
Q'2
77,81 77,81 77,81 77,81 1 77,81 77,81 1 1
10,5 10,5 10,5
Q'3
10,51 10,51 10,51 10,51 1 10,51 10,51 1 1
9,6
Q'4
9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 8
9,4 9,4
Q'5
9,48 9,48 9,48 9,48 9,48 9,48 9,48 8 8
9,5 9,5
Q'6
9,58 9,58 9,58 9,58 9,58 9,58 8 8 9,58
10,8 10,8 10, 10, 10,8
Q'7
10,88 8 10,88 10,88 8 88 88 10,88 8
12,8 12,8 12, 12, 12,8
Q'8
6 12,86 12,86 6 86 86 12,86 6 12,86
16,2 16, 16, 16,2 16,2
Q'9
16,27 16,27 7 27 27 16,27 7 16,27 7
Q'1 21,2 21, 21, 21,2 21,2 21,2
0 21,21 1 21 21 21,21 1 21,21 1 1
Q'1 26,2 26, 26, 26,2 26,2 26,2 26,
1 4 24 24 26,24 4 26,24 4 4 24
Q'1 33, 33, 33,
2 4 4 33,4 33,4 33,4 33,4 33,4 4 33,4
Q'1 99, 99,4 99,4 99,4 99, 99,4 99,4
3 48 99,48 8 99,48 8 8 48 8 8
Q'1 71,5 71,5 71,5 71, 71,5 71,5
4 71,52 2 71,52 2 2 52 2 2 71,52
Q'1 49,2 49,2 49,2 49, 49,2 49,2 49,2
5 6 49,26 6 6 26 6 6 49,26 6
Q'1 34,5 34,5 34, 34,5 34,5 34,5 34,5
6 34,59 9 9 59 9 9 34,59 9 9
Q'1 27,7 27,7 27, 27,7 27,7 27,7 27,7 27,7
7 6 6 76 6 6 27,76 6 6 6
Q'1 23,7 23, 23,7 23,7 23,7 23,7 23,7 23,7
8 1 71 1 1 23,71 1 1 1 1
Q'1 21, 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2
9 28 8 8 21,28 8 8 8 8 8
Q'2 20,2 20,2 20,2 20,2 20,2 20,2 20,2
0 20,26 6 6 20,26 6 6 6 6 6
Q'2 21,17 21,17 21,1 21,17 21,1 21,1 21,1 21,1 21,1

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


35
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

1 7 7 7 7 7 7
Q'2 45,3 45,3 45,3 45,3 45,3
2 45,35 45,35 45,35 45,35 5 5 5 5 5
Q'2 206,5 206, 206, 206, 206, 206,
3 206,57 206,57 7 206,57 57 57 57 57 57
Q
(mm 894,9 666, 126, 14 23 341, 379, 387, 387 381, 369, 449, 699, 892, 942, 928,
) 917,3 906,52 3 860,46 75 384,66 178,28 71 9,6 9,4 301,44 12 364,83 73 17 ,24 26 03 314,9 95 05 05 1 9
Q
(MN 22,932 22,37 21,511 16,6 3,16 3,7 5,9 8,52 9,1207 9,49 9,67 9,6 9,53 9,22 11,2 17,4 22,3 23,5 23,2
/m2) 5 22,663 325 5 6875 9,6165 4,457 775 4 85 7,536 8 5 325 925 81 15 575 7,8725 4875 7625 0125 525 225
16,380 16,187 15,98 15,365 11,9 6,8689 3,1835 2,26 2,6 4,2 5,3828 6,09 6,5148 6,78 6,91 6,9 6,80 6,58 5,6232 8,03 12,4 15,9 16,8 16,5
Vẽ
35714 85714 0893 35714 0625 28571 71429 2679 71 75 57143 1429 21429 0893 375 15 8214 9821 14286 4821 8304 2946 2321 875

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


36
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CHUNG ĐỘNG


CƠ THAM KHẢO
2.1. Chọn động cơ tham khảo
Chọn động cơ tham khảo: 2ZZ-GE

.
2
1
Hình 2.1: Mặt cắt dọc động cơ 2ZZ-GE
1. Cacte, 2. Trục khuỷa, 3. Pittong, 4. Xilanh, 5.Xupap 6.Puli

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


37
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

4
2

Hình 2.2: Mặt cắt ngang động cơ 2ZZ-GE


1.Thanh truyền, 2. Bánh răng dẫn động trục cam 3. Đường ống nạp
4. Trục cam 5. Đường ống thải
Động cơ có hai trục cam trên nắp máy, gồm 16 xupap (mỗi máy có 4 xupap-hai nạp
và hai thải). Trục cam đặt trên nắp máy cho phép làm giảm khối lượng các chi tiết
trung gian chuyển động tịnh tiến (không có đũa đẩy) đảm bảo hoạt động ổn định cho
cơ cấu phân phối khí ngay cả tại số vòng quay cao. Trục cam được dẫn động bằng đai
từ trục khuỷu.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


38
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Các thông số kỹ thuật


Bảng 2-1 Thông số kỹ thuật động cơ 2ZZ-GE

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ YÊU CẦU ĐỘNG CƠ CHỌN


Nhiên liệu Xăng Xăng
Số xilanh/ số kỳ/ cách bố trí 4 / 4 / In-line 4 / 4 / In-line
Thứ tự làm việc 1-3-4-2 1-3-4-2
Đường kính x hành trình piston 82 x 85 82 x 85
Công suất cực đại/ số vòng quay 132/ 7500 134/ 7600
Tỷ số nén 11,3 11,5
Hệ thống nhiên liệu EFI EFI
Hệ thống phân phối khí 16 valve, DOHC 16 valve, DOHC
2.2 Cơ cấu pittông,trục khuỷu, thanh truyền
 Píttông Dạng hình côn

Lớp
1
alunite

Lớp nhựa
Mặt trên
Các piston được làm bằng hợp kim nhôm.
• Phần piston đầu sử dụng một phần đỉnh hình dạng côn để thực hiện hiệu quả đốt
cháy nhiên liệu.
• Những váy pit-tông được phủ một lớp nhựa để giảm tổn thất ma sát.
• Các đường rãnh của vòng đầu được phủ alumite để đảm bảo khả năng chống mài
mòn.
• Bằng cách tăng độ chính xác gia công của đường kính xi lanh khoan, đường kính
ngoài của piston được làm thành một kích thước.
 Xéc măng:
Trên piston có 2 loại xéc măng là xéc măng khí và xéc măng dầu.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


39
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Xec măng có nhiệm vụ là bao kín buồng cháy của động cơ và dẫn nhiệt từ
đỉnh piston và thành xianh tới nước làm mát. Mỗi piston được lắp 2 xéc măng khí
vào 2 rãnh trên cùng của đầu piston. Để xéc măng rả khít với thành xilanh nó được
mạ một lớp thiếc. Xéc măng khí phía trên được mạ Crôm đẻ giảm mài mòn. Khi lắp,
khe hở nhiệt của xec măng trong khoảng 0,25-0,6 mm để giảm hiện tượng khí lọt
xuống cacte khi lắp đặt miệng xec măng phải cách nhau 180o. Vật liệu chế tạo xéc
măng là thép hợp kim cứng. Xec măng dầu được làm thù thép chống gỉ, có nhiệm vụ
san đều lớp dầu trên bề mặt làm việc và gạt dầu từ thành xi lanh về cacte. Xec măng
dầu có các lỗ dầu và được lắp vào rãnh dưới cùng của piston. Trong rãnh có lỗ nhỏ
thông với khoang trống phía trong piston
 Thanh truyền
Thanh truyền là chi tiết dùng để nối piston với trục khuỷu và biến chuyển động
tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu. Khi làm việc, thanh
truyền chịu tác dụng của lực khí thể trong xilanh, lực quán tính của nhóm piston và
lực quán tính của bản thân thanh truyền. Thanh truyền có cấu tạo gồm 3 phần: Đầu
nhỏ, thân và đầu to. Nắp đầu to thanh truyền được bắt với thanh truyền bằng bulông
biến dạng đàn hồi.
Vật liệu chế tạo thanh truyền phải có độ bền cơ học, độ cứng vững cao, thường
là thép các bon hoặc thép hợp kim.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


40
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Hình 2.4: Kết cấu thanh truyền


Chốt piston:
Chốt pít tông là chi tiết nối pít tông và đầu nhỏ thanh truyền. Tuy có kết cấu đơn
giản nhưng chốt pít tông có vai trò rất quan trọng để đảm bảo điều kiện làm việc
bình thường của động cơ. Trong quá trình làm việc của mình chốt pít tông chịu lực
va đập tuần hoàn, nhiệt độ cao và điều kiện bôi trơn khó khăn.

1.Vòng hãm, 2.Chốt pít tong


Chốt pít tông được chế tạo bằng thép hợp kim có các thành phần hợp kim
như crôm, măng gan với thành phần cacbon thấp. chốt pít tông được sử lý tăng cứng
và được mài bóng.
Chốt pít tông có dạng hình trụ rỗng. Các mối ghép giữa chốt pít tông và pít
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
41
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

tông, thanh truyền theo hệ trục để đảm bảo lắp ghép dễ dàng. Chốt pít tông được
lắp tự do ở cả hai mối ghép. Khi lắp ráp mối ghép giữa chốt và bạc đầu nhỏ thanh
truyền là mối ghép lỏng, còn mối ghép với bệ chốt là mối ghép trung gian, có
độ dôi. Phương pháp lắp này làm cho chốt mòn đều hơn và chịu mỏi tốt hơn
nhưng khó bôi trơn mối ghép phải có kết cấu hạn chế di chuyển dọc trục của chốt.
 Trục khuỷu
Trục khuỷu là một trong những chi tiết máy quan trọng nhất, cường độ làm
việc lớn nhất của động cơ đốt trong. Công dụng của trục khuỷu là tiếp nhận lực tác
dụng trên piston truyền qua thanh truyền và biến chuyển động tịnh tiến của piston
thành chuyển động quay của trục khuỷu để đưa công suất ra ngoài (dẫn động các
máy công tác khác), trạng thái làm việc của trục khuỷu là rất nặng. Trong quá trình
làm việc, trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí thể, lực quán tính (quán tính chuyển
động tịnh tiến và quán tính chuyển động quay) những lực này có trị số rất lớn thay
đổi theo chu kỳ nhất định nên có tính chất va đập rất mạnh. Ngoài ra các lực tác
dụng nói trên còn gây ra hao mòn lớn trên các bề mặt ma sát của cổ trục và chốt
khuỷu.Tuổi thọ của khuỷu trục, thanh truyền chủ yếu phụ thuộc vào tuổi thọ của
trục khuỷu. Có sức bền lớn, độ cứng vững lớn, trọng lượng nhỏ và ít mòn, có độ
chính xác cao.

Hình 2.5: Kết cấu trục khuỷu


Trục khuỷu có 9 khối lượng cân bằng. Phần góc lượn của cổ trục được lăn ép bề
mặt. Trên trục khuỷu có khoan các lỗ để dẫn dầu bôi trơn cho chốt khuỷu và cổ
khuỷu.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


42
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

+ Cơ cấu phân phối khí


• Mỗi xi lanh của động cơ này có 2 van nạp và 2 van xả, hiệu quả hút và xả được tăng
lên do tổng khu vực cảng lớn hơn.
• Động cơ này sử dụng cánh tay lăn hỏa tiễn gắn liền với vòng bi kim. Điều này làm
giảm ma sát xảy ra giữa cam và các khu vực mà đẩy van xuống, do đó cải thiện nền
kinh tế nhiên liệu.
• Một điều chỉnh đòn thủy lực, trong đó duy trì phá không van liên tục thông qua việc
sử dụng dầu áp lực và lực lò xo, được sử dụng.
• Các trục cam lượng được điều khiển bởi trục khuỷu qua xích dẫn động trục cam sơc
ấp. Các trục cam xả được điều khiển bởi trục cam tương ứng thông qua các xích dẫn
động thứ cấp.
• Động cơ này sử dụng một hệ thống VVT-i kép mà điều khiển van nạp và xả trục
cam để cung cấp thời gian van tối ưu theo điều kiện lái xe. Với việc áp dụng này, tiêu
thụ nhiên liệu thấp, hiệu suất động cơ cao hơn, và lượng khí thải ít hơn đã đạt được.
Cam xả
Cam xả Cam nạp
Cò mổ
Xích cam thứ yếu
Đế chặn lò xo

Lò xo

Ống dẫn hướng

Xích cam chính Đế van

Xích cam thứ yếu

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


43
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

- Nhiệm vụ - yêu cầu:


Cơ cấu phối khí bao gồm tất cả các cụm, các chi tiết và các kết cấu
với chức năng đảm bảo quá trình trao đổi khí giữa xylanh động cơ với môi
trường bên ngoài trong các quá trình nạp khí vào xylanh và thải các sản phẩm
cháy từ xylanh ra môi trường bên ngoài.
Yêu cầu đối với cơ cấu phối khí đó là:
- Nạp đầy và thải sạch ở mọi chế độ làm việc của động cơ.
- Tiếng ồn thấp, khả năng bao kín tốt.
- Độ bền và độ tin cậy làm việc cao.
- Dễ dàng lắp ráp thay thế chi tiết và sửa chữa bảo dưỡng điều chỉnh.
Với cơ cấu phối khí xupáp treo bảo đảm cho buồng cháy nhỏ gọn,
chống cháy kích nổ tốt nên có thể tăng được tỉ số nén và làm cho dạng đường
thải, nạp thanh thoát, khiến sức cản khí động giảm nhỏ, đồng thời do có thể
bố trí xupáp hợp lí hơn nên có thể tăng được tiết diện lưu thông của dòng khí
khiến hệ số nạp tăng. Cấu tạo cơ cấu phối khí gồm các chi tiết chính sau: trục
cam, xupáp
+ Xupáp nạp
Giữa thân và tán nấm có bán kính góc lượn lớn để cải thiện tình trạng
lưu thông của dòng khí nạp vào xylanh, đồng thời tăng độ cứng vững cho
xupáp, giảm được trọng lượng. Phần đuôi được tôi cứng.
+ Xupáp thải
Xupáp thải làm bằng thép chịu nhiệt. Phần đuôi được tôi cứng để tránh
mòn và có rãnh để lắp móng hãm giữa đuôi xupáp và lò xo xupáp. Móng hãm
hình côn gồm 2 nửa với kiểu lắp này có kết cấu đơn giản, độ an toàn cao,và
không gây nên ứng suất tập trung trên đuôi xupáp. Để dễ sửa và tránh hao
mòn cho nắp xylanh ở chỗ lắp xupáp người ta lắp ống dẫn hướng. ống dẫn
hướng có dạng hình trụ rỗng được đóng ép vào nắp xilanh đến một khoảng
cách nhất định.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


44
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

+ Đế xupáp hình ống, mặt trong được vát góc theo góc vát của tán nấm
và được đóng trên nắp máy
+ Lò xo xupáp hình trụ hai đầu được quấn sít với nhau và mài phẳng.
-Trục cam:
- Các trục cam được làm bằng hợp kim gang.
• Một đoạn dầu được cung cấp trên hút và xả trục cam để cung cấp dầu động cơ
với hệ thống VVT-i.
• Một bộ điều khiển VVT-i đã được cài đặt trên mặt trước của hút và xả trục
cam để thay đổi thời gian của các van hút và xả.

+ Ống dẫn hướng xupáp: Ống dẫn hướng có chức năng dẫn hướng cho xupáp
chuyển động tịnh tiến qua lại khi đóng mở. Ống được chế tạo bằng gang hợp
kim hoặc gang dẻo nhiệt luyện. Ống có kết cấu hình trụ rỗng có vát mặt đầu
để dễ lắp ráp.
+ Lò xo xupáp: Lò xo xupáp có kết cấu hình trụ, hai đầu mài phẳng để lắp ráp
với đĩa xupáp.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


45
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


46
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

2.1.1 Hệ thống bôi trơn, làm mát


Hệ thống bôi trơn
Nhiệm vụ hệ thống bôi trơn:
Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của
các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ cũng như
tăng tuổi thọ của các chi tiết.
Động cơ 2ZZ-GE có :
+ Mạch bôi trơn đầy đủ được gây áp lực và tất cả dầu đi qua bộ lọc dầu.
+ Bơm dầu loại rôto cycloid được sử dụng.
Sơ đồ hệ thống bôi trơn được thể hiện trên hình 2.12

Hình 2.12 Sơ đồ hệ thống bôi trơn


Nguyên lý làm việc: Dầu trong cácte dầu được hút vào bơm qua phao hút dầu.
Phao hút dầu có lưới chắn để lọc sơ bộ những tạp chất có kích thước lớn. Dầu
được bơm đẩy qua bộ làm mát dầu 2, tại đây dầu được làm mát rồi tiếp tục
đến đường dầu chính, rồi đến cốc lọc, dầu theo các nhánh đi bôi trơn trục

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


47
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

khuỷu sau đó lên bôi trơn đầu to thanh truyền, chốt piston, và đi bôi trơn trục
cam…
+Két làm mát dầu
Ở chế độ nhiệt làm việc ổn định của động cơ, nhiệt độ của dầu bôi trơn cần

nằm trong giới hạn 80-900C. Nhưng trong sử dụng do nhiệt độ của môi
trường tương đối cao, do động cơ thường phải làm việc ở những chế độ phụ
tải cao trong thời gian dài, nhiệt độ của dầu bôi trơn sẽ vượt quá giới hạn cho
phép và do đó cần được làm mát trong két làm mát dầu. Trên hệ thống bôi
trơn của động cơ sử dụng két làm mát dầu kiểu ống được làm mát bằng không
khí, bố trí trước két nước của động cơ.
+Van an toàn
Van an toàn dùng để đảm bảo áp hệ thống không bị hư hỏng khi áp suất dầu
quá lớn,vượt quá khả áp suất dầu cho phép của hệ thống.
a. Hệ thống làm mát
*Nhiệm vụ hệ thống làm mát :
Khi động cơ làm việc, các chi tiết của động cơ nhất là các chi tiết trong
buồng cháy tiếp xúc với khí cháy nên có nhiệt độ rất cao. Nhiệt độ đỉnh piston

có thể đến 600oC c̣n nhiệt độ xupáp thải có thể lên đến 900 oC. Nhiệt độ các
chi tiết cao có thể dẫn đến các tác hại đối với các động cơ:
-Giảm sức bền, độ cứng vững và tuổi thọ các chi tiết;
-Bó kẹt giữa các cặp chi tiết chuyển động như piston-xylanh, trục khuỷu-bạc
lót…;
-Giảm hệ số nạp nên giảm công suất động cơ;
-Kích nổ trong động cơ.
Hệ thống làm mát có tác dụng tản nhiệt khỏi các chi tiết, giữ cho nhiệt độ của
các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép và do đó bảo đảm điều kiện làm
việc của động cơ. Trên động cơ 2ZZ-GE sử dụng hệ thống làm mát bằng
nước, kiểu kín tuần hoàn cưỡng bức nhờ bơm nước.
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
48
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Khi động cơ làm việc thông qua cơ cấu dẫn động làm cho bơm nước làm
việc.Nước lạnh từ két mát được bơm nước đẩy vào các đường dẫn vào các
khoang trong nắp máy rồi theo các đường dẫn trên nắp máy trở về két mát và
bơm nước.
Để duy trì nhiệt độ nước làm mát trong hệ thống được ổn định trên hệ thống
làm mát có bố trí van hằng nhiệt 5.

Khi nhiệt độ nước trong hệ thống nhỏ hơn 70oC van hằng nhiệt 5 đóng
đường nước ra két mát. Nước được tuần hoàn cưỡng bức từ bơm nước đến
các khoang trên nắp máy để làm mát cho hệ thống.

Khi nhiệt độ nước làm mát lớn hơn 80 oC, dưới tác dụng của nhiệt độ van
hằng nhiệt mở hoàn toàn. Nước từ bơm nước vào các khoang trên nắp
máy.Khi ra khỏi nắp máy nước có nhiệt độ cao được dẫn vào trong két mát
nhờ van hằng nhiệt 5 mở. Sau khi qua két nước. Nước được làm mát quay trở
về bơm nước thực hiện chu trình tiếp theo
Để kiểm tra nhiệt độ của nước làm mát trên bảng đồng hồ có lắp đồng hồ báo
nhiệt độ nước. Ngoài ra còn lắp một bộ cảm biến báo lên đèn nguy hiểm trên
cabin buồng lái, khi đèn sáng là báo hiệu động cơ quá nóng.
Hình 2.13 Hệ thống làm mát

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


49
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

* Các chi tiết chính:


+Bơm nước và quạt gió
Bơm nước trên hệ thống làm mát của động cơ là bơm ly tâm có nhiệm vụ
cung cấp nước tuần hoàn cưỡng bức trong hệ thống làm mát của động cơ.
Được dẫn động bằng đai từ trục khuỷ động cơ.
Quạt gió có nhiệm vụ tạo ra dòng khí hút đi qua két nước để tăng hiệu quả làm
nguội nước nóng sau khi đã làm mát cho động cơ. Quạt gió được lắp trên đầu
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
50
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

phía trước của trục bơm nước. Các cánh quạt được chế tạo bằng thép lá. Để
nâng cao năng suất và tạo hướng cho dòng khí vành quạt gió có hom khí.
2.1.2 Hệ thống đánh lửa

*Nhiệm vụ hệ thống đánh lửa


Hệ thống đánh lửa có nhiệm vụ tạo tia lửa điện cao áp từ 12-14kV để đốt cháy
hoà khí trong động cơ vào cuối kỳ nén. Để giúp cho sự cháy đạt hiệu quả cao,
hệ thống đánh lửa phải đốt cháy hỗn hợp không khí nhiên liệu ngay tức thời.
Thời điểm đánh lửa chính xác được tạo ra vào đúng ngay thời điểm liên quan
đến vị trí của piston. Bộ ECU động cơ nhận các tín hiệu từ các cảm biến liên
quan và điều chỉnh thời điểm đánh lửa.
-Lấy ( hệ thống đánh lửa Trực tiếp ) được sử dụng. Đã cải thiện chính xác thời
gian khởi động, giảm mất mát điện áp cao, và cải tiến độ tin cậy tổng thể của
hệ thống đánh lửa bằng loại bỏ nhà phân phối.
Đây là hệ thống đánh lửa độc lập mà có một thiết bị đánh lửa ( với ngòi nổ )
đối với mỗi xilanh.
*Sơ đồ hệ thống và nguyên lí làm việc
Sơ đồ hệ thống đánh lửa động cơ 2GR-FE được thể hiện trên hình 2.15

Hình 2.15 Sơ đồ hệ thống đánh lửa của động cơ 2GR-FE

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


51
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

*Nguyên lí làm việc:


-Bật khoá điện, khi trục khuỷu động cơ chưa quay, ECU chưa nhận được xung
G. Dòng sơ cấp đi qua cuộn dây sơ cấp về cực (-) ắcqui ( battery).
-Khi trục khuỷu động cơ quay, cảm biến đánh lửa gửi xung G đến ECU cùng
các thông tin khác (NE,Q K hoặc P,...). Tại đây bộ phận máy tính phụ trách
đánh lửa (Ic đánh lửa) sẽ xử lý các tín hiệu và phát ra các xung tín hiệu phù
hợp với góc đánh lửa sớm để gửi xung IGT đến bộ xác định thời điểm đánh
lửa. Tuy nhiên tại bộ xác định thời điểm đánh lửa, xung IGT còn được kiểm
soát và chuẩn hoá lại (mã hoá xung). Dòng I sc bị mất đột ngột làm cho cuộn
thứ cấp cảm ứng ra SĐĐ cao áp đánh lửa qua bugi. Bộ phát xung IGF dẫn
ngược lại về ECU. Xung này gửi tới ECU để báo rằng HTĐL đang hoạt động.
III. THIẾT KẾ CƠ CẤU PISTON THANH TRUYỀN
3.1 Nhóm piston
Nhóm piston gồm có piston, chốt piston, xéc măng khí, xéc măng dầu, vòng
hãm chốt.
Trong quá trình làm việc của động cơ, nhóm piston có các nhiệm vụ chính sau
đây:
+ Tạo thành buồng cháy tốt ,bảo đảm bao kín buồng cháy, giữ không để khí
cháy lọt xuống cácte và dầu nhờn không sục lên buồng cháy.
+ Tiếp nhận lực khí thể Pz và truyền lực này cho thanh truyền để làm quay
trục khuỷu đưa công suất ra ngoài. Trong các quá trình nén, piston nén khí nạp
và trong quá trình thải, piston làm nhiệm vụ như một bơm đẩy và quét khí.
3.1.1 Piston
3.1.1.1 Điều kiện làm việc và yêu cầu của piston
a. Điều kiện làm việc:
Piston là một chi tiết máy quan trọng của động cơ đốt trong. Trong quá trinh
làm việc của động cơ, piston chịu tải trọng cơ học và tải trọng nhiệt rất lớn ảnh

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


52
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

hưởng xấu đến độ bền, tuổi thọ của piston.


-Tải trọng cơ học: chủ yếu là do lực khí thể và lực quán tính gây nên. Các lực
này biến thiên theo chu kỳ nên đã gây ra va đập dữ dội giữa các chi tiết máy
của nhóm piston với xy lanh và thanh truyền, làm piston bị biến dạng và đôi
khi làm hỏng piston.
-Tải trọng nhiệt : do tiếp xúc với nhiệt độ rất cao trong quá tŕnh cháy nên nhiệt
độ phần đỉnh piston thường rất cao.
+ Gây ra ứng suất nhiệt lớn có thể làm rạn nứt cục bộ, giảm độ bền của piston.
+ Gây ra biến dạng nhiệt khiến piston bị bó kẹt trong xy lanh và làm tăng ma
sát giữa piston và xy lanh.
+ Giảm hệ số nạp làm giảm công suất của động cơ.
+ Làm dầu nhờn nhanh chóng bị phá hủy
+ Đối với động cơ xăng, nhiệt độ đỉnh quá cao c̣n thường gây ra hiện tượng
cháy sớm và kích nổ.
- Ma sát và ăn mòn hóa học: trong quá tŕnh làm việc bề mặt thân piston thường
làm việc ở trạng thái ma sát nửa khô do thiếu dầu bôi trơn. Do đỉnh piston luôn
tiếp xúc với khí cháy nên bị ăn mòn hóa học bởi các thành phần axít sinh ra
trong quá trình cháy.
b. Yêu cầu:
- Dạng đỉnh piston tạo thành buồng cháy tốt nhất
- Tản nhiệt tốt để tránh kích nổ và bó kẹt
- Có trọng lượng nhỏ để giảm lực quán tính
- Đủ bền và đủ độ cứng vững để tránh biến dạng quá lớn
- Đảm bảo bao kín buồng cháy để công suất động cơ không giảm sút và ít
hao dầu nhờn.
3.1.1.2 Kết cấu của piston
a. Đỉnh piston
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
53
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Đỉnh piston là phần trên cùng của piston cùng với xylanh và nắp xylanh tạo
thành buồng cháy.
Đỉnh piston của động cơ 2ZZ-GE là đỉnh lõm, buồng cháy tạo ra xoáy lốc
nhẹ, cải thiện được quá trình cháy.
b. Đầu piston
Đầu piston bao đỉnh piston và vùng đai lắp các xéc măng làm nhiệm vụ
bao kín. Trên bề mặt trụ ngoài của piston có lắp 3 rảnh để lắp xéc măng: 2
rảnh lắp xéc măng khí, 1 rảnh lắp xéc măng dầu. Vì kết cấu của đầu piston
không có rảnh chắn nhiệt nên xéc măng khí thứ nhất phải làm việc trong điều
kiện quá nóng, tuy vậy nhờ được bố trí gần khu vực nước làm mát do đó điều
kiện làm việc của nó được cải thiện hơn. Khi tính toán thiết kế đầu piston cần
chú ý giải quyết 3 vấn đề: tản nhiệt, vấn đề bao kín và sức bền.
Thân piston
Thân piston làm nhiệm vụ dẫn hướng cho piston dẫn động trong xylanh và
chịu lực ngang N.
Chiều dài thân piston của động cơ cao tốc là thân thường ngắn và vát bớt hai
bên hông.
Vị trí của lỗ bệ chốt: trong động cơ xăng cao tốc,lỗ bệ chốt thường để lệch
khỏi đường tâm xylanh tạo thành cơ cấu khuỷu trục - thanh truyền vừa cải
thiện quá trình nạp vừa giảm lực ngang N nên động cơ vận hành êm. Độ lệch
của lỗ bệ chốt về phía chiều quay thường từ 2 3 mm.
- Dạng thân piston thường không phải là hình trụ mà tiết diện ngang thường có
dạng hình ô van hoặc vát ngắn phía hai đầu bệ chốt. Để tăng độ cứng vững cho
piston, phần thân piston làm vành đai. Ngoài ra, khi cần điều chỉnh trọng
lượng giữa các piston, ta có thể cắt bỏ một phần kim loại ở phần chân piston.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


54
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

3.1.1.3 Tính nghiệm bền của piston


a. Xác định các kích thước cơ bản

Hình 3.1 Sơ đồ tính toán piston

 Chiều dày đỉnh có làm mát đỉnh: ( 0,04 – 0,07 ).D

Ta chọn: = 4,1 [ mm ]

 Khoảng cách c từ đỉnh đến xéc măng thứ nhất: ( 0,6 – 1,2 ).
Ta chọn: c = 3,9 [ mm ]

 Chiều dày s phần đầu: ( 0,06 – 0,12 ).D


Ta chọn: s = 7,4 [ mm ]

 Chiều cao H của piston: ( 0,5 – 0,8 ).D


Ta chọn: H = 57 [ mm ]

 Vị trí chốt piston: ( 0,35 – 0,45 ).D

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


55
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Ta chọn: = 32,8 [ mm ]

 Đường kính chốt dcp: ( 0,25 – 0,35 ).D


Ta chọn: dcp = 24 [ mm ]

 Đường kính bệ chốt db: ( 1,3 – 1,6 ).dcp


Ta chọn: db = 33 [ mm ]

 Đường kính trong chốt d0: ( 0,6 – 0,8 ).dcp


Ta chọn: d0 = 16 [ mm ]

 Chiều dày phần thân s1: ( 0,02 – 0,03 ).D


Ta chọn: s1 = 2 [ mm ]

 Số xéc măng khí: 2 -3


Ta chọn: 2

 Chiều dày hướng kính t: ( - ).D


Ta chọn: t = 2,7 [ mm ]

 Chiều cao a: ( 0,3 – 0,6 ).t


Ta chọn: a = 1,4 [ mm ]

 Số xéc măng dầu: 1 – 3


Ta chọn: 1

 Chiều dày bờ rảnh a1: a


Ta chọn: 1,4 [ mm ]
b. Điều kiện tải trọng
Piston chịu lực khí thể Pkt , lực quán tính và lực ngang N, đồng thời chịu tải
trọng nhiệt không đều. Khi tính toán kiểm nghiệm bền thường tính với điều
kiện tải trọng lớn nhất.
3.2 Nhóm thanh truyền

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


56
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Nhóm thanh truyền gồm có: thanh truyền, bu lông thanh truyền và bạc lót. Trong quá
trình làm việc, nhóm thanh truyền truyền lực tác dụng trên piston cho trục khuỷu, làm
quay trục khuỷu.
3.2.1 Thanh truyền
3.2.1.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo của thanh truyền
a. Điều kiện làm việc của thanh truyền
Thanh truyền là chi tiết nối với piston và trục khuỷu nhằm biến chuyển động
tĩnh tiến của piston thành chuyển động quay tròn của trục khuỷu.
Trong quá trình làm việc, thanh truyền chịu tác dụng của các lực :
- Lực khí thể trong xy lanh
- Lực quán tính chuyển động tĩnh tiến cảu nhóm piston
- Lực quán tính của thanh truyền
Các lực này thay dổi theo chu kỳ,vì vậy tải trọng tác dụng lên thanh truyền là
tải trọng động.
Dưới tác dụng của các lực đó, thân thanh truyền bị nén, uốn dọc, uốn ngang ;
đầu nhỏ thanh truyền bị biến dạng méo; nắp đầu to bị uốn và kéo.
b. Vật liệu chế tạo của thanh truyền
Vật liệu chế tạo thanh truyền thường là thép cacbon và thép hợp kim tùy theo
từng loại động cơ.
3.2.1.2 Kết cấu của thanh truyền
a. Đầu nhỏ thanh truyền
Kết cấu đầu nhỏ thanh truyền phụ thuộc vào kích thước và phương pháp lắp
ghép chốt piston lên thanh truyền.
Khi lắp chốt tự do: đầu nhỏ thanh truyền có dạng hình trụ rỗng.
Khi lắp chốt tự do, phải chú ý bôi trơn mặt chốt piston và bạc lót đầu nhỏ.
Thông thường dầu nhờn được đưa lên bôi trơn mặt chốt và bạc lót đầu nhỏ
bằng đường dẫn dầu khoan dọc trong thân thanh truyền.
Hình 3.6 Kết cấu đầu nhỏ thanh truyền
b. Thân thanh truyền

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


57
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Chiều dài l của thanh truyền phụ thuộc vào thông số

R
λ=
l
Ta chọn : =0,25; R = (S/2) = 42,5 [mm].
Suy ra: l = (R/ ) = 170 [mm].
Tiết diện ngang của thân thanh truyền như hình 3.7

Hình 3.7 Tiết diện thân thanh truyền


Loại thân thanh truyền có tiết diện chữ I hình 3.7 a,b được ứng dụng rỗng rãi
trong các động cơ.
Loại thân thanh truyền có tiết diện chữ nhật và ô van rất đơn giản trong chế tạo
thuoừng dùng cho động cơ mô tô, xe máy, xuồng máy và các động cơ xăng cở
nhỏ.
c. Đầu to thanh truyền
Kết cấu đầu to thanh truyền phải đảm bảo các yêu cầu sau đây :
- Có độ cứng vững lớn để bạc lót không bị biến dạng.
- Kích thước nhỏ gọn để lực quán tính nhỏ , giảm được tải trọng lên chốt khuỷu, ổ
trục đồng thời giảm kích thước hộp trục khuỷu và tạo khả năng đặ trục cam gần trục
khuỷu làm cho buồng cháy động cơ dùng cơ cấu xu pắp đặt nhỏ gọn hơn.
- Chổ chuyển tiếp giữa thân và đầu to phải có góc lượn để tăng độ cứng vững.
- Dễ dàng trong việc lắp ghép cụm piston – thanh truyền với trục khuỷu. Trong
hầu hết các động cơ đầu to được phân làm hai nữa : nữa trên liền với thân và nữa
dưới là nắp đầu to thanh truyền.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


58
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Hình 3.8 Kết cấu đầu to thanh truyền


3.2.2 Bạc lót đầu to thanh truyền
3.2.2.1 Vật liệu chịu mòn và kết cấu của bạc lót
a. Vật liệu chịu mòn
Yêu cầu đối với vật liệu chịu mòn:
- Có tính chống mòn tốt, có hệ số ma sát nhỏ
- Có độ cứng thích đáng và độ dẻo cần thiết
- Dẫn nhiệt tốt
- Giữ được dầu bôi trơn
- Chóng và khít với bề mặt trục
- Dễ đúc và dễ bám với vỏ thép
Vật liệu chế tạo bạc lót:
- Nhóm kim loại: gồm có babít, đồng thanh - thiết, đồng thanh - chì, hợp kim
nhôm, hợp kim kẽm, gang chống mòn.
- Nhóm phi kim loại: gồm chất dẻo, gỗ ép
- Nhóm kim loại gốm: gồm các bột kim loại ép như: sắt - graphit, đồng thanh -
graphit.
b. Kết cấu bạc lót
Hợp kim chịu mòn đúc tráng lên đầu to thanh truyền có thể có hai cách sau
đây:
- Tráng trực tiếp hợp kim chịu mòn lên đầu to thanh truyền.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


59
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

- Tráng hợp kim chịu mòn lên bạc lót:


tùy theo chiều dày của lớp hợp kim chịu mòn, bạc lót được chia làm hai loại: bạc lót
dày và bạc lót mỏng.
3.2.3 Bulông thanh truyền
3.2.3.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo
a. Điều kiện làm việc
Bulông thanh ruyền là một chi tiết nhỏ nhưng rất quan trọng, vì nếu bulông
thanh truyền bị đứt, động cơ sẽ hư hỏng nặng.

Trong khi làm việc, bulông thanh truyền chịu các lực sau:
- Lực xiết ban đầu khi lắp ghép
- Lực quán tính của khối lượng vận động tĩnh tiến và lực quán tính ly tâm của
khối lượng vận động quay.
b. Vật liệu chế tạo
Vật liệu chế tạo bulông thanh truyền là thép hợp kim, còn thép cacbon chỉ dùng
trong động cơ hai kỳ tốc độ chậm.
c. Kết cấu bu lông thanh truyền
Hình dạng kết cấu của bulông thanh truyền có rất nhiều kiểu, chủ yếu do công
dụng của động cơ và các biện pháp nâng cao sức bền mỏi của bulông như hình
3.9

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


60
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Hình 3.9 Kết cấu bulông thanh truyền


3.2.4 Tính bền thanh truyền
3.2.4.1 Xác định các kích thước cơ bản đầu nhỏ thanh truyền
- Đường kính ngoài bạc d1: ( 1,1 – 1,25 ).dcp
Ta chọn: d1 = 29 (mm)
- Đường kính ngoài d2: (1,25 – 1,65 ).dcp
Ta chọn: d2 = 36 (mm)
Ta chọn: lđ = 23 (mm)
Chiều dày bạc đầu nhỏ: (0,055 – 0,085).dcp
Ta chọn : 1,7 (mm)
3.2.4.2 Xác định các kích thước cơ bản đầu to thanh truyền
- Đường kính chốt khuỷu dck: (0,56 – 0,75).D
Ta chọn: dck = 54 ( mm )
- Chiều dày bạc lót tbl:
Bạc mỏng: (0,03 – 0,05)dck
Ta chọn tbl = 2 (mm)
Khoảng cách tâm bu lông c: (1,3 – 1,75).dck
Ta chọn: c = 81 (mm)
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
61
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Chiều dài đầu to thanh truyền lđt: (0,45 – 0,95).dc


Ta chọn: lđt = 48,6 (mm)

Hình 3.11 Sơ đồ tính toán đầu to thanh truyền

3.3 Trục khuỷu:

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


62
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

548

12

11

14 13

A
1

10
30h6

Ø54H7/k6
Ø50H7/f7
B
Ø32H7/k6

Ø40H7/k6

Ø64H7/k6
Ø60H7/f6

Ø60H7/f7
Ø36
124

108

Ø10

l? ? 4

l? ? 4

28 h9

A B

2 3 4 5 8 9
6 7

Hình 3.2.1: Kết cấu trục khuỷu


1-Nắp cổ trục; 2- Bánh răng dẫn động trục cam; 3- Đường dầu bôi trơn; 4- Đối
trọng; 5- Cổ khuỷu; 6- Má khuỷu; 7- Chốt khuỷu; 8- Vành chắn dầu; 9- Bu lông lắp
bánh đà; 10- Vòng bi; 11- Bánh đà; 12- Vành răng khỏi động; 13- Bạc lót chốt
khuỷu; 14- Thanh truyền
- Trục khuỷu được chế tạo là trục khuỷu nguyên.
- Trên trục khuỷu bao gồm:
+ Đầu trục khuỷu để lắp bánh xích dẫn động trục cam và lắp puly dẫn động bơm,
máy phát.
+ Đuôi trục khuỷu có vách chắn dầu, ren hồi dầu và đuôi để lắp bánh đà.
- Để ngăn dầu không tràn ra ngoài ta dùng phớt dầu và vòng chắn dầu.
- Để lắp bánh đà ta dùng 4 bulông chịu lực: M10
 Chọn các kích thước:
+ Đường kính ngoài của chốt khuỷu:
Dch = (0,6 ÷ 0,7)D = (0,6 ÷ 0,7)x82 = (49,2 ÷ 57,4) mm. Chọn dch = 52 (mm)
+ Đường kính trong của chốt khuỷu:
Dtch = (0,3 ÷ 0,5)dch = (0,3 ÷ 0,5)x52 = (15,6 ÷ 26) mm. Chọn dtch= 20 (mm)
+ Chiều dài của chốt:
Lch = (0,45 ÷ 0,60)dch = (23,4 ÷ 31,2) mm .Chọn lch = 28 (mm)
+ Đường kính ngoài của cổ trục khuỷu:
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
63
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

Dc = (0,65 ÷ 0,80)D = (0,65 ÷ 0,80)x82 = (43,3÷ 65.6) mm. Chọn dc = 60 (mm)


+ Chiều dài của cổ trục khuỷu:
lc = (0,5 ÷ 0,6)Dc = (30 ÷ 36) mm. Chọn lc = 30 (mm)
+ Chiều dày má khuỷu:
b = (0,2 ÷ 0,22)D = (16,4 ÷ 18,04) mm. Chọn b = 17 (mm)
+ Chiều cao má khuỷu:
h = (1,0 ÷ 1,25)D = (82 ÷ 102,5) mm. Chọn h = 90 (mm)
- Trên chốt khuỷu ta khoan lỗ dầu để bôi trơn. Vị trí lỗ dầu bôi trơn được xác định
theo đồ thị mài mòn chốt khuỷu (Phần ĐH & ĐLH).
+ Đường kính lỗ dầu: dl = 4 (mm).
- Chiều dày má khuỷu tuỳ thuộc vào tâm của 2 xy lanh liền kề nhau.
- Để giảm khối lượng vật liệu và giảm lực quán tính ly tâm của má ta vát nghiêng má
và vát bụng má khuỷu.
- Để tăng sức bền và độ cứng vững của trục khuỷu ta cần tăng độ trùng điệp giữa cổ
và chốt:

= 13 (mm)

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


64
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Nguyên lý động cơ đốt trong
GS-TS. Nguyễn Tất Tiến.
NXB giáo dục - 2000.
[2]. Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong tập I, II, III.
Nguyễn Đức Phú
Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp. Hà Nội 1977.
[3].Giáo trình kết cấu tính toán động cơ đốt trong.
Khoa cơ khí giao thông – ĐHBK Đà Nẵng.
[4] 1MZ-FE Workshop Manual.
Ngoài ra còn có tham khảo một số tài liệu: Giáo trình giảng dạy của các thầy
trong bộ môn động cơ đốt trong – Khoa cơ khí giao thông – ĐHBK Đà Nẵng và một
số tài liệu lấy từ trên mạng internet về.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


65
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Tất Tiến. “Nguyên lý Động cơ đốt trong”. Nhà
xuất bản giáo dục, năm 1994.
[2] Nguyễn Bốn, Hoàng Ngọc Đồng. “Nhiệt kỹ thuật”. Nhà xuất bản giáo dục,
năm 1999.
[3] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu
và tính toán Động cơ đốt trong, Tập 1”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, năm 1979.
[4] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu
và tính toán Động cơ đốt trong, Tập 2”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, năm 1979.
[5] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu
và tính toán Động cơ đốt trong, Tập 3”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, năm 1979.
[6] Bùi Văn Ga, Văn Thị Bông, Phạm Xuân Mai, Trần Văn Nam, Trần Thanh Hải
Tùng. “Ôtô và ô nhiễm môi trường”. Nhà xuất bản giáo dục, năm 1999.
[7] Nguyễn Phước Hoàng, Phạm Đức Nhuận, Nguyễn Thạch Tân, Đinh Ngọc Ái,
Đặng Huy Chí. “Thủy lực và máy thủy lực”. Nhà xuất bản giáo dục, năm
1996.
[8] Tài liệu động cơ D6GA và các tài liệu liên quan.

SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ


66

You might also like