Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế cơ cấu piston tt tt đã sửa
Thiết kế cơ cấu piston tt tt đã sửa
---------------------------
ĐỒ ÁN CDIO 3
Võ Duy Vũ
ĐÀ NẴNG - 2023
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
MỤC LỤC
( )
n1
VC
PC
V nx
Pnx=
V nx PC
i= Pnx =
Đặt V C , ta có : i
n1
( )
n2
V
PZ Z
V gnx
Pgnx=
PZ PZ
=
( ) ( )
n2 n2
V gnx V gnx
VZ ρ .V C
Ta có : VZ = .VC Pgnx =
V gnx PZ . ρ
n2
i= P gnx =
Đặt V C , ta có : n21
i
Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu
diễn Vh, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = Vhbd
μ S=
S
V hbd [ ]
mm
mm =0,000413 [mm/mm]
, oo ,
oo bd=
+ Giá trị biểu diễn của oo’: μS [mm]
Bảng 1.1: Bảng giá trị Đồ thị công động cơ xăng
1 0,043 1 1 2,203 1 1 5
1,5 0,065 1,756 0,569 1,254 1,687 0,592 2,963
2 0,087 2,620 0,381 0,840 2,445 0,409 2,044
2,5 0,108 3,573 0,279 0,616 3,260 0,306 1,533
3 0,130 4,604 0,217 0,478 4,125 0,242 1,211
3,5 0,152 5,704 0,175 0,386 5,033 0,198 0,993
4 0,174 6,868 0,145 0,320 5,979 0,167 0,836
4,5 0,196 8,090 0,123 0,272 6,960 0,143 0,718
5 0,217 9,366 0,106 0,235 7,973 0,125 0,627
5,5 0,239 10,693 0,093 0,206 9,017 0,110 0,554
6 0,261 12,067 0,082 0,182 10,088 0,099 0,495
6,5 0,283 13,488 0,074 0,163 11,185 0,089 0,447
7 0,304 14,951 0,066 0,147 12,307 0,081 0,406
7,5 0,326 16,456 0,060 0,133 13,453 0,074 0,371
8 0,348 18,000 0,055 0,122 14,621 0,068 0,342
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
4
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
8,5 0,370 19,583 0,051 0,112 15,810 0,063 0,316
9 0,392 21,202 0,047 0,103 17,020 0,058 0,293
9,5 0,413 22,857 0,043 0,096 18,250 0,0548 0,274
10 0,435 24,547 0,040 0,089 19,498 0,0513 0,256
10,5 0,457 26,269 0,038 0,083 20,765 0,0482 0,240
11 0,479 28,024 0,035 0,078 22,049 0,0454 0,226
11,3 0,492 29,092 0,034 0,075 22,828 0,0438 0,219
Hình 1.1: Các điểm đặc biệt cần xác định trên đồ thị công động cơ diesel
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = Vc+ Vh = 0,043 + 0,448=0,491 [dm3] Vabd = 205,98 [mm]
pa = 0,085 [MN/m2] pabd = 0,085/0,021 = 4,047 [mm]
abd (205,98 ;4,047)
- Điểm b (Vb; pb):
Vb = Va = 0,491 [dm3] Vbbd = 205,98 [mm]
pb = 0,183 [MN/m2] pbbd = 0,183/0,021 = 8,714[mm]
bbd (205,98;8,714)
Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với s;
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
5
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
Điểm c(Vc;Pc) = c(0,043; 2,472)
Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(Vc;Pr) => r(0,043;0,114)
Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4
Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2
Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
Điểm y (Vc, 0,85Pz) => y(0,043;3,57)
Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz) => z(0,043;4,2)
Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’(/2Vc, Pz) => z’’(11,627;3,57)
Điểm c’’ : cc” = 1/3cy
Điểm b’’ : bb’’=1/2ba
Bảng 1.2: Các điểm đặc biệt
Giá trị thật Giá trị vẽ
Điểm V (dm3) p (MN/m2) V (mm) p (mm)
a (Va, pa) 0,491 0,085 205,98 4,047
c (Vc, pc) 0,043 2,472 20 117,714
z (Vc, pz) 0,043 4,2 20 200
b (Va, pb) 0,491 0,183 205,98 8,714
r (Vc, pr) 0,043 0,114 20 5,428
y(Vc, 0,85pz) 0,043 3,57 20 170
c’’ 20 135,142
b’’ 205,98 6,380
Bảng 1.3: Các giá trị biểu diễn trên đường nén và đường giãn nở
Giá trị vẽ
Vx pnén pgiản nở p0
20 104,923 200 4,761
30 59,718 118,5420058 4,761
40 40,035 81,79020586 4,761
50 29,358 61,33203636 4,761
60 22,786 48,47787528 4,761
70 18,391 39,73582355 4,761
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp , tiến hành hiệu
chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’.
1.3. ĐỒ THỊ BRICK
1.3.1. Phương pháp
AC =
[ λ
2 ] [ λ
R ( 1−cos α )+ ( 1−cos2 α ) =R ( 1−cos α )+ ( 1−cos 2 α ) =x
4 ]
1.3.2. Đồ thị chuyển vị
- Muốn xác định chuyển vị của piston ứng với góc quay trục khuỷu là α =10o,
20o, 30o, ... ta làm như sau: từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu
OB. Hạ MC vuông góc với AD. Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên)
và điểm D ứng với khi =1800 (vị trí điểm chết dưới).Theo Brick đoạn AC = x.
- Vẽ hệ trục vuông góc OSa, trục Oa biểu diễn giá trị góc còn trục OS biễu
diễn khoảng dịch chuyển của Piston. Tùy theo các góc a ta vẽ được tương ứng khoảng
dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên vòng chia Brich ta kẻ các đường thẳng song
song với trục Oa. Và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục Oa ta vẽ các
đường song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm này
lại ta được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo a.
250
200
150
100
50
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
bằng các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0 ứng với các góc 0, 1,2, 3...18. Phần giới hạn của
đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OS , trục thẳng đứng Ov trùng
với trục O. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường thẳng song song với
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
11
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
trục Ov cắt trục Os tại các điểm 0, 1, 2, 3, .., 18. Từ các điểm này, ta đặt các đoạn
thẳng 00, 1a, 2b, 3c, ..., 1818 song song với trục Ovvà có khoảng cách bằng khoảng
cách các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0. Nối các điểm 0, a ,b c, ..., 18 lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc của piston v=f(S)
- Tại A, dựng đoạn thẳng AC thẳng góc với AB về phía trên, với:
J max 3641,147
AB= = =80 [mm ](1.30)
μj 45,514
- Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về phía dưới, với:
- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng
nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C, 1, 2, 3, 4, F; trên
' ' '
đoạn FD: F, 1’, 2’, 3’,4’,D. Nối các điểm chia 11 ,22 ,33 ,... Đường bao của các đoạn
này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(x).
Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến: −PJ =m⋅J [MN/m2]
Từ công thức ta xác định được:
−PJmax =m⋅J max [MN/m2] =268,887.10-6. 3641,147=0,979[MN/m2]
-3m⋅R⋅λ⋅ω2
EF=
μp
j [mm]
−6 −3 2
−3.268,887. 10 .42 , 5.10 .0 , 25.261 , 8
= =−27,973 [mm]
0,021
1.7. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN: PKT, PJ, P1 – α
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
15
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
1.7.1. Vẽ Pkt – α
- Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OP, trục hoành O nằm ngang với trục po.
- Trên trục O ta chia 10o một, ứng với tỷ lệ xích = 2 [o/mm].
- Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển
như sau:
+ Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song
với OP và cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén,
cháy - giãn nở và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với
trục hoành sang hệ trục toạ độ OP.
+Từ các điểm chia trên trục O, kẻ các đường song song với trục OP,
những đường này cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ
thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta
có đường cong khai triển đồ thị Pkt - với tỷ lệ xích :
p = 0,021 [MN/(m2.mm)]
= 2 [0/mm]
1.7.2. Vẽ Pj – α
- Cách vẽ đồ thị khai triển này giống như cách vẽ đồ thị khai triển Pkt - α. Tuy nhiên,
trên đồ thị p - V thì giá trị của lực quán tính là – PJ nên khi chuyển sang đồ thị P-α ta
phải đổi dấu.
1.7.3. Vẽ p1 – α
- Cộng các giá trị pkt với pj ở các trị số góc tương ứng, ta vẽ được đường biểu
diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1:
P1 = Pkt + PJ [MN/m2]
Giá trị đo (mm) Giá trị vẽ (mm) Giá trị thật (MN/m2)
α Pkt Pj P1=Pkt+pj P1
0 0,69 -44,3 -43,61 -0,91581
10 -0,71 -43,25 -43,96 -0,92316
20 -0,71 -40,15 -40,86 -0,85806
30 -0,71 -35,19 -35,9 -0,7539
40 -0,71 -28,69 -29,4 -0,6174
50 -0,71 -21,13 -21,84 -0,45864
60 -0,71 -13,1 -13,81 -0,29001
70 -0,71 -5,17 -5,88 -0,12348
80 -0,71 2,24 1,53 0,03213
90 -0,71 8,86 8,15 0,17115
100 -0,71 14,48 13,77 0,28917
110 -0,71 18,87 18,16 0,38136
120 -0,71 22 21,29 0,44709
130 -0,71 23,99 23,28 0,48888
140 -0,71 25,15 24,44 0,51324
150 -0,71 25,84 25,13 0,52773
160 -0,71 26,26 25,55 0,53655
170 -0,71 26,5 25,79 0,54159
180 -0,71 26,58 25,87 0,54327
190 -0,67 26,5 25,83 0,54243
200 -0,59 26,26 25,67 0,53907
210 -0,52 25,84 25,32 0,53172
220 -0,41 25,15 24,74 0,51954
230 -0,26 23,99 23,73 0,49833
240 0,05 22 22,05 0,46305
250 0,63 18,87 19,5 0,4095
260 1,43 14,48 15,91 0,33411
270 2,55 8,86 11,41 0,23961
280 4,17 2,24 6,41 0,13461
290 6,54 -5,17 1,37 0,02877
300 10,13 -13,1 -2,97 -0,06237
310 15,77 -21,13 -5,36 -0,11256
320 24,85 -28,69 -3,84 -0,08064
330 39,5 -35,19 4,31 0,09051
340 61,52 -40,14 21,38 0,44898
350 87,61 -43,25 44,36 0,93156
360 100,02 -44,3 55,72 1,17012
370 164,21 -43,25 120,96 2,54016
380 125,9 -40,15 85,75 1,80075
390 84,97 -35,19 49,78 1,04538
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
17
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
400 57,07 -28,69 28,38 0,59598
410 38,55 -21,13 17,42 0,36582
420 27,91 -13,1 14,81 0,31101
430 20,52 -5,17 15,35 0,32235
440 15,56 2,24 17,8 0,3738
450 12,13 8,86 20,99 0,44079
460 9,7 14,48 24,18 0,50778
470 7,95 18,87 26,82 0,56322
480 6,67 22 28,67 0,60207
490 5,58 23,99 29,57 0,62097
500 4,56 25,15 29,71 0,62391
510 3,75 25,84 29,59 0,62139
520 3,17 26,26 29,43 0,61803
530 2,39 26,5 28,89 0,60669
540 1,65 26,58 28,23 0,59283
550 1,02 26,5 27,52 0,57792
560 0,62 26,26 26,88 0,56448
570 0,62 25,84 26,46 0,55566
580 0,62 25,15 25,77 0,54117
590 0,62 23,99 24,61 0,51681
600 0,62 22 22,62 0,47502
610 0,62 18,87 19,49 0,40929
620 0,62 14,48 15,1 0,3171
630 0,62 8,86 9,48 0,19908
640 0,62 2,24 2,86 0,06006
650 0,62 -5,17 -4,55 -0,09555
660 0,62 -13,1 -12,48 -0,26208
670 0,62 -21,13 -20,51 -0,43071
680 0,62 -28,69 -28,07 -0,58947
690 0,62 -35,19 -34,57 -0,72597
700 0,62 -40,15 -39,53 -0,83013
710 0,62 -43,25 -42,63 -0,89523
720 0,62 -44,3 -43,68 -0,91728
Bảng 1.5: Giá trị đồ thị khai triển Pkt, Pj, P1-α
Ptt
P1
l
Pk
Ptt
Z
T
O N
Ptt
P1 Ptt
Hình 1.8: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyển
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
Sin ( α+ β )
T = ptt . Sin( α+ β )= p 1 .
Cos β [MN/m2]
- Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
Cos ( α + β )
Z= ptt . Cos ( α + β ) =p 1 .
Cos β [MN/m2]
- Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
19
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
N = P1.tgβ [MN/m2]
- P1 được xác định trên đồ thị khai triển tương ứng với các giá trị của .
- Ta có giá trị của góc :
sinβ = .sinα = arcsin(sin)
- Ta lập bảng xác định các giá trị N, T, Z. Sau đó, ta tiến hành vẽ đồ thị N, T, Z theo
trên hệ trục toạ độ vuông góc chung (N, T, Z - ).
- Với tỷ lệ xích :
T = Z = N = p = 0,021 [MN/(m2.mm)]
= 2 [0/mm]
1.8.2. Xây dựng đồ thị T, Z, N – α
190 -2,4874 -0,1309 -0,9924 -3,3811 -1,121 -25,6337 -0,071 -0,023541 -0,53831
-
200 -4,9048 -0,2614 -0,969 -6,7101 -2,2025 -24,8742 -0,14091 0,0462525 -0,52236
-
210 -7,1808 -0,3909 -0,929 -9,8976 -3,1903 -23,5223 -0,20785 0,0669963 -0,49397
-
220 -9,2475 -0,5181 -0,8707 -12,8178 -4,0277 -21,5411 -0,26917 0,0845817 -0,45236
-
230 -11,0403 -0,6406 -0,7923 -15,2014 -4,6297 -18,8013 -0,31923 0,0972237 -0,39483
-
240 -12,5035 -0,7551 -0,692 -16,65 -4,8907 -15,2586 -0,34965 0,1027047 -0,32043
-
250 -13,5857 -0,857 -0,5691 -16,7115 -4,7132 -11,0975 -0,35094 0,0989772 -0,23305
-
260 -14,2528 -0,9407 -0,4238 -14,9665 -4,0411 -6,7427 -0,3143 0,0848631 -0,1416
-
270 -14,4775 -1 -0,2582 -11,41 -2,9461 -2,9461 -0,23961 0,0618681 -0,06187
-
280 -14,2528 -1,0289 -0,0765 -6,5952 -1,6281 -0,4904 -0,1385 0,0341901 -0,0103
-
290 -13,5857 -1,0223 0,1149 -1,4006 -0,3311 0,1574 -0,02941 0,0069531 0,003305
300 -12,5035 -0,9769 0,308 2,9014 0,6587 -0,9148 0,060929 0,0138327 -0,01921
310 -11,0403 -0,8915 0,4933 4,7784 1,0457 -2,6441 0,100346 0,0219597 -0,05553
320 -9,2475 -0,7675 0,6614 2,9472 0,6252 -2,5398 0,061891 0,0131292 -0,05334
-
330 -7,1808 -0,6091 0,803 -2,6252 -0,5431 3,4609 -0,05513 0,0114051 0,072679
-
340 -4,9048 -0,4227 0,9103 -9,0373 -1,8344 19,4622 -0,18978 0,0385224 0,408706
-
350 -2,4874 -0,2164 0,9773 -9,5995 -1,9252 43,353 -0,20159 0,0404292 0,910413
360 0 0 1 0 0 55,72 0 0 1,17012
370 2,4874 0,2164 0,9773 26,1757 5,2497 118,2142 0,54969 0,1102437 2,482498
380 4,9048 0,4227 0,9103 36,2465 7,3574 78,0582 0,761177 0,1545054 1,639222
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
22
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
390 7,1808 0,6091 0,803 30,321 6,2723 39,9733 0,636741 0,1317183 0,839439
400 9,2475 0,7675 0,6614 21,7817 4,6203 18,7705 0,457416 0,0970263 0,394181
410 11,0403 0,8915 0,4933 15,5299 3,3986 8,5933 0,326128 0,0713706 0,180459
420 12,5035 0,9769 0,308 14,4679 3,2849 4,5615 0,303826 0,0689829 0,095792
430 13,5857 1,0223 0,1149 15,6923 3,7101 1,7637 0,329538 0,0779121 0,037038
440 14,2528 1,0289 -0,0765 18,3144 4,5212 -1,3617 0,384602 0,0949452 -0,0286
450 14,4775 1 -0,2582 20,99 5,4196 -5,4196 0,44079 0,1138116 -0,11381
460 14,2528 0,9407 -0,4238 22,7461 6,1417 -10,2475 0,477668 0,1289757 -0,2152
470 13,5857 0,857 -0,5691 22,9847 6,4824 -15,2633 0,482679 0,1361304 -0,32053
480 12,5035 0,7551 -0,692 21,6487 6,359 -19,8396 0,454623 0,133539 -0,41663
490 11,0403 0,6406 -0,7923 18,9425 5,7691 -23,4283 0,397793 0,1211511 -0,49199
500 9,2475 0,5181 -0,8707 15,3928 4,8368 -25,8685 0,323249 0,1015728 -0,54324
510 7,1808 0,3909 -0,929 11,5667 3,7283 -27,4891 0,242901 0,0782943 -0,57727
520 4,9048 0,2614 -0,969 7,693 2,5251 -28,5177 0,161553 0,0530271 -0,59887
530 2,4874 0,1309 -0,9924 3,7817 1,2538 -28,6704 0,079416 0,0263298 -0,60208
540 0 0 -1 0 0 -28,23 0 0 -0,59283
-
550 -2,4874 -0,1309 -0,9924 -3,6024 -1,1944 -27,3108 -0,07565 0,0250824 -0,57353
-
560 -4,9048 -0,2614 -0,969 -7,0264 -2,3063 -26,0467 -0,14755 0,0484323 -0,54698
570 -7,1808 -0,3909 -0,929 -10,3432 -3,334 -24,5813 -0,21721 -0,070014 -0,51621
-
580 -9,2475 -0,5181 -0,8707 -13,3514 -4,1954 -22,4379 -0,28038 0,0881034 -0,4712
-
590 -11,0403 -0,6406 -0,7923 -15,7652 -4,8014 -19,4985 -0,33107 0,1008294 -0,40947
-
600 -12,5035 -0,7551 -0,692 -17,0804 -5,0171 -15,653 -0,35869 0,1053591 -0,32871
-
610 -13,5857 -0,857 -0,5691 -16,7029 -4,7107 -11,0918 -0,35076 0,0989247 -0,23293
620 -14,2528 -0,9407 -0,4238 -14,2046 -3,8354 -6,3994 -0,2983 - -0,13439
0,0805434
-
630 -14,4775 -1 -0,2582 -9,48 -2,4477 -2,4477 -0,19908 0,0514017 -0,0514
-
640 -14,2528 -1,0289 -0,0765 -2,9427 -0,7264 -0,2188 -0,0618 0,0152544 -0,00459
650 -13,5857 -1,0223 0,1149 4,6515 1,0997 -0,5228 0,097682 0,0230937 -0,01098
660 -12,5035 -0,9769 0,308 12,1917 2,7681 -3,8438 0,256026 0,0581301 -0,08072
670 -11,0403 -0,8915 0,4933 18,2847 4,0015 -10,1176 0,383979 0,0840315 -0,21247
680 -9,2475 -0,7675 0,6614 21,5437 4,5698 -18,5655 0,452418 0,0959658 -0,38988
690 -7,1808 -0,6091 0,803 21,0566 4,3558 -27,7597 0,442189 0,0914718 -0,58295
700 -4,9048 -0,4227 0,9103 16,7093 3,3917 -35,9842 0,350895 0,0712257 -0,75567
710 -2,4874 -0,2164 0,9773 9,2251 1,8501 -41,6623 0,193727 0,0388521 -0,87491
720 0 0 1 0 0 -43,68 0 0 -0,91728
1.9. ĐỒ THỊ ∑T – α
Thứ tự làm việc của động cơ : 1-3-4-2
Góc lệch công tác:
180. τ 180.4
δ ct = = =180°
i 4
Ta tính T trong 1 chu k ỳ góc công tác
180. τ 180.4
δ ct = = =180°
i 4
Khi trục khuỷu của xylanh thứ 1 nằm ở vị trí α1=0⁰ thì:
Khuỷu trục của xylanh thứ 2 nằm ở vị trí.α2=180⁰
Khuỷu trục của xylanh thứ 3 nằm ở vị trí α3=540⁰
Khuỷu trục của xylanh thứ 4 nằm ở vị trí α4=360⁰
Tính mômen tổng T = T1 + T2 + T3 + T4
Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tương ứng mà Ti đã tịnh tiến theo α.
Sau đó, cộng tất cả các giá trị Ti lại ta có các giá trị của T.
Bảng 1.7: Bảng giá trị ∑T-α
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4
0 0 180 0 540 0 360 0
10 -9,5129 190 -3,3811 550 -3,6024 370 26,1757
20 -17,2715 200 -6,7101 560 -7,0264 380 36,2465
30 -21,8667 210 -9,8976 570 -10,3432 390 30,321
40 -22,5645 220 -12,8178 580 -13,3514 400 21,7817
50 -19,4704 230 -15,2014 590 -15,7652 410 15,5299
60 -13,491 240 -16,65 600 -17,0804 420 14,4679
70 -6,0111 250 -16,7115 610 -16,7029 430 15,6923
80 1,5742 260 -14,9665 620 -14,2046 440 18,3144
90 8,15 270 -11,41 630 -9,48 450 20,99
100 12,9534 280 -6,5952 640 -2,9427 460 22,7461
110 15,5631 290 -1,4006 650 4,6515 470 22,9847
120 16,0761 300 2,9014 660 12,1917 480 21,6487
130 14,9132 310 4,7784 670 18,2847 490 18,9425
140 12,6624 320 2,9472 680 21,5437 500 15,3928
150 9,8233 330 -2,6252 690 21,0566 510 11,5667
160 6,6788 340 -9,0373 700 16,7093 520 7,693
170 3,3759 350 -9,5995 710 9,2251 530 3,7817
180 0 360 0 720 0 540 0
190 -3,3811 370 26,1757 10 -9,5129 550 -3,6024
200 -6,7101 380 36,2465 20 -17,2715 560 -7,0264
210 -9,8976 390 30,321 30 -21,8667 570 -10,3432
220 -12,8178 400 21,7817 40 -22,5645 580 -13,3514
230 -15,2014 410 15,5299 50 -19,4704 590 -15,7652
30⋅N
∑ T tb = π⋅R⋅Fi ⋅ϕ⋅n
P [N/m2]
Trong đó:
+ Ni: công suất chỉ thị của động cơ
Ne
Ni=
ηm [kW]
+ m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới hạn
m = 0,63 0,93 Chọn m = 0,9
132
Ni= 0 , 9 =146,668[kW]
- Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc tương ứng lên hệ trục toạ
độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0
72 ứng với các góc từ 00 7200. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu
diễn véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
- Dịch chuyển gốc toạ độ. Trên trục 0’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm
Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - rồi tính phụ tải
trung bình Qtb .
Chọn tỉ lệ xích:
Q = P = 0,0275 [MN/(m2.mm)]
Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm ai (Ti, Zi) trên đồ thị
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Qi tương ứng. Sau đó
lập bảng Q - α:
Bảng 1.8: Giá trị đồ thị khai triển phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
α Tbd Zbd -Zbd Z0=-Zbd+Probd Q = SQRT(T2 + Z02)
0 0 -43,61 43,61 -65,9132 65,9132
10 -9,5129 -42,9621 42,9621 -65,2653 65,9549
20 -17,2715 -37,1949 37,1949 -59,4981 61,9542
30 -21,8667 -28,8277 28,8277 -51,1309 55,6104
40 -22,5645 -19,4452 19,4452 -41,7484 47,4561
50 -19,4704 -10,7737 10,7737 -33,0769 38,382
60 -13,491 -4,2535 4,2535 -26,5567 29,787
70 -6,0111 -0,6756 0,6756 -22,9788 23,752
80 1,5742 -0,117 0,117 -22,4202 22,4754
90 8,15 -2,1043 2,1043 -24,4075 25,7322
100 12,9534 -5,8357 5,8357 -28,1389 30,9772
110 15,5631 -10,3349 10,3349 -32,6381 36,1588
120 16,0761 -14,7327 14,7327 -37,0359 40,3745
130 14,9132 -18,4447 18,4447 -40,7479 43,3912
140 12,6624 -21,2799 21,2799 -43,5831 45,3853
150 9,8233 -23,3458 23,3458 -45,649 46,694
160 6,6788 -24,758 24,758 -47,0612 47,5328
170 3,3759 -25,594 25,594 -47,8972 48,016
180 0 -25,87 25,87 -48,1732 48,1732
190 -3,3811 -25,6337 25,6337 -47,9369 48,056
200 -6,7101 -24,8742 24,8742 -47,1774 47,6522
210 -9,8976 -23,5223 23,5223 -45,8255 46,8822
220 -12,8178 -21,5411 21,5411 -43,8443 45,6795
230 -15,2014 -18,8013 18,8013 -41,1045 43,8254
240 -16,65 -15,2586 15,2586 -37,5618 41,0866
250 -16,7115 -11,0975 11,0975 -33,4007 37,3481
260 -14,9665 -6,7427 6,7427 -29,0459 32,6751
270 -11,41 -2,9461 2,9461 -25,2493 27,7077
280 -6,5952 -0,4904 0,4904 -22,7936 23,7286
290 -1,4006 0,1574 -0,1574 -22,1458 22,19
300 2,9014 -0,9148 0,9148 -23,218 23,3986
310 4,7784 -2,6441 2,6441 -24,9473 25,4008
320 2,9472 -2,5398 2,5398 -24,843 25,0172
330 -2,6252 3,4609 -3,4609 -18,8423 19,0243
340 -9,0373 19,4622 -19,4622 -2,841 9,4733
350 -9,5995 43,353 -43,353 21,0498 23,1354
360 0 55,72 -55,72 33,4168 33,4168
370 26,1757 118,2142 -118,2142 95,911 99,4187
380 36,2465 78,0582 -78,0582 55,755 66,5013
390 30,321 39,9733 -39,9733 17,6701 35,0941
400 21,7817 18,7705 -18,7705 -3,5327 22,0663
∑ Qi 2971,323 [mm]
Qtb = i=0 = =40,703
73 73
Chart Title
120
100
80
60
40
20
0
0 100 200 300 400 500 600 700 800
α β α+β
(độ) (độ) (độ)
0 0 0
10 2,4874 12
20 4,9048 25
30 7,1808 37
40 9,2475 49
50 11,0403 61
60 12,5035 73
70 13,5857 84
80 14,2528 94
90 14,4775 104
100 14,2528 114
110 13,5857 124
120 12,5035 133
130 11,0403 141
140 9,2475 149
150 7,1808 157
160 4,9048 165
170 2,4874 172
180 0 180
190 -2,4874 188
200 -4,9048 195
210 -7,1808 203
220 -9,2475 211
230 -11,0403 219
240 -12,5035 227
250 -13,5857 236
260 -14,2528 246
270 -14,4775 256
280 -14,2528 266
290 -13,5857 276
300 -12,5035 287
310 -11,0403 299
320 -9,2475 311
330 -7,1808 323
340 -4,9048 335
350 -2,4874 348
360 0 360
370 2,4874 372
380 4,9048 385
390 7,1808 397
400 9,2475 409
410 11,0403 421
420 12,5035 433
430 13,5857 444
440 14,2528 454
450 14,4775 464
460 14,2528 474
470 13,5857 484
480 12,5035 493
490 11,0403 501
500 9,2475 509
510 7,1808 517
520 4,9048 525
530 2,4874 532
540 0 540
550 -2,4874 548
560 -4,9048 555
570 -7,1808 563
580 -9,2475 571
590 -11,0403 579
nhiêu điểm cắt đồ thị thì sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại điểm chia đó, Do đó
ta có :
ΣQ'i =Q' i0 +Q' i1 +. . .+ Q' in
Trong đó:
+ i : Tại mọi điểm chia bất kì thứ i,
+ 0, 1, ,,,, n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại
1 điểm chia,
- Lập bảng ghi kết quả Q’i
- Tính Qitheo các dòng:
Q Σi =Σ Q' 0 + Σ Q' 1 +. ..+ Σ Q'23
=1,4 [MN/(m2,mm)]
LỰC ĐIỂM
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
298,3 298, 298, 298, 298, 298,
Q'0
298,36 298,36 6 298,36 36 36 36 36 36
227,5 227, 227, 227, 227,
Q'1
227,59 227,59 9 227,59 59 227,59 59 59 59
77,8 77,8 77,8
Q'2
77,81 77,81 77,81 77,81 1 77,81 77,81 1 1
10,5 10,5 10,5
Q'3
10,51 10,51 10,51 10,51 1 10,51 10,51 1 1
9,6
Q'4
9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 9,68 8
9,4 9,4
Q'5
9,48 9,48 9,48 9,48 9,48 9,48 9,48 8 8
9,5 9,5
Q'6
9,58 9,58 9,58 9,58 9,58 9,58 8 8 9,58
10,8 10,8 10, 10, 10,8
Q'7
10,88 8 10,88 10,88 8 88 88 10,88 8
12,8 12,8 12, 12, 12,8
Q'8
6 12,86 12,86 6 86 86 12,86 6 12,86
16,2 16, 16, 16,2 16,2
Q'9
16,27 16,27 7 27 27 16,27 7 16,27 7
Q'1 21,2 21, 21, 21,2 21,2 21,2
0 21,21 1 21 21 21,21 1 21,21 1 1
Q'1 26,2 26, 26, 26,2 26,2 26,2 26,
1 4 24 24 26,24 4 26,24 4 4 24
Q'1 33, 33, 33,
2 4 4 33,4 33,4 33,4 33,4 33,4 4 33,4
Q'1 99, 99,4 99,4 99,4 99, 99,4 99,4
3 48 99,48 8 99,48 8 8 48 8 8
Q'1 71,5 71,5 71,5 71, 71,5 71,5
4 71,52 2 71,52 2 2 52 2 2 71,52
Q'1 49,2 49,2 49,2 49, 49,2 49,2 49,2
5 6 49,26 6 6 26 6 6 49,26 6
Q'1 34,5 34,5 34, 34,5 34,5 34,5 34,5
6 34,59 9 9 59 9 9 34,59 9 9
Q'1 27,7 27,7 27, 27,7 27,7 27,7 27,7 27,7
7 6 6 76 6 6 27,76 6 6 6
Q'1 23,7 23, 23,7 23,7 23,7 23,7 23,7 23,7
8 1 71 1 1 23,71 1 1 1 1
Q'1 21, 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2
9 28 8 8 21,28 8 8 8 8 8
Q'2 20,2 20,2 20,2 20,2 20,2 20,2 20,2
0 20,26 6 6 20,26 6 6 6 6 6
Q'2 21,17 21,17 21,1 21,17 21,1 21,1 21,1 21,1 21,1
1 7 7 7 7 7 7
Q'2 45,3 45,3 45,3 45,3 45,3
2 45,35 45,35 45,35 45,35 5 5 5 5 5
Q'2 206,5 206, 206, 206, 206, 206,
3 206,57 206,57 7 206,57 57 57 57 57 57
Q
(mm 894,9 666, 126, 14 23 341, 379, 387, 387 381, 369, 449, 699, 892, 942, 928,
) 917,3 906,52 3 860,46 75 384,66 178,28 71 9,6 9,4 301,44 12 364,83 73 17 ,24 26 03 314,9 95 05 05 1 9
Q
(MN 22,932 22,37 21,511 16,6 3,16 3,7 5,9 8,52 9,1207 9,49 9,67 9,6 9,53 9,22 11,2 17,4 22,3 23,5 23,2
/m2) 5 22,663 325 5 6875 9,6165 4,457 775 4 85 7,536 8 5 325 925 81 15 575 7,8725 4875 7625 0125 525 225
16,380 16,187 15,98 15,365 11,9 6,8689 3,1835 2,26 2,6 4,2 5,3828 6,09 6,5148 6,78 6,91 6,9 6,80 6,58 5,6232 8,03 12,4 15,9 16,8 16,5
Vẽ
35714 85714 0893 35714 0625 28571 71429 2679 71 75 57143 1429 21429 0893 375 15 8214 9821 14286 4821 8304 2946 2321 875
.
2
1
Hình 2.1: Mặt cắt dọc động cơ 2ZZ-GE
1. Cacte, 2. Trục khuỷa, 3. Pittong, 4. Xilanh, 5.Xupap 6.Puli
4
2
Lớp
1
alunite
Lớp nhựa
Mặt trên
Các piston được làm bằng hợp kim nhôm.
• Phần piston đầu sử dụng một phần đỉnh hình dạng côn để thực hiện hiệu quả đốt
cháy nhiên liệu.
• Những váy pit-tông được phủ một lớp nhựa để giảm tổn thất ma sát.
• Các đường rãnh của vòng đầu được phủ alumite để đảm bảo khả năng chống mài
mòn.
• Bằng cách tăng độ chính xác gia công của đường kính xi lanh khoan, đường kính
ngoài của piston được làm thành một kích thước.
Xéc măng:
Trên piston có 2 loại xéc măng là xéc măng khí và xéc măng dầu.
Xec măng có nhiệm vụ là bao kín buồng cháy của động cơ và dẫn nhiệt từ
đỉnh piston và thành xianh tới nước làm mát. Mỗi piston được lắp 2 xéc măng khí
vào 2 rãnh trên cùng của đầu piston. Để xéc măng rả khít với thành xilanh nó được
mạ một lớp thiếc. Xéc măng khí phía trên được mạ Crôm đẻ giảm mài mòn. Khi lắp,
khe hở nhiệt của xec măng trong khoảng 0,25-0,6 mm để giảm hiện tượng khí lọt
xuống cacte khi lắp đặt miệng xec măng phải cách nhau 180o. Vật liệu chế tạo xéc
măng là thép hợp kim cứng. Xec măng dầu được làm thù thép chống gỉ, có nhiệm vụ
san đều lớp dầu trên bề mặt làm việc và gạt dầu từ thành xi lanh về cacte. Xec măng
dầu có các lỗ dầu và được lắp vào rãnh dưới cùng của piston. Trong rãnh có lỗ nhỏ
thông với khoang trống phía trong piston
Thanh truyền
Thanh truyền là chi tiết dùng để nối piston với trục khuỷu và biến chuyển động
tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu. Khi làm việc, thanh
truyền chịu tác dụng của lực khí thể trong xilanh, lực quán tính của nhóm piston và
lực quán tính của bản thân thanh truyền. Thanh truyền có cấu tạo gồm 3 phần: Đầu
nhỏ, thân và đầu to. Nắp đầu to thanh truyền được bắt với thanh truyền bằng bulông
biến dạng đàn hồi.
Vật liệu chế tạo thanh truyền phải có độ bền cơ học, độ cứng vững cao, thường
là thép các bon hoặc thép hợp kim.
tông, thanh truyền theo hệ trục để đảm bảo lắp ghép dễ dàng. Chốt pít tông được
lắp tự do ở cả hai mối ghép. Khi lắp ráp mối ghép giữa chốt và bạc đầu nhỏ thanh
truyền là mối ghép lỏng, còn mối ghép với bệ chốt là mối ghép trung gian, có
độ dôi. Phương pháp lắp này làm cho chốt mòn đều hơn và chịu mỏi tốt hơn
nhưng khó bôi trơn mối ghép phải có kết cấu hạn chế di chuyển dọc trục của chốt.
Trục khuỷu
Trục khuỷu là một trong những chi tiết máy quan trọng nhất, cường độ làm
việc lớn nhất của động cơ đốt trong. Công dụng của trục khuỷu là tiếp nhận lực tác
dụng trên piston truyền qua thanh truyền và biến chuyển động tịnh tiến của piston
thành chuyển động quay của trục khuỷu để đưa công suất ra ngoài (dẫn động các
máy công tác khác), trạng thái làm việc của trục khuỷu là rất nặng. Trong quá trình
làm việc, trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí thể, lực quán tính (quán tính chuyển
động tịnh tiến và quán tính chuyển động quay) những lực này có trị số rất lớn thay
đổi theo chu kỳ nhất định nên có tính chất va đập rất mạnh. Ngoài ra các lực tác
dụng nói trên còn gây ra hao mòn lớn trên các bề mặt ma sát của cổ trục và chốt
khuỷu.Tuổi thọ của khuỷu trục, thanh truyền chủ yếu phụ thuộc vào tuổi thọ của
trục khuỷu. Có sức bền lớn, độ cứng vững lớn, trọng lượng nhỏ và ít mòn, có độ
chính xác cao.
Lò xo
+ Đế xupáp hình ống, mặt trong được vát góc theo góc vát của tán nấm
và được đóng trên nắp máy
+ Lò xo xupáp hình trụ hai đầu được quấn sít với nhau và mài phẳng.
-Trục cam:
- Các trục cam được làm bằng hợp kim gang.
• Một đoạn dầu được cung cấp trên hút và xả trục cam để cung cấp dầu động cơ
với hệ thống VVT-i.
• Một bộ điều khiển VVT-i đã được cài đặt trên mặt trước của hút và xả trục
cam để thay đổi thời gian của các van hút và xả.
+ Ống dẫn hướng xupáp: Ống dẫn hướng có chức năng dẫn hướng cho xupáp
chuyển động tịnh tiến qua lại khi đóng mở. Ống được chế tạo bằng gang hợp
kim hoặc gang dẻo nhiệt luyện. Ống có kết cấu hình trụ rỗng có vát mặt đầu
để dễ lắp ráp.
+ Lò xo xupáp: Lò xo xupáp có kết cấu hình trụ, hai đầu mài phẳng để lắp ráp
với đĩa xupáp.
khuỷu sau đó lên bôi trơn đầu to thanh truyền, chốt piston, và đi bôi trơn trục
cam…
+Két làm mát dầu
Ở chế độ nhiệt làm việc ổn định của động cơ, nhiệt độ của dầu bôi trơn cần
nằm trong giới hạn 80-900C. Nhưng trong sử dụng do nhiệt độ của môi
trường tương đối cao, do động cơ thường phải làm việc ở những chế độ phụ
tải cao trong thời gian dài, nhiệt độ của dầu bôi trơn sẽ vượt quá giới hạn cho
phép và do đó cần được làm mát trong két làm mát dầu. Trên hệ thống bôi
trơn của động cơ sử dụng két làm mát dầu kiểu ống được làm mát bằng không
khí, bố trí trước két nước của động cơ.
+Van an toàn
Van an toàn dùng để đảm bảo áp hệ thống không bị hư hỏng khi áp suất dầu
quá lớn,vượt quá khả áp suất dầu cho phép của hệ thống.
a. Hệ thống làm mát
*Nhiệm vụ hệ thống làm mát :
Khi động cơ làm việc, các chi tiết của động cơ nhất là các chi tiết trong
buồng cháy tiếp xúc với khí cháy nên có nhiệt độ rất cao. Nhiệt độ đỉnh piston
có thể đến 600oC c̣n nhiệt độ xupáp thải có thể lên đến 900 oC. Nhiệt độ các
chi tiết cao có thể dẫn đến các tác hại đối với các động cơ:
-Giảm sức bền, độ cứng vững và tuổi thọ các chi tiết;
-Bó kẹt giữa các cặp chi tiết chuyển động như piston-xylanh, trục khuỷu-bạc
lót…;
-Giảm hệ số nạp nên giảm công suất động cơ;
-Kích nổ trong động cơ.
Hệ thống làm mát có tác dụng tản nhiệt khỏi các chi tiết, giữ cho nhiệt độ của
các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép và do đó bảo đảm điều kiện làm
việc của động cơ. Trên động cơ 2ZZ-GE sử dụng hệ thống làm mát bằng
nước, kiểu kín tuần hoàn cưỡng bức nhờ bơm nước.
SVTH : Nguyễn Trung Phong Võ Duy Vũ
48
Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DSV6-0416)
Khi động cơ làm việc thông qua cơ cấu dẫn động làm cho bơm nước làm
việc.Nước lạnh từ két mát được bơm nước đẩy vào các đường dẫn vào các
khoang trong nắp máy rồi theo các đường dẫn trên nắp máy trở về két mát và
bơm nước.
Để duy trì nhiệt độ nước làm mát trong hệ thống được ổn định trên hệ thống
làm mát có bố trí van hằng nhiệt 5.
Khi nhiệt độ nước trong hệ thống nhỏ hơn 70oC van hằng nhiệt 5 đóng
đường nước ra két mát. Nước được tuần hoàn cưỡng bức từ bơm nước đến
các khoang trên nắp máy để làm mát cho hệ thống.
Khi nhiệt độ nước làm mát lớn hơn 80 oC, dưới tác dụng của nhiệt độ van
hằng nhiệt mở hoàn toàn. Nước từ bơm nước vào các khoang trên nắp
máy.Khi ra khỏi nắp máy nước có nhiệt độ cao được dẫn vào trong két mát
nhờ van hằng nhiệt 5 mở. Sau khi qua két nước. Nước được làm mát quay trở
về bơm nước thực hiện chu trình tiếp theo
Để kiểm tra nhiệt độ của nước làm mát trên bảng đồng hồ có lắp đồng hồ báo
nhiệt độ nước. Ngoài ra còn lắp một bộ cảm biến báo lên đèn nguy hiểm trên
cabin buồng lái, khi đèn sáng là báo hiệu động cơ quá nóng.
Hình 2.13 Hệ thống làm mát
phía trước của trục bơm nước. Các cánh quạt được chế tạo bằng thép lá. Để
nâng cao năng suất và tạo hướng cho dòng khí vành quạt gió có hom khí.
2.1.2 Hệ thống đánh lửa
Đỉnh piston là phần trên cùng của piston cùng với xylanh và nắp xylanh tạo
thành buồng cháy.
Đỉnh piston của động cơ 2ZZ-GE là đỉnh lõm, buồng cháy tạo ra xoáy lốc
nhẹ, cải thiện được quá trình cháy.
b. Đầu piston
Đầu piston bao đỉnh piston và vùng đai lắp các xéc măng làm nhiệm vụ
bao kín. Trên bề mặt trụ ngoài của piston có lắp 3 rảnh để lắp xéc măng: 2
rảnh lắp xéc măng khí, 1 rảnh lắp xéc măng dầu. Vì kết cấu của đầu piston
không có rảnh chắn nhiệt nên xéc măng khí thứ nhất phải làm việc trong điều
kiện quá nóng, tuy vậy nhờ được bố trí gần khu vực nước làm mát do đó điều
kiện làm việc của nó được cải thiện hơn. Khi tính toán thiết kế đầu piston cần
chú ý giải quyết 3 vấn đề: tản nhiệt, vấn đề bao kín và sức bền.
Thân piston
Thân piston làm nhiệm vụ dẫn hướng cho piston dẫn động trong xylanh và
chịu lực ngang N.
Chiều dài thân piston của động cơ cao tốc là thân thường ngắn và vát bớt hai
bên hông.
Vị trí của lỗ bệ chốt: trong động cơ xăng cao tốc,lỗ bệ chốt thường để lệch
khỏi đường tâm xylanh tạo thành cơ cấu khuỷu trục - thanh truyền vừa cải
thiện quá trình nạp vừa giảm lực ngang N nên động cơ vận hành êm. Độ lệch
của lỗ bệ chốt về phía chiều quay thường từ 2 3 mm.
- Dạng thân piston thường không phải là hình trụ mà tiết diện ngang thường có
dạng hình ô van hoặc vát ngắn phía hai đầu bệ chốt. Để tăng độ cứng vững cho
piston, phần thân piston làm vành đai. Ngoài ra, khi cần điều chỉnh trọng
lượng giữa các piston, ta có thể cắt bỏ một phần kim loại ở phần chân piston.
Ta chọn: = 4,1 [ mm ]
Khoảng cách c từ đỉnh đến xéc măng thứ nhất: ( 0,6 – 1,2 ).
Ta chọn: c = 3,9 [ mm ]
Ta chọn: = 32,8 [ mm ]
Nhóm thanh truyền gồm có: thanh truyền, bu lông thanh truyền và bạc lót. Trong quá
trình làm việc, nhóm thanh truyền truyền lực tác dụng trên piston cho trục khuỷu, làm
quay trục khuỷu.
3.2.1 Thanh truyền
3.2.1.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo của thanh truyền
a. Điều kiện làm việc của thanh truyền
Thanh truyền là chi tiết nối với piston và trục khuỷu nhằm biến chuyển động
tĩnh tiến của piston thành chuyển động quay tròn của trục khuỷu.
Trong quá trình làm việc, thanh truyền chịu tác dụng của các lực :
- Lực khí thể trong xy lanh
- Lực quán tính chuyển động tĩnh tiến cảu nhóm piston
- Lực quán tính của thanh truyền
Các lực này thay dổi theo chu kỳ,vì vậy tải trọng tác dụng lên thanh truyền là
tải trọng động.
Dưới tác dụng của các lực đó, thân thanh truyền bị nén, uốn dọc, uốn ngang ;
đầu nhỏ thanh truyền bị biến dạng méo; nắp đầu to bị uốn và kéo.
b. Vật liệu chế tạo của thanh truyền
Vật liệu chế tạo thanh truyền thường là thép cacbon và thép hợp kim tùy theo
từng loại động cơ.
3.2.1.2 Kết cấu của thanh truyền
a. Đầu nhỏ thanh truyền
Kết cấu đầu nhỏ thanh truyền phụ thuộc vào kích thước và phương pháp lắp
ghép chốt piston lên thanh truyền.
Khi lắp chốt tự do: đầu nhỏ thanh truyền có dạng hình trụ rỗng.
Khi lắp chốt tự do, phải chú ý bôi trơn mặt chốt piston và bạc lót đầu nhỏ.
Thông thường dầu nhờn được đưa lên bôi trơn mặt chốt và bạc lót đầu nhỏ
bằng đường dẫn dầu khoan dọc trong thân thanh truyền.
Hình 3.6 Kết cấu đầu nhỏ thanh truyền
b. Thân thanh truyền
R
λ=
l
Ta chọn : =0,25; R = (S/2) = 42,5 [mm].
Suy ra: l = (R/ ) = 170 [mm].
Tiết diện ngang của thân thanh truyền như hình 3.7
Trong khi làm việc, bulông thanh truyền chịu các lực sau:
- Lực xiết ban đầu khi lắp ghép
- Lực quán tính của khối lượng vận động tĩnh tiến và lực quán tính ly tâm của
khối lượng vận động quay.
b. Vật liệu chế tạo
Vật liệu chế tạo bulông thanh truyền là thép hợp kim, còn thép cacbon chỉ dùng
trong động cơ hai kỳ tốc độ chậm.
c. Kết cấu bu lông thanh truyền
Hình dạng kết cấu của bulông thanh truyền có rất nhiều kiểu, chủ yếu do công
dụng của động cơ và các biện pháp nâng cao sức bền mỏi của bulông như hình
3.9
548
12
11
14 13
A
1
10
30h6
Ø54H7/k6
Ø50H7/f7
B
Ø32H7/k6
Ø40H7/k6
Ø64H7/k6
Ø60H7/f6
Ø60H7/f7
Ø36
124
108
Ø10
l? ? 4
l? ? 4
28 h9
A B
2 3 4 5 8 9
6 7
= 13 (mm)