Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 84

www.siemens.

com/healthineers

syngo MR E11
Hướng dẫn vận hành – Ortho

Answers for life.


syngo MR E11
Hướng dẫn vận hành – Ortho
Chú giải

Chỉ ra gợi ý
Cung cấp thông tin về cách tránh các lỗi vận hành hoặc nhấn mạnh các thông tin
chi tiết quan trọng

Chỉ ra giải pháp cho vấn đề


Cung cấp thông tin khắc phục sự cố hoặc trả lời các câu hỏi thường gặp

Chỉ ra một mục danh sách

Chỉ ra điều kiện tiên quyết


Phải thoả mãn một điều kiện trước khi bắt đầu vận hành cụ thể

Chỉ ra vận hành một bước

Chỉ ra các bước trong trình tự vận hành

Chữ nghiêng Được sử dụng cho các tham chiếu và các tiêu đề của bảng hoặc hình

Được sử dụng để xác định liên kết đến thông tin có liên quan cũng như các bước
trước đó hoặc tiếp theo

Chữ đậm Được sử dụng để xác định các tiêu đề cửa sổ, các mục menu, tên chức năng, nút và
phím, ví dụ: nút Save (Lưu)

Màu xanh dương Được sử dụng để nhấn mạnh các phần đặc biệt quan trọng trong văn bản

Chữ Courier Được sử dụng cho đầu ra trên màn hình của hệ thống bao gồm các thành phần mã
hóa liên quan hoặc câu lệnh

Chữ Courier Xác định các đầu vào bạn cần cung cấp

Menu > Menu Item (Menu > Được sử dụng để điều hướng đến mục nhập trên menu phụ nhất định
Mục menu)
<variable> (biến số) Xác định các biến số hoặc thông số, ví dụ: trong chuỗi

THẬN TRỌNG
7+Ԗ175Զ1*
Được sử dụng với biểu tượng cảnh báo an toàn, cho biết tình huống nguy hiểm mà
nếu không tránh được có thể dẫn đến chấn thương nhỏ hoặc vừa hay thiệt hại vật
chất.
THẬN TRỌNG bao gồm các yếu tố sau:
◾ Thông tin về bản chất của tình huống nguy hiểm

◾ Hậu quả của việc không tránh được tình huống nguy hiểm

◾ Phương pháp để tránh tình huống nguy hiểm

4 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chú giải

CẢNH BÁO
Chỉ ra tình huống nguy hiểm mà nếu không tránh được có thể dẫn đến tử vong &Ԍ1+%É2
hoặc chấn thương nghiêm trọng.
CẢNH BÁO bao gồm các yếu tố sau:
◾ Thông tin về bản chất của tình huống nguy hiểm

◾ Hậu quả của việc không tránh được tình huống nguy hiểm

◾ Phương pháp để tránh tình huống nguy hiểm

syngo MR E11 5
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chú giải

6 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Mục lục

1 Giới thiệu 11
1.1 Bố cục của hướng dẫn vận hành 11
1.2 Hướng dẫn vận hành hiện tại 11
1.3 Mục đích sử dụng 12
1.4 Nhân viên vận hành được ủy quyền 13
1.4.1 Định nghĩa về những người khác 13

2 Chụp 15
2.1 Tổng quan về khái niệm tạo ảnh chỉnh hình 16
2.1.1 Lưu lượng cao—tạo ảnh độ phân giải cao 16
2.1.2 Kỹ thuật tạo ảnh nâng cao 16
2.1.3 Các coil array pha chuyên dụng cho chỉnh
hình 16
2.2 Large Joint Dot Engine 17
2.3 Knee Dot Engine 17
2.3.1 Thiết lập thăm khám và chụp trình định vị 17
Điều chỉnh thăm khám bệnh nhân 18
Bắt đầu chụp thăm dò 18
Thay đổi phương pháp thăm khám sau
này 19
2.3.2 Điều chỉnh lát cắt và chụp 20
2.3.3 Thăm khám 3D bằng tính năng thiết lập
MPR tích hợp 21
2.3.4 Cấu hình hiển thị MPR (tùy chọn) 22
Chỉ định chụp 3D cho quá trình hậu xử
lý MPR tích hợp 23
Thêm hiển thị MPR 24
2.4 Hip Dot Engine 26
2.4.1 Thiết lập thăm khám và chụp trình định vị 26
Điều chỉnh thăm khám thích nghi với
bệnh nhân 26
Bắt đầu chụp thăm dò 27
Thay đổi phương pháp thăm khám sau
này 28
2.4.2 Điều chỉnh lát cắt và chụp 29
2.4.3 Thăm khám hông 3D hai bên bằng tính
năng thiết lập MPR tích hợp 30

syngo MR E11 7
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Mục lục

2.5 Shoulder Dot Engine 32


2.5.1 Thiết lập thăm khám và chụp trình định vị 33
Điều chỉnh thăm khám bệnh nhân 33
Bắt đầu chụp thăm dò 34
Thay đổi phương pháp thăm khám sau
này 34
2.5.2 Điều chỉnh lát cắt và chụp 35
2.5.3 Thăm khám vai 3D bằng tính năng thiết
lập MPR tích hợp 36
2.6 Tạo ảnh 2D nhanh với độ phân giải cao 38
2.6.1 Tối ưu hóa với chuỗi xung TSE 38
Ưu điểm 39
Tối ưu hóa thời gian echo 39
Tối ưu hóa thời lượng chuỗi echo (ETL) 40
Tối ưu hóa bão hòa mô mỡ 41
Tối ưu hoá triệt tiêu mô mỡ 41
Kỹ thuật BLADE 42
Giảm tiếng ồn khi chụp 43
2.7 syngo WARP: Tạo ảnh gần vật cấy ghép chỉnh hình 44
2.7.1 WARP: băng thông cao 45
2.7.2 WARP: Kỹ thuật Nghiêng Góc Xem (VAT) 47
2.7.3 WARP: Mã hoá lát cắt để điều chỉnh nhiễu
ảnh kim loại (SEMAC) 48
2.8 Tạo ảnh 3D đẳng hướng 49
2.8.1 3D SPACE 50
2.8.2 3D TrueFISP 50
2.8.3 3D DESS 52
2.8.4 MEDIC 54
2.8.5 Ví dụ hình ảnh 55

8 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Mục lục

2.9 Tạo ảnh sinh hóa 59


2.9.1 Tạo ảnh sinh hóa sụn 60
2.9.2 Ánh xạ T2 hoặc R2 với syngo MapIt 62
2.9.3 Ánh xạ T2 hoặc R2: các thông số chụp 63
2.9.4 Ví dụ về liệu pháp điều trị sụn (liệu pháp
nội soi tạo tổn thương dưới sụn và liệu
pháp MACT) 64
2.9.5 Ánh xạ T2* hoặc R2* với syngo MapIt 65
2.9.6 Ánh xạ T2* hoặc R2*: các thông số chụp 66
2.9.7 Sử dụng lâm sàng trong liệu pháp điều trị
sụn (liệu pháp nội soi tạo tổn thương
dưới sụn) 68
2.9.8 Ánh xạ T1 nhanh với syngo MapIt 69
Ánh xạ T1 với điều chỉnh B1 69
2.9.9 Ánh xạ T1: các thông số chụp 70

3 Hậu xử lý 73
3.1 Bản đồ và hình ảnh sinh hóa hợp nhất 74
3.1.1 Tải dữ liệu 74
Tải bản đồ 74
Tải hình ảnh gốc 74
3.1.2 Tối ưu hóa hiển thị hình ảnh 75
3.1.3 Hiển thị sụn 76
3.1.4 Lưu và in phim hình ảnh 77

Bảng chỉ dẫn 79

syngo MR E11 9
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Mục lục

10 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Giới thiệu 1

1 Giới thiệu
Để vận hành hệ thống MR một cách chính xác và an toàn, nhân viên
vận hành phải có chuyên môn cần thiết cũng như đầy đủ kiến thức về
hướng dẫn vận hành. Phải đọc hướng dẫn vận hành một cách cẩn
thận trước khi sử dụng hệ thống MR.

1.1 Bố cục của hướng dẫn vận hành


Hướng dẫn vận hành hoàn chỉnh của bạn được chia thành nhiều tập
để dễ đọc hơn. Mỗi hướng dẫn vận hành riêng rẽ này bao gồm một
chủ đề cụ thể:
◾ Các thành phần phần cứng (hệ thống, coil, v.v.)
◾ Phần mềm (chụp, đánh giá v.v.)
Một thành phần khác của hướng dẫn vận hành hoàn chỉnh là thông
tin được cung cấp cho chủ sở hữu hệ thống của hệ thống MR.
Phạm vi của hướng dẫn vận hành tương ứng phụ thuộc vào cấu hình
hệ thống sử dụng và có thể thay đổi.

 Tất cả các thành phần của bản hướng dẫn vận hành đầy đủ có
thể bao gồm các thông tin an toàn cần phải được tuân thủ.

Các hướng dẫn vận hành cho phần cứng và phần mềm hướng tới
người dùng được ủy quyền. Kiến thức cơ bản về vận hành các máy
tính cá nhân và phần mềm là một điều kiện tiên quyết.

1.2 Hướng dẫn vận hành hiện tại


Hướng dẫn này có thể bao gồm các mô tả về phần cứng và phần
mềm tiêu chuẩn cũng như tùy chọn. Liên hệ với Đơn vị bán hàng của
Siemens tại nước sở tại về các vấn đề liên quan đến phần cứng và
phần mềm có sẵn cho hệ thống của bạn. Mô tả một tùy chọn không
hàm ý yêu cầu pháp lý phải cung cấp tùy chọn đó.

syngo MR E11 11
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
1 Giới thiệu

Đồ họa, số liệu và hình ảnh y tế sử dụng trong hướng dẫn vận hành
này chỉ là ví dụ. Hình thức và thiết kế thực tế của chúng có thể hơi
khác trên hệ thống của bạn.
Các bệnh nhân nam và nữ được gọi chung là “bệnh nhân” để cho đơn
giản.

1.3 Mục đích sử dụng


Hệ thống MAGNETOM MR của bạn được chỉ định để sử dụng như một
thiết bị chẩn đoán cộng hưởng từ (MRDD), tạo ra các hình ảnh mặt
cắt transverse, sagittal, coronal và oblique, các hình ảnh phổ cộng
hưởng từ và/hoặc các phổ, và nó hiển thị cấu trúc bên trong và/hoặc
chức năng của đầu, thân hay các chi. Cũng có thể tạo ra các thông số
vật lý bắt nguồn từ hình ảnh và/hoặc quang phổ. Tuỳ theo khu vực
cần quan tâm, có thể sử dụng chất đối quang. Các hình ảnh và/hoặc
quang phổ này và các thông số vật lý bắt nguồn từ hình ảnh và/hoặc
quang phổ khi được đọc bởi các bác sỹ chuyên khoa sẽ cung cấp
những thông tin có thể hỗ trợ việc chẩn đoán.
Hệ thống MAGNETOM MR của bạn cũng có thể được sử dụng để xử lý
ảnh trong các thủ thuật can thiệp khi thực hiện với các thiết bị tương
thích MR như các màn hình trong phòng chụp và các kim sinh thiết
An toàn với MR.

Hệ thống MAGNETOM MR không phải là một thiết bị có chức


năng đo lường như được định nghĩa trong Chỉ thị thiết bị y tế
(MDD). Các giá trị đo lường định lượng có được chỉ nhằm mục
đích thông tin và không thể dùng làm cơ sở duy nhất để chẩn
đoán.


Chỉ dành cho Hoa Kỳ: Luật pháp Liên bang hạn chế thiết bị này
chỉ được bán, phân phối và sử dụng bởi hoặc theo yêu cầu của
bác sĩ.

 Hệ thống MR của bạn là một thiết bị y tế chỉ dùng cho người!

12 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Giới thiệu 1

1.4 Nhân viên vận hành được ủy quyền


Hệ thống MAGNETOM MR phải được vận hành theo mục đích sử dụng
đã định và chỉ duy nhất bởi những người có trình độ với kiến thức cần
thiết theo các quy định cụ thể của mỗi quốc gia, chẳng hạn như các
bác sĩ, nhân viên kỹ thuật hoặc kỹ sư chẩn đoán hình ảnh được đào
tạo, tiếp theo là đào tạo người dùng cần thiết.
Việc đào tạo người dùng này phải bao gồm các khái niệm cơ bản
trong công nghệ MR cũng như xử lý an toàn của các hệ thống MR.
Người dùng phải quen với nguy hại tiềm ẩn và những hướng dẫn an
toàn giống như với việc người dùng quen với các tình huống khẩn cấp
và cứu hộ. Ngoài ra, người dùng phải đọc và hiểu nội dung của hướng
dẫn vận hành này.
Vui lòng liên hệ Siemens Service để biết thêm thông tin về các tùy
chọn đào tạo sẵn có và khoảng thời gian đề xuất cũng như tần suất
đào tạo.

1.4.1 Định nghĩa về những người khác

Thuật ngữ Giải thích


được sử dụng

Người dùng/ Người vận hành hệ thống hoặc phần mềm, chăm
Người vận sóc bệnh nhân hoặc đọc hình ảnh
hành/Nhân
Thường là bác sĩ, kỹ thuật viên hoặc kỹ thuật viên
viên vận hành
chẩn đoán hình ảnh được đào tạo

Chủ sở hữu hệ Người chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan
thống đến hệ thống MR. Khía cạnh này bao gồm các yêu
cầu pháp lý, kế hoạch khẩn cấp, thông tin và trình
độ nhân viên cũng như bảo dưỡng/sửa chữa.

Nhân viên MR Người làm việc trong khu vực tiếp cận có kiểm
soát hoặc môi trường MR
Người dùng/Người vận hành cũng như những
nhân viên khác (ví dụ: nhân viên vệ sinh, người
quản lý cơ sở vật chất, nhân viên dịch vụ)

syngo MR E11 13
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
1 Giới thiệu

Thuật ngữ Giải thích


được sử dụng

Siemens Nhóm người được đào tạo đặc biệt được Siemens
Service/nhân ủy quyền để thực hiện một số hoạt động bảo
viên bộ phận dưỡng
dịch vụ kỹ
Tham khảo “Siemens Service” bao gồm nhân viên
thuật Siemens
dịch vụ được Siemens ủy quyền.

14 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

2 Chụp
2.1 Tổng quan về khái niệm tạo ảnh chỉnh hình 16
2.2 Large Joint Dot Engine 17
2.3 Knee Dot Engine 17
2.4 Hip Dot Engine 26
2.5 Shoulder Dot Engine 32
2.6 Tạo ảnh 2D nhanh với độ phân giải cao 38
2.7 syngo WARP: Tạo ảnh gần vật cấy ghép chỉnh hình 44
2.8 Tạo ảnh 3D đẳng hướng 49
2.9 Tạo ảnh sinh hóa 59

syngo MR E11 15
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

2.1 Tổng quan về khái niệm tạo ảnh chỉnh hình


Tạo ảnh chỉnh hình là một gói ứng dụng y tế toàn diện tập trung vào
các lĩnh vực sau.

2.1.1 Lưu lượng cao—tạo ảnh độ phân giải cao


Tạo ảnh 2D nhanh với độ phân giải cao: Để mang lại ảnh 2D trong
mặt phẳng với độ phân giải cực cao trong các lần chụp chấp nhận
được về mặt lâm sàng. ( Trang 38 Tạo ảnh 2D nhanh với độ phân
giải cao)
Tạo ảnh 3D đẳng hướng: Để mang lại quy trình nâng cao và tăng
chất lượng chẩn đoán. ( Trang 49 Tạo ảnh 3D đẳng hướng)

2.1.2 Kỹ thuật tạo ảnh nâng cao


Giúp chẩn đoán sớm thoái hóa khớp hoặc theo dõi liệu pháp điều trị
sụn khớp.
Tạo ảnh sinh hóa (syngo MapIt): Cải thiện khả năng chẩn đoán và
thiết lập liệu pháp. ( Trang 59 Tạo ảnh sinh hóa)

2.1.3 Các coil array pha chuyên dụng cho chỉnh hình
Cải tiến về độ phân giải, chất lượng hình ảnh, quy trình, tốc độ chụp
và các trường tạo ảnh mới (sinh hóa) chỉ có thể thực hiện được nhờ
các coil array pha chuyên dụng cho chỉnh hình và coil linh hoạt.
Coil Siemens:
◾ Flex Large 4 (tạo ảnh đầu gối, vai, hông, mắt cá chân)
◾ Flex Small 4 (tạo ảnh cổ tay, khuỷu tay)
◾ Body 6 và Body 13 (hông)
◾ Hand/Wrist 16 (bàn tay, cổ tay)
◾ Wrist 8 (cổ tay)
◾ Foot/Ankle 16 và Foot/Ankle 10 (chân, mắt cá chân)
◾ Shoulder Large 16 và Shoulder Large 6 (vai lớn)
◾ Shoulder Small 16 và Shoulder Small 6 (vai nhỏ)

16 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

◾ Chi 18 (đầu gối)


◾ Chi 12 (đầu gối)


Body 13, Extremity 18, Breast 18, Foot/ankle 16, Head/Wrist 16,
Shoulder Large 16, Shoulder small 16 chỉ có sẵn cho MAGNETOM
Amira

2.2 Large Joint Dot Engine


Large Joint Dot Engine (Dot Engine cho Khớp lớn) cung cấp quy
trình thống nhất cho các khớp lớn. Bao gồm ba Dot Engines:
◾ Knee Dot Engine ( Trang 17 Knee Dot Engine)
◾ Hip Dot Engine ( Trang 26 Hip Dot Engine)
◾ Shoulder Dot Engine ( Trang 32 Shoulder Dot Engine)

2.3 Knee Dot Engine


Knee Dot Engine giúp đơn giản hóa và tăng tốc quy trình thăm
khám. Công cụ này cung cấp định hướng và khả năng thích ứng dễ
dàng cho nguyên tắc thăm khám.
Khi chụp 3D, khả năng tạo MPR được tích hợp vào quy trình và do
bước hướng dẫn thiết lập MPR hỗ trợ. ( Trang 21 Thăm khám 3D
bằng tính năng thiết lập MPR tích hợp)


Giao diện người dùng của Dot Engine minh họa trong hướng dẫn
vận hành này chỉ là các ví dụ. Nội dung hướng dẫn thực tế và
thiết kế có thể hơi khác trên hệ thống của bạn.

2.3.1 Thiết lập thăm khám và chụp trình định vị


✓ Bệnh nhân đã được đăng ký
✓ Đã chọn Knee Dot Engine

syngo MR E11 17
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Điều chỉnh thăm khám bệnh nhân


Sau khi đăng ký, Patient View (Hiển thị bệnh nhân) tự động mở. Các
thông số thăm khám mặc định được tải.

Chọn nguyên tắc thăm khám ◆ Từ danh sách: Chọn Exam Strategy (Nguyên tắc thăm khám) phù
hợp cho bệnh nhân.

standard (tiêu chuẩn) Dành cho quy trình chuẩn.

Speed focus (Tập trung tốc độ) Cung cấp trình chụp nhanh khi bệnh nhân không thể ở trong máy
chụp với khoảng thời gian lâu hơn.

Motion-insensitive (BLADE) Đối với bệnh nhân cử động/không hợp tác. Cung cấp trình chụp
(Không nhạy với chuyển động không nhạy với chuyển động.
(BLADE))

High Bandwidth (WARP) (Băng Cung cấp trình chụp với độ nhạy giảm cho nhiễu ảnh nhạy cảm
thông cao (WARP)) nếu bệnh nhân có mô cấy ghép phù hợp với MR.

 Vui lòng tuân theo tất cả các hướng dẫn an toàn về các vật cấy
ghép. (Tham khảo Hướng dẫn vận hành – Hệ Thống MR.)

Trình chụp đang chờ xử lý của hàng chụp được cập nhật theo sự chọn
lựa của bạn.
Bắt đầu chụp thăm dò
Sử dụng AAscout để xác định cấu trúc giải phẫu.

18 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

◆ Để bắt đầu quy trình Knee Dot Engine, hãy xác nhận cài đặt trong
Patient View (Hiển thị bệnh nhân).
Kết quả:
◾ AutoAlign Scout (Thăm dò AutoAlign) được chụp và hiển thị tự
động.
◾ Hình định vị là cơ sở cho chức năng AutoAlign, cung cấp việc định
vị lát cắt đồng nhất của trình chụp đầu gối mà không cần sự tương
tác người dùng. (Để biết mô tả chi tiết về tính năng AutoAlign, vui
lòng tham khảo: Hướng dẫn vận hành – Quản lý hệ thống và dữ
liệu.)
◾ Trình chụp tiếp theo mở ra.
Thay đổi phương pháp thăm khám sau này

Truy cập Patient View (Hiển thị Bạn có thể vào Patient View (Hiển thị bệnh nhân) bất kỳ lúc nào
bệnh nhân) trong quá trình kiểm tra.

1 Để mở hiển thị, nhấp vào biểu tượng.

2 Để xác nhận các thiết lập và đóng chế độ hiển thị, nhấp vào biểu
tượng.

Sửa đổi các thông số của các Thay đổi trong Patient View (Hiển thị bệnh nhân) chỉ áp dụng cho
trình chụp đã thực hiện các trình chụp đang đợi trong hàng đợi chụp.
1 Để thay đổi trạng thái của một trình chụp từ chụp sang đợi chụp,
chọn trình chụp đã chụp.
2 Chọn Rerun from here (Chạy lại từ đây) từ menu tự động (nhấp
chuột phải).
3 Mở Patient View (Hiển thị bệnh nhân).
– hoặc –
Chọn Rerun from here with (Chạy lại từ đây với) từ menu ngữ
cảnh (nhấp chuột phải)
Patient View (Hiển thị bệnh nhân) tự động mở ra.
4 Nhập các sửa đổi được yêu cầu.

syngo MR E11 19
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

2.3.2 Điều chỉnh lát cắt và chụp


✓ Trình định vị được hiển thị
Trong các phân vùng GSP, các lát cắt ứng với trình chụp sau được
định vị bằng AutoAlign Knee. (Để biết mô tả chi tiết về tính năng
AutoAlign, vui lòng tham khảo: Hướng dẫn vận hành – Quản lý hệ
thống và dữ liệu.) Các hình ảnh mẫu có định vị lát cắt điển hình sẽ
hiển thị trong Guidance View (Hiển thị hướng dẫn).

Ví dụ: Guidance View (Hiển thị hướng dẫn) về cách định vị lát
cắt coronal.
1 Kiểm tra vị trí lát cắt cho tất cả các lần chụp tiếp theo và điều chỉnh
vị trí nếu cần.

Bạn cũng có thể sửa đổi một vài thông số chuỗi xung của trình
chụp hiện tại bằng Parameter View (Hiển thị thông số). Ở đây
bạn sẽ thấy các thông số chuỗi xung quan trọng nhất, chẳng hạn
như số lát cắt.


Để hiển thị thông số chuỗi xung hoàn chỉnh của thẻ thông số
Routine (Thường quy), hãy nhấp vào biểu tượng.

20 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

2 Bắt đầu chụp.


Thực hiện quá trình chụp. Trình chụp tiếp theo mở ra.
3 Lặp lại các bước trên cho tất cả các lần chụp tiếp theo.

2.3.3 Thăm khám 3D bằng tính năng thiết lập MPR tích hợp
3D Knee Dot Engine cung cấp bước thiết lập tích hợp để hậu xử lý
MPR. MPR của một hoặc nhiều lần chụp 3D được tính toán ngay sau
mỗi lần chụp. Thiết lập MPR mở ra sau khi bắt đầu chụp 3D. Bạn có
thể thiết lập nhiều hiển thị MPR với các hướng khác nhau trong khi
đang chạy chụp 3D.
✓ 3D Knee Dot Engine được chọn trong khi đăng ký
✓ Chụp 3D đã bắt đầu và bước thiết lập MPR đã mở ra

Ví dụ: Guidance View (Hiển thị hướng dẫn) cho hiển thị MPR
sagittal.
1 Chọn hiển thị MPR mong muốn từ danh sách bên trái Guidance
View (Hiển thị hướng dẫn).
Vị trí và hướng lát cắt MPR tương ứng hiển thị trong phân vùng
GSP.
2 Điều chỉnh định vị lát cắt nếu cần.

syngo MR E11 21
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

 Trong Parameter View (Hiển thị thông số): Bạn cũng có thể sửa
đổi các thông số hiển thị theo chữ cái-con số, ví dụ như FoV.

3 Lặp lại các bước trên cho tất cả các hiển thị MPR.
4 Lưu cài đặt MPR.
Ngay sau khi kết thúc chụp 3D, quá trình tái cấu trúc MPR sẽ bắt đầu
tự động. Đối với mỗi lần chụp 3D, hiển thị MPR đã xác định sẽ được
tạo.
Tên của chuỗi hình ảnh kết quả là sự kết hợp của tên trình chụp và
hiển thị MPR. Ví dụ:
◾ Chụp 3D lần đầu tiên: T1_SPC_FS
◾ Hiển thị MPR đã thiết lập:
– transversal
– coronal
– sagittal
◾ Chuỗi hình ảnh MPR được tái cấu trúc:
– T1_SPC_FS_MPR_tra
– T1_SPC_FS_MPR_cor
– T1_SPC_FS_MPR_sag

 Nếu lặp lại chụp 3D, một bộ MPR mới sẽ được tính toán.

 Bạn có thể sử dụng hiển thị MPR kết quả để thiết lập lát cắt của
các lần chụp tiếp theo.

2.3.4 Cấu hình hiển thị MPR (tùy chọn)


Bước Dot Engine: Dot Engine Step (Bước Dot Engine) xác định
nguyên tắc, quyết định và thông số toàn cục nào là hợp lệ với thăm
khám theo quy trình Dot Engine hoàn chỉnh. (Để xem mô tả chi tiết,
xin tham khảo: Hướng dẫn vận hành – Dot Cockpit.)

22 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Dot add-ins (Các bổ trợ Dot) là các bổ trợ được cài đặt sẵn cho Dot
Engine Steps (Các bước Dot Engine) và các bước chương trình. Tùy
thuộc vào Dot add-in (Bổ trợ Dot) được chọn, bạn có thể định cấu
hình các thông số khác nhau của Dot Engine Step (Bước Dot Engine).
Bổ trợ Knee Dot:
◾ Hiển thị chung
◾ Chỉ định MPR
◾ Thiết lập MPR
Chỉ định chụp 3D cho quá trình hậu xử lý MPR tích hợp
Sử dụng MPR Assignment Dot add-in (Bổ trợ Dot chỉ định MPR), bạn
có thể xác định quá trình hậu xử lý MPR được thực hiện cho trình
chụp 3D.
1 Trong Dot Cockpit - Explorer: Chọn trình chụp 3D.
2 Chọn Edit (Hiệu chỉnh) để mở trình chụp trong Program Editor
(Trình hiệu chỉnh chương trình).
3 Mở cửa sổ thoại Step Properties (Các thuộc tính bước) bằng cách
nhấp đôi chuột vào trình chụp.
4 Chọn AddIn Configuration (Cấu hình bổ trợ).
5 Chọn MPR Assignment (Chỉ định MPR) và kích hoạt các hộp kiểm
yêu cầu.

syngo MR E11 23
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Thêm hiển thị MPR


Bạn có thể thêm hiển thị MPR mới bằng MPR Planning add-in (Bổ trợ
thiết lập MPR).
1 Trong Queue (Hàng đợi): Chọn bước chương trình MPR planning
(Thiết lập MPR).
2 Mở cửa sổ thoại Step Properties (Các thuộc tính bước) bằng cách
nhấp đôi chuột.
3 Chọn AddIn Configuration (Cấu hình bổ trợ).
4 Chọn MPR Planning (Thiết lập MPR).
5 Thêm hiển thị MPR bằng cách nhấp vào Add MPR range (Bổ sung
phạm vi MPR).

24 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Hiển thị MPR mặc định mới được thêm vào danh sách các hiển thị sẵn
có.

Đặt lại tên các hiển thị 1 Nhấp chuột phải vào hiển thị đã thêm.

2 Từ menu tự động: Chọn Rename (Đổi tên).


3 Nhập tên mới.

syngo MR E11 25
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

4 Đặt Guidance (Hướng dẫn) và Parameter Views (Hiển thị thông


số). (Tham khảo Hướng dẫn vận hành – Dot Cockpit.)

Xóa hiển thị 1 Nhấp chuột phải vào hiển thị.


2 Từ menu tự động: Chọn Remove (Xóa).

2.4 Hip Dot Engine


Hip Dot Engine giúp đơn giản hóa và tăng tốc quy trình thăm khám.
Công cụ này cung cấp định hướng và khả năng thích ứng dễ dàng cho
nguyên tắc thăm khám.
Hip Dot Engine cung cấp ba quy trình:
◾ Hai quy trình 2D chuẩn theo thông thường (một bên và hai bên) và
◾ Một quy trình 3D hai bên
Khi chụp 3D, khả năng tạo MPR được tích hợp vào quy trình và do
bước hướng dẫn thiết lập MPR hỗ trợ. ( Trang 30 Thăm khám
hông 3D hai bên bằng tính năng thiết lập MPR tích hợp)


Các giao diện người dùng Dot Engine được trình bày trong hướng
dẫn vận hành này chỉ là những ví dụ. Các văn bản hướng dẫn
thực tế và thiết kế có thể hơi khác nhau trên hệ thống của bạn.

2.4.1 Thiết lập thăm khám và chụp trình định vị


✓ Bệnh nhân đã được đăng ký
✓ Đă chọn Hip Dot Engine
Điều chỉnh thăm khám thích nghi với bệnh nhân
Sau khi đăng ký, Patient View (Hiển thị bệnh nhân) tự động mở. Các
thông số thăm khám mặc định được tải.

26 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Chọn nguyên tắc thăm khám ◆ Từ danh sách: Chọn Exam Strategy (Nguyên tắc thăm khám) phù
hợp cho bệnh nhân.

standard (tiêu chuẩn) Dành cho quy trình chuẩn.

Speed focus (Tập trung tốc độ) Cung cấp trình chụp nhanh khi bệnh nhân không thể ở trong máy
chụp với khoảng thời gian lâu hơn.

High Bandwidth (WARP) (Băng Cung cấp trình chụp với độ nhạy giảm cho nhiễu ảnh nhạy cảm
thông cao (WARP)) nếu bệnh nhân có mô cấy ghép phù hợp với MR.

 Vui lòng tuân theo tất cả các hướng dẫn an toàn về các vật cấy
ghép. (Tham khảo Hướng dẫn vận hành – Hệ thống MR).

Trình chụp đang chờ xử lý của hàng chụp được cập nhật theo sự chọn
lựa của bạn.
Bắt đầu chụp thăm dò
Sử dụng AAHip_Scout để xác định cấu trúc giải phẫu.
◆ Để bắt đầu quy tŕnh Hip Dot Engine, hãy xác nhận cài đặt trong
Patient View (Hiển thị bệnh nhân).

syngo MR E11 27
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Kết quả:
◾ AutoAlign Scout (Thăm dò AutoAlign) được chụp và hiển thị tự
động.
◾ Trình định vị là cơ sở cho chức năng AutoAlign, cung cấp việc định
vị lát cắt đồng nhất của trình chụp hông mà không cần sự tương
tác người dùng. (Để biết mô tả chi tiết về tính năng AutoAlign, vui
lòng tham khảo: Hướng dẫn vận hành – Quản lý hệ thống và dữ
liệu.)
◾ Trình chụp tiếp theo mở ra.
Thay đổi phương pháp thăm khám sau này

Truy cập Patient View (Hiển thị Bạn có thể vào Patient View (Hiển thị bệnh nhân) bất kỳ lúc nào
bệnh nhân) trong quá trình kiểm tra.

1 Để mở hiển thị, nhấp vào biểu tượng.

2 Để xác nhận các thiết lập và đóng chế độ hiển thị, nhấp vào biểu
tượng.

Sửa đổi các thông số của các Thay đổi trong Patient View (Hiển thị bệnh nhân) chỉ áp dụng cho
trình chụp đã thực hiện các trình chụp đang đợi trong hàng đợi chụp.
1 Để thay đổi trạng thái của một trình chụp từ chụp sang đợi chụp,
chọn trình chụp đã chụp.
2 Chọn Rerun from here (Chạy lại từ đây) từ menu tự động (nhấp
chuột phải).
3 Mở Patient View (Hiển thị bệnh nhân).
– hoặc –
Chọn Rerun from here with (Chạy lại từ đây với) từ menu ngữ
cảnh (nhấp chuột phải)
Patient View (Hiển thị bệnh nhân) tự động mở ra.
4 Nhập các sửa đổi được yêu cầu.

28 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

2.4.2 Điều chỉnh lát cắt và chụp


✓ Trình định vị được hiển thị
Trong phân vùng GSP, các lát cắt của trình chụp sau được định vị
bằng AutoAlign Hip. Các hình ảnh mẫu có định vị lát cắt điển hình sẽ
hiển thị trong Guidance View (Hiển thị hướng dẫn).

Ví dụ: Guidance View (Hiển thị hướng dẫn) về cách định vị lát
cắt coronal.
1 Kiểm tra vị trí lát cắt cho tất cả các lần chụp tiếp theo và điều chỉnh
vị trí nếu cần.
2 Để sửa đổi một vài thông số chuỗi xung của trình chụp hiện tại,
hãy mở Parameters View (Hiển thị thông số).

syngo MR E11 29
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Ở đây bạn sẽ thấy các thông số chuỗi xung quan trọng nhất, chẳng
hạn như số lát cắt.

Để hiển thị thông số chuỗi xung hoàn chỉnh của thẻ thông số
Routine (Thường quy), hãy nhấp vào biểu tượng.


3 Bắt đầu chụp.
Thực hiện quá trình chụp. Trình chụp tiếp theo mở ra.
4 Lặp lại các bước trên cho tất cả các lần chụp tiếp theo.

2.4.3 Thăm khám hông 3D hai bên bằng tính năng thiết lập
MPR tích hợp
Các quy trình 3D của Hip Dot Engine cung cấp bước thiết lập tích hợp
để hậu xử lý MPR. MPR của một hoặc nhiều lần chụp 3D được tính
toán ngay sau mỗi lần chụp. Thiết lập MPR mở ra sau khi bắt đầu
chụp 3D. Bạn có thể thiết lập nhiều hiển thị MPR với các hướng khác
nhau trong khi đang chạy chụp 3D. Để biết mô tả chi tiết về cách cài
đặt thông số hiển thị MPR, vui lòng tham khảo: ( Trang 22 Cấu hình
hiển thị MPR (tùy chọn)).

30 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

✓ Quy trình 3D được chọn trong khi đăng ký


✓ Chụp 3D đã bắt đầu và bước thiết lập MPR đã mở ra

Ví dụ: Parameters View (Hiển thị thông số) để thiết lập MPR
sagittal trái.
1 Chọn hiển thị MPR mong muốn từ danh sách bên trái Parameters
View (Hiển thị thông số).
Vị trí và hướng lát cắt MPR tương ứng hiển thị trong phân vùng
GSP.
2 Điều chỉnh định vị lát cắt nếu cần.

 Trong Parameters View (Hiển thị thông số): Bạn cũng có thể sửa
đổi các thông số hiển thị theo chữ cái-con số, ví dụ như FoV.

3 Lặp lại các bước trên cho tất cả các hiển thị MPR.
4 Lưu cài đặt MPR.
Ngay sau khi kết thúc chụp 3D, quá trình tái cấu trúc MPR sẽ bắt đầu
tự động. Đối với mỗi lần chụp 3D, hiển thị MPR đã xác định sẽ được
tạo.

syngo MR E11 31
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Tên của chuỗi hình ảnh kết quả là sự kết hợp của tên trình chụp và
hiển thị MPR. Ví dụ:
◾ Chụp 3D lần đầu tiên: PD_SPC_FS
◾ Hiển thị MPR đã thiết lập:
– transversal
– coronal
– sagittal
◾ Chuỗi hình ảnh MPR được tái cấu trúc:
– PD_SPC_FS_MPR_tra
– PD_SPC_FS_MPR_cor
– PD_SPC_FS_MPR_sag

 Nếu lặp lại chụp 3D, một bộ MPR mới sẽ được tính toán.

 Bạn có thể sử dụng hiển thị MPR kết quả để thiết lập lát cắt của
các lần chụp tiếp theo.

2.5 Shoulder Dot Engine


Shoulder Dot Engine giúp đơn giản hóa và tăng tốc quy trình thăm
khám. Công cụ này cung cấp định hướng và khả năng thích ứng dễ
dàng cho nguyên tắc thăm khám.
Shoulder Dot Engine cung cấp hai quy trình:
◾ Quy trình 2D chuẩn theo thông thường và
◾ Quy trình 3D
Khi chụp 3D, khả năng tạo MPR được tích hợp vào quy trình và do
bước hướng dẫn thiết lập MPR hỗ trợ. ( Trang 36 Thăm khám vai
3D bằng tính năng thiết lập MPR tích hợp)

32 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2


Giao diện người dùng của Dot Engine minh họa trong hướng dẫn
vận hành này chỉ là các ví dụ. Nội dung hướng dẫn thực tế và
thiết kế có thể hơi khác trên hệ thống của bạn.

2.5.1 Thiết lập thăm khám và chụp trình định vị


✓ Bệnh nhân đã được đăng ký
✓ Đã chọn Shoulder Dot Engine
Điều chỉnh thăm khám bệnh nhân
Sau khi đăng ký, Patient View (Hiển thị bệnh nhân) tự động mở. Các
thông số thăm khám mặc định được tải.

Chọn nguyên tắc thăm khám ◆ Từ danh sách: Chọn Exam Strategy (Nguyên tắc thăm khám) phù
hợp cho bệnh nhân.

standard (tiêu chuẩn) Dành cho quy trình chuẩn.

Speed focus (Tập trung tốc độ) Cung cấp trình chụp nhanh khi bệnh nhân không thể ở trong máy
chụp với khoảng thời gian lâu hơn.

Motion-insensitive (BLADE) Đối với bệnh nhân cử động/không hợp tác. Cung cấp trình chụp
(Không nhạy với chuyển động không nhạy với chuyển động.
(BLADE))

syngo MR E11 33
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

 Vui lòng tuân theo tất cả các hướng dẫn an toàn về các vật cấy
ghép. (Tham khảo Hướng dẫn vận hành – Hệ Thống MR.)

Trình chụp đang chờ xử lý của hàng chụp được cập nhật theo sự chọn
lựa của bạn.
Bắt đầu chụp thăm dò
Sử dụng AAShoulder_Scout để xác định cấu trúc giải phẫu.
◆ Để bắt đầu quy trình Shoulder Dot Engine, hãy xác nhận cài đặt
trong Patient View (Hiển thị bệnh nhân).
Kết quả:
◾ AutoAlign Scout (Thăm dò AutoAlign) được chụp và hiển thị tự
động.
◾ Trình định vị là cơ sở cho chức năng AutoAlign, cung cấp việc định
vị lát cắt đồng nhất của trình chụp vai mà không cần sự tương tác
người dùng. (Để biết mô tả chi tiết về tính năng AutoAlign, vui
lòng tham khảo: Hướng dẫn vận hành – Quản lý hệ thống và dữ
liệu.)
◾ Trình chụp tiếp theo mở ra.
Thay đổi phương pháp thăm khám sau này

Truy cập Patient View (Hiển thị Bạn có thể vào Patient View (Hiển thị bệnh nhân) bất kỳ lúc nào
bệnh nhân) trong quá trình kiểm tra.

1 Để mở hiển thị, nhấp vào biểu tượng.

2 Để xác nhận các thiết lập và đóng chế độ hiển thị, nhấp vào biểu
tượng.

Sửa đổi các thông số của các Thay đổi trong Patient View (Hiển thị bệnh nhân) chỉ áp dụng cho
trình chụp đã thực hiện các trình chụp đang đợi trong hàng đợi chụp.
1 Để thay đổi trạng thái của một trình chụp từ chụp sang đợi chụp,
chọn trình chụp đã chụp.
2 Chọn Rerun from here (Chạy lại từ đây) từ menu tự động (nhấp
chuột phải).

34 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

3 Mở Patient View (Hiển thị bệnh nhân).


– hoặc –
Chọn Rerun from here with (Chạy lại từ đây với) từ menu ngữ
cảnh (nhấp chuột phải)
Patient View (Hiển thị bệnh nhân) tự động mở ra.
4 Nhập các sửa đổi được yêu cầu.

2.5.2 Điều chỉnh lát cắt và chụp


✓ Trình định vị được hiển thị
Trong phân vùng GSP, các lát cắt của trình chụp sau được định vị
bằng AutoAlign Shoulder. Các hình ảnh mẫu có định vị lát cắt điển
hình sẽ hiển thị trong Guidance View (Hiển thị hướng dẫn).

Ví dụ: Guidance View (Hiển thị hướng dẫn) về cách định vị lát
cắt ngang.
1 Kiểm tra vị trí lát cắt cho tất cả các lần chụp tiếp theo và điều chỉnh
vị trí nếu cần.
2 Để sửa đổi một vài thông số chuỗi xung của trình chụp hiện tại,
hãy mở Parameters View (Hiển thị thông số).

syngo MR E11 35
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Ở đây bạn sẽ thấy các thông số chuỗi xung quan trọng nhất, chẳng
hạn như số lát cắt.

Để hiển thị thông số chuỗi xung hoàn chỉnh của thẻ thông số
Routine (Thường quy), hãy nhấp vào biểu tượng.


3 Bắt đầu chụp.
Thực hiện quá trình chụp. Trình chụp tiếp theo mở ra.
4 Lặp lại các bước trên cho tất cả các lần chụp tiếp theo.

2.5.3 Thăm khám vai 3D bằng tính năng thiết lập MPR tích
hợp
Quy trình 3D của Shoulder Dot Engine cung cấp bước thiết lập tích
hợp để hậu xử lý MPR. MPR của một hoặc nhiều lần chụp 3D được
tính toán ngay sau mỗi lần chụp. Thiết lập MPR mở ra sau khi bắt đầu
chụp 3D. Bạn có thể thiết lập nhiều hiển thị MPR với các hướng khác
nhau trong khi đang chạy chụp 3D. Để biết mô tả chi tiết về cách cài
đặt thông số hiển thị MPR, vui lòng tham khảo: ( Trang 22 Cấu hình
hiển thị MPR (tùy chọn)).

36 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

✓ Quy trình 3D được chọn trong khi đăng ký


✓ Chụp 3D đã bắt đầu và bước thiết lập MPR đã mở ra

Ví dụ: Parameters View (Hiển thị thông số) để thiết lập MPR
sagittal.
1 Chọn hiển thị MPR mong muốn từ danh sách bên trái Parameters
View (Hiển thị thông số).
Vị trí và hướng lát cắt MPR tương ứng hiển thị trong phân vùng
GSP.
2 Điều chỉnh định vị lát cắt nếu cần.

 Trong Parameters View (Hiển thị thông số): Bạn cũng có thể sửa
đổi các thông số hiển thị theo chữ cái-con số, ví dụ như FoV.

3 Lặp lại các bước trên cho tất cả các hiển thị MPR.
4 Lưu cài đặt MPR.
Ngay sau khi kết thúc chụp 3D, quá trình tái cấu trúc MPR sẽ bắt đầu
tự động. Đối với mỗi lần chụp 3D, hiển thị MPR đã xác định sẽ được
tạo.

syngo MR E11 37
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Tên của chuỗi hình ảnh kết quả là sự kết hợp của tên trình chụp và
hiển thị MPR. Ví dụ:
◾ Chụp 3D lần đầu tiên: PD_SPC_FS
◾ Hiển thị MPR đã thiết lập:
– transversal
– coronal
– sagittal
◾ Chuỗi hình ảnh MPR được tái cấu trúc:
– PD_SPC_FS_MPR_tra
– PD_SPC_FS_MPR_cor
– PD_SPC_FS_MPR_sag

 Nếu lặp lại chụp 3D, một bộ MPR mới sẽ được tính toán.

 Bạn có thể sử dụng hiển thị MPR kết quả để thiết lập lát cắt của
các lần chụp tiếp theo.

2.6 Tạo ảnh 2D nhanh với độ phân giải cao


Tạo ảnh hệ cơ xương (MSK) yêu cầu độ phân giải cao với độ tương
phản cần thiết để phát hiện chính xác các cấu trúc nhỏ và phức tạp.

2.6.1 Tối ưu hóa với chuỗi xung TSE


Chuỗi xung TSE linh hoạt được tối ưu hóa cho kích thước ma trận tối
đa và FoV nhỏ. Chuỗi xung TSE này, cùng với kỹ thuật tạo ảnh song
song mang lại độ phân giải 2D trong mặt phẳng cực cao trong các lần
chụp lâm sàng có thể chấp nhận được, cho phép chẩn đoán chính xác
hơn.

38 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

 Các trình chụp thay thế với thời gian chụp nhanh hơn cũng khả
dụng trong cây trình chụp Siemens.

Khái niệm về tạo ảnh nhanh với độ phân giải cao sử dụng chuỗi xung TSE. Ảnh
TSE có trọng số PD với độ phân giải cao được triệt tiêu tín hiệu mô mỡ là một
công cụ giúp chẩn đoán chính xác.

Ưu điểm
Bằng cách sử dụng kỹ thuật sắp xếp lại mới, chuỗi xung TSE cho
phép:
◾ lựa chọn TE linh hoạt hơn để tối ưu hóa độ tương phản tốt hơn
◾ lựa chọn thời lượng chuỗi echo linh hoạt hơn để duy trì độ tương
phản hình ảnh trong khi tối ưu hóa trình chụp
◾ lựa chọn kỹ thuật triệt tiêu mô mỡ linh hoạt hơn (YẾU, MẠNH,
SPAIR, STIR)
Tối ưu hóa thời gian echo
Độ tương phản có trọng số PD là “tiêu chuẩn vàng” trong việc phân
biệt khuyết tật sụn. Độ tương phản được tối ưu bằng cách thay đổi
thời gian echo (TE ưu tiên khác nhau giữa các bác sĩ).

syngo MR E11 39
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

(1) TE 20 ms
(2) TE 40 ms

Tối ưu hóa thời lượng chuỗi echo (ETL)


Tăng ETL sẽ giảm thời gian chụp trong khi độ tương phản hầu như
vẫn được duy trì. Lược đồ sắp xếp lại linh hoạt cho phép tính linh hoạt
cao hơn (ETL chẵn và lẻ, giảm mờ).

(1) TE 24 ms; ETL 5; 4 phút


(2) TE 24 ms; ETL 7; 3 phút
(3) TE 24 ms; ETL 10; 2 phút
(4) TE 24 ms; ETL 15; 1:20 phút

40 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Tối ưu hóa bão hòa mô mỡ


Bão hòa mô mỡ hữu ích khi tạo ảnh chấn thương hoặc phù xương ở
vùng nghi ngờ. Bão hòa mô mỡ cũng giúp phân biệt rõ các thương
tổn sụn bề mặt.
FatSat: Sử dụng xung lựa chọn về mặt quang phổ để bão hòa các
spin chất béo trước chuỗi ảnh liên tiếp. Có 2 cài đặt: (a) MẠNH cho
thấy mô mỡ tối hơn so với (b) YẾU.
SPAIR: Sử dụng xung lựa chọn về mặt quang phổ của đoạn nhiệt
không nhạy với hiệu ứng điện môi. Hữu ích với 3 Tesla khi chụp hông.
STIR: Sử dụng xung đảo không gian với thời gian đảo ngắn cho mô
mỡ rỗng. Chỉ được khuyến nghị ở nơi khó triệt tiêu mô mỡ do các vấn
đề B0, nghĩa là với phần cấy ghép phù hợp với MR.

Ví dụ: Rách sụn đôi khi có thể được hiển thị tốt hơn bằng kỹ thuật FatSat (phải)
như minh họa bên trên.

Tối ưu hoá triệt tiêu mô mỡ


Đối với tạo ảnh MSK, có thể tối ưu hoá triệt tiêu mô mỡ cho các chuỗi
TSE, SE và SPACE.
Các ưu điểm chính là:
◾ tăng tính đồng nhất bão hoà
◾ tăng cường độ bão hoà
◾ giảm tính nhạy đối với những chỗ không đồng nhất B0

syngo MR E11 41
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Có thể chọn vùng triệt tiêu mô mỡ được tối ưu hoá Joints (Khớp)
để tạo ảnh MSK trong cửa sổ thoại Fat Suppression

 Optimization (Tối ưu hoá triệt tiêu mô mỡ).


Để mở cửa sổ thoại, nhấp vào nút bên phải của menu thả xuống
Fat suppr. (Triệt tiêu mô mỡ). Điều kiện tiên quyết: Fat sat. (Triệt
tiêu mô mỡ) được chọn.

 Trình chụp cho việc chụp ảnh các khớp chỉ được cung cấp cho 3
Tesla.

 Chỉ nên sử dụng triệt tiêu mô mỡ được tối ưu hoá để tạo ảnh mắt
cá chân, đầu gối, cổ tay và khuỷu tay.

Kỹ thuật BLADE
Kỹ thuật BLADE dùng được cho tất cả các vùng MSK và được cấu hình
cho độ tương phản T1, T2 và PD. Kỹ thuật này tương thích với các coil
đa kênh và iPAT sử dụng được. Có thể sử dụng mọi hướng (sagittal,
coronal và axial). BLADE được tích hợp hoàn toàn vào chuỗi xung TSE.
Để biết mô tả chi tiết, vui lòng tham khảo: Hướng dẫn ứng dụng
“Chuỗi xung”.

42 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Lợi thế của việc tăng tần suất lấy mẫu:


◾ Tránh nhiễu ảnh vòng lại (kéo vệt)
◾ Có kết quả tốt với nhiễu ảnh chuyển động
◾ SNR được tăng

(1) Coronal đầu gối: FoV 130 × 130, 0,4 mm × 0,4 mm, TE = 47 ms
(2) Cổ tay: FoV 100 × 100, 0,3 mm × 0,3 mm, TE = 47 ms

Giảm tiếng ồn khi chụp


Chuỗi xung MR yên tĩnh làm bệnh nhân dễ chịu hơn và cho phép
kiểm tra MR đối với những bệnh nhân nhạy cảm với tiếng ồn. Việc
giảm tiếng ồn chủ yếu dựa vào các thiết lập trình chụp. So với
phương pháp tạo ảnh thông thường, có thể giảm xuống khoảng 10
dB(A).
Các trình chụp yên tĩnh có sẵn trong cây trình chụp của Siemens.
Các trình chụp để tạo ảnh MSK yên tĩnh bao gồm:
◾ trình định vị dựa vào chuỗi xung GRE
◾ trình chụp dựa vào chuỗi xung TSE và SE với độ tương phản khác
nhau
Để biết mô tả chi tiết về các chuỗi xung MR yên tĩnh, vui lòng tham
khảo Hướng dẫn vận hành – Neuro.

syngo MR E11 43
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

2.7 syngo WARP: Tạo ảnh gần vật cấy ghép chỉnh
hình
Tạo ảnh MR ở khu vực gần các vật cấy ghép bằng kim loại là sự thách
thức, trước tiên là vì mối quan ngại về sự an toàn và thứ hai là vì sự
biến dạng hình ảnh. Nói chung, một ca thăm khám MR được chống
chỉ định đối với các bệnh nhân có các mô cấy điện tử hoặc mô cấy
dẫn điện hoặc kim loại, đặc biệt là những bệnh nhân đang mang vật
lạ có sắt từ.


Nhất là về các lực từ và nhiệt của vật cấy ghép cùng với mô xung
quanh, vui lòng tuân theo các hướng dẫn an toàn. (Tham khảo
Hướng dẫn vận hành – Hệ thống MR).

Nguồn chính gây nhiễu ảnh được nhìn thấy khi tạo ảnh bệnh nhân có
vật cấy ghép sử dụng với hệ thống MRI dưới một số điều kiện liên
quan đến sự biến dạng của từ trường cục bộ do sự khác biệt lớn về
khả năng nhạy từ giữa kim loại và mô gây ra. Mức độ biến dạng
trường tuỳ thuộc vào hình dạng, vị trí và các thuộc tính vật liệu của
vật cấy ghép bằng kim loại.
syngo WARP cung cấp các kỹ thuật tạo ảnh chuyên biệt dựa trên
chuỗi xung TSE để giảm nhiễu ảnh liên quan đến tính nhạy cảm:
◾ sự tối ưu hoá băng thông cao để giảm mức độ nhiễu ảnh, ví dụ như
sự biến dạng hình học và những thay đổi tương phản được giảm
thiểu.
◾ Kỹ thuật VAT (Nghiêng Góc Xem) để điều chỉnh các biến dạng
trong mặt phẳng (biến dạng hình học của việc mã hoá tần suất, ví
dụ như các pixel hình ảnh được hiển thị cùng với hướng mã hoá
tần suất)
◾ Kỹ thuật SEMAC (Mã hoá lát cắt để điều chỉnh nhiễu ảnh kim loại)
để chỉnh sửa các biến dạng qua mặt phẳng (biến dạng hình học
của mặt cắt lát cắt kích thích, ví dụ như các lát cắt kích thích được
uốn cong thay vì là mặt phẳng)

 VAT và SEMAC có sẵn nếu hộp kiểm WARP được kích hoạt trong
thẻ thông số Sequence Part 2 (chuỗi xung phần 2).

44 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

2.7.1 WARP: băng thông cao


Bằng cách kích hoạt hộp kiểm WARP, băng thông của các xung RF sẽ
được tăng lên. Kết hợp với băng thông hiển thị cao được chọn, chuỗi
ảnh TSE trở nên ít nhạy với các biến dạng trường hơn.
Băng thông hiển thị cao:
◾ giảm các biến dạng trong mặt phẳng
◾ tránh trường hợp mờ hình ảnh khi sử dụng kỹ thuật VAT
◾ giảm SNR của hình ảnh
Băng thông cao của xung RF (được kết hợp với độ dày lát cắt nhỏ):
◾ giảm các biến dạng qua mặt phẳng
◾ tuỳ theo RF pulse type (Loại xung RF): Fast (Nhanh) có băng
thông cao hơn, nhưng cũng là SAR cao hơn
◾ tăng tỷ lệ hấp thụ cụ thể (SAR)

syngo MR E11 45
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Những gợi ý thực tiễn để tạo ảnh gần vật cấy ghép sử dụng với
hệ thống MRI dưới một số điều kiện với chuỗi xung TSE:
◾ luôn luôn chọn hộp kiểm WARP
◾ chọn băng thông hiển thị cao, đối với hầu hết các trường hợp


400-500 Hz/pixel là giá trị khuyên dùng
◾ chọn RF pulse type Fast (Loại xung RF) trừ khi SAR quá cao
◾ Có thể giảm SAT bằng cách chọn góc lật tập trung lại thấp hơn
◾ thay thế triệt tiêu mô mỡ thông thường bằng cách tạo ảnh
STIR (Short Tau Inversion Recovery): chọn chuẩn bị từ Slice-
sel. IR (Lát cắt chọn lọc.IR) với TI khoảng 160ms (1,5T) hoặc
200ms (3T)


Nếu WARP được chọn, chữ “W” được thêm vào trong chuỗi được
hiển thị trong hình ảnh (chỉ với điều kiện không chọn VAT và
SEMAC).

(1) không có syngo WARP


(2) với syngo WARP

46 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

2.7.2 WARP: Kỹ thuật Nghiêng Góc Xem (VAT)


VAT bù trừ cho các biến dạng trong mặt phẳng bằng cách thêm một
gradient hiển thị vào hướng lát cắt. Giá trị tương ứng trong thẻ thông
số Sequence Part 2 (Chuỗi xung phần 2) chỉ rõ biên độ của gradient
nghiêng góc xem:
◾ 0%: Tắt VAT (không điều chỉnh biến dạng)
◾ 100%: VAT có cùng biên độ như gradient lát cắt chọn lọc (điều
chỉnh biến dạng hiển thị đầy đủ)
Thực hiện ca chụp với VAT có thể làm mờ hình. Có thể giảm mờ bằng
cách:
◾ sử dụng các lát cắt mỏng
◾ sử dụng băng thông hiển thị cao

Kết quả VAT phụ thuộc nhiều vào loại và hướng của vật cấy ghép
cũng như các thông số tạo ảnh khác. Nói chung, VAT chỉ có thể


giảm các biến dạng trong mặt phẳng. Nếu VAT không cải thiện
được chất lượng hình ảnh, điều đó có nghĩa là những hiệu ứng
khác chiếm ưu thế, ví dụ như các biến dạng qua mặt phẳng.
Trong trường hợp đó, thử sử dụng các lát cắt mỏng hơn, RF
pulse type Fast (Loại xung RF nhanh) hoặc SEMAC.

 Nếu chọn VAT, chữ “V” được thêm vào trong chuỗi được hiển thị
trong hình ảnh (chỉ với điều kiện không chọn SEMAC).

(1) không có VAT


(2) với VAT

syngo MR E11 47
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

2.7.3 WARP: Mã hoá lát cắt để điều chỉnh nhiễu ảnh kim
loại (SEMAC)
SEMAC cung cấp điều chỉnh biến dạng qua mặt phẳng bằng cách
thực hiện mã hoá pha khác trong hướng của lát cắt. SEMAC có hiệu
quả nhất đối với các biến dạng trường nghiêm trọng, ví dụ như gần
các cấu trúc kim loại lớn như khớp nhân tạo toàn phần thay cho khớp
hông hoặc đầu gối.
SEMAC chỉ có thể được áp dụng kết hợp với:
◾ VAT được thiết lập là 100%
◾ khoảng cách lát cắt là 0%
Giá trị SEMAC bằng 0 nghĩa là không có SEMAC nào được áp dụng.

Thời gian chụp sẽ được kéo dài theo số bước SEMAC. Do SEMAC
tăng SNR, cố gắng giảm thời gian chụp bằng cách giảm các mức
trung bình, áp dụng tạo ảnh song song hoặc partial fourier.
Số bước mã hoá pha SEMAC yêu cầu tuỳ thuộc vào kích thước,
hình dáng và vật liệu của vật cấy ghép và có thể khác nhau theo


bệnh nhân. Đối với phẫu thuật thay khớp, các bước 8-12 SEMAC
thường là một giá trị hợp lý. Kim loại gây nhiễu ảnh mạnh hơn
như thép không gỉ hoặc hợp kim crôm côban, yêu cầu các bước
SEMAC cao hơn, trong khi vật cấy ghép bằng titan thường yêu
cầu các giá trị thấp hơn hoặc thậm chí hoàn toàn không có
SEMAC.
Không thể sử dụng SEMAC kết hợp với 3D TSE, BLADE, các nhóm
nhiều lát cắt, và DIXON.

 Nếu chọn SEMAC, chữ “S” được thêm vào chuỗi hiển thị trong
phần chú thích cho ảnh.

48 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

(1) không có SEMAC


(2) với SEMAC

2.8 Tạo ảnh 3D đẳng hướng


Tạo ảnh 3D đẳng hướng nhanh với độ phân giải cao ngày càng trở
nên quan trọng hơn như một biện pháp nâng cao quy trình và cung
cấp chẩn đoán chính xác hơn. Tạo ảnh 3D đẳng hướng cho phép
thăm khám hoàn toàn linh hoạt, tức là có thể định dạng lại hình ảnh
trong mặt phẳng bất kỳ dựa vào chẩn đoán nghi ngờ.
Chuỗi xung đẳng hướng: Khi sử dụng chuỗi xung 3D đẳng hướng,
bạn có thể định dạng lại hình ảnh với độ phân giải cao trong mặt
phẳng và qua mặt phẳng. Sử dụng chuỗi xung như vậy sẽ cải tiến quy
trình hơn bằng cách lấy một chuỗi ảnh 3D có thể định dạng lại trong
các mặt phẳng khác nhau cần để chẩn đoán chính xác.
Siemens cung cấp năm chuỗi xung khác nhau với độ tương phản chỉ
định:
◾ 3D SPACE ( Trang 50 3D SPACE)
◾ 3D TrueFISP ( Trang 50 3D TrueFISP)
◾ 3D DESS (Trạng thái ổn định echo kép) ( Trang 52 3D DESS)
◾ 3D MEDIC ( Trang 54 MEDIC)
◾ 3D FISP

syngo MR E11 49
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Để biết mô tả chi tiết về các chuỗi xung, vui lòng tham khảo: Hướng
dẫn ứng dụng “Chuỗi xung”.

2.8.1 3D SPACE
Khái niệm: Các mặt phẳng khác nhau có thể được tái cấu trúc từ bộ
dữ liệu đẳng hướng cho chẩn đoán sụn, dây chằng và sụn chêm trong
khớp đầu gối với độ tương phản cao.

(1) SPACE có trọng số PD, độ phân giải đẳng hướng 0,6 mm


(2) SPACE có trọng số PD với FatSat, độ phân giải đẳng hướng
0,6 mm

2.8.2 3D TrueFISP
Sử dụng chuỗi xung TrueFISP để tạo ảnh trạng thái ổn định cân bằng.
Trên từng trục gradient, mô-men gradient thực bằng 0. Chuỗi xung
này có SNR tốt nhưng thiên về nhiễu ảnh dải trong các vùng đồng
nhất thương tổn, tức là phần cấy ghép phù hợp với MR.

50 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

(1) RF
(2) Lựa chọn lát cắt
(3) Mã hóa pha
(4) Mã hóa tần số
(5) Tín hiệu (SS-FID/SS-echo)

 Giảm TR bằng cách chọn băng thông hiển thị cao để tránh vệt
nhiễu trong hình ảnh.

syngo MR E11 51
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Mắt cá chân, độ phân giải đẳng hướng 0,3 mm, được định dạng lại bên dưới
theo hướng sagittal, coronal và axial.

2.8.3 3D DESS
Trong trạng thái ổn định, hai tín hiệu được tạo ra—một tín hiệu FID
và một echo. Với DESS (Trạng thái ổn định echo kép), hai tín hiệu này
được chụp và kết hợp để tạo ra hình ảnh đơn.

52 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

(1) RF
(2) Lựa chọn lát cắt
(3) Mã hóa pha
(4) Mã hóa tần số
(5) Tín hiệu (SS-FID/SS-echo)


Sử dụng chủ yếu trong tạo ảnh chỉnh hình với độ tương phản ổn
định giữa chất hoạt dịch và sụn. Xung kích hoạt không lựa chọn
được kích hoạt trước để triệt tiêu mô mỡ tại TR ngắn.

syngo MR E11 53
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

(1) Vai, độ phân giải đẳng hướng 0.7 mm


(2) Đầu gối, độ phân giải đẳng hướng 0.6 mm

2.8.4 MEDIC
Chuỗi xung MEDIC là một chuỗi xung GRE đa echo với tối đa 6 echo
được kết hợp để tạo ra hình ảnh đơn.

(1) RF
(2) Lựa chọn lát cắt
(3) Mã hóa pha

54 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

(4) Mã hóa tần số


(5) Tín hiệu (đường đứt nét: Suy giảm T2*)

 Cung cấp độ tương phản rất ổn định để đánh giá sụn chêm.

(1) Transversal vai


(2) Sagittal đầu gối

2.8.5 Ví dụ hình ảnh


Ví dụ: Thăm khám đầu gối SPACE

syngo MR E11 55
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Bộ dữ liệu đẳng hướng 0,5 mm.

56 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Định dạng lại dọc theo các mặt phẳng chẩn đoán chiều x:

(1) Định dạng lại sụn chêm


(2) Định dạng lại ACL
(3) Định dạng lại coronal
(4) Định dạng lại xương bánh chè

syngo MR E11 57
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Ví dụ: Định vị chính xác cấu trúc giải phẫu (sụn chêm)

58 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Ví dụ: Hình học phức hợp—định dạng lại đơn giản (định dạng lại
hướng tâm để tạo ảnh hông)

2.9 Tạo ảnh sinh hóa


Tạo ảnh sinh hóa đang ngày càng quan trọng. Tạo ảnh sinh hóa cải
thiện cả độ chính xác chẩn đoán lẫn thiết lập và cũng theo dõi được
hiệu quả của liệu pháp.
Hiện tại, tập trung chính vào:
◾ Ánh xạ T2 và T2*,
◾ Ánh xạ T1

syngo MR E11 59
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Lợi ích chẩn đoán và việc có thể sử dụng những kỹ thuật này
trong y tế vẫn đang được điều tra nhưng do syngo MapIt, hai giới
hạn chính có liên quan đến việc sử dụng những kỹ thuật này
trong y tế đã được giải quyết.

 ◾ Các chuỗi xung dành riêng tại máy chụp lâm sàng trong cây
trình chụp.
◾ Ánh xạ trực tiếp để đánh giá thời gian nghỉ và dữ liệu tại máy
chụp lâm sàng hoặc PACS.
◾ Ngoài ra, bằng cách sử dụng syngo Fusion, bạn có thể chồng
các bản đồ lên hình ảnh cấu trúc giải phẫu để đọc và in phim.

Khái niệm về tạo ảnh sinh hóa được minh họa bên dưới cho các bệnh
nhân có liệu pháp điều trị sụn. Bạn có thể sử dụng thời gian nghỉ khác
nhau để đánh giá mô ngoài việc chụp hình thái (bản đồ được hợp
nhất bằng syngo Fusion).

2.9.1 Tạo ảnh sinh hóa sụn


Một số kỹ thuật tạo ảnh sinh hóa có chức năng ánh xạ thay đổi sinh
hóa trong sụn đã được thử nghiệm trong cộng đồng khoa học.
◾ Ánh xạ T1: được sử dụng trong các nghiên cứu dGEMRIC để chụp
hàm lượng proteoglycan của sụn.
◾ Ánh xạ T2: cung cấp thông tin về hướng colagen (chất tạo keo) và
hàm lượng nước của sụn.
◾ DWI: cung cấp thông tin về tính dị hướng và hướng colagen.
◾ Chuyển từ hóa: hướng colagen.

60 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

(1) Tế bào
(2) Colagen
(3) GAG (glycosaminoglycan)
(4) Ion nước/di động

syngo MR E11 61
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Với sự giúp đỡ của S. Trattnig, Bộ môn Quang tuyến, Đại học Vienna.

(1) Bản đồ T2
(2) Bản đồ T1 (dGEMRIC)

2.9.2 Ánh xạ T2 hoặc R2 với syngo MapIt


Sử dụng lâm sàng để hỗ trợ trong:
◾ Liệu pháp điều trị sụn (liệu pháp nội soi tạo tổn thương dưới sụn và
liệu pháp MACT). (MACT = Cấy ghép tế bào sụn tự rụng kết hợp
theo ma trận)
◾ Liệu pháp điều trị sụn (theo dõi liệu pháp MACT)
◾ Pháp hiện OA sớm (va đập ổ cối đùi). (OA = Thoái hóa khớp).

62 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

T2 cung cấp thông tin về thay đổi cấu trúc colagen trong sụn. T2 tùy
thuộc vào hướng như một chức năng của hiệu ứng “góc ma thuật”.
T2 cung cấp thông tin về những thay đổi trong hàm lượng nước của
sụn. Các vùng nén thể hiện hàm lượng nước ít hơn—T2 thấp hơn. Các
vùng ít nén hơn thể hiện hàm lượng nước cao hơn—T2 cao hơn.
T2 đã được sử dụng để nghiên cứu các liệu pháp điều trị sụn và cung
cấp thông tin về chứng nhũn sụn.
T2 được chụp bằng spin echo đa echo với tối đa 32 echo. Mỗi echo
tạo ra một ảnh. Bản đồ được tạo bằng phân tích theo từng điểm ảnh.
Thay vì T2, R2 = 1/T2 có thể được tính toán tuỳ ý.

2.9.3 Ánh xạ T2 hoặc R2: các thông số chụp

 Để ánh xạ T2 hoặc R2, hãy sử dụng chuỗi xung “se_mc”. Sử dụng


thẻ thông số Inline MapIt (Maplt trực tiếp).

MapIt Chọn T2 hoặc R2 để bật công nghệ trực


tiếp.

Measurements (Chế Được đặt thành 1.


độ phép đo)

syngo MR E11 63
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Contrasts (Độ tương Có thể lên tới 32 echo. Càng nhiều echo sẽ
phản) càng khớp tốt hơn.

TE Đặt thời gian vọng cho từng echo. Giữ TE


tối đa ở mức nhỏ hơn hoặc bằng giá trị T2
mong đợi.

TR Sử dụng các giá trị TR > 1.000 ms.

Noise threshold Các echo có tín hiệu nhỏ hơn giá trị này sẽ
(Ngưỡng nhiễu) bị bỏ qua trong phần khớp. Nếu nghi ngờ,
hãy để ở giá trị mặc định.

Save original images Giữ ảnh gốc hình thái trong cơ sở dữ liệu.
(Lưu hình ảnh gốc)

2.9.4 Ví dụ về liệu pháp điều trị sụn (liệu pháp nội soi tạo
tổn thương dưới sụn và liệu pháp MACT)
Liệu pháp MFX tạo ra các tổn thương dưới sụn trong xương. Tái tạo
sụn được đẩy mạnh bằng máu và tủy giải phóng.
Đây là các đặc điểm của phương pháp này:
◾ T2 giảm trong vùng liệu pháp MFX.
◾ Cấy ghép tế bào sụn tự rụng kết hợp theo ma trận (MACT).
◾ Quy trình phẫu thuật sử dụng ma trận colagen cấy tế bào.
◾ Được sử dụng để điều trị các khuyết tật sụn có độ dày hoàn toàn
cục bộ.

64 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

Với sự giúp đỡ của S. Trattnig, Bộ môn Quang tuyến, Đại học Vienna.

2.9.5 Ánh xạ T2* hoặc R2* với syngo MapIt


T2* là tốc độ hồi phục transverse biểu kiến và có thành phần T2. Nó
có thể được sử dụng thay cho ánh xạ T2.
Thay vì T2*, R2* = 1/T2* có thể được tính toán tuỳ ý.
T2* cũng có một thành phần tùy theo thay đổi trường trong voxel,
do:
◾ Thay đổi trường vĩ mô, tức là đồng nhất trường chính, các trường
nhạy cảm lớn từ bộ phận cấy ghép.
◾ Thay đổi trường vĩ mô do biến thiên độ nhạy, chẳng hạn mặt phân
giãn xương-sụn.
◾ Thay đổi trường vĩ mô từ vi cấu trúc trong voxel.

syngo MR E11 65
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp


T2* được chụp bằng chuỗi xung echo gradient đa echo. Mỗi TE
tạo ra một hình ảnh. Quy trình phân tích theo từng điểm ảnh tạo
ra bản đồ T2*.

(1) RF
(2) Lựa chọn lát cắt
(3) Mã hóa pha
(4) Mã hóa tần số
(5) Tính hiệu (đường đứt nét: Suy giảm T2*)

2.9.6 Ánh xạ T2* hoặc R2*: các thông số chụp

 Để ánh xạ T2* hoặc R2*, hãy sử dụng chuỗi xung “gre”. Sử dụng
thẻ thông số Inline MapIt (Maplt trực tiếp).

66 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

MapIt Chọn T2* hoặc R2* để bật công nghệ trực


tiếp.

Measurements (Chế Được đặt thành 1.


độ phép đo)

Contrasts (Độ tương Có thể lên tới 12 echo.


phản)

TE Đặt thời gian vọng cho từng echo. Giữ TE


tối đa ở mức nhỏ hơn hoặc bằng giá trị T2
mong đợi.

Noise threshold Các echo có tín hiệu nhỏ hơn giá trị này sẽ
(Ngưỡng nhiễu) bị bỏ qua trong phần khớp. Nếu nghi ngờ,
hãy để ở giá trị mặc định.

Save original images Giữ ảnh gốc hình thái trong cơ sở dữ liệu.
(Lưu hình ảnh gốc)

Trong thẻ thông số Sequence Part 1 (Chuỗi xung phần 1):

syngo MR E11 67
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Contrasts (Độ tương Có thể lên tới 12 echo.


phản)

Bandwidth (Băng Phải nhập cho từng echo. Sử dụng cùng


thông) băng thông cho tất cả echo.

Flow comp. (Bù Hữu ích trong thăm khám vùng bụng
dòng)

Readout mode (Chế Chọn đơn cực hoặc lưỡng cực


độ hiển thị)

2.9.7 Sử dụng lâm sàng trong liệu pháp điều trị sụn (liệu
pháp nội soi tạo tổn thương dưới sụn)
Liệu pháp MFX tạo ra các tổn thương dưới sụn trong xương. Tái tạo
sụn được đẩy mạnh bằng máu và tủy giải phóng. T2* giảm trong
vùng liệu pháp MFX. Một nghiên cứu nhỏ trên bệnh nhân cho biết
rằng sự thay đổi tốt hơn với T2*.

68 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

2.9.8 Ánh xạ T1 nhanh với syngo MapIt


Sử dụng lâm sàng để hỗ trợ trong:
◾ dGEMRIC
◾ Giai đoạn tiền phẫu thuật
◾ Dự đoán kết quả liệu pháp
◾ Theo dõi liệu pháp
Ánh xạ T1 được sử dụng trong sụn để theo dõi proteoglycan. Tiêu
chuẩn vàng là chụp nhiều spin echo IR. Tuy nhiên, thời gian thu ảnh
rất dài lên tới 30 phút khiến khó khăn về mặt lâm sàng.
Ánh xạ T1 nhanh với syngo sử dụng quá trình chụp VIBE 2 góc. Thời
gian thu ảnh giảm xuống đáng kể còn 3 phút. Để tính T1, kỹ thuật
này sử dụng 2 quá trình chụp GRE hỏng, quá trình này giống quá
trình kia ngoại trừ góc lật khác nhau.
syngo MapIt tính T1 trên cơ sở từng điểm ảnh.
Ánh xạ T1 với điều chỉnh B1
Các kỹ thuật góc lật khác nhau được sử dụng bởi syngo MapIt thực
chất nhạy với các điểm không đồng nhất của trường truyền RF (B1).
syngo MapIt có thể điều chỉnh B1 để cải thiện tính đồng nhất không
gian và khả năng mô phỏng các ánh xạ T1 thu được.

syngo MR E11 69
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

Để kích hoạt tính năng này, chạy trình chụp B1mapForT1mapping


của Siemens trước trình chụp ánh xạ T1. FoV ba chiều của trình chụp
B1mapForT1mapping nên lớn hơn hoặc bằng FoV của trình chụp
ánh xạ T1. Điều chỉnh B1 sẽ được thực hiện tự động. Chuỗi ảnh với
các ánh xạ T1 đã điều chỉnh được đánh dấu là T1_Images_B1corr thay
vì T1_Images.

Xin lưu ý: Các giá trị ánh xạ T1 tạo ra có thể đánh giá quá cao các

 giá trị T1 tuyệt đối! Dự kiến có hành vi này do kỹ thuật sử dụng –


phương pháp góc lật khác nhau. Vì vậy nên so sánh tương đối các
giá trị T1 trong các mô.

2.9.9 Ánh xạ T1: các thông số chụp

 Để ánh xạ T1 nhanh, hãy sử dụng chuỗi xung “vibe”. Sử dụng thẻ


thông số Inline MapIt (Maplt trực tiếp).

MapIt Chọn bản đồ T1.

Auto angle Chọn nếu bắt buộc.


calculation (Tính
toán góc tự động)

70 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Chụp 2

T1 estimate (Ước Hai góc tối ưu sẽ được tính tự động dựa


tính T1) trên T1 đã ước tính.

Flip angle (Góc lật) Hoặc chọn hai góc lật.

syngo MR E11 71
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
2 Chụp

72 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Hậu xử lý 3

3 Hậu xử lý
3.1 Bản đồ và hình ảnh sinh hóa hợp nhất 74

syngo MR E11 73
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
3 Hậu xử lý

3.1 Bản đồ và hình ảnh sinh hóa hợp nhất


Ví dụ sau đây mô tả cách chồng bản đồ T2/T2* đã tạo bằng syngo
MapIt với hình ảnh cấu trúc giải phẫu tương ứng của chúng. Sau đó,
thực hiện phân vùng sụn theo cách thủ công.


Áp dụng quy trình tương tự khi sử dụng bản đồ T1. Trong trường
hợp này, hai chuỗi ảnh chứa ảnh gốc hình thái cho hai góc lật
được lưu cùng với chuỗi ảnh bản đồ T1.

3.1.1 Tải dữ liệu


✓ Bản đồ T2/T2* đã được tạo bằng syngo MapIt
✓ Hình ảnh gốc cấu trúc giải phẫu khả dụng (Save original images
(Lưu hình ảnh gốc) được kích hoạt trong khi ánh xạ)
Tải bản đồ
1 Chọn chuỗi ảnh ánh xạ trong Patient Browser (Trình duyệt bệnh
nhân).
2 Nhấp vào biểu tượng 3D MPR để bắt đầu xử lý hình ảnh dưới dạng
MPR.
3 Đặt giá trị cửa sổ cho hình ảnh ánh xạ để tối ưu hóa độ tương phản
và độ sáng.
Tải hình ảnh gốc
Chuỗi ảnh trước bản đồ T2/T2* chứa ảnh gốc hình thái cho tất cả
echo.
1 Chọn chuỗi ảnh hình thái trong Patient Browser (Trình duyệt bệnh
nhân).
2 Mở dữ liệu đến 3D Fusion (Hợp nhất 3D) bằng biểu tượng.

74 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Hậu xử lý 3

3 Trong 3D Series List (Danh sách chuỗi ảnh 3D), chọn hình ảnh
echo bạn muốn sử dụng.
Cửa sổ thoại Fusion Registration (Đăng ký hợp nhất) được hiển
thị. Không cần thiết đăng ký trong trường hợp này.
4 Bỏ qua Fusion Registration (Đăng ký hợp nhất) bằng cách nhấn
nút OK.

3.1.2 Tối ưu hóa hiển thị hình ảnh


1 Mở cửa sổ thoại Fusion Definition MPR (MPR định nghĩa hợp nhất)
bằng Fusion > Fusion Definition (Hợp nhất > Định nghĩa hợp
nhất).
2 Để truy cập vào menu mạng, hãy nhấp Advanced (Nâng cao).

3 Ẩn nhiễu nền trong hình ảnh ánh xạ bằng cách tăng giá trị L cho
Masking (Lập mạng) lên “1” (ô spin trái).
4 Chọn Color Lookup Tables (Bảng tra cứu màu) cho bản đồ và ảnh
hình thái để tối ưu hóa hiển thị của chúng.


Cài đặt khuyến nghị: Rainbow (Cầu vồng) cho hình ảnh ánh xạ
(danh sách chọn bên trái), Gray Scale (Thang xám) cho ảnh hình
thái (danh sách chọn bên phải).

syngo MR E11 75
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
3 Hậu xử lý

5 Đặt bản đồ đường cơ sở T2/T2* Window Level (Mức đặt giá trị cửa
sổ) ở giá trị mặc định bằng cách thay đổi giá trị C và W bên trái (ví
dụ: “45” cho mỗi giá trị).

3.1.3 Hiển thị sụn


Phân vùng sụn sẽ dễ dàng hơn nếu bạn làm việc trên ảnh hình thái.
1 Trong cửa sổ thoại Fusion Definition MPR (MPR định nghĩa hợp
nhất), hãy di chuyển thanh trượt Mixing Ratio (Tỷ số trộn) sang
bên phải để chỉ hiển thị ảnh hình thái.
2 Kích hoạt VOI Punch Mode (Chế độ cắt gọt VOI ) bằng biểu tượng
trong thẻ công việc phụ Settings (Cài đặt).

Cửa sổ thoại VOI Punch Mode (Chế độ cắt gọt VOI) mở ra.
Vẽ VOI được kích hoạt tự động.
3 Vạch sụn trong ảnh hình thái. Nháy kép để hoàn tất.

4 Xóa phần không phải sụn của hình ảnh ánh xạ bằng biểu tượng
Keep Inside (Giữ bên trong).
5 Để có hợp nhất tốt, hãy đặt Mixing Ratio (Tỷ số trộn) khoảng 50%
trong cửa sổ thoại Fusion Definition MPR (MPR định nghĩa hợp
nhất).

76 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Hậu xử lý 3

3.1.4 Lưu và in phim hình ảnh


1 Chọn phân vùng tương ứng để lưu hoặc in phim.
2 Lưu hình ảnh dưới dạng chuỗi ảnh mới bằng biểu tượng.

3 Để in phim hình ảnh đã chọn, hãy nhấp vào biểu tượng.

syngo MR E11 77
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
3 Hậu xử lý

78 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Bảng chỉ dẫn

A Tối ưu hóa thời lượng chuỗi Ánh xạ T2* 65


echo 40
Ánh xạ T1 69
Tối ưu hoá triệt tiêu mô mỡ 41 N
Các thông số chụp 70
Coil chỉnh hình 16 Nguyên tắc
Ánh xạ T2 62
Các thông số chụp 63 Dot Engine 18, 19, 26, 28, 33,
Ví dụ về liệu pháp điều trị D 34
sụn 64 Dot Engine 17, 17, 26, 32 Nguyên tắc thăm khám
Ánh xạ T2* 65 Cấu hình hiển thị MPR 22 Dot Engine 18, 19, 26, 28, 33,
Các thông số chụp 66 Chụp thăm dò 18, 27, 34 34
Ví dụ về liệu pháp điều trị Điều chỉnh lát cắt 20, 29, 35
sụn 68 Nguyên tắc thăm khám 18, 26, S
33
Shoulder Dot Engine
Thay đổi nguyên tắc thăm
B Tham khảo Dot Engine 32
khám 19, 28, 34
Bản đồ và hình ảnh sinh hóa hợp Thăm khám 3D bằng tính năng Sụn
nhất thiết lập MPR tích hợp 21, 36 Tạo ảnh sinh hóa 60
Tham khảo phần hợp nhất hình Thăm khám 3D hai bên bằng syngo WARP
ảnh MapIt 74 tính năng thiết lập MPR tích SEMAC 44
Bão hòa chất béo hợp 30
Chuỗi xung TSE 41 Tiến hành chụp 20, 29, 35
T
Bổ trợ Dot
tạo ảnh 2D 38
Chỉ định MPR 23 H
Thiết lập MPR 24 Tạo ảnh 3D
Hiển thị MPR (Dot Engine)
Chuỗi xung đẳng hướng 49
Cấu hình 22
Ví dụ hình ảnh 55
C Hip Dot Engine
Tạo ảnh sinh hóa 59
Các coil 16 Chuyển đến Dot Engine 26
Sụn 60
Các thông số chụp Hợp nhất hình ảnh MapIt 74
Thăm dò
Ánh xạ T1 70 Hiển thị sụn 76
Dot Engine 18, 27, 34
Ánh xạ T2 63 Sụn 76
Ánh xạ T2* 66 Tải hình ảnh 74 Thăm khám 3D
Tối ưu hóa hiển thị hình ảnh 75 Dot Engine 21, 36
Chuỗi xung 3D DESS 52
Thăm khám 3D hai bên
Chuỗi xung 3D SPACE 50
K Dot Engine 30
Chuỗi xung 3D TrueFISP 50
Knee Dot Engine Thời gian echo
Chuỗi xung đẳng hướng 49 Chuỗi xung TSE 39
Tham khảo Dot Engine 17
3D DESS 52
Kỹ thuật BLADE 42 Thời lượng chuỗi echo
3D SPACE 50
Chuỗi xung TSE 40
3D TrueFISP 50
MEDIC 54 L Triệt tiêu chất béo
Chuỗi xung TSE 41
Chuỗi xung MEDIC 54 Large Joint Dot Engine
Chuyển đến Dot Engine 17 TSE yên tĩnh
Chuỗi xung TSE 38
GRE yên tĩnh 43
Kỹ thuật BLADE 42
Tạo ảnh Ortho yêu tĩnh 43 M
Tối ưu hóa bão hòa mô mỡ 41 V
MapIt
Tối ưu hóa thời gian echo 39 Ánh xạ T1 69 VAT
Ánh xạ T2 62 vật cấy ghép chỉnh hình 44

syngo MR E11 79
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Trang này cố ý để trống.

80 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Trang này cố ý để trống.

syngo MR E11 81
Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Trang này cố ý để trống.

82 Ortho | Hướng dẫn vận hành


Số bản in MR-05017G.630.15.03.38
Những thay đổi trái phép cho sản phẩm này không được
đảm bảo bởi chứng nhận CE và Tuyên bố tuân thủ có liên
quan.
0123

Lưu ý của nhà sản xuất:

Thiết bị này mang chứng nhận CE theo các điều khoản


trong Chỉ thị của hội đồng 93/42/EEC ngày 14 tháng 6 năm
1993 liên quan tới các thiết bị y tế và Chỉ thị hội đồng
2011/65/EU ngày 08 tháng 6 năm 2011 về việc hạn chế sử
dụng các chất nguy hiểm nhất định trong các thiết bị điện
và điện tử.

Chứng nhận CE chỉ áp dụng cho thiết bị y tế đã được đưa ra


thị trường theo các Chỉ thị EC được đề cập ở trên.

Đại diện được EU ủy quyền


Siemens Healthcare GmbH
Henkestr. 127
91052 Erlangen
Đức

Nhà sản xuất hợp pháp Trụ sở chính của Siemens


Siemens Shenzhen Magnetic Healthineers
Resonance Ltd. Siemens Healthcare GmbH
Siemens MRI Center Henkestr. 127
Số 2, Đại lộ Gaoxin C. 91052 Erlangen
Khu Công Nghiệp Công Nghệ Đức
Cao Điện thoại: +49 9131 84-0
518057 Thâm Quyến siemens.com/healthineers
CỘNG HÒA NHÂN DÂN
TRUNG HOA

Số bản in MR-05017G.630.15.03.38 | © Siemens Healthcare GmbH, 2018

www.siemens.com/healthineers

You might also like