Iwsi/ + $: Eefiffiu /?Y'F

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

!

T
,rl
:il

Abenomics và Giảm phát

BA MŨI TÊN
Nới lỏng
tiền tệ
Công trình, dịch vụ
công cộng THOÁT KHỎI
GIẢM PHÁT
v
Chiến lược
tăng trưởng
^/
\
tài chính gia đình \'
khó khăn, mọi \
người ngừng mua
sắm
?
7 a
O
ilJ
n

GIẢM PHÁT là: tình hình KT


việc giá cả hàng hóa và xấu đi và hàng
hóa không thể yx
dịch vụ (vật giá) nhìn
bán được
chung tiếp tục giảm.
ET

.'Jr
IQ

lương nhân
viên giảm,
công ty phá
sản nên thất
lợi nhuận của
tat
Abenomics,
thúc đẩy bởi
được
0) i<.
ln
+x\ {g,J ,t IE
nghiệp U
công ty giảm hạ giá hàng hóa chính
<;€f quyền n -L Abe,
-mk
nhằm *Flmục t-l /1:đích
Abenomics là một từ được *fii
-
khắc
ra') phục g btình +E
0)
+
Giảm phát chỉ việc giá cả hàng hóa liên tạo ra bằng cách kết hợp trạng giảm phát
:L)+ /4' I
_ tục
l\*:-t+tJ(
/.,.
L' giảm. Khi r* r* rj hóa?-giảm,
giáahàng
ffi {,,*
) jH
AqH 6cácI
*) )
các giữa “Abe” và “Economics”
d r\ 6 ff XE #A <
*. (i tE fr F rE thông quaLx }l{

q T T a )f, rr t1
công ty kiếm ft+
được
6 qr* a q x s m
ít *i_
tiền A
fi
""
hơn a}-
nên
E
a
họ
o. Z của
e
6
Thủ tướng
7 cập đến một loạt
a
Abe, nó^đềv
d f+chính ysách
Yl*r sách4ra,kinh
chính
3tffi
at tR.

q)+ 9';pg'Er+q.
eEfiffiu;\?y'f ZL/:i.# tu)frh_/
giảm lương nhân viên hoặc giảm S số lượng
^ tế "3tFmũi ET
)H 6
tên",
v
ua
*
tK / 7;i
chế mua sắm,ae.:.,4 F: iwsi\
nhân viên. Kết quả là, nhiều người sẽ hạn kinh tế của chính quyền thủ
f.fr?? (_/t
và khi giá giảm, hàng
' t) I.l/-hóa[+/tL, Abe. Khi được công
tướng t_Q=ffifc=,
*
nhưng
ffsB
đạt được kết
-E-
vẫn41chưa .^
TThủquả
EEl I

$ h 'i
'.- 7
sẽ không bán = -' '{
+ &được, và các a El) i
E công ty2sẽ*o bố a' lần.r fr vào năm
đầuetiên ttr
toàn
Jf+
* T
diện.
*EE
tFl

#Zk{?? Ee En^;i,BB ffi,+; ; f


uJ -1 l,- ry
ngày càng kiếm được ít lợi nhuận 2012,
?*,1chính sách này
+'lnhằm
llr *
tướng TF. 's
Abe 7đã,
na t oil_ri
hơn...Theo 4 cách này, giảm phát có tác C*
*-/trL
đưa l/ 7sách f+
r5
* [ aE eEiE HE?e
,+ động tiêu cực đếnr?nền kinh d Eg,ff )# giải cứu nền kinh tế Nhật
tế. Nhật Bản Bản khỏi giảm phát ?F bằng
,\77 ra chính
EH,
t*
=-
? # ry, n
.;) i ? “3 mũi têntp mới” x:
i,
R
x\ ;
?' n
2t5'8ffi ) + Ei,L2
E
+
rơi vào tình trạng giảm,;
E nămklàHnguyên nhân$khiến nền?kinh
$ ; J:
9
f, +
ry
tế
B ffi-q
phát trong hơn 10 cách thực hiện liênffi
w,
mũi tên” là (1)
o /s
tiếpn]“Ba
E
tE
F
Nới lỏng tiền
+:r,.4
iL\
vào thángZ.9 năm
2015 I như
/.r-
etlà “giai
iY
7
không phát triển. Mục đích của H $ ffiEtrình +
B YL\ -i-r T
c= A
,'\
tệ, (2) Các dự án công đoạn thứ hai”. I

Abenomics là làm điều gì đó về vấn đề công cộng và (3) Chiến lược -_-^
này. tăng trưởng.
Igu RLI ))) oH+EHEItrJ.- r.'t- j I http:lwvrrn'.kanrei.go.jp/

E
--.-J

Kết quả của Abenomics (năm 2012 - 2016)


ffis 530
GDP thực tế
*f,TGDP
+h* 498.8 nghìn
)BE tỷ yên 520 'n
lfiE 7^) \' zofir
otF
LA.
J-
*
:itr IE
GDP thực
GDP tế +
521.5 nghìn
)KH tỷ yên
510
500
hiệu quả của Abenomics
asa.e
I

,J,

vs (A trO +\ 490
n,tr \+.u'0 l,/
ax+ 480
,'hA
+tE 470
AE 284.9 nghìn
)KE tỷ yên
460
n(. +
Hd)
EA
TH{E
Tiêu dùng cáHE
thực tế
nhân
289.O nghìn
)KE tỷ yên
450
440
chính quyền Đảng dân chủ chính quyền Abe

i-- /1 Ao/ +| \)
\t.a10 2009 20't 0 201 't 2012 2013 2014 201 5 201 6
-=
I E Chỉ số*EES*EU
tiền lương thực tế t
110
o.80 lần
{E
108
E
*
/4
-Lr th Tỷ lệ tuyển dụng + 106
L.o)
,l-ffi hiệu quả lần
1.36,{E 104

x.a .).1+jF1)l
trung bình hằng năm 102
chính quyền Abe
thành lập
*
gEi 100
a

E-E 99.2 98
t
tJ,
Tt JE.
Chỉ số tiền lương + 96
-< >
h\ f- teffis+Hffi
thực tế 95.3 94
t)cú sốc
Lehman
95.5

_1f 92
tu) (s9t)
a*
qol r r r I I I r I I I I I I
U -- 9091 929394 9596979SSgl00
r r I I r I ! r I I I I I

-€++ : fiE:r6IERfi+)EE+H (GDPfftEt).t


^E
)d
..trtiW|A f -fi4ffi#frE/llt,Rl l-€E grxffi#eEjAi s
4^ *s
E
hr *#
t)
3A
*e
A

( ffiE*@* eo15+e.E)
Ba mũi tên mới (9/2015) #
T
't) 3,#g€EAH-f
Nền kinh tế mạnhEf;rrffiiH
tạo ra hy vọng
ri * E GDP499)EH
GDP danh I>+
(201
nghĩa: 499 nghìn tỷ yên (năm 5+)
2015) 600rEH €:O20+W)
600 nghìn tỷ yên (khoảng năm 2020)
t
lurl
,a'+H?EiE
Hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em $
_t
HE+
Tỷ lệ sinh: 1.42 (2O
1 .42 44
(năm 12014) ) >-> #g TỷH lệE+
sinh kỳ vọng(2O
1 .B 2Ofnăm,ftre
1.8 (giữa 2020)
f: tf, ) *
g

4l g*1*8tr
An sinh xã hội t*
H-'
oir/' )>=>
Số người nghỉ việc để chuyển sang
làm điều dưỡng: 100.000 người
Nghỉ việc để chuyển(2020+{t+nEE)
a sang làm điều dưỡng: 0
(đầu những năm 2020)
-:.- -
/,L

6 ^HEEffi#+r,:1 ^=#Hfffit
Vào tháng
E
trtr 9 năm 2015, Thủ Nới lỏng tiền tệ “Mũi tên đầu
tướngtAbe tuyên bố rằng, như/_ Sự tăngRqlij}1 giá cổ phiếu và sự mất giá của
)b

một phần T ry+J64lrsL.: . rio


của4giai đoạn
+ thứ hai 2đồngTyên
t r* e;*,\+e
kể từ khiq\chính
r )v*hr
ralHEt
quyềnaAbe
ic -.A _E
L\ thành tiên” làm tăng lượng tiền r; lưu
u
I

của Abenomics,
7 gU,H
1F - *E
ông sẽ quyết Z f 4
i,:b 0
{,- 4;': 4
":yGfrin
A'T x a f+
lập được cho là tác động của Abenomics. thông trong xã hội, ie
R oGDPrivàxttỷ lệ cơ hội việc br{tD
E-pFa\H
E làmutăng
tr công ty.
a đẩy một "nền kinh tế làm trên số người lượng tiền đầu tư của các
tâm thúc
E
mạnh t+mẽ"fficố gắng ;E
L- E
đạt ;
GDP
\ /Li- ? 4+E
mới t ; $ 72T"ffi[ bE fi tr',:E T*
nộp đơn cũng tăng lên. Tuy nhiên, tiền
?
Công trình công cộng “Mũi tên
thứfr
#
600 nghìn
i+,?
tỷ yên, "hỗ it
)Er+- u't u\H^./.
trợ
n
nuôi
n
e
^ lương thực
,\
./
+
t uffi l.T.BftrHS
^..- tế đã giảm kể từ trước chính
erqz{ffiI.f ffi hai” đặt hàng với số,/+,lượng
t4 I *
))*.
-)
tr&
a
a để đạt được tỷ lệ sinh
dạy trẻ" t€,-ffi 1)t
T 7 Z, Equyền
*' ,L:= :
a rcAbe. Điều
I; i, t i&"#ii,Y
g.{l:a6E là do mặc dùEgiá cả lớn để xây dựng
fc lr-iT
E này **Fde = xx'"iđường và xây
=
l.
1,8 và "baEbiện pháp I
etrf * ; 6 *'\E
fr W
) xã hội" nhằm
i E "ri zEe I ; i # <H ie
mới" cho "
2
E*đạt
đã tăng
"z ? hơn và thuế
do R+fr,Dd
ảnh
D tiêu
H
hưởng
$ dùng
tB Ecao
.I
của đồng
E
-.
Dhơn E'#
e
yên yếu
-.il
nhưng tiền
dựngt'u\o)
đường hầm, tăng việc làm
6 và tuyển dụng. Chiến
RffrZ_ E,,Elượci,E tăng
an sinh T việc mục
ii r
E i:'ri4.E
Z làmF lương lại không * *4 t ( ;$EHgH:
ia tăng &,*E
r- Kếtt*quả q {'
-L trưởngE“Mũi tên thứ ba”I- tạo ra
t*làr.rtiêu
tiêu khôngIEphân= trt*6n
công a L;H tpH
iH hr nhiều.
-: a F
dùng cá nhân ì ạch và khó có thể nói NhậtF r, một môi trường trong đó các công
*i+ t:EffiFrkfr i lrffiE 4:
L

trong alĩnh vực chăm sóc


dưỡng.h Ông " đề F,k*Tu:t
z
lf,ExuấtLJ
một
= điều
,. ;V
hội Bản a
4 xã#.*fi Thủ
Ar.E ifi
tướng *E
Abe z * fi
r",o
đã phản#
ia +
ứng
Ii
đã thoát khỏi tình trạng giảm phát.
ffi.-#hn
lại kết quả này
ty dễ dàng tăng lợi nhuận hơn
t), t{thúc đẩy các ngành
bằng cách ffi o x
trong đó mọi công dân có thể công nghiệp mới có triển vọng
69 cực,
tham gia tích với dân số 100 bằng
HW;.-g.TRalzl#)H cách tuyên
))) p8 bố rằng Abenomics
Affi.ait&ffit\Ekffi. ))) p70 không
thất bại nhưng vẫn “đi đến nửa chặng tương lai đầy hứa hẹn và giảm
triệu người trong 50 năm tới.
đường”. thuế doanh nghiệp.
Nới lỏng
Là chính sách nới lỏng tiền tệ 27 ';:.:!t*:.::
.1?n€;l:;..

điều gq_1 : ffiElE


ET|JF chỉnh lượng
tJf)nasB#ilrHtro tiền
HEr6 lưu thông
- arfto)EE tr E{; '::|F?#;4

định lượng trên thị trường thay vì lãi suất Chính


E
sách
Ngân hàng NB mua
eEf;EtrfEl=h\5 ffi
nới
lỏng
trái phiếu ElEtHurryD,
từ các ngân
chính phủ
hàng,
ajfio)Ett=Etbr"
làm tăng lượng tiền
a
tiền tệ
của
G
ngân
hàng
Nhật
E*
ffi
lượng tiền có trong ngân hàng tăng
ilE[ o
a
LU

r::j

ilel

GE l,fi

Cho doanh
@G#r5{E
nghiệp và cá
{sefuEHe
nhân
t-
vay vốn lãi
,ilu w
EEiU.
suất thấp

Ngân hàng
NB để giải
quyết
,fl
giảm
RA7***E
ffiEt&iR
Lượng tiền trong lưu thông tăng phát, đặt
finti#2r,t ti
t*a-frfr^% \
mục'FifEt;,
tiêu giữ ,A
Ngân hàng TW Nhật Bản (gọi tắt là Ngân hàng Nhật Bản), cơ quan cho rằng “Tiền thứ luân chuyển tỉ lệ* vật
R finigiá7ở
trongalRfc r.Tfi.
ứng phó với tình hình kinh tế và vật giá cả của Nhật, kiểm soát lượng tiền 2 t*Eg. A V
thế gian", có vai trò
trongefi /3?
xã hội Nhật Bản.rr+r Blf+HE$
Thống đốc Haruhiko
,=Z Kuroda, người nhậm frf_Xfr+R,rj
qi;;ilffi*ffi,:iiJ,e;b*;o> chức vào năm 2013, đặt 0)^hs
mục tiêu
\...._
mức fcfrffite
2%, tuy tfl}r(
tăng tỷ lệ lạm phát lên 2% trong khoảng hai năm nhằm giải quyết vấn đề giảm phát. Để đạt được mục
YS'fl,+'F;
z vsách nớiE &'ltrIEXffiA&P;,Fruu *" sFE 4 đãffiur+a,-H <T&L\ft4
thực hiện
tiêu đề ra,u\ (.
nhiều chính
^mà các Ngân H z e
lỏng
e + tt
tiền tệ đã được đưa ra.
n
Đầu tiên, Ngân hàng Nhật Bản in một lượng lớn tiền và dùng fi;fr
phiếu?at?<H4ail) hàng Thươngfri;
iJ đóz
" giữ (Trên cơ sở là #d
lượng tiền mua vào 1 6
lượngF" x
lớn trái 7.
J:;5

ffi.1
,1chính phủ
Và khi đó# cácE i rr i ; i8
E mại đang nắm
i.tiền mặt nên sẽHchoE,^8,6
(zzr-+ ;irfili -r
ngân9hàng thương mại sẽ thừa
T- i4
60 nghìn tỷ yên/năm).
các công ty, doanh E fiH
Snghiệp và cá
nhân vay với lãi suất thấp, làm tăng lượng tiền lưu thông trên thế giới, đó chính là chính sách nới lỏng sách
nhiều
$ ?t\"T*f=
chính
F./afEET
l.tfP6
nới
2',8(A*'$F,
y Tuy- nhiên, l;f,Ar=1 / ) 8. ;EI

kếil
tiền tệ.
a Fcho,!, sH X'F
dù Ngân hàng Nhật Bản có
U,Nhật {d q'tục5mua
tiếp r"rbao) nhiêu
vào
4
rfrvì thế,
, e tháng
đi chăng
i:1 năm
G
nữa thì việc a lỏng, zHi''EB +.8

F
cho vay cũng
sr Tt "\\
)0)
không tăng /d\ t_
như Ngân
X, hàngEE <. ,r.
Bản đã
O E
lên b lj
hoạch. :
Chính 2 *
vào k +_r t. kết quả f+
/j#4br,;
=_d. Nhật Bản đã t!6ta'd
!-Ngân f li E
2016, hàng EEETtEVf
quyết định thực hiện chính sách mới bằng cách tính lãi suất âm đối với
"rrrHH
một số khoản tiền gửi mà các cơ quan tài chính gửi tại Ngân hàng.
i
không
!)u rj(
mấy\ -r-

'14'H e*\ggiAq!.,+i8if; trr


I

\r.,- khả lXfrE''+t/t


quan
)ft26d{E[ il,!L

i rE L{^ #fiGF
zr-*fi t) r,jn,tlmiii:e $. *
zrH?rH i{ F
frry 8:6" ljti#+Ecrr rhE_
15
Tctc < *.L
"#4dF 7
4
4.
,y
I
--r*fl
lE
))) o Ez.flRlT http://www.boj.or.jp/

Nhịp độ tiền tệ và tài khoản thanh toán ngân hàng NB

E++ tỷ Nhịp điệu tiền tệ và sự cho vay của cơ


(rtsH)
yên virU-^-zt#ffiffiffioHHt
quan tài chính
600
v?-9 (E
Ltr --
:
/D
-^i-z
lJ
Có làm tăng nhịp độ tiền tệ
500 (tổng ai#ofts
f;R7)\,f^itf;ffd6
lượng tiền mà NHNB

ffi+ E)
cung cấp) [,rb. S
lên đi chăng nữa
tr1815
ngân.{E#HHriH
thì tổng lượng tiền mà cơ
$Rli hàng/số dư I,HvayUTUI
r'( tE
400
cho vay tín thác
EqffiffiOH
quan tài chính cho :a

cũng ko tăng
u\ \l 6AeOf;SEtt{rttu '
:
h;H
Its
300
8lHZrr\AU\"
Mua lượng lớn trái quyền
't

/,d
và ETF (Đầu tư tín thác !
0ffi 200 được giao dịch trên sàn
I l+
Nhịp độ tiền tệ gdck), lượng (E[#ry,ElFfrry
tr1H?erp tiền cung cấp
4)L
r ,.1:E
v+5U-^'-Z
lJ 100
Eldn6&H{EEt) tet't*.
tăng một cách khó tin
-
10
E -'+ fl E(:Ht\Afl. *JAOftffiE
J1 tA bổ nhiệm thống đốc
4E E&EREffitri*iT :.:.
i.i tbt) irsr,fErH?f
a" E]
0
2010 2011 2012 2013 2014
ngân hàng kuroda
201 5 201 6 2017
IEI
rtsr
l'lt
E
! i+*+ r H,f,iEif l-H*rljffi=+;-5&*t4 r) *;*fr_*#ffi
,t,F's

*E Sự di dịch chỉ số giá tiêu


dùng
^o\v-^, .E
So sánh chỉ số CPI cùng tháng
)H H.# 4h lffif]A&. o ffi +tA E Lb
J.! r.\ với năm ngoái
R
Et t'-
)*HAWffi+E{fo}=
Tỉ lệ gia tăng chỉ số giá
tiêu dùng, dưới tác động
= -t^
ze\ *{t.
của sự )*HfrHtrtfr,A="i
gia tăng thuế tiêu
Tăng 8% thuế tiêu gtrw< &. quá
dùng, ko vượt giá trị
+nlffi_L=
dùng mục tiêu của tỉ lệ gia tăng
c u)
"g' ,6
*otrtH{E-76620/o
là 32%
Giá mục
(rl tiêu {ai= t_,ru\r4u\.
i,\ lE ,l
.,:

Bổ nhiệm thống đốc *


/x 4H
1- =SPEE#A*:?*{f
kuroda từ tháng 4
-:,
-7

6 2014 2o1s 2016\^1017 (+)

:E
ftE
>Z

*E i+*+: ffii*€ffiE+E
f'l
l
) Tiền gửi vào ngân hàng thông thường sẽ kiếm được lợi tức. Điều này là do lãi suất dương. Tuy nhiên, nếu lãi suất
J
7fr, Ifr*2<frrt,ffiEur5tr[-nrt"T ttfUrj t 3t/elHfch.;
âm thì ngược lại, tiền gửi vào sẽ giảm. Vì tiền gửi càng nhiều thì lỗ càng lớn nên các tổ chức tài chính nhắm đến
)L việc xoay vòng rút tiền gửi và cho vay. Kết quả là, việc lãi suất của những khoản như vay mua nhà đã giảm đáng
[tr
kể có thể nói là hiệu quả của lãi suất âm. Mặt khác, các tổ chức tài chính sẽ mua số lượng lớn trái phiếu chính phủ
J

vì họ sẽ chịu lỗ nếu để tiền nhàn rỗi. Vì vậy, giá trái phiếu chính phủ tăng cao và lãi suất dài hạn (lợi suất trái phiếu
1rt
chính phủ kỳ hạn một năm) cũng trở nên âm. Chịu tác dụng phụ này, ngành bảo hiềm đầu tư vào trái phiếu chính
t,4bt\ dE+tEO Z"0=+ffi& +E+HtE u\D'u\H'ffit**'nfi
'+ phủ và ủy thác đầu tư sẽ trở nên xấu đi đáng kể. Vào tháng 9 năm 2016, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã
%': LJ E , F X E 1l v- 4l fc r. & ri E 'i{ -> sách mới đưa lãi suất dài hạn
-L
'L
t
ngừng tập trung ) HJ “lượng” trái phiếu chính phủ mà họ mua và quyết định chính
/'L vào LJ, fc
về
F11
0%. Bởi nếu tiếp tục mua trái phiếu Chính phủ với tốc độ này thì sẽ không còn trái phiếu Chính phủ nào được lưu
E:]
rl hành nữa. Thời kỳ đạt mức tăng giá cả hàng hóa 2% đã bị chuyển sang đến khoảng năm 2019. Tống đốc Ngân
cho Lrằng/c việc giá cả hàng hóa không tăng là do “tư duy giảm phát” ở dân chúng, cho rằng nếu nâng
lz:l Kuroda ffi
7,7 hàng
giá lên thì sẽ không thể bán được.
a
.t*
L\ I' d+
7,O /e+-
L\ t{F Xf: X'{H fc#'44 #Z T-n*^-f A
.FF=_h'f,tfty6.pryf ';e*Z'* fc -
'i& 6 teh\rt:)
l=t
)X- )1 *o6tr#.7+
'i - bb,hLF-*ft &89. (. H +9. \ Zftj fcA F€ tfrt) ),41 1b
iF
ilit,- E.

71 9lB;-e<naat^,fi)fi ))) PB v^;)


=r7
>>> P6B E4E ))) P76

You might also like