Professional Documents
Culture Documents
1.1.1 Nguyên tắc điều khiển theo thời gian tắc
1.1.1 Nguyên tắc điều khiển theo thời gian tắc
1.1.1 Nguyên tắc điều khiển theo thời gian tắc
cc CK§ cc
G2 G1
K K
§
R2 R1
1
G1
G2
Nhận xét:
- Có thể duy trì MĐ trong quá trình khởi động ở mức xác định.
- Quá trình khởi động không phụ thuộc vào nhiệt độ của dây quấn rơ le.
- Không đảm bảo giữ nguyên thời gian khởi động.
+ R2
BB§ U§
U® § CK§
R1
-
n
Ufh = - .U§
Hình 1.9
BBĐ có thể sử dụng các bộ biến đổi máy điện, bộ biến đổi van ..
BBĐ cung cấp điện áp 1 chiều cho phần ứng động cơ điện1 chều kích từ độc lập.
Để ổn định và nâng cao chất lƣợng tĩnh của khâu đk ta dùng biến trở R 1, R2 làm khâu
phản hồi lấy điện áp quay trở lại khống chế điện áp cung cấp cho đông cơ.
Thành lập phƣơng trình đặc tính cơ.
U Ud Uïh Ud .U D
K .U
E
E K ..n = R /R +R (hệ số phản hồi)
D 1 1 2
I.R
e
U E
D
U D E D I.RD
BB§
U® U U§ § CK§
R®o
Uf
h
Ufh
=ß.I.R®o
Hình 1.10
Từ sơ đồ nguyên lý ta viết đƣợc phƣơng trình cân bằng
sau: U =Uđ +.I.R với = Rđo/R = Rđo/R + RĐ
E = K . U
n
UĐ = E I.R K> 1
UĐ =EĐ + I.RĐ n0
K=1
EĐ = Ke..n
Giải hệ ta đƣợc: K<1
K U IR(1 K )
n = K d
e Ke
Từ phƣơng trình đặc tính cơ ta có đặc tính cơ nhƣ hình vẽ.
Nhận xét:
- Đối với phản hồi dƣơng dòng điện thì điện áp đặt vào hệ hở và hệ kín là nhƣ nhau. Mặc
dù có hể tạo nên đƣờng đặc tính cơ có độ cứng rất cao ( độ sụt tốc độ n% =0 thậm chí n
%<0).
- Hệ thống không có đƣờng đặc tính giới hạn do đó khi sử dụng phả hồi dƣơng dòng
điện trong các bộ biến đổi mang tính phi tuyến mạnh thì độ chính xác của hệ thống bị
suy giảm cho nên phản hồi dƣơng dòng điện thƣờng đƣợc kết hợp với các phản hồi
khác mà không sử dụng độc lập.
BB§
U® U U§ § CK§
Ufh
FT
Ufh= - n
Hình 1.11
FT là máy phát tốc
n
BBĐ là bộ biến đổi điện hoặc điện tử. giới hạn
Phƣơng trình đặc tính cơ n0
TN
U Ud .n
kín
E K .U K (Ud
.n)
E
D K ..n
e hở
U E I.R
D
U D E D
I
I.RD
Iđm
Ing B
C C
Idm Id I
Ing
H.a H.b
D
Ta thấy ở H.a Đặc tính gồm 2 đoạn: Id
- Đoạn 1 là đoạn N0B chỉ có cá khâu duỳ trì tốc độI tham gia nó đảm bảo độ cứng
cao để máy làm việc có năng suất chất lƣợng sản phẩm.
- Đoạn 2 là đoạn BC lúc này trong hệ thống chỉ còn duy nhất 1 khâu phản hồi âm
dòng điện có ngắt tham gia vào hệ thống. Nó tạo ra đƣờng đặc tính có độ dốc lớn, nếu
động cơ bị quá tải nặng nó sẽ dừng lại tại điểm C. Trong thực tế có thể chúng ta gặp
trƣờng hợp đặc tính tĩnh có 3 đoạn nhƣ hình H.b
- Đoạn AB là đoạn duy trì tốc độ có khâu phản hồi âm tốc độ tác động.
- Đoạn BC Là đọan có thêm khâu phản hồi âm dòng có ngắt tham gia vào hệ thống.
- Đoạn CD là đoạn chỉ có khâu phản hồi âm dòng có ngắt tham gia vào HT
b. Hệ thống điều khiển tự động với khâu phản hồi âm áp và âm dòng có ngắt
Sơ đồ nguyên lý
BB§ R
U 2
U® U§ § CK§
R
1
Rdo
n
-a R
U§ Uss
-ß IRdo
Hình 1.12
Khâu phản hồi âm dòng có ngắt không phải tham gia hoàn toàn vào hệ thống, mà
chỉ tham gia vào hệ thống khi động cơ bị quá dòng URđo > Uss .
Phƣơng trình đặc tính cơ
Từ sơ đồ ta viết đƣợc hệ phƣơng trình 1
sau:
U=Uđ- UĐ -IRđo.1[I]
1
E = K.U
UĐ =E - I.R I< I
Ing
UĐ = E + IRĐ
EĐ = Kn
0..........KhiI Ing
I 1...........KhiI I
ng
U®
n
n0
A
B US
Ing Id I
C
Idm Ing Id
H.a I
Ph¶n håi Ph¶n hå
©m ¸p ©m dßng
BB§
U
U® S U§ § CK§
R®o
Ufh
R
-ß IRdo
FT
- n
Hình 1.13
KU
IRKD .1 .K 1(I
d
n =1 K C
) 1 K
Ing Id I
1.