Professional Documents
Culture Documents
Giao An Tu Chon 11 Ca Nam 2011 2012 Soan de Day
Giao An Tu Chon 11 Ca Nam 2011 2012 Soan de Day
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và
bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa
được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc
rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Các tiết dạy:
Tiết 1: Ôn tập kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản và bài tập áp dụng.
Tiết 2: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và phương trình bậc nhất đối với môt số lượng
giác.
Tiết 3: Bài tập về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và phương trình đưa về phương trình bậc nhất
đối với sinx và cosx (chủ yếu là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx)
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức ( ):
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
-Nêu các phương trình lượng giác cơ bản sinx = a, cosx = a, tanx = a va cotx = a và công thức nghiệm
tương ứng.
-Dạng phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác và cách giải.
-Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
-Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và cách giải (phương trình a.sinx + b.cosx = c)
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1( ): (Bài tập về phương Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
trình lượng giác cơ bản)
GV nêu đề bài tập 14 trong HS thảo luận để tìm lời giải…
SGK nâng cao. GV phân
công nhiệm vụ cho mỗi HS nhận xét, bổ sung và ghi
nhóm và yêu cầu HS thảo chép sửa chữa…
luận tìm lời giải và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nêu lời giải đúng và cho
điểm các nhóm.
HĐ2( ): (Bài tập về tìm Bài tập 2: tìm nghiệm của các phương
nghiệm của phương trình trên trình sau trên khoảng đã cho:
khoảng đã chỉ ra) HS xem nội dung bài tập 2, thảo a)tan(2x – 150) =1 với -1800<x<900;
GV nêu đề bài tập 2 và viết luận, suy nghĩ và tìm lời giải…
lên bảng. HS nhận xét, bổ sung và ghi
GV cho HS thảo luận và tìm chép sửa chữa…
lời giải sau đó gọi 2 HS đại HS trao đổi và rút ra kết quả:
diện hai nhóm còn lại lên a)-1500, -600, 300;
bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung b)
(nếu cần)
GV nêu lời giải đúng….
*Củng cố ( )
*Hướng dẫn học ở nhà ( ):
-Xem lại nội dung đã học và lời giải các bài tập đã sửa.
-Làm them bài tập sau:
*Giải các phương trình:
-----------------------------------------------------------------------
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và
bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa
được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc
rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1( ): (Bài tập về Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
phương trình bậc hai đối với a) 2cos2x-3cosx+1=0;
một hàm số lượng giác) b)sin2x + sinx+1=0;
GV để giải một phương HS suy nghĩ và trả lời…
trình bậc hai đối với một
hàm số lượng giác ta tiến
hành như thế nào? HS chú ý theo dõi.
GV nhắc lại các bước giải.
GV nêu đề bài tập 1, phân HS thảo luận theo nhóm để
công nhiệm vụ cho các tìm lời giải và cử đại diện báo
nhóm, cho các nhóm thảo cáo.
luận để tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa
GV gọi HS đại diện các chữa, ghi chép.
nhóm trình bày lời giải. HS trao đổi và cho kết quả:
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần) a)x=k2 ;x=
GV nêu lời giải đúng…
b)x=
c)
HĐ2 ( ): (Bài tập về Bài tập 2: Giải các phương trình sau:
phương trình bậc nhất đối a)3cosx + 4sinx= -5;
với sinx và cosx) b)2sin2x – 2cos2x = ;
Phương trình bậc nhất đối HS suy nghĩ và trả lời… 2
c)5sin2x – 6cos x = 13.
với sinx và cosx có dạng
như thế nào?
-Nêu cách giải phương trình HS nêu cách giải đối với
bậc nhất đối với sinx và phương trình bậc nhất đối với
cosx. sinx và cosx…
GV nêu đề bài tập 2 và yêu
cầu HS thảo luận tìm lời HS thảo luận theo nhóm và cử
giải. đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét, bổ sung HS nhận xét, bổ sung và sửa
(nếu cần) chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
GV nêu lời giải đúng…
*Củng cố ( ):
Củng cố lại các phương pháp giải các dạng toán.
*Hướng dẫn học ở nhà( ):
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm thêm các bài tập sau:
Bài tập 1:
a)tan(2x+1)tan(5x-1)=1;
Bài tập 2:
a)2cos2x + sin4x = 0;
2
b)2cot x + 3cotx +1 =0.
-----------------------------------------------------------------------
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và
bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa
được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc
rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Các tiết dạy:
Tiết 1: Ôn tập kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản và bài tập áp dụng.
Tiết 2: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và phương trình bậc nhất đối với môt số lượng
giác.
Tiết 3: Bài tập về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và phương trình đưa về phương trình bậc nhất
đối với sinx và cosx (chủ yếu là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx)
-----------------------------------------------------------------------
5'
CĐ - HH1 PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng
dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng
trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm phép dời hình, các phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay (là những phép
dời hình)
+Nêu các tính chất của các phép dời hình,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
HĐTP1:(Bài tập về
chứng minh một đẳng
thức bằng cách sử dụng Bài tập 1:
kiến thức phép dời HS thảo luận theo nhóm để tìm Chứng minh rằng nếu phép dời hình biến
hình) lời giải. 3 điểm O, A, B lần lượt thành 3 điểm O’,
GV nêu đề và ghi lên Cử đại diện lên bảng trình bày lời A’, B’ thì ta có:
bảng. Cho HS thảo luận giải.
theo nhóm để tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
GV gọi HS đại diện lên ghi chép.
bảng trình bày lời giải. HS trao đổi để rút ra kết quả: với t là một số tùy ý.
Gọi HS nhận xét, bổ sung Vì O’A’=OA, O’B’=OB,
(nếu cần) A’B’=AB và AB2= nên ta có:
GV nhận xét, nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập về
phép đối xứng tâm) Bài tập 2:
GV nêu đề bài tập và ghi Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm
lên bảng, cho HS các I(2;-3) và đường thẳng d có phương trình
nhóm thảo luận để tìm lời 3x + 2y -1 = 0. Tìm tọa độ của điểm I’ và
giải. phương trình của đường thẳng d’ lần lượt
Gọi HS đại diện nhóm lên là ảnh của I và d qua phép đối xứng tâm
bảng trình bày lời giải. O.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
GV nhận xét, bổ sung và I’(-2; 3)
nêu kết quả đúng (nếu HS d' đối xứng với d qua tâm O nên
không trình bày đúng kết phương trình của đường thẳng d
quả) có dạng: 3x + 2y + c= 0
Lấy M(1; -1) thuộc đường thẳng d
khi đó điểm đối xứng của M qua
O là M’(-1;1) thuộc đường thẳng
d’.
Suy ra: 3(-1) +2.1 +c = 0
D C
Bài tập 4:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình 3x – y – 3 = 0. Viết phương
HĐTP2: (Bài tập về trình của đường thẳng d’ là ảnh của
phép tịnh tiến) đường thẳng d qua phéo dời hình có được
GV nêu đề và ghi lên HS các nhóm thảo luận để tìm lời bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối
bảng, cho HS các nhóm giải. xứng tâm I(1;2) và phép tịnh tiến theo
thảo luận tìm lời giải và HS đại diện trình bày lời giải trên vectơ
gọi HS đại diện lên bảng bảng (có giải thích)
trình bày kết quả của HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
nhóm. ghi chép.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần). HS trao đổi và rút ra kết quả …
GV nhận xét, bổ sung và
nêu kết quả đúng (nếu HS
không trình bày đúng kết
quả)
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại định nghĩa các phép dời hình và tính chất của nó.
*Áp dụng: Giải bài tập sau:
Chứng minh rằng phép tịnh tiến theo vectơ là kết quả của việc thực hiện liên tiếp hai phép đối xứng
qua hai trục song song với nhau.
*Hướng dãn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình và phép đồng dạng.
-----------------------------------------------------------------------
10'
CĐ - HH2 PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng
dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng
trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm phép đồng dạng, phép vị tự,…
+Nêu các tính chất của các phép đồng dạng,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập1:
HĐTP1: (Bài tập về phép Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
vị tự) HS các nhóm thảo luận để tìm lời phương trình 3x + 2y – 6 = 0. Hãy viết
GV nêu đề và ghi lên bảng, giải và cử đại diện lên bảng trình phương trình của đường thẳng d’ là ảnh
cho HS các nhóm thảo luận bày kết quả của nhóm (có giải của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2
để tìm lời giải. thích).
Gọi HS đại diện trình bày HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
lời giải. ghi chép…
Gọi HS nhận xét, bổ sung HS trao đổi để rút ra kết quả:
(nếu cần) Qua phép vị tự đường thẳng d’
GV nhận xét và nêu kết quả song song hoặc trùng với d nên
đúng (nếu HS không trình phương trình của nó có dạng
bày đúng kết quả) 3x+2y+c =0
Lấy M(0;3) thuộc d. Gọi
M’(x’,y’) là ảnh của M qua phép
vị tự tâm O, tỉ số k = -2. Ta có:
-----------------------------------------------------------------------
Ngày: 01/09/2011 CHỦ ĐỀ
11'
CĐ - HH3 PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng
dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng
trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập 1:
HĐTP1: (Bài tập về phép Trong mp tọa độ Oxy cho đường thẳng
tịnh tiến) HS thảo luận theo nhóm để tìm d có phương trình 3x – 5y +3 = 0 và
GV nêu đề và ghi lên bảng. lời giải và cử đại diện lên bảng vectơ . Hãy viết phương trình
Cho HS thảo luận theo trình bày lời giải của nhóm (có
đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép
nhóm để tìm lời giải. giải thích).
Gọi HS đại diện nhóm lên HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa tịnh tiến theo vectơ .
bảng trình bày lời giải. ghi chép.
GV gọi HS nhận xét, bổ HS trao đổi để rút ra kết quả:
sung (nếu cần). …
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)
----------------------------------------------------------------------
Ngày: 20/10/2010
CĐ.ĐS-GT2 (T1)
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước
đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)
-----------------------------------------------------------------------
Ngày: 21/10/2010
CĐ.ĐS-GT2 (T2)
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước
đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Ôn tập kiến thức và bài I.Ôn tập:
tập áp dụng)
HĐTP: (Ôn tập lại kiến thức về
tổ hợp và công thức nhị thức
Niu-tơn, tam giác Pascal, xác
suất của biến cố…)
GV gọi HS nêu lại lý thuyết về tổ HS nêu lại lý thuyết đã học…
hợp, viết công thức tính số các tổ Viết các công thức tính số các tổ
hợp, viết công thức nhị thức Niu- hợp, công thức nhị thức Niu-tơn,
tơn, tam giác Pascal. …
GV gọi HS nhận xét, bổ sung Xác suất của biến cố…
(nếu cần)
HS nhận xét, bổ sung …
HĐ2: (Bài tập áp dụng công
thức về tổ hợp và chỉnh hợp) II. Bài tập áp dụng:
HĐTP1:
GV nêu đề và phát phiếu HT (Bài Bài tập 1: Từ một tổ gồm 6 bạn
tập 1) và cho HS thảo luận tìm lời nam và 5 bạn nữ, chọn ngẫu
giải. HS các nhóm thảo luận và tìm nhiên 5 bạn xếp vào bàn đầu
Gọi HS đại diện lên bảng trình lời giải ghi vào bảng phụ. theo những thứ tự khác nhau.
bày lời giải. HS đại diện nhóm lên bảng trình Tính xác suất sao cho trong cách
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu bày lời giải. xếp trên có đúng 3 bạn nam.
cần) HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa
GV nhận xét, và nêu lời giải và ghi chép.
chính xác (nếu HS không trình HS trao đổi và rút ra kết quả;
bày đúng lời giải) Mỗi một sự sắp xếp chỗ ngồi cho
5 bạn là một chỉnh hợp chập 5
của 11 bạn. Vậy không gian mẫu
gồm (phần tử)
Ký hiệu A là biến cố: “Trong
cách xếp trên có đúng 3 bạn
nam”.
Để tính n(A) ta lí luâậnnhư sau:
-Chọn 3 nam từ 6 nam, có
cách. Chọn 2 nữ từ 5 nữ, có
cách.
-Xếp 5 bạn đã chọn vào bàn đầu
theo những thứ tự khác nhau, có
5! Cách. Từ đó thưo quy tắc
nhan ta có:
n(A)=
Vì sự lựa chọn và sự sắp xếp là
ngẫu nhiên nên các kết quả đồng
khả năng. Do đó:
Ngày: 22/10/2010
CĐ.ĐS-GT2 (T3)
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước
đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Ôn tập lại lý thuyết về
xác suất)
HĐTP1:
Gọi HS nhắc lại:
-Công thức tính xác suất;
-Các tính chất của xác suất;
-Hai biến cố độc lập?
-Quy tắc nhân xác suất;
…
HĐTP3:
Nếu hai biến cố A và B xung
khắc cùng liên quan đến phép
thử thì ta có điều gì?
Vậy nếu hai biến cố A và B HS suy nghĩ trả lời:
bất kỳ cùng liên quan đến một
phép thử thì ta có công thức
tính xác suất
HĐTP4: (Bài tập áp dụng)
GV nêu đề bài tập 2 và cho Bài tập 2:
HS các nhóm thảo luận tìm lời Một lớp học có 45 HS trong
giải. đó 35 HS học tiếng Anh, 25
Gọi Hs đại diện trình bày lời HS các nhóm thảo luận và tìm lời
giải… HS học tiếng Pháp và 15 HS
giải, gọi HS nhận xét, bổ sung học cả Anh và Pháp. Chọn
và nêu lời giải đúng. ngẫu nhiên một HS. Tính xác
suất của các biến cố sau:
a)A: “HS được chọn học tiếng
Anh”
b)B: “HS được chọn chỉ học
tiếng Pháp”
c)C: “HS được chọn học cả
Anh lẫn Pháp”
d)D: “HS được chọn không
học tiếng Anh và tiếng Pháp”.
HĐ2( Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
-Nêu công thức tính xác suất của một biến cố trong phép thử.
-Nêu lại thế nào là hai biến cố xung khắc.
-Áp dụng giải bài tập sau:
Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất sao cho tổng số chấm trong hai lần gieo là số
chẵn.
GV: Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) và GV nêu lời giải chính xác…
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại lý thuyết.
-Làm bài tập:
Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó:
a)Cả hai người đó đều là nữ;
b)Không có nữ nào;
c)Ít nhất một người là nữ;
d)Có đúng một người là nữ.
-----------------------------------------------------------------------
CĐ - HH2 (T1)
ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu lại các tính chất thừa nhận
+Nêu lại phương pháp tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, tìm giao tuyến của hai mặt
phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
GV gọi HS nêu lại vị trí tương
đối của đường thẳng và mặt HS suy nghĩ trả lời…
phẳng, vị trí tương đối của hai
đường thẳng, cách xác định
một mặt phẳng.
HĐTP1: (Bài tập về tìm giao Bài tập1:
tuyến của hai mặt phẳng) Cho hình chóp S.ABCD có đáy
GV nêu đề bài tập áp dụng và ABCD là hình thang (AB//CD và
ghi lên bảng. HS các nhóm thảo luận để tìm lời AB>CD). Tìm giao tuyến của các
Cho HS các nhóm thảo luận để giải và cử đại diện lên bảng trình cặp mặt phẳng.
tìm lời giải và gọi HS đại diện bày lời giải của nhóm (có giải a)(SAC) và (SBD)
lên bảng trình bày lời giải. thích) b)(SAD) và (SBC)
GV gọi HS nhận xét, bổ sung HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa c)(SAB) và (SCD)
(nếu cần) ghi chép. (Xem hình vẽ 1)
GV nhận xét, bổ sung và nêu HS trao đổi để rút ra kết quả…
lời giải đúng (nếu HS không
trình bày đúng lời giải) HS chú ý theo dõi trên bảng để
tiếp thu kiến thức và phương pháp
giải…
d
D I
A
O
C
Hình vẽ 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐTP2: (Bài tập về tìm giao Bài tập 2:
điểm của một đường thẳng Cho hình chóp S.ABCD có đáy
và mặt phẳng) ABCD là một tứ giác sao cho AD
GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ HS thảo luận để tìm lời giải và cử và BC cắt nhau tại E, m làđiểm
hình. đại diện lên bảng trình bày lời giải thuộc đoạn thẳng SC.
Cho HS thảo luận để tìm lời của nhóm (có giải thích) a)Tìm giao điểm N của SD và
giải và gọi HS đại diện lên HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa (MAB);
bảng trình bày lời giải. ghi chép. b)Gọi I là giao điểm cảu AM và
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu HS trao đổi để rút ra kết quả:… BN. Khi M di động trên đoạn SC
cần) thì điểm I chạy trên đường nào?
(xem hình vẽ 2)
F
N
D E
A
I M
O
C
Hình 2
HĐ2: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại phương pháp tìm giao tuyến, giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập trong SBT trang 64: BT2.10; 2.12.
-----------------------------------------------------------------------
CĐ - HH2 (T2)
ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
+Nêu các định lí 1, 2, 3 và hệ quả.
+Nêu phương pháp để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng; …
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
GV HĐTP1: (Bài tập về
chứng minh đường thẳng HS suy nghĩ trả lời…
song song với mặt phẳng) Bài tập1:
GV nêu đề bài tập áp dụng và HS các nhóm thảo luận để tìm lời Cho hình chóp S.ABCD, trên các
ghi lên bảng. giải và cử đại diện lên bảng trình cạnh SA và SC lần lược lấy hai
Cho HS các nhóm thảo luận để bày lời giải của nhóm (có giải
tìm lời giải và gọi HS đại diện thích) điểm E và F sao cho .
lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa Chứng minh EF song song với mặt
GV gọi HS nhận xét, bổ sung ghi chép. phẳng ABCD.
(nếu cần) HS trao đổi để rút ra kết quả…
GV nhận xét, bổ sung và nêu
lời giải đúng (nếu HS không HS chú ý theo dõi trên bảng để
trình bày đúng lời giải) tiếp thu kiến thức và phương pháp
giải…
S
D
A
C
B
G'
B
C G
-----------------------------------------------------------------------
Ngày: 16/10/2010 Chủ đề
CĐ - HH2 (T3)
ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu điều kiện cần và đủ để hai mp song song;
+Nêu lại phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song.
+Nhắc lại định lí Ta-Lét trong không gian,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập về xác định Bài tập 1: (SGK trang 71)
giao điểm của một đường
thẳng và mp. HS xem đề và thảo luận nhóm
GV gọi một HS nêu đề bài tập Cử đại diện lên bảng trình bày lời
1 trong SGK trang 71 và cho giải (có giải thích)
HS cá nhóm thảo luận và ghi HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
lời giải vào bảng phụ. ghi chép.
GV gọi HS đại diện lên bảng HS các nhóm trao đổi để rút ra kết
trình bày lời giải. quả:…
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng. HS chú ý theo dõi trên bảng…
(GV nên vẽ hình trước khi HS
lên bảng)
B' c
b
C'
d
a
A'
B
C
D'
A D
GV hướng dẫn: Chứng minh hai mp (a,AD) và (b,BC) song song với nhau.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Bài tập về chứng minh
đường thẳng song song với Bài tập: Cho hình bình hành
mp: HS thảo luận theo nhóm để tìm ABCD và ABEF nằm trong hai mp
GV nêu đề và ghi lên bảng lời giải và cử đại diện lên bảng phân biệt. Gọi M, N là hai điểm di
(hoặc phát phiếu HT) trình bày (có giải thích). động trên hai đoạn thẳng AD và BE
GV cho HS các nhóm thảo
luận để tìm lời giải và gọi HS sao cho:
đại diện nhóm lên bảng trình Chứng minh rằng MN luôn song
bày. song với một mp cố định.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
cần) ghi chép.
GV nhận xét, bổ sung và nêu HS trao đổi để rút ra kết quả:…
lời giải đúng (nếu HS không
trình bày đúng lời giải)
D C
P
M
A B
F E
LG: Trong mp (ABCD), qua M kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại P, ta có:
CĐ - HH2 (T4)
ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu pp tìm giao tuyến của 2 mp (nêu 2 phương pháp khi hai mp có 1 điểm chung và khi 2 mp song song)
+Nêu lại phương pháp chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng.
*Áp dụng: Giải bài tập 2 về nhà.
GV gọi HS nhận xét. bổ sung và giáo viên nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải).
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập về xác định Bài tập1: Cho hình lập phương
thiết diện và chứng minh ABCD.A’B’C’D’.Gọi M, N, P lần
đường thẳng song song với lượt là trung điểm của AB, B’C’,
mp: DD’.
GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS thảo luận theo nhóm để tìm a)Hãy xác định thiết diện tạo bởi
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng hình lập phương đã cho và mp
lời giải và ghi lời giải vào bảng trình bày (có giải thích). (MNP)
phụ. Gọi HS đại diện lên bảng b)Chứng minh rằng đường thẳng
trình bày lời giải. MN song song với mp (BDC’).
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
lời giải đúng (nếu HS không ghi chép.
trình bày đúng lời giải). HS trao đổi để rút ra kết quả:…
D C
A
B
D' C'
A' B'
D'
C'
x y
O'
A'
D B' C
A B
a)(Ax,By)//(Cz,Dt):
Ta có:
Tứ giác AA’C’C có AA’//CC’ nên là hình thang, OO’ là đường trung bình của hình thang này do đó:
-----------------------------------------------------------------------
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu pp tìm giao tuyến của 2 mp (nêu 2 phương pháp khi hai mp có 1 điểm chung và khi 2 mp song song)
+Nêu lại phương pháp chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng.
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: BT1: Cho h×nh chãp S. ABCD cã ®¸y lµ h×nh b×nh
GV: Nêu pp tìm giao HS suy nghĩ trả lời … hµnh. M, N trung ®iÓm SA, SB, K Î SC.
tuyến của 2 mp.
GV: Để chứng minh a) T×m giao tuyÕn cña (SAB) vµ (SCD), (SAC) vµ
hai mp song song với (SBD)
nhau ta phải chứng
minh như thế nào? HS thảo luận theo nhóm b) MN song song víi nh÷ng mÆt ph¼ng nµo ?
Để chứng minh hai để tìm lời giải và cử đại
đường thẳng song song diện lên bảng trình bày c) T×m giao ®iÓm cña (MNK) vµ SD?
với nhau ta phải ta phải (có giải thích).
làm gì? d) NÕu K lµ trung ®iÓm SC th× (MNK) song song
víi mÆt ph¼ng nµo
GV: Nêu pp tìm giao
điểm của mp và đt.
GV nêu đề và ghi lên HS nhận xét, bổ sung và
bảng, cho HS các nhóm sửa chữa ghi chép.
thảo luận để tìm lời HS trao đổi để rút ra kết
giải và ghi lời giải vào quả:…
bảng phụ. Gọi HS đại
diện lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung
và nêu lời giải đúng
(nếu HS không trình
bày đúng lời giải).
S
M Q
x
I
A D
N K
B C
CD Ì (SCD) (2)
* AC Ç BD = 0
O Î AC Ì (SAC)
O Î BD Ì (SBD)
* MN // AB (CMT) vµ AB Ì (ABCD)
Þ MN // (ABCD)
* MN // CD (CMT) vµ CD Ì (SCD)
Þ MN // (SCD)
c) * Trong (SAC): SO Ç MK = I
* Trong (SBD): NI Ç SD = Q
* SD Ì (SBD)
(SBD) Ç (MNK) = NI mµ NI Ç SD = Q
Þ Q = (MNK) Ç SD
* KN Ç MN = N
Mµ MN // (ABCD)
a, (SAC) vµ (SBD)
b, (SAB) vµ (SCD)
Gi¶i:
BT2: Cho tø diÖn ABCD. Trªn c¸c ®o¹n CA, CB, BD cho lÇn lît c¸c ®iÓm M, N, P sao cho MN kh«ng
song song víi AB, NP kh«ng song song víi CD. T×m thiÕt diÖn cña mÆt ph¼ng t¹o bëi (MNP) vµ tø diÖn
ABCD.
CĐ.ĐS-GT3 (T1)
DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CÁP SỐ NHÂN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của dãy số, cấp số cộng, cấp số
nhân và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân chưa được đề cập
trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+Nêu phương pháp quy nạp toán học.
+Nêu định nghĩa dãy số, dãy số tăng, giảm, dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới và bị chặn,…
+Bài mới:
-----------------------------------------------------------------------
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của dãy số, cấp số cộng, cấp số
nhân và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân chưa được đề cập
trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+Nêu phương pháp quy nạp toán học.
+Nêu định nghĩa dãy số, dãy số tăng, giảm, dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới và bị chặn,…
+Bài mới:
-----------------------------------------------------------------------
CĐ.ĐS-GT3(T3)
DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CÁP SỐ NHÂN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của dãy số, cấp số cộng, cấp số
nhân và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân chưa được đề cập
trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+Nêu phương pháp quy nạp toán học.
+Nêu định nghĩa dãy số, dãy số tăng, giảm, dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới và bị chặn,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập 1:
HĐTP1: (Chèn các số vào Hãy chèn 4 số của một cấp số nhân
giữa hai số đã cho của một HS các nhóm thảo luận để tìm lời vào giữa hai số 160 và 5.
cấp số nhân) giải.
GV nêu đề và ghi lên bảng. HS đại diện lên bảng trình bày lời
Cho HS các nhóm thảo luận giải (có giải thích)
để tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
Gọi HS đại diện lên bảng ghi chép.
trình bày lời giải. HS trao đổi để rút ra kết quả:
Gọi HS nhận xét, bổ sung Ta xem số 160 như là số hạng đầu
(nếu cần). và số 5 như là số hạng thứ 6 của một
cấp số nhân.
Ta có:
Tương tự:
HĐ3: Bài tập áp dụng: Bài tập 2:
Chứng minh hai đường Cho tứ diện ABCD có hai cặp cạnh
thẳng vuông góc nhau trong đối diện AB và CD, AC và DB vuông
không gian: HS thảo luận theo nhóm dể tìm góc với nhau. Chứng minh rằng cặp
GV nêu đề bài tập và cho HS lời giải và cử đại diện lên bảng cạnh đối diện còn lại là AD và BC
các nhóm thảo luận để tìm lời trình bày (cóa giải thích) cũng vuông góc với nhau.
giải và gọi HS đại diện lên HS nhận xét, bổ sung và sửa
bảng. chữa ghi chép…
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu HS trao đổi rút ra kết quả: ….
cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu
lời giải đúng (nếu HS không
trình bày đúng lời giải)
HD: Sử dụng hiệu hai vectơ…
HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nhắc lại phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc mặt phẳng, …
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải, làm thêm bài tập sau:
Bài tậpVN:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu
vuông góc của A trên SB, SD lần lượt là H, K.
a) Chứng minh cá mặt bên của hình chóp S.ABCD là các tam giác vuông.
b) Chứng minh AH và AK cùng vuông góc với SC.
b) Mặt phẳng (AHK) cắt đoạn thẳng SC tại I, chứng minh HK vuông góc với AI.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết PPCT: 30
VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG.
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và
tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: 1. Ôn tập:
HĐTP1:Ôn tập lí thuyết:
GV gọi HS nhắc lại định nghĩa
đường thẳng vuông góc với HS suy nghĩ trả lời câu hỏi …
mặt phẳng, định lí 3 đường
vuông góc,… HS nhận xét, bổ sung … 2. Bài tập1: (Bài tập VN)
Gọi HS nêu phương pháp Cho hình chóp S.ABCD có đáy
chứng minh đường thẳng d ABCD là hình vuông, SA vuông góc
vuông góc với mặt phẳng với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu
vuông góc của A trên SB, SD lần lượt
HĐTP2: Bài tập áp dụng:
là H, K.
GV gọi HS đại diện các nhóm
HS đại diện lên bảng trình bày a) Chứng minh cá mặt bên của hình
lên bảng trình bày lời giải bài
lời giải (có giải thích) chóp S.ABCD là các tam giác vuông.
tập về nhà.
HS nhận xét, bổ sung và sửa b) Chứng minh AH và AK cùng
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
chữa ghi chép… vuông góc với SC.
cần).
b) Mặt phẳng (AHK) cắt đoạn thẳng
GV nhận xét, bổ sung và nêu
SC tại I, chứng minh HK vuông góc
lời giải đúng (nếu HS không
với AI.
trình bày đúng lời giải)
*Lời giải bài tập về nhà:
a) các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông:
Ta có: Hai tam giác SAB, SAD vuông tại A;
I K
D
A
B C
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Chứng minh đường
thẳng vuông góc với mặt
phẳng:
HĐTP1:
Để chứng minh đường thẳng a HS suy nghĩ nêu phương pháp
vuông góc với mặt phẳng chứng minh đường thẳng vuông
ta phải làm gì? góc với mặt phẳng…
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời Để chứng minh đường thẳng a
câu hỏi. vuông góc với mặt phẳng
Gọi HS bổ sung (nếu cần) ta có 2 cách sau:
+Chứng minh a vuông góc với
hai đường thẳng cắt nhau nằm
trong mặt phẳng ;
+Chứng minh a song song với
một đường thẳng b vuông góc
với .
HS thảo luận theo nhóm để tìm
HĐTP2: Bài tập áp dụng: lời giải và cử đại diện lên bảng Bài tập 2:
GV nêu đề bài tập (hoặc phát trình bày (có giải thích) Cho tư diện S.ABC có SA vuông góc
phiếu HT) và cho HS cac HS nhận xét, bổ sung và sửa với mặt phẳng (ABC) và tam giác
nhóm thảo luận để tìm lời giải. chữa ghi chép… ABC vuông tại B.
Gọi HS đại diện lên bảng trình HS trao đổi và rút ra kết quả:… a) Chứng minh đường thẳng BC
bày lời giải. vuông góc với mặt phẳng (SAB);
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu b) Gọi AH là đường cao của tam giác
cần) SAB. Chứng minh AH vuông góc với
GV nhận xét, bổ sung và nêu mặt phẳng (SBC).
lời giải đúng (nếu HS không
trình bày đúng lời giải).
S a)
b)
H
C
A
B
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nhắc lại phương pháp chứng minh 2 đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc mặt phẳng,…
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải, xem lại phương pháp chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Làm bài tập sau:
Bài tập:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O; gọi I, J lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC.
Biết SA = SC, SB = SD. Chứng minh rằng:
a) Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
b) Đường thẳng IJ vuông góc với mặt phẳng (SBD).
-----------------------------------------------------------------------
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và
tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
HĐTP1: Ôn tập kiến thức: HS suy nghĩ trả lời:
Thế nào là góc giữa hai mp? Góc giữa hai mp là góc giữa hai
Nêu các dựng góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc
mp. với hai mp đó.
HS suy nghĩ và lên bảng nêu
Thế nào là hai mặt phẳng cách dụng (có vẽ hình)
vuông góc với nhau?
Để chứng minh hai mp vuông Để chứng minh hai mp vuông
góc với nhau ta phải làm như góc với nhau, ta tìm trong mp
thế nào? này một đường thẳng lần lượt
vuông góc với mp kia. Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD
HĐTP2: có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,
GV chỉnh sửa và nêu đề bài HS thảo luận theo nhóm để tìm SA vuông góc với mp (ABCD). Gọi
tập (hoặc phát phiếu HT) lời giải và cử đại diện lên bảng M, N là hai điểm lần lượt trên hai
GV cho HS thảo luận và gọi trình bày lời giải (có giải thích)
đại diện nhóm lên bảng trình HS nhận xét, bổ sung và sửa cạnh BC, DC sao cho BM = , DN=
bày... chữa ghi chép...
GV gọi HS nhận xét, bổ sung HS trao đổi và rút ra kết quả: . Chứng minh hai mp (SAM) và
(nếu cần) ...
GV chỉnh sửa và bổ sung ... (SMN) vuông góc với nhau.
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AND, S
A B
D
N C
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Bài tập 2: Cho hình vuông ABCD, I
GV nêu đề và phát phiếu HT, HS thảo luanạ theo nhóm để là trung điểm của cạnh AB. Trên
cho HS thảo luận theo nhóm tìm lời giải và cử đại diện lên đường thẳng vuông góc với mp
và gọi HS đại diện lên bảng bảng trình bày (có giải thích) (ABCD) tại I ta lấy một điểm S (S
trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa khác I)
GV gọi HS nhận xét, bổ sung chữa ghi chép... a)Chứng minh hai mp (SAD) và
(nếu cần). HS trao đổi và rút ra kết quả: (SBC) cùng vuông góc với mp
GV chỉnh sửa và bổ sung ... ... (SAB);
b) Gọi J là trung điểm của cạnh BC,
chứng minh hai mặt phẳng (SBD) và
(SIJ) vuông góc với nhau.
S
Tương tự:
C J B
A
D
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và
tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: * Chứng minh đường thẳng a
HĐTP1: vuông góc với mặt phẳng :
Dựa vào pp chứng minh hai HS suy nghĩ trả lời...
mặt phẳng vuông góc hãy suy Cách 1:
ra pp chứng minh đường thẳng HS chú ý để lĩnh hội kiến B1: Tìm mặt phẳng chứa a và
vuông góc với mặt phẳng. thức...
GV nêu pp chứng minh đường vuông góc với mặt phẳng .
thẳng a vuông góc với mặt B2: Chứng minh a vuông góc với giao
phẳng tuyến của và
Cách 2:
Chứng minh a là giao tuyến của hai
mặt phẳng cùng vuông góc với mặt
HĐTP2: phẳng .
GV nêu đề và phát phiếu HT. HS thảo luận theo nhóm để tìm
Cho HS thảo luận theo nhóm Bài tập 1:
lời giải và cử đại diện lên bảng Cho tứ diện SABC có SA = SC và
để tìm lời giải và gọi HS trình bày (có giải thích).
đaạidiện lên bảng trình bày lời mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt
HS nhận xét, bổ sung và sửa phẳng (ABC). Gọi I là trung điểm của
giải. chữa ghi chép...
GV chỉnh sửa và bổ sung ... HS trao đổi để rút ra kết quả: cạnh AC. Chứng minh SI vuông góc
... với mặt phẳng (ABC).
S
C
A
I
K H
B D
O
C
H là trực tâm của tam giác ACD nên H là giao điểm của hai đường cao Dk và AE(AE CD vìCD
(ABE))
Lí luận tương tự ta có O là giao điểm của BE và DF.
Do đó OH là giao tuyến của hai mặt phẳng (ABE) và (DFK) và vì hai mặt phẳng này cùng vuông góc với
mặt phẳng (ACD) nên ta có OH (ACD).
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
- Nhắc lại các phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại các phương pháp chứng minh trong quan hệ vuông góc.
*Giải bài tập sau:
Bài tập 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Mặt SAB là tam giác cân tại S và mặt phẳng
(SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng minh rằng:
a)BC và AD cùng vuông góc với mặt phẳng (SAB).
b)SI vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Bài tập 2:
Cho hình thoi ABCD tâm O; gọi S là một điểm trong không gian sao cho hai mặt phẳng (SAC) và (SBD)
vuông góc với nhau. Chứng minh SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
-----------------------------------------------------------------------
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và
tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập1:
GV gọi HS nêu cách dựng Cho hình lập phương
khoảng cách từ một điểm đến HS suy nghĩ và trả lời ... ABCD.A’B’C’D’ cạnh a.
một đường thẳng, đến một mặt a)Chứng minh rằng khoảng cách từ
phẳng. các điểm B,C,D,A’,B’,D’ đến đường
Nêu bài tập áp dụng. chéo AC’ bằng nhau. Hãy tính
GV cho HS thảo luận theo HS thảo luận và cử đại diện lên khoảng cách đó.
nhóm. bảng trình bày lời giải. b)Tính khoảng cách từ đỉnh A đến
Gọi HS đại diện lên bảng trình HS nhận xét, bổ sung và sửa mặt phẳng (A’BD) của hình lập
bày lời giải. chữa ghi chép... phương.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và sửa HS chú ý theo dõi trên bảng để
chữa. lĩnh hội kiến thức...
HĐ2: Bài tập 2:
GV: Gọi HS nêu cách dụng: HS suy nghĩ và trả lời ... Cho hình tứ diện OABC có OA, OB,
+Khoảng cách giữa đường OC đôi một vuông góc và OA = OB
thẳng và mặt phẳng song = OC = a. Gọi I là trung điểm của
song; cạnh BC. Tìm khoảng cách giữa AI
+ Khoảng cách giữa hai đường và OC đồng thời xác định đường
thẳng chéo nhau. vuông góc chung của hai đường
Để tính khoảng cách giữa hai Để tính khoảng cách giữa hai thẳng đó.
đường thẳng chéo nhau a và b đường thẳng chéo nhau a và b
ta phải tính như thế nào? ta tính:
+ Khoảng cách giữa a và mặt
phẳng chứa b và song song
với a.
+ Tính khoảng cách giữa hai
mặt phẳng song song lần lượt
chứa a và b.
HS thảo luận và cử đại diện lên
GV nêu đề bài tập áp dụng và
bảng trình bày lời giải (có giải
cho HS thảo luận theo nhóm
thích)
để tìm lời giải và gọi HS đại
HS nhận xét, bổ sung ...
diện lên bảng trình bày.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
HS chú ý theo dõi trên bảng để
GV nhận xét, và chỉnh sửa bổ
lĩnh hội kiến thức.
sung.
CĐ - HH3 (T6)
VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG.
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và
tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập 1:
Sửa bài tập 1 HS đại diện lên bảng trình bày Cho hình chóp S.ABCD có đáy
GV vẽ hình lên bảng. lời giải (có giải thích) ABCD là hình chữ nhật. Mặt SAB là
GV gọi HS đại diện các nhóm tam giác cân tại S và mặt phẳng
lên bảng trình bày lời giải các HS nhận xét, bổ sung và sửa (SAB) vuông góc với mặt phẳng
bài tập 1 và 2 đã ra trong tiết 4. chữa ghi chép. (ABCD). Gọi I là trung điểm của
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu đoạn thẳng AB. Chứng minh rằng:
cần) a)BC và AD cùng vuông góc với mặt
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ phẳng (SAB).
sung. HS chú ý theo dõi để lĩnh hội b)SI vuông góc với mặt phẳng
kiến thức... (ABCD).
Bài tập 2 ( tương tự). Bài tập 2:
Cho hình thoi ABCD tâm O; gọi S là
một điểm trong không gian sao cho
hai mặt phẳng (SAC) và (SBD)
vuông góc với nhau. Chứng minh SO
vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
HĐ2: Bài tập:
Sửa bài tập đã ra trong tiếp HS đại diện lên bảng trình bày
Cho hình chóp S.ABCD có đáy
5: lời giải (có giải thích) ABCD là hình vuông cạnh a, có cạnh
GV gọi HS đại diện lên bảng HS nhận xét, bổ sung ... SA vuông góc với mặt phẳng
trình bày lời giải. (ABCD) và SA = a. Tính khoảng
Gọi HS nhận xét, bổ sung Chú ý theo dõi trên bảng để cách giữa hai đường thẳng:
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ lĩnh hội kiến thức... a) SB và AD;
sung . b) BD và SC.
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
- Phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc; Xác định và tính được góc giữa hai đường thẳng,
giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng,...
- Cách xác định khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa
đường thẳng và mặt phẳng song song và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, đường vuông góc
chung của hai đường thẳng chéo nhau.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại các phương pháp chứng minh, cách xác định khoảng cách, góc trong
quan hệ vuông góc,
-----------------------------------------------------------------------
CĐ - HH3 (T7)
VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG.
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và
tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV gọi HS đại diện lên bảng Bài tập 1:
trình bày lời giải. HS đại diện lên bảng trình bày Cho hình chóp S.ABCD có đáy là
Gọi HS nhận xét, bổ sung lời giải (có giải thích) hình vuông, SA . Gọi M,N
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ
lần lượt là trung điểm của SB, SC.
sung . HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép. Chứng minh:
a/ .
M vì SA và BD
.
N
A BDo đó .
Mặt khác:
vì SA
Từ đó suy ra . (2)
Từ (1) và (2) ta có
HĐ2: Bài tập:
Sửa bài tập đã ra trong tiếp Cho hình chóp S. ABC có SA (ABC).
5: Trong tam giác ABC vẽ các đường
GV gọi HS đại diện lên bảng cao AE và CF cắt nhau tại O. Gọi H
trình bày lời giải.
là trực tâm của tam giác SBC.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ CMR: a) S, H, E thẳng hàng
sung .
HS đại diện lên bảng trình bày b) (SBC) (SAE), (SBC) (CFH).
lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung ... c) OH (SBC).
S, H, E thẳng hàng
b) * Ta có : BC AE, BC SE
BC (SAE)
* Vì SA (ABC) SA CF và
AB CF
Từ đó suy ra SB (CFH), mà SB
+ SB (CFH), OH
CĐ - HH3 (T8)
VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG.
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và
tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập 1:
Sửa bài tập 1 HS đại diện lên bảng Cho hình vuông ABCD. Gọi S là điểm trong không gian
GV vẽ hình lên bảng. trình bày lời giải (có sao cho SAB là tam giác đều và mặt phẳng (SAB) vuông
GV gọi HS đại diện giải thích) góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi H và I lần lượt lần lượt
các nhóm lên bảng
là trung điểm của AB và BC.
trình bày lời giải các HS nhận xét, bổ sung
bài tập 1 và 2 đã ra và sửa chữa ghi chép. a)CMR: (SAB) (SAD), (SAB) (SBC).
trong tiết 4.
Gọi HS nhận xét, bổ b)Tính góc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC).
sung (nếu cần)
GV nhận xét, chỉnh HS chú ý theo dõi để c)Chứng minh rằng (SHC) (SDI).
sửa và bổ sung. lĩnh hội kiến thức... S
Bài tập 2 ( tương tự). Giải: t
SH (ABCD) SH AD (1)
I
- Vì ABCD là hình vuông AB AD (2)
D
- Từ (1) và (2) AD (SAB).
và (SBC):
- Ta có AD (SAD), BC (SBC), AD // BC
(SBC) = St // AD
Vậy DI (SHC), mà DI
Bài tập 2:
2.Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a,
SA (ABCD), SA = a
a/CMR: (SAB) (ABCD), (SAB) (SAD)
b/CMR: (SAB) (SBC), (SAC) (SBD)
c/CMR: giao tuyến của 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC)
vuông góc với (SAB)
(SAD) và (SBC).
HĐ2: Bài tập:
Sửa bài tập đã ra HS đại diện lên bảng Cho hình chóp tam giác đều S.ABC cạnh đáy bằng a và
trong tiếp 5: trình bày lời giải (có
GV gọi HS đại diện giải thích) đường cao SO = . Gọi I là trung
lên bảng trình bày lời HS nhận xét, bổ
giải. sung ... điểm của BC và K là hình chiếu vuông góc của O lên SI
Gọi HS nhận xét, bổ
sung Chú ý theo dõi trên a) Tính khoảng cách từ O đến SA
GV nhận xét, chỉnh bảng để lĩnh hội kiến
sửa và bổ sung . thức... b) Chứng minh: BC (SOI)
Giải
Ta có : AI =
AO = AI = và OI = AI =
Ta có : BC SO ( Vì SO (ABC)) và BC
SI nên BC (SOI)
Ta có : BC (SOI) và OK (SOI) OK
BC
CĐĐS - GT4(T1)
GIỚI HẠN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của giới hạn và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về giới hạn trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình
chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về giới hạn. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
-Nêu các định nghĩa về giới hạn hữu hạn của dãy số và các giới hạn đặc biệt.
-Nêu các định lí về giới hạn hữu hạn, tổng của cấp số nhân lùi vô hạn,…
-Giới hạn vô cực và các giới hạn đặc biệt về giới hạn vô cực.
*Bài tập: Tính các giới hạn sau:
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập về tính giới HS các nhóm thảo luận để tìm Bài tập 1: Tính các giới hạn sau:
hạn của các dãy số: lời giải và cử đại diện lên bảng
GV nêu đề bài tập và gọi HS trình bày (có giải thích).
các nhóm thảo luận để tìm lời
giải, gọi HS đại diện lên bảng HS các nhóm nhận xét, bổ a)
trình bày. sung và sửa chữa ghi chép.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung HS các nhóm trao đổi để rút ra
(nếu cần). kết quả: …
GV nhận xét, bổ sung và nêu
lời giải đúng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ2: Bài tập về tính giới HS các nhóm thảo luận để tìm Bài tập 2:
hạn của một dãy số cho bởi lời giải và cử đại diện lên bảng Cho dãy số (un) xác định bởi:
công thức truy hồi: trình bày lời giải (có giải
GV nêu đề bài tập và cho HS thích).
các nhóm thảo luận để tìm lời HS nhận xét, bổ sung và sửa
giải, gọi HS đại diện lên bảng chữa ghi chép. Biết (un) có giới hạn khi , hãy
trình bày. HS các nhóm trao đổi để rút ra tìm giới hạn đó.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu kết quả: …
cần). Bài tập 3:
GV nhận xét, bổ sung và nêu Cho dãy số (un) xác định bởi công thức
lời giải đúng (nếu HS không truy hồi:
trình bày đúng lời giải)
CĐĐS - GT4(T2)
GIỚI HẠN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của giới hạn và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về giới hạn trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình
chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về giới hạn. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: *Giới hạn đặc biệt:
HĐTP1: Ôn tập lí thuyết về
giới hạn vô cực
GV nhắc lại các giới hạn đặc HS chú ý theo dõi để lĩnh hội
và các công thức về giới hạn kiến thức… *Định lí:
vô cực.
-----------------------------------------------------------------------
CĐĐS - GT4(T3)
GIỚI HẠN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của giới hạn và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về giới hạn trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình
chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về giới hạn. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Rèn luyện kỹ năng giải Bài tập 1: Xác định dạng vô định và
toán: tính các giới hạn sau:
*Xác định dạng vô định và
tính giới hạn. HS các thảo luận theo nhóm
GV nêu đề bài tập (hoặc phát và cử đại diện lên bảng trình
phiếu HT) bày lời giải (có giải thích)
GV cho HS thảo luận theo HS nhận xét, bổ sung và sửa
nhóm và gọi HS đại diện lên chữa ghi chép)
bảng trình bày lời giải. HS trao đổi và rút ra kết quả:
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu …
cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu a)Dạng KQ: ;
lời giải đúng (nếu HS không
trình bày đúng lời giải) b)Dạng
c)Dạng
d)Dạng
HĐ2: Tính giới hạn bằng Bài tập 2:
cách sử đụng định nghĩa giới Tìm các giới hạn sau:
hạn một bên: HS thảo luận theo nhóm và cử
GV nêu đề (hoặc phát phiếu đại diện lên bảng trình bày kết
HT), cho HS thảo luận theo quả (có giải thích).
nhóm và gọi HS đại diện trình HS nhận xét, bổ sung và sửa
bày lời giải. chữa ghi chép.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu HS trao đổi để rút ra kết quả:
cần) …
GV nhận xét, bổ sung và nêu KQ:
lời giải đúng (nếu HS không a) 0; b) .
trình bày đúng lời giải).
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại cách tính giới hạn của các dạng vô định thường gặp,...
-Giải bài tập sau:
Bài tập 3: Cho hàm số:
a) Tính
b)Tìm các khoảng liên tục của f(x).
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải, làm thêm các bài tập 3.5, 3.6 và 3.7 sách bài tập trang 164 và 165.
-----------------------------------------------------------------------
CĐĐS - GT4(T4)
GIỚI HẠN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của giới hạn và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về giới hạn trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình
chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về giới hạn. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ…
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập 1: Tìm số thực m sao cho
GV nêu đề bài tập (hoặc phát HS thảo luận theo nhóm và cử hàm số:
phiếu HT), cho HS thảo luận đại diện lên bảng trình bày lời
theo nhóm và gọi HS đại diện giải…
lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét bổ sung …
Khi nào thì hàm số f(x) liên Hàm số f(x) liên tục tại x = 2 liên tục tại x =2
tục tại x = 2? nếu:
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu
lời giải đúng (nếu HS không HS trao đổi để rút r kết quả:…
trình bày đúng lời giải) với m = thì f(x) liên tục tại
x = 2.
ĐẠO HÀM
CĐ - ĐSGT5(T1)
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của đạo hàm và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về đạo hàm.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được cách tính đạo hàm bằng định nghĩa vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
-Nêu các công thức tính đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương, các công thức tính đạo hàm thường gặp, đạo hàm
của các hàm số lượng giác,...
*Bài tập: Tính các đạo hàm bằng cách sử dụng định nghĩa:
-+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập 1:
GV nêu lại ba bước tính đạo HS thảo luận và cử đại diện Tìm công thức tính đạo hàm của các
hàm bằng định nghĩa... lên bảng trình bày lời giải. hàm số sau bằng cách sử dụng định
Bài tập áp dụng: HS nhận xét, bổ sung ... nghĩa:
GV cho HS thảo luận theo
nhóm và gọi HS đại diện lên
bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và HS chú ý theo dõi trên bảng
chỉnh sửa. để lĩnh hội kiến thức...
GV nêu công thức đạo hàm Trong miền xác định của mỗi hàm số.
của các hàm số đã ra trong bài
tập 1.
HĐ2: Bài tập 2:
GV gọi HS lên bảng ghi lại HS lên bảng ghi lại công thức. Dùng định nghĩa tính đạo hàm của các
các công thức tính đạo hàm hàm số sau:
của các hàm số thường gặp.
Nêu bài tập áp dụng: HS thảo luận theo nhóm để
Cho HS thảo luận và gọi HS tìm lời giải và cử đại diện lên
đại diện lên bảng trình bày lời bảng trình bày (có giải thích)
giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu HS nhận xét, bổ sung .
cần)
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ Chú ý theo dõi trên bảng để
sung... lĩnh hội kiến thức.
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
- Nêu lại ba bước tính đạo hàm bằng định nghĩa, các công thức tính đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương; Các
công thức tính đạo hàm thường gặp.
*Áp dụng:
Dùng định nghĩa, hãy tính đạo hàm của các hàm số sau:
ĐẠO HÀM
CĐ - ĐSGT5(T2)
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của đạo hàm và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về đạo hàm.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được cách tính đạo hàm bằng định nghĩa vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
-Nêu các công thức phương trình tiếp tuyến tại một điểm, nêu phương trình đường thẳng đi qua một điểm
và có hệ số góc k; phương trình đường thẳng song song với một đường thẳng đã cho, vuông góc với một
đường thẳng đã cho.
*Bài tập: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M0(x0; y0) Biết rằng đường thẳng:
a) Có hệ số góc k;
b) Song song với đường thẳng (d): ax + b y + c = 0;
c) Vuông góc với đường thẳng (d’): y = k’x + b.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: HS viết các công thức trên Bài tập 1:
GV gọi HS lên bảng viết lại bảng... Dùng công thức, tính đạo hàm của các
công thức đạo hàm của các hàm số sau:
hàm số lượng giác.
GV nêu đề bài tập và cho HS HS thảo luận theo nhóm và cử
thảo luận tìm lời giải. đại diện lên bảng trình bày...
GV gọi HS nhận xét, bổ sung HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần). Chú ý theo dõi trên bảng để
GV chỉnh sửa và bổ sung. lĩnh hội kiến thức...
ĐẠO HÀM
CĐ - ĐSGT5(T3)
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của đạo hàm và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về đạo hàm.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được cách tính đạo hàm bằng định nghĩa vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập 1:
GV nhắc lại định nghĩa đạo Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số
hàm cấp hai của một hàm số. sau:
GV nêu bài tập và cho HS HS thảo luận theo nhóm để
thảo luận theo nhóm. tìm lời giải và cử đại diện lên
Gọi HS đại diện trình bày lời bảng.
giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu HS nhận xét, bổ sung và sửa
cần) chữa ghi chép.
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ HS chú ý theo dõi trên bảng
sung. để lĩnh hội kiến thức.
HĐ2: Bài tập 2:
GV nêu đề bài tập và cho HS HS thảo luận và cử đại diện
thảo luận theo nhóm. lên bảng trình bày lời giải. a)Cho hàm số:
Gọi HS đại diện lên bảng trình HS nhận xét, bổ sung và sửa Chứng minh rằng: 2y.y’’ – 1 =y’2
bày lời giải. chữa ghi chép. b)Cho hàm số y = x3 + 2x2 + x – 5. Giải
Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ HS chú ý theo dõi để lĩnh hội bất phương trình y’ < 0.
sung. kiến thức...
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
*Áp dụng:
Cho hàm số y = cos22x.
a) Tính y”, y”’.
b) Tính giá trị của biểu thức: A= y’’’ +16y’ + 16y – 8.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn tập lại cách tính vi phân của một hàm số.
* Làm bài tập sau:
Cho hàm số: .
a) Tìm hệ thức giữa y’ và y;
b) Tìm hệ thức giữa y’’, y’ và y.
HD:
a) Tính y’
b)Tính y”
-----------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
ĐẠO HÀM
CĐ - ĐSGT5(T4)
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của đạo hàm và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về đạo hàm.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được cách tính đạo hàm bằng định nghĩa vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: *Ta gọi vi phân của hàm số y = f(x), ký
GV nhắc lại khái niệm vi phân HS chú ý theo dõi để lĩnh hội hiệu là: dy hoặc df(x), là tích của đạo
của một hàm số kiến thức... hàm hàm số với vi phân dx của biến số
HĐ2:
GV nêu các công thức tính vi HS chú ý theo dõi trên bảng
phân của các hàm số tổng, để lĩnh hội kiến thức...
hiệu, tích, thương:
Bài tập 2: Tính vi phân của các hàm số
HS thảo luận theo nhóm để sau:
Bài tập áp dụng: tìm lời giải và cử đại diện lên
Cho Hs thảo luận và gọi HS bảng trình bày...
đại diện lên bảng trình bày lời HS nhận xét, bổ sung và sửa
giải. chữa ghi chép...
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ
sung.
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-----------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
GV nêu phương giải dạng 1. Phương pháp: phương trình tiếp tuyến của
đồ thị hàm số tại điểm
là
Y’ =
Bài 3: Cho hàm số (C): y x3 3x 2 .
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị
(C) tại điểm I(1, –2).
Giải
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-----------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
B2: Gọi là hoành độ tiếp
điểm. Giải phương trình để tìm
hoành độ tiếp điểm
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-------------------------------------------------------------------
Ngày: 02/03/2011
CĐ - ĐSGT6(T1)
Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của chương trình năm học
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài toán. Thông qua việc rèn luyện giải
toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức
mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ
GV nhắc lại các dạng Phương HS chú ý theo dõi để lĩnh hội thị hàm số , biết rằng tiếp tuyến
trình tiếp tuyến. kiến thức...
đó có hệ số góc là k
Phương pháp:
GV nêu phương giải dạng 1.
B1: Tính đạo hàm của hàm số
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-----------------------------------------------------------------------
GIỚI HẠN
g) h)
k) f) lim
2. Giôùi haïn haøm soá: Baøi 2:Tính caùc giôùi haïn sau:
Lý thuyết Bài tập vận dụng
- Dạng vô định : a) b) c)
d) e) f) g)
h)
k) l)
a) b) c) d)
- Xét tính liên tục của hàm số Baøi 5: a/ Cho haøm soá f(x)= .
tại một điểm.
Xeùt tính lieân tuïc cuûa haøm soá treân toaøn truïc soá.
ĐẠO HÀM
c) y= d) y = cos3x e)
- Biết cách dùng công thức
để tính tính đạo hàm của
hàm số, hàm lượng giác. f) g) y= h)
c) Vieát pttt cuûa (C) taïi ñieåm coù tung ñoä baèng 2
- Biết cách viết phương
trình tiếp tuyến của hàm d) Vieát pttt của (C) biết tiếp tuyến song song vôùi ñöôøng thaúng d: y=
số tại một điểm, tại điểm
.
có hoành độ, tại điểm có
tung độ hoặc tiếp tuyến
song song với một đường
thẳng (dùng hệ số góc k) . Baøi 10: a) Cho hàm số . Tính đạo hàm của hàm số trên tại :
a) x = 2 b) x = -1.
- Tính đạo hàm cấp hai tại
điểm đã chỉ ra. b) Cho hàm số . Tính đạo hàm của hàm số trên tại:
Lý thuyết Bài tập vận dụng
a) x = b) x = .
HÌNH HỌC:
Dạng 1: Tính góc giữa hai đường Bài 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD, AC.
thẳng chéo nhau a và b, tính góc Cho AB = 2a, CD = 2a và MN = a . Tính góc của AB và CD.
giữa đt và mp, góc giữa hai mp.
Baøi 2: Cho hình chóp S.ABCB có đáy ABCD là hình thoi tâm O.
Biết SA = SA và SB = SD.
Dạng 2: Chứng minh hai đường
thẳng a và b vuông góc nhau
a) Chứng minh
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BA, BC. Chứng minh
Bài 3: Cho tứ diện ABCD có ABC và DBC là hai tam giác đều, gọi I là trung
Dạng 3: Chứng minh đường thẳng
điểm BC.
vuông góc với mặt phẳng:
a) Chứng minh
b) Vẽ đường cao AH cảu tam giác ADI. Chứng minh
Dạng 4: Chứng minh hai mặt
Bài 4: Cho hình choùp ñeàu S.ABCD coù ñaùy ABCD laø hình vuoâng taâm
phẳng vuông góc nhau:
O caïnh a, caïnh beân baèng 2a. Goïi I laø trung ñieåm AD.