Professional Documents
Culture Documents
SDOF - Tóm tắt Nội dung & Công Thức
SDOF - Tóm tắt Nội dung & Công Thức
SDOF - Tóm tắt Nội dung & Công Thức
độ quan trọng ↓)
KẾT CẤU THỰC MÔ HÌNH TÍNH CÂN BẰNG LỰC PTDĐ ≡ PT CÂN BẰNG (ĐỘNG) YÊU CẦU
p(t) ~ ngoại lực (động)
umax ≡ u0
fs = ku ~ lực đàn hồi (chống lại chuyển vị)
Fst = ku0 ~ lực tĩnh tương
fD = cu̇ ~ lực cản (chống lại vận tốc)
đương
fI = mü ~ lực quán tính (định luật 2nd Newton’s)
𝒇𝑰 = 𝒑(𝒕) − 𝒇𝑫 − 𝒇𝒔 k ~ độ cứng (là lực gây ra chuyển vị = 1)
Khối lượng lớn được đỡ/treo bằng kết cấu mảnh ĐƯA VỀ BÀI TOÁN TĨNH
c ~ hệ số cản (ζ = 1 – 5%); m ~ khối lượng
LOẠI
CẢN
DAO PTDĐ KẾT QUẢ BIỂU THỨC DAO ĐỘNG u(t) KHÁC TIME – HISTORY
(DAMPING)
ĐỘNG
𝝎𝒏 = (𝒓𝒂𝒅/𝒔)
Không cản
𝒎 𝐵
𝑢(𝑡) = 𝜌 cos(𝜔 𝑡 − 𝜃) 𝜃 = 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑔
PT vi phân tuyến tính 𝐴
𝟐𝝅
cấp 2 thuần nhất, có 1 𝑻𝒏 = (𝒔) 𝒖̇ (𝟎)
𝝎𝒏 𝑨 = 𝒖(𝟎) & 𝑩 =
nghiệm tổng quát 𝝎𝒏
𝟏
𝒇𝒏 = (𝑯𝒛)
𝑻𝒏
𝜻𝝎𝒏 𝒕
Tự do (free vibration)
𝑩=
𝝎𝑫 𝒄𝒄𝒓 = 𝟐𝒎𝝎𝒏
𝟐𝒌
= 𝟐√𝒌𝒎 =
𝝎𝒏
𝒎𝒖̈ + 𝒌𝒖 𝒑𝟎
𝑢 (𝑡) = − 𝑠𝑖𝑛 𝜔 𝑡 ~ dao động tức thời (𝒖𝒔𝒕 )𝟎 =
= 𝒑𝟎 𝐬𝐢𝐧(𝛀𝒕) 𝒌
(undamped harmonic)
Điều hòa không cản
𝒖𝒄 (𝒕) =
𝒑𝟎 𝟏
𝒔𝒊𝒏 𝛀 𝒕 ~ dao động bình ổn 𝒑𝟎
𝒌 𝟏 𝜷𝟐 𝒖𝒎𝒂𝒙 = 𝒖𝟎 = 𝑹𝒅
PT vi phân tuyến tính 𝒌
𝒖𝒐 𝟏
cấp 2 không thuần nhất, 𝑹𝒅 = = ; 𝒗ớ𝒊 𝜷 = (𝛀/𝝎𝒏 ) 𝑭𝒔𝒕 = 𝒌𝒖𝒎𝒂𝒙 = 𝑹𝒅 𝒑𝟎
𝒑𝟎 ⁄𝒌 |𝟏 − 𝜷𝟐 |
nghiệm:
𝒖(𝒕) = 𝒖𝒑 (𝒕) + 𝒖𝒄 (𝒕) - Thường chỉ quan tâm đến dao động bình ổn vì dao
động tức thời sẽ tắt do lực cản.
- Cùng pha: chuyển vị & tải trọng cùng chiều
- Ngược pha: chuyển vị & tải trọng ngược chiều
(damped harmonic)
𝒌 [𝟏 − 𝜷 𝟐 ]𝟐 + [𝟐𝜻𝜷]𝟐
nghiệm:
Điều hòa có cản
𝒖(𝒕) = 𝒖𝟎 𝐬𝐢𝐧( 𝛀𝒕 − 𝝓)
𝒖(𝒕) = 𝒖𝒑 (𝒕) + 𝒖𝒄 (𝒕) 𝑫
𝒖𝟎 = 𝑪𝟐 + 𝑫𝟐 & 𝝓 = 𝒂𝒓𝒄𝒕𝒈 −
𝑪 - FS & FI lớn hơn FD nhưng chúng lại ngược
𝒖𝟎 𝟏 chiều nhau nên “tự khử” nhau;
𝑹𝒅 = =
𝒑𝟎 ⁄𝒌 [𝟏 − 𝜷𝟐]𝟐 + [𝟐𝜻𝜷]𝟐 - Quanh giá trị β = 1, lực cản trở nên quan trọng
và quyết định phản ứng;
- Tại β = 1, PTDĐ FD = posin(Ωt);
Lực đàn hồi 𝑭𝒔 (𝜷) = 𝒌𝒖𝟎 ⁄𝒌𝒖𝟎 = 𝟏
Xét các lực trong kết - 𝑭𝑫𝟎 = 𝑭𝑫𝒎𝒂𝒙 = 𝒑𝟎 = 𝟐𝜻𝜷𝒌𝒖𝟎 ;
Lực cản 𝑭𝑫 (𝜷) = 𝑭𝑫𝟎 ⁄𝒌𝒖𝟎 = 𝟐𝜻𝜷
cấu vì (2ζ) bé nên u0 phải lớn để thỏa mãn đk cân
Lực quán tính 𝑭𝑰 (𝜷) = 𝑭𝑰𝟎 ⁄𝒌𝒖𝟎 = 𝜷𝟐 bằng
𝒏
= 𝒑𝒆𝒇𝒇 = 𝒎𝒂𝒙|𝒖(𝒕, 𝑻𝒏 , 𝜻)|
kịp tác dụng nên - (td /Tn) < ½, phản ứng lớn nhất xảy ra trong pha
thường bỏ qua lực cản 2 → xung lượng của lực I có ảnh hưởng lớn
- (td /Tn) < 1/4, i.e. chu kỳ của xung rất bé hơn
chu kỳ tự nhiên, phản ứng lớn nhất chỉ phụ
thuộc vào xung lượng mà không phụ thuộc hình
𝒕
dáng xung 𝑹𝒅 ≃ 𝝅 𝒅 ; (xung lượng = diện tích)
𝑻𝒏
𝒑𝟎 𝝎𝒏 - 𝒑(𝝉) ~ hàm đơn giản, có thể tìm được nghiệm giải tích
𝜻𝝎𝒏𝒕
𝒖(𝒕) = 𝟏+𝒆 −𝜻 𝐬𝐢𝐧( 𝝎𝑫 𝒕) − 𝐜𝐨𝐬( 𝝎𝑫 𝒕) (dựa vào các CT tích phân có sẵn)
𝒌 𝝎𝑫
- 𝒑(𝝉) ~ phức tạp, cần dùng các pp tích phân số/phần
mềm (e.g. NONLIN)