+ 6A(O, S Se, Te, Po) +CHĐT: ns2np4 + Số oxh= số nhóm-2n= -2,+4, +6 + Khi đi từ trên xuống dưới trong cùng 1 nhóm Bán kính ĐAĐ Tính oxh , tính khử Tính không lim loại, tính kim loại Hợp chất oxihydroxid có tính acid, tính bazo + Tính bazo không mạnh lắm + Độ âm điện không lớn 6A có số oxihoa dương cao có bản chất liên kết cộng hóa trị ion cộng hóa trị các hợp chất oxihydroxid của chúng tính từ acid đến lưỡng tính. 2. Trạng thái tự nhiên Oxygen S Selen Te -5 -7 Hàm lượng % 58,0 0,03 10 10 ( Trong vỏ TĐ) Nguồn nguyên liệu Không khí Quặng mỏ Đi kèm với S chính 3. Đơn chất - Có độ âm điện cực nhỏ, ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ - Tính oxihoa: + khi đi từ trên xuống dưới:+ĐÂĐ Tính oxihoa + tellur đã thể hiện tính kim loại -Tính khử: Có tính khử yếu. Tính khử tăng khi đi từ trên xuống Oxygen có tính khử rất yếu do độ âm điện lớn sản phẩm của quá trình khử thường là : SO42-, SO32-, SeO42-, SeO32-,.. -Phản ứng dị nhân: 3S+NaOH 2Na2S+ Na2SO3+3H2O -Ứng dụng: +S: sx acid sulfuric, thuốc trừ sâu + Se, Te: điều chế tế bào quang điện , chất bán dẫn 4.Hợp chất của các nguyên tố nhóm 6A a) Các hydracid H2E và các dẫn xuất của chúng -H2O, H2S, H2Se, H2Te -Tính acid của các hydracid: + Từ trên xuống LK kém bền dần, dễ bị phân ly H+ + Chỉ có nước là lưỡng tính, có lk hydrogen -Các dẫn xuất AnE: Na2S, CaS: Bazo Al2S3, ZnS: lưỡng tính SnS2, SiS2: acid -Phân hủy trong nước chomoi trường acid- bazo: SiS2+ 4H2O H2SiO4+ 2H2S Na2S+ 2H2O 2NaOH+H2S -Tính oxihoa- khử;trong các hợp chất hydracid và dẫn xuất của chún, E có số oxh -2 nên chỉ có tính khử, khi đi từ trên xuống tính khử tăng dần. b) Các hydroxid H2EOn, các dẫn xuất của chúng - Khi đi từ trên xuống dưới, ĐÂĐ Tính oxihoa, tính khử tính ạcid Tính oxi hoa H2SeO4>H2SO4 do hiệu ứng co d -Số oxihoa càng cao tính acid càng tăng vd; H2SO3<H2SO4 -Các dẫn xuất của thủy ngân: Na2SO3+ 2H2O 2NaOH+ H2SO3 SO2Cl2+ 2H2O H2SO4+ 4HCl c) Sự tạo thành mạch E-E: -Mạch của oxygen costisnh õi hoa> tính khử -Mạch lưu huỳnh có tính khử> tính oxh