Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Chương 1: Tổng quan về kinh doanh quốc tế - toàn cầu hóa

Chương 2: Sự khác biệt quốc gia về kinh tế, chính trị


Chương 3: khác biệt quốc gia về văn hóa
Chương 4: đạo đức trong kinh doanh quốc tế
Chương 5: chiến lược kinh doanh quốc tế
Chương 6: Thâm nhập thị trường nước ngoài
CHƯƠNG 1 : TOÀN CẦU HÓA
TOÀN CẦU HÓA là xu hướng làm mất đi tính biệt lập của các nền kinh tế quốc gia để
hướng tới một thị trường khổng lồ trên phạm vi toàn cầu

Toàn cầu hóa nói đến nền kinh tế thế giới chuyển dịch/ thay đổi theo hướng hội nhập và phụ
thuộc lẫn nhau nhiều hơn.

Toàn cầu hóa thị trường Toàn cầu hóa sản xuất ( và thuê ngoài)
- Sự sát nhập các thị trường quốc gia - Công ty tiến hành phân hoạt động sản
riêng biệt thành một thị trường lớn xuất ( các bộ phận trong quy trình sản
toàn cầu xuất) tới nhiều nơi trên thế giới để
- Tất cả các loại hình doanh nghiệp khai thác sự khác biệt về chi phí và
đều có thể thụ hưởng từ điều kiện chất lượng của các yếu tố sản xuất
thuận lợi của toàn cầu hoá ( lao động, năng lượng, đất đai, vốn,
- Thị trường mang tính toàn cầu rộng bí quyết công nghệ)
rãi nhất hiện nay là thị trường các - Nâng cao chất cao chất lượng sản
loại hàng công nghiệp và nguyên vật phẩm
liệu phục vụ cho các nhu cầu phổ - Chi phí thấp hơn
biến trên thế giới, không phải hàng
tiêu dùng
- Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt cụ thể
giữa các thị trường quốc gia
- Luôn tồn tại sự cạnh tranh giữa các
đối thủ cùng ngành
VD : Boeing 777

- 8 nhà cung cấp tại Nhật : chế tạo các bộ phận máy bay ( thân máy bay, cửa ra vào và
cánh máy bay)
- 1 nhà cung cấp singapore : chế tạo cửa cho bộ phận hạ cánh ở đầu máy bay
- 3 nhà cung cấp Italia: chế tạo bộ phận chỉnh gió trên cánh máy bay...
 30% giá trị chiếc máy bay được sản xuất bởi các công ty nước ngoài
Bệnh viện tại Mỹ thuê nghiệp vụ xử lí X Quang tại Ấn Độ

Các công ty phần mềm sử dụng kỹ sư Ấn để hoàn thiện chức năng phần mềm

CÁC ĐỊNH CHẾ TOÀN CẦU

- Giúp điều tiết, quản lí, giám sát thị trường toàn cầu hóa và thúc đẩy việc thiết lập các
hiệp định đa phương để chi phối hệ thống kinh doanh toàn cầu
- Các định chế này được thành lập dựa trên cơ sở thỏa thuận, tự nguyện giữa các quốc
gia và vùng lãnh thổ độc lập và các chức năng của những định chế này được quy định
trong những hiệp ước quốc tế
VD:
Hiệp đinh chung về thuế quan và Mậu dịch ( GATT) và cơ quan kế tục là tổ chức
thương mại Quốc tế ( WTO)
Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới ( WB)
Liên hợp quốc tế (UN)

ĐỘNG LỰC TOÀN CẦU HÓA

- Cắt giảm các rào cản thương mại và đầu tư


- Sự thay đổi công nghệ ( truyền thông, xử lý thông tin và kỹ thuật vận tải)

SỰ BIẾN ĐỔI NHÂN KHẨU HỌC

- Thay đổi về sản lượng và bức tranh thương mại thế giới
- Thay đổi đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thay đổi bản chất công ty đa quốc gia
- Thay đổi trật tự thế giới

TRANH LUẬN VỀ TOÀN CẦU HÓA

- Những phản đối/ kháng nghị đối với toàn cầu hóa
- Toàn cầu hóa, việc làm và thu nhập
- Toàn cầu hóa , chính sách lao động và môi trường
- Toàn cầu hóa và chủ quyền quôc gia
- Toàn cầu hóa và đói nghèo trên thế giới
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Kinh tế chính trị là hệ thống chính trị, kinh tế, pháp luật của 1 quốc gia

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

- Là hệ thống chính quyền của một quốc gia định hình các hệ thống kinh tế và pháp luật
- Được tiếp cận theo 2 chiều:
o Mức độ nổi bật của CN tập thể vs CN các nhân
o Mức độ dân chủ or chuyên chế/độc tài

Chủ nghĩa tập thể

- Là một hệ thống chính trị chú trọng vào mục tiêu tập thể hơn là mục tiêu cá nhân
- Nhu cầu tổng thể của xã hội, của tập thể thường được nhìn nhận và coi trọng hơn tự do
cá nhân
- Theo quan điểm của Plato , chủ nghĩa tập thể nghĩa là phải hy sinh cho số đông, tài sản
thuộc sở hữu tập thể và không đánh đồng chủ nghĩa tập thể với sự bình đẳng
- Trong xã hội hiện đại ,những người theo chủ nghĩa tập thể là những người theo chủ
nghĩa xã hội
o Sở hữu nhà nước đối với những hoạt động sản xuất , phân phối và trao đổi
o Quản lí các doanh nghiệp nhà nước làm lợi cho cả xã hội thay vì làm lợi cho cá
nhân các nhà tư bản
- Đầu tk 20, hệ tư tưởng chủ nghĩa xã hội chia làm 2 phe:
o Cộng sản : cho rằng chủ nghĩa xã hội đạt được chỉ thông qua bạo lực cách
mạng và độc tài chuyên chế
o Dân chủ xã hội: cam kết đạt đến chủ nghĩa xã hội bằng con đường dân chủ ( tư
hữu hóa, một số quốc gia chuyển dịch sang nền kinh tế thị trường tự do)

Chủ nghĩa cá nhân

- Nhấn mạnh một cá nhân phải được tự do trong việc theo đuổi chính kiến về kinh tế và
chính trị của mình
- Lợi ích cá nhân được đặt cao hơn lợi ích tập thể/ nhà nước

Dân chủ

- Hệ thống chính trị mà chính phủ được người dân lựa chọn trực tiếp (dân chủ thuần
túy) hoặc qua các đại diện họ bầu ra ( dân chủ đại diện)
- Thường đi đôi với chủ nghĩa cá nhân
Độc tài

- Hệ thống chính trị mà chính phủ do 1 cá nhân or 1 đảng chính trị kiểm soát mọi hoạt
động của mọi người và ngăn ngừa các đảng phải chính trị đối lập ( độc tài thần quyền,
độc tài bộ tộc, độc tài cánh hữu)

HỆ THỐNG PHÁP LUẬT

- Thông luật : dựa trên truyến thống, án lệ và phong tục tập quán
- Dân luật : dựa trên một bộ luật các luật chi tiết tập hợp các chuẩn mực đạo đức mà một
xã hội và cộng đồng chấp nhận
- Luật thần quyền: hệ thống luật dựa trên giáo huấn và tôn giáo
( luật quốc tế : các hiệp ước song phương và đa phương)

Sự khác biệt của luật hợp đồng


- Hợp đồng là một tài liệu quy định những điều kiện của việc trao đổi, quyền lợi và
nghĩa vụ của các bên liên quan
- Tranh chấp , phát sinh trong thương mại quốc tế phải chú ý đến luật mà quốc gia đó áp
dụng. Để giải quyết các phát sinh, nhiều quốc gia bao gồm cả Hoa Kỳ đã thông qua:
Công ước của liên hợp quốc về mua bán hàng hóa quốc tế (CIGS)

Quyền sở hữu và nạn tham nhũng

- Quyền sở hữu đề cập đến quyền lợi pháp lý trong việc sở hữu tài sản
- Quyền sở hữu có thể bị xâm phạm thông qua hai cách:
o Hành động của cá nhân
o Hành động của chính quyền
- Hành động xâm phạm quyền sở hữu khi các chính trị gia kiếm thêm thu nhập, nguồn
lực hay quyền sở hữu từ các chủ sở hữu
- Luật chống tham nhũng nước ngoài (hoa kỳ thông qua năm 1970) Tuy nhiên, Hoa Kỳ
và các nhóm OECD cho phép có những ngoại lệ để tạo điều kiện thuận lợi hoặc xúv
tiến thanh toán.
- Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
o Bằng sáng chế
o Bản quyền
o Nhãn hiệu thương mại
Tính an toàn và trách nhiệm đối với sản phẩm
- Trách nhiệm của công ty và các thành viên trong trường hợp sản phẩm gây thương
tích, thiệt mạng hay thiệt hại cho người sử dụng
- Luật về trách nhiệm và luật về độ an toàn sản phẩm

HỆ THỐNG KINH TẾ

Kinh tế thị trường

- Trong nền kinh tế thị trường thuần túy, mọi hoạt động sản xuất đều do các cá nhân sở
hữu chứ không phải do nhà nước quản lí
- Sự tương tác giữa bên cung và cầu xác định mức sản lượng hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất

Kinh tế chỉ huy

- Chính phủ sẽ lên kế hoạch những hàng hóa và dịch vụ mà quốc gia sẽ sản xuất cũng
như số lượng và giá bán các sản phẩm, dịch vụ đó

Kinh tế hỗn hợp

- Hỗn hợp giữa nền kinh tế thị trường và kinh tế chỉ huy
- Một số lĩnh vực kinh tế sẽ do tư nhân sở hữu và theo cơ chế thị trường tự do , trong
khi những lĩnh vực khác thuộc sở hữu nhà nước và chính phủ lập kế hoạch
CHƯƠNG 3: KINH TẾ CHÍINH TRỊ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
GNI : tổng thu nhập quốc gia ( gross national income)
PPP: ngang giá sức mua ( purchasing power parity) – phương thức điều chỉnh tổng sản phẩm
quốc nội trên đầu người để phản ánh sự khác biệt trong chi phí sinh hoạt
- Đưa ra quan điểm/ phạm trù rộng hơn về tăng trưởng kinh tế, không chỉ nên dựa vào
các chỉ số vật chất như GNI mà cần dựa vào các yếu tố khác ( như quyền tự do mang
lại cho con người hay năng lực và cơ hội cho người dân quốc gia đó)
- Bản chất của quyền chuyển đổi kinh tế :
o Dỡ bỏ các quy định
o Tư hữu hóa
o Hệ thống pháp luật
Hệ quả của việc thay đổi hệ thống kinh tế chính trị :
- Sức hấp dẫn tổng thể của 1 quốc gia/ chính trị đầu tư phụ thuộc vào sự cân bằng
giữa ba yếu tố:
o Lợi ích
o Chi phí
o Rủi ro ( chính trị, kinh tế, luật pháp)
CHƯƠNG 3: NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA

Văn hóa là hệ thống những giá trị và chuẩn mực được chia sẻ giữa một nhóm người và khi
nhìn tổng thể thì nó tạo nên cuộc sống.

Xã hội và quốc gia

- Xã hội dùng để chỉ một nhóm người có cùng sự chia sẻ chung về những giá trị và
chuẩn mực
- Quốc gia thường dùng để nói đến thực thể chính trị. Trong một quốc gia có thể bao
gồm một or nhiều nền văn hóa

Giá trị và chuẩn mực

- Giá trị là những quan niệm trừu tượng về những thứ mà một cộng đồng người tin là
tốt, thuộc về lẽ phải và đáng mong muốn.
- Chuẩn mực là những quy định và quy tắc xã hội đặt ra những hành vi ứng xử phù hợp
và đúng mực trong những tình huống trường hợp cụ thể
Là những thông lệ xã hội chi phối hành vi của người này với người khác,
và có thể chia thành : lề thói và tập tục
o Lề thói : là những quy tắc và chuẩn mực mà nếu vi phạm sẽ ít gây ra những hậu
quả về đạo đức nghiêm trọng. Là những quy ước xã hội liên quan đến những
thứ như phong cách ăn mặc hay ứng xử phù hợp trong những tình huống,
trường hợp cụ thể. Các cá nhân vi phạm lề thói có thể bị coi là lập dị, không bị
coi là kẻ ác và xấu, thường chỉ bị cảnh báo hay khiển trách.
o Tập tục : là những chuẩn mực được xem là trung tâm/ tâm điểm vận hành xã
hội và các hoạt động xã hội
 Tập tục có tầm quan trọng và ý nghĩa đạo đức lớn hơn nhiều so với lế
thói. Vi phạm những tập tục sẽ dẫn đến sự trừng phạt nghiêm trọng .
 Trong nhiều xã hội, các điều luật đã được ban hành để xử lý, hạn chế sự
vi phạm tập tục.
 Tập tục có thể bao gồm cáo buộc chống lại: hành vi trộm cắp, loạn luân,
ngoại tình, giết người, ăn thịt đồng loại,...

CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VĂN HÓA

1. Cấu trúc xã hội


2. Hệ thống tôn giáo và đạo đức
3. Giáo dục
4. Ngôn ngữ
5. Triết lý về kinh tế
6. Triết lý về chính trị

Cấu trúc xã hội

- Là cơ cấu xã hội cơ bản của một xã hội. Sự khác biệt về văn hóa ở yếu tố này có thể
hiểu theo 2 khía cạnh
o Mức độ nhìn nhận vị trí của các nhân và tập thể trong 1 xã hội
o Mức độ phân tầng của xã hội : giai cấp và đẳng cấp
 Mọi xã hội đều bị phân tầng theo một cơ sở thứ bậc thành các thành
phần trong xã hội
 Việc phân định các cấp bậc trong xã hội dựa trên các yếu tố như nguồn
gốc gia đình, nghề nghiệp và thu nhập

Sự dịch chuyển xã hội : chỉ phạm vi mà các cá nhân co thể di chuyển khỏi một tầng
lớp mà từ đó họ được sinh ra

Hệ thống đẳng cấp: là 1 hệ thống phân tầng khép kín , trong đó vị trí xã hội được
quyết định bởi gia đình mà người đó sinh ra, không thể thay đổi vị thế xã hội của mình

Hệ thống giai cấp: là 1 hệ thống phân tầng mở, sự dịch chuyển xã hội có thể xảy ra,
trong đó vị trí của một con người có thể được thay đổi dựa vào nỗ lực, cố gắng, sự
thành công hay may mắn.

Ý thức giai cấp:

o Sự phân cấp trong một xã hội trở nên quan trọng nếu nó ảnh hưởng và tác động
đến một hoạt động của các tổ chức kinh doanh.
o Ý thức giai cấp thể hiện xu hướng mà mọi người nhận thức bản thân dựa trên
xuất thân giai cấp của mình, điều này định hình các mối quan hệ của họ với
thành viên của tầng lớp khác.

Hệ thống tôn giáo và đạo đức

- Tôn giáo là một hệ thống các nghi lễ và niềm tin chung có liên quan tới phạm trù linh
thiêng
- Hệ thống đạo đức là một tập hợp các nguyên tắc hoặc giá trị đạo đức định hình và dẫn
dắt hành vi của con người . Đa số các hệ thống đạo đức trên thế giới là sản phẩm của
tôn giáo.
- Mqh giữa tôn giáo, đạo đức và xã hội khá tinh tế và phức tạp và có ảnh hưởng đến
thông lệ kinh doanh
- Các loại tôn giáo chính :
o Thiên chúa giáo : tôn thờ rộng rãi nhất trên thế giới, nhấn mạng tầm qtr của
việc lao động chăm chỉ
o Đạo hồi: lớn thứ 2 trên thế giới , sự chấp nhận độc tôn , quyền năng và thẩm
quyền
o Ấn độ giáo
o Phật giáo
<Nho giáo không phải là một tôn giáo, nhưng có vai trò quan trọng trong việc
định hình hành vi và văn hóa ở nhiều quốc gia ở châu Á)

Ngôn ngữ

- Là cách thức thể hiện khác biệt giữa các quốc gia rõ rệt
- Bản chất của ngôn ngữ giúp chúng ta cơ cấu nhận thức về thế giới

Giáo dục

- Giáo dục chính quy đóng vai trò quan trọng, trọng yếu trong 1 xã hội
- Từ góc nhìn kinh doanh quốc tế, một khía cạnh quan trọng của giáo dục là vai trò
trong việc xác định lợi thế cạnh tranh quốc gia.

Triết lý về kinh tế

Triết lý chính trị

TÍNH CHÁT CỦA VĂN HÓA

- Văn hóa mang tính nguyên tắc phải tuân theo


- Văn hóa mang tính phổ biến trong một xã hội
- Văn hóa mang tính riêng biệt nhưng cũng có sự tương đồng
- Văn hóa mang tính lâu dài và tương đối ổn định
- Văn hóa phải được học tập và nghiên cứu linh hoạt

HỌC THUYẾT VỀ VĂN HÓA CỦA GEERT HOFSTEDE

1. Khoảng cách quyền lực


2. Tâm lý né tránh
3. Định hướng dài hạn
4. Nam tính/ nữ tính
5. Chủ nghĩa cá nhân/ tập thể

1. Khoảng cách quyền lực


- Trong văn hóa nói chung và văn hóa làm việc nói riêng, khoảng cách quyền lực nói
lên mức độ bất bình đẳng đã tồn tại và được chấp nhận giữa những người có và không
có quyền lực trong xã hội và tổ chức

Khoảng cách quyền lực cao Khoảng cách quyền lực thấp
- Bất bình đẳng trong xã hội tương - Giảm tối thiểu bất bình đẳng
đối cao và luôn tăng trong xã hội
- Kẻ yếu phải phụ thuộc vào kẻ - Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa kẻ
mạnh mạnh và kẻ yếu
- Pyramid tương đối dốc - Pyramid thứ bậc tương đối phẳng
- Tập trung quyền lực - Phân quyền quyền lực
- Dải lương rộng - Dải lương hẹp
- Cấp dưới chỉ làm theo những gì - Cấp dưới muốn được có ý kiến
được giao đóng góp
- Sếp là người chuyên quyền - Sếp là người dân chủ, biết xoay
- Đặc quyền và địa vị tương đối xở
phổ biến - Đặc quyền và địa vị không được
công nhận

2. Tâm lý né tránh

Thái độ né tránh rủi ro : Thấp Thái độ né tránh rủi ro: Cao


- Sự không chắc chắn: là một điều - Sự không chắc chắn : là mối đe
bình thường của cuộc sống và dễ dọa cần phải đấu tranh
dàng chấp nhận - Mức độ stress cao, luôn cảm thấy
- Mức độ stress thấp – ít bị tác lo lắng e ngại
động về cảm xúc - Sợ những tình huống chưa rõ và
- Thoải mái với các tình huống các tình huống bất ngờ
chưa rõ và các rủi ro bất ngờ - Luôn cảm thấy cần quy định,
- Không có quá nhiều nguyên tắc nguyên tắc dù chúng có tác dụng
và quy định hay không
- Sự chính xác và đúng giờ không - Sự chính xác và đúng giờ là điều
tự nhiên có được hiện nhiên cần có
- Cho phép cải tiến, sáng tạo - Không cho phép cải tiến sáng tạo

3. Định hướng dài hạn / ngắn hạn


- Tiêu chí đo lường thái độ đối với thời gian, mức độ con người và các tổ chức trì hoãn
sự thỏa mãn để đạt được thành công trong dài hạn

Định hướng ngắn hạn Định hướng dài hạn


- Tộn trọng truyền thống - Truyền thống cần thích nghi với
- Không có nhiều tiền nhàn dỗi cho hoàn cảnh hiện đại
đầu tư - Nhiều quỹ cho hoạt động đầu tư
- Mong muốn có kết quả nhanh - Kiên nhẫn, bền bỉ để đạt được kết
- Tôn trọng trách nhiệm xã hội và quả
cấp bậc bất chấp chi phí - Trách nhiệm xã hội và cấp bậc
- Quan trọng sự thật, thực tế được coi trọng trong chừng mực
- Coi trọng đạo đức, đức hạnh

4. Nam tính/ nữ tính


- Tiêu chí chú trọng thành tích hay chú trọng chất lượng cuộc sống, xem xét mối quan
hệ về giới và vai trò tại nơi làm việc

Chủ nghĩa nữ tính Chủ nghĩa nam tính


- Các giá trị cốt lõi: quan tâm đến - Các giá trị cốt lõi : sự thành công
người khác; gìn giữ, duy trì giá trị và phát triển về vật chất
- Con người và các mối quan hệ - Tiền và vật chất là nhưng thứ
thân thiết rất quan trọng quan trọng
- Đồng cảm với kẻ yếu - Đồng cảm với kẻ mạnh
- Trong gia đình , cả cha và mẹ đều - Trong gia đinh, cha giải quyết
giải quyết các vấn đề liên quan những vấn đề thực tế còn người
đến thực tế và cảm xúc mẹ giải quyết những vấn đề tình
- Nhấn mạnh sự công bằng, đoàn cảm
kết và chất lượng cuộc sống, công - Nhấn mạnh tính hợp lí , kết quả
việc thực hiện công việc và cạnh tranh
- Nhà quản lý sử dụng trực giác và giữa đồng nghiệp
luôn cố gắng để đạt được sự đồng - Nhà quản trị cần quyết đoán và có
thuận thể áp đặt
- Giải quyết tranh chấp bằng đàm - Giải quyết tranh chấp bằng cách
phán và thỏa thuận đấu tranh tới cùng

5. Chủ nghĩa cá nhân/ tập thể


- Chủ nghĩa cá nhân/ tập thể nhấn mạnh vào mối quan hệ của cá nhân với cộng sự của
mình

Chủ nghĩa tập thể Chủ nghĩa cá nhân


- Cá nhân có xu hướng suy nghĩ về - Cá nhân có xu hướng suy nghĩ về
lợi ích của tập thể lợi ích của chính mình
- Bằng cấp giúp các cá nhân tiếp - Bằng cấp tăng giá trị kinh tế/ hoặc
cận được với những nhóm đẳng tăng sự tự trọng
cấp cao hơn - Mối quan hệ sếp – nhân viên đơn
- Mối quan hệ sếp – nhân viên thuần là hợp đồng và dựa trên cơ
được xây dựng dựa trên cơ sở đạo sở tận dụng lợi ích của nhau
đức – giống như gia đình - Các quyết định thuê lao động và
- Các quyết định thuê lao động và thăng tiến chỉ dựa trên kỹ năng và
thăng cấp luôn tính đến nhân viên quy luật
trong cùng nhóm lợi ích - Quản trị có nghĩa là quản trị các
- Quản trị có nghĩa là quản trị các cá nhân
nhóm - Nhiệm vụ quan trọng hơn quan hệ
- Các mối quan hệ được coi trọng
hơn nhiệm vụ
CHƯƠNG 5: ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ

Đạo đức : là những nguyên tắc/ quy tắc về cái đúng và cái sai được chấp nhận rộng rãi, chi
phối cách hành xử của 1 người, nhóm người trong một hiệp hội nghề nghiệp or các hoạt động
của tổ chức

Đạo đức trong kinh doanh là các quy tắc về cái đúng và cái sai được chấp nhận rộng rãi, chi
phối cách hành xử của người kinh doanh.

Chiến lược về đạo đức là chiến lược or cách hành xử để tránh vi phạm những nguyên tắc
được chấp nhận nói trên.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH QTE

1. Thông lệ tuyển dụng


2. Quyền con người
3. Ô nhiễm môi trường
4. Tham nhũng
5. Trách nhiệm đạo đức

CÁC TÌNH HUỐNG TIẾN THOÁI LƯỠNG NAN VÀ ĐẠO ĐỨC

- Tình huống không có giải pháp phù hợp hay chấp nhận được về mặt đạo đức
- Sử dụng kim chỉ nam đạo đức

NGUỒN GỐC CỦA HÀNH VI VÔ ĐẠO ĐỨC

1. Đạo đức cá nhân


2. Quá trình đưa ra quyết định
3. Văn hóa của tổ chức
4. Những kỳ vọng về mục tiêu phi thực tế
5. Lãnh đạo
6. Văn hóa xã hội

1. Đạo đức cá nhân


- Đạo đức kinh doanh của xã hội không thế tách biệt và đạo đức cá nhân
2. Quá trình đưa ra quyết định
- Họ không cân nhắc đến các vấn đề đạo đức khi đưa ra quyết định kinh doanh
3. Văn hóa của tổ chức
- Môi trường làm việc tại một số doanh nghiệp không khuyến khich mọi người chú ý
đến hệ quả đạo đức khi đua ra các qd kinh doanh
4. Những kỳ vọng về mục tiêu phi thực tế
- Áp lực từ các công ty mẹ buộc phải đạt được những mục tiêu kinh doanh không tưởng
và chỉ có thể đạt được bằng các hành vi dối trá, vô đạo đức
5. Lãnh đạo
- Giúp tạo ra văn hóa của 1 tổ chức và họ là những tấm gương của mọi người noi theo
6. Văn hóa xã hội

CÁC CÁCH TIẾP CẬN ĐẠO ĐỨC TỪ GÓC ĐỘ TRIẾT HỌC

- Cách tiếp cận bù nhìn


o Học thuyết đạo đức công bằng : cho rằng sẽ hợp lí để các tập đoàn quốc gia áp
dụng các chuẩn mực đạo đức của nước họ tại quốc gia nước ngoài
o Học thuyết phi đạo đức ngây thơ: cho rằng nếu các công ty đến từ nước khác
không tuân thủ các quy tắc ở nước sở thì họ cũng không cần tuân thủ các quy
tắc đó
- Tiếp cận theo thuyết vị lợi và quan điểm đạo đức của KANT
o Cách tiếp cận này cho rằng cần xem xét hệ quả của một hành động xem có hợp
đạo lý hay không
- Học thuyết về nhân quyền
o Công nhận rằng con người có những quyền và đặc quyền cơ bản vượt ra khỏi
biên giới quốc gia và các nền văn hóa. Các quyền này xác lập một giới hạn tối
thiểu cho các hành vi được xem là đạo đức
o Là động lực hình thành “ Tuyên ngôn chung về quyền con người của Liên hợp
quốc”
- Các lý thuyết về công bằng
o Hướng tới việc phân phối công bằng các hàng hóa và dịch vụ kinh tế
CHƯƠNG 5 : PHÂN TÍCH CƠ HỘI KINH DOANH QUỐC TẾ
- Cơ hội kinh doanh quốc tế thì có nhiều nhưng nguồn lực của các doanh nghiệp lại hữu
hạn
- DN cần xác định :
o Trình tự thâm nhập các quốc gia
o Tỷ lệ phân bổ nguồn lực giữa các quốc gia
- Lợi ích của phân tích cơ hội kinh doanh quốc tế:
o Tìm kiếm thị trường kinh doanh mới và mở rộng địa bản sản xuất
o Nhận biết các cơ hội kdqt tiềm năng
o Xác định, đánh giá chính xác quy mô thị trường
o Xây dựng kế hoạch kinh doanh tương thích và phù hợp với thị trường quốc tế
mới
o Thu nhập và phân tích dữ liệu phục vụ cho công tác ra quyết định kinh doanh
o Tiết kiệm, tối ưu nguồn lực
o Loại bỏ những thị trường không có or kém tiềm năng

Nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu khả thi


o Dựa trên các thông tin sẵn có, rẻ o Thực hiện các cuộc thăm quan
tiền thực tế để thu thập và phân tích
o Tập trung vào việc xác định các các thông tin , góp phần quá trình
cơ hội và rủi ro có thể phát sinh ra các quyết định cuối cùng
o Giúp các công ty không phải lựa o Kết quả của các hoạt động này
chọn quá nhiều quốc gia, loại bỏ thường được sử dụng trong các
những thị trường không có or kém nghiên cứu khả thi trước dn quyết
tiềm năng định đầu tư
o Tránh những sa lầy trong hoạt
động kinh doanh quốc tế

CÁC BƯỚC LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG:

1. Xác định cơ hội kinh doanh


- Nhu cầu cơ bản , sẵn có của nguồn lực
- Sự phù hợp của môi trường kinh doanh, những quy định và hạn chế tuyệt đối của
chính phủ
2. Phân tích môi trường kinh doanh
- Các nhân tố môi trường : kinh tế, chính trị, văn hoa,s tài chính, hình ảnh quốc gia,..
3. Đánh giá thị trường
- Quy mô thị trường, tiềm năng, nhu cầu, khả năng tiêu dùng của thị trường
- Phân tích cạnh tranh ( mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael)
4. Lựa chọn thị trường
- Ra quyết định lựa chọn thị trường

MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA M.PORTER

1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại


2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
3. Khách hàng
4. Nhà cung cấp
5. Sản phẩm thay thế

Khó khăn khi tổ chức nghiên cứu thị trường

- Mức độ phù hợp/ tính đúng đắn của dữ liệu/số liệu


- Mức độ có sẵn của dữ liệu/số liệu
- Mức độ phù hợp của phương pháp nghiên cứu
- Các vấn đề về văn hóa
CHƯƠNG 12 : CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÁI NIỆM

Chiến lược của doanh nghiệp :là những hoạt động mà nhà quản lí thực hiện để đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp ( tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu, các cổ đông)

Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp phụ thuộc vào 2 yếu tố:

- Khả năng sinh lợi: tỷ lệ lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra trên vốn đầu tư (
LNR/Vốn đầu tư)
- Tăng trưởng lợi nhuận : được đo bằng tỷ lệ gia tăng lơi nhuận ròng theo thời gian
 Giá trị tăng khi lợi nhuận và tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao hơn

TẠO GIÁ TRỊ CHO DOANH NGHIỆP

- Giảm chí phí


Tăng lợi nhuận
- Thêm giá trị và và tăng giá bán
Giá trị doanh
- Bán nhiều hơn trong thị trường
nghiệp
Tăng trưởng lợi nhuận sẵn có
- Mở thị trường mới

TẠO LẬP GIÁ TRỊ

V-P
V-C
P-C
C
V: giá trị đối với khách hàng

P: giá sản phẩm

C: chi phí sản xuất

V-P : thặng dư tiêu dùng trên 1 đơn vị sp

P-C: lợi nhuận trên 1 đơn vị sp

V-C: giá trị tạo ra được trên 1 đv sp

- Tạo lập giá trị của doanh nghiệp được đo bằng sự khác biệt giữa V và C (V-C)
- Doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều giá trị hơn bằng cách:
o Chiến lược chi phí thấp ( giảm cp sản xuất)
o Chiến lược khác biệt hóa – khác biệt hóa sản phẩm ( thiết kế,đặc tính,..)
ĐỊNH VỊ CHIẾN LƯỢC

Tăng giá trị sp, khác biệt hóa

Giá cao giá thấp

- Nguyên lí của mô hình chiến lược cơ bản để tối đa hóa khả năng sinh lời, DN cần thực
hiện:
o Chọn 1 vị trí trên đường biên hiệu quả khả thi
o Thiết lập hoạt động nội bộ ( sản xuất, tiếp thị, logistics,..)
o Có cơ cấu tổ chức phù hợp để thực hiện chiến lược của mình

HOẠT ĐỘNG KINH DOAH CỦA DN – CHUỖI GIÁ TRỊ

Hoạt động bổ trợ


Hệ thống thông tin Cơ sở hạ tầng logistics Nhân sự

R&D Production Marketing and sales Customer service


Hoạt động chính

Khả năng sinh lời và tăng trưởng lợi nhuận

- Mở rộng thị trường, tận dụng sản phẩm và năng lực


- Lợi ích kinh tế vùng
- Hiệu ứng kinh nghiệm ( đường cong kinh nghiệm)
o Hiệu ứng học tập
o Lợi thế kinh tế trên quy mô
- Tận dụng kỹ năng các công ty con

ÁP LỰC CHI PHÍ VÀ THÍCH NGHI VỚI ĐỊA PHƯƠNG

Áp lực giảm chi phí

- Đối với sản phẩm phục vụ nhu cầu chung ( nhu cầu phổ quát)
- Sản phẩm hàng hóa thông thường ( xăng, dầu,..)
- Trong ngành công nghiệp mà đốii thủ cạnh tranh theo đuổi chi phí thấp

Áp lực thích nghi với địa phương


- Sự khác biệt trong sở thích và thị yếu người tiêu dùng
- Khác biệt về cơ sở hạ tầng và tập quán truyền thống
- Khác biệt về kênh phân phối
- Yêu cầu, quy định, nhu cầu của nước sở tại

Cao Chiến lược tiêu chuẩn hóa


Chiến lược xuyên quốc gia
Áp lực chi toàn cầu
phí Chiến lược quốc tế Chiến lược địa phương hóa
Thấp Thấp Áp lực thích nghi cao

Chiến lược quốc tế

- Áp lực về giảm chi phí thấp và áp lực nhu cầu địa phương thấp
- Đặc điểm:
o Tập trung các hoạt động phát triển sp ở trụ sở chính, triển khai các hoạt động
sản xuất, marketing ở các chi nhánh quốc tế dưới sự kiểm soát chặt chẽ của trụ
sở chính
o Tạo ra các giá trị thông qua khai thác các kỹ năng cốt lõi ở thị trường nước
ngoài mà đối thủ không có
< Thường là sp chỉ 1 mình có>
Vd: apple, vuitton

Chiến lược xuyên quốc gia

- Áp lực chi phí cao và áp lực thích nghi với địa phương cao
- Đặc điểm:
o Phát triển những năng lực và kỹ năng khác nhau
o Đồng thời, tìm hiểu, học hỏi và nhận thức một cách có hệ thống về các môi
trường khác nhau
o Sau đó, liên kết và chia sẻ những tri thức có được này trên toàn bộ hệ thống
toàn cầu của doanh nghiệp
Vd : P&G

Chiến lược tiêu chuẩn hóa toàn cầu

- Áp lực chi phí cao và áp lực thích nghi với địa phương thấp
- Đặc điểm:
o Cung cấp 1 sản phẩm/ dịch vụ tới toàn thế giơis
o Tập trung vào việc giảm chi phí thông qua khai thác hiệu ứng kinh nghiệm và
lợi thế quy mô, kinh tế vùng
Vd: Intel

Chiến lược địa phương hóa

- Áp lực thích nghi với địa phương cao và áp lực chi phí thấp
- Đặc điểm:
o Tùy chỉnh các dịch vụ/sản phẩm, các chiến lược thị trường ( bao gồm sx,
nghiên cứu và phát triển sản phẩm và marketing) theo điều kiện từng thị trường
VD: domino, Mc donal’s

Ưu và nhược điểm của các chiến lược kdqt

Ưu điểm Nhược điểm


Quốc tế - Chuyển giao những - Thiếu tính thích nghi
năng lực cốt lõi tới với địa phương
các thị trường trong - Không khai thác được
nước lợi ích kinh nghiệm
và lợi thế quy mô
Xuyên quốc gia - khai thác được lợi thế - khó thực hiện, đòi hỏi
kinh nghiện và lợi thế cải tổ cấu trúc tổ chức
quy mô
- tùy chỉnh sản phẩm
dịch vụ theo yêu cầu
địa phương
- xây dựng được hệ
thống học hỏi toàn
cầu
- chi phí hiệu quả
Tiêu chuẩn hóa toàn cầu - khai thác được lợi ích - thiếu tính thích nghi
kinh nghiệm và lợi với địa phương
thế quy mô
- chi phí hiệu quả
Địa phương hóa - tùy chỉnh các sản - chi phí cao
phẩm dịch vụ theo
yêu cầu của từng địa
phương
LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC

- Là các thỏa thuận mang tính hợp tác giữa các đối thủ tiềm năng or đối thủ thật sự
- Liên minh chiến lược có thể là một thỏa thuận kinh doanh chính thức mà hai doanh
nghiệp có số vốn bằng nhau or là các thỏa thuận bằng hợp đồng ngắn hạn mà trong đó
hai doanh nghiệp cùng thực hiện 1 vài dự án or cùng phát triển 1sp mới.

Lợi thế Bất lợi


- Giúp doanh nghiệp thâm nhập thị - Đối thủ tiếp cận nhanh với thị
trường nước ngoài trường và công nghệ mới ít tốn
- Cho phép doanh nghiệp chia sẻ kém hơn
chi phí cố định - Rủi ro trong hợp tác
- Là cách để tập hợp kỹ năng và tài
sản mang tính bổ sung cho nhau
- Giúp doanh nghiệp thiết lập các
tiêu chuẩn kỹ thuật cho ngành
công nghiệp, những tiêu chuẩn có
lợi cho doanh nghiêp đó
- Làm thế nào để liên minh có lợi hơn:
o Lựa chọn đối tác
o Cấu trúc của liên minh chiến lược
o Quản lý liên minh chiến lược
PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG

Các quyết định thâm nhập thị trường cơ bản:

- Thị trường nào


- Thời điểm nào
- Quy mô nào

LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ ĐỂ KINH DOANH

Bước1: Xác định mức độ hấp dẫn cơ bản của thị trường/ địa điểm

- Xác định nhu cầu cơ bản


- Xác định mức độ sẵn có của các nguồn lực

Bước 2: Đánh giá môi trường kinh doanh quốc gia

- Các yếu tố văn hóa


- Các yếu tố chính trị, pháp luật, kinh tế

Bước 3: Đánh giá tiềm năng thị trường/ địa điểm kinh doanh

- Quy mô thị trường


- Tốc độ tăng trưởng
- Sức mua thị trường
- Cơ sở hạ tầng thương mại
- Mức độ tự do kinh tế
- Mức độ mở cửa thị trường

Bước 4: Lựa chọn thị trường/ địa điểm

- Khảo sát thực tế


- Phân tích cạnh tranh

THỜI ĐIỂM THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG

Thâm nhập sớm

Ưu điểm Nhược điểm


- Khả năng đón trước và giành quyền - Chi phí của người tiên phong
ưu tiên trước đối thủ - Chi phí thất bại, sai lầm
- Khả năng tăng trưởng quy mô bán - Chi phí để quảng bá và giáo dục
hàng, đường cong kinh nghiệm người tiêu dùng về hành vi mua
- Khả năng xây dựng thói quen tiêu
dùng cho khách hàng và khiến những
đối thủ sau này khó có thể thay đổi
được khẩu vị và hành vi của người
tiêu dùng

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP

1. Xuất khẩu
- Là hoạt động mà doanh nghiệp sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài
- DN sản xuất sẽ không can dự vào quá trình bán sản phẩm ở nước ngoài và không đầu
tư thêm khi sp đã xuất khẩu

Lợi thế Bất lợi


- Tránh được những chi phí thiết - Không thể xuất khẩu ở những
lập hoạt động sản xuất ban đầu nước có chí phí thấp hơn
- Giúp doanh nghiệp đạt được - Chi phí vận chuyển cao, hàng rào
đường cong kinh nghiệm thuế quan
- ủy quyền bán hàng và dịch vụ cho
1 cty khác

2. Cấp phép ( Nhượng quyền)


- Trao quyền đối với 1 tài sản vô hình cho người nhận nhượng quyền trong 1 giai đoạn
cụ thể, đổi lại nhận được phí bản quyền
- Tài sản vô hình : bằng sáng chế, các phát minh, công thức, quy trình, thiết kế, tác
quyền, thương hiệu

Lợi thế Bất lợi


- Không chịu chi phí phát triển, ít - Khó kiểm soát hoạt động sản
rủi ro xuất, chiến lược
- Giải quyết thiếu vốn đầu tư, rào - Rủi ro khi nhượng quyền bí quyết
cản chính trị cho công ty nước ngoài
- Không có khả năng phát triển sở - Hạn chế trong việc điều phối các
hữu CN hoạt động chiến lược

3. Nhượng quyền thương mại


- Người nhượng quyền thương mại bán tài sản vô hình cho người được nhượng quyền
- Áp đặt các quy tắc để vận hành hoạt động kinh doanh
- Được sử dụng chủ yếu bởi các dịch vụ

Lợi thế Bất lợi


- Tránh được những chi phí thiết - Hạn chế khả năng của DN về lợi
lập hoạt động sản xuất ban đầu nhuận
- Thâm nhập vào thị trường toàn - Hạn chế trong việc điều phối các
cầu với chi phí và rủi ro thấp hoạt động chiến lược

4. Dự án chìa khóa trao tay


- Nhà thầu xử lí mọi chi tiết của dự án cho 1 đối tác nước ngoài bao gồm cả việc đào tào
nhận lực vận hành
- Khi hoàn thành hợp đồng, đối tác nước ngoài đuọc trao “ chìa khóa trao tay” của nhà
máy khi đó đã sẵn sàng mọi hoạt động

Lợi thế Bất lợi


- Ít rủi ro hơn so với đầu tư trực - DN sẽ không có lợi ích dài hạn ở
tiếp nước ngoài nước ngoài
- Kiến thức cần thiết để vận hành 1 - Có thể mất đi lợi thế cho các đối
quy trình CN phức tạp thủ cạnh tranh tiềm năng
- Vô tình tạo ra 1 đối thủ cạnh tranh

5. Công ty liên doanh


- Là doanh nghiệp được đồng sở hữu bởi hai hay nhiều doanh nghiệp độc lập
- Trong đó những doanh nghiệp chiếm đa số cổ phần sẽ có quyền kiểm soát chặt chẽ
hơn

Lợi thế Bất lợi


- Hiểu biết địa phương thông qua - Mạo hiểm trao quyền kiểm soát
đối tác liên doanh công nghệ
- Vấn đề chính trị - Tranh giành quyền kiểm soát giữa
- Chia sẻ các chi phí và rủi ro doanh nghiệp đầu tư
- Không cho kiểm soát chặt chẽ đvs
các công ty con

6. Các công ty con thuộc sở hữu toàn bộ


- Trong 1 chi nhánh sở hữu toàn bộ , doanh nghiệm chiếm100% cổ phần
- Thực hiện theo 2 cách:
o Thành lập 1 công ty con mới 100%
o Thâu tóm một công ty đã được thành lập ở quốc gia đó

Lợi thế Bất lợi


- Chưa có đối thủ cạnh tranh - Tốn thời gian
- Thị trường có lợi thế cạnh tranh - Doanh thu và lợi nhuận trong
dựa vào sự thay đổi cơ cấu tổ tương lai không chắc chắn
chức - Chi phí đầu tư cao hơn so với
- Phù hợp phát triển dài hạn thâu tóm
- Xây dựng công ty con như mong - Chính phủ gây bất lợi trong ngắn
muốn hạn
- Kiểm soát tốt mọi hoạt động của
công ty

7. Mua lại và sát nhập


- Là hình thức đầu tư liên quan đến việc mua lại hoặc hợp nhất với một doanh nghiệp
nước ngoài đang hoạt động
- Sát nhập

Lợi thế Bất lợi


- Diễn ra nhanh - Hiệu quả kinh tế thấp
- Mua lại được thương hiệu và kiến - Mâu thuẫn nội bộ
thức kinh doanh tại quốc gia đó - Ra quyết định vội vàng
- Ít rủi ro hơn thành lập mới - Khác biệt văn hóa tổ chức và cách
vận hành
- Mua lại

Lợi thế Bất lợi


- Giảm ngay nguy cơ mất quyền - Là phương pháp tốn kém nhất
kiểm soát năng lực công nghệ - Mua lại doanh nghiệp đã thành
- Quyền kiểm soát chặt chẽ 100% lập tại nước sở, phát sinh kiểu rủi
- Lợi thế về kinh nghiệm ro mới

8. Liên minh chiến lược


- Là việc hai hoặc nhiều dn liên kết với nhau trong một khoảng thời gian nhất định
nhằm mang lại lợi ích chung cho mỗi bên trong khi vẫn là những DN độc lập

Lợi thế Bất lợi


- Thuận lợi cho việc thâm nhập thị
trường nước ngoài
- San sẻ chi phí cố định, rủi ro liên
quan
- Bổ sung các mặt hạn chế, các kỹ
năng còn thiếu
- Tạo nên tinh thần hình thành một
liên minh lâu dài

You might also like