Professional Documents
Culture Documents
Kinh Doanh Quốc Tế
Kinh Doanh Quốc Tế
Toàn cầu hóa nói đến nền kinh tế thế giới chuyển dịch/ thay đổi theo hướng hội nhập và phụ
thuộc lẫn nhau nhiều hơn.
Toàn cầu hóa thị trường Toàn cầu hóa sản xuất ( và thuê ngoài)
- Sự sát nhập các thị trường quốc gia - Công ty tiến hành phân hoạt động sản
riêng biệt thành một thị trường lớn xuất ( các bộ phận trong quy trình sản
toàn cầu xuất) tới nhiều nơi trên thế giới để
- Tất cả các loại hình doanh nghiệp khai thác sự khác biệt về chi phí và
đều có thể thụ hưởng từ điều kiện chất lượng của các yếu tố sản xuất
thuận lợi của toàn cầu hoá ( lao động, năng lượng, đất đai, vốn,
- Thị trường mang tính toàn cầu rộng bí quyết công nghệ)
rãi nhất hiện nay là thị trường các - Nâng cao chất cao chất lượng sản
loại hàng công nghiệp và nguyên vật phẩm
liệu phục vụ cho các nhu cầu phổ - Chi phí thấp hơn
biến trên thế giới, không phải hàng
tiêu dùng
- Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt cụ thể
giữa các thị trường quốc gia
- Luôn tồn tại sự cạnh tranh giữa các
đối thủ cùng ngành
VD : Boeing 777
- 8 nhà cung cấp tại Nhật : chế tạo các bộ phận máy bay ( thân máy bay, cửa ra vào và
cánh máy bay)
- 1 nhà cung cấp singapore : chế tạo cửa cho bộ phận hạ cánh ở đầu máy bay
- 3 nhà cung cấp Italia: chế tạo bộ phận chỉnh gió trên cánh máy bay...
30% giá trị chiếc máy bay được sản xuất bởi các công ty nước ngoài
Bệnh viện tại Mỹ thuê nghiệp vụ xử lí X Quang tại Ấn Độ
Các công ty phần mềm sử dụng kỹ sư Ấn để hoàn thiện chức năng phần mềm
- Giúp điều tiết, quản lí, giám sát thị trường toàn cầu hóa và thúc đẩy việc thiết lập các
hiệp định đa phương để chi phối hệ thống kinh doanh toàn cầu
- Các định chế này được thành lập dựa trên cơ sở thỏa thuận, tự nguyện giữa các quốc
gia và vùng lãnh thổ độc lập và các chức năng của những định chế này được quy định
trong những hiệp ước quốc tế
VD:
Hiệp đinh chung về thuế quan và Mậu dịch ( GATT) và cơ quan kế tục là tổ chức
thương mại Quốc tế ( WTO)
Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới ( WB)
Liên hợp quốc tế (UN)
- Thay đổi về sản lượng và bức tranh thương mại thế giới
- Thay đổi đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thay đổi bản chất công ty đa quốc gia
- Thay đổi trật tự thế giới
- Những phản đối/ kháng nghị đối với toàn cầu hóa
- Toàn cầu hóa, việc làm và thu nhập
- Toàn cầu hóa , chính sách lao động và môi trường
- Toàn cầu hóa và chủ quyền quôc gia
- Toàn cầu hóa và đói nghèo trên thế giới
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Kinh tế chính trị là hệ thống chính trị, kinh tế, pháp luật của 1 quốc gia
- Là hệ thống chính quyền của một quốc gia định hình các hệ thống kinh tế và pháp luật
- Được tiếp cận theo 2 chiều:
o Mức độ nổi bật của CN tập thể vs CN các nhân
o Mức độ dân chủ or chuyên chế/độc tài
- Là một hệ thống chính trị chú trọng vào mục tiêu tập thể hơn là mục tiêu cá nhân
- Nhu cầu tổng thể của xã hội, của tập thể thường được nhìn nhận và coi trọng hơn tự do
cá nhân
- Theo quan điểm của Plato , chủ nghĩa tập thể nghĩa là phải hy sinh cho số đông, tài sản
thuộc sở hữu tập thể và không đánh đồng chủ nghĩa tập thể với sự bình đẳng
- Trong xã hội hiện đại ,những người theo chủ nghĩa tập thể là những người theo chủ
nghĩa xã hội
o Sở hữu nhà nước đối với những hoạt động sản xuất , phân phối và trao đổi
o Quản lí các doanh nghiệp nhà nước làm lợi cho cả xã hội thay vì làm lợi cho cá
nhân các nhà tư bản
- Đầu tk 20, hệ tư tưởng chủ nghĩa xã hội chia làm 2 phe:
o Cộng sản : cho rằng chủ nghĩa xã hội đạt được chỉ thông qua bạo lực cách
mạng và độc tài chuyên chế
o Dân chủ xã hội: cam kết đạt đến chủ nghĩa xã hội bằng con đường dân chủ ( tư
hữu hóa, một số quốc gia chuyển dịch sang nền kinh tế thị trường tự do)
- Nhấn mạnh một cá nhân phải được tự do trong việc theo đuổi chính kiến về kinh tế và
chính trị của mình
- Lợi ích cá nhân được đặt cao hơn lợi ích tập thể/ nhà nước
Dân chủ
- Hệ thống chính trị mà chính phủ được người dân lựa chọn trực tiếp (dân chủ thuần
túy) hoặc qua các đại diện họ bầu ra ( dân chủ đại diện)
- Thường đi đôi với chủ nghĩa cá nhân
Độc tài
- Hệ thống chính trị mà chính phủ do 1 cá nhân or 1 đảng chính trị kiểm soát mọi hoạt
động của mọi người và ngăn ngừa các đảng phải chính trị đối lập ( độc tài thần quyền,
độc tài bộ tộc, độc tài cánh hữu)
- Thông luật : dựa trên truyến thống, án lệ và phong tục tập quán
- Dân luật : dựa trên một bộ luật các luật chi tiết tập hợp các chuẩn mực đạo đức mà một
xã hội và cộng đồng chấp nhận
- Luật thần quyền: hệ thống luật dựa trên giáo huấn và tôn giáo
( luật quốc tế : các hiệp ước song phương và đa phương)
- Quyền sở hữu đề cập đến quyền lợi pháp lý trong việc sở hữu tài sản
- Quyền sở hữu có thể bị xâm phạm thông qua hai cách:
o Hành động của cá nhân
o Hành động của chính quyền
- Hành động xâm phạm quyền sở hữu khi các chính trị gia kiếm thêm thu nhập, nguồn
lực hay quyền sở hữu từ các chủ sở hữu
- Luật chống tham nhũng nước ngoài (hoa kỳ thông qua năm 1970) Tuy nhiên, Hoa Kỳ
và các nhóm OECD cho phép có những ngoại lệ để tạo điều kiện thuận lợi hoặc xúv
tiến thanh toán.
- Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
o Bằng sáng chế
o Bản quyền
o Nhãn hiệu thương mại
Tính an toàn và trách nhiệm đối với sản phẩm
- Trách nhiệm của công ty và các thành viên trong trường hợp sản phẩm gây thương
tích, thiệt mạng hay thiệt hại cho người sử dụng
- Luật về trách nhiệm và luật về độ an toàn sản phẩm
HỆ THỐNG KINH TẾ
- Trong nền kinh tế thị trường thuần túy, mọi hoạt động sản xuất đều do các cá nhân sở
hữu chứ không phải do nhà nước quản lí
- Sự tương tác giữa bên cung và cầu xác định mức sản lượng hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất
- Chính phủ sẽ lên kế hoạch những hàng hóa và dịch vụ mà quốc gia sẽ sản xuất cũng
như số lượng và giá bán các sản phẩm, dịch vụ đó
- Hỗn hợp giữa nền kinh tế thị trường và kinh tế chỉ huy
- Một số lĩnh vực kinh tế sẽ do tư nhân sở hữu và theo cơ chế thị trường tự do , trong
khi những lĩnh vực khác thuộc sở hữu nhà nước và chính phủ lập kế hoạch
CHƯƠNG 3: KINH TẾ CHÍINH TRỊ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
GNI : tổng thu nhập quốc gia ( gross national income)
PPP: ngang giá sức mua ( purchasing power parity) – phương thức điều chỉnh tổng sản phẩm
quốc nội trên đầu người để phản ánh sự khác biệt trong chi phí sinh hoạt
- Đưa ra quan điểm/ phạm trù rộng hơn về tăng trưởng kinh tế, không chỉ nên dựa vào
các chỉ số vật chất như GNI mà cần dựa vào các yếu tố khác ( như quyền tự do mang
lại cho con người hay năng lực và cơ hội cho người dân quốc gia đó)
- Bản chất của quyền chuyển đổi kinh tế :
o Dỡ bỏ các quy định
o Tư hữu hóa
o Hệ thống pháp luật
Hệ quả của việc thay đổi hệ thống kinh tế chính trị :
- Sức hấp dẫn tổng thể của 1 quốc gia/ chính trị đầu tư phụ thuộc vào sự cân bằng
giữa ba yếu tố:
o Lợi ích
o Chi phí
o Rủi ro ( chính trị, kinh tế, luật pháp)
CHƯƠNG 3: NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA
Văn hóa là hệ thống những giá trị và chuẩn mực được chia sẻ giữa một nhóm người và khi
nhìn tổng thể thì nó tạo nên cuộc sống.
- Xã hội dùng để chỉ một nhóm người có cùng sự chia sẻ chung về những giá trị và
chuẩn mực
- Quốc gia thường dùng để nói đến thực thể chính trị. Trong một quốc gia có thể bao
gồm một or nhiều nền văn hóa
- Giá trị là những quan niệm trừu tượng về những thứ mà một cộng đồng người tin là
tốt, thuộc về lẽ phải và đáng mong muốn.
- Chuẩn mực là những quy định và quy tắc xã hội đặt ra những hành vi ứng xử phù hợp
và đúng mực trong những tình huống trường hợp cụ thể
Là những thông lệ xã hội chi phối hành vi của người này với người khác,
và có thể chia thành : lề thói và tập tục
o Lề thói : là những quy tắc và chuẩn mực mà nếu vi phạm sẽ ít gây ra những hậu
quả về đạo đức nghiêm trọng. Là những quy ước xã hội liên quan đến những
thứ như phong cách ăn mặc hay ứng xử phù hợp trong những tình huống,
trường hợp cụ thể. Các cá nhân vi phạm lề thói có thể bị coi là lập dị, không bị
coi là kẻ ác và xấu, thường chỉ bị cảnh báo hay khiển trách.
o Tập tục : là những chuẩn mực được xem là trung tâm/ tâm điểm vận hành xã
hội và các hoạt động xã hội
Tập tục có tầm quan trọng và ý nghĩa đạo đức lớn hơn nhiều so với lế
thói. Vi phạm những tập tục sẽ dẫn đến sự trừng phạt nghiêm trọng .
Trong nhiều xã hội, các điều luật đã được ban hành để xử lý, hạn chế sự
vi phạm tập tục.
Tập tục có thể bao gồm cáo buộc chống lại: hành vi trộm cắp, loạn luân,
ngoại tình, giết người, ăn thịt đồng loại,...
- Là cơ cấu xã hội cơ bản của một xã hội. Sự khác biệt về văn hóa ở yếu tố này có thể
hiểu theo 2 khía cạnh
o Mức độ nhìn nhận vị trí của các nhân và tập thể trong 1 xã hội
o Mức độ phân tầng của xã hội : giai cấp và đẳng cấp
Mọi xã hội đều bị phân tầng theo một cơ sở thứ bậc thành các thành
phần trong xã hội
Việc phân định các cấp bậc trong xã hội dựa trên các yếu tố như nguồn
gốc gia đình, nghề nghiệp và thu nhập
Sự dịch chuyển xã hội : chỉ phạm vi mà các cá nhân co thể di chuyển khỏi một tầng
lớp mà từ đó họ được sinh ra
Hệ thống đẳng cấp: là 1 hệ thống phân tầng khép kín , trong đó vị trí xã hội được
quyết định bởi gia đình mà người đó sinh ra, không thể thay đổi vị thế xã hội của mình
Hệ thống giai cấp: là 1 hệ thống phân tầng mở, sự dịch chuyển xã hội có thể xảy ra,
trong đó vị trí của một con người có thể được thay đổi dựa vào nỗ lực, cố gắng, sự
thành công hay may mắn.
o Sự phân cấp trong một xã hội trở nên quan trọng nếu nó ảnh hưởng và tác động
đến một hoạt động của các tổ chức kinh doanh.
o Ý thức giai cấp thể hiện xu hướng mà mọi người nhận thức bản thân dựa trên
xuất thân giai cấp của mình, điều này định hình các mối quan hệ của họ với
thành viên của tầng lớp khác.
- Tôn giáo là một hệ thống các nghi lễ và niềm tin chung có liên quan tới phạm trù linh
thiêng
- Hệ thống đạo đức là một tập hợp các nguyên tắc hoặc giá trị đạo đức định hình và dẫn
dắt hành vi của con người . Đa số các hệ thống đạo đức trên thế giới là sản phẩm của
tôn giáo.
- Mqh giữa tôn giáo, đạo đức và xã hội khá tinh tế và phức tạp và có ảnh hưởng đến
thông lệ kinh doanh
- Các loại tôn giáo chính :
o Thiên chúa giáo : tôn thờ rộng rãi nhất trên thế giới, nhấn mạng tầm qtr của
việc lao động chăm chỉ
o Đạo hồi: lớn thứ 2 trên thế giới , sự chấp nhận độc tôn , quyền năng và thẩm
quyền
o Ấn độ giáo
o Phật giáo
<Nho giáo không phải là một tôn giáo, nhưng có vai trò quan trọng trong việc
định hình hành vi và văn hóa ở nhiều quốc gia ở châu Á)
Ngôn ngữ
- Là cách thức thể hiện khác biệt giữa các quốc gia rõ rệt
- Bản chất của ngôn ngữ giúp chúng ta cơ cấu nhận thức về thế giới
Giáo dục
- Giáo dục chính quy đóng vai trò quan trọng, trọng yếu trong 1 xã hội
- Từ góc nhìn kinh doanh quốc tế, một khía cạnh quan trọng của giáo dục là vai trò
trong việc xác định lợi thế cạnh tranh quốc gia.
Triết lý về kinh tế
Khoảng cách quyền lực cao Khoảng cách quyền lực thấp
- Bất bình đẳng trong xã hội tương - Giảm tối thiểu bất bình đẳng
đối cao và luôn tăng trong xã hội
- Kẻ yếu phải phụ thuộc vào kẻ - Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa kẻ
mạnh mạnh và kẻ yếu
- Pyramid tương đối dốc - Pyramid thứ bậc tương đối phẳng
- Tập trung quyền lực - Phân quyền quyền lực
- Dải lương rộng - Dải lương hẹp
- Cấp dưới chỉ làm theo những gì - Cấp dưới muốn được có ý kiến
được giao đóng góp
- Sếp là người chuyên quyền - Sếp là người dân chủ, biết xoay
- Đặc quyền và địa vị tương đối xở
phổ biến - Đặc quyền và địa vị không được
công nhận
2. Tâm lý né tránh
Đạo đức : là những nguyên tắc/ quy tắc về cái đúng và cái sai được chấp nhận rộng rãi, chi
phối cách hành xử của 1 người, nhóm người trong một hiệp hội nghề nghiệp or các hoạt động
của tổ chức
Đạo đức trong kinh doanh là các quy tắc về cái đúng và cái sai được chấp nhận rộng rãi, chi
phối cách hành xử của người kinh doanh.
Chiến lược về đạo đức là chiến lược or cách hành xử để tránh vi phạm những nguyên tắc
được chấp nhận nói trên.
- Tình huống không có giải pháp phù hợp hay chấp nhận được về mặt đạo đức
- Sử dụng kim chỉ nam đạo đức
KHÁI NIỆM
Chiến lược của doanh nghiệp :là những hoạt động mà nhà quản lí thực hiện để đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp ( tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu, các cổ đông)
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Khả năng sinh lợi: tỷ lệ lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra trên vốn đầu tư (
LNR/Vốn đầu tư)
- Tăng trưởng lợi nhuận : được đo bằng tỷ lệ gia tăng lơi nhuận ròng theo thời gian
Giá trị tăng khi lợi nhuận và tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao hơn
V-P
V-C
P-C
C
V: giá trị đối với khách hàng
- Tạo lập giá trị của doanh nghiệp được đo bằng sự khác biệt giữa V và C (V-C)
- Doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều giá trị hơn bằng cách:
o Chiến lược chi phí thấp ( giảm cp sản xuất)
o Chiến lược khác biệt hóa – khác biệt hóa sản phẩm ( thiết kế,đặc tính,..)
ĐỊNH VỊ CHIẾN LƯỢC
- Nguyên lí của mô hình chiến lược cơ bản để tối đa hóa khả năng sinh lời, DN cần thực
hiện:
o Chọn 1 vị trí trên đường biên hiệu quả khả thi
o Thiết lập hoạt động nội bộ ( sản xuất, tiếp thị, logistics,..)
o Có cơ cấu tổ chức phù hợp để thực hiện chiến lược của mình
- Đối với sản phẩm phục vụ nhu cầu chung ( nhu cầu phổ quát)
- Sản phẩm hàng hóa thông thường ( xăng, dầu,..)
- Trong ngành công nghiệp mà đốii thủ cạnh tranh theo đuổi chi phí thấp
- Áp lực về giảm chi phí thấp và áp lực nhu cầu địa phương thấp
- Đặc điểm:
o Tập trung các hoạt động phát triển sp ở trụ sở chính, triển khai các hoạt động
sản xuất, marketing ở các chi nhánh quốc tế dưới sự kiểm soát chặt chẽ của trụ
sở chính
o Tạo ra các giá trị thông qua khai thác các kỹ năng cốt lõi ở thị trường nước
ngoài mà đối thủ không có
< Thường là sp chỉ 1 mình có>
Vd: apple, vuitton
- Áp lực chi phí cao và áp lực thích nghi với địa phương cao
- Đặc điểm:
o Phát triển những năng lực và kỹ năng khác nhau
o Đồng thời, tìm hiểu, học hỏi và nhận thức một cách có hệ thống về các môi
trường khác nhau
o Sau đó, liên kết và chia sẻ những tri thức có được này trên toàn bộ hệ thống
toàn cầu của doanh nghiệp
Vd : P&G
- Áp lực chi phí cao và áp lực thích nghi với địa phương thấp
- Đặc điểm:
o Cung cấp 1 sản phẩm/ dịch vụ tới toàn thế giơis
o Tập trung vào việc giảm chi phí thông qua khai thác hiệu ứng kinh nghiệm và
lợi thế quy mô, kinh tế vùng
Vd: Intel
- Áp lực thích nghi với địa phương cao và áp lực chi phí thấp
- Đặc điểm:
o Tùy chỉnh các dịch vụ/sản phẩm, các chiến lược thị trường ( bao gồm sx,
nghiên cứu và phát triển sản phẩm và marketing) theo điều kiện từng thị trường
VD: domino, Mc donal’s
- Là các thỏa thuận mang tính hợp tác giữa các đối thủ tiềm năng or đối thủ thật sự
- Liên minh chiến lược có thể là một thỏa thuận kinh doanh chính thức mà hai doanh
nghiệp có số vốn bằng nhau or là các thỏa thuận bằng hợp đồng ngắn hạn mà trong đó
hai doanh nghiệp cùng thực hiện 1 vài dự án or cùng phát triển 1sp mới.
Bước1: Xác định mức độ hấp dẫn cơ bản của thị trường/ địa điểm
Bước 3: Đánh giá tiềm năng thị trường/ địa điểm kinh doanh
1. Xuất khẩu
- Là hoạt động mà doanh nghiệp sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài
- DN sản xuất sẽ không can dự vào quá trình bán sản phẩm ở nước ngoài và không đầu
tư thêm khi sp đã xuất khẩu