Professional Documents
Culture Documents
47-Trần Quốc Hùng-Vũ Văn Thi- 2018605664
47-Trần Quốc Hùng-Vũ Văn Thi- 2018605664
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
1
2
Contents
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA BỀ MẶT GIA CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ ... 5
1.1. Phân tích yêu cầu kĩ thuật ............................................................................................................ 5
1.2. Trình tự thiết kế đồ gá.................................................................................................................. 5
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ GÁ ĐẶT CỦA NGUYÊN CÔNG ................................................................ 7
2.1. Phân tích sơ đồ gá đặt .................................................................................................................. 7
2.2. Phân tích phương, chiều và điểm đặt lực kẹp ............................................................................. 9
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN ĐÚNG CƠ CẤU ĐỊNH VỊ, CƠ CẤU KẸP CHẶT VÀ CƠ
CẤU KHÁC CỦA ĐỒ GÁ .......................................................................................................................... 10
3.1. Chọn cơ cấu định vị .................................................................................................................... 10
3.2. Chọn cơ cấu kẹp chặt: ................................................................................................................ 12
3.3. Chọn cơ cấu đảm bảo độ chính xác gia công (cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt) ......................... 13
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH LỰC, XÁC ĐỊNH LỰC KẸP. TÍNH SAI SỐ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ VÀ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU KỸ THUẬT ....................................................................................................................................... 14
4.1 . Tính toán chế độ cắt ............................................................................................................ 14
4.2. Phân tích lực ............................................................................................................................... 15
4.3. Xác định cơ cấu kẹp .................................................................................................................... 17
4.4. Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá................................................................................. 18
4.5. Yêu cầu kĩ thuật đối với đồ gá .................................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................ 20
3
LỜI NÓI ĐẦU
Trong lĩnh vực cơ khí nói chung và mảng công nghệ chế tạo máy nói riêng thì
đồ gá là thiết bị vô cùng quan trọng. Đồ gá là chi tiết dùng để gá đặt chi tiết
trên máy gia công, đảm bảo độ chính xác của chi tiết cần gia công, nâng cao
năng suất gia công. Đối với sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy, học phần “Đồ
gá” là một học phần chuyên ngành quan trọng giúp cho sinh viên có cái nhìn cơ
bản nhất về đồ gá. Học phần đồ gá là cơ sở cho sinh viên học học phần sau .
Với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS.Trần Quốc Hùng, em đã hoàn
thành bài tập lớn môn học này với đề tài “ Thiết kế đồ gá để khoan lỗ 6 của
chi tiết” . Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai
sót. Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô.
4
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA BỀ MẶT
GIA CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
1.1. Phân tích yêu cầu kĩ thuật
5
- Bước 3: Xác định kết cấu và các bộ phận khác của đồ gá (cơ cấu định vị, kẹp
chặt, dẫn hướng, so dao, thân đồ gá…).
- Bước 4: Xác định kết cấu và các bộ phận phụ của đồ gá (chốt tỳ phụ, cơ cấu
phân độ, quay…).
- Bước 5: Xác định sai số chế tạo cho phép [εct] của đồ gá theo yêu cầu kỹ thuật
của từng nguyên công.
- Bước 6: Ghi kích thước giới hạn của đồ gá (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
Đánh số các vị trí của chi tiết trên đồ gá.
6
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ GÁ ĐẶT CỦA NGUYÊN
CÔNG
2.1. Phân tích sơ đồ gá đặt
*Phương án 1:
- Định vị :
+ Dùng phiến tỳ định vị vào mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do (quay quanh OX,
OY và tịnh tiến theo OZ).
+ Dùng chốt trụ định vị vào lỗ Ø20 mặt đáy ( Hạn chế tịnh tiến theo, OY
và tịnh tiến theo OX) .
+ Dùng 1 chốt trám định vị vào lỗ Ø20 mặt đáy để hạn chế bậc thứ 6 là quay
quanh OZ
Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do
- Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng mỏ kẹp
- Ưu diểm :
+ Định vị dễ dàng nhanh chóng
+ Lực kẹp nhỏ nhất
- Nhược điểm :
+ Sai số kẹp lớn do chuẩn định vị khác gốc kích thước
7
*Phương án 2:
8
2.2. Phân tích phương, chiều và điểm đặt lực kẹp
+ Phương song song với lực cắt
+ Chiều hướng vào mặt chuẩn định vị
+ Điểm đặt tại vị trí trung tâm của chi tiết.
9
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN ĐÚNG
CƠ CẤU ĐỊNH VỊ, CƠ CẤU KẸP CHẶT VÀ CƠ CẤU KHÁC
CỦA ĐỒ GÁ
3.1. Chọn cơ cấu định vị
*Yêu cầu kĩ thuật của cơ cấu định vị:
- Cơ cấu định vị phải phù hợp với bề mặt dùng làm chuẩn định vị của chi tiết gá
đặt về mặt hình dáng và kích thước.
- Cơ cấu định vị cần phải đảm bảo độ chính xác (cấp chính xác IT6÷IT7).
- Độ nhám bề mặt làm việc của cơ cấu định vị đạt Ra= 0,63÷0,32.
- Cơ cấu định vị phải có tính chống mài mòn cao, đảm bảo tuổi thọ qua nhiều
lần gá đặt.
- Vật liệu làm cơ cấu định vị có thể sử dụng các loại thép 20X, 40X, thép 20X
thấm C hoặc thép C45… nhiệt luyện đạt độ cứng vững 50÷60 HRC.
*Lựa chọn cơ cấu định vị:
+ Phiến tỳ : hạn chế 3 bậc tự do ở mặt phẳng D (tịnh tiến Oz, quay quanh Oy và
quay quanh Ox).
10
+ Chốt tỳ :
Theo bảng 8-10 [2] ta có các thông số của chốt trụ ngắn như sau:
D(f7) t d(h6) D1 d1 L
20 18 16 25 M12 48
h1 h h1 c C1 C2
16 4 2 4 1 1.8
11
+ Chốt trám :
h1 c C1 C2 b h2 b1 B
2 4 1 1,8 3 0,15 5 D-3
12
3.3. Chọn cơ cấu đảm bảo độ chính xác gia công (cơ cấu dẫn hướng dụng cụ
cắt)
Để đảm bảo vị trí của dụng cụ cắt và tăng độ cứng vững trong quá trình gia công,
đảm bảo hướng tiến dao, giảm sai số gia công ta dùng cơ cấu dẫn hướng dao.
Cơ cấu dẫn hướng dao bao gồm hai bộ phận chính là bạc dẫn và phiến dẫn.
+ Bạc dẫn hướng: là bộ phận đưa dụng cụ cắt vào đúng vị trí gia công.
Ta lựa chọn bạc dẫn thay nhanh, khi trường hợp cần thay thế thì ta không cần tháo
rời vít hãm khi thay thế bạc, bạc được thay thế khi xoay nó tới phần khuyết trên vai
bạc.
13
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH LỰC, XÁC ĐỊNH LỰC KẸP. TÍNH
SAI SỐ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KỸ
THUẬT
4.1 . Tính toán chế độ cắt
- Căn cứ vào hình dạng kích thước ta chọn máy 2H175 có thông số như sau:
+ Đường kính lỗ gia công lớn nhất: 75 mm
+ Khoảng cách từ tâm trục chính tới trụ máy: 400-850 mm
+ Số cấp tốc độ trục chính: 12
+ Số cấp tốc độ chạy dao: 12
+ Số vòng quay trục chính: 20- 20000 (Vòng/phút)
+ Kích thước máy: 560x630 (mm)
+ Công suất động cơ: 10 (kW)
- Dụng cụ cắt là mũi khoan: P6M5
- Chế độ gia công
+ Chiều sâu cắt t (mm): 3mm
+ Khoan thô đạt kích thước lỗ Ø6 :
𝑑 6
t= = = 3 (mm)
2 2
15
Lực tác dụng lên chi tiết bao gồm:
+ N: Phản lực
+ G: Trọng lực
+ P0: Lực cắt chiều trục
+ Mx: Mô men xoắn do cắt gây ra
+ W: Lực kẹp chi tiết
+ Fms1, Fms2: Lực ma sát phiến tì ,mỏ kẹp và chi tiết
Ta có :
Mô men xoắn
Mx = 10. CM . Dq . S y . kv (tr21,[2])
Lực chiều trục :
Pz = 10. Cq . Dq . S y . kv (tr21,[2])
Tra bảng 5-32[1]
CM = 0,0345 Cq = 68
q = 2,0 q = 1,0
y = 0,8 y = 0,7
Vậy lực kẹp cho mỗi bên bằng W/2 = 3102,65 (N)
Để đảm bảo an toàn cho cơ cấu kẹp chặt trong trường hợp lực cắt thay đổi thì ta
đưa thêm vào hệ số an toàn K (3.5[3]):
K = K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6
Trong đó:
K0: hệ số an toàn trong tất cả các trường hợp gia công, K0 = 1,5
K1: hệ số xét đến lượng dư gia công không đều, K1 = 1
K2: hệ số xét đến dao cùn, K2 = 1
K3: hệ số xét đến cắt không liên tục, K3 = 1,2
K4: hệ số xét đến nguồn sinh lực không ổn định, K4 = 1
K5: hệ số xét đến vị trí tay quay của cơ cấu kẹp thuận tiện hay không thuận tiện,
K5= 1
K6: hệ số xét đến mômen làm lật phôi quay quanh điểm tựa, K6 =1,5
→ K = 1,5.1.1.1,2.1.1.1,5 = 2,7
Vậy ta có :
WCt ≥ W.K = 3102,65.2,7 = 8377,1 (N)
WCt ≥ 8377,1(N)
4.3. Xác định cơ cấu kẹp
Ta chọn kẹp chặt chi tiết bằng mỏ kẹp
17
Q
[𝜎𝑘] = 𝜎𝑐ℎ/s (N/mm2), với thép cacbon thông thường như CT3 thì 𝜎𝑐ℎ = 240
(N/mm2), hệ số an toàn s = 3 với thép cacbon chịu tải tĩnh.
=> [𝜎𝑘] = 240/3 = 80 (N/mm2)
Thay số ta được D = 20,46 mm
Vậy chọn kích thước bu long là M22
4.4.Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[4] Sơn, Phùng Xuân, Giáo trình chế độ cắt gia công cơ khí, Hà Nội: NXBKHKT.
PSG.TS. Trần Văn Địch, Atlas Đồ Gá, Hà Nội:
[5]
NXBKHKT, 2000
20
21