Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Tài Liệu Ôn Thi Group

HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI
BÀI ĐÃ LÀM
Ngọc Huyền LV 119, SP 77
1. C 2. A 3. A 4. B 5. D 6. A 7. B 8.Go
C to great lengths
9. C đầy tư 10. C 7 phút

11. C 12. C 13. B 14. D 15. D 16. A 17. B 18. B 19. C 20. C
Mạnh Cường LV 21, SP 76
21. C 22. A 23. C 24. C 25. A 26. B 27. B 28. B heard nhẹ29.
light B hài hước30. A
nhàng 1 giờ

31. C 32. A 33. B 34. A


Kiều Vũ LV 8, SP 84

I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in 1 giờ
pronunciation in each of the following questions
Ánh Tuyết LV 18, SP 30
Câu 1.
Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ
A. stopped
Ánh Tuyết LV 18, SP 30
B. watched
Do the trick : có hiệu quả 1 giờ
C. decided
Vũ Ngọc LV 0, SP 100
D. packed
28/30 2 giờ
Chọn A - C [259957] Bình luận
Hằng Đặng LV 29, SP 76
Kiến thức về phát âm của đuôi ed be in deep water 3 giờ
A. stopped /stɑːpt/
B. watched /wɑːtʃt/ Hằng Đặng LV 29, SP 76
C. decided /dɪˈsaɪdɪd/ a drop in the ocean / bbucket 3 giờ
D. packed /pækt/
=> Đáp án C có đuôi ed phát âm là /id/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/. Hằng Đặng LV 29, SP 76
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: abortion sự phá thai 3 giờ
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ ê h hả
Chat
- /d/: với những trường hợp còn lại

Viết bình luận

Câu 2.

A. realize
B. machine
C. dinner
D. sister
Đúng! A [259958] Bình luận

Kiến thức về phát âm của nguyên âm


A. realize /ˈriːəlaɪz/
B. machine /məˈʃiːn/
C. dinner /ˈdɪnər/
D. sister /ˈsɪstər/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là / aɪ /, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.

Viết bình luận


T
E
N
I.
H

Câu 3.
T
N
O

A. collects
U
IE

B. admires
IL
A

C. learns
T

D. belongs
https://TaiLieuOnThi.Net
Đúng! A [259959] Tài Liệu Ôn Thi Group Bình luận

Kiến thức về phát âm nguyên âm s,es


A. collects /kəˈlekts/ HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI
B. admires /ədˈmaɪərz/
C. learns /lɜːrnz/ Ngọc Huyền LV 119, SP 77
D. belongs /bɪˈlɔːŋz/ Go to great lengths đầy tư 7 phút
=> Đáp án A được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. ... Mạnh Cường LV 21, SP 76
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. ... light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Kiều Vũ LV 8, SP 84

I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà


Viết bình luận
1 giờ

Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in
Ánh Tuyết LV the position
18, SP 30 of primary
stress in each of the following questions Do the trick : có hiệu quả 1 giờ

Câu 4.
Vũ Ngọc LV 0, SP 100

A. open 28/30 2 giờ

B. apply
Hằng Đặng LV 29, SP 76
C. enter be in deep water 3 giờ

D. listen
Hằng Đặng LV 29, SP 76
Chọn A - B [259960] a drop in the ocean / bbucket Bình3luận
giờ

Kiến thức về trọng âm Hằng Đặng LV 29, SP 76


A. open /ˈəʊpən/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và sự
abortion âmphá
/əʊ/,
thainếu trong câu có cả âm /
3 giờ
ə/ và âm /əʊ/ thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/.
B. apply /əˈplaɪ/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào
ê âmh /ə/.
hả
Chat
C. enter /ˈentər/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. listen /ˈlɪs(ə)n/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Viết bình luận

Câu 5.
A. detective
B. discover
C. encourage
D. primary
Chọn A - D [259961] Bình luận

Kiến thức về trọng âm


A. detective /dɪˈtektɪv/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc với các từ có đuôi –ive thì trọng âm thường rơi vào âm trước nó.
B. discover /dɪˈskʌvər/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc tiền tố –dis không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc tiền tố -en không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng
âm không rơi vào những âm yếu như /ə/, /i/.
D. primary /ˈpraɪməri/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc với các từ có đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ
đuôi lên.
T
E

=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
N
I.

*Note:
H
T

- Các hậu tố/đuôi nhận trọng âm: -eer, -ee, -oo, -oon, -ese, -ette, -esque, -ade, -mental, -nental, -ain.
N

- Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.
O
U
IE
IL

Viết bình luận


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
Tài Liệu answer to each of the following questions
Ôn Thi Group

Câu 6. They're having an opening ceremony next week, __________?

A. aren't they HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI

B. are they Ngọc Huyền LV 119, SP 77

C. will they Go to great lengths đầy tư 7 phút

D. won't they
Mạnh Cường LV 21, SP 76
Đúng! A [259962] light heard nhẹ nhàng hài hước Bình1luận
giờ

Kiến thức về câu hỏi đuôi Kiều Vũ LV 8, SP 84


Vế đầu của câu là câu khẳng định và sử dụng thì HTTD=> Trợ động từ sử dụng cho câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định của
I'm fedding up HTTD
... chứ là “aren’t”.
nhỉ? thì tiếpChủ
diễnngữ

trong mệnh đề trước là “they” nên câu hỏi đuôi dùng “they”. 1 giờ
=> Do đó, A. aren't they là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ có một buổi lễ khai trương vào tuần tới, phải không? Ánh Tuyết LV 18, SP 30
*Note: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch
Light đã lênnhẹ
heard lịchnhàng
sẵn. hài hước 1 giờ
- ceremony /´serəməni/ (n): nghi thức, nghi lễ
Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Do the trick : có hiệu quả 1 giờ


Viết bình luận
Vũ Ngọc LV 0, SP 100

28/30 2 giờ

Câu 7. You love me, __________? Hằng Đặng LV 29, SP 76

be in deep water 3 giờ


A. do you
B. don’t you Hằng Đặng LV 29, SP 76

a drop in the ocean / bbucket 3 giờ


C. will you
D. aren’t you Hằng Đặng LV 29, SP 76

Chọn A - B [259963] abortion sự phá thai 3 giờ


Bình luận

ê h hả
Kiến thức về câu hỏi đuôi Chat
Vế đầu của câu là câu khẳng định và sử dụng thì HTĐ=> Trợ động từ sử dụng cho câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định của HTĐ là “don’t”. Chủ ngữ trong
mệnh đề trước là “You” nên câu hỏi đuôi dùng “you”.
=> Do đó, B. don’t you là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Anh yêu em, phải không?

Viết bình luận

Câu 8. A lot of Vietnamese festivals __________ in spring.


A. is being celebrated
B. have celebrated
C. are celebrated
D. celebrate
Chọn A - C [259964] Bình luận

Kiến thức về câu bị động


Ta có thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp
đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
- Căn cứ vào nghĩa thì đây là một hành động xảy ra thường xuyên (vào mùa xuân) nên chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ là “Vietnamese festivals” là danh từ chỉ vật nên phải chia ở thì bị động Cấu trúc bị động của thì hiện tại đơn: S + is/are/am + VpII
- “A lot of Vietnamese festivals” là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ “are”
T

=> Do đó, C. are celebrated là đáp án phù hợp.


E
N

Tạm dịch: Rất nhiều lễ hội của người Việt được tổ chức vào mùa xuân.
I.
H
T
N
O

Viết bình luận


U
IE
IL
A
T

Câu 9. Tigers are __________ animals because they can attack humans.

https://TaiLieuOnThi.Net
A. endanger Tài Liệu Ôn Thi Group

B. danger
C. dangerous HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI

D. dangerously
Ngọc Huyền LV 119, SP 77
Chọn A - C [259965] Go to great lengths đầy tư Bình luận
7 phút

Kiến thức về từ loại Mạnh Cường LV 21, SP 76


*Xét các đáp án: light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ
A. endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ (v): gây nguy hiểm, đe doạ
B. danger /ˈdeɪndʒər/ (n): mối nguy hiểm Kiều Vũ LV 8, SP 84
C. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà
D. dangerously /'deindʒəsli/ (adv):một cách nguy hiểm 1 giờ
Sau to be “are” và trước danh từ “animals” ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. => Do đó, C. dangerous là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Hổ là loài động vật nguy hiểm vì chúng có thể tấn công con người. Ánh Tuyết LV 18, SP 30
*Note: Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ
- attack /ə'tæk/ (v): tấn công
Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Do the trick : có hiệu quả 1 giờ


Viết bình luận
Vũ Ngọc LV 0, SP 100

28/30 2 giờ

Câu 10. Jackson noticed them come in while he __________ dinner. Hằng Đặng LV 29, SP 76

be in deep water 3 giờ


A. had
B. is having Hằng Đặng LV 29, SP 76

C. was having a drop in the ocean / bbucket 3 giờ

D. have Hằng Đặng LV 29, SP 76

Chọn A - C [259966] abortion sự phá thai 3 giờ


Bình luận

ê h hả
Kiến thức về sự phối thì Chat
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia
ở thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Đáp án A sai vì sử dụng thì QKĐ, đáp án B sai vì sử dụng thì HTTD, đáp án D sai vì sử dụng thì HTĐ. Ta thấy vế sau đã được sử dụng thì QKĐ nên vế
trước đó ta dùng thì QKTD.
=> Do đó, C. was having là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Jackson nhận thấy họ bước vào trong khi anh ấy đang ăn tối.
*Note:
- come in (phr v) ~ to enter a room or building: bước vào

Viết bình luận

Câu 11. __________ the causes of global warming, the villagers worked out solutions to reduce its effects.
A. Being identified
B. Identified
C. Having identified
D. To identify
Chọn A - C [259967] Bình luận

Kiến thức về phân từ hoàn thành


* Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đồng thời chuyển động từ về dạng Ving/having + Vp2 (với động từ mang nghĩa chủ
T

động).
E
N

- Dùng Ving khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau.
I.
H

- Dùng Having + Vp2 khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
T

Câu đầy đủ:The villagers had identified the causes of global warming, they worked out solutions to reduce its effects.
N
O

=> Do đó, C. Having identified là đáp án phù hợp


U
IE

Tạm dịch: Sau khi đã xác định được nguyên nhân gây nóng ấm toàn cầu, những người dân làng đã tìm các giải pháp để giảm thiểu ảnh hưởng của nó.
IL

*Note:
A
T

- global warming /ˌɡləʊbl ˈwɔːrmɪŋ/ (n): sự nóng lên toàn cầu


- work out (=solve) ~ discover an answer, develop an idea, or calculate an amount: tìm cách giải quyết vấn đề

https://TaiLieuOnThi.Net
Viết bình luận Tài Liệu Ôn Thi Group

HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI

Câu 12. __________ he promised that he wouldn't be late, he didn't arrive until 9 o'clock.
Ngọc Huyền LV 119, SP 77

A. Because Go to great lengths đầy tư 7 phút

B. Despite Mạnh Cường LV 21, SP 76


C. Although light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

D. Because of
Kiều Vũ LV 8, SP 84
Chọn A - C [259968] I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễnBình
mà luận
1 giờ
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án Ánh Tuyết LV 18, SP 30

A. Because + S + V: bởi vì Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ


B. Despite + N/V-ing: mặc dù
C. Although + S + V: mặc dù Ánh Tuyết LV 18, SP 30
D. Because of + N/V-ing: bởi vì Do the trick : có hiệu quả 1 giờ
=> Do đó, C. Although là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã hứa rằng anh ấy sẽ không đến muộn nhưng mãi đến 9 giờ anh ấy mới đến. Vũ Ngọc LV 0, SP 100

28/30 2 giờ

Viết bình luận Hằng Đặng LV 29, SP 76

be in deep water 3 giờ

Hằng Đặng LV 29, SP 76


Câu 13. __________ English vocabulary you know, the better you speak. a drop in the ocean / bbucket 3 giờ

A. The much
Hằng Đặng LV 29, SP 76
B. The more abortion sự phá thai 3 giờ
C. More
ê h hả
Chat
D. The most
Chọn A - B [259969] Bình luận

Kiến thức về so sánh kép


*Ta có”
- Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) nên phải dùng “The more”.
=> Do đó, B. The more là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Bạn càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, bạn càng nói tốt hơn.

Viết bình luận

Câu 14. Ms. Hoa is a __________ girl who always smiles with everyone friendly.

A. tall young beautiful


B. young beautiful tall
C. young tall beautiful
D. beautiful tall young
Chọn A - D [259970] Bình luận

Kiến thức về trật tự tính từ


* Ta có trật tự tính từ:
T

+ “OSASCOMP”, trong đó:


E
N

Opinion - tính từ chỉ quan điểm, đánh giá. Eg: beautiful, intelligent, ugly…
I.
H

Size – kích cỡ. Eg: small, big, tall, short…


T

Age – tuổi tác. Eg: old, young, ancient, new, modern…


N
O

Shape- hình dáng. Eg: round, square….


U
IE

Color – màu sắc. Eg: red, black, white, yellow…


IL

Origin – nguồn gốc. Eg: Chinese, Vietnamese, Japanese…


A
T

Material – chất liệu. Eg: gold, silk, cotton…


Purpose- mục đích. Eg: sitting, sleeping…
* Ta có:
https://TaiLieuOnThi.Net
beautiful /'bju:təful/ (a): đẹp; hay; tốt -> tính từ chỉ quan điểm, đánh giá -> Opinion tall /tɔ:l/ (a): cao -> tính từ chỉ kích cỡ -> Size
Tài Liệu Ôn Thi Group
young /jʌɳ/ (a): trẻ -> tính từ chỉ tuổi tác -> Age
=> Do đó, D. beautiful tall young là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Cô Hoa là một cô gái trẻ cao ráo xinh đẹp, người luôn nở nụ cười thân thiện với mọi người. HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI

Ngọc Huyền LV 119, SP 77


Viết bình luận
Go to great lengths đầy tư 7 phút

Mạnh Cường LV 21, SP 76

light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ


Câu 15. __________, I'll return it to you.
Kiều Vũ LV 8, SP 84
A. When I finished the book
I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà
B. When I am finishing the book 1 giờ

C. After I had finished the book


Ánh Tuyết LV 18, SP 30
D. As soon as I have finished the book Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Chọn A - D [259971] Bình luận


Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Do the trick : có hiệu quả 1 giờ


Kiến thức về kết hợp thì
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng các liên từ: when/ while/ before/ after/ as soon as/ by the time/ until... Đối với các câu ở
Vũ Ngọc LV 0, SP 100
thì tương lai, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đi kèm chỉ được phép chia ở các thì hiện tại.
Vậy nên, chỉ còn đáp án D. As soon as I have finished the book (chia ở thì hiện tại) là phù hợp. 28/30 2 giờ

Tạm dịch: Ngay khi mình đọc xong cuốn sách, mình sẽ trả lại cho cậu.
Hằng Đặng LV 29, SP 76
=> Do đó, D. As soon as I have finished the book là đáp án phù hợp
Note: return sth to sb: trả cái gì cho ai be in deep water 3 giờ

Hằng Đặng LV 29, SP 76


Viết bình luận a drop in the ocean / bbucket 3 giờ

Hằng Đặng LV 29, SP 76

abortion sự phá thai 3 giờ


Câu 16. Would you mind telling me what you were doing __________ the afternoon of Friday the 13th of March?
ê h hả
Chat
A. on
B. in
C. at
D. of
Đúng! A [259990] Bình luận

Kiến thức về giới từ


- Khi muốn nhắc tới một khoảng thời gian chung chung, lâu dài, ví dụ như tuần, tháng, năm, thế kỷ, thập kỷ,… hoặc một địa điểm rộng lớn như một quốc
gia, một vùng,… người bản xứ thường dùng giới từ in.
VD: in 2003, in the 20st century, in May, in Vietnam, in the neighborhood
- Khi muốn nói đến những mốc thời gian cụ thể hơn, ngắn hơn, và địa điểm, không gian có độ lớn tương đối, chúng ta sử dụng giới từ on.
VD: on the street, on the beach, on Monday, on the weekend, on July 25th
- Giới từ at là giới từ có tính cụ thể nhất chỉ thời gian và địa điểm. Chúng ta dùng giới từ at để nói tới một mốc thời gian hoặc địa điểm cực kỳ cụ thể.
VD: at the mall, at home, at number 56 on the street, at 7 o’clock, at the moment
=> Do đó, A. on là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Cậu có phiền cho mình biết cậu đang làm gì vào chiều thứ Sáu ngày 13 tháng 3 không?

Viết bình luận

Mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
T

questions.
E
N

Câu 17. The young teachers use technology to give her students the opportunity to have the experiences of “global citizens”.
I.
H
T

A. young
N
O
U

B. her
IE
IL

C. to have
A
T

D. of
Chọn A - B [259972] 1 Bình luận
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Kiến thức về tính từ sở hữu
Tạm dịch: Các giáo viên trẻ sử dụng công nghệ để mang lại cho học sinh của họ cơ hội có được những trải nghiệm của những “công dân toàn cầu”.
her: của cô ấy
HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI
their: của họ
=> Ta thấy tính từ sở hữu ở đây thay thế cho danh từ số nhiều “The young teachers” nên không thể sử dụngNgọc
“her”Huyền LV 119, SP 77
=> Sửa lỗi: her => their
Go to great lengths đầy tư 7 phút
=> Do đó, B.her là đáp án phù hợp
*Note: Mạnh Cường LV 21, SP 76
- opportunity to do something: cơ hội để làm một cái gì đó
light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Kiều Vũ LV 8, SP 84
Viết bình luận
I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà
1 giờ
Na Ng Opportunity to do sth cơ hội để làm gì
Trả lời Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Ánh Tuyết LV 18, SP 30


Câu 18. Yesterday afternoon, my father returns home late after a long tiring day at work.
Do the trick : có hiệu quả 1 giờ
A. afternoon
Vũ Ngọc LV 0, SP 100
B. returns
28/30 2 giờ
C. late
Hằng Đặng LV 29, SP 76
D. tiring day
be in deep water 3 giờ
Chọn A - B [259973] Bình luận
Hằng Đặng LV 29, SP 76

Kiến thức về thì của động từ a drop in the ocean / bbucket 3 giờ
Tạm dịch: Chiều hôm qua, bố tôi trở về nhà muộn sau một ngày dài làm việc mệt mỏi.
Ta thấy trong câu có “yesterday afternoon” -> dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Hằng Đặng LV 29, SP 76
Sửa lỗi: returns => returned abortion sự phá thai 3 giờ
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
*Note: ê h hả
Chat
- Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua
trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Viết bình luận

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best
fits each of the numbered blanks.
Babies start laughing very soon after they are born. Deaf and blind people can laugh (19)__________ they have never heard or
seen anyone laughing. Laughing seems to be a part of human nature, but what is it for?
Many people think that, we laugh because we see or hear something funny; (20) __________, most of the time this is not true.
No one really knows the reason why we laugh, but one idea is that it makes (21) __________ people feel good. Laughter can stop
negative feelings and help people to feel closer to each other.
It also means that laugher is good for your health. The writer Norman Cousins, (22) __________ had a serious back pain, wrote
that watching comedy programmes on TV helped him to feel better. He said that ten minutes of laughter gave him two hours of
sleep without pain.
(Adapted from English Unlimited by Tibury Clementon, Hendra and Rea)

Trẻ sơ sinh bắt đầu cười rất sớm sau khi được sinh ra. Người khiếm thính và người mù có thể cười mặc dù họ chưa bao giờ nghe hoặc nhìn
thấy ai cười. Cười dường như là một phần của tự nhiên của con người, nhưng cười để làm gì?
Nhiều người nghĩ rằng chúng ta cười vì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì đó vui nhộn; Tuy nhiên, hầu hết thời gian điều này không
T

đúng. Không ai thực sự biết lý do tại sao chúng ta lại cười, nhưng có một ý kiến là nó khiến người khác cảm thấy dễ chịu. Tiếng cười có thể
E
N

ngăn chặn cảm xúc tiêu cực và giúp mọi người cảm thấy gần gũi với nhau hơn.
I.
H

Điều đó cũng có nghĩa là nụ cười rất tốt cho sức khỏe của bạn. Nhà văn Norman Cousins, người mà bị đau lưng nghiêm trọng, đã viết rằng
T

xem các chương trình hài trên TV giúp anh ấy cảm thấy dễ chịu hơn. Anh ấy nói rằng mười phút cười đã mang lại cho anh ấy hai giờ ngủ ngon
N
O

lành mà không hề đau đớn.


U
IE
IL

Câu 19. (19)


A
T

A. therefore
B. because https://TaiLieuOnThi.Net
C. although Tài Liệu Ôn Thi Group

D. despite
Chọn A - C [259974] HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI
Bình luận

Ngọc Huyền LV 119, SP 77


Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án: Go to great lengths đầy tư 7 phút

A. therefore: vì thế mà, bởi vậy, cho nên (thường đứng ở giữa câu và nằm giữa 2 dấu phẩy.)
Mạnh Cường LV 21, SP 76
B. because + clause: bởi vì (nó luôn đứng đầu mệnh đề trước chủ ngữ + động từ (subject + verb).
C. although + clause: mặc dù (thường đứng ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu) light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

D. despite + N/Ving: mặc dù


Kiều Vũ LV 8, SP 84
Ta thấy, ở vế trước có nghĩa là “người khiếm thính và người mù có thể cười” còn vế sau là “ họ chưa bao giờ nghe hoặc nhìn thấy ai cười” nên ta cần
một liên từ mang nghĩa “mặc dù” -> loại đáp án A và B; tiếp theo ta thấy sau chỗ trống là một mệnh đề nên I'm
chọnfedding
được up ... án
đáp chứC.nhỉ? thì tiếp diễn mà
Tạm dịch: Deaf and blind people can laugh (19) although they have never heard or seen anyone laughing. 1 giờ

(Người khiếm thính và người mù có thể cười mặc dù họ chưa bao giờ nghe hoặc nhìn thấy ai cười.)
Ánh Tuyết LV 18, SP 30
=> Do đó, C. although là đáp án phù hợp.
Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Viết bình luận Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Do the trick : có hiệu quả 1 giờ

Vũ Ngọc LV 0, SP 100

Câu 20. (20) 28/30 2 giờ

A. although Hằng Đặng LV 29, SP 76

B. moreover be in deep water 3 giờ

C. however Hằng Đặng LV 29, SP 76

D. therefore a drop in the ocean / bbucket 3 giờ

Chọn A - C [259975] Hằng Đặng LV 29, SP 76 Bình luận

abortion sự phá thai 3 giờ


Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án: ê h hả
A. although + clause: mặc dù (thường đứng ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu) Chat

B. moreover: thêm vào đó (được dùng ở đầu hoặc giữa câu nhằm đưa thêm thông tin.)
C. however: tuy nhiên (được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề; HOWEVER được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu
câu hay cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu.)
D. therefore: vì thế mà, bởi vậy, cho nên (thường đứng ở giữa câu và nằm giữa 2 dấu phẩy.)
Ta thấy, hai vế ngăn cách bởi khoảng trống mang ý trái ngược nhau, chọn “However” (Tuy nhiên) là hợp lý nhất.
Tạm dịch: Many people think that, we laugh because we see or hear something funny; (20) however, most of the time this is not true.
(Nhiều người nghĩ rằng chúng ta cười vì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì đó vui nhộn; Tuy nhiên, hầu như điều này không đúng.)
=> Do đó, C. however là đáp án phù hợp.

Viết bình luận

Câu 21. (21)

A. one
B. each
C. other
D. another
Chọn A - C [259976] Bình luận

Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
T
E

A. one: một (đi với danh từ số ít)


N

B. each + N (số ít): mỗi (“each” có thể được dùng với danh từ số nhiều nhưng phải được theo sau bởi “of”)
I.
H

C. Other + N: vài (cái) khác (đi với danh từ số nhiều)


T
N

D. another + N (đếm được số ít): một cái khác


O
U

Ta thấy “people” là danh từ số nhiều nên chỉ có “other” là phù hợp.


IE

=> Do đó, C. other là đáp án phù hợp.


IL

Tạm dịch: No one really knows the reason why we laugh, but one idea is that it makes (21) other people feel good.
A
T

(Không ai thực sự biết lý do tại sao chúng ta lại cười, nhưng có một ý kiến cho rằng nó khiến người khác cảm thấy dễ chịu.)

https://TaiLieuOnThi.Net
Viết bình luận Tài Liệu Ôn Thi Group

HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI

Câu 22. (22)


Ngọc Huyền LV 119, SP 77

A. who Go to great lengths đầy tư 7 phút

B. which
Mạnh Cường LV 21, SP 76
C. when light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

D. where
Kiều Vũ LV 8, SP 84
Đúng! A [259977] I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễnBình
mà luận
1 giờ
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án Ánh Tuyết LV 18, SP 30
A. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, không đứng sauLight giới heard
từ nhẹ nhàng hài hước 1 giờ
B. which: đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ
ngữ. Ánh Tuyết LV 18, SP 30
C. when: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
Do the trick : có hiệu quả 1 giờ
D. where (+ S + V): trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
(Who = The writer Norman Cousins). Vũ Ngọc LV 0, SP 100
Tạm dịch: The writer Norman Cousins, (22) who had a serious back pain, wrote that watching comedy programmes 28/30 on TV helped him to feel better.
2 giờ
(Nhà văn Norman Cousins, người mà bị đau lưng nghiêm trọng, đã viết rằng xem các chương trình hài trên TV giúp anh ấy cảm thấy dễ chịu hơn.)
=> Do đó, A. who là đáp án phù hợp Hằng Đặng LV 29, SP 76
be in deep water 3 giờ

Viết bình luận


Hằng Đặng LV 29, SP 76

a drop in the ocean / bbucket 3 giờ

Hằng Đặng LV 29, SP 76

abortion sự phá thai 3 giờ


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Câu 23. Peter is asking to borrow Ha’s phone. ê h hả
Chat
- Peter: “Can I borrow your phone, Ha.”
- Ha: “__________”
A. Thanks a lot!
B. Congratulations.
C. Here you are.
D. Me too.
Chọn A - C [259978] Bình luận

Kiến thức về chức năng giao tiếp


Tạm dịch: Peter đang hỏi mượn điện thoại của Hà.
- Peter: "Tớ có thể mượn điện thoại của cậu không, Hà."
- Ha: “___________”
*Xét các đáp án:
A. Thanks a lot!: Cảm ơn rất nhiều
B. Congratulations: Chúc mừng cậu
C. Here you are: Của cậu đây
D. Me too: Mình cũng vậy.
=> Lời hồi đáp phù hợp của Hà là C. Here you are (Của cậu đây).
Các đáp án còn lại là phản hồi không phù hợp.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp.

Viết bình luận


T
E
N
I.
H
T

Câu 24. David is thanking Mai for her advice.


N
O

- David: “Thank you for your advice, Mai”.


U
IE

- Mai: “__________”
IL
A

A. Good idea.
T

B. Same to you.
https://TaiLieuOnThi.Net
C. You’re welcome. Tài Liệu Ôn Thi Group

D. That’s not good.


Chọn A - C [259979] HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢBình
LỜIluận

Kiến thức về chức năng giao tiếp Ngọc Huyền LV 119, SP 77

Tạm dịch: David đang cảm ơn Mai về lời khuyên của cô ấy. Go to great lengths đầy tư 7 phút
- David: "Cảm ơn vì lời khuyên của cậu, Mai."
- Mai: “_______” Mạnh Cường LV 21, SP 76

*Xét các đáp án: light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ
A. Good idea: Ý kiến hay.
B. Same to you: Cậu cũng vậy nhé. Kiều Vũ LV 8, SP 84

C. You’re welcome: Không có gì. I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà
D. That’s not good: Điều đó không tốt. 1 giờ
=> Lời hồi đáp phù hợp của Mai là C. You're welcome (Không có gì).
Các đáp án còn lại là phản hồi không phù hợp. Ánh Tuyết LV 18, SP 30

=> Do đó, C là đáp án phù hợp. Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Ánh Tuyết LV 18, SP 30


Viết bình luận
Do the trick : có hiệu quả 1 giờ

Vũ Ngọc LV 0, SP 100

28/30 2 giờ

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
Hằng Đặngto each of 76
LV 29, SP the following
questions. be in deep water 3 giờ

Câu 25. She last went shopping two months ago.


Hằng Đặng LV 29, SP 76

A. She hasn’t gone shopping for two months. a drop in the ocean / bbucket 3 giờ

B. She has two months to go shopping.


Hằng Đặng LV 29, SP 76
C. She didn’t go shopping two months ago. abortion sự phá thai 3 giờ

D. She has gone shopping for two months.


ê h hả
Chat
Đúng! A [259980] Bình luận

Kiến thức về cấu trúc thì hiện tại hoàn thành


Tạm dịch: Lần cuối cùng cô ấy đi mua sắm là hai tháng trước.
Ta có cấu trúc: S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
<=> S + last + V2/-ed + time + ago
<=> The last time + S + V + was …
* Xét các đáp án:
A. She hasn't gone shopping for two months: Cô ấy đã không đi mua sắm trong hai tháng.
B. She didn't go shopping two months ago: Cô ấy đã không đi mua sắm hai tháng trước.
C. She has two months to go shopping: Cô ấy có hai tháng để đi mua sắm.
D. She has gone shopping for two months: Cô ấy đã đi mua sắm trong hai tháng.
=> Câu có nghĩa gần nhất là A. Cô ấy đã không đi mua sắm trong hai tháng.
Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp

Viết bình luận

Câu 26. It is not necessary for you to water these plants everyday.

A. You can’t water these plants everyday.


B. You needn’t water these plants everyday.
C. You would water these plants everyday.
T
E
N

D. You must water these plants everyday.


I.
H
T

Chọn A - B [259981] Bình luận


N
O
U

Kiến thức về động từ khuyết thiếu


IE

Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải tưới nước hàng ngày cho những cây này.
IL
A

To be unnecessary for sb + to +V = S + needn’t + V + St


T

*Xét các đáp án:


A. You can’t water these plants everyday: Bạn không thể tưới những cây này hàng ngày.
https://TaiLieuOnThi.Net
B. You needn’t water these plants everyday: Bạn không cần tưới những cây này hàng ngày.
Tài Liệu Ôn Thi Group
C. You would water these plants everyday: Bạn sẽ tưới những cây này mỗi ngày.
D. You must water these plants everyday: Bạn phải tưới những cây này hàng ngày.
=> Câu có nghĩa gần nhất là B. Bạn không cần tưới những cây này hàng ngày. HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI
Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp. Ngọc Huyền LV 119, SP 77

Go to great lengths đầy tư 7 phút

Viết bình luận Mạnh Cường LV 21, SP 76

light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Kiều Vũ LV 8, SP 84
Câu 27. “I can solve this problem,” Sue said I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà
1 giờ
A. Sue said that I can solve that problem.
B. Sue said that she could solve that problem. Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ


C. Sue said that she can’t solve that problem.
D. Sue said that I could solve that problem. Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Chọn A - B [259982] Do the trick : có hiệu quả 1 giờ


Bình luận

Vũ Ngọc LV 0, SP 100
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Tôi có thể giải quyết vấn đề này,” Sue nói. 28/30 2 giờ

* Xét các đáp án:


Hằng Đặng LV 29, SP 76
A. Sue said that I can solve that problem: Sue nói rằng tôi có thể giải quyết vấn đề đó.
-> Sai về cấu trúc, phải sửa “I” thành “she”, “can” thành “could”. be in deep water 3 giờ

B. Sue said that she could solve that problem: Sue nói rằng cô ấy có thể giải quyết vấn đề đó.
Hằng Đặng LV 29, SP 76
-> Đúng về cả ngữ nghĩa và cấu trúc.
C. Sue said that she can’t solve that problem a drop in the ocean / bbucket 3 giờ
-> Sai về cấu trúc và ngữ nghĩa.
Hằng Đặng LV 29, SP 76
D. Sue said that I could solve that problem.
-> Sai về cấu trúc, phải sửa “I” thành “she”, “could” thành “couldn’t”. abortion sự phá thai 3 giờ
Khi chuyển sang câu tường thuật cần lùi một thì.
ê h hả
Cấu trúc Câu tường thuật: S + said + that + S + V (lùi thì). Chat
Chủ ngữ trong câu trực tiếp: I = Sue
Động từ trong câu trực tiếp: can
Khi chuyển sang câu tường thuật: I = Sue => Sue; can => could.
Các câu còn lại không phù hợp với cấu trúc.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp

Viết bình luận

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Câu 28. Smoking is strictly forbidden at petrol stations. There is no exception whatsoever.
A. By no means are people banned from smoking at petrol stations.
B. Under no circumstances are people allowed to smoke at petrol stations.
C. At no time were people allowed to smoke at petrol stations.
D. On no occasion are people banned from smoking at petrol station.
Chọn A - B [259983] Bình luận

Kiến thức về nối câu với câu đảo ngữ


Tạm dịch: Hút thuốc bị nghiêm cấm tại các trạm xăng dầu. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
T
E

*Xét các đáp án:


N
I.

A. By no means are people banned from smoking at petrol stations: Mọi người không bị cấm hút thuốc tại các trạm xăng dầu. => Sai về ngữ nghĩa.
H

By no means/Not by any means (không đời nào/chắc chắn là không)


T
N

B. Under no circumstances are people allowed to smoke at petrol stations: Mọi người không được phép hút thuốc tại các trạm xăng dầu trong bất cứ
O
U

trường hợp nào.


IE

=> Đúng về cả ngữ nghĩa và cấu trúc.


IL
A

Under no circumstances + trợ động từ + S + V: trong bất kì trường hợp nào, không một trường hợp nào.
T

C. At no time were people allowed to smoke at petrol stations.


=> Sai thì của động từ (phải chia thì hiện tại đơn)
At no time + trợ V + S + V: không một lúc nào https://TaiLieuOnThi.Net
D. On no occasion are people banned from smoking at petrol stations.: Không có dịp nào người dân bị cấm hút thuốc ở các trạm xăng dầu. => Sai về
Tài Liệu Ôn Thi Group
nghĩa
=> Do đó, B là đáp án phù hợp
*Note: HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI
- forbidden /fərˈbɪdn/ (a): bị cấm đoán, bị ngăn cấm
- petrol station /ˈpetrəl steɪʃn/ (n): trạm xăng dầu Ngọc Huyền LV 119, SP 77
- exception /ik'sepʃn/ (n): ngoại lệ Go to great lengths đầy tư 7 phút
- be allowed to do sth: được cho phép làm gì
- be banned from doing sth: bị cấm làm gì Mạnh Cường LV 21, SP 76
light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Viết bình luận


Kiều Vũ LV 8, SP 84

I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà


1 giờ

Câu 29. Paul doesn’t have access to the Internet. He can’t go online. Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ


A. Provided that Paul has access to the Internet, he can’t go online.
B. Paul wishes that he had access to the Internet so that he could go online. Ánh Tuyết LV 18, SP 30

C. If only Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online. Do the trick : có hiệu quả 1 giờ

D. If Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online. Vũ Ngọc LV 0, SP 100

Chọn A - B [259984] 28/30 2 giờ


Bình luận

Hằng Đặng LV 29, SP 76


Kiến thức về nối câu với câu ước
Tạm dịch: Paul không có quyền truy cập Internet. Anh ấy không thể lên mạng. be in deep water 3 giờ

A. . Provided that Paul has access to the Internet, he can’t go online: Với điều kiện là Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy không thể trực tuyến.
Hằng Đặng LV 29, SP 76
=> Sai về ngữ nghĩa.
Provided that + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính: miễn là, với điều kiện là a drop in the ocean / bbucket 3 giờ
B. Paul wishes that he had access to the Internet so that he could go online: Paul ước rằng anh ấy có quyền truy cập internet để anh ấy có thể trực
Hằng Đặng LV 29, SP 76
tuyến.
=> Đúng về cả cấu trúc và ngữ nghĩa. abortion sự phá thai 3 giờ
=> Do động từ chia ở hiện tại nên câu ao ước có cấu trúc:
ê h hả
C. If only Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online: Nếu mà Paul có quyền truyChatcập Internet, anh ấy đã không thể trực tuyến.
=> Sai về cả ngữ nghĩa và cấu trúc
D. If Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online: Nếu Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy đã không thể trực tuyến.
=> Sai về ngữ nghĩa và cấu trúc, không thể dùng câu điều kiện loại 3.
Cấu trúc câu điều khiện loại 3: If + S + had +VpII, S + would/could (not) + have + VpII.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Note: have access to sth: truy cập, tiếp cận đến cái gì

Viết bình luận

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
questions.
Most people want to be polite and behave well around others. Being polite involves good manners of eating and appropriate
ways of greeting and talking to people, and giving and receiving gifts. Polite behaviours may differ from culture to culture.
In the United States, people prefer to shake hands firmly for a few seconds. In some Middle Eastern countries, people hold
each other’s hands gently for a longer time. What about eye contact? In some countries, you show respect when you look at
someone directly in the eyes. In other parts of the world, looking at someone directly can be rude. Another difference is personal
space. In North America, people usually stand about an arm’s length apart during a conversation. However, in Latin America, people
seem to stand closer.
If you are going to live, work or study in another country, you should learn about its culture. In this way, you can be polite and
make a good impression. Politeness can be good for making friends and doing business as well.
T

(Adapted from skills for success by Mc Veigh and Bixbi)


E
N
I.
H

Hầu hết mọi người đều muốn lịch sự và cư xử tốt với người khác. Lịch sự bao gồm cách cư xử tốt trong ăn uống, cách chào hỏi và nói chuyện
T
N

phù hợp với mọi người, tặng và nhận quà. Cách cư xử lịch sự có thể khác nhau giữa các nền văn hóa.
O
U

Ở Hoa Kỳ, mọi người thích bắt tay chặt trong vài giây. Ở một số quốc gia Trung Đông, mọi người nhẹ nhàng nắm tay nhau trong thời gian dài
IE

hơn. Còn giao tiếp bằng mắt thì sao? Ở một số quốc gia, bạn thể hiện sự tôn trọng khi nhìn thẳng vào mắt ai đó. Ở những nơi khác trên thế giới,
IL

việc nhìn thẳng vào ai đó có thể là hành vi thô lỗ. Một điểm khác biệt nữa là không gian cá nhân. Ở Bắc Mỹ, mọi người thường đứng cách nhau
A
T

khoảng một sải tay trong khi trò chuyện. Tuy nhiên, ở Mỹ Latinh, mọi người dường như đứng gần nhau hơn.
Nếu bạn sắp sinh sống, làm việc hoặc học tập tại một quốc gia khác, bạn nên tìm hiểu về văn hóa của quốc gia đó. Bằng cách này, bạn có thể
lịch sự và tạo ấn tượng tốt. Lịch sự có thể tốt cho việc kết bạn và cũng như là kinh doanh.
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 30. What is the passage mainly about?


A. Politeness in different cultures HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI
B. Giving and receiving gifts
Ngọc Huyền LV 119, SP 77
C. Table manners around the world Go to great lengths đầy tư 7 phút
D. Greeting and talking to people
Mạnh Cường LV 21, SP 76
Đúng! A [259985] Bình1luận
light heard nhẹ nhàng hài hước giờ

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì? Kiều Vũ LV 8, SP 84


A. Politeness in different cultures: Phép lịch sự ở các nền văn hóa khác nhau
I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà
B. Giving and receiving gifts: Tặng và nhận quà 1 giờ
C. Table manners around the world: Cách cư xử trên bàn ăn trên khắp thế giới
D. Greeting and talking to people: Chào hỏi và nói chuyện với mọi người Ánh Tuyết LV 18, SP 30
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1: Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ
“Polite behaviour may differ from culture to culture.”
(Cách cư xử lịch sự có thể khác nhau giữa các nền văn hóa.) Ánh Tuyết LV 18, SP 30
Đoạn 1 nói về lịch sự và các hành vi lịch sử có thể khác nhau ở các nền văn hóa. 1 giờ
Do the trick : có hiệu quả
Đoạn 2 nói về các hành vi lịch sự ở một số nước khác nhau.
Đoạn 3 nói về việc bạn sống ở đâu thì nên tìm hiểu về văn hóa nước đó. Vũ Ngọc LV 0, SP 100
→ Do đó, A là đáp án phù hợp.
28/30 2 giờ

Hằng Đặng LV 29, SP 76


Viết bình luận
be in deep water 3 giờ

Hằng Đặng LV 29, SP 76

a drop in the ocean / bbucket 3 giờ


Câu 31. According to paragraph 2, in which part of the world do people hold each other’s hands gently?
A. In the United States Hằng Đặng LV 29, SP 76

abortion sự phá thai 3 giờ


B. In North America
C. In some Middle Eastern countries ê h hả
Chat
D. In Latin America
Chọn A - C [259986] Bình luận

Theo đoạn 2, mọi người nắm tay nhau nhẹ nhàng ở khu vực nào trên thế giới?
A. In the United States: Ở Hoa Kỳ
B. In North America: Ở Bắc Mỹ
C. In some Middle Eastern countries: Ở một số nước Trung Đông
D. In Latin America: Ở Mỹ Latinh
Căn cứ vào thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 2:
In some Middle Eastern countries, people hold each other’s hands gently for a longer time”.
(Ở một số quốc gia Trung Đông, mọi người nhẹ nhàng nắm tay nhau một lúc lâu hơn.)
→ Do đó, C là đáp án phù hợp.

Viết bình luận

Câu 32. The word rude in paragraph 2 is closest in meaning to __________.


A. impolite
B. careful
C. unclear
D. friendly
T
E
N

Đúng! A [259987] Bình luận


I.
H
T

Từ “rude” trong đoạn 2 là gần ý nghĩa nhất với__________.


N
O

A. impolite: bất lịch sự


U

B. careful: cẩn thận


IE
IL

C. unclear: không rõ ràng


A

D. friendly: thân thiện


T

Ta có “rude /ru:d/ (a): thô lỗ”


-> rude ~ impolite
https://TaiLieuOnThi.Net
-> In some countries, you show respect when you look at someoneTài directly in the eyes. In other parts of the world, looking at someone directly can be
Liệu Ôn Thi Group
rude. (Ở một số quốc gia, bạn thể hiện sự tôn trọng khi nhìn thẳng vào mắt ai đó. Ở những nơi khác trên thế giới, nhìn thẳng vào ai đó có thể là thô lỗ.)
→ Do đó, A là đáp án phù hợp.
HỎI & ĐÁP CÂU HỎI TRẢ LỜI CHƯA TRẢ LỜI

Viết bình luận Ngọc Huyền LV 119, SP 77

Go to great lengths đầy tư 7 phút

Mạnh Cường LV 21, SP 76


Câu 33. According to the passage 2, which of the following is NOT mentioned as an example oflight
differences in politeness
heard nhẹ nhàng hài hước around 1the
giờ
world?
Kiều Vũ LV 8, SP 84
A. personal space.
I'm fedding up ... chứ nhỉ? thì tiếp diễn mà
B. facial expressions. 1 giờ

C. eye contact. Ánh Tuyết LV 18, SP 30


D. shaking hands. Light heard nhẹ nhàng hài hước 1 giờ

Chọn A - B [259988] Bình luận


Ánh Tuyết LV 18, SP 30

Do the trick : có hiệu quả 1 giờ


Theo đoạn văn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một ví dụ về sự khác biệt trong phép lịch sự trên khắp thế giới?
A. personal space: không gian cá nhân
Vũ Ngọc LV 0, SP 100
-> Ở dòng 4-5 “Another difference is personal space”.
28/30 2 giờ
B. facial expressions: nét mặt; biểu cảm trên khuôn mặt
C. eye contact: giao tiếp bằng mắt
Hằng Đặng LV 29, SP 76
-> Ở dòng 3-4 “What about eye contact? In some countries, you show respect when you look at someone directly in the eyes. In other parts of the
be in deep water 3 giờ
world, looking at someone directly can be rude”.
D. shaking hands: bắt tay
Hằng Đặng LV 29, SP 76
-> Ở dòng 1-2 “In the United States, people prefer to shake hands firmly for a few seconds. In some Middle Eastern countries, people hold each other's
a drop in the ocean / bbucket 3 giờ
hands gently for a longer time.”
=> B. facial expressions: không được đề cập đến trong đoạn 2.
Hằng Đặng LV 29, SP 76
→ Do đó, B là đáp án phù hợp.
abortion sự phá thai 3 giờ

Viết bình luận ê h hả


Chat

Câu 34. The word its in paragraph 3 refers to __________.


A. country
B. space
C. conversation
D. arm
Đúng! A [259989] Bình luận

Từ “its” trong đoạn 3 đề cập đến _________.


A. country: đất nước
B. space: không gian
C. conversation: cuộc hội thoại
D. arm: cánh tay
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
“If you are going to live, work, or study in another country, you should learn about its culture.”
(Nếu bạn sắp sinh sống, làm việc hoặc học tập ở một quốc gia khác, bạn nên tìm hiểu về văn hóa của quốc gia đó.)
Tính từ sở hữu “its” được dùng để đề cập đến danh từ được nhắc đến trước đó “country”.
→ Do đó, A là đáp án phù hợp.

Viết bình luận


T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like