Professional Documents
Culture Documents
VI KHUẨN GÂY BỆNH NGOÀI DA
VI KHUẨN GÂY BỆNH NGOÀI DA
bệnh ngoài da
Mục tiêu
• Đặc điểm của nhiễm trùng vết thương
• Đặc điểm vi sinh học của các vi khuẩn gây bệnh ngoài da
• Đặc điểm gây bệnh các vi khuẩn gây bệnh ngoài da
• Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa.
Da – Sự phòng vệ ở da
• Da là cơ quan tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài,
giữ nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể:
• Chức năng bảo vệ
• Chức năng bài tiết
• Chức năng điều nhiệt
• Chức năng chuyển hóa
• Chức năng miễn dịch
•Mồ hôi có thành phần muối cao tạo áp lực thẩm thấu
lớn và chứa lysozyme có khả năng phá hủy được
peptidoglycan của vi khuẩn
Vi Nhiễm
Nhiễm Nhiễm
khuẩn Nhân trùng
xâm trùng lan
trùng hệ
lên thống
nhập tại chỗ rộng
Triệu chứng
Sưng – nóng – đỏ - đau – tiết dịch, mủ
•Nhẹ: tổn thương nông lớp biểu bì, nhọt, mụn mủ,
mảng hồng ban…
•Tổn thương sâu: viêm mô tế bào, hoại tử mạc cơ…
Biến chứng
Biến chứng:
•Vết thương nhiễm trùng mạn tính, lâu lành, đau
đớn và hạn chế chất lượng sống của bệnh nhân
•Nhiễm khuẩn huyết , shock độc tố,
•Nhiễm trùng toàn thân: viêm nội tâm mạc, áp xe
nội tạng, viêm cơ xương khớp, viêm màng não tủy,
viêm thận và đường tiết niệu
Yếu tố ảnh hưởng lên nhiễm trùng vết thương
• Số lượng vi sinh vật nhiễm vào vết thương: tùy thuộc vào
loại vi sinh vật
• Lực độc của vi khuẩn: khả năng tiết các enzyme phá hoại
tổ chức, khả năng xâm lấn, độc tố…
• Sức đề kháng của vật chủ: các điều kiện tại chỗ hoặc toàn
thân
• Điều kiện thuận lợi tại chỗ: kích thước vết thương, mức độ nông
sâu, tình trạng ẩm ướt, dịch tiết vết thương, giảm tưới máu tại
chỗ, tình trạng vệ sinh
• Điều kiện thuận lợi toàn thân: thể trạng, suy giảm miễn dịch, đái
tháo đường, sử dụng các loại thuốc ức chế miễn dịch
Chẩn đoán và trị liệu
•Lấy mẫu: dịch tiết, mủ từ vết thương, máu, dịch não
tủy, dịch màng phổi… cấy lên các môi trường chọn lọc
và phân biệt
•Tìm tác nhân gây bệnh: Nhuộm gram và thực hiện các
phản ứng sinh hóa, PCR…
•Tri liệu
• Vệ sinh và làm sạch vết thương
• Màng che phủ vết thương
• Lựa chọn kháng sinh phù hợp với tác nhân gây bệnh
• Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn hệ thống
• Làm kháng sinh đồ?
Tác nhân gây bệnh
•Tác nhân gây nhiễm có thể là các vi khuẩn sống
hoại sinh trên da hoặc các vi khuẩn ngoại sinh
trong môi trường xâm nhập vào vết thương
Loại vi khuẩn Tỷ lệ% Loại vi khuẩn Tỷ lệ%
Staphylococcus aureus 22,9 Pseudomonas aeruginosa 20,9
Pseudomonas sp 7,2 Escherichia coli 6,7
Streptococci nhóm D 5,0 Streptococcus faecalis 4,2
Klebsiella pneumoniae 3,7 Serratia marcescens 3,1
Enterbacter cloacae 3,0 Proteus mirabilis 2,8
Các VK khác Nấm Candida 1,3
Staphylococcus aureus
• Staphylococcus aureus – tụ cầu vàng là
loài cầu khuẩn Gram dương, sắp xếp
dạng chùm nho.
• Staphylokinase (Fibrinolysin):
tan cục máu đông, giúp
phóng thích VK và xâm nhập
sâu vào trong máu
Lực độc
Enzyme tấn công
• Hyarulonidase: thủy giải a.
hyarulonic của mô liên kết
giúp vi khuẩn xâm nhập vào
bên trong
• DNase: thủy giải DNA
• Lipase: giúp vi khuẩn sống
được trên các loại da nhờn
• Beta-lactamase: thủy giải
kháng sinh beta-lactam, liên
quan đến sự đề kháng
kháng sinh
Lực độc
Độc tố
• Straphylosin: gây hoại tử mô,
dẫn đến lở loét
• Leucocidin: độc tố tiêu diệt
bạch cầu đa nhân
• Exfoliatin (A và B): gây tróc
mảng da tạo các vết thương
giống như bỏng
• Enterotoxin: gồm hơn 12 loại,
gây tiêu chảy, viêm ruột cấp và
ngộ độc thức ăn
• Độc tố siêu kháng nguyên: gây
sốc độc tố
Khả năng gây bệnh
• Nhiễm trùng mô mềm: nhiễm trùng vết
thương trên da, dưới da, niêm mạc, mụn
nhọt: gây hoại tử mô và mưng mủ
• Viêm tai, mũi, họng, viêm xoang, viêm
phổi, viêm màng trong tim
• Nhiễm khuẩn huyết
• Shock độc tố
• Ngộ độc thức ăn – Viêm ruột cấp
• Nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhiễm trùng da và mô mềm
• Nhiễm trùng cơ hội vào vết thương hở do tụ cầu sống ký
sinh trên da và mũi họng.
• Mủ thường có màu vàng, đặc, không hôi
ÞLà một trong những tác nhân chính
Nhiễm trùng da và mô mềm
• Viêm nang lông: Tụ cầu xâm
nhập đầu lỗ chân lông gây
sưng đỏ, đau, sau thành mụn
mủ nhỏ.
• Chốc lở: nhiễm trùng bề mặt nông gây chốc da, lột da.
• Đôi khi là những vết phồng rỉ nước vàng xung quanh mũi
và trên môi
• Bệnh thường gặp ở trẻ em do độc tố exfoliatin gây ra
Nhiễm trùng các cơ quan khác
• Viêm tai-mũi-họng: viêm amygdal, viêm
xoang
• Viêm phổi: S. aureus ít gây ra viêm phổi
nhưng thường nặng và nguy hiểm. Bệnh
thường xảy ra thứ cấp sau nhiễm virus
hoặc sau nhiễm khuẩn huyết
• Nhiễm khuẩn huyết: tụ cầu xâm nhập vào
máu gây nhiễm khuẩn huyết, gây ra nhiều
ổ áp xe khác nhau ở các cơ quan: gan,
phổi, não, tủy xương… nặng hơn có thể
gây viêm nội tâm mạc, viêm tắc tĩnh
mạch. Một số nhiễm trùng khu trú mạn
tính như viêm xương
Shock nội độc tố - Toxic shock syndrome
• Tụ cầu sinh sôi bên trong băng
gạc đắp vết thương ứ dịch hoặc
bông băng vệ sinh dày bẩn ở
phụ nữ kinh kỳ, xâm nhập vào
vết thương ồ ạt.
• Sốt cao
• Nôn mửa, tiêu
chảy
• Phát ban
• Tróc da lòng bàn
tay chân
• Tụt huyết áp
• Trụy tim mạch
• Suy đa cơ quan
Viêm ruột cấp - ngộ độc thực phẩm do tụ cầu
• Do ăn thức ăn chứa sẵn độc tố enterotoxin của tụ cầu
hoặc tụ cầu trong đường ruột tăng số lượng và tiết độc tố
do dùng kháng sinh phổ rộng
• Có 6 type độc tố enterotoxin khác nhau từ A – F
• Triệu chứng: tiêu chảy nặng, ói mửa, tự phục hồi
Tụ cầu đề kháng kháng sinh
• MRSA – Methicillin
resistance S. aureus: do
tụ cầu thay đổi cấu trúc
của PBPs làm giảm và
mất hoạt tính của nhóm
β-lactam
Penicillin Binding Protein – PBP
• Vai trò trong sinh tổng hợp thành tế bào VK
• Đích tác động của KS nhóm β-lactam
Tụ cầu đề kháng kháng sinh
• CA-MRSA (community
acquired): tụ cầu đề
kháng methicillin lây
truyền ở cộng đồng
• LA-MRSA(Livestock
assosiated): tụ cầu đề
kháng methicillin sống
ký sinh trên động vật
hoặc con người và trở
thành tác nhân gây
bệnh cơ hội nguy hiểm
Tình hình đề kháng ở Việt Nam
80 75
70
60 58,33
50
50
40
33,33 33,33 33,33
30
20 16,67 16,67
10
0
0
Erythromycin Penicillin Ceftazidim Cephalotin Gentamycin Pefloxacin Amikacin Cefepim Vacomycin
Cao Minh Nga (2004) – Tình hình đề kháng của S. aureus trong nhiễm trùng hô hấp ở bệnh viện
Nhi đồng II
Tình hình đề kháng ở Việt Nam
Cao Minh Nga (2006) – Tình hình đề kháng của S. aureus trong nhiễm trùng bệnh viện ở bệnh viện
Thống Nhất
Tình hình đề kháng ở Việt Nam
Tình hình đề kháng kháng sinh của S. aureus ở 15 bệnh viện trên cả nước (2009)
Chẩn đoán
• Tùy vào vị trí nhiễm khuẩn, lấy mẫu bệnh phẩm
• Cấy trên thạch máu: khuẩn lạc tròn, lồi, nuôi cấy
lâu ngả vàng, huyết giải β hoặc γ
• Cytotoxine –
Leucocidin: protein
độc với bạch cầu và
lympho
Lực độc
Độc tố
• Nội độc tố LPS: sốc độc
tố do nhiễm khuẩn
huyết
• Ngoại độc tố exotoxin
A: rất độc, ức chế sự
tổng protein tế bào
chủ, gây chết tế bào
• Pyocyanin: có thể ức
chế chuỗi vận chuyển
điện tử trong hô hấp tế
bào, ngưng trệ các quá
trình oxy hóa khử…
Sự tạo lập biofilm
• Trong bệnh lý xơ hóa nang phổi (cystic
fibrosis): VK tồn tại lâu ở vùng mô xơ hóa
dẫn đến tạo lập biofilm
• Biến đổi
topoisomerase I và IV
đề kháng
floroquinolone
• ….
Sự đề kháng kháng sinh của PA
• Biofilm làm hạn chế sự
thấm, khuếch tán của
kháng sinh vào bên trong
Cao Minh Nga (2006) – Tình hình đề kháng của P. aeruginosa trong
nhiễm trùng bệnh viện ở bệnh viện Thống Nhất
Tình hình đề kháng ở Việt Nam
Tình hình đề kháng kháng sinh của P. aeruginosa ở 15 bệnh viện trên cả
nước (2009)
Tình hình đề kháng ở Việt Nam
Tình hình đề kháng kháng sinh của P. aeruginosa ở khoa ICU bệnh viện
Trưng Vương (2010)
Chẩn đoán
• Lấy bệnh phẩm: mủ, máu, nước tiểu, dịch não tủy, dịch màng phổi
• Phân lập trên môi trường thông thường hoặc các môi trường kích
thích sinh sắc tố, môi trường cetrimide. Bệnh phẩm là phân cần
phân lập trên môi trường chọn lọc
• Phản ứng sử dụng để chẩn đoán thể lâm sàng và tiên lượng bệnh
• Phản ứng dương tính: dạng củ - khả năng hồi phục tốt
• Phản ứng âm tính là dạng u hủi do không còn miễn dịch.
• Phản ứng này có thể cho phản ứng chéo với tuberculin.
Phân loại điều trị - theo WHO 1988
Thể ít vi khuẩn (PB - Paucibacllary)
•Thường là các thể phong bất định, phong củ,
phong trung gian gần củ.
•Nếu các thể phong này có xét nghiệm vi khuẩn (+)
sẽ được điều trị theo phác đồ nhiều khuẩn