Professional Documents
Culture Documents
2A-Cơ Năng
2A-Cơ Năng
KHOA SƯ PHẠM
------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Dành cho giáo sinh)
Trường thực tập: Thpt Châu Thành 1 Họ & tên GSh: Nguyễn Thị Ngọc Diễm
Lớp thực tập: Mã số SV: B2007632
Môn dạy: Vật lí Ngành học: Sư phạm Vật lí
Tiết thứ: 2 Họ & tên GVHD (chuyên môn): Đặng Thị Hồng Phượng
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: ngày tháng năm 2024
TÊN BÀI DẠY/ CHỦ ĐỀ:
BÀI 17. ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ
NĂNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nêu được khái niệm, công thức tính, đơn vị của động năng, thế năng.
Biết cách xác định cơ năng và phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt
câu hỏi và trả lời các câu thảo luận.
Giao tiếp và hợp tác: Biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia
sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
- Năng lực môn vật lí:
2
Hoạt động 3. Cơ năng
a. Mục tiêu:
- HS phân tích được sự chuyển hóa động năng và thế năng của vật trong một số
trường hợp đơn giản.
- HS nêu được khái niệm cơ năng, phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và
biết cách vận dụng định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản.
b. Nội dung: GV giảng và phân tích kiến thức mới, đưa ra các câu hỏi cho HS
cùng thảo luận để trả lời.
c. Sản phẩm học tập:
- HS đưa ra được câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.
- Biết được sự chuyển hóa động năng và thế năng của vật.
- Phát biểu được khái niệm cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng và biết cách vận
dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải bài tập cũng như giải thích được một số
hiện tượng thực tiễn.
d. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ 5. Tìm hiểu quá trình chuyển hóa 5. Quá trình chuyển hóa giữa động
3
qua lại với nhau.
- Ví dụ minh họa sự chuyển hóa
động năng và thế năng trong trường
trọng lực đều:
+ Lò xo: Một đầu của lò xo được gắn
cố định, đầu kia được gắn vào vật nhỏ.
Ta dùng tay kéo vật ra khỏi vị trí cân
GV yêu cầu HS quan sát, trả lời câu Thảo luận
bằng giữ nguyên, vật sẽ có thế năng
6: Quan sat hình 17.7 nhận xét về sự chuyển
đàn hồi. Ta thả tay ra, thế năng đàn
hóa qua lại giữa động năng và thế năng của
hồi chuyển thành động năng cung cấp
người khi trượt xuống đường trượt nước (
vận tốc kéo vật về trị trí cân bằng.
Hình 17,7a) và quả bóng rổ khi được ném lên
+ Cung tên: Khi ta kéo căng dây cung
cao(Hình 17.7b).
sẽ làm cho dây cung bị biến dạng , vật
- GV rút ra kết luận và cho HS ghi chép. có thế năng. Sau đó, ta thả tay thì thế
- GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ minh họa năng của cung tên sẽ chuyển thành
sự chuyển hóa động năng và thế năng trong động năng cung cấp vận tốc rất lớn
4
sang nội dung mới. *Thảo luận 7:
Nhiệm vụ 6. Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ Trong quá trình quả bóng rơi, nếu bỏ
năng. qua lực cản của không khí (có thể xem
là có độ lớn không đáng kể so với khối
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
lượng của quả bóng) thì lực duy nhất
- GV đưa ra khái niệm cơ năng.
tác dụng vào quả bóng là trọng lực (lực
- GV dành 10 phút cho HS đọc hiểu ví dụ SGK bảo toàn). Khi quả bóng rơi thì thế năng
rồi yêu cầu HS làm việc nhóm đôi trả lời câu của quả bóng giảm, trong khi động năng
Thảo luận 7: Phân tích lực tác dụng lên quả của nó tăng lên. Tuy nhiên tổng động
bóng và sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng và thế năng (cơ năng) là không
năng của quả bóng trong quá trình rơi ( Hình đổi. Do đó cơ năng của quả bóng được
17.9) bảo toàn.
=> Kết luận: Khi một vật chuyển động
chỉ chịu tác dụng của lực bảo toàn thì cơ
năng của vật là một đại lượng bảo toàn.
* Hệ quả: Trong trưởng trọng lực, tại vị
trí vật có động năng cực đại thì thế năng
cực tiểu và ngược lại.
*Kiến thức mở rộng:
Trong định luật bảo toàn cơ năng, ta chỉ
xét đến tác động của lực bảo toàn (lực
thế). Tuy nhiên, định luật bảo toàn cơ
năng vẫn đúng trong một số trường hợp
- GV đưa ra kết luận về định luật bảo toàn cơ sau:
năng cho hệ chỉ chịu tác dụng của lực bảo - Có sự tác dụng của lực không bảo toàn
toàn và hệ quả, cho HS ghi chép vào vở. (lực không thế) nhưng lực này không
sinh công (như trường hợp phản lực của
5
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập mặt bàn tác dụng lên vật)
- HS theo dõi SGK, làm việc nhóm và đưa ra - Có sự tác dụng của nhiều lực không
câu trả lời cho yêu cầu của GV. bảo toàn (lực không thế) nhưng các lực
này triệt tiêu lẫn nhau.
- GV hỗ trợ HS khi cần.
7. Vận dụng định luật bảo toàn cơ
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo
năng.
luận
- HS lên bảng trình bày lại lời giải.
- HS trả lời, trình bày câu trả lời trước lớp.
*Các bước vận dụng định luật bảo
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
toàn cơ năng:
- GV đánh giá, nhận xét.
B1: Chọn được gốc thế năng.
- GV đưa ra kiến thức mở rộng rồi chuyển B2: Xác định được những thời điểm
sang nội dung mới. quan trọng trong chuyển động của vật và
Nhiệm vụ 7: Tìm hiểu cách vận dụng định tính được cơ năng tại từng thời điểm đó.
luật bảo toàn cơ năng. B3: Xác định được lực tác dụng lên vật
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập có là lực bảo toàn hay 1 trong 2 trường
- GV dành 5 phút để HS rự đọc hiểu lời giải hợp như phần mở rộng không để đảm
bài ví dụ trong SGK rồi mời 2 bạn lên bảng bảo có thể áp dụng được định luật bảo
6
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả mặt đất và vị trí cao nhất.
lời câu Luyện tập: Một con bọ chét có khối W đ 1 +W t 1=W đ 2 +W t 2
1 2
lượng 1 mg có thể bật nhảy thẳng đứng lên => 2 . m. v 1 =m. g .ℎ max
độ cao tối đa 0,2m từ mặt đất. Bỏ qua sức
=> v 1=√2. g . ℎmax= √ 2.9 , 8.0 ,2=1,98 (m/s)
cản của không khí và lấy g=9,8 m/s2. Hãy
xác định tốc độ của bọ chét ngay khi bật
nhảy
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, làm việc nhóm và đưa ra
câu trả lời cho yêu cầu của GV.
- GV chú ý nghe giảng và chép nội dung
chính vào vở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo
luận
- HS trả lời, trình bày câu trả lời trước lớp.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận rồi chuyển
sang nội dung mới.
7
8